ABOUT THE SPEAKER
Karen Bass - Natural history filmmaker
Karen Bass has traveled the world to explore and capture footage from every environment across the Earth.

Why you should listen

Karen Bass is a director and producer with a passion for travel and natural history. In 20 years at the BBC’s Natural History Unit, Bass made wildlife films in almost every environment across the Earth, from the rainforests of the Congo (where she produced the first-ever film of our closest relative, the bonobo), to the deserts of Libya, Syria and Jordan, from the icy peaks of the Andes to the swamps of the Amazon, from erupting volcanoes in the Caribbean to the nocturnal world of raccoons in downtown Manhattan. Her series include Andes to Amazon, exploring the wildlife and extreme landscapes of South America; Jungle, an investigation of the world’s rainforests; Wild Caribbean, about the varied nature, weather and landscapes of the Caribbean; and Nature’s Great Events, a dramatic portrayal of six of the planet’s most spectacular wildlife events.

Bass is now producing Untamed Americas, an epic series on the natural history of North, South and Central America, for National Geographic Television. The series is set to premiere in June 2012.

Her passion for travel and natural history were evident from an early age, and she has travelled widely on all the continents -- on scientific expeditions, for pleasure and to make films. In recent years she has sought out dragons on Komodo, dived the remote coral reefs of New Guinea, hang-glided over the cliffs of Byron Bay in Australia, climbed active volcanoes in Ethiopia, rafted the length of the Grand Canyon, sailed a traditional dhow in the Indian Ocean and trekked with camels through the Sahara.

 

More profile about the speaker
Karen Bass | Speaker | TED.com
TED2012

Karen Bass: Unseen footage, untamed nature

Karen Bass: Những thước phim chưa được trình chiếu, thiên nhiên hoang dã.

