ABOUT THE SPEAKER
Carl Schoonover - Neuroscience PhD student + writer
Carl Schoonover is a neuroscientist and one of the founders of NeuWrite, a collaboration between writers and neuroscientist.

Why you should listen

Carl is a neuroscience PhD candidate at Columbia University, where he works on microanatomy and electrophysiology of rodent somatosensory cortex. He the author of Portraits of the Mind: Visualizing the Brain from Antiquity to the 21st Century, and has written for the New York Times, Le Figaro, the Huffington Post, Science, Scientific American, Design Observer, and Boing Boing. In 2008 he cofounded NeuWrite, a collaborative working group for scientists, writers, and those in between. He hosts a radio show on WkCR 89.9FM, which focuses on opera and classical music, and their relationship to the brain.

More profile about the speaker
Carl Schoonover | Speaker | TED.com
TED2012

Carl Schoonover: How to look inside the brain

Carl Schoonover: Cách nhìn vào phía trong bộ não

Filmed:
962,022 views

Hiện nay đã có sự tiến bộ rõ rệt trong việc tìm hiểu về bộ não, nhưng làm sao để bạn thật sự tìm hiểu được các nơ-ron ở bên trong não? Bằng cách sử dụng các hình ảnh tuyệt, nhà não học và thành viên của TED, tên Carl Schoonover trình diễn các công cụ cho phép chúng ta nhìn bên trong bộ não của mình.
- Neuroscience PhD student + writer
Carl Schoonover is a neuroscientist and one of the founders of NeuWrite, a collaboration between writers and neuroscientist. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
This is a thousand-year-oldnghìn năm tuổi drawingvẽ of the brainóc.
0
359
3996
Đây là hình vẽ của bộ não 1000 năm tuổi
00:20
It's a diagrambiểu đồ of the visualtrực quan systemhệ thống.
1
4355
1912
Đây là sơ đồ của hệ thống thị giác.
00:22
And some things look very familiarquen todayhôm nay.
2
6267
2750
Và có những điều trông rất quen thuộc so với ngày nay.
00:24
Two eyesmắt at the bottomđáy, opticquang nervedây thần kinh flowingchảy out from the back.
3
9017
4367
Hai mắt ở phía dưới, thần kinh giác mạc tủa ra từ phía sau.
00:29
There's a very largelớn nosemũi
4
13384
2120
Có một cái mũi rất lớn
00:31
that doesn't seemhình như to be connectedkết nối to anything in particularcụ thể.
5
15504
3317
có vẻ như không được liên hệ với bộ phận nào cụ thể.
00:34
And if we compareso sánh this
6
18821
1700
Và nếu chúng ta so sánh bức hình này
00:36
to more recentgần đây representationsđại diện of the visualtrực quan systemhệ thống,
7
20521
2074
với những hình ảnh mới gần đây diễn tả hệ thống thị giác,
00:38
you'llbạn sẽ see that things have gottennhận substantiallyđáng kể more complicatedphức tạp
8
22595
2957
bạn sẽ thấy rằng mọi thứ đã trở nên phức tạp hơn rất nhiều
00:41
over the interveningcan thiệp thousandnghìn yearsnăm.
9
25552
1573
so với những gì được vẽ hàng ngàn năm trước.
00:43
And that's because todayhôm nay we can see what's insidephía trong of the brainóc,
10
27125
2965
Và đó là vì ngày nay chúng ta có thể thấy có gì trong bộ não,
00:45
ratherhơn than just looking at its overalltổng thể shapehình dạng.
11
30090
2481
hơn là chỉ nhìn vào dáng vẻ tổng quan của nó.
00:48
ImagineHãy tưởng tượng you wanted to understandhiểu không how a computermáy vi tính workscông trinh
12
32571
3979
Tưởng tượng rằng bạn muốn hiểu làm thế nào một cái máy tính hoạt động được
00:52
and all you could see was a keyboardbàn phím, a mousechuột, a screenmàn.
13
36550
3179
và tất cả mọi thứ bạn có thể nhìn thấy là bàn phím, con chuột, màn hình.
00:55
You really would be kindloại of out of luckmay mắn.
14
39729
