ABOUT THE SPEAKER
Joshua Foer - Writer
Joshua Foer is a science writer who 'accidentally' won the U.S. Memory Championship.

Why you should listen

In 2005 science writer Joshua Foer went to cover the U.S. Memory Championship. A year later he was back -- as contestant. A year of mental training with Europe's top memorizer turned into a book, Moonwalking with Einstein, which is both a chronicle of his immersion in the memory culture and wonderfully accessible and informative introduction to the science of memory. Much more surprisingly, that year of training also turned into a first-place victory at the national competition in New York and the chance to represent the U.S. at the World Memory Championship. Foer's writing has appeared in National Geographic, Slate, the New York Times, and other publications. He is the co-founder of the Atlas Obscura, an online guide to the world’s wonders and curiosities, and is also the co-founder of the design competition Sukkah City.

More profile about the speaker
Joshua Foer | Speaker | TED.com
TED2012

Joshua Foer: Feats of memory anyone can do

Joshua Foer: Những kỳ công của bộ nhớ mà ai cũng làm được

Filmed:
5,663,855 views

Có những người có thể nhanh chóng ghi nhớ danh sách hàng ngàn con số, thứ tự của tất cả các lá bài trên bàn, và nhiều nhiều hơn thế nữa. Tác giả khoa học Joshua Foer mô tả kỹ thuật được gọi là "cung điện trí nhớ" và cho thấy tính năng đáng chú ý nhất của nó: bất cứ ai cũng học được cách sử dụng nó, kể cả Joshua.
- Writer
Joshua Foer is a science writer who 'accidentally' won the U.S. Memory Championship. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I'd like to invitemời gọi you to closegần your eyesmắt.
0
273
4406
Tôi muốn mời các bạn nhắm mắt lại.
00:20
ImagineHãy tưởng tượng yourselfbản thân bạn standingđứng
1
4679
3317
Tưởng tưởng mình đang đứng
00:23
outsideở ngoài the fronttrước mặt doorcửa of your home.
2
7996
3127
bên ngoài cửa trước nhà bạn.
00:27
I'd like you to noticeđể ý the colormàu of the doorcửa,
3
11123
3669
Các bạn hãy chú ý màu cửa,
00:30
the materialvật chất that it's madethực hiện out of.
4
14792
3996
chất liệu của nó.
00:34
Now visualizehình dung a packđóng gói of overweightthừa cân nudistsnudists on bicyclesxe đạp.
5
18788
6720
Bây giờ hãy hình dung một nhóm người thừa cân theo chủ nghĩa khỏa thân đang chạy xe đạp.
00:41
They are competingcạnh tranh in a nakedtrần truồng bicycleXe đạp racecuộc đua,
6
25508
3200
Họ đang thi đấu trong một cuộc đua xe đạp khỏa thân,
00:44
and they are headedđứng đầu straightthẳng for your fronttrước mặt doorcửa.
7
28708
3750
và họ được phép chạy thẳng tới trước cửa nhà của bạn.
00:48
I need you to actuallythực ra see this.
8
32458
1950
Tôi cần các bạn phải thực sự thấy điều này.
00:50
They are pedalingpedaling really hardcứng, they're sweatymồ hôi,
9
34408
3092
Họ đang đạp hết sức, người họ đẫm mồ hôi,
00:53
they're bouncingnảy around a lot.
10
37500
2904
họ cứ chạy lòng vòng quanh đó.
00:56
And they crashtai nạn straightthẳng into the fronttrước mặt doorcửa of your home.
11
40404
3804
Và họ đâm thẳng vào cửa trước nhà của bạn.
01:00
BicyclesXe đạp flybay everywheremọi nơi, wheelsbánh xe rollcuộn pastquá khứ you,
12
44208
3919
Xe đạp bay tung tóe khắp nơi, những chiếc bánh xe lăn qua bạn,
01:04
spokesnan hoa endkết thúc up in awkwardvụng về placesnơi.
13
48127
3831
niềng xe văng ra những chỗ khác nhau.
01:07
StepBước over the thresholdngưỡng of your doorcửa
14
51958
3225
Bước qua thềm cửa nhà của bạn
01:11
into your foyergiải lao, your hallwayhành lang, whatever'scủa bất cứ điều gì on the other sidebên,
15
55183
2840
tiến đến tiền sảnh, hành lang, bất cứ thứ gì ở phía bên kia,
01:13
and appreciateđánh giá the qualityphẩm chất of the lightánh sáng.
16
58023
3906
và cảm nhận chất lượng ánh sáng tuyệt vời.
01:17
The lightánh sáng is shiningsáng down on CookieCookie MonsterQuái vật.
17
61929
5677
Đèn chiếu xuống con rối Cookie Monster.
01:23
CookieCookie MonsterQuái vật is wavingvẫy at you
18
67606
3186
Cookie Monster đang vẫy tay chào đón bạn
01:26
from his perchcá rô on tophàng đầu of a tantan horsecon ngựa.
19
70792
2704
từ chỗ ngồi của nó trên lưng một con ngựa rám nắng.
01:29
It's a talkingđang nói horsecon ngựa.
20
73496
1808
Đó là một con ngựa biết nói.
01:31
You can practicallythực tế feel his bluemàu xanh da trời furlông thú ticklingtickling your nosemũi.
21
75304
4533
Bạn có thể thực sự cảm nhận được những chiếc lông màu xanh của nó đang ngoáy mũi bạn.
01:35
You can smellmùi the oatmealbột yến mạch raisinNho khô cookiecookie that he's about to shovelcái xẻng into his mouthmiệng.
22
79837
4277
Bạn có thể ngửi thấy mùi bánh quy nho khô làm bằng bột yến mạch mà nó sắp bỏ hết vào miệng.
01:40
WalkĐi bộ pastquá khứ him. WalkĐi bộ pastquá khứ him into your livingsống roomphòng.
23
84114
3807
Đi qua nó đi. Đi qua nó để tới phòng khách nhà bạn.
01:43
In your livingsống roomphòng, in fullđầy imaginativegiàu trí tưởng tượng broadbandbăng thông rộng,
24
87921
3037
Trong phòng khách, bằng trí tưởng tượng phong phú của mình,
01:46
picturehình ảnh BritneyBritney SpearsSpears.
25
90958
2812
ảnh của Britney Spears kìa.
01:49
She is scantilyscantily cladmạ, she's dancingkhiêu vũ on your coffeecà phê tablebàn,
26
93770
5495
Cô đang mặc váy áo hở hang, cô đang nhún nhảy trên bàn cà phê của bạn,
01:55
and she's singingca hát "HitHit Me BabyEm bé One More Time."
27
99265
2544
và cô ấy đang hát "Hit Me Baby One More Time."
01:57
And then followtheo me into your kitchenphòng bếp.
28
101809
2922
Và rồi hãy theo tôi vào nhà bếp của bạn.
02:00
In your kitchenphòng bếp, the floorsàn nhà has been pavedbê tông over with a yellowmàu vàng brickgạch roadđường
29
104731
4300
Trong nhà bếp, sàn lối đi được ốp gạch màu vàng
02:04
and out of your ovenlò nướng are comingđang đến towardsvề hướng you
30
109031
3694
và từ lò nướng chui ra, đang tiến đến phía bạn
02:08
DorothyDorothy, the TinThiếc Man,
31
112725
2067
là cô bé Dorothy, người thiếc Tin Man,
02:10
the ScarecrowBù nhìn and the LionSư tử from "The WizardThuật sĩ of OzOz,"
32
114792
2381
Scarecrow và con sư tử hèn nhát trong "Phù thủy xứ Oz",
02:13
hand-in-handtay trong tay skippingbỏ qua straightthẳng towardsvề hướng you.
33
117173
2827
họ đang tay trong tay tiến thẳng đến bạn.
02:15
Okay. OpenMở cửa your eyesmắt.
34
120000
4333
Được rồi, các bạn có thể mở mắt ra.
02:20
I want to tell you about a very bizarrekỳ lạ contestCuộc thi
35
124333
3459
Tôi muốn nói với các bạn về một cuộc thi rất kỳ lạ
02:23
that is heldđược tổ chức everymỗi springmùa xuân in NewMới YorkYork CityThành phố.
36
127792
3083
được tổ chức vào mỗi mùa xuân ở thành phố New York.
02:26
It's calledgọi là the UnitedVương StatesTiểu bang MemoryBộ nhớ ChampionshipGiải vô địch.
37
130875
3487
Gọi là Cuộc Thi Vô Địch Nước Mỹ Về Trí Nhớ (United States Memory Championship).
