ABOUT THE SPEAKER
Laura Carstensen - Psychologist
Laura Carstensen is the director of the Stanford Center on Longevity, and has extensively studied the effects on wellbeing of extended lifetimes.

Why you should listen
Dr. Carstensen is Professor of Psychology and Public Policy at Stanford University, where she is the founding director of the Stanford Center on Longevity, which explores innovative ways to solve the problems of people over 50 and improve the well-being of people of all ages. She is best known in academia for socioemotional selectivity theory, a life-span theory of motivation. She is also the author of A Long Bright Future: An Action Plan for a Lifetime of Happiness, Health, and Financial Security — an updated edition will be released in 2011.
More profile about the speaker
Laura Carstensen | Speaker | TED.com
TEDxWomen 2011

Laura Carstensen: Older people are happier

Laura Carstensen: Người già thì hạnh phúc hơn

Filmed:
1,414,570 views

Trong thế kỉ XX, chúng ta đã tăng thêm nhiều năm tuổi thọ, nhưng chất lượng cuộc sống liệu có tăng lên đồng thời? Thật ngạc nhiên, câu trả lời là có! Tại TEDxWomen, nhà tâm lý học Laura Carstensen nêu ra các nghiên cứu cho thấy rằng khi con người già đi, họ cũng trở nên hạnh phúc hơn, bằng lòng hơn và có cái nhìn tích cực hơn về thế giới.
- Psychologist
Laura Carstensen is the director of the Stanford Center on Longevity, and has extensively studied the effects on wellbeing of extended lifetimes. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
People are livingsống longerlâu hơn
0
0
2000
Con người đang sống lâu hơn
00:17
and societiesxã hội are gettingnhận được grayergrayer.
1
2000
2000
và xã hội ngày càng có nhiều người già hơn
00:19
You hearNghe about it all the time.
2
4000
2000
Các bạn đã nghe về điều này rất nhiều,
00:21
You readđọc about it in your newspapersBáo.
3
6000
2000
ở trên báo,
00:23
You hearNghe about it on your televisiontivi setsbộ.
4
8000
2000
trên tivi.
00:25
SometimesĐôi khi I'm concernedliên quan
5
10000
2000
Đôi lúc, tôi lo lắng
00:27
that we hearNghe about it so much
6
12000
2000
rằng chúng ta nghe về nó quá nhiều
00:29
that we'vechúng tôi đã come to acceptChấp nhận longerlâu hơn livescuộc sống
7
14000
3000
và dần chấp nhận
cuộc sống ngày càng thọ hơn
00:32
with a kindloại of a complacencymãn,
8
17000
2000
với một sự tự mãn
00:34
even easegiảm bớt.
9
19000
2000
thậm chí không lo nghĩ gì.
00:36
But make no mistakesai lầm,
10
21000
3000
Nhưng đừng phạm sai lầm,
00:39
longerlâu hơn livescuộc sống can
11
24000
2000
tôi tin rằng việc sống lâu hơn
00:41
and, I believe, will
12
26000
2000
có thể sẽ
00:43
improvecải tiến qualityphẩm chất of life
13
28000
2000
cải thiện chất lượng cuộc sống
00:45
at all ageslứa tuổi.
14
30000
2000
ở mọi lứa tuổi.
00:47
Now to put this in perspectivequan điểm,
15
32000
2000
00:49
let me just zoomthu phóng out for a minutephút.
16
34000
3000
Để xem xét vấn đề này,
tôi xin phân tích một chút.
00:52
More yearsnăm were addedthêm
17
37000
3000
Số năm tuổi thọ trung bình
00:55
to averageTrung bình cộng life expectancytuổi thọ
18
40000
2000
00:57
in the 20ththứ centurythế kỷ
19
42000
2000
tăng lên
00:59
than all yearsnăm addedthêm
20
44000
3000
trong thế kỷ 20 lớn hơn tổng số năm tăng thêm
01:02
acrossbăng qua all priortrước millenniaThiên niên kỷ
21
47000
4000
trong suốt thiên niên kỉ vừa qua
01:06
of humanNhân loại evolutionsự phát triển combinedkết hợp.
22
51000
3000
của sự phát triển nhân loại.
01:09
In the blinkchớp mắt of an eyemắt,
23
54000
2000
Trong nháy mắt,
01:11
we nearlyGần doubledtăng gấp đôi the lengthchiều dài of time
24
56000
3000
chúng ta gần như tăng gấp đôi
lượng thời gian
01:14
that we're livingsống.
25
59000
2000
tồn tại trên cõi đời.
Vì vậy, nếu bạn từng cảm thấy
01:16
So if you ever feel like you don't have this aginglão hóa thing quitekhá peggedpegged,
26
61000
3000
sự lão hóa của mình không được đặt mốc,
01:19
don't kickđá yourselfbản thân bạn.
27
64000
2000
đừng tự trách mình.
01:21
It's brandnhãn hiệu newMới.