2396
Bạn thực sự đã không gặp may mắn.
00:58
You want to be ablecó thể to openmở it up, crackcrack it openmở,
15
42125
2042
Bạn muốn có khả năng mở nó ra, tháo tung ra,
01:00
look at the wiringHệ thống dây điện insidephía trong.
16
44167
1844
để nhìn vào đống dây bên trong.
01:01
And up untilcho đến a little more than a centurythế kỷ agotrước,
17
46011
1864
Và cho đến hơn một thế kỉ trước một chút,
01:03
nobodykhông ai was ablecó thể to do that with the brainóc.
18
47875
2000
không ai có thể có thể làm điều đó với bộ não.
01:05
NobodyKhông ai had had a glimpsenhìn thoáng qua of the brain'sbộ não wiringHệ thống dây điện.
19
49875
1880
Không ai được từng nhìn thoáng qua sợi dây thần kinh của bộ não
01:07
And that's because if you take a brainóc out of the skullsọ
20
51755
2952
Và lý do là vì nếu bạn bỏ bộ não ra khỏi sọ
01:10
and you cutcắt tỉa a thingầy sliceSlice of it,
21
54707
1689
và bạn cắt một lát mỏng của nó,
01:12
put it underDưới even a very powerfulquyền lực microscopekính hiển vi,
22
56396
2498
ngay cả bỏ nó vào một kính hiển vi cực ký hiện đại,
01:14
there's nothing there.
23
58894
1181
bạn cũng không thể thấy gì hết.
01:15
It's graymàu xám, formless.
24
60075
1613
Nó màu xám và không có hình dạng.
01:17
There's no structurekết cấu. It won'tsẽ không tell you anything.
25
61688
2604
Cũng không có cấu trúc. Nó chẳng giúp bạn hiểu thêm được điều gì.
01:20
And this all changedđã thay đổi in the latemuộn 19ththứ centurythế kỷ.
26
64292
2854
Và tất cả điều này thay đổi vào cuối thế kỉ 19.
01:23
SuddenlyĐột nhiên, newMới chemicalhóa chất stainsvết bẩn for brainóc tissue were developedđã phát triển
27
67146
3875
Bất ngờ, những hóa chất nhuộm mới cho mô não đã được phát triển
01:26
and they gaveđưa ra us our first glimpsesglimpses at brainóc wiringHệ thống dây điện.
28
71021
2812
và chúng cho chúng ta những cái nhìn thoáng qua về dây thần kinh.
01:29
The computermáy vi tính was crackednứt openmở.
29
73833
2013
Máy tính đã được mở bung ra.
01:31
So what really launchedđưa ra modernhiện đại neurosciencethần kinh học
30
75846
2856
Như vậy thứ thực sự khởi động ngành khoa học thần kinh hiện đại
01:34
was a stainvết calledgọi là the GolgiGolgi stainvết.
31
78702
1965
là một thuốc nhuộm gọi là thuốc nhuộm Golgi.
01:36
And it workscông trinh in a very particularcụ thể way.
32
80667
1881
Và nó cũng hoạt động theo một cách riêng biệt.
01:38
InsteadThay vào đó of stainingnhuộm all of the cellstế bào insidephía trong of a tissue,
33
82548
3110
Thay vì nhuộm tất cả các tế bào trong mô,
01:41
it somehowbằng cách nào đó only stainsvết bẩn about one percentphần trăm of them.
34
85658
3032
theo cách nào đó nó chỉ đánh dấu một phần trăm tế bào.
01:44
It clearsxóa the forestrừng, revealstiết lộ the treescây insidephía trong.
35
88690
3342
Nó dọn đám rừng, tiết lộ các cây bên trong
01:47
If everything had been labeleddán nhãn, nothing would have been visiblecó thể nhìn thấy.
36
92032
2672
Nếu mọi thứ đều đã được dán nhãn, kết quả ta sẽ không thấy được gì.
01:50
So somehowbằng cách nào đó it showstrình diễn what's there.
37
94704
2046
Vì vậy bằng cách nào đó, nó chỉ ra rằng cái gì trong đó (bộ não)
01:52
SpanishTiếng Tây Ban Nha neuroanatomistneuroanatomist SantiagoSantiago RamonRamon y CajalCajal,
38
96750
2667
Nhà não đồ học người Tây Ban Nha Santiago Ramon y Cajal,
01:55
who'sai widelyrộng rãi consideredxem xét the fathercha of modernhiện đại neurosciencethần kinh học,
39
99417
2845
người được coi là cha đẻ của ngành khoa học thần kinh hiện đại,
01:58
appliedáp dụng this GolgiGolgi stainvết, which yieldssản lượng datadữ liệu which looksnhìn like this,
