ABOUT THE SPEAKER
Nirmalya Kumar - Professor
Nirmalya Kumar is a professor of Marketing at the London Business School and a passionate voice for new entrepreneurs in India.

Why you should listen

Nirmalya Kumar has taught at Harvard Business School, IMD-International Institute for Management Development  in Switzerland, and the Kellogg School of Management at Northwestern University. He is currently a Professor of Marketing and Co-Director of Aditya Birla India Centre at London Business School. Kumar has served as a consultant to over 50 Fortune 500 Companies, worked on the board of five Indian firms, and has published six books -- including, most recently, India Inside: The emerging innovation challenge to the West. In 2011, Thinkers50 named him number 26 of the “50 most influential management gurus.”

More profile about the speaker
Nirmalya Kumar | Speaker | TED.com
TEDxLondonBusinessSchool

Nirmalya Kumar: India's invisible innovation

Nirmalya Kumar: Cuộc đổi mới vô hình tại Ấn Độ.

Filmed:
993,700 views

Liệu Ấn Độ có thể trở thành trung tâm của đổi mới trên toàn cầu? Nirmalya Kumar nghĩ rằng điều đó vốn đã diễn ra tại đây. Ông nêu ra bốn loại "đổi mới vô hình" hiện đang diễn ra tại Ấn Độ và giải thích tại sao những công ty vốn đã quen với việc thuê ngoài sản xuất linh kiện đang bắt đầu di chuyển luôn cả những vị trí quản lý hàng đầu ra nước ngoài. (Ghi hình tại TEDxLondonBusinessSchool.)
- Professor
Nirmalya Kumar is a professor of Marketing at the London Business School and a passionate voice for new entrepreneurs in India. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Over the last two decadesthập kỷ, IndiaẤn Độ has becometrở nên
0
39
2974
Sau hai thập kỉ gần đây,
Ấn Độ đã trở thành
00:18
a globaltoàn cầu hubtrung tâm for softwarephần mềm developmentphát triển
1
3013
3039
một trung tâm phát triển phần mềm
trên toàn cầu
00:21
and offshoringgia công of back officevăn phòng servicesdịch vụ, as we call it,
2
6052
4027
và các dịch vụ thuê ngoài
của các văn phòng hậu cần,
00:25
and what we were interestedquan tâm in findingPhát hiện out was that
3
10079
5020
và điều khiến chúng tôi cảm thấy thú vị đó là
00:30
because of this hugekhổng lồ industryngành công nghiệp that has startedbắt đầu
4
15099
3940
bởi vì nền công nghiệp lớn này đã bắt đầu
00:34
over the last two decadesthập kỷ in IndiaẤn Độ,
5
19039
2011
từ suốt hai thập kỉ trước tại Ấn Độ,
00:36
offshoringgia công softwarephần mềm developmentphát triển and back officevăn phòng servicesdịch vụ,
6
21050
2991
phát triển phần mềm tại nước ngoài
và dịch vụ văn phòng hậu cần,
00:39
there's been a flightchuyến bay of whitetrắng collarcổ áo jobscông việc
7
24041
2023
đã từng có những chuyến bay
chở những nhân viên
00:41
from the developedđã phát triển worldthế giới to IndiaẤn Độ.
8
26064
3951
từ các nước phát triển tới Ấn Độ.
00:45
When this is combinedkết hợp with the lossmất mát of manufacturingchế tạo jobscông việc
9
30015
3056
Khi nó liên kết với sự sụt giảm số lượng công việc
trong các ngành công nghiệp sản xuất
00:48
to ChinaTrung Quốc, it has, you know, led to considerableđáng kể angstangst
10
33071
3930
cho Trung Quốc, dẫn tới một lo ngại
00:52
amongstgiữa the WesternTây populationsdân số.
11
37001
3088
giữa cộng đồng Phương Tây.
00:55
In factthực tế, if you look at pollsthăm dò ý kiến, they showchỉ a decliningtừ chối
12
40089
2962
Sự thật, nếu bạn nhìn vào bầu cử,
nó cho thấy chiều hướng
00:58
trendkhuynh hướng for supportủng hộ for freemiễn phí tradebuôn bán in the WestWest.
13
43051
5036
từ chối ủng hộ tự do thương mại
tại Phương Tây.
01:03
Now, the WesternTây elitestầng lớp, howeverTuy nhiên, have said
14
48087
2999
Hiện tại, các chuyên gia Tây phương,
đã nói rằng
01:06
this fearnỗi sợ is misplacedthất lạc.