28
66000
2000
Bởi nó hoàn toàn mới.
01:23
And because fertilitykhả năng sinh sản ratesgiá fellrơi
29
68000
2000
Và bởi vì tỷ lệ sinh đang giảm
01:25
acrossbăng qua that very sametương tự periodgiai đoạn
30
70000
2000
cùng giai đoạn
01:27
that life expectancytuổi thọ was going up,
31
72000
4000
mà tuổi thọ tăng lên,
01:31
that pyramidkim tự tháp
32
76000
2000
Cái kim tự tháp
01:33
that has always representedđại diện the distributionphân phối of agetuổi tác in the populationdân số,
33
78000
3000
mà đã luôn luôn đại diện cho
các nhóm tuổi trong dân số,
01:36
with manynhiều youngtrẻ onesnhững người at the bottomđáy
34
81000
3000
với nhiều người trẻ tuổi ở dưới cùng
01:39
winnowedwinnowed to a tinynhỏ bé peakcao điểm of olderlớn hơn people
35
84000
3000
thon dần đến một đỉnh nhỏ
chỉ lượng người lớn tuổi còn sống
01:42
who make it and survivetồn tại to old agetuổi tác
36
87000
2000
01:44
is beingđang reshapedđịnh hình lại
37
89000
2000
đã bị định hình lại
01:46
into a rectanglehình chữ nhật.
38
91000
3000
thành một hình chữ nhật.
01:49
And now, if you're the kindloại of personngười
39
94000
2000
Và nếu bạn là kiểu người
01:51
who can get chillsớn lạnh from populationdân số statisticssố liệu thống kê,
40
96000
4000
có thể giật mình vì thống kê dân số,
01:55
these are the onesnhững người that should do it.
41
100000
2000
đây chính là thứ khiến bạn làm như vậy.
01:57
Because what that meanscó nghĩa
42
102000
2000
Bởi vì nó có nghĩa là
01:59
is that for the first time in the historylịch sử of the speciesloài,
43
104000
3000
lần đầu tiên trong lịch sử loài người,
02:02
the majorityđa số of babiesđứa trẻ bornsinh ra
44
107000
2000
phần lớn các em bé sinh ra
02:04
in the DevelopedPhát triển WorldTrên thế giới
45
109000
2000
ở các nước phát triển
02:06
are havingđang có the opportunitycơ hội
46
111000
3000
đang có cơ hội
02:09
to growlớn lên old.
47
114000
2000
để già đi.
02:11
How did this happenxảy ra?
48
116000
3000
Điều này xảy ra như thế nào?
02:14
Well we're no geneticallycó tính di truyền hardierhardier than our ancestorstổ tiên were
49
119000
2000
Chúng ta không hề có gen di truyền
mạnh hơn tổ tiên
02:16
10,000 yearsnăm agotrước.
50
121000
2000
10.000 năm trước đây.
02:18
This increasetăng in life expectancytuổi thọ
51
123000
2000
Sự tăng tuổi thọ này
02:20
is the remarkableđáng chú ý productsản phẩm of culturenền văn hóa --
52
125000
3000
là sản phẩm đáng lưu ý của văn hóa--
02:23
the cruciblenồi nấu kim loại
53
128000
2000
mối liên kết
02:25
that holdsgiữ sciencekhoa học and technologyCông nghệ
54
130000
2000
giữa khoa học và công nghệ
02:27
and wide-scalequy mô rộng changesthay đổi in behaviorhành vi
55
132000
3000
và sự thay đổi hành vi ở phạm vi rộng lớn
02:30
that improvecải tiến healthSức khỏe and well-beinghạnh phúc.
56
135000
3000
đã cải thiện sức khỏe và điều kiện sống.
02:33
ThroughThông qua culturalvăn hoá changesthay đổi,
57
138000
2000
Thông qua thay đổi văn hóa,
02:35
our ancestorstổ tiên
58
140000
2000
tổ tiên của chúng ta
02:37
largelyphần lớn eliminatedloại bỏ earlysớm deathtử vong
59
142000
3000
đã hạn chế được những cái chết sớm
02:40
so that people can now livetrực tiếp out theirhọ fullđầy livescuộc sống.
60
145000
3000
để con người có thể sống hết cuộc đời.
02:44
Now there are problemscác vấn đề associatedliên kết with aginglão hóa --
61
149000
3000
Bây giờ có những vấn đề
liên quan đến lão hóa--
02:47
diseasesbệnh tật, povertynghèo nàn, lossmất mát of socialxã hội statustrạng thái.
62
152000
3000
bệnh tật, đói nghèo, mất địa vị xã hội.
02:50
It's hardlykhó khăn time to restnghỉ ngơi on our laurelsQuế.
63
155000
2000
Chúng ta không có thời gian
để ngủ quên trên chiến thắng.