40
102262
3897
đã ứng dụng (phương pháp) nhuộm Golgi này, đã cho ra những dữ liệu như thế này,
02:02
and really gaveđưa ra us the modernhiện đại notionkhái niệm of the nervedây thần kinh celltế bào, the neuronneuron.
41
106159
3758
và thực sự đã giúp chúng ta khái niệm hiện đại về tế bào thần kinh, hay còn gọi là nơ-ron.
02:05
And if you're thinkingSuy nghĩ of the brainóc as a computermáy vi tính,
42
109917
2614
Và nếu bạn đang nghĩ bộ não như là một chiếc máy vi tính,
02:08
this is the transistorbóng bán dẫn.
43
112531
2011
thì đây là bộ bán dẫn (tran-si-tơ).
02:10
And very quicklyMau CajalCajal realizedthực hiện
44
114542
2075
Và rất nhanh chóng Cajal nhận ra
02:12
that neuronstế bào thần kinh don't operatevận hành alonemột mình,
45
116617
2337
rằng các nơ-ron không hoạt động một mình,
02:14
but ratherhơn make connectionskết nối with othersKhác
46
118954
1838
nhưng chúng sẽ bắt kết nối với những nơ-ron khác,
02:16
that formhình thức circuitsmạch just like in a computermáy vi tính.
47
120792
2506
từ đó tạo thành mạch điện giống như máy vi tính.
02:19
TodayHôm nay, a centurythế kỷ latermột lát sau, when researchersCác nhà nghiên cứu want to visualizehình dung neuronstế bào thần kinh,
48
123298
3391
Ngày nay, một thế kỉ sau, khi các nhà khoa học muốn nhìn thấy nơ-tron,
02:22
they lightánh sáng them up from the insidephía trong ratherhơn than darkeningThẫm màu do them.
49
126689
2767
họ làm chúng sáng lên từ bên trong hơn là làm chúng tối đi
02:25
And there's severalmột số wayscách of doing this.
50
129456
1150
Và có rất nhiều cách làm điều này.
02:26
But one of the mostphần lớn popularphổ biến onesnhững người
51
130606
1727
Nhưng một trong những cách thông dụng nhất
02:28
involvesliên quan greenmàu xanh lá fluorescenthuỳnh quang proteinchất đạm.
52
132333
2092
liên quan đến các protein huỳnh quang lục.
02:30
Now greenmàu xanh lá fluorescenthuỳnh quang proteinchất đạm,
53
134425
1659
Bây giờ nói về protein huỳnh quang lục,
02:31
which oddlykỳ quặc enoughđủ comesđến from a bioluminescentbởi jellyfishsứa,
54
136084
3145
kỳ lạ là nó có nguồn gốc từ con sứa phát quang sinh học.
02:35
is very usefulhữu ích.
55
139229
1238
và nó rất hữu dụng.
02:36
Because if you can get the genegen for greenmàu xanh lá fluorescenthuỳnh quang proteinchất đạm
56
140467
2638
Bởi vì nếu bạn lấy gen tổng hợp protein huỳnh quang lục
02:39
and delivergiao hàng it to a celltế bào,
57
143105
1675
và cấy nó vào một tế bào,
02:40
that celltế bào will glowánh sáng greenmàu xanh lá --
58
144780
1747
thì tế bào đó sẽ phát sáng màu xanh lục --
02:42
or any of the manynhiều variantsbiến thể now of greenmàu xanh lá fluorescenthuỳnh quang proteinchất đạm,
59
146527
3746
hoặc (với) rất nhiều các biến thể khác của protein huỳnh quang lục
02:46
you get a celltế bào to glowánh sáng manynhiều differentkhác nhau colorsmàu sắc.
60
150273
1664
bạn có thể làm một tế bào phát sáng với nhiều màu khác nhau.
02:47
And so comingđang đến back to the brainóc,
61
151937
1521
Và như vậy quay trở về với bộ não,
02:49
this is from a geneticallycó tính di truyền engineeredthiết kế mousechuột calledgọi là "BrainbowBrainbow."
62
153458
3800
đây là từ con chuột được cấy gien gọi là "não cầu vồng"
02:53
And it's so calledgọi là, of coursekhóa học,
63
157258
1550
Và nó được gọi tên như thế, tất nhiên,
02:54
because all of these neuronstế bào thần kinh are glowingphát sáng differentkhác nhau colorsmàu sắc.
64
158808
3612
vì tất cả các nơ-ron này đều phát sáng với những màu sắc khác nhau.
02:58
