ABOUT THE SPEAKER
Melissa Garren - Marine biologist
Melissa Garren is a molecular and marine biologist with a passion for unlocking the mysteries of our ocean's ecosystems and finding new avenues for conservation.

Why you should listen

Melissa Garren studies marine microbes to better understand how pollution and climate change are destroying coral reefs and effecting our environment. Working under a fellowship from the Smithsonian Tropical Research Institute she began using molecular techniques to study microbial life in the ocean. At the Costa Rican wildlife refuge, Melissa helped spearhead a long-term monitoring project as well as educational initiatives. After recently receiving her Ph.D. in Marine Biology from the Center for Marine Biodiversity and Conservation, Scripps Institution of Oceanography, she is now using microfluidic technology to understand the living ecosystem of coral reefs in a postdoctoral position at the Massachusetts Institute of Technology.

More profile about the speaker
Melissa Garren | Speaker | TED.com
TEDxMonterey

Melissa Garren: The sea we've hardly seen

Filmed:
243,926 views

An average teaspoon of ocean water contains five million bacteria and fifty million viruses – and yet we are just starting to discover how these "invisible engineers" control our ocean's chemistry. At TEDxMonterey, Melissa Garren sheds light on marine microbes that provide half the oxygen we breathe, maintain underwater ecosystems, and demonstrate surprising hunting skills. (Apologies for the small audio glitches in this video.) (Filmed at TEDxMonterey.)
- Marine biologist
Melissa Garren is a molecular and marine biologist with a passion for unlocking the mysteries of our ocean's ecosystems and finding new avenues for conservation. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Trong mười phút tới,
chúng ta sẽ đắm mình
00:05
In the nextkế tiếp tenmười minutesphút,
we will immerseđắm ourselveschúng ta
0
812
2724
trong một thế giới biển
tuyệt vời và xinh đẹp
00:08
in an amazingkinh ngạc and beautifulđẹp marinethủy worldthế giới
1
3560
2583
00:11
that's very oftenthường xuyên overlookedbỏ qua.
2
6167
1707
nhưng thường bị bỏ sót.
Tôi muốn đưa bạn
đến biển một chuyến,
00:13
I'd like to take you
on a journeyhành trình into the seabiển,
3
8605
2263
00:15
looking at it from the perspectivequan điểm
of its smallestnhỏ nhất inhabitantscư dân:
4
10892
3584
nhìn ngắm nó từ góc nhìn
của phần dân cư nhỏ bé nhất:
các vi khuẩn.
00:19
the microbesvi khuẩn.
5
14500
1368
00:20
My goalmục tiêu is that after this shortngắn journeyhành trình,
6
15892
2400
Mục đích của tôi là sau
hành trình này,
00:23
you'llbạn sẽ sharechia sẻ my amazementkinh ngạc
at how deeplysâu sắc connectedkết nối our livescuộc sống are
7
18316
4033
bạn cũng sẽ kinh ngạc như tôi
về mối liên hệ chặt chẽ
giữa chúng ta và các vi sinh vật.
00:27
to these microscopickính hiển vi creaturessinh vật
8
22373
1802
Và có lẽ đồng cảm
với sự lo ngại của tôi
00:29
and alsocũng thế perhapscó lẽ my concernmối quan ngại
9
24199
2173
00:31
that these relationshipscác mối quan hệ
are oftenthường xuyên neglectedbỏ bê
10
26396
2768
rằng các mối quan hệ này
thường bị ngó lơ
00:34
when it comesđến to makingchế tạo decisionsquyết định
and policieschính sách about our oceansđại dương.
11
29188
3565
khi phải đưa ra quyết định và
các chính sách về đại dương.
Khi nhìn ra một đại dương
trong xanh,
00:39
When you look out on a cleartrong sáng bluemàu xanh da trời oceanđại dương,
12
34595
2965
bạn thật sự đang nhìn vào một bát
vi khuẩn với đầy sức sống.
00:42
you're actuallythực ra gazingnhìn at
a microbialvi khuẩn soupSúp fullđầy of vibrantsôi động life.
13
37584
4026
Những gì bạn thấy ở đây
là các vi khuẩn biển ồn ào
00:46
What you see here
are marinethủy bacteriavi khuẩn buzzingtiếng vo vo about
14
41634
3801
và khám phá các thành viên khác
trong lưới thức ăn biển.
00:50
and exploringkhám phá other memberscác thành viên
of the marinethủy foodmón ăn webweb.
15
45459
2614
00:53
To emphasizenhấn mạnh how smallnhỏ bé
this worldthế giới really is,
16
48097
3366
Để nhấn mạnh về việc thế giới này
thật sự nhỏ ra sao,
00:57
I've addedthêm a whitetrắng linehàng
to mostphần lớn of my slidesslide
17
52465
3849
tôi đã thêm một đường kẻ trắng vào
hầu hết các trang trìnhchiếu
để cho bạn thấy
độ dày của một sợi tóc người --
01:01
that showstrình diễn you the thicknesschiều dày
of a singleĐộc thân strandStrand of humanNhân loại hairtóc --
18
56338
3370
rất nhỏ.
01:04
very tinynhỏ bé.
19
59732
1158
01:05
An averageTrung bình cộng teaspoonmuỗng cà phê of cleandọn dẹp seawaternước biển
has fivesố năm milliontriệu bacteriavi khuẩn
20
60914
5009
Một thìa nước biển sạch
trung bình chứa năm triệu vi khuẩn
và năm mươi triệu vi rút.