Filmed:
843,025 views

Tại Ted 2012, nhà làm phim Karen Bas đã chia sẻ một vài cảnh phim thiên nhiên đáng kinh ngạc mà cô đã quay cho BBC và kênh National Geographic -- bao gồm cả những cảnh quay hoàn toàn mới lạ, chưa từng được trình chiếu trước đây về loài dơi lưỡi ống với cách ăn kì lạ...
- Natural history filmmaker
Karen Bass has traveled the world to explore and capture footage from every environment across the Earth. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I'm a very luckymay mắn personngười.
0
750
3309
Tôi là một người rất may mắn.
00:19
I've been privilegedcó đặc quyền to see so much of our beautifulđẹp EarthTrái đất
1
4059
4478
Tôi đã được đặc cách xem rất nhiều nơi tuyệt đẹp của Trái đất
00:24
and the people and creaturessinh vật that livetrực tiếp on it.
2
8537
2328
cùng với con người và tạo vật sống trên đó.
00:26
And my passionniềm đam mê was inspiredcảm hứng at the agetuổi tác of sevenbảy,
3
10865
3620
Và niềm đam mê của tôi đã được truyền cảm hứng khi tôi 7 tuổi,
00:30
when my parentscha mẹ first tooklấy me to MoroccoMa Rốc,
4
14485
2335
khi cha mẹ tôi lần đầu tiên đưa tôi đến Ma-rốc,
00:32
at the edgecạnh of the SaharaSa mạc Sahara DesertSa mạc.
5
16820
2126
ở rìa của sa mạc Sahara.
00:34
Now imaginetưởng tượng a little BritBrit
6
18946
2375
Bây giờ hãy tưởng tượng một chút về
00:37
somewheremột vài nơi that wasn'tkhông phải là coldlạnh and dampDamp like home.
7
21321
3121
một nơi nào đó không lạnh và ẩm ướt như quê nhà.
00:40
What an amazingkinh ngạc experiencekinh nghiệm.
8
24442
2276
Đó là một trải nghiệm tuyệt vời.
00:42
And it madethực hiện me want to explorekhám phá more.
9
26718
2493
Và nó làm cho tôi muốn khám phá nhiều hơn nữa.
00:45
So as a filmmakernhà sản xuất phim,
10
29211
2603
Vì vậy, với tư cách là một nhà làm phim,
00:47
I've been from one endkết thúc of the EarthTrái đất to the other
11
31814
2811
Tôi đã đi từ một đầu của trái đất đến đầu còn lại
00:50
tryingcố gắng to get the perfecthoàn hảo shotbắn
12
34625
2708
cố gắng để có được những bức ảnh hoàn hảo
00:53
and to capturenắm bắt animalthú vật behaviorhành vi never seenđã xem before.
13
37333
3792
và để ghi lại những tập tính của các loài động vật mà chúng ta chưa từng thấy bao giờ.
00:57
And what's more, I'm really luckymay mắn,
14
41125
2632
Và hơn nữa, tôi thực sự may mắn,
00:59
because I get to sharechia sẻ that with millionshàng triệu of people worldwidetrên toàn thế giới.
15
43757
3118
bởi vì tôi có thể chia sẻ điều này với hàng triệu người trên toàn thế giới.
01:02
Now the ideaý kiến of havingđang có newMới perspectivesquan điểm of our planethành tinh
16
46875
5250
Ý tưởng mang lại một cái nhìn mới về hành tinh của chúng ta
01:08
and actuallythực ra beingđang ablecó thể to get that messagethông điệp out
17
52125
3833
và có thể thực sự truyền đi thông điệp đó
01:11
getsđược me out of bedGiường everymỗi day with a springmùa xuân in my stepbậc thang.
18
55958
2858
khiến tôi bật dậy khỏi giường mỗi ngày với đội chân như được gắn lò xo.
01:14
You mightcó thể think that it's quitekhá hardcứng
19
58816
3142
Bạn có thể nghĩ rằng khá là khó khăn
01:17
to find newMới storiesnhững câu chuyện and newMới subjectsđối tượng,
20
61958
2250
để tìm thấy những câu chuyện mới và đối tượng mới,
01:20
but newMới technologyCông nghệ is changingthay đổi the way we can filmphim ảnh.
21
64208
4331
nhưng công nghệ mới đang thay đổi cách mà chúng ta làm phim.
01:24
It's enablingcho phép us to get freshtươi, newMới imageshình ảnh
22
68539
3836
Nó cho phép chúng tôi làm tươi mới hình ảnh
01:28
and tell brandnhãn hiệu newMới storiesnhững câu chuyện.
23
72375
2117
và kể những câu chuyện mới,
01:30
In Nature'sCủa thiên nhiên Great EventsSự kiện,
24
74492
2883
Trong Sự kiện tuyệt vời của Thiên nhiên,
01:33
a seriesloạt for the BBCĐÀI BBC that I did with DavidDavid AttenboroughAttenborough,
25
77375
3542
một seri phim cho đài BBC mà tôi đã thực hiện với David Attenborough,
01:36
we wanted to do just that.
26
80917
2250
chúng tôi đã từng chỉ muốn làm việc đó mà thôi.
01:39
ImagesHình ảnh of grizzlyhoa râm bearsgấu are prettyđẹp familiarquen.
27
83167
3041
Hình ảnh của gấu xám đã khá quen thuộc.
01:42
You see them all the time, you think.
28
86208
3250
Bạn nghĩ mình nhìn thấy chúng thường xuyên
01:45
But there's a wholetoàn thể sidebên to theirhọ livescuộc sống that we hardlykhó khăn ever see
29
89458
4084
Nhưng cũng có những thứ trong cuộc sống của chúng mà chúng ta hiếm khi được nhìn thấy
01:49
and had never been filmedquay phim.
30
93542
1708
và chưa bao giờ được quay lại.