Now sometimesđôi khi neuroscientistsneuroscientists need to identifynhận định
65
162420
3451
Đôi khi các nhà khoa học thần kinh cần phải xác định xem
03:01
individualcá nhân molecularphân tử componentscác thành phần of neuronstế bào thần kinh, moleculesphân tử,
66
165871
3044
từng thành phần phân tử riêng biệt của nơ-ron, phân tử,
03:04
ratherhơn than the entiretoàn bộ celltế bào.
67
168915
1798
hơn là toàn bộ tế bào não.
03:06
And there's severalmột số wayscách of doing this,
68
170713
1706
Và có rất nhiều cách để làm điều này,
03:08
but one of the mostphần lớn popularphổ biến onesnhững người
69
172419
1469
nhưng một trong những cách phổ biến nhất
03:09
involvesliên quan usingsử dụng antibodieskháng thể.
70
173888
2195
bao gồm sử dụng kháng thể.
03:11
And you're familiarquen, of coursekhóa học,
71
176083
1337
Và nếu như bạn quen với, tất nhiên,
03:13
with antibodieskháng thể as the henchmentay sai of the immunemiễn dịch systemhệ thống.
72
177420
2951
rằng kháng thể là tay sai của hệ thống miễn dịch.
03:16
But it turnslượt out that they're so usefulhữu ích to the immunemiễn dịch systemhệ thống
73
180371
2418
Nhưng nó hóa ra rằng chúng cũng có ích cho hệ thống miễn dịch
03:18
because they can recognizenhìn nhận specificriêng moleculesphân tử,
74
182789
2550
vì chúng có thể nhận diện từng phân tử đặc trưng,
03:21
like, for examplethí dụ, the code proteinchất đạm
75
185339
2119
giống như là, ví dụ, protein mã hóa
03:23
of a virusvirus that's invadingxâm nhập the bodythân hình.
76
187458
2388
của một vi-rút đang xâm chiếm cơ thể.
03:25
And researchersCác nhà nghiên cứu have used this factthực tế
77
189846
2045
Và các nhà khoa học đã đang sử dụng cơ sở này
03:27
in ordergọi món to recognizenhìn nhận specificriêng moleculesphân tử insidephía trong of the brainóc,
78
191891
4325
để nhận diện ra các phân tử đặc trưng trong bộ não,
03:32
recognizenhìn nhận specificriêng substructuresbờ of the celltế bào
79
196216
2640
nhận diện tiểu cấu trúc đặc trưng của tế bào
03:34
and identifynhận định them individuallycá nhân.
80
198856
2244
và nhận diện chúng một cách riêng biệt.
03:37
And a lot of the imageshình ảnh I've been showinghiển thị you here are very beautifulđẹp,
81
201100
3025
Và rất nhiều hình ảnh tôi đã cho các bạn xem ở đây rất đẹp,
03:40
but they're alsocũng thế very powerfulquyền lực.
82
204125
1906
nhưng chúng cũng có ý nghĩa cực kỳ to lớn.
03:41
They have great explanatorygiải thích powerquyền lực.
83
206031
1636
Chúng có sức mạnh giảng giải lớn lao.
03:43
This, for examplethí dụ, is an antibodykháng thể stainingnhuộm
84
207667
2090
Đây, ví dụ, là một kháng thể nhuộm
03:45
againstchống lại serotoninserotonin transportersvận chuyển in a sliceSlice of mousechuột brainóc.
85
209757
3520
chống lại vận chuyển serotonin trong một lát cắt não chuột.
03:49
And you've heardnghe of serotoninserotonin, of coursekhóa học,
86
213277
1681
Và bạn đã nghe đến serotonin, tất nhiên,
03:50
in the contextbối cảnh of diseasesbệnh tật like depressionPhiền muộn and anxietylo âu.
87
214958
2827
trong các loại bệnh như căng thẳng và lo âu.
03:53
You've heardnghe of SSRIsSSRIs,
88
217785
1408
Bạn đã nghe đến SSRIs,
03:55
which are drugsma túy that are used to treatđãi these diseasesbệnh tật.
89
219193
2897
chúng là thuốc dùng để chữa các loại bệnh này.
03:57
And in ordergọi món to understandhiểu không how serotoninserotonin workscông trinh,
90
222090
2890
Và để hiểu serotonin hoạt động như thế nào,
04:00
it's criticalchỉ trích to understandhiểu không where the serontoninserontonin machinerymáy móc is.
91
224980
3076
điều quan trọng là hiểu bộ máy serontonin ở đâu.