01:10
and 50 milliontriệu virusesvi rút in it.
21
65947
2059
01:13
If I were to scooptin sốt dẻo up
two gallonsgallon of seawaternước biển,
22
68030
3262
Nếu phải lấy ra
7,5L nước biển,
số vi khuẩn trong 7,5L ấy
sẽ nhiều hơn
01:16
there would be more bacteriavi khuẩn
in those two gallonsgallon
23
71316
2471
01:18
than there are people on this planethành tinh.
24
73811
2240
số người trên hành tinh này.
Hãy dừng một lúc và suy nghĩ
đại dương thì gồm bao nhiêu lít nước.
01:21
Take just a momentchốc lát and think about
25
76709
2230
01:23
how manynhiều gallonsgallon mightcó thể make up an oceanđại dương.
26
78963
2065
Liệu tôi có làm bạn chột dạ
khi nghĩ về
01:26
Or maybe I've alreadyđã madethực hiện
your stomachDạ dày turnxoay,
27
81649
2150
01:28
as you think of all of the seawaternước biển
we'vechúng tôi đã eachmỗi accidentallyvô tình swallowednuốt
28
83823
3300
tổng số nước biển mà ta
vô tình nuốt phải nhiều năm qua.
01:32
over the yearsnăm.
29
87147
1226
Nhưng may là ta hiếm khi mắc
bệnh từ nước biển,
01:33
But luckilymay mắn thay, we rarelyhiếm khi get sickđau ốm
from that seawaternước biển,
30
88397
2978
vì hầu hết các vi sinh vật biển
đang làm lợi cho ta,
01:36
because mostphần lớn marinethủy microbesvi khuẩn
are workingđang làm việc for us,
31
91399
2946
thay vì gây hại.
01:39
not againstchống lại us.
32
94369
1195
Một trong những ví dụ yêu thích
của tôi là chúng cung cấp
01:40
One of my favoriteyêu thích examplesví dụ
is that they providecung cấp
33
95588
3288
01:43
halfmột nửa of the oxygenôxy we breathethở.
34
98900
1758
một nửa số oxy mà ta hít thở.
01:46
In middleở giữa schooltrường học, we all learnhọc hỏi
to thank the treescây.
35
101081
2707
Ở trường trung học,
ta đều học cách biết ơn cây cối.
01:48
And admittedlythừa nhận, they mayTháng Năm be
more huggablehuggable than the microbesvi khuẩn.
36
103812
3536
Và phải thừa nhận rằng chúng
thân thiện hơn các vi khuẩn.
Nhưng hóa ra cây trồng chỉ tạo ra
01:52
But it turnslượt out
that landđất đai plantscây only createtạo nên
37
107372
2972
một phần tư lượng khí oxy
mà ta thở.
01:55
a quarterphần tư of the oxygenôxy we breathethở.
38
110368
2033
01:57
AnotherKhác quarterphần tư comesđến
from macroalgaemacroalgae like kelpRong biển
39
112425
2976
Phần tư khác đến từ
đại thực bào như tảo bẹ
và tất thảy năm mươi phần trăm
là từ vi khuẩn.
02:00
and a fullđầy 50% from the microbesvi khuẩn.
40
115425
2915
02:03
Take a deepsâu breathhơi thở in.
41
118364
1348
Hãy hít một hơi thật sâu.
02:05
Thank the treescây.
42
120745
1161
Cảm ơn cây cối.
02:07
Take anotherkhác deepsâu breathhơi thở in.
43
122672
1619
Hít một hơi thật sâu khác.
Cảm ơn những đại thực bào.
02:10
Thank the macroalgaemacroalgae.
44
125093
1626
02:12
Your nextkế tiếp two breathshơi thở --
tiptiền boa your hats to the microbesvi khuẩn.
45
127275
3542
Hai hơi liên tiếp khác--
ngả mũ trước các vi khuẩn.
Đây là hình ảnh của một vi khuẩn
02:15
This picturehình ảnh is of a bacteriumvi khuẩn
46
130841
1833
02:17
that happensxảy ra to be the singleĐộc thân mostphần lớn
abundantdồi dào photosynthesizerphotosynthesizer
47
132698
4180
được coi là chất quang hợp đơn
phong phú nhất trên hành tinh chúng ta.
02:21
on our planethành tinh.
48
136902
1168
Nó được gọi là
"Prochlorococcus".
02:23
It's calledgọi là, "ProchlorococcusProchlorococcus,"
49
138094
1694
là nhà máy sản xuất oxy của
đại dương, và tôi có thể cho đó
02:25
and this is oceans'Đại dương oxygen-producingsản xuất ôxy
powerhousenhà máy điện and, I mightcó thể arguetranh luận,
50
140348
5255
là một trong những khám phá mới
tuyệt nhất của ngành vi sinh học đại dương
02:30
one of the mostphần lớn amazingkinh ngạc discoverieskhám phá
of recentgần đây marinethủy microbiologyvi sinh vật học.
51
145627
3770
Ta đã không biết đến sự tồn tại
của chúng cho tới năm 1988.
02:35
We didn't know it existedtồn tại untilcho đến 1988.