02:30
And I had goneKhông còn to coverche this contestCuộc thi a fewvài yearsnăm back
38
134362
2898
Cách đây một vài năm, tôi đã theo dõi cuộc thi này
02:33
as a sciencekhoa học journalistnhà báo
39
137260
2197
với tư cách là một phóng viên khoa học
02:35
expectingmong đợi, I guessphỏng đoán, that this was going to be
40
139457
2335
mong chờ, tôi đoán, cuộc thi này
02:37
like the SuperbowlSuperbowl of savantssavants.
41
141792
2829
kiểu như là Giải vô địch của các nhà bác học.
02:40
This was a bunch of guys and a fewvài ladiesquý cô,
42
144621
3509
Đây là cuộc thi của một nhóm những anh chàng trai và một số cô gái,
02:44
widelyrộng rãi varyingkhác nhau in bothcả hai agetuổi tác and hygienicvệ sinh upkeepbảo trì.
43
148130
4739
rất khác nhau từ tuổi tác đến chuyện... giữ vệ sinh.
02:48
(LaughterTiếng cười)
44
152869
2281
(Tiếng cười)
02:51
They were memorizingghi nhớ hundredshàng trăm of randomngẫu nhiên numberssố,
45
155150
4209
Họ sẽ ghi nhớ hàng trăm con số ngẫu nhiên,
02:55
looking at them just onceMột lần.
46
159359
1412
mà chỉ nhìn chúng qua một lần duy nhất.
02:56
They were memorizingghi nhớ the namestên of dozenshàng chục and dozenshàng chục and dozenshàng chục of strangersngười lạ.
47
160771
4362
Họ sẽ ghi nhớ tên của hàng tá tá những người xa lạ.
03:01
They were memorizingghi nhớ entiretoàn bộ poemsbài thơ in just a fewvài minutesphút.
48
165133
3438
Họ sẽ ghi nhớ toàn bộ bài thơ chỉ trong một vài phút.
03:04
They were competingcạnh tranh to see who could memorizeghi nhớ
49
168571
2179
Họ sẽ thi xem ai có thể ghi nhớ
03:06
the ordergọi món of a shuffledxáo trộn packđóng gói of playingđang chơi cardsthẻ the fastestnhanh nhất.
50
170750
4000
thứ tự của bộ bài đã được xáo trộn một cách nhanh nhất.
03:10
I was like, this is unbelievableKhông thể tin được.
51
174750
1844
Tôi cảm thấy như không thể tin được điều này.
03:12
These people mustphải be freaksfreaks of naturethiên nhiên.
52
176594
3156
Những người này chắc phải là...
quái nhân của tạo hoá.
03:15
And I startedbắt đầu talkingđang nói to a fewvài of the competitorsđối thủ cạnh tranh.
53
179750
3625
Và tôi bắt đầu gợi chuyện với một số người dự thi.
03:19
This is a guy calledgọi là EdEd CookNấu ăn
54
183375
1375
Đây là anh chàng tên Ed Cook
03:20
who had come over from EnglandAnh
55
184750
1567
đến từ nước Anh
03:22
where he had one of the besttốt trainedđào tạo memorieskỷ niệm.
56
186317
1966
nơi mà anh sở hữu một trong những trí nhớ được rèn luyện tốt nhất.
03:24
And I said to him, "EdEd, when did you realizenhận ra
57
188283
3765
Và tôi nói với anh: "Ed, khi nào thì anh nhận ra rằng
03:27
that you were a savantSavant?"
58
192048
2508
anh là một nhà bác học?"
03:30
And EdEd was like, "I'm not a savantSavant.
59
194556
2764
Ed trả lời: "Tôi không phải là một nhà bác học.
03:33
In factthực tế, I have just an averageTrung bình cộng memoryký ức.
60
197320
2576
Thực sự thì tôi chỉ có một trí nhớ trung bình.
03:35
EverybodyTất cả mọi người who competescạnh tranh in this contestCuộc thi
61
199896
1672
Mọi người tham dự cuộc thi này sẽ cho anh biết
03:37
will tell you that they have just an averageTrung bình cộng memoryký ức.
62
201568
3261
họ chỉ có một trí nhớ trung bình mà thôi.
03:40
We'veChúng tôi đã all trainedđào tạo ourselveschúng ta
63
204829
1879
Chúng tôi đều tự rèn luyện
03:42
to performbiểu diễn these utterlyhoàn toàn miraculouskỳ diệu featsnhững kỳ công of memoryký ức
64
206708
4221
để thể hiện những thành công cực kỳ siêu phàm của trí nhớ bằng cách
03:46
usingsử dụng a setbộ of ancientxưa techniqueskỹ thuật,
65
210929
2058
sử dụng một tập hợp những kỹ thuật cổ xưa,
03:48
techniqueskỹ thuật inventedphát minh 2,500 yearsnăm agotrước in GreeceHy Lạp,
66
212987
3548
những kỹ thuật được phát minh ra cách đây 2500 năm ở Hy Lạp,
03:52
the sametương tự techniqueskỹ thuật that CiceroCicero had used
67
216535
3132
những kỹ thuật tương tự mà Cicero đã từng áp dụng
03:55
to memorizeghi nhớ his speechesbài phát biểu,
68
219667
1860
để ghi nhớ bài phát biểu của ông,
03:57
that medievaltrung cổ scholarshọc giả had used to memorizeghi nhớ entiretoàn bộ bookssách."
69
221527
4194
và những học giả trung cổ dùng để ghi nhớ toàn bộ các quyển sách".
04:01
And I was like, "WhoaDừng lại. How come I never heardnghe of this before?"
70
225721
3716
Và tôi: "Chà. Sao tôi chưa từng nghe về điều này trước đây nhỉ?"
04:05
And we were standingđứng outsideở ngoài the competitioncuộc thi hallđại sảnh,
71
229437
2719
Chúng tôi đứng bên ngoài hội trường của cuộc thi,
04:08
and EdEd, who is a wonderfulTuyệt vời, brilliantrực rỡ,
72
232156
3677
và Ed, một anh chàng người Anh rất thông minh, tuyệt vời
04:11
but somewhatphần nào eccentriclập dị EnglishTiếng Anh guy,
73
235833
3065
nhưng có phần nào đó hơi lập dị
04:14
saysnói to me, "JoshJosh, you're an AmericanNgười Mỹ journalistnhà báo.
74
238898
4435
nói với tôi: "Josh, anh là một phóng viên người Mỹ.
04:19
Do you know BritneyBritney SpearsSpears?"
75
243333
2106
Vậy anh có biết Britney Spears không?"
04:21
I'm like, "What? No. Why?"
76
245439
4813
Tôi kiểu như: "Cái gì? À không. Sao vậy?"
04:26
"Because I really want to teachdạy BritneyBritney SpearsSpears
77
250252
3081
"Vì tôi thực sự muốn chỉ cho Britney Spears
04:29
how to memorizeghi nhớ the ordergọi món of a shuffledxáo trộn packđóng gói of playingđang chơi cardsthẻ
78
253333
2629
làm thế nào để ghi nhớ thứ tự của một bộ bài đã được xáo trộn
04:31
on U.S. nationalQuốc gia televisiontivi.
79
255962
2246
trên đài truyền hình quốc gia Mỹ.
04:34
It will provechứng minh to the worldthế giới that anybodybất kỳ ai can do this."
80
258208
3271
Nó sẽ chứng minh cho cả thế giới thấy bất cứ ai cũng có thể làm được điều này."
04:37
(LaughterTiếng cười)
81
261479
4414
(Tiếng cười)
04:41
I was like, "Well I'm not BritneyBritney SpearsSpears,
82
265893
3490
Tôi nói: "Tôi không phải Britney Spears,
04:45
but maybe you could teachdạy me.
83
269383
2765
nhưng có lẽ anh có thể dạy tôi.
04:48
I mean, you've got to startkhởi đầu somewheremột vài nơi, right?"
84
272148
2435
Ý tôi là anh sẽ phải bắt đầu từ đâu đó, phải không?"
04:50
And that was the beginningbắt đầu of a very strangekỳ lạ journeyhành trình for me.
85
274583
3792
Và đó là điểm khởi đầu của cuộc hành trình rất kỳ lạ đối với tôi.
04:54
I endedđã kết thúc up spendingchi tiêu the better partphần of the nextkế tiếp yearnăm
86
278375
2904
Cuối cùng thì, tôi dành cả năm sau đó cho phần hay nhất của cuộc hành trình
04:57
not only trainingđào tạo my memoryký ức,
87
281279
2096
không chỉ để rèn luyện trí nhớ của mình,
04:59
but alsocũng thế investigatingđiều tra it,
88
283375
1750
mà còn nghiên cứu về nó,
05:01
tryingcố gắng to understandhiểu không how it workscông trinh,
89
285125
2106
cố gắng hiểu xem nó hoạt động như thế nào,
05:03
why it sometimesđôi khi doesn't work
90
287231
2271
tại sao đôi lúc nó lại không hoạt động
05:05
and what its potentialtiềm năng mightcó thể be.