01:51
So what we did, we wentđã đi to AlaskaAlaska,
31
95250
4250
Và đó là những gì chúng tôi đã làm, chúng tôi đã đi đến Alaska,
01:55
which is where the grizzliesGrizzlies relydựa
32
99500
2368
nơi gấu xám tận dụng
01:57
on really highcao, almosthầu hết inaccessiblekhông thể tiếp cận, mountainnúi slopesdốc
33
101868
2986
những sườn núi thật sự cao, hầu như không thể tiếp cận,
02:00
for theirhọ denningDenning.
34
104854
1935
để xây hang của mình.
02:02
And the only way to filmphim ảnh that is a shootbắn from the airkhông khí.
35
106789
5348
Và cách duy nhất để làm phim là quay từ trên không.
02:10
(VideoVideo) DavidDavid AttenboroughAttenborough: ThroughoutTrong suốt AlaskaAlaska and BritishNgười Anh ColumbiaColumbia,
36
114304
4613
(Video) David Attenborough: Xuyên suốt Alaska và British Columbia,
02:14
thousandshàng nghìn of bearchịu familiescác gia đình are emergingmới nổi from theirhọ wintermùa đông sleepngủ.
37
118917
5212
hàng ngàn gia đình gấu đang trỗi dậy từ giấc ngủ đông
02:20
There is nothing to eatăn up here,
38
124129
3954
Không có gì để ăn ở đây,
02:23
but the conditionsđiều kiện were ideallý tưởng for hibernationngủ đông.
39
128083
3500
nhưng các điều kiện thì lý tưởng cho việc ngủ đông.
02:27
Lots of snowtuyết in which to digđào a denDen.
40
131583
5431
Rất nhiều tuyết để có thể đào 1 cái hang
02:35
To find foodmón ăn, mothersmẹ mustphải leadchì theirhọ cubscubs down to the coastbờ biển,
41
139450
5990
Để tìm thức ăn, các bà mẹ gấu phải dẫn con của chúng xuống tận bờ biển,
02:41
where the snowtuyết will alreadyđã be meltingtan chảy.
42
145440
2852
nơi tuyết đã tan chảy.
02:48
But gettingnhận được down can be a challengethử thách for smallnhỏ bé cubscubs.
43
152502
7148
Nhưng việc đi xuống núi có thể là một thách thức đối với những chú gấu con.
03:21
These mountainsnúi are dangerousnguy hiểm placesnơi,
44
185723
3735
Những dãy núi này là nơi nguy hiểm,
03:25
but ultimatelycuối cùng the fatesố phận of these bearchịu familiescác gia đình,
45
189458
3459
nhưng cuối cùng số phận của những gia đình gấu này,
03:28
and indeedthật that of all bearsgấu around the NorthBắc PacificThái Bình Dương,
46
192917
3514
và thậm chí là của tất cả các con gấu xung quanh bắc Thái Bình Dương,
03:32
dependsphụ thuộc on the salmoncá hồi.
47
196431
4617
phụ thuộc vào cá hồi.
03:36
KBKB: I love that shotbắn.
48
201064
2561
KB: tôi yêu cảnh đó
03:39
I always get goosebumpsGoosebumps everymỗi time I see it.
49
203625
2292
Tôi luôn nổi da gà mỗi khi nhìn thấy nó.
03:41
That was filmedquay phim from a helicoptermáy bay trực thăng
50
205917
2041
Đó là bộ phim được quay từ máy bay trực thăng
03:43
usingsử dụng a gyro-stabilizedổn định con quay hồi chuyển cameraMáy ảnh.
51
207958
2792
bằng cách sử dụng một máy ảnh gyro ổn định.
03:46
And it's a wonderfulTuyệt vời bitbit of gearbánh,
52
210750
2458
Và đó là một thiết bị tuyệt vời,
03:49
because it's like havingđang có a flyingbay tripodgiá đỡ ba chân, cranecần cẩu and dollyDolly all rolledcán into one.
53
213208
3959
vì nó giống như có một cái chân máy lơ lửng, cần trục và dùi khoan tất cả nhập lại thành một.
03:53
But technologyCông nghệ alonemột mình isn't enoughđủ.
54
217167
3208
Nhưng công nghệ không vẫn chưa đủ.
03:56
To really get the moneytiền bạc shotsbức ảnh,
55
220375
2500
Để thực sự có được những cảnh quay ăn tiền,
03:58
it's down to beingđang in the right placeđịa điểm at the right time.
56
222875
3042
thì phải quay ở đúng chỗ và đúng thời điểm.
04:01
And that sequencetrình tự was especiallyđặc biệt difficultkhó khăn.
57
225917
2958
Và các yếu tố này thì đặc biệt khó khăn.
04:04
The first yearnăm we got nothing.
58
228875
3500
Năm đầu tiên chúng tôi đã không thu được gì.
04:08
We had to go back the followingtiếp theo yearnăm,
59
232375
3583
Chúng tôi đã phải quay trở lại vào năm kế tiếp,
04:11
all the way back to the remotexa partscác bộ phận of AlaskaAlaska.
60
235958
3000
thẳng tiến đến những vùng xa xôi của Alaska.
04:14
And we hungtreo around with a helicoptermáy bay trực thăng for two wholetoàn thể weekstuần.
61
238958
2625
Và chúng tôi quanh quẩn ở đấy với chiếc trực thăng suốt hai tuần.
04:17
And eventuallycuối cùng we got luckymay mắn.
62
241583
3042
Và cuối cùng chúng tôi đã gặp may
04:20
The cloudđám mây liftednâng lên, the windgió was still,
63
244625
4333
Các đám mây tản ra, trời thì lặng gió,
04:24
and even the bearchịu showedcho thấy up.
64
248958
1750
và các con gấu đã xuất hiện.
04:26
And we managedquản lý to get that magicma thuật momentchốc lát.
65
250708
2584