02:52
But the more we learnhọc hỏi about aginglão hóa,
64
157000
2000
Nhưng chúng ta càng hiểu về lão hóa hơn
02:54
the clearerrõ ràng hơn it becomestrở thành
65
159000
2000
nó càng trở nên rõ ràng hơn
02:56
that a sweepingquét downwardxuống coursekhóa học
66
161000
2000
rằng nó chỉ có tác động xấu dần
02:58
is grosslythuần chủng inaccuratekhông chính xác.
67
163000
3000
là rất không chính xác.
03:01
AgingLão hóa bringsmang lại some ratherhơn remarkableđáng chú ý improvementscải tiến --
68
166000
4000
Lão hóa mang lại
một số cải thiện khá đáng kể--
03:05
increasedtăng knowledgehiểu biết, expertisechuyên môn --
69
170000
3000
tăng kiến thức, chuyên môn--
03:08
and emotionalđa cảm aspectscác khía cạnh of life improvecải tiến.
70
173000
6000
và cải thiện các khía cạnh tình cảm
của cuộc sống.
03:14
That's right,
71
179000
2000
That's right,
03:16
olderlớn hơn people are happyvui mừng.
72
181000
3000
người lớn tuổi đều hạnh phúc.
03:19
They're happierhạnh phúc hơn than middle-agedTrung niên people,
73
184000
2000
Họ đang hạnh phúc hơn người trung tuổi,
03:21
and youngertrẻ hơn people certainlychắc chắn.
74
186000
2000
và chắc chắn cả những người trẻ tuổi.
03:23
StudyNghiên cứu after studyhọc
75
188000
2000
Các nghiên cứu
03:25
is comingđang đến to the sametương tự conclusionphần kết luận.
76
190000
2000
đều dẫn đến một kết luận.
03:27
The CDCCDC recentlygần đây conductedtiến hành a surveykhảo sát
77
192000
3000
CDC mới tiến hành một cuộc khảo sát
03:30
where they askedyêu cầu respondentsngười trả lời simplyđơn giản to tell them
78
195000
3000
họ hỏi những câu đơn giản chỉ để biết
03:33
whetherliệu they experiencedcó kinh nghiệm significantcó ý nghĩa psychologicaltâm lý distressphiền muộn
79
198000
2000
liệu người được hỏi
có điều phiền muộn nào đáng lưu ý
03:35
in the previousTrước weektuần.
80
200000
2000
trong tuần trước đó.
03:37
And fewerít hơn olderlớn hơn people answeredđã trả lời affirmativelynhaát to that questioncâu hỏi
81
202000
3000
Và số người lớn tuổi trả lời "có"
cho câu hỏi đó
03:40
than middle-agedTrung niên people,
82
205000
2000
ít hơn người trung tuổi,
03:42
and youngertrẻ hơn people as well.
83
207000
2000
và người trẻ tuổi.
03:44
And a recentgần đây GallupGallup pollthăm dò ý kiến
84
209000
2000
Và một cuộc thăm dò Gallup
03:46
askedyêu cầu participantsngười tham gia
85
211000
2000
hỏi những người tham gia
03:48
how much stressnhấn mạnh and worrylo and angerSự phẫn nộ
86
213000
2000
mức độ căng thẳng, lo lắng và tức giận
03:50
they had experiencedcó kinh nghiệm the previousTrước day.
87
215000
2000
họ đã trải qua ngày hôm trước.
03:52
And stressnhấn mạnh, worrylo, angerSự phẫn nộ
88
217000
4000
Và căng thẳng, lo lắng, tức giận
03:56
all decreasegiảm bớt with agetuổi tác.
89
221000
3000
tất cả giảm khi tuổi càng cao.
04:00
Now socialxã hội scientistscác nhà khoa học call this the paradoxnghịch lý of aginglão hóa.
90
225000
3000
Các nhà khoa học xã hội
gọi điều này nghịch lý của lão hóa.
04:03
After all, aginglão hóa is not a piececái of cakebánh ngọt.
91
228000
3000
Sau tất cả, lão hóa không hề đơn giản.
04:06
So we'vechúng tôi đã askedyêu cầu all sortsloại of questionscâu hỏi
92
231000
2000
Vì vậy, chúng tôi đã hỏi
tất cả các loại câu hỏi
04:08
to see if we could undohủy bỏ this findingPhát hiện.
93
233000
4000
để xem liệu có thể đảo ngược kết quả này.
04:12
We'veChúng tôi đã askedyêu cầu whetherliệu it mayTháng Năm be
94
237000
2000
Chúng tôi đã hỏi xem có phải
04:14
that the currenthiện hành generationscác thế hệ of olderlớn hơn people
95
239000
3000
những thế hệ người lớn tuổi hiện nay
04:17
are and always have been
96
242000
2000
đang và luôn luôn là
04:19
the greatestvĩ đại nhất generationscác thế hệ.
97
244000
2000
các thế hệ vĩ đại nhất.