91
289502
2485
và tiềm năng của nó có thể là gì.
05:07
I metgặp a hostchủ nhà of really interestinghấp dẫn people.
92
291987
2306
Tôi đã gặp rất nhiều người thực sự thú vị.
05:10
This is a guy calledgọi là E.P.
93
294293
1782
Người đàn ông này tên E.P.
05:11
He's an amnesicamnesic who had, very possiblycó thể,
94
296075
2508
Ông bị mắc chứng mất trí nhớ
05:14
the very worsttệ nhất memoryký ức in the worldthế giới.
95
298583
2709
có thể ông là người có trí nhớ tệ nhất trên thế giới.
05:17
His memoryký ức was so badxấu
96
301292
1660
Trí nhớ của ông rất kém
05:18
that he didn't even remembernhớ lại he had a memoryký ức problemvấn đề,
97
302952
2750
đến nỗi thậm chí ông không nhớ rằng mình có vấn đề về trí nhớ,
05:21
which is amazingkinh ngạc.
98
305702
1887
điều này thật ngạc nhiên.
05:23
And he was this incrediblyvô cùng tragicbi kịch figurenhân vật,
99
307589
1715
Ông là một trường hợp vô cùng bi thảm,
05:25
but he was a windowcửa sổ into the extentphạm vi
100
309304
1988
nhưng ông cũng là cánh cửa mở đến giới hạn
05:27
to which our memorieskỷ niệm make us who we are.
101
311292
3810
mà trí nhớ của chúng ta tạo nên con người mà chúng ta hiện là.
05:31
The other endkết thúc of the spectrumquang phổ: I metgặp this guy.
102
315102
3038
Ở một khía cạnh khác: Tôi đã gặp người đàn ông này.
05:34
This is KimKim PeekPeek.
103
318140
1737
Đây là Kim Peek.
05:35
He was the basisnền tảng for DustinDustin Hoffman'sCủa Hoffman charactertính cách in the moviebộ phim "RainMưa Man."
104
319877
3487
Ông là một điển hình của nhân vật do Dustin Hoffman đóng vai trong phim "Rain Man"
05:39
We spentđã bỏ ra an afternoonbuổi chiều togethercùng với nhau
105
323364
2682
Chúng tôi ngồi với nhau cả buổi trưa
05:41
in the SaltMuối LakeLake CityThành phố PublicKhu vực LibraryThư viện memorizingghi nhớ phoneđiện thoại bookssách,
106
326046
3637
trong Thư viện công cộng thành phố Salt Lake để ghi nhớ những quyển danh bạ điện thoại,
05:45
which was scintillatingscintillating.
107
329683
3087
chuyện này thật (điên) rực rỡ.
05:48
(LaughterTiếng cười)
108
332770
2957
(Tiếng cười)
05:51
And I wentđã đi back and I readđọc a wholetoàn thể hostchủ nhà of memoryký ức treatiseskhảo luận,
109
335727
3430
Khi trở về, tôi đã đọc toàn bộ các tài liệu ghi chép về trí nhớ,
05:55
treatiseskhảo luận writtenbằng văn bản 2,000-plus-thêm yearsnăm agotrước
110
339157
3833
những luận thuyết được viết cách đây hơn 2000 năm
05:58
in LatinTiếng Latinh in AntiquityThời cổ đại
111
342990
1906
bằng tiếng Lating cổ
06:00
and then latermột lát sau in the MiddleTrung AgesLứa tuổi.
112
344896
2337
rồi sau đó bằng tiếng Latinh Trung Cổ
06:03
And I learnedđã học a wholetoàn thể bunch of really interestinghấp dẫn stuffđồ đạc.
113
347233
2563
Và tôi đã học được rất nhiều điều thú vị.
06:05
One of the really interestinghấp dẫn things that I learnedđã học
114
349796
3242
Một trong những điều cực thú vị mà tôi đã học được
06:08
is that onceMột lần upontrên a time,
115
353038
2476
là ngày xửa ngày xưa
06:11
this ideaý kiến of havingđang có a trainedđào tạo, disciplinedcó kỷ luật, cultivatedgieo trồng memoryký ức
116
355514
5772
ý tưởng về việc có một trí nhớ được huấn luyện, rèn tập và trau dồi
06:17
was not nearlyGần so alienngười ngoài hành tinh as it would seemhình như to us to be todayhôm nay.
117
361286
5028
gần như không quá kỳ lạ với người xưa như đối với chúng ta ngày nay.
06:22
OnceMột lần upontrên a time, people investedđầu tư in theirhọ memorieskỷ niệm,
118
366314
4757
Vào thời xa xưa, con người đầu tư cho trí nhớ
06:26
in laboriouslyNgày furnishingTrang trí nội thất theirhọ mindstâm trí.
119
371071
5025
bằng cách chăm chỉ trang hoàng cho tâm trí của họ .
06:31
Over the last fewvài milleniaMillenia
120
376096
2123
Qua một vài thiên niên kỷ
06:34
we'vechúng tôi đã inventedphát minh a seriesloạt of technologiescông nghệ --
121
378219
2746
chúng ta đã phát minh ra hàng loạt những công nghệ --
06:36
from the alphabetbảng chữ cái to the scrollcuộn
122
380965
2410
từ bảng chữ cái đến giấy để viết
06:39
to the codexCodex, the printingin pressnhấn, photographynhiếp ảnh,
123
383375
2319
đến sách chép tay, tài liệu in ấn, nhiếp ảnh,
06:41
the computermáy vi tính, the smartphoneđiện thoại thông minh --
124
385694
1914
máy tính, điện thoại thông minh --
06:43
that have madethực hiện it progressivelydần dần easierdễ dàng hơn and easierdễ dàng hơn
125
387608
2932
những thứ mà dần dần giúp dễ dàng hơn và dễ dàng hơn
06:46
for us to externalizeExternalize our memorieskỷ niệm,
126
390540
2585
giúp chúng ta bành trướng trí nhớ của chúng ta,
06:49
for us to essentiallybản chất outsourcethuê ngoài
127
393125
2242
cho chúng ta gần như thuê nguồn lực bên ngoài
06:51
this fundamentalcăn bản humanNhân loại capacitysức chứa.
128
395367
3713
thực hiện dùm bản năng cơ bản này của con người.
06:54
These technologiescông nghệ have madethực hiện our modernhiện đại worldthế giới possiblekhả thi,
129
399080
3599
Những công nghệ này tạo ra tính khả thi cho thế giới hiện đại của chúng ta,
06:58
but they'vehọ đã alsocũng thế changedđã thay đổi us.
130
402679
1798
nhưng chúng cũng đã thay đổi chúng ta.
07:00
They'veHọ đã changedđã thay đổi us culturallyvăn hoá,
131
404477
1750
Chúng thay đổi chúng ta về mặt văn hóa,
07:02
and I would arguetranh luận that they'vehọ đã changedđã thay đổi us cognitivelynhận thức.
132
406227
3534
và tôi sẽ chứng minh rằng chúng đã thay đổi chúng ta về mặt nhận thức nữa.
07:05
Having little need to remembernhớ lại anymorenữa không,
133
409761
2566
Ít có nhu cầu để ghi nhớ thêm,
07:08
it sometimesđôi khi seemsdường như like we'vechúng tôi đã forgottenquên how.
134
412327
3117
điều này đôi khi giống như việc chúng ta đã quên đi cách làm sao để ghi nhớ.
07:11
One of the last placesnơi on EarthTrái đất
135
415444
1739
Một trong những nơi cuối cùng trên trái đất
07:13
where you still find people passionateđam mê about this ideaý kiến
136
417183
3104
nơi mà các bạn vẫn còn tìm thấy những người đam mê với ý tưởng
07:16
of a trainedđào tạo, disciplinedcó kỷ luật, cultivatedgieo trồng memoryký ức
137
420287
3242
về một trí nhớ được luyện tập, rèn luyện và trau dồi
07:19
is at this totallyhoàn toàn singularsố ít memoryký ức contestCuộc thi.
138
423529
2759
duy nhất chính là ở cuộc thi về trí nhớ rất khác thường này.
07:22
It's actuallythực ra not that singularsố ít,
139
426288
1316
Nó thực sự không phải là duy nhất,
07:23
there are contestscuộc thi heldđược tổ chức all over the worldthế giới.
140
427604
2325
có những cuộc thi được tổ chức khắp nơi trên thế giới.
07:25
And I was fascinatedquyến rũ, I wanted to know how do these guys do it.
141
429929
4158
Và tôi đã bị cuốn hút, tôi muốn biết những người này làm điều đó như thế nào.