52
150069
2905
02:37
All of humanNhân loại historylịch sử has dependedphụ thuộc
on this little microbevi khuẩn
53
152998
3187
Toàn bộ lịch sử loài người dựa vào
loại vi khuẩn bé nhỏ này,
02:41
for the oxygenôxy they breathethở everymỗi day,
no mattervấn đề where or when they livedđã sống.
54
156209
4876
để có không khí hít thở mỗi ngày, bất
kể nơi và thời điểm mà chúng sống.
02:46
And we'vechúng tôi đã only been awareý thức
of that relationshipmối quan hệ for a merechỉ là 24 yearsnăm.
55
161109
4156
Thế mà, ta chỉ mới biết về
mối quan hệ đó trong 24 năm.
Thật kinh ngạc.
02:50
I find that astoundingđáng kinh ngạc.
56
165289
1690
Còn bao nhiêu mối quan hệ
quan trọng hơn ngoài kia
02:52
How manynhiều more criticalchỉ trích
relationshipscác mối quan hệ are out there
57
167003
2564
mà ta chưa khám phá?
02:54
that we have yetchưa to discoverkhám phá?
58
169591
1484
02:56
I see our relationshipmối quan hệ with marinethủy
microbesvi khuẩn as parallelsong song, tương đông in manynhiều wayscách
59
171099
4126
Tôi thấy rằng mối quan hệ với
vi sinh vật biển biển, theo nhiều cách,
03:00
to the relationshipmối quan hệ we have
with microbesvi khuẩn in our gutruột.
60
175249
2807
là song song với mối quan hệ
với các vi khuẩn đường ruột.
Ta từng trải nghiệm cơn thịnh nộ
của vi khuẩn ruột
03:04
We'veChúng tôi đã all experiencedcó kinh nghiệm the wrathcơn thịnh nộ
of unhappykhông vui gutruột microbesvi khuẩn
61
179008
3138
tại điểm này hay thời điểm khác,
03:07
at one pointđiểm or anotherkhác,
62
182170
1323
03:08
perhapscó lẽ foodmón ăn poisoningngộ độc or taintednhiễm độc waterNước.
63
183517
2505
có lẽ là ngộ độc thực phẩm
hay ô nhiễm nước.
Nhưng có lẽ, ta ít biết hơn về
sự kết nối với vi sinh vật biển
03:11
But we mayTháng Năm be lessít hơn awareý thức of the connectionkết nối
we have with marinethủy microbesvi khuẩn
64
186046
4194
và sự thay đổi của chúng có thể
gây khó chịu cho ta về mặt thể chất.
03:15
and the physicalvật lý discomfortskhó chịu we can feel
when those communitiescộng đồng changethay đổi.
65
190264
5186
03:20
As an extremecực examplethí dụ: the diseasedịch bệnh
cholerabệnh tả is causedgây ra by a bacteriumvi khuẩn
66
195474
4354
Một ví dụ cực đoan: dịch tả gây ra bởi
vi khuẩn lớn lên từ đại dương.
03:24
that thrivesphát triển mạnh in the oceanđại dương.
67
199852
1648
Nên dù hầu hết
các vi sinh vật biển là có lợi,
03:26
So while mostphần lớn marinethủy microbesvi khuẩn
are indeedthật helpinggiúp us,
68
201524
3679
03:30
there do remainvẫn còn plentynhiều that are not.
69
205227
1931
vẫn có nhiều loại gây hại.
03:32
Our relationshipmối quan hệ with the oceanđại dương,
much like our gutruột,
70
207739
3228
Mối quan hệ của ta với đại dương,
cũng giống như với đường ruột
03:35
is dependentphụ thuộc on the right
balancecân đối of microbesvi khuẩn.
71
210991
2546
dựa trên sự cân bằng đúng
của vi khuẩn.
03:38
The old phrasecụm từ, "You are what you eatăn"
appliesáp dụng to our oceanđại dương microbesvi khuẩn as well.
72
213948
4529
Câu nói:"Bạn là những gì bạn ăn"
cũng được áp dụng với vi sinh vật biển.
Để giúp bạn hiểu hơn về đại dương
khi được cho ăn quá đà sẽ trông ra sao,
03:43
To give you a sensegiác quan of what
an overfedoverfed oceanđại dương mayTháng Năm look like,
73
218501
3553
03:47
here are two examplesví dụ
of me samplingLấy mẫu seawaternước biển.
74
222078
2533
đây hai ví dụ
mẫu nước biển mà tôi đã lấy.
03:49
On your left, it's a cleandọn dẹp coralsan hô reefrạn san hô,
75
224635
3101
Bên trái các bạn,
một quặng san hô sạch,
03:52
and on your right is
a nearlyGần deadđã chết coralsan hô reefrạn san hô
76
227760
2917
và bên phải là
một rặng san hô gần như đã chết
03:55
that has a very intensecường độ cao fish farmingnông nghiệp
operationhoạt động in the watersnước there.
77
230701
3892
vì hoạt động nuôi cá dày đặc
ở vùng nước này.
Bạn sẽ chú ý rằng tôi chỉ mỉm cười
trong một trong hai bức ảnh trên,
03:59
You'llBạn sẽ noticeđể ý I'm only smilingmỉm cười
in one of these two picturesnhững bức ảnh,
78
234617
4076
04:03
and in the other one my divelặn buddyBạn bè
had to be a wholetoàn thể lot closergần hơn
79
238717
3749
và trong bức ảnh còn lại,
bạn lặn của tôi đã phải đến gần sát
để có thể chụp ảnh.