04:21
That is that youngertrẻ hơn people todayhôm nay
98
246000
2000
Bởi vì những người trẻ hiện nay
04:23
mayTháng Năm not typicallythường experiencekinh nghiệm these improvementscải tiến
99
248000
3000
có thể không trải qua
sự phát triển như thế này
04:26
as they growlớn lên olderlớn hơn.
100
251000
2000
khi họ già đi.
04:28
We'veChúng tôi đã askedyêu cầu,
101
253000
2000
Chúng tôi đã hỏi,
04:30
well maybe olderlớn hơn people are just tryingcố gắng to put a positivetích cực spinquay
102
255000
3000
cũng có thể người lớn tuổi
chỉ cố gắng tạo ra một vòng xoay tích cực
04:33
on an otherwisenếu không thì depressingbuồn existencesự tồn tại.
103
258000
2000
để che đậy cuộc sống đầy phiền muộn.
04:35
(LaughterTiếng cười)
104
260000
2000
(Tiếng cười)
04:37
But the more we'vechúng tôi đã triedđã thử to disavowdisavow this findingPhát hiện,
105
262000
3000
Nhưng khi càng cố gắng
chối cãi kết quả này,
04:40
the more evidencechứng cớ we find
106
265000
2000
chúng tôi lại càng tìm thấy
nhiều bằng chứng
04:42
to supportủng hộ it.
107
267000
2000
ủng hộ nó.
04:44
YearsNăm agotrước, my colleaguesđồng nghiệp and I embarkedbắt tay vào on a studyhọc
108
269000
2000
Nhiều năm trước, tôi và các đồng nghiệp
bắt tay vào một nghiên cứu
04:46
where we followedtheo sau the sametương tự groupnhóm of people over a 10-year-năm periodgiai đoạn.
109
271000
3000
theo dõi cùng một nhóm người
trong thời gian 10 năm.
04:49
OriginallyBan đầu the samplemẫu vật was agedgià 18 to 94.
110
274000
4000
Ban đầu mẫu tuổi từ 18 đến 94.
04:53
And we studiedđã học whetherliệu and how theirhọ emotionalđa cảm experienceskinh nghiệm changedđã thay đổi
111
278000
3000
Và chúng tôi tìm hiểu sự thay đổi
các trải nghiệm cảm xúc của họ
04:56
as they grewlớn lên olderlớn hơn.
112
281000
2000
khi họ già đi.
04:58
Our participantsngười tham gia would carrymang electronicđiện tử pagersmáy nhắn tin
113
283000
3000
Những người tham gia lần lượt
mang theo máy nhắn tin điện tử
05:01
for a weektuần at a time,
114
286000
2000
trong một tuần,
và chúng tôi theo dõi họ
cả ngày và đêm tại thời điểm ngẫu nhiên.
05:03
and we'dThứ Tư pagetrang them throughoutkhắp the day and eveningsbuổi tối at randomngẫu nhiên timeslần.
115
288000
3000
05:06
And everymỗi time we pagedphần chung phân them
116
291000
2000
Và mỗi khi chúng tôi theo dõi họ,
05:08
we'dThứ Tư askhỏi them to answercâu trả lời severalmột số questionscâu hỏi --
117
293000
2000
chúng tôi sẽ yêu cầu họ
trả lời một số câu hỏi...
05:10
On a one to sevenbảy scaletỉ lệ, how happyvui mừng are you right now?
118
295000
3000
Trên thang đo 1-7, hãy chỉ ra
mức độ hạnh phúc của bạn lúc này?
05:13
How sadbuồn are you right now?
119
298000
2000
Mức độ buồn phiền của bạn?
05:15
How frustratedbực bội are you right now? --
120
300000
2000
Mức độ thất vọng của bạn? --
05:17
so that we could get a sensegiác quan
121
302000
2000
Từ đó chúng tôi có thể hiểu được
05:19
of the kindscác loại of emotionscảm xúc and feelingscảm xúc they were havingđang có
122
304000
2000
các loại cảm xúc họ có
05:21
in theirhọ day-to-dayngày qua ngày livescuộc sống.
123
306000
2000
trong cuộc sống hàng ngày.
05:23
And usingsử dụng this intensecường độ cao studyhọc
124
308000
2000
Và từ nghiên cứu cường độ cao này
05:25
of individualscá nhân,
125
310000
2000
về các cá nhân,
05:27
we find that it's not one particularcụ thể generationthế hệ
126
312000
4000
chúng tôi thấy rằng
không có một thế hệ cụ thể
05:31
that's doing better than the othersKhác,
127
316000
2000
làm tốt hơn so với những thế hệ khác,
05:33
but the sametương tự individualscá nhân over time
128
318000
3000
nhưng cùng một cá nhân theo thời gian
05:36
come to reportbài báo cáo relativelytương đối greaterlớn hơn
129
321000
2000
lại cho thấy những tăng lên
05:38
positivetích cực experiencekinh nghiệm.
130
323000
2000
về trải nghiệm tích cực.