07:29
A fewvài yearsnăm back a groupnhóm of researchersCác nhà nghiên cứu at UniversityTrường đại học CollegeTrường cao đẳng LondonLondon
142
434087
4719
Một vài năm trước, một nhóm các nhà nghiên cứu ở trường đại học Luân Đôn
07:34
broughtđưa a bunch of memoryký ức championsvô địch into the labphòng thí nghiệm.
143
438806
2777
đã mời các nhà vô địch trí nhớ
đến phòng thí nghiệm.
07:37
They wanted to know:
144
441583
1506
Họ muốn biết:
07:38
Do these guys have brainsnão
145
443089
1367
Bộ não của những người này
07:40
that are somehowbằng cách nào đó structurallyvề mặt cấu trúc, anatomicallyvề mặt giải phẫu differentkhác nhau from the restnghỉ ngơi of ourscủa chúng tôi?
146
444456
4442
có khác với những người còn lại về phương diện cấu trúc và giải phẫu học không?
07:44
The answercâu trả lời was no.
147
448898
3004
Câu trả lời là: Không.
07:47
Are they smarterthông minh hơn than the restnghỉ ngơi of us?
148
451902
3104
Họ có thông minh hơn chúng ta không?
07:50
They gaveđưa ra them a bunch of cognitivenhận thức testskiểm tra,
149
455006
1711
Các nhà nghiên cứu đã cho những người này thực hiện một loạt những bài kiểm tra về nhận thức,
07:52
and the answercâu trả lời was not really.
150
456717
2270
và câu trả lời là không hẳn vậy.
07:54
There was howeverTuy nhiên one really interestinghấp dẫn and tellingnói differenceSự khác biệt
151
458987
3328
Tuy nhiên, có một điều thực sự thú vị và nói lên sự khác biệt
07:58
betweengiữa the brainsnão of the memoryký ức championsvô địch
152
462315
2108
giữa bộ não của các nhà vô địch trí nhớ
và những điểm kiểm soát
08:00
and the controlđiều khiển subjectsđối tượng that they were comparingso sánh them to.
153
464423
2567
khi các nhà nghiên cứu so sánh chúng với nhau.
08:02
When they put these guys in an fMRIfMRI machinemáy móc,
154
466990
2677
Khi các nhà nghiên cứu đưa những người này qua máy MRI (máy chụp cộng hưởng từ),
08:05
scannedquét theirhọ brainsnão
155
469667
2044
quét qua bộ não của họ
08:07
while they were memorizingghi nhớ numberssố and people'sngười faceskhuôn mặt and picturesnhững bức ảnh of snowflakesbông tuyết,
156
471711
5006
trong khi họ đang ghi nhớ những con số, những khuôn mặt người và hình ảnh những bông tuyết,
08:12
they foundtìm that the memoryký ức championsvô địch
157
476717
2316
các nhà nghiên cứu nhận ra các nhà vô địch trí nhớ
08:14
were lightingthắp sáng up differentkhác nhau partscác bộ phận of the brainóc
158
479033
2244
có những điểm sáng khác nhau trong não
08:17
than everyonetất cả mọi người elsekhác.
159
481277
2011
nhiều hơn những người khác.
08:19
Of notechú thích, they were usingsử dụng, or they seemeddường như to be usingsử dụng,
160
483288
3285
Đặc biệt, họ đang sử dụng, hoặc có vẻ như sử dụng
08:22
a partphần of the brainóc that's involvedcó tính liên quan in spatialkhông gian memoryký ức and navigationdanh mục chính.
161
486573
4217
một phần của bộ não mà có liên quan đến trí nhớ thuộc không gian và định vị.
08:26
Why? And is there something the restnghỉ ngơi of us can learnhọc hỏi from this?
162
490790
6243
Tại sao?
Và chúng ta có thể học được gì từ điều này không?
08:32
The sportmôn thể thao of competitivecạnh tranh memorizingghi nhớ
163
497033
4200
Môn thể thao cạnh tranh về trí nhớ
08:37
is drivenlái xe by a kindloại of armscánh tay racecuộc đua
164
501233
2848
được tiếp diễn như kiểu một cuộc chạy đua vũ trang
08:39
where everymỗi yearnăm somebodycó ai comesđến up
165
504081
3044
nơi mà mỗi năm có ai đó
08:43
with a newMới way to remembernhớ lại more stuffđồ đạc more quicklyMau,
166
507125
2688
tìm ra một phương pháp mới để ghi nhớ nhiều hơn, một cách nhanh hơn,
08:45
and then the restnghỉ ngơi of the fieldcánh đồng has to playchơi catchupcatchup.
167
509813
1839
và rồi những người còn lại phải rượt theo.
08:47
This is my friendngười bạn BenBen PridmorePridmore,
168
511652
1848
Đây là một người bạn của tôi tên Ben Pridmore,
08:49
three-timeba lần worldthế giới memoryký ức championquán quân.
169
513500
1750
ba lần vô địch thế giới về trí nhớ.
08:51
On his deskbàn in fronttrước mặt of him
170
515250
1833
Trên bàn trước mặt anh
08:52
are 36 shuffledxáo trộn packsgói of playingđang chơi cardsthẻ
171
517083
3694
là 36 bộ bài đã được xáo trộn
08:56
that he is about to try to memorizeghi nhớ in one hourgiờ,
172
520777
2748
mà anh chuẩn bị cố ghi nhớ chúng trong một giờ,
08:59
usingsử dụng a techniquekỹ thuật that he inventedphát minh and he alonemột mình has masteredthông thạo.
173
523525
4356
bằng cách sử dụng một kỹ thuật mà anh phát minh ra và chỉ có anh thành thạo nó.
09:03
He used a similargiống techniquekỹ thuật
174
527881
1911
Anh đã dùng một kỹ thuật tương tự
09:05
to memorizeghi nhớ the precisetóm lược ordergọi món
175
529792
2442
để ghi nhớ thứ tự chính xác
09:08
of 4,140 randomngẫu nhiên binarynhị phân digitschữ số
176
532234
5808
của 4140 chữ số nhị phân ngẫu nhiên
09:13
in halfmột nửa an hourgiờ.
177
538042
2902
trong vòng nửa giờ đồng hồ.
09:16
Yeah.
178
540944
1931
Đúng thế.
09:18
And while there are a wholetoàn thể hostchủ nhà of wayscách
179
542875
3548
Và trong khi có cả một tập hợp đầy những cách
09:22
of rememberingghi nhớ stuffđồ đạc in these competitionscuộc thi,
180
546423
3577
để ghi nhớ ở những cuộc thi như thế này,
09:25
everything, all of the techniqueskỹ thuật that are beingđang used,
181
550000
2892
mọi thứ, tất cả những kỹ thuật đã được sử dụng,
09:28
ultimatelycuối cùng come down to a conceptkhái niệm
182
552892
2608
cuối cùng cũng quay về một khái niệm
09:31
that psychologistsnhà tâm lý học refertham khảo to as elaborativeelaborative encodingmã hóa.
183
555500
3648
mà các nhà tâm lý học gọi là
mã hóa chi tiết.
09:35
And it's well illustratedminh họa by a niftynifty paradoxnghịch lý
184
559148
2681
Nó được minh họa rõ bằng một nghịch lý đỉnh cao
09:37
knownnổi tiếng as the BakerBaker/bakerthợ làm bánh paradoxnghịch lý,
185
561829
2046
gọi là nghịch lý Baker/baker
09:39
which goesđi like this:
186
563875
1562
mà hoạt động nó là như thế này:
09:41
If I tell two people to remembernhớ lại the sametương tự wordtừ,
187
565437
2896
Nếu tôi nói hai người phải ghi nhớ cùng một từ,
09:44
if I say to you,
188
568333
1567
nếu tôi nói với bạn này:
09:45
"RememberHãy nhớ that there is a guy namedđặt tên BakerBaker."
189
569900
3627
"Hãy ghi nhớ có một người đàn ông tên là Baker."
09:49
That's his nameTên.
190
573527
1506
Đó là tên của anh ta.
09:50
And I say to you, "RememberHãy nhớ that there is a guy who is a bakerthợ làm bánh."
191
575033
5786
Rồi tôi nói với bạn kia: "Hãy ghi nhớ có một người đàn ông làm nghề "baker" (người làm bánh)"
09:56
And I come back to you at some pointđiểm latermột lát sau on,
192
580819
3242
Và một lúc sau tôi quay lại với hai bạn đó,
09:59
and I say, "Do you remembernhớ lại that wordtừ
193
584061
3039
và tôi hỏi: "Các bạn có nhớ từ mà
10:03
that I told you a while back?
194
587100
1377
tôi đã nói với các bạn trước đó không?
10:04
Do you remembernhớ lại what it was?"
195
588477
1798
Các bạn có nhớ nó là từ gì không?"