15
51086
2000
nỗi lo sợ đó
là không đúng chỗ.
01:08
For examplethí dụ, if you have readđọc — I suspectnghi ngờ manynhiều of you
16
53086
2922
Ví dụ, nếu bạn đã đọc
-- Tôi nghĩ là nhiều người đã đọc
01:11
have donelàm xong so — readđọc the booksách by ThomasThomas FriedmanFriedman
17
56008
3032
cuốn sách của Thomas Friedman
01:14
calledgọi là "The WorldTrên thế giới Is FlatPhẳng," he said, basicallyvề cơ bản, in his booksách
18
59040
3034
"Thế giới phẳng", ông nói,
cơ bản, trong cuốn sách viết
01:17
that, you know, this fearnỗi sợ for freemiễn phí tradebuôn bán is wrongsai rồi
19
62074
4019
nỗi lo lắng cho tự do thương mại là thừa
01:21
because it assumesgiả sử, it's baseddựa trên on a mistakennhầm lẫn assumptiongiả thiết
20
66093
2974
bởi vì điều đó xuất phát từ một giả định sai lầm
01:24
that everything that can be inventedphát minh has been inventedphát minh.
21
69067
3984
rằng tất cả mọi thứ có thể được phát minh
vốn đã được phát minh rồi.
01:28
In factthực tế, he saysnói, it's innovationđổi mới that will keep the WestWest
22
73051
2986
Sự thật, những đổi mới
sẽ giữ phương Tây
01:31
aheadphía trước of the developingphát triển worldthế giới,
23
76037
1973
luôn dẫn đầu so với các nước đang phát triển,
01:33
with the more sophisticatedtinh vi, innovativesáng tạo tasksnhiệm vụ beingđang donelàm xong
24
78010
3042
nói phóng đại lên một chút,
nhiệm vụ đổi mới đã hoàn thành
01:36
in the developedđã phát triển worldthế giới, and the lessít hơn sophisticatedtinh vi,
25
81052
2973
tại các nước phát triển,
còn nếu nói bớt phóng đại đi,
01:39
shallsẽ we say, drudgeDrudge work beingđang donelàm xong
26
84025
1058
chúng ta có thể nói,
cực nhọc đã qua
01:40
in the developingphát triển worldthế giới.
27
85083
3016
tại các nước phát triển.
01:43
Now, what we were tryingcố gắng to understandhiểu không was,
28
88099
3932
Giờ đây, điều chúng ta đang cố để hiểu
đó là,
01:47
is this truethật?
29
92031
2976
liệu điều đó có đúng?
01:50
Could IndiaẤn Độ becometrở nên a sourcenguồn, or a globaltoàn cầu hubtrung tâm,
30
95007
3079
Liệu Ấn Độ có thể trở thành nguồn,
trung tâm của toàn cầu
01:53
of innovationđổi mới, just like it's becometrở nên a globaltoàn cầu hubtrung tâm
31
98086
3917
về đổi mới,
như việc nó trở thành trung tâm toàn cầu
01:57
for back officevăn phòng servicesdịch vụ and softwarephần mềm developmentphát triển?
32
102003
3087
cho dịch vụ văn phòng hậu cần
và phát triển phần mềm?
02:00
And for the last fourbốn yearsnăm, my coauthorđồng tác giả PhanishPhanish PuranamPuranam
33
105090
3982
Trong bốn năm gần đây, đồng tác giả của tôi
Phanish Purana,
02:04
and I spentđã bỏ ra investigatingđiều tra this topicđề tài.
34
109072
3930
và tôi miệt mài nghiên cứu về đề tài này.
02:08
InitiallyBan đầu, or, you know, as people would say, you know,
35
113002
4000
Ban đầu, như mọi người thường nói
02:12
in factthực tế the more aggressivexâm lược people who are supportinghỗ trợ
36
117002
2041
sự thật là càng nhiều sự công kích
của những người ủng hộ
02:14
the WesternTây innovativesáng tạo modelmô hình, say,
37
119043
2026
mô hình đổi mới của phương Tây,
nói rằng:
02:16
"Where are the IndianẤn Độ GooglesGoogles, iPodsiPod and ViagrasViagras,
38
121069
2958
"Đâu là Googles Ấn Độ, iPods và Viagras,
02:19
if the IndiansNgười Ấn Độ are so bloodydính máu smartthông minh?" (LaughterTiếng cười)
39
124027
4026
nếu người Ấn Độ thông minh như vậy?"