05:40
Now you see this slightnhẹ downturnsuy thoái
131
325000
3000
Bây giờ bạn có thể thấy sự giảm nhẹ
05:43
at very advancednâng cao ageslứa tuổi.
132
328000
2000
ở lứa tuổi cao.
05:45
And there is a slightnhẹ downturnsuy thoái.
133
330000
2000
Và có một sự suy thoái nhẹ.
05:47
But at no pointđiểm does it returntrở về
134
332000
2000
Nhưng không có thời điểm nào nó trở lại
05:49
to the levelscấp we see
135
334000
2000
đến mức độ mà ta thấy
05:51
in earlysớm adulthoodtuổi trưởng thành.
136
336000
2000
ở đầu tuổi trưởng thành.
05:53
Now it's really too simplisticđơn giản
137
338000
4000
Sẽ là quá đơn giản
05:57
to say that olderlớn hơn people are "happyvui mừng."
138
342000
4000
khi nói rằng người lớn tuổi là "hạnh phúc"
06:01
In our studyhọc, they are more positivetích cực,
139
346000
3000
Theo nghiên cứu của chúng tôi,
họ sống tích cực hơn,
06:04
but they're alsocũng thế more likelycó khả năng than youngertrẻ hơn people
140
349000
2000
nhưng họ cũng có xu hướng
trải nghiệm cảm xúc hỗn tạp
06:06
to experiencekinh nghiệm mixedpha trộn emotionscảm xúc --
141
351000
3000
nhiều hơn người trẻ tuổi.
06:09
sadnessnỗi buồn at the sametương tự time you experiencekinh nghiệm happinesshạnh phúc;
142
354000
2000
Trải nghiệm nỗi buồn và niềm vui
cùng một lúc,
06:11
you know, that tearnước mắt in the eyemắt
143
356000
2000
ví dụ nước mắt trào ra
06:13
when you're smilingmỉm cười at a friendngười bạn.
144
358000
3000
khi bạn mỉm cười với một người bạn.
06:16
And other researchnghiên cứu has shownđược hiển thị
145
361000
2000
Và nghiên cứu khác cho thấy
06:18
that olderlớn hơn people seemhình như to engagethuê with sadnessnỗi buồn
146
363000
2000
người lớn tuổi có vẻ
thích nghi với nỗi buồn
06:20
more comfortablythoải mái.
147
365000
2000
thoải mái hơn.
06:22
They're more acceptingchấp nhận of sadnessnỗi buồn than youngertrẻ hơn people are.
148
367000
3000
Họ dễ chấp nhận nỗi buồn hơn
so với những người trẻ tuổi.
06:25
And we suspectnghi ngờ that this mayTháng Năm help to explaingiải thích
149
370000
3000
Và chúng tôi nghĩ
điều này có thể giải thích
06:28
why olderlớn hơn people are better than youngertrẻ hơn people
150
373000
3000
tại sao người lớn tuổi lại giỏi hơn
những người trẻ tuổi
06:31
at solvinggiải quyết hotly-chargednóng bỏng trả emotionalđa cảm conflictsmâu thuẫn and debatestranh luận.
151
376000
5000
khi giải quyết các xung đột tình cảm
cũng như tranh biện.
06:36
OlderCũ hơn people can viewlượt xem injusticebất công
152
381000
3000
Người lớn tuổi có thể nhìn sự bất công
06:39
with compassionlòng trắc ẩn,
153
384000
2000
với lòng trắc ẩn,
06:41
but not despairtuyệt vọng.
154
386000
3000
chứ không phải thất vọng.
06:44
And all things beingđang equalcông bằng,
155
389000
2000
Và tất cả mọi thứ đều như nhau,
06:46
olderlớn hơn people directthẳng thắn theirhọ cognitivenhận thức resourcestài nguyên,
156
391000
2000
người lớn tuổi hướng các nguồn nhận thức,
06:48
like attentionchú ý and memoryký ức,
157
393000
2000
như sự tập trung và bộ nhớ,
06:50
to positivetích cực informationthông tin more than negativetiêu cực.
158
395000
3000
về thông tin tích cực nhiều hơn tiêu cực.
06:53
If we showchỉ olderlớn hơn, middle-agedTrung niên, youngertrẻ hơn people imageshình ảnh,
159
398000
3000
Nếu chúng tôi cho người già,
người trung tuổi, trẻ tuổi
06:56
like the onesnhững người you see on the screenmàn,
160
401000
3000
xem những hình ảnh như bạn đang thấy,
06:59
and we latermột lát sau askhỏi them
161
404000
2000
và sau đó chúng tôi yêu cầu họ
07:01
to recallhồi tưởng all the imageshình ảnh that they can,
162
406000
3000
nhớ lại tất cả những hình ảnh mà họ có thể
07:04
olderlớn hơn people, but not youngertrẻ hơn people,
163
409000
3000
thì người lớn tuổi,
chứ không phải những người trẻ tuổi,
07:07
remembernhớ lại more positivetích cực imageshình ảnh
164
412000
2000
đã nhớ những hình ảnh tích cực
07:09
than negativetiêu cực imageshình ảnh.