10:06
The personngười who was told his nameTên is BakerBaker
196
590275
3267
Người mà được bảo là phải ghi nhớ người đàn ông
tên là Baker
10:09
is lessít hơn likelycó khả năng to remembernhớ lại the sametương tự wordtừ
197
593542
2319
thì ít có khả năng nhớ từ tương tự
10:11
than the personngười was told his jobviệc làm is that he is a bakerthợ làm bánh.
198
595861
3851
so với người được bảo phải ghi nhớ nghề nghiệp của ông ấy là một "baker" (người làm bánh).
10:15
SameTương tự wordtừ, differentkhác nhau amountsố lượng of rememberingghi nhớ; that's weirdkỳ dị.
199
599712
3079
Cùng một từ ngữ, khả năng ghi nhớ khác nhau
điều này thật khó hiểu.
10:18
What's going on here?
200
602791
1977
Điều gì đang diễn ra ở đây?
10:20
Well the nameTên BakerBaker doesn't actuallythực ra mean anything to you.
201
604768
5036
Đúng vậy. Cái tên Baker thực sự không có ý nghĩa gì đối với bạn.
10:25
It is entirelyhoàn toàn untethereduntethered
202
609804
2291
Nó hoàn toàn không bị buộc lại
10:27
from all of the other memorieskỷ niệm floatingnổi around in your skullsọ.
203
612095
3238
trong toàn bộ các ghi nhớ khác đang trôi nổi xung quanh bộ óc của bạn.
10:31
But the commonchung nounDanh từ bakerthợ làm bánh,
204
615333
1890
Nhưng danh từ chung "baker" (người làm bánh),
10:33
we know bakersbánh.
205
617223
1871
chúng ta biết những người làm bánh.
10:34
BakersBánh wearmặc funnybuồn cười whitetrắng hats.
206
619094
2029
Những người làm bánh đội những chiếc nón màu trắng ngộ nghĩnh.
10:37
BakersBánh have flourbột mì on theirhọ handstay.
207
621123
1627
Những người làm bánh trên tay dính đầy bột.
10:38
BakersBánh smellmùi good when they come home from work.
208
622750
2075
Những người làm bánh có mùi thơm khi họ đi làm về.
10:40
Maybe we even know a bakerthợ làm bánh.
209
624825
2127
Có lẽ chúng ta thậm chí quen biết với một người làm bánh.
10:42
And when we first hearNghe that wordtừ,
210
626952
1411
Khi chúng ta thoạt đầu nghe từ đó,
10:44
we startkhởi đầu puttingđặt these associationalassociational hooksmóc into it
211
628363
2845
chúng ta bắt đầu đặt những chiếc móc liên kết vào nó
10:47
that make it easierdễ dàng hơn to fish it back out at some latermột lát sau datengày.
212
631208
4071
khiến chúng ta dễ dàng tìm lại nó sau một thời gian.
10:51
The entiretoàn bộ artnghệ thuật of what is going on
213
635279
2958
Toàn bộ nghệ thuật của những gì đang diễn ra
10:54
in these memoryký ức contestscuộc thi
214
638237
2115
trong những cuộc thi về trí nhớ này
10:56
and the entiretoàn bộ artnghệ thuật of rememberingghi nhớ stuffđồ đạc better in everydaymỗi ngày life
215
640352
3227
và toàn bộ nghệ thuật ghi nhớ mọi việc tốt hơn trong cuộc sống hàng ngày
10:59
is figuringtìm kiếm out wayscách to transformbiến đổi capitalthủ đô B BakersBánh
216
643579
3986
là tìm cho ra những phương pháp chuyển đổi chữ B viết hoa trong B-Bakers
11:03
into lower-casethấp hơn trường hợp B bakersbánh --
217
647565
1996
thành chữ B thường trong b-bakers (người làm bánh) --
11:05
to take informationthông tin that is lackingthiếu xót in contextbối cảnh,
218
649561
3387
để lấy thông tin mà bị thiếu hụt về ngữ cảnh,
11:08
in significancetầm quan trọng, in meaningÝ nghĩa
219
652948
2306
về ý nghĩa, về ngữ nghĩa
11:11
and transformbiến đổi it in some way
220
655254
1550
và chuyển đổi nó bằng cách nào đó
11:12
so that it becomestrở thành meaningfulcó ý nghĩa
221
656804
2175
để nó trở nên có ý nghĩa
11:14
in the lightánh sáng of all the other things that you have in your mindlí trí.
222
658979
4785
liên kết với tất cả những thứ khác đã tồn tại trong tâm trí bạn.
11:19
One of the more elaboratekỹ lưỡng techniqueskỹ thuật for doing this
223
663764
3734
Một trong những kỹ thuật chi tiết hơn
để làm điều này
11:23
datesngày tháng back 2,500 yearsnăm to AncientCổ đại GreeceHy Lạp.
224
667498
3919
đã có từ cách đây 2500 năm thời Hy Lạp Cổ Đại.
11:27
It cameđã đến to be knownnổi tiếng as the memoryký ức palacecung điện.
225
671417
1978
Người ta biết đến nó như một cung điện trí nhớ.
11:29
The storycâu chuyện behindphía sau its creationsự sáng tạo goesđi like this:
226
673395
3425
Câu chuyện đằng sau việc hình thành cung điện trí nhớ là như thế này:
11:32
There was a poetnhà thơ calledgọi là SimonidesSimonides
227
676820
2972
Có một nhà thơ tên là Simondies
11:35
who was attendingtham dự a banquettổ Dạ tiệc.
228
679792
1906
đang dự một bữa tiệc lớn.
11:37
He was actuallythực ra the hiredthuê entertainmentsự giải trí,
229
681698
2248
Thực ra ông được thuê để trình diễn giải trí,
11:39
because back then if you wanted to throwném a really slammingsập partybuổi tiệc,
230
683946
3012
vào thời điểm đó nếu bạn muốn tổ chức một bữa tiệc thật linh đình,
11:42
you didn't hirethuê mướn a D.J., you hiredthuê a poetnhà thơ.
231
686958
3212
bạn sẽ không thuê một D.J mà là một nhà thơ.
11:46
And he standsđứng up, deliverscung cấp his poembài thơ from memoryký ức, walksđi bộ out the doorcửa,
232
690170
4870
Ông đứng dậy, đọc bài thơ của ông từ trí nhớ,
bước ra khỏi cửa
11:50
and at the momentchốc lát he does, the banquettổ Dạ tiệc hallđại sảnh collapsessụp đổ,
233
695040
5112
và ngay lúc ông vừa bước ra khỏi cửa
cả hội trường yến tiệc bị sập đổ,
11:56
killsgiết chết everybodymọi người insidephía trong.
234
700152
2681
làm chết hết tất cả mọi người bên trong đó.
11:58
It doesn't just killgiết chết everybodymọi người,
235
702833
2565
Không chỉ giết hết tất cả mọi người,
12:01
it manglesMangles the bodiescơ thể beyondvượt ra ngoài all recognitionsự công nhận.
236
705398
3864
nó còn làm nát thi thể đến nỗi không nhận ra được.
12:05
NobodyKhông ai can say who was insidephía trong,
237
709262
2321
Không ai có thể nói những ai ở bên trong,
12:07
nobodykhông ai can say where they were sittingngồi.
238
711583
3171
không ai có thể nói vị trí họ đã ngồi.
12:10
The bodiescơ thể can't be properlyđúng buriedchôn.
239
714754
2239
Thi thể không thể được chôn cất đàng hoàng.
12:12
It's one tragedybi kịch compoundinglãi kép anotherkhác.
240
716993
3843
Đó thực sự là một bi kịch nối tiếp bi kịch.
12:16
SimonidesSimonides, standingđứng outsideở ngoài,
241
720836
2704
Simonides, đứng bên ngoài,
12:19
the soleDuy Nhất survivorngười sống sót amidtrong bối cảnh the wreckageđống đổ nát,
242
723540
2131
người sống sót duy nhất giữa đống đổ nát,
12:21
closesđóng cửa his eyesmắt and has this realizationthực hiện,
243
725671
3636
ông nhắm mắt lại và nhận ra điều này,
12:25
which is that in his mind'scủa cái trí eyemắt,
244
729307
2538
những gì mà có trong con mắt tâm trí của ông,
12:27
he can see where eachmỗi of the guestskhách at the banquettổ Dạ tiệc had been sittingngồi.
245
731845
5145
ông có thể thấy vị trí từng vị khách đang ngồi trong bữa tiệc.
12:32
And he takes the relativesngười thân by the handtay
246
736990
2343
Và ông cầm tay những người thân của các vị khách
12:35
and guideshướng dẫn them eachmỗi to theirhọ lovedyêu onesnhững người amidtrong bối cảnh the wreckageđống đổ nát.