04:07
to capturenắm bắt that imagehình ảnh.
80
242490
1207
04:09
So if we were to take a droprơi vãi of seawaternước biển
from eachmỗi of these samplesmẫu
81
244266
4849
Nếu chúng ta nhỏ một giọt nước biển
từ những mẫu vật này
và để dưới kính hiển vi,
04:14
and put it underDưới the microscopekính hiển vi,
82
249139
1720
04:15
this is what the bacteriavi khuẩn and viralvirus
communitiescộng đồng would look like.
83
250883
3188
đây là hình ảnh của
vi khuẩn và cộng đồng vi rút có trong đấy.
04:19
So again, cleandọn dẹp reefrạn san hô on your left,
fish farmnông trại reefrạn san hô on your right.
84
254095
3708
Một lần nữa, san hô sạch bên trái,
rạn nuôi trồng cá bên phải.
04:22
As we all have had a feelingcảm giác of discomfortkhó chịu
85
257827
3813
Chung ta đều có cảm giác khó chịu
khi vi khuẩn đưởng ruột không cân bằng,
04:26
from imbalancedmất cân bằng gutruột microbesvi khuẩn,
86
261664
2486
một con cá bơi qua vùng đại dương
được cho ăn quá đà,
04:29
a fish swimmingbơi lội throughxuyên qua
a partphần of the oceanđại dương
87
264174
2210
04:31
that has been overfedoverfed in this way --
88
266408
1765
trường hợp này, là bởi nuôi trồng
thủy sản dày đặc, nhưng còn có thể
04:33
in this casetrường hợp, by intensecường độ cao aquaculturenuôi trồng thủy sản,
but it could be a sewagenước thải spillsự cố tràn dầu
89
268197
3191
04:36
or fertilizerphân bón runoffdòng chảy or any numbercon số
of other sourcesnguồn --
90
271412
3211
do tràn nước thải, nhiễm phân bón
hay bất kì nguồn tài nguyên nào,
04:39
that fish will feel
the physicalvật lý discomfortskhó chịu
91
274647
2260
chú cá có thể
cảm thấy khó chịu
04:41
of the oceanđại dương microbesvi khuẩn beingđang out of whackđánh đòn.
92
276931
2446
khi vi sinh vật biển mất cân bằng.
04:44
There mayTháng Năm be lessít hơn oxygenôxy presenthiện tại,
93
279401
2090
Có thể là có ít oxi hơn,
có thể có nhiều mầm bệnh hơn,
04:46
there mayTháng Năm be more pathogensmầm bệnh there,
94
281515
1956
04:48
and there mayTháng Năm be toxinschất độc
producedsản xuất by some of these microbesvi khuẩn.
95
283495
2908
và có thể có một vài vi khuẩn
sản sinh chất độc.
Ta kết luận được rằng sự tồn tại
dù nhỏ bé của chúng,
04:52
The bottomđáy linehàng is that
from theirhọ tiny-scalequy mô nhỏ existencesự tồn tại,
96
287157
3531
có sức mạnh vô cùng to lớn,
04:55
these tinynhỏ bé microbesvi khuẩn have
a very large-scalequy mô lớn powerquyền lực
97
290712
3203
có thể điều khiển
mùi vị biển ra sao,
04:58
to controlđiều khiển how our oceanđại dương smellsmùi,
98
293939
2042
05:01
how it tastesmùi vị,
99
296005
1230
cảm giác thế nào,
05:02
how it feelscảm thấy
100
297259
1192
05:03
and how it looksnhìn.
101
298475
1326
và trông như thế nào.
Nếu phải tóm gọn bài nói của tôi
chỉ trong một ý, đó sẽ là:
05:06
If you take one ideaý kiến away
from my talk todayhôm nay, let it be this:
102
301221
3661
Mối liên hệ giữa ta và vi khuẩn
quan trọng hơn ta tưởng,
05:10
we have an incrediblyvô cùng importantquan trọng
relationshipmối quan hệ with these marinethủy microbesvi khuẩn
103
305883
4039
có hệ quả trên diện rộng
05:14
that have very large-scalequy mô lớn consequenceshậu quả,
104
309946
2496
05:17
and we're just barelyvừa đủ
beginningbắt đầu to understandhiểu không
105
312466
2347
và ta chỉ mới bắt đầu hiểu được
05:19
what that relationshipmối quan hệ looksnhìn like
106
314837
1718
mối quan hệ đó trông ra sao,
có thể thay đổi thế nào.
05:21
and how it mayTháng Năm be changingthay đổi.
107
316579
1593
Như bác sĩ sẽ gặp vấn đề
khi chữa bệnh mà không rõ nguyên nhân,
05:23
Just as a physicianbác sĩ will have troublerắc rối
curingtrị bệnh a diseasedịch bệnh of unknownkhông rõ causenguyên nhân,
108
318196
4477
chúng ta sẽ gặp
vấn đề trong việc phục hồi đại dương
05:27
we will have similargiống troublerắc rối
restoringkhôi phục oceanđại dương healthSức khỏe
109
322697
2598
nếu không có đủ hiểu biết về vi khuẩn.
05:30
withoutkhông có understandinghiểu biết the microbesvi khuẩn better.
110
325319
2082
05:32
They are the invisiblevô hình engineersKỹ sư
that controlđiều khiển the chemistryhóa học of the oceanđại dương
111
327425
3484
Chúng là những kĩ sư vô hình
điều khiển hóa học của biển
nhờ thế, những sinh vật có thể sống,
và liệu có an toàn cho ta bơi lội.