165
414000
2000
nhiều hơn hình ảnh tiêu cực.
07:11
We'veChúng tôi đã askedyêu cầu olderlớn hơn and youngertrẻ hơn people
166
416000
2000
Chúng tôi đã cho những người già và trẻ
07:13
to viewlượt xem faceskhuôn mặt in laboratoryphòng thí nghiệm studieshọc,
167
418000
2000
xem các khuôn mặt trong phòng thí nghiệm,
07:15
some frowningfrowning, some smilingmỉm cười.
168
420000
2000
một số mặt mếu, một số mặt cười.
07:17
OlderCũ hơn people look towardđối với the smilingmỉm cười faceskhuôn mặt
169
422000
3000
Người lớn tuổi nhìn về hướng
các khuôn mặt tươi cười
07:20
and away from the frowningfrowning, angrybực bội faceskhuôn mặt.
170
425000
3000
và tránh xa mặt buồn, tức giận.
07:23
In day-to-dayngày qua ngày life,
171
428000
2000
Trong cuộc sống hàng ngày,
07:25
this translatesDịch into greaterlớn hơn enjoymentsự hưởng thụ
172
430000
2000
điều này đồng nghĩa với sự tận hưởng
07:27
and satisfactionsự thỏa mãn.
173
432000
2000
và sự hài lòng.
07:31
But as socialxã hội scientistscác nhà khoa học, we continuetiếp tục to askhỏi
174
436000
2000
Nhưng là các nhà khoa học xã hội,
chúng tôi tiếp tục hỏi
07:33
about possiblekhả thi alternativeslựa chọn thay thế.
175
438000
2000
về các lựa chọn thay thế.
07:35
We'veChúng tôi đã said, well maybe olderlớn hơn people
176
440000
2000
Chúng tôi nghĩ
người lớn tuổi cũng có thể
07:37
reportbài báo cáo more positivetích cực emotionscảm xúc
177
442000
2000
cho thấy những cảm xúc tích cực hơn
07:39
because they're cognitivelynhận thức impairedbị khiếm khuyết.
178
444000
3000
bởi vì họ đang gặp khó khăn
trong nhận thức.
07:42
(LaughterTiếng cười)
179
447000
3000
(Tiếng cười)
07:45
We'veChúng tôi đã said, could it be
180
450000
2000
Chúng tôi nghĩ có thể
07:47
that positivetích cực emotionscảm xúc are simplyđơn giản easierdễ dàng hơn to processquá trình than negativetiêu cực emotionscảm xúc,
181
452000
3000
những cảm xúc tích cực chỉ đơn giản là
dễ xử lý hơn cảm xúc tiêu cực,
07:50
and so you switchcông tắc điện to the positivetích cực emotionscảm xúc?
182
455000
3000
và vì vậy bạn chuyển sang
những cảm xúc tích cực?
07:53
Maybe our neuralthần kinh centerstrung tâm in our brainóc
183
458000
2000
Có lẽ là các trung tâm thần kinh
trong não chúng ta
07:55
are degradedsuy thoái suchnhư là
184
460000
2000
đang xuống cấp tới mức
07:57
that we're unablekhông thể to processquá trình negativetiêu cực emotionscảm xúc anymorenữa không.
185
462000
3000
chúng tôi không thể
xử lý cảm xúc tiêu cực nữa.
08:00
But that's not the casetrường hợp.
186
465000
2000
Nhưng điều đó không đúng.
08:02
The mostphần lớn mentallytinh thần sharpnhọn olderlớn hơn adultsngười trưởng thành
187
467000
3000
Hầu hết những người lớn tuổi minh mẫn nhất
08:05
are the onesnhững người who showchỉ this positivitydương tính effecthiệu ứng the mostphần lớn.
188
470000
4000
là những người thể hiện sự tích cực này
nhiều nhất.
08:09
And underDưới conditionsđiều kiện where it really mattersvấn đề,
189
474000
3000
Và trong điều kiện nó thực sự quan trọng,
08:12
olderlớn hơn people do processquá trình the negativetiêu cực informationthông tin
190
477000
2000
người lớn tuổi xử lý thông tin tiêu cực
08:14
just as well as the positivetích cực informationthông tin.
191
479000
3000
cũng tốt như các thông tin tích cực.
08:17
So how can this be?
192
482000
3000
Vậy làm thế nào điều này có thể xảy ra?
08:20
Well in our researchnghiên cứu,
193
485000
2000
Trong nghiên cứu của chúng tôi,
08:22
we'vechúng tôi đã foundtìm that these changesthay đổi
194
487000
2000
chúng tôi đã tìm ra rằng
những thay đổi này
08:24
are groundedcăn cứ fundamentallyvề cơ bản
195
489000
2000
về cơ bản được dựa trên
08:26
in the uniquelyđộc nhất humanNhân loại abilitycó khả năng to monitorgiám sát time --
196
491000
3000
khả năng đặc biệt của con người
để quản lý thời gian--
08:29
not just clockđồng hồ time and calendarlịch time,
197
494000
2000
không chỉ là ngày và giờ
08:31
but lifetimecả đời.