04:03
And antibodykháng thể stainingsstainings like this one
92
228056
1596
Và những kháng thể nhuộm giống như cái này
04:05
can be used to understandhiểu không that sortsắp xếp of questioncâu hỏi.
93
229652
3546
có thể dùng để trả lời dạng câu hỏi như vậy.
04:09
I'd like to leaverời khỏi you with the followingtiếp theo thought:
94
233198
2558
Tôi muốn chia tay các bạn với suy nghĩ sau đây:
04:11
GreenMàu xanh lá cây fluorescenthuỳnh quang proteinchất đạm and antibodieskháng thể
95
235756
2610
Protein huỳnh quanh xanh và kháng thể
04:14
are bothcả hai totallyhoàn toàn naturaltự nhiên productscác sản phẩm at the get-goGet-go.
96
238366
3007
Cả hai đều là sản phẩm tự nhiên ở lúc ban đầu.
04:17
They were evolvedphát triển by naturethiên nhiên
97
241373
2779
Chúng đều được phát triển bởi tự nhiên
04:20
in ordergọi món to get a jellyfishsứa to glowánh sáng greenmàu xanh lá for whateverbất cứ điều gì reasonlý do,
98
244152
2567
để làm cho một con sứa phát sáng xanh vì bất kì lý do gì,
04:22
or in ordergọi món to detectphát hiện the code proteinchất đạm of an invadingxâm nhập virusvirus, for examplethí dụ.
99
246719
4383
hoặc để phát hiện protein mã hóa của một virus xâm nhập, ví dụ vây.
04:27
And only much latermột lát sau did scientistscác nhà khoa học come ontotrên the scenebối cảnh
100
251102
3017
Và chỉ sau một khoảng thời gian rất dài các nhà khoa học mới dẫn đến được bối cảnh này
04:30
and say, "Hey, these are toolscông cụ,
101
254119
2023
và nói "Này, đây là các công cụ,
04:32
these are functionschức năng that we could use
102
256142
2113
đây là các công năng mà chúng ta có thể dùng
04:34
in our ownsở hữu researchnghiên cứu tooldụng cụ palettebảng màu."
103
258255
2008
trong bảng công cụ nghiên cứu của riêng chúng ta".
04:36
And insteadthay thế of applyingáp dụng feebleyếu ớt humanNhân loại mindstâm trí
104
260263
3628
Và thay vì ứng dụng các trí não yếu ớt của con người
04:39
to designingthiết kế these toolscông cụ from scratchvết trầy,
105
263891
1884
để thiết kế các công cụ này từ con số không,
04:41
there were these ready-madelàm sẵn solutionscác giải pháp right out there in naturethiên nhiên
106
265775
2904
ngay trong tự nhiên đã có sẵn giải pháp cho chúng ta,
04:44
developedđã phát triển and refinedtinh tế steadilyliên tục for millionshàng triệu of yearsnăm
107
268679
3236
đã được phát triển và sàng lọc ổn định qua hàng triệu năm
04:47
by the greatestvĩ đại nhất engineerkỹ sư of all.
108
271915
1700
bởi người kĩ sư vĩ đại nhất của nhân loại.
04:49
Thank you.
109
273615
1262
Cảm ơn.
04:50
(ApplauseVỗ tay)
110
274877
2538
(Vỗ tay)
Translated by Trang Tran-Do
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Carl Schoonover - Neuroscience PhD student + writer
Carl Schoonover is a neuroscientist and one of the founders of NeuWrite, a collaboration between writers and neuroscientist.

Why you should listen

Carl is a neuroscience PhD candidate at Columbia University, where he works on microanatomy and electrophysiology of rodent somatosensory cortex. He the author of Portraits of the Mind: Visualizing the Brain from Antiquity to the 21st Century, and has written for the New York Times, Le Figaro, the Huffington Post, Science, Scientific American, Design Observer, and Boing Boing. In 2008 he cofounded NeuWrite, a collaborative working group for scientists, writers, and those in between. He hosts a radio show on WkCR 89.9FM, which focuses on opera and classical music, and their relationship to the brain.

More profile about the speaker
Carl Schoonover | Speaker | TED.com