Và chúng tôi đã xoay sở để có được khoảnh khác tuyệt vời đó
04:29
For a filmmakernhà sản xuất phim,
66
253292
1875
Với một nhà làm phim,
04:31
newMới technologyCông nghệ is an amazingkinh ngạc tooldụng cụ,
67
255167
4173
công nghệ mới là một công cụ tuyệt vời,
04:35
but the other thing that really, really exciteshứng thú me
68
259340
3206
nhưng thứ khác mà thực sự, thực sự kích thích tôi
04:38
is when newMới speciesloài are discoveredphát hiện ra.
69
262546
2954
là khi một loài mới được phát hiện.
04:41
Now, when I heardnghe about one animalthú vật,
70
265500
2287
Bây giờ, khi tôi nghe nói về một loài động vật
04:43
I knewbiết we had to get it for my nextkế tiếp seriesloạt,
71
267787
2963
Tôi biết chúng tôi phải có nó trong những seri phim tiếp theo của mình,
04:46
UntamedGhềnh AmericasAmericas, for NationalQuốc gia GeographicĐịa lý.
72
270750
2750
Châu Mỹ hoang dã, cho kênh National Geographic.
04:49
In 2005, a newMới speciesloài of batgậy was discoveredphát hiện ra
73
273500
6311
Năm 2005, một loài dơi mới được phát hiện
04:55
in the cloudđám mây forestsrừng of EcuadorEcuador.
74
279811
2272
trong các khu rừng mây của Ecuador.
04:57
And what was amazingkinh ngạc about that discoverykhám phá
75
282083
2084
Và điều tuyệr vời của khám phá này
05:00
is that it alsocũng thế solvedđã được giải quyết the mysteryhuyền bí
76
284167
2416
là nó cũng đã giải quyết những bí ẩn
05:02
of what pollinatedthụ phấn a uniqueđộc nhất flowerhoa.
77
286583
3037
của việc cái gì đã thụ phấn cho loài hoa đặc biệt này,
05:05
It dependsphụ thuộc solelychỉ duy nhất on the batgậy.
78
289620
1963
Điều đó phụ thuộc hoàn toàn vào con dơi.
05:07
Now, the seriesloạt hasn'tđã không even airedphát sóng yetchưa,
79
291583
2734
Bây giờ, bộ phim vẫn chưa được phát sóng,
05:10
so you're the very first to see this.
80
294317
2427
vì vậy, các bạn là người đầu tiên xem bộ phim này.
05:12
See what you think.
81
296744
1115
Hãy xem các bạn nghĩ gì về nó.
05:17
(VideoVideo) NarratorTường thuật viên: The tube-lippedống-lipped. nectarmật hoa batgậy.
82
301590
5958
(Video) Tường thuật viên: Dơi môi ống mật Hoa.
05:26
A poolbơi of deliciousngon nectarmật hoa
83
310536
2341
Rất nhiều mật hoa
05:28
liesdối trá at the bottomđáy of eachmỗi flower'scủa Hoa long flutesáo ngang.
84
312877
2165
nằm ở dưới đáy ống sáo dài của mỗi bông hoa.
05:30
But how to reachchạm tới it?
85
315042
4845
Nhưng làm thế nào để lấy được nó?
05:35
NecessitySự cần thiết is the mothermẹ of evolutionsự phát triển.
86
319887
5196
Sự cần kíp là nguồn gốc của sự tiến hóa.
05:40
(MusicÂm nhạc)
87
325083
23406
(Âm nhạc)
06:04
This two-and-a-half-inchhai-và-một-nửa-inch batgậy
88
348489
3007
Con dơi dài 2.5 inch này
06:07
has a three-and-a-half-inchba-và-một-nửa-inch tonguelưỡi,
89
351496
6725
có một cái lưỡi dài 3.5 inch
06:14
the longestdài nhất relativequan hệ to bodythân hình lengthchiều dài
90
358221
3898
dài nhất so với chiều dài cơ thể
06:18
of any mammalđộng vật có vú in the worldthế giới.
91
362119
2319
so với bất kỳ loài động vật có vú nào trên thế giới.
06:20
If humanNhân loại, he'danh ấy have a nine-foot9-foot tonguelưỡi.
92
364438
7139
Nếu là người, anh ta sẽ có một cái lưỡi dài bằng chín feet.
06:32
(ApplauseVỗ tay)
93
376122
2490
(Vỗ tay)
06:34
KBKB: What a tonguelưỡi.
94
378612
2065
KB: Một cái lưỡi đáng kinh ngạc,
06:36
We filmedquay phim it by cuttingcắt a tinynhỏ bé little holelỗ in the basecăn cứ of the flowerhoa
95
380677
4865
Chúng tôi thực hiện việc ghi hình bằng cách cắt một lỗ nhỏ xíu tại chính giữa bông hoa
06:41
and usingsử dụng a cameraMáy ảnh that could slowchậm the actionhoạt động by 40 timeslần.
96
385542
4625
và bằng cách sử dụng một máy ảnh có thể làm chậm các hành động tới 40 lần.
06:46
So imaginetưởng tượng how quicknhanh chóng that thing is in realthực life.
97
390167
3083
Vì vậy, hãy tưởng tượng nó diễn ra nhanh thế nào trong đời thực.
06:49
Now people oftenthường xuyên askhỏi me, "Where'sWhere's your favoriteyêu thích placeđịa điểm on the planethành tinh?"
98
393250
5212
Bây giờ mọi người thường hỏi tôi, "Nơi nào là nơi yêu thích của bạn trên hành tinh này?"
06:54
And the truthsự thật is I just don't have one.
99
398462
2533
Và sự thật là tôi không có.
06:56
There are so manynhiều wonderfulTuyệt vời placesnơi.
100
400995
2547
Có rất nhiều nơi tuyệt vời.
06:59
But some locationsvị trí drawvẽ tranh you back time and time again.
101
403542
3500
Nhưng một số nơi khiến bạn quay lại hết lần này đến lần khác
07:02
And one remotexa locationvị trí --
102
407042
2748
Và một trong những nơi xa xôi