198
496000
3000
mà là cả cuộc đời.
08:34
And if there's a paradoxnghịch lý of aginglão hóa,
199
499000
2000
Và nếu có một nghịch lý của lão hóa,
08:36
it's that recognizingcông nhận that we won'tsẽ không livetrực tiếp forevermãi mãi
200
501000
3000
nó là việc nhận ra rằng
chúng ta sẽ không sống mãi
08:39
changesthay đổi our perspectivequan điểm on life
201
504000
2000
việc đó thay đổi quan điểm sống
của chúng ta
08:41
in positivetích cực wayscách.
202
506000
3000
theo những cách tích cực.
08:44
When time horizonschân trời are long and nebulousâm u,
203
509000
3000
Khi thời gian thường lâu dài và mơ hồ,
08:47
as they typicallythường are in youththiếu niên,
204
512000
2000
như thường thấy đối với thanh thiếu niên,
08:49
people are constantlyliên tục preparingchuẩn bị,
205
514000
3000
mọi người liên tục chuẩn bị,
08:52
tryingcố gắng to soakngâm up all the informationthông tin they possiblycó thể can,
206
517000
3000
cố gắng để hấp thụ tất cả các thông tin
mà họ có thể,
08:55
takinglấy risksrủi ro, exploringkhám phá.
207
520000
2000
bất chấp rủi ro, khám phá.
08:57
We mightcó thể spendtiêu time with people we don't even like
208
522000
3000
Chúng ta có thể dành thời gian
với những người mà mình không thích
09:00
because it's somehowbằng cách nào đó interestinghấp dẫn.
209
525000
3000
bởi vì nó thú vị theo một cách nào đó.
09:03
We mightcó thể learnhọc hỏi something unexpectedbất ngờ.
210
528000
2000
Chúng ta có thể học được
điều gì đó bất ngờ.
09:05
(LaughterTiếng cười)
211
530000
2000
(Tiếng cười)
09:07
We go on blindmù quáng datesngày tháng.
212
532000
2000
Chúng tôi đi hẹn hò giấu mặt.
09:09
(LaughterTiếng cười)
213
534000
2000
(Tiếng cười)
09:11
You know, after all,
214
536000
2000
Bạn biết đó, sau tất cả,
09:13
if it doesn't work out, there's always tomorrowNgày mai.
215
538000
3000
Nếu nó không hiệu quả,
thì sẽ vẫn luôn còn ngày mai để làm.
09:16
People over 50
216
541000
2000
Những người trên 50
09:18
don't go on blindmù quáng datesngày tháng.
217
543000
3000
không đi hẹn hò giấu mặt.
09:21
(LaughterTiếng cười)
218
546000
5000
(Tiếng cười)
09:26
As we agetuổi tác,
219
551000
2000
Khi có tuổi,
09:28
our time horizonschân trời growlớn lên shorterngắn hơn
220
553000
2000
thời gian của chúng ta ít hơn
09:30
and our goalsnhững mục tiêu changethay đổi.
221
555000
3000
và mục tiêu của chúng ta thay đổi.
09:33
When we recognizenhìn nhận that we don't have all the time in the worldthế giới,
222
558000
3000
Khi nhận ra rằng chúng ta không có
tất cả thời gian trên thế giới,
09:36
we see our prioritiesưu tiên mostphần lớn clearlythông suốt.
223
561000
2000
chúng ta thấy rõ điều gì cần ưu tiên.
09:38
We take lessít hơn noticeđể ý of trivialkhông đáng kể mattersvấn đề.
224
563000
3000
Chúng ta ít để tâm tới
những vấn đề tầm thường.
09:41
We savorhương thơm life.
225
566000
2000
Chúng ta thưởng thức cuộc sống.
09:43
We're more appreciativeđánh giá cao,
226
568000
2000
Chúng ta trân trọng nhiều hơn,
09:45
more openmở to reconciliationhòa giải.
227
570000
3000
cởi mở hơn để hòa giải.
09:48
We investđầu tư in more emotionallytình cảm importantquan trọng partscác bộ phận of life,
228
573000
3000
Chúng ta dành nhiều cảm xúc
cho những thứ quan trọng trong cuộc sống,
09:51
and life getsđược better,
229
576000
3000
và cuộc sống trở nên tốt hơn.
09:54
so we're happierhạnh phúc hơn day-to-dayngày qua ngày.
230
579000
3000
Vì vậy, mỗi ngày
chúng ta lại hạnh phúc hơn.
09:57
But that sametương tự shiftsự thay đổi in perspectivequan điểm
231
582000
2000
Nhưng sự thay đổi trong quan điểm đó
09:59
leadsdẫn us to have lessít hơn tolerancelòng khoan dung than ever
232
584000
3000
khiến chúng ta ít khoan dung hơn
10:02
for injusticebất công.