(Cười)
02:23
So initiallyban đầu, when we startedbắt đầu our researchnghiên cứu, we wentđã đi
40
128053
2035
Vậy nên khởi đầu, khi bắt đầu nghiên cứu,
02:25
and metgặp severalmột số executivesGiám đốc điều hành, and we askedyêu cầu them,
41
130088
2010
chúng tôi đã đi và gặp mặt vài người điều hành,
và hỏi họ,
02:27
"What do you think? Will IndiaẤn Độ go from beingđang a favoredưa chuộng
42
132098
2929
"Các ông nghĩ sao?
Liệu Ấn Độ có thể bắt đầu từ"
02:30
destinationNơi Đến for softwarephần mềm servicesdịch vụ and back officevăn phòng servicesdịch vụ
43
135027
3000
một điểm đến ưa thích
cho dịch vụ phần mềm và văn phòng hậu cần
02:33
to a destinationNơi Đến for innovationđổi mới?"
44
138027
3010
tới điểm đến của đổi mới?"
02:36
They laughedcười. They dismissedsa thải us.
45
141037
1986
Họ cười. Sau đó đuổi chúng tôi đi.
02:38
They said, "You know what? IndiansNgười Ấn Độ don't do innovationđổi mới."
46
143023
3007
Họ nói, "Anh biết không?
Người Ấn Độ không làm đổi mới"
02:41
The more politelịch sự onesnhững người said, "Well, you know, IndiansNgười Ấn Độ
47
146030
2030
Một người lịch sự hơn nói,
"Anh biết đấy, người Ấn độ
02:43
make good softwarephần mềm programmerslập trình viên and accountantskế toán viên,
48
148060
3007
là những lập trình viên và những kế toán tốt ,
02:46
but they can't do the creativesáng tạo stuffđồ đạc."
49
151067
2950
nhưng họ không thể
làm những việc sáng tạo."
02:49
SometimesĐôi khi, it tooklấy a more, tooklấy a veneerveneer of sophisticationtinh tế,
50
154017
4066
Đôi lúc, cần nhiều hơn,
lấy một vẻ ngoài giả tạo,
02:53
and people said, "You know, it's nothing to do with IndiansNgười Ấn Độ.
51
158083
2950
và người ta nói, "Anh biết không,
chẳng có gì để làm với người Ấn cả.
02:56
It's really the rule-basedDựa trên quy tắc, regimentedregimented educationgiáo dục systemhệ thống
52
161033
3061
Nó thực sự là một hệ thống
dựa trên luật lệ, hệ thống giáo dục tập trung
02:59
in IndiaẤn Độ that is responsiblechịu trách nhiệm for killinggiết chết all creativitysáng tạo."
53
164094
4938
tại Ấn Độ, chịu trách nhiệm
cho việc giết chết sáng tạo."
03:04
They said, insteadthay thế, if you want to see realthực creativitysáng tạo,
54
169032
2054
Họ nói, thay vào đó,
nếu bạn muốn nhìn thấy sáng tạo thực sự,
03:06
go to SiliconSilicon ValleyThung lũng, and look at companiescác công ty
55
171086
1999
hãy tới Thung lũng Silicon,
và nhìn vào những công ty
03:08
like GoogleGoogle, MicrosoftMicrosoft, IntelIntel.
56
173085
2966
như Google, Microsoft, Intel.
03:11
So we startedbắt đầu examiningcách kiểm tra the R&ampamp;D and innovationđổi mới labsphòng thí nghiệm
57
176051
2954
Vậy là chúng tôi đã bắt đầu nghiên cứu
về các phòng thí nghiệm R&D và đổi mới
03:14
of SiliconSilicon ValleyThung lũng.
58
179005
2052
của thung lũng Silicon.
03:16
Well, interestinglythú vị, what you find there is,
59
181057
2014
Thú vị thay, điều bạn tìm thấy đó là,
03:18
usuallythông thường you are introducedgiới thiệu to the headcái đầu of the innovationđổi mới labphòng thí nghiệm
60
183071
2993
thường thường, bạn được giới thiệu
tới trưởng phòng thí nghiệm đổi mới
03:21
or the R&ampamp;D centerTrung tâm as they mayTháng Năm call it,
61
186064
1997
hay trung tâm R&D như họ thường gọi nó,
03:23
and more oftenthường xuyên than not, it's an IndianẤn Độ. (LaughterTiếng cười)
62
188061
3963
và thường thấy hơn,
đó là một người Ấn Độ. (Cười)
03:27
So I immediatelyngay said, "Well, but you could not have been
63
192024
3003
Vậy là ngay lập tức tôi nói,
"Nhưng anh không thể nào
03:30
educatedgiáo dục in IndiaẤn Độ, right?