05:35
and thereforevì thế, what creaturessinh vật
can livetrực tiếp there,
112
330933
2178
05:38
whetherliệu or not it's safean toàn
for us to swimbơi there
113
333135
2305
và tất cả các yếu tố khác
mà ta cảm nhận
05:40
and all of the other
characteristicsđặc điểm we sensegiác quan
114
335464
2569
05:43
with our eyesmắt, nosesmũi and tastenếm thử budschồi.
115
338057
2175
bằng mắt, mũi và vị giác.
05:45
And the more we paytrả attentionchú ý
116
340256
1400
Càng chú ý đến những thành viên nhỏ bé
nhưng đông đảo này,
05:46
to these smallnhỏ bé but very numerousnhiều
memberscác thành viên of the oceanđại dương,
117
341680
3053
chúng ta càng học được cách chúng
phản ứng với hành động của con người
05:49
the more we're learninghọc tập
they do indeedthật respondtrả lời to humanNhân loại actionshành động,
118
344757
3615
ví dụ như trong khu nuôi cá này.
05:53
suchnhư là as in this fish farmnông trại examplethí dụ.
119
348396
2091
05:55
Now, as the pastquá khứ fewvài slidesslide
about coralsan hô reefsrạn san hô mayTháng Năm have suggestedgợi ý,
120
350511
3333
Như gợi ý
trong những trang trước về san hô,
05:58
I do indeedthật spendtiêu much
of my time as a researchernhà nghiên cứu
121
353868
2610
tôi dành phần lớn thời gian
là một nhà nghiên cứu
06:01
thinkingSuy nghĩ about human-microbevi khuẩn con người interactionstương tác,
122
356502
2539
về sự tương tác giữa người - vi khuẩn
đặc biệt ở rạn san hô.
06:04
specificallyđặc biệt on coralsan hô reefsrạn san hô.
123
359065
1552
Hóa ra, không chỉ có chúng ta
có một cộng đồng vi khuẩn bảo vệ.
06:06
It turnslượt out,
124
361366
1156
06:07
we're not alonemột mình in havingđang có
our ownsở hữu protectivebảo vệ communitycộng đồng of microbesvi khuẩn.
125
362546
3278
San hô, cùng với hầu hết
các cá thể khác trên hành tinh này,
06:10
CoralsSan hô, alongdọc theo with mostphần lớn other
organismssinh vật on this planethành tinh,
126
365848
3630
06:14
have theirhọ ownsở hữu protectivebảo vệ
communitiescộng đồng as well.
127
369502
2701
cũng có tổ chức bảo vệ của riêng mình.
06:17
HoweverTuy nhiên, ratherhơn than keepingduy trì theirshọ
on the insidephía trong as we do in our gutruột,
128
372227
4452
Tuy nhiên, thay vì giữ
bên trong như đường ruột,
06:21
they keep theirshọ on the outsideở ngoài,
to protectbảo vệ them from theirhọ surroundingsvùng lân cận
129
376703
3902
chúng giữ nó ở bên ngoài,
để bảo vệ chúng khỏi xung quanh.
06:25
So what you're seeingthấy here
is a three-dimensionalba chiều imagehình ảnh
130
380629
3306
Những gì mà bạn thấy ở đây là
ảnh không gian ba chiều
06:28
of a livetrực tiếp spotnơi on a livingsống coralsan hô
with all of its livingsống bacteriavi khuẩn,
131
383959
4333
của một điểm nhỏ trên san hô sống
cùng tất cả vi khuẩn của nó,
mà tôi đã chụp
bằng vài công nghệ thú vị --
06:33
that I tooklấy with some
excitingthú vị technologyCông nghệ --
132
388316
2103
06:35
a high-speedtốc độ cao laser-scanningchức năng quét laser
confocalconfocal microscopekính hiển vi.
133
390443
3466
một kính hiển vi tiêu điểm
quét laser tốc độ cao.
06:38
All of the redđỏ circleshình tròn
are the symbioticcộng sinh algaerong
134
393933
3085
Tất cả các hình tròn nhỏ là
tảo cộng sinh sống trong tế bào san hô,
06:42
that livetrực tiếp insidephía trong the coralsan hô tissue,
135
397042
1963
06:44
turningquay sunlightánh sáng mặt trời and into sugarsĐường
they bothcả hai can use,
136
399029
3654
chúng có thể chuyển hóa cả ánh nắng
thành đường để cả hai sử dụng,
06:47
and all of the little bluemàu xanh da trời dotsdấu chấm
are the protectivebảo vệ bacteriavi khuẩn.
137
402707
4748
và những chấm nhỏ màu xanh
là các vi khuẩn bảo vệ.
Khi tôi dùng phần mềm
phân tích ảnh
06:53
So when I use imagehình ảnh analysisphân tích softwarephần mềm
138
408130
3142
để làm nổi lớp bên ngoài san hô
bằng màu trắng,
06:56
to highlightđiểm nổi bật the outerbên ngoài layerlớp
of the coralsan hô in whitetrắng,
139
411296
3256
bạn có thể thấy
vẫn có vài chấm xanh nhỏ trên đó.
06:59
you can see that there are still
some tinynhỏ bé little bluemàu xanh da trời dotsdấu chấm
140
414576
2915
07:02
aboveở trên that layerlớp.