247
739333
4058
tới nơi mà người thân yêu của họ đã mất giữa đống đổ nát.
12:39
What SimonidesSimonides figuredhình dung out at that momentchốc lát
248
743391
3264
Những gì mà Simonides khám phá ra vào lúc đó
12:42
is something that I think we all kindloại of intuitivelytrực giác know,
249
746655
3433
là điều mà tôi nghĩ rằng tất cả chúng ta đều phần nào biết được bằng trực giác
12:45
which is that, as badxấu as we are
250
750088
2412
điều đó là... bên cạnh việc chúng ta rất kém
12:48
at rememberingghi nhớ namestên and phoneđiện thoại numberssố
251
752500
2894
khi phải nhớ tên và số điện thoại hay là
12:51
and word-for-worddàn instructionshướng dẫn from our colleaguesđồng nghiệp,
252
755394
2658
từng-từ-một các hướng dẫn trong sách vở ở trường,
12:53
we have really exceptionalđặc biệt visualtrực quan and spatialkhông gian memorieskỷ niệm.
253
758052
5490
chúng ta thực sự có những ký ức thuộc thị giác và không gian rất đặc biệt.
12:59
If I askedyêu cầu you to recountrecount the first 10 wordstừ ngữ
254
763542
3596
Nếu tôi đề nghị các bạn nói lại 10 từ đầu tiên
13:03
of the storycâu chuyện that I just told you about SimonidesSimonides,
255
767138
2464
trong câu chuyện mà tôi vừa kể cho các bạn nghe về Simonides,
13:05
chancescơ hội are you would have a toughkhó khăn time with it.
256
769602
2488
khả năng rất lớn là các bạn sẽ gặp khó khăn.
13:07
But I would wagerĐặt cược
257
772090
2314
Nhưng tôi sẽ đặt cược rằng
13:10
that if I askedyêu cầu you to recallhồi tưởng
258
774404
2683
nếu tôi đề nghị các bạn hãy nhớ lại
13:12
who is sittingngồi on tophàng đầu of a talkingđang nói tantan horsecon ngựa
259
777087
4556
ai đang ngồi trên con ngựa rám nắng biết nói
13:17
in your foyergiải lao right now,
260
781643
1998
ở trong phòng sảnh nhà bạn bây giờ,
13:19
you would be ablecó thể to see that.
261
783641
2325
các bạn sẽ có thể thấy được.
13:21
The ideaý kiến behindphía sau the memoryký ức palacecung điện
262
785966
2530
Ý tưởng đằng sau cung điện trí nhớ
13:24
is to createtạo nên this imaginedtưởng tượng edificenhà thờ in your mind'scủa cái trí eyemắt
263
788496
4633
là để tạo nên một dinh thự tưởng tượng trong đôi mắt tâm trí của các bạn
13:29
and populatecư trú it with imageshình ảnh
264
793129
1746
và đưa vào đó những hình ảnh
13:30
of the things that you want to remembernhớ lại --
265
794875
2208
của những thứ mà bạn muốn nhớ --
13:32
the crazierđiên, weirderweirder, more bizarrekỳ lạ,
266
797083
3329
hình ảnh càng điên dại, kỳ lạ, quái đản,
13:36
funnierfunnier, raunchierraunchier, stinkierstinkier the imagehình ảnh is,
267
800412
3600
vui nhộn, tục tĩu, bốc mùi
13:39
the more unforgettablekhông thể nào quên it's likelycó khả năng to be.
268
804012
2875
thì nó càng có khó quên hơn.
13:42
This is advicekhuyên bảo that goesđi back 2,000-plus-thêm yearsnăm
269
806887
2834
Đây là lời khuyên có từ cách đây hơn 2000 năm
13:45
to the earliestsớm nhất LatinTiếng Latinh memoryký ức treatiseskhảo luận.
270
809721
2785
từ những luận thuyết Latin đầu tiên về trí nhớ.
13:48
So how does this work?
271
812506
1829
Vậy nó hoạt động như thế nào?
13:50
Let's say that you've been invitedđược mời
272
814335
2540
Giả sử là bạn được mời
13:52
to TEDTED centerTrung tâm stagesân khấu to give a speechphát biểu
273
816875
3806
đến sân khấu trung tâm của TED để nói chuyện
13:56
and you want to do it from memoryký ức,
274
820681
2534
và bạn muốn thực hiện nó bằng trí nhớ,
13:59
and you want to do it the way that CiceroCicero would have donelàm xong it
275
823215
5045
bạn muốn làm theo cách mà Cicero đã từng làm
14:04
if he had been invitedđược mời to TEDxRomeTEDxRome 2,000 yearsnăm agotrước.
276
828260
4659
nếu ông được mời đến TEDxRome 2000 năm trước.
14:08
What you mightcó thể do
277
832919
2258
Những gì bạn có thể làm
14:11
is picturehình ảnh yourselfbản thân bạn at the fronttrước mặt doorcửa of your housenhà ở.
278
835177
5219
là hình dung bản thân mình đang đứng ở cửa trước nhà bạn.
14:16
And you'dbạn muốn come up with some sortsắp xếp
279
840396
2042
Và bạn tưởng tượng ra vài
14:18
of an absolutelychắc chắn rồi crazykhùng, ridiculousnực cười, unforgettablekhông thể nào quên imagehình ảnh
280
842438
3508
hình ảnh khá là điên rồ, mắc cười và khó quên
14:21
to remindnhắc lại you that the first thing you want to talk about
281
845946
2983
để nhắc nhớ điều đầu tiên mà bạn muốn nói đến
14:24
is this totallyhoàn toàn bizarrekỳ lạ contestCuộc thi.
282
848929
2792
là cuộc thi rất kỳ quái này.
14:27
And then you'dbạn muốn go insidephía trong your housenhà ở,
283
851721
2833
Và rồi bạn bước vào bên trong ngôi nhà của mình
14:30
and you would see an imagehình ảnh of CookieCookie MonsterQuái vật
284
854554
2852
bạn sẽ thấy hình ảnh của Cookie Monster
14:33
on tophàng đầu of MisterMister EdEd.
285
857406
1887
ngồi trên đỉnh Mister Ed.
14:35
And that would remindnhắc lại you
286
859293
1269
Và nó sẽ gợi nhớ chuyện
14:36
that you would want to then introducegiới thiệu your friendngười bạn EdEd CookNấu ăn.
287
860562
3174
bạn muốn giới thiệu người bạn Ed Cook của mình.
14:39
And then you'dbạn muốn see an imagehình ảnh of BritneyBritney SpearsSpears
288
863736
2664
Rồi bạn sẽ thấy hình ảnh của Britney Spears
14:42
to remindnhắc lại you of this funnybuồn cười anecdotegiai thoại you want to tell.
289
866400
2812
gợi bạn nhớ về câu chuyện vui bạn muốn kể.
14:45
And you go into your kitchenphòng bếp,
290
869212
1672
Sau đó bạn sẽ đi vào nhà bếp,
14:46
and the fourththứ tư topicđề tài you were going to talk about
291
870884
1845
chủ đề tiếp theo mà bạn sẽ nói
14:48
was this strangekỳ lạ journeyhành trình that you wentđã đi on for a yearnăm,
292
872729
2938
là hành trình kỳ lạ mà bạn đã đi trong suốt một năm,
14:51
and you have some friendsbạn bè to help you remembernhớ lại that.
293
875667
4964
và có những người bạn giúp bạn nhớ về điều đó.
14:56
This is how RomanLa Mã oratorsorators memorizednhớ theirhọ speechesbài phát biểu --
294
880631
4219
Đây là cách mà những nhà diễn thuyết La Mã thuộc lòng các bài phát biểu của họ --
15:00
not word-for-worddàn, which is just going to screwĐinh ốc you up,
295
884850
3394
không phải từng-từ-một vì nó sẽ chỉ làm hỏng bài phát biểu của bạn mà thôi,
15:04
but topic-for-topicchủ đề cho chủ đề.
296
888244
2412
mà là theo từng chủ đề một.
15:06
In factthực tế, the phrasecụm từ "topicđề tài sentencecâu,"
297
890656
2907
Thực ra, cụm từ "topic sentence" (câu chủ đề),
15:09
that comesđến from the GreekHy Lạp wordtừ "topostopos,"
298
893563
3300
xuất phát từ từ "topos" trong tiếng Hy lạp
15:12
which meanscó nghĩa "placeđịa điểm."
299
896863
1720
có nghĩa là "nơi chốn".
15:14
That's a vestigedi tích
300
898583
1567
Đó là một vết tích
15:16
of when people used to think about oratoryOratory and rhetorichùng biện
301
900150
2320
từ thời con người đã từng nghĩ về diễn thuyết và hùng biện
15:18
in these sortsloại of spatialkhông gian termsđiều kiện.