64
195027
1035
từng được đào tạo tại Ấn Độ,
phải không?
03:31
You mustphải have gottennhận your educationgiáo dục here."
65
196062
1956
Anh nhất định đã được giáo dục tại đây."
03:33
It turnedquay out, in everymỗi singleĐộc thân casetrường hợp,
66
198018
3986
Té ra là, mỗi một trường hợp,
03:37
they cameđã đến out of the IndianẤn Độ educationalgiáo dục systemhệ thống.
67
202004
4022
họ đều thoát ra khỏi
nền giáo dục Ấn Độ.
03:41
So we realizedthực hiện that maybe we had the wrongsai rồi questioncâu hỏi,
68
206026
2049
Vậy là tôi nhận ra rằng
có thể chúng tôi đã đặt sai câu hỏi ,
03:43
and the right questioncâu hỏi is, really, can IndiansNgười Ấn Độ
69
208075
2987
và câu hỏi đúng là,
liệu những người Ấn Độ
03:46
baseddựa trên out of IndiaẤn Độ do innovativesáng tạo work?
70
211062
3980
được giáo dục ở nước ngoài
có thể làm những công việc sáng tạo?
03:50
So off we wentđã đi to IndiaẤn Độ. We madethực hiện, I think,
71
215042
2028
Rồi cuối cùng chúng tôi đến Ấn Độ.
Chúng tôi đã làm
03:52
about a dozen tripschuyến đi to BangaloreBangalore, MumbaiMumbai, GurgaonGurgaon,
72
217070
3022
một tá chuyến đi
tới Bangalore, Mumbai, Gurgaon,
03:55
DelhiDelhi, HyderabadHyderabad, you nameTên it, to examinekiểm tra
73
220092
2919
Delhi, Hyderabad, bạn gọi tên nó, để nghiên cứu
03:58
what is the levelcấp độ of corporatecông ty innovationđổi mới in these citiescác thành phố.
74
223011
5025
cấp độ nào của sự cộng tác sáng tạo trong những thành phố này.
04:03
And what we foundtìm was, as we progressedtiến triển in our researchnghiên cứu,
75
228036
2058
Và những gì chúng tôi tìm thấy đó là, như chúng tôi đã tiến hành trong nghiên cứu của chúng tôi,
04:05
was, that we were askinghỏi really the wrongsai rồi questioncâu hỏi.
76
230094
2996
đó là, chúng tôi đã đặt câu hỏi sai.
04:08
When you askhỏi, "Where are the IndianẤn Độ GooglesGoogles,
77
233090
1975
Khi bạn hỏi, " Google của Ấn Độ ở đâu,
04:10
iPodsiPod and ViagrasViagras?" you are takinglấy a particularcụ thể perspectivequan điểm
78
235065
4034
iPods và Viagras ở đâu?"
bạn đang nói về triển vọng của sự đổi mới
04:14
on innovationđổi mới, which is innovationđổi mới for endkết thúc usersngười sử dụng,
79
239099
4916
, khi sự đổi mới
dành cho người dùng cuối,
04:19
visiblecó thể nhìn thấy innovationđổi mới.
80
244015
1063
sự đổi mới hữu hình.
04:20
InsteadThay vào đó, innovationđổi mới, if you remembernhớ lại, some of you
81
245078
3969
Thay vào đó, đổi mới, nếu bạn nhớ,
một trong số các bạn
04:24
mayTháng Năm have readđọc the famousnổi danh economistnhà kinh tế học SchumpeterSchumpeter,
82
249047
2001
có thể đã đọc câu nói nổi tiếng
của nhà kinh tế Schumpeter,
04:26
he said, "InnovationĐổi mới sáng tạo is noveltytính mới
83
251048
2007
ông nói, "Sự đổi mới là sự khác thường
04:28
in how valuegiá trị is createdtạo and distributedphân phối."
84
253055
3976
trong cách giá trị được tạo lập và phân phối."