141
417515
1556
Những vi khuẩn đó đang ở trong
một chất dịch nhầy,
07:04
And those bacteriavi khuẩn are sittingngồi
in a mucuschất nhầy layerlớp,
142
419095
3326
07:07
which is alsocũng thế partphần
of the coral'scủa San hô protectivebảo vệ layerlớp.
143
422445
3082
cũng là một phần của
lớp bảo vệ san hô.
Từ góc nhìn lớn hơn,
07:11
From the biggerlớn hơn perspectivequan điểm,
144
426113
1336
07:12
I spendtiêu my time thinkingSuy nghĩ
about these relationshipscác mối quan hệ,
145
427473
2455
tôi dành thời gian nghĩ
về những mối quan hệ này,
07:14
because too manynhiều reefsrạn san hô are going
from looking like the picturehình ảnh on your left
146
429952
3605
vì quá nhiều rặng đang biến đổi từ
bức hình bên trái sang bức hình bên phải.
07:18
to the picturehình ảnh on your right.
147
433581
1429
Bạn tin không,
07:20
Believe it or not,
148
435034
1161
07:21
the picturehình ảnh on your right remainsvẫn còn
a very popularphổ biến touristdu lịch snorkelingLặn với ống thở spotnơi
149
436219
3542
bức ảnh bên phải vẫn là một điểm lặn
du lịch rất nổi tiếng trên đảo Maui,
07:24
on the islandĐảo of MauiMaui,
150
439785
1207
dù nó đã mất hầu hết
san hô bao phủ một thập kỉ qua.
07:26
even thoughTuy nhiên it's lostmất đi mostphần lớn of its coralsan hô
coverche over the pastquá khứ decadethập kỷ or so.
151
441016
3621
San hô đang biến mất
ở mức báo động trên toàn cầu,
07:29
CoralsSan hô are gettingnhận được sickđau ốm
all around the globequả địa cầu at alarmingđáng báo động ratesgiá,
152
444661
3034
07:32
and we really don't know how or why.
153
447719
2241
và ta thật không biết
bằng cách nào và tại sao.
07:36
I see the microbesvi khuẩn on the coralsan hô reefsrạn san hô,
bothcả hai the good onesnhững người and the badxấu onesnhững người,
154
451008
5149
Tôi thấy được vi khuẩn trên
các rặng san hô, cả tốt và xấu,
trong khi cố liên kết hành vi nhỏ bé
của chúng với toàn cảnh về
07:41
tryingcố gắng to linkliên kết theirhọ micro-scalevi quy mô
behaviorshành vi to this biglớn picturehình ảnh
155
456181
4734
07:45
of: How do we help the reefrạn san hô
that looksnhìn like the right
156
460939
3692
Làm thế nào giúp san hô
từ ảnh phải
07:49
back towardsvề hướng something
that looksnhìn more like the left?
157
464655
2615
trở về giống như ảnh trái?
Hay làm thế nào ngăn
bệnh san hô lan tràn?
07:52
Or: How do we stop
coralsan hô diseasedịch bệnh from spreadingtruyền bá?
158
467294
2555
07:54
Just over a yearnăm agotrước,
no one had ever seenđã xem a viewlượt xem like this.
159
469873
3311
Chỉ hơn một năm trước,
chưa ai từng thấy cảnh như này.
Đoạn video này là một ví dụ tiêu biểu
cho việc khiến thứ vô hình thành hữu hình.
07:58
This videovideo is a primenguyên tố examplethí dụ
of makingchế tạo the invisiblevô hình visiblecó thể nhìn thấy.
160
473809
4711
Ta đang nhìn vào
mặt bên của san hô khi trước,
08:04
We're looking at a sidebên viewlượt xem
of the sametương tự coralsan hô as before,
161
479096
2850
nơi lớp bảo vệ tiếp xúc
với nước biển;
08:06
where the protectivebảo vệ layerlớp
meetsđáp ứng the seawaternước biển;
162
481970
2264
nước biển bên phải bạn,
san hô bên trái.
08:09
so, seawaternước biển on your right,
163
484258
1591
08:10
coralsan hô on your left.
164
485873
1232
Thú vị đến bất ngờ khi ta
cuối cùng có thể nhìn được vi khuẩn này
08:12
It's incrediblyvô cùng excitingthú vị to me
that we can finallycuối cùng see these bacteriavi khuẩn
165
487876
3646
trong đời thực, thời gian thực,
ở kích cỡ vi mô,
08:16
in realthực life, in realthực time,
at theirhọ microvi scaletỉ lệ,
166
491546
3813
và xem cách chúng tương tác
với thế giới xung quanh.
08:20
and learnhọc hỏi how they interacttương tác
with the worldthế giới around them.
167
495383
2933
Những nhà sinh thái học
khắp thế giới đã quen
08:23
EcologistsSinh thái all over the worldthế giới
are used to beingđang ablecó thể
168
498340
2501
với việc ra ngoài và theo dõi
hoạt động hằng ngày
08:25
to grabvồ lấy a pairđôi of binocularsống nhòm
169
500865
1344
08:27
and go out and observequan sát
what theirhọ studyhọc creaturessinh vật do eachmỗi day.
170
502233
3338
của sinh vật thí nghiệm
bằng ống nhòm.