07:05
I first wentđã đi there as a backpackerba lô;
103
409790
2020
mà tôi lần đầu tiên đặt chân đến khi đi du lịch bụi;
07:07
I've been back severalmột số timeslần for filmingquay phim,
104
411810
2315
Tôi đã trở lại đó một vài lần để quay phim,
07:10
mostphần lớn recentlygần đây for UntamedGhềnh AmericasAmericas --
105
414125
1750
gần đây nhất là cho Châu Mỹ hoang dã--
07:11
it's the AltiplanoAltiplano in the highcao AndesAndes of SouthNam AmericaAmerica,
106
415875
4750
đó là Altiplano trong dãy Andes của Nam Mỹ,
07:16
and it's the mostphần lớn otherworldlyotherworldly placeđịa điểm I know.
107
420625
5167
và đó là nơi thuộc-về-một-thế-giới-khác nhất mà tôi từng biết
07:21
But at 15,000 feetđôi chân, it's toughkhó khăn.
108
425792
3102
Ở độ cao 15000 feet, quả là khắc nghiệt.
07:24
It's freezingđóng băng coldlạnh,
109
428894
1523
Lạnh cóng,
07:26
and that thingầy airkhông khí really getsđược you.
110
430417
4666
và cái lớp không khí mỏng manh đó thực sự làm bạn nản lòng
07:30
SometimesĐôi khi it's hardcứng to breathethở,
111
435083
2311
Đôi khi rất khó để hít thở,
07:33
especiallyđặc biệt carryingchở all the heavynặng filmingquay phim equipmentTrang thiết bị.
112
437394
3043
đặc biệt là khi mang theo tất cả các thiết bị quay phim nặng nề.
07:36
And that poundingđập headcái đầu just feelscảm thấy like a constantkhông thay đổi hangovernôn nao.
113
440437
4605
Và cái đầu nặng trĩu cảm thấy xây xẩm liên tục.
07:40
But the advantagelợi thế of that wonderfulTuyệt vời thingầy atmospherekhông khí
114
445042
4291
Nhưng lợi thế của bầu khí quyển loãng tuyệt vời đó là
07:45
is that it enablescho phép you to see the starssao in the heavensthiên đường
115
449333
3938
nó cho phép bạn xem các ngôi sao trên thiên đường
07:49
with amazingkinh ngạc claritytrong trẻo.
116
453271
2439
với độ rõ nét tuyệt vời.
07:51
Have a look.
117
455710
4186
Cùng xem nhé
07:55
(VideoVideo) NarratorTường thuật viên: Some 1,500 milesdặm southmiền Nam of the tropicsvùng nhiệt đới,
118
459896
3656
(Video) Người kể chuyện: 1.500 dặm về phía nam của khu vực nhiệt đới,
07:59
betweengiữa ChileChi-lê and BoliviaBolivia,
119
463552
1685
giữa Chile và Bolivia,
08:01
the AndesAndes completelyhoàn toàn changethay đổi.
120
465237
5176
dãy núi Andes đã hoàn toàn thay đổi.
08:06
It's calledgọi là the AltiplanoAltiplano, or "highcao plainsđồng bằng" --
121
470413
4629
Nó gọi là Altiplano, hay "vùng đồng bằng cao"--
08:10
a placeđịa điểm of extremescực đoan
122
475042
3883
một nơi của những thái cực
08:14
and extremecực contraststương phản.
123
478925
3689
và tương phản cực độ.
08:18
Where desertssa mạc freezeĐông cứng
124
482614
4511
Nơi đóng băng sa mạc
08:23
and watersnước boilsôi lên.
125
487125
3833
và nước thì sôi sùng sục.
08:26
More like MarsSao Hỏa than EarthTrái đất,
126
490958
3500
Nó giống như sao Hỏa hơn là trái đất,
08:30
it seemsdường như just as hostileHostile to life.
127
494458
2423
và có vẻ như không dành cho sự sống phát triển.
08:41
The starssao themselvesbản thân họ --
128
505196
3669
Bản thân các ngôi sao--
08:50
at 12,000 feetđôi chân, the drykhô, thingầy airkhông khí
129
515065
3721
ở độ cao 12.000 feet, không khí khô và loãng
08:54
makeslàm cho for perfecthoàn hảo stargazingngắm sao.
130
518786
8143
làm cho việc quan sát chúng trở nên hoàn hảo.
09:02
Some of the world'scủa thế giới astronomersnhà thiên văn học have telescopeskính thiên văn nearbygần đó.
131
526929
5884
Một số nhà thiên văn của thế giới có kính thiên văn ở gần đó.
09:08
But just looking up with the nakedtrần truồng eyemắt,
132
532813
4072
Nhưng chỉ cần ngước lên bầu trời bằng mắt thường,
09:12
you really don't need one.
133
536885
3245
bạn thực sự không cần.đến kính thiên văn.
09:16
(MusicÂm nhạc)
134
540130
47010
(Âm nhạc)
10:03
(ApplauseVỗ tay)
135
587140
6027
(Vỗ tay)
10:09
KBKB: Thank you so much
136
593167
3317
KB: Cảm ơn các bạn rất nhiều
10:12
for lettingcho phép me sharechia sẻ some imageshình ảnh
137
596484
2474
vì đã cho phép tôi chia sẻ một số hình ảnh
10:14
of our magnificenttráng lệ, wonderfulTuyệt vời EarthTrái đất.
138
598958
2909
về trái đất lộng lẫy và tuyệt vời của chúng ta
10:17
Thank you for lettingcho phép me sharechia sẻ that with you.
139
601867
1897
Cảm ơn vì đã cho tôi chia sẻ chúng với các bạn.
10:19
(ApplauseVỗ tay)
140
603764
3532
(Vỗ tay)
Translated by duc duy
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Karen Bass - Natural history filmmaker
Karen Bass has traveled the world to explore and capture footage from every environment across the Earth.