302
902470
2238
theo những khái niệm không gian này.
15:20
The phrasecụm từ "in the first placeđịa điểm,"
303
904708
1937
Cụm từ "in the first place" (đầu tiên)
15:22
that's like in the first placeđịa điểm of your memoryký ức palacecung điện.
304
906645
3423
cũng giống như nơi đầu tiên trong cung điện trí nhớ.
15:25
I thought this was just fascinatinghấp dẫn,
305
910068
1980
Tôi nghĩ điều này hết sức thu hút,
15:27
and I got really into it.
306
912048
1900
và tôi thực sự hứng thú với nó.
15:29
And I wentđã đi to a fewvài more of these memoryký ức contestscuộc thi.
307
913948
2748
Vậy nên tôi đã tìm đến thêm một vài cuộc thi trí nhớ.
15:32
And I had this notionkhái niệm that I mightcó thể writeviết something longerlâu hơn
308
916696
2561
Tôi có ý tưởng để có thể viết dài hơn
15:35
about this subculturesubculture of competitivecạnh tranh memorizersmemorizers.
309
919257
3293
về nhóm văn hóa của những người
cạnh tranh về trí nhớ này.
15:38
But there was a problemvấn đề.
310
922550
2027
Nhưng lại có một vấn đề.
15:40
The problemvấn đề was that a memoryký ức contestCuộc thi
311
924577
2748
Vấn đề là một cuộc thi trí nhớ
15:43
is a pathologicallypathologically boringnhàm chán eventbiến cố.
312
927325
3729
là một sự kiện nhàm chán chưa từng có.
15:46
(LaughterTiếng cười)
313
931054
2606
(Tiếng cười)
15:49
TrulyThật sự, it is like a bunch of people sittingngồi around takinglấy the SATsSATs.
314
933660
4550
Thực sự, kiểu như một nhóm người ngồi lại nói về điểm SAT
15:54
I mean, the mostphần lớn dramatickịch tính it getsđược
315
938210
1694
ý tôi là kịch tính nhất
15:55
is when somebodycó ai startsbắt đầu massagingxoa bóp theirhọ templesđền thờ.
316
939904
1379
là khi ai đó bắt đầu xoa bóp thái dương của mình.
15:57
And I'm a journalistnhà báo, I need something to writeviết about.
317
941283
3038
Tôi là một nhà báo, ôi cần có chuyện xảy ra để viết.
16:00
I know that there's this incredibleđáng kinh ngạc stuffđồ đạc happeningxảy ra in these people'sngười mindstâm trí,
318
944321
3777
Tôi biết rằng điều lạ thường đó xảy ra trong tâm trí của những người này,
16:03
but I don't have accesstruy cập to it.
319
948098
2100
nhưng tôi không tiếp cận được nó.
16:06
And I realizedthực hiện, if I was going to tell this storycâu chuyện,
320
950198
2719
Và tôi nhận ra rằng, nếu tôi kể lại câu chuyện này,
16:08
I neededcần to walkđi bộ in theirhọ shoesgiày a little bitbit.
321
952917
2750
tôi cần đặt mình trong hoàn cảnh của họ một chút,
16:11
And so I startedbắt đầu tryingcố gắng to spendtiêu 15 or 20 minutesphút
322
955667
3581
Và vì vậy tôi bắt đầu trải qua 15 rồi 20 phút
16:15
everymỗi morningbuổi sáng before I satngồi down with my NewMới YorkYork TimesThời gian
323
959248
2835
mỗi buổi sáng trước khi ngồi đọc tờ New York Times của mình
16:17
just tryingcố gắng to remembernhớ lại something.
324
962083
2521
chỉ để có gắng nhớ về một chuyện gì đó.
16:20
Maybe it was a poembài thơ.
325
964604
1669
Có thể đó là một bài thơ.
16:22
Maybe it was namestên from an old yearbookniêm
326
966273
2039
Có thể đó là những cái tên từ cuốn biên niêm giám cũ
16:24
that I boughtđã mua at a fleabọ chét marketthị trường.
327
968312
2259
mà tôi đã mua ở một chợ trời.
16:26
And I foundtìm that this was shockinglyshockingly funvui vẻ.
328
970571
5496
Và tôi thấy rằng điều này cực kỳ thú vị một cách ngạc nhiên.
16:31
I never would have expectedkỳ vọng that.
329
976067
2078
Tôi chưa bao giờ mong đợi như thế.
16:34
It was funvui vẻ because this is actuallythực ra not about trainingđào tạo your memoryký ức.
330
978145
3363
Thú vị vì đây không chỉ để rèn luyện trí nhớ của bạn.
16:37
What you're doing is you're tryingcố gắng to get better and better and better
331
981508
3038
Những gì bạn đang làm là bạn sẽ cố gắng tốt hơn và tốt hơn và tốt hơn
16:40
at creatingtạo, at dreamingđang mơ up,
332
984546
2429
trong việc sáng tạo, trong việc tưởng tượng ra
16:42
these utterlyhoàn toàn ludicrouslố bịch, raunchytục tỉu, hilariousvui nhộn
333
986975
2894
nhưng hình ảnh cực kỳ buồn cười, tục tĩu, vui nhộn
16:45
and hopefullyhy vọng unforgettablekhông thể nào quên imageshình ảnh in your mind'scủa cái trí eyemắt.
334
989869
4125
và hy vọng không thể nào quên trong đôi mắt của tâm trí bạn.
16:49
And I got prettyđẹp into it.
335
993994
1583
Và tôi khá là có hứng thú với nó.
16:51
This is me wearingđeo my standardTiêu chuẩn competitivecạnh tranh memorizer'scủa memorizer trainingđào tạo kitKit.
336
995577
6657
Đây là tôi đang mang một bộ dụng cụ rèn luyện trí nhớ dành cho những thí sinh.
16:58
It's a pairđôi of earmuffsearmuffs
337
1002234
1966
Đó là một cặp chụp tai chống ồn
17:00
and a setbộ of safetyan toàn goggleskính bảo hộ that have been maskedmasked over
338
1004200
3409
và một bộ kính an toàn đã được che chắn toàn bộ
17:03
exceptngoại trừ for two smallnhỏ bé pinholespinholes,
339
1007609
2673
chỉ còn lại hai lỗ rất nhỏ để nhìn,
17:06
because distractionphân tâm is the competitivecạnh tranh memorizer'scủa memorizer greatestvĩ đại nhất enemykẻ thù.
340
1010282
5326
vì sự phân tâm là kẻ thù lớn nhất của những người đi thi khả năng ghi nhớ.
17:11
I endedđã kết thúc up comingđang đến back to that sametương tự contestCuộc thi that I had coveredbao phủ a yearnăm earliersớm hơn.
341
1015608
5767
Tôi quay lại cuộc thi tương tự mà tôi đã tham dự với tư cách phóng viên một năm trước.
17:17
And I had this notionkhái niệm that I mightcó thể enterđi vào it,
342
1021375
2106
Và tôi có ý tưởng rằng mình có thể tham gia,
17:19
sortsắp xếp of as an experimentthí nghiệm in participatorycó sự tham gia journalismbáo chí.
343
1023481
3302
kiểu như một trải nghiệm khi tham gia trong ngành báo chí.
17:22
It'dNó sẽ make, I thought, maybe a nicetốt đẹp epiloguephần kết to all my researchnghiên cứu.
344
1026783
4521
Nó sẽ làm, tôi nghĩ, có thể là một phần kết đẹp cho toàn bộ các nghiên cứu của tôi.
17:27
ProblemVấn đề was the experimentthí nghiệm wentđã đi haywireHaywire.
345
1031304
3738
Vấn đề là cuộc thực nghiệm này trở nên rối rắm.
17:30
I wonthắng the contestCuộc thi,
346
1035042
2737
Tôi đã thắng cuộc thi,
17:33
which really wasn'tkhông phải là supposedgiả định to happenxảy ra.
347
1037779
3103
điều mà thực sự không nghĩ rằng sẽ xảy ra.
17:36
(ApplauseVỗ tay)
348
1040882
5849
(Vỗ tay)
17:42
Now it is nicetốt đẹp
349
1046731
1705
Bây giờ, thật tuyệt
17:44
to be ablecó thể to memorizeghi nhớ speechesbài phát biểu
350
1048436
2827
để có thể ghi nhớ những bài diễn thuyết
17:47
and phoneđiện thoại numberssố and shoppingmua sắm listsdanh sách,
351
1051263
3094
số điện thoại và danh sách cần mua sắm,
17:50
but it's actuallythực ra kindloại of besidebên cạnh the pointđiểm.
352
1054357
2776
nhưng thực sự nó nằm bên ngoài điểm mấu chốt.