08:30
But microbialvi khuẩn ecologistssinh thái
have desperatelytuyệt vọng neededcần
171
505595
2810
Nhưng các nhà sinh thái học vi sinh
đã liều lĩnh
08:33
breakthroughsđột phá in technologyCông nghệ,
172
508429
1594
cậy nhờ những đột phá trong công nghệ,
08:35
suchnhư là as with this fastNhanh confocalconfocal,
173
510047
1973
như với tiêu điểm này,
để tiến hành việc theo dõi tương tự.
08:37
to make similargiống observationsquan sát.
174
512044
1740
08:40
I work to find wayscách that cutting-edgecắt-cạnh
technologiescông nghệ like this
175
515067
3696
Tôi làm việc để tìm cách
sử dụng công nghệ tiên tiến
biến thứ vô hình
thành hữu hình,
08:43
can help make the unseenthần bí seeableseeable,
176
518787
2554
08:46
to see marinethủy bacteriavi khuẩn in actionhoạt động
and learnhọc hỏi how they behavehành xử.
177
521928
3649
để thấy hoạt động của vi khuẩn biển
và hành vi của chúng.
08:51
In doing so, we can learnhọc hỏi how they respondtrả lời
178
526023
2853
Làm vậy, ta có thể hiểu được
cách chúng đáp lại
08:53
to our actionshành động and our behaviorshành vi
and the environmentmôi trường around them
179
528900
3635
hoạt động và thái độ của ta
và môi trường xung quanh
giúp ta quản lý
đại dương tốt hơn.
08:57
in wayscách that will help us
better managequản lý our oceansđại dương.
180
532559
2710
09:00
AnotherKhác examplethí dụ of how I'm doing this
is by usingsử dụng microfluidicsmicrofluidics
181
535293
6924
Một ví dụ khác, tôi làm việc này
bằng cách sử dụng những vi chất lỏng
để đặc biệt nghiên cứu
cách các thể sinh bệnh sống ở biển.
09:08
to studyhọc specificallyđặc biệt how pathogensmầm bệnh
behavehành xử in the oceanđại dương.
182
543063
3428
Ý tưởng đơn giản
của vi dung dịch,
09:11
The basiccăn bản ideaý kiến behindphía sau microfluidicsmicrofluidics
183
546971
1985
09:13
is that you can use
nanofabricationnanofabrication techniqueskỹ thuật
184
548980
2697
là sử dụng kĩ thuật
chế tạo nano
09:16
to recreatetái tạo or mimicbắt chước
the conditionsđiều kiện bacteriavi khuẩn experiencekinh nghiệm
185
551701
4089
để khôi phục hoặc bắt chước
điều kiện của vi khuẩn
ở kích cỡ vi mô của chúng
trong đại dương.
09:20
at theirhọ ownsở hữu tinynhỏ bé scaletỉ lệ in the oceanđại dương.
186
555814
2608
09:23
What you see here is a microfluidicmicrofluidic
chamberbuồng on a microscopekính hiển vi slidetrượt
187
558446
4988
Các bạn thấy đây là khoang vi
chất lỏng trên bản kính hiển vi
09:28
with a microscopekính hiển vi lensống kính underneathbên dưới it.
188
563458
2611
với một ống kính hiển vi bên dưới.
09:31
We use high-speedtốc độ cao videovideo microscopykính hiển vi
to recordghi lại bacteriavi khuẩn behaviorhành vi.
189
566093
4404
Ta dùng kính hiển vi video tốc độ cao
để ghi lại động thái của vi khuẩn.
09:35
The coloredcó màu tubingống is where
bacteriavi khuẩn and seawaternước biển flowlưu lượng
190
570885
2725
Ống màu là nơi vi khuẩn và nước biển
chảy vào và ra khỏi thiết bị.
09:38
in and out of the devicethiết bị.
191
573634
1379
Nó sử dụng một thiết bị như này
mà gần đây, tôi mới khám phá ra
09:40
And it's usingsử dụng a devicethiết bị like this
that I recentlygần đây discoveredphát hiện ra
192
575037
3956
rằng một thể sinh bệnh cho san hô
thực tế có khả năng
09:44
that a knownnổi tiếng coralsan hô pathogenmầm bệnh
actuallythực ra has the abilitycó khả năng
193
579017
3045
09:47
to sniffsniff around the seawaternước biển
and huntsăn bắn for coralsSan hô.
194
582086
2896
đánh hơi nước biển và săn tìm san hô.
09:51
Here'sĐây là the videovideo of in actionhoạt động.
195
586547
2077
Đây là video thể hiện hành động đó.
09:53
You'llBạn sẽ see all of the pathogensmầm bệnh
which are the tinynhỏ bé greenmàu xanh lá dotsdấu chấm on the left
196
588648
4755
Bạn sẽ thấy tất cả thể sinh bệnh
- những chấm nhỏ xanh lá bên trái
09:58
startkhởi đầu detectingphát hiện the coralsan hô mucuschất nhầy I put
on the right sidebên of the channelkênh,
197
593427
3769
bắt đầu xác định chất nhầy san hô
tôi cho vào đường bên phải
10:02
and they swimbơi quicklyMau
over in that directionphương hướng and stayở lại there.
198
597220
4054
và chúng bơi nhanh
theo hướng đó và ở lại.
Cho đến giờ, người ta cho rằng
10:06
Up untilcho đến now, it was thought
199
601667
1856
10:08
that a pathogenmầm bệnh would need some good luckmay mắn
to find its hostchủ nhà in the oceanđại dương.