04:32
It could be newMới productscác sản phẩm and servicesdịch vụ,
85
257031
2013
Nó có thể là sản phẩm và dịch vụ mới,
04:34
but it could alsocũng thế be newMới wayscách of producingsản xuất productscác sản phẩm.
86
259044
2033
nhưng nó cũng có thể là
những phương thức mới trong sản xuất sản phẩm.
04:36
It could alsocũng thế be novelcuốn tiểu thuyết wayscách of organizingtổ chức firmscông ty and industriesngành công nghiệp.
87
261077
3014
Nó cũng có thể là những cách thức khác biệt
trong tổ chức công ty và nền công nghiệp.
04:39
OnceMột lần you take this, there's no reasonlý do to restrictgiới hạn innovationđổi mới,
88
264091
3986
Một khi bạn hiểu được như vậy,
không có lý do nào để hạn chế sự sáng tạo,
04:43
the beneficiariesngười hưởng lợi of innovationđổi mới, just to endkết thúc usersngười sử dụng.
89
268077
4000
những người hưởng lợi từ sáng tạo,
dừng lại ở người dùng cuối.
04:47
When you take this broaderrộng hơn conceptualizationconceptualization of innovationđổi mới,
90
272077
2961
Khi bạn nhận thức được
khái niệm hóa rộng rãi này của sáng tạo,
04:50
what we foundtìm was, IndiaẤn Độ is well representedđại diện
91
275038
3034
chúng ta sẽ nhận thấy,
Ấn Độ là một đại diện điển hình
04:53
in innovationđổi mới, but the innovationđổi mới that is beingđang donelàm xong in IndiaẤn Độ
92
278072
3934
cho sự sáng tạo, nhưng đổi mới
đang diễn ra tại Ấn Độ
04:57
is of a formhình thức we did not anticipateđoán trước, and what we did was
93
282006
3020
là một mẫu mà chúng tôi không hề dự tính trước,
và những gì chúng tôi làm
05:00
we calledgọi là it "invisiblevô hình innovationđổi mới."
94
285026
2065
chúng tôi gọi nó là "một cuộc đổi mới vô hình."
05:02
And specificallyđặc biệt, there are fourbốn typesloại of invisiblevô hình innovationđổi mới
95
287091
2987
Và cụ thể là, có bốn loại đổi mới vô hình
05:05
that are comingđang đến out of IndiaẤn Độ.
96
290078
2020
đang diễn ra tại Ấn Độ.
05:07
The first typekiểu of invisiblevô hình innovationđổi mới out of IndiaẤn Độ
97
292098
2970
Loại thứ nhất của sự đổi mới vô hình
tại Ấn Độ đó là
05:10
is what we call innovationđổi mới for businesskinh doanh customerskhách hàng,
98
295068
2989
sự đổi mới cho các khách hàng doanh nghiệp,
05:13
which is led by the multinationalđa quốc gia corporationscông ty,
99
298057
2985
đang được dẫn dắt bởi các tập đoàn đa quốc gia,
05:16
which have -- in the last two decadesthập kỷ, there have been
100
301042
2993
thứ mà trong hai thập kỉ mới đây,
05:19
750 R&ampamp;D centerstrung tâm setbộ up in IndiaẤn Độ by multinationalđa quốc gia companiescác công ty
101
304035
6029
đã có 750 trung tâm R&D được đặt tại Ấn Độ
bởi các tập đoàn đa quốc gia
05:25
employingsử dụng more than 400,000 professionalschuyên gia.
102
310064
4022
tuyển dụng hơn 400,000 nhân công chuyên nghiệp.
05:29
Now, when you considerxem xét the factthực tế that, historicallylịch sử,
103
314086
4926
Ngày nay, khi bạn suy nghĩ một sự thật rằng,
về mặt lịch sử
05:34
the R&ampamp;D centerTrung tâm of a multinationalđa quốc gia companyCông ty
104
319012
3017
trung tâm R&D của các công ty đa quốc gia
05:37
was always in the headquarterstrụ sở chính, or in the countryQuốc gia of origingốc
105
322029
4069
luôn luôn đặt ở văn phòng đầu não,
hoặc tại các quốc gia gốc
05:41
of that multinationalđa quốc gia companyCông ty, to have 750 R&ampamp;D centerstrung tâm
106
326098
3990
của công ty đa quốc gia đó,
việc có được 750 trung tâm R&D
05:45
of multinationalđa quốc gia corporationscông ty in IndiaẤn Độ
107
330088
2937
của các tập đoàn đa quốc gia tại Ấn Độ
05:48
is trulythực sự a remarkableđáng chú ý figurenhân vật.