Why you should listen

Karen Bass is a director and producer with a passion for travel and natural history. In 20 years at the BBC’s Natural History Unit, Bass made wildlife films in almost every environment across the Earth, from the rainforests of the Congo (where she produced the first-ever film of our closest relative, the bonobo), to the deserts of Libya, Syria and Jordan, from the icy peaks of the Andes to the swamps of the Amazon, from erupting volcanoes in the Caribbean to the nocturnal world of raccoons in downtown Manhattan. Her series include Andes to Amazon, exploring the wildlife and extreme landscapes of South America; Jungle, an investigation of the world’s rainforests; Wild Caribbean, about the varied nature, weather and landscapes of the Caribbean; and Nature’s Great Events, a dramatic portrayal of six of the planet’s most spectacular wildlife events.

Bass is now producing Untamed Americas, an epic series on the natural history of North, South and Central America, for National Geographic Television. The series is set to premiere in June 2012.

Her passion for travel and natural history were evident from an early age, and she has travelled widely on all the continents -- on scientific expeditions, for pleasure and to make films. In recent years she has sought out dragons on Komodo, dived the remote coral reefs of New Guinea, hang-glided over the cliffs of Byron Bay in Australia, climbed active volcanoes in Ethiopia, rafted the length of the Grand Canyon, sailed a traditional dhow in the Indian Ocean and trekked with camels through the Sahara.

 

More profile about the speaker
Karen Bass | Speaker | TED.com