17:53
These are just tricksthủ thuật.
353
1057133
2198
Đây chỉ là những mẹo vặt.
17:55
They are tricksthủ thuật that work
354
1059331
2002
Chúng là những mẹo vặt có thể sử dụng
17:57
because they're baseddựa trên on some prettyđẹp basiccăn bản principlesnguyên lý
355
1061333
3183
vì chúng dựa trên một vài nguyên lý khá cơ bản
18:00
about how our brainsnão work.
356
1064516
1776
liên quan đến cách mà bộ não chúng ta hoạt động.
18:02
And you don't have to be buildingTòa nhà memoryký ức palacescung điện
357
1066292
3952
Các bạn không cần phải xây nên
những cung điện trí nhớ
18:06
or memorizingghi nhớ packsgói of playingđang chơi cardsthẻ
358
1070244
2006
hay ghi nhớ thứ tự các lá bài
18:08
to benefitlợi ích from a little bitbit of insightcái nhìn sâu sắc
359
1072250
2013
để hưởng lợi một chút xíu trong chuyện
18:10
about how your mindlí trí workscông trinh.
360
1074263
2644
tâm trí bạn hoạt động thế nào.
18:12
We oftenthường xuyên talk about people with great memorieskỷ niệm
361
1076907
1793
Chúng ta hay nói về người có trí nhớ tuyệt vời
18:14
as thoughTuy nhiên it were some sortsắp xếp of an innatebẩm sinh giftquà tặng,
362
1078700
2300
như thể nó là năng khiếu bẩm sinh,
18:16
but that is not the casetrường hợp.
363
1081000
1890
nhưng không phải vậy.
18:18
Great memorieskỷ niệm are learnedđã học.
364
1082890
3768
Những trí nhớ tuyệt vời là điều có thể học được.
18:22
At the mostphần lớn basiccăn bản levelcấp độ, we remembernhớ lại when we paytrả attentionchú ý.
365
1086658
3469
Ở mức độ cơ bản nhất, chúng ta nhớ khi chúng ta chú ý.
18:26
We remembernhớ lại when we are deeplysâu sắc engagedbận.
366
1090127
3206
Chúng ta nhớ khi chúng ta
có liên quan một cách sâu sắc.
18:29
We remembernhớ lại when we are ablecó thể
367
1093333
1521
Chúng ta nhớ khi chúng ta có thể
18:30
to take a piececái of informationthông tin and experiencekinh nghiệm
368
1094854
2771
nhận một mảnh thông tin và trải nghiệm
18:33
and figurenhân vật out why it is meaningfulcó ý nghĩa to us,
369
1097625
2106
và khám phá ra tại sao nó lại có ý nghĩa đối với chúng ta,
18:35
why it is significantcó ý nghĩa, why it's colorfulĐầy màu sắc,
370
1099731
2423
tại sao nó lại quan trọng, tại sao nó lại đầy màu sắc,
18:38
when we're ablecó thể to transformbiến đổi it in some way
371
1102169
2929
khi chúng ta có thể chuyển đổi nó bằng cách nào đó
18:40
that it makeslàm cho sensegiác quan
372
1105098
1494
hợp lý - trong sự liên quan
18:42
in the lightánh sáng of all of the other things floatingnổi around in our mindstâm trí,
373
1106592
2227
với tất cả những thứ đang trôi nổi quanh tâm trí ta,
18:44
when we're ablecó thể to transformbiến đổi BakersBánh into bakersbánh.
374
1108819
5260
khi chúng ta có thể chuyển đổi
từ Bakers thành bakers.
18:49
The memoryký ức palacecung điện, these memoryký ức techniqueskỹ thuật,
375
1114079
2426
Cung điện trí nhớ, những kỹ thuật ghi nhớ này,
18:52
they're just shortcutsphím tắt.
376
1116505
1870
chúng chỉ là những đường tắt.
18:54
In factthực tế, they're not even really shortcutsphím tắt.
377
1118375
2565
Thực sự, chúng thậm chí không hẳn là
những đường tắt.
18:56
They work because they make you work.
378
1120940
3403
Chúng hoạt động vì chúng khiến các bạn hoạt động.
19:00
They forcelực lượng a kindloại of depthchiều sâu of processingChế biến,
379
1124343
3940
Chúng buộc bạn làm việc xử lý theo chiều sâu,
19:04
a kindloại of mindfulnesschánh niệm,
380
1128283
1521
kiểu như sự quan tâm thật sự,
19:05
that mostphần lớn of us don't normallybình thường walkđi bộ around exercisingtập thể dục.
381
1129804
4228
mà hầu hết chúng ta không hay tập luyện.
19:09
But there actuallythực ra are no shortcutsphím tắt.
382
1134032
2562
Nhưng thực sự không có những đường tắt.
19:12
This is how stuffđồ đạc is madethực hiện memorableđáng ghi nhớ.
383
1136594
2856
Đây là cái cách mà mọi thứ được ghi nhớ.
19:15
And I think if there's one thing that I want to leaverời khỏi you with,
384
1139450
4143
Và tôi nghĩ nếu có một điều mà tôi muốn đọng lại trong các bạn,
19:19
it's what E.P.,
385
1143593
2734
đó là E.P,
19:22
the amnesicamnesic who couldn'tkhông thể even remembernhớ lại that he had a memoryký ức problemvấn đề,
386
1146327
3798
người bị mắc chứng mất trí đến nỗi thậm chí không nhớ rằng mình có vấn đề về trí nhớ,
19:26
left me with,
387
1150125
1490
đã làm cho tôi
19:27
which is the notionkhái niệm
388
1151615
2098
có suy nghĩ rằng
19:29
that our livescuộc sống are the sumtổng hợp of our memorieskỷ niệm.
389
1153713
5037
cuộc sống của chúng ta sự tổng hợp những ký ức.
19:34
How much are we willingsẵn lòng to losethua
390
1158750
5833
Chúng ta sẵn sàng đánh mất bao nhiêu
19:40
from our alreadyđã shortngắn livescuộc sống
391
1164583
3667
từ quãng đời ngắn ngủi đã qua của chúng ta
19:44
by losingmất ourselveschúng ta in our BlackberriesQuả mâm xôi, our iPhonesiPhone,
392
1168250
6960
bằng cách đánh mất bản thân trong Blackberries, iPhones
19:51
by not payingtrả tiền attentionchú ý to the humanNhân loại beingđang acrossbăng qua from us
393
1175210
3798
thông qua việc không chú ý đến những người đang đi qua cuộc đời chúng ta
19:54
who is talkingđang nói with us,
394
1179008
1575
những người đang trò chuyện với chúng ta,
19:56
by beingđang so lazylười biếng that we're not willingsẵn lòng
395
1180583
2071
hay quá làm biếng đến nỗi chúng ta không sẵn sàng
19:58
to processquá trình deeplysâu sắc?
396
1182654
3690
xử lý thông tin một cách sâu sắc?
20:02
I learnedđã học firsthandtrực tiếp
397
1186344
2444
Tôi học được trước tiên
20:04
that there are incredibleđáng kinh ngạc memoryký ức capacitiesnăng lực
398
1188788
3397
rằng còn nhiều lắm khả năng ghi nhớ tuyệt vời
20:08
latentngầm in all of us.
399
1192185
2003
tiềm ẩn trong tất cả chúng ta.
20:10
But if you want to livetrực tiếp a memorableđáng ghi nhớ life,
400
1194188
3397
Nhưng nếu bạn muốn sống một cuộc đời đáng nhớ,
20:13
you have to be the kindloại of personngười
401
1197585
2386
các bạn phải là dạng người
20:15
who remembersghi nhớ to remembernhớ lại.
402
1199971
2966
nhớ để nhớ.
20:18
Thank you.
403
1202937
1769
Cám ơn các bạn.
20:20
(ApplauseVỗ tay)
404
1204706
3090
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Thy Tran
Reviewed by Tu Trinh Sydney

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Joshua Foer - Writer
Joshua Foer is a science writer who 'accidentally' won the U.S. Memory Championship.

Why you should listen

In 2005 science writer Joshua Foer went to cover the U.S. Memory Championship. A year later he was back -- as contestant. A year of mental training with Europe's top memorizer turned into a book, Moonwalking with Einstein, which is both a chronicle of his immersion in the memory culture and wonderfully accessible and informative introduction to the science of memory. Much more surprisingly, that year of training also turned into a first-place victory at the national competition in New York and the chance to represent the U.S. at the World Memory Championship. Foer's writing has appeared in National Geographic, Slate, the New York Times, and other publications. He is the co-founder of the Atlas Obscura, an online guide to the world’s wonders and curiosities, and is also the co-founder of the design competition Sukkah City.

More profile about the speaker
Joshua Foer | Speaker | TED.com