108
333025
2057
đó thực sự là một con số ấn tượng.
05:50
When we wentđã đi and talkednói chuyện to the people in those innovationđổi mới
109
335082
2923
Khi chúng tôi đến và nói với những người
trong những trung tâm đổi mới đó
05:53
centerstrung tâm and askedyêu cầu them what are they workingđang làm việc on,
110
338005
2061
và hỏi họ rằng họ đang làm việc trên lĩnh vực nào,
05:55
they said, "We are workingđang làm việc on globaltoàn cầu productscác sản phẩm."
111
340066
2010
họ nói, "Chúng tôi đang làm việc
trên sản phẩm toàn cầu."
05:57
They were not workingđang làm việc on localizingphối globaltoàn cầu productscác sản phẩm
112
342076
2963
Họ không làm việc nội bộ hóa sản xuất toàn cầu
06:00
for IndiaẤn Độ, which is the usualthường lệ rolevai trò of a localđịa phương R&ampamp;D.
113
345039
3972
cho Ấn Độ, đó đã là vai trò thường kỳ
của trung tâm R&D nội bộ.
06:04
They were workingđang làm việc on trulythực sự globaltoàn cầu productscác sản phẩm,
114
349011
2050
Họ làm việc trên những sản phẩm toàn cầu thực sự,
06:06
and companiescác công ty like MicrosoftMicrosoft, GoogleGoogle, AstraZenecaAstraZeneca,
115
351061
3976
và các công ty như Microsoft,
Google, AstraZeneca,
06:10
GeneralTổng quát ElectricĐiện, PhilipsPhilips, have alreadyđã answeredđã trả lời
116
355037
2987
General Electric, Philips, vốn đã có câu trả lời
06:13
in the affirmativekhẳng định the questioncâu hỏi that from theirhọ BangaloreBangalore
117
358024
3048
trong sự khẳng định câu hỏi
đến từ các trung tâm R&D Bangalore
06:16
and HyderabadHyderabad R&ampamp;D centerstrung tâm they are ablecó thể to producesản xuất
118
361072
3995
và Hyderbad, họ có thể sản xuất sản phẩm
06:20
productscác sản phẩm and servicesdịch vụ for the worldthế giới.
119
365067
3002
và dịch vụ cho cả thế giới.
06:23
But of coursekhóa học, as an endkết thúc userngười dùng, you don't see that,
120
368069
2967
Nhưng tất nhiên, là người dùng cuối,
bạn không thể nhìn thấy điều đó,
06:26
because you only see the nameTên of the companyCông ty,
121
371036
1051
bởi vì bạn chỉ nhìn thấy tên công ty,
06:27
not where it was developedđã phát triển.
122
372087
3977
thay vì nơi nó được sản xuất.
06:31
The other thing we were told then was, "Yes, but, you know,
123
376064
2984
Một điều khác chúng tôi được cho biết đó là,
"Vâng, nhưng anh biết không,
06:34
the kindloại of work that is comingđang đến out of the IndianẤn Độ R&ampamp;D centerTrung tâm
124
379048
2024
loại công việc đến từ các trung tâm R&D Ấn Độ
06:36
cannotkhông thể be comparedso to the kindloại of work that is comingđang đến out
125
381072
2003
không thể so sánh với công việc
06:38
of the U.S. R&ampamp;D centerstrung tâm."
126
383075
2935
của các trung tâm R&D của Mỹ được."
06:41
So my coauthorđồng tác giả PhanishPhanish PuranamPuranam, who happensxảy ra to be
127
386010
1061
Vậy là người đồng tác giả của tôi
Phanish Puranam,
06:42
one of the smartestthông minh nhất people I know, said
128
387071
2937
người thông minh nhất mà tôi được biết,
nói rằng
06:45
he's going to do a studyhọc.
129
390008
1045
anh đang thực hiện một nghiên cứu.