200
603547
4143
một thể sinh bệnh cần may mắn để
tìm được vật chủ trong đại dương.
Nhưng chỉ bằng cách
xem xét và theo dõi, ta có thể thấy
10:13
But simplyđơn giản by watchingxem
and observingquan sát, we can learnhọc hỏi
201
608235
3638
10:16
that these bacteriavi khuẩn are very well adaptedthích nghi
to seekingtìm kiếm out theirhọ victimsnạn nhân.
202
611897
3668
những vi khuẩn này thích nghi rất tốt
để săn tìm nạn nhân.
10:21
These micro-channelsMicro-kênh are bringingđưa
us closergần hơn than ever before
203
616078
3462
Các liêh kết nhỏ này mang ta
tới gần hơn bao giờ hết
với những hiểu hiết về cách vi khuẩn
điều hướng trong đại dương.
10:24
to understandinghiểu biết how bacteriavi khuẩn
navigateđiều hướng that biglớn bluemàu xanh da trời oceanđại dương.
204
619564
3330
10:28
It turnslượt out that this pathogenmầm bệnh
can even detectphát hiện the coralsan hô mucuschất nhầy
205
623506
5509
Nó còn chỉ ra rằng thể sinh bệnh này
có thể phát hiện chất dịch san hô
ngay cả khi
tôi pha loãng nó ra 20 lần.
10:34
when I dilutepha loãng it 20,000 foldgập lại.
206
629039
2779
10:37
So these bacteriavi khuẩn are very well adaptedthích nghi
to huntingsăn bắn down these coralsSan hô.
207
632415
6094
Những vi khuẩn này thích nghi
rất tốt để săn tìm san hô.
Tôi đang thử nghiệm
những điều kiện môi trường khác nhau
10:43
I'm currentlyhiện tại testingthử nghiệm
differentkhác nhau environmentalmôi trường conditionsđiều kiện
208
638533
3820
10:47
to see what scenarioskịch bản make
this pathogenmầm bệnh more or lessít hơn capablecó khả năng
209
642377
4133
để xem trường hợp nào
làm tăng hay giảm khả năng
săn tìm san hô của chúng.
10:51
of huntingsăn bắn coralsSan hô.
210
646534
1353
10:52
By learninghọc tập more
about what triggersgây nên the huntsăn bắn,
211
647911
2639
Nghiên cứu sâu hơn
về thứ kích hoạt cuộc đi săn
cho phép ta tìm ra cách
giúp giảm thiểu hoặc ngăn chặn bệnh này.
10:55
we should be ablecó thể to find wayscách
212
650574
1627
10:57
to help slowchậm down or preventngăn chặn this diseasedịch bệnh.
213
652225
2492
Cũng có một số dẫn chứng
11:00
There's alsocũng thế some evidencechứng cớ
214
655370
1628
11:02
that the healthykhỏe mạnh microbesvi khuẩn on the coralsan hô
can fightchiến đấu off the pathogenmầm bệnh
215
657022
4977
rằng vi khuẩn khỏe mạnh trên san hô
có thể tấn công lại mầm bệnh
nếu điều kiện phù hợp.
11:07
if the conditionsđiều kiện are right.
216
662023
1736
11:09
So, one finalsau cùng imagehình ảnh of a coralsan hô
and its healthykhỏe mạnh bacteriavi khuẩn.
217
664865
3637
Vậy, một bức ảnh cuối về san hô
và vi khuẩn mạnh khỏe trên nó.
Hi vọng các bạn sẽ thích chuyến đi ngắn
vào đại dương vi khuẩn này
11:13
I hopemong you've enjoyedrất thích this shortngắn journeyhành trình
into our microbialvi khuẩn oceansđại dương
218
668526
3302
và lần tới khi nhìn ra biển,
11:16
and that the nextkế tiếp time you
look out at the seabiển,
219
671852
2281
11:19
you'llbạn sẽ take in a deepsâu breathhơi thở
of freshtươi oceanđại dương airkhông khí and wonderngạc nhiên:
220
674157
3272
bạn sẽ hít một hơi thật sâu
và tự hỏi:
11:22
What elsekhác are all
of the unseenthần bí microbesvi khuẩn doing
221
677453
2747
Các vi khuẩn vô hình còn đang làm gì
11:25
to keep us and our oceansđại dương healthykhỏe mạnh?
222
680224
2006
để giữ cho biển và chúng ta
tồn tại khỏe mạnh?
Xin cảm ơn.
11:27
Thank you.
223
682794
1157
Translated by Tien Thuy
Reviewed by Cong Kieu Anh Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Melissa Garren - Marine biologist
Melissa Garren is a molecular and marine biologist with a passion for unlocking the mysteries of our ocean's ecosystems and finding new avenues for conservation.

Why you should listen

Melissa Garren studies marine microbes to better understand how pollution and climate change are destroying coral reefs and effecting our environment. Working under a fellowship from the Smithsonian Tropical Research Institute she began using molecular techniques to study microbial life in the ocean. At the Costa Rican wildlife refuge, Melissa helped spearhead a long-term monitoring project as well as educational initiatives. After recently receiving her Ph.D. in Marine Biology from the Center for Marine Biodiversity and Conservation, Scripps Institution of Oceanography, she is now using microfluidic technology to understand the living ecosystem of coral reefs in a postdoctoral position at the Massachusetts Institute of Technology.

More profile about the speaker
Melissa Garren | Speaker | TED.com