233
587000
2000
đối với sự bất công.
10:04
By 2015,
234
589000
2000
Đến năm 2015,
10:06
there will be more people in the UnitedVương StatesTiểu bang
235
591000
3000
sẽ có nhiều người tại Hoa Kỳ
10:09
over the agetuổi tác of 60
236
594000
2000
trên 60 tuổi
10:11
than underDưới 15.
237
596000
3000
hơn số người dưới 15.
10:14
What will happenxảy ra to societiesxã hội
238
599000
2000
Điều gì sẽ xảy ra đối với xã hội
10:16
that are top-heavyTop-heavy with olderlớn hơn people?
239
601000
3000
có đông người cao tuổi?
10:19
The numberssố won'tsẽ không determinemục đích
240
604000
3000
Những con số
sẽ không quyết định hệ quả.
10:22
the outcomekết quả.
241
607000
2000
10:24
CultureVăn hóa will.
242
609000
3000
Mà văn hóa sẽ làm điều đó.
10:27
If we investđầu tư in sciencekhoa học and technologyCông nghệ
243
612000
3000
Nếu chúng tôi đầu tư vào
khoa học và công nghệ
10:30
and find solutionscác giải pháp for the realthực problemscác vấn đề
244
615000
2000
và tìm giải pháp cho các vấn đề thực tế
10:32
that olderlớn hơn people faceđối mặt
245
617000
3000
mà người già phải đối mặt
10:35
and we capitalizetận dụng
246
620000
2000
và chúng tôi tận dụng
10:37
on the very realthực strengthsthế mạnh
247
622000
2000
những thế mạnh rất thực tế
10:39
of olderlớn hơn people,
248
624000
2000
của người lớn tuổi,
10:41
then addedthêm yearsnăm of life
249
626000
2000
thì số năm tuổi thọ tăng lên
10:43
can dramaticallyđột ngột improvecải tiến qualityphẩm chất of life
250
628000
3000
có thể cải thiện đáng kể
chất lượng cuộc sống
10:46
at all ageslứa tuổi.
251
631000
2000
ở mọi lứa tuổi.
10:48
SocietiesXã hội with millionshàng triệu
252
633000
3000
Xã hội với hàng triệu
10:51
of talentedcó tài, emotionallytình cảm stableổn định citizenscông dân
253
636000
2000
công dân tài năng, ổn định về tình cảm
10:53
who are healthierkhỏe mạnh hơn and better educatedgiáo dục
254
638000
3000
khỏe mạnh và được đào tạo tốt
10:56
than any generationscác thế hệ before them,
255
641000
2000
hơn bất kỳ thế hệ nào trước đó.
10:58
armedTrang bị vũ khí with knowledgehiểu biết
256
643000
2000
Được trang bị kiến thức
11:00
about the practicalthiết thực mattersvấn đề of life
257
645000
2000
về các vấn đề thực tế của cuộc sống
11:02
and motivatedđộng cơ
258
647000
2000
và được tạo động lực
11:04
to solvegiải quyết the biglớn issuesvấn đề
259
649000
2000
để giải quyết những vấn đề lớn
11:06
can be better societiesxã hội
260
651000
3000
có thể trở thành xã hội tốt hơn
11:09
than we have ever knownnổi tiếng.
261
654000
4000
tốt hơn những gì đã từng có.
11:13
My fathercha, who is 92,
262
658000
3000
Cha tôi, 92 tuổi,
11:16
likesthích to say,
263
661000
2000
thích nói rằng:
11:18
"Let's stop talkingđang nói only about
264
663000
2000
"Hãy ngừng nói những chuyện xoay quanh
11:20
how to savetiết kiệm the old folksfolks
265
665000
2000
cách cứu giúp những người già
11:22
and startkhởi đầu talkingđang nói about
266
667000
2000
mà hãy bắt đầu nói về
11:24
how to get them to savetiết kiệm us all."
267
669000
4000
cách để họ giúp đỡ tất cả mọi người"
11:28
Thank you.
268
673000
2000
Xin cảm ơn.
11:30
(ApplauseVỗ tay)
269
675000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Dung Võ
Reviewed by Minh Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Laura Carstensen - Psychologist
Laura Carstensen is the director of the Stanford Center on Longevity, and has extensively studied the effects on wellbeing of extended lifetimes.

Why you should listen
Dr. Carstensen is Professor of Psychology and Public Policy at Stanford University, where she is the founding director of the Stanford Center on Longevity, which explores innovative ways to solve the problems of people over 50 and improve the well-being of people of all ages. She is best known in academia for socioemotional selectivity theory, a life-span theory of motivation. She is also the author of A Long Bright Future: An Action Plan for a Lifetime of Happiness, Health, and Financial Security — an updated edition will be released in 2011.
More profile about the speaker
Laura Carstensen | Speaker | TED.com