06:46
What he did was he lookednhìn at those companiescác công ty
130
391053
2966
Anh ta tìm hiểu các công ty đó,
06:49
that had an R&ampamp;D centerTrung tâm in USAHOA KỲ and in IndiaẤn Độ,
131
394019
3071
những công ty có một trung tâm R&D
tại Mỹ và tại Ấn Độ,
06:52
and then he lookednhìn at a patentbằng sáng chế that was filedNộp
132
397090
2957
và rồi anh tìm hiểu các bằng sáng chế
được đệ trình từ Mỹ
06:55
out of the U.S. and a similargiống patentbằng sáng chế filedNộp out of the sametương tự
133
400047
2971
và các bằng sáng chế được đệ trình tương tự
06:58
company'scủa công ty subsidiarycông ty con in IndiaẤn Độ,
134
403018
2050
tại công ty con tại Ấn Độ,
07:00
so he's now comparingso sánh the patentsbằng sáng chế of R&ampamp;D centerstrung tâm
135
405068
3008
vậy là hiện tại anh đang so sánh
các bằng sáng chế từ trung tâm R&D
07:03
in the U.S. with R&ampamp;D centerstrung tâm in IndiaẤn Độ of the sametương tự companyCông ty
136
408076
4001
tại Mỹ với các trung tâm R&D tại Ấn Độ
của cùng một công ty
07:07
to find out what is the qualityphẩm chất of the patentsbằng sáng chế filedNộp
137
412077
2930
để tìm ra chất lượng
của các bằng sáng chế được đệ trình
07:10
out of the IndianẤn Độ centerstrung tâm and how do they compareso sánh
138
415007
1087
từ trung tâm tại Ấn Độ
và làm sao để nó có thể so sánh
07:11
with the qualityphẩm chất of the patentsbằng sáng chế filedNộp out of the U.S. centerstrung tâm?
139
416094
2979
với chất lượng các bằng sáng chế
được đệ trình từ trung tâm tại Mỹ?
07:14
InterestinglyĐiều thú vị, what he findstìm thấy is
140
419073
2021
Thú vị thay, điều mà anh ta tìm thấy đó là
07:16
— and by the way, the way we look at the qualityphẩm chất of a patentbằng sáng chế
141
421094
2971
và tôi xin nói về cách mà chúng tôi
đánh giá chất lượng của các bằng sáng chế
07:19
is what we call forwardphía trước citationstrích dẫn: How manynhiều timeslần
142
424065
2990
đó là điều mà chúng tôi gọi trong trích dẫn sau:
07:22
does a futureTương lai patentbằng sáng chế referencetài liệu tham khảo the olderlớn hơn patentbằng sáng chế? —
143
427055
4017
một bằng sáng chế trong tương lai tham khảo
bao nhiêu lần đến một bằng sáng chế trước đó?
07:26
he findstìm thấy something very interestinghấp dẫn.
144
431072
2951
anh ta đã tìm thấy một số thứ khá thú vị.
07:29
What we find is that the datadữ liệu saysnói
145
434023
2068
Điều chúng tôi tìm thấy đó là dữ liệu nói lên
07:31
that the numbercon số of forwardphía trước citationstrích dẫn of a patentbằng sáng chế filedNộp
146
436091
3919
rằng số lượng những trích dẫn
của một bằng sáng chế được đệ trình
07:35
out of a U.S. R&ampamp;D subsidiarycông ty con is identicalgiống nhau to the numbercon số
147
440010
3041
của một trung tâm R&D tại Mỹ
tương đương với số lượng
07:38
of forwardphía trước citationstrích dẫn of a patentbằng sáng chế filedNộp by an IndianẤn Độ subsidiarycông ty con
148
443051
3972
những trích dẫn của một bằng sáng chế
được đệ trình bởi một trung tâm Ấn Độ
07:42
of the sametương tự companyCông ty withinbên trong that companyCông ty.
149
447023
2021
của cùng một công ty
trong chính công ty đó.
07:44
So withinbên trong the companyCông ty, there's no differenceSự khác biệt in the forwardphía trước
150
449044
2991
Vậy là trong cùng một công ty,
không có sự khác biệt trong tỷ lệ
07:47
citationtuyên dương ratesgiá of theirhọ IndianẤn Độ subsidiariescông ty thành viên versusđấu với
151
452035
2051
trích dẫn của chi nhánh Ấn Độ
07:49
theirhọ U.S. subsidiariescông ty thành viên.
152
454086
1010
so với chi nhánh tại Mỹ.
07:50
So that's the first kindloại of invisiblevô hình innovationđổi mới comingđang đến out of IndiaẤn Độ.
153
455096
3982
Vậy đó chính là một kiểu đổi mới vô hình
xuất phát từ Ấn Độ.
07:54
The secondthứ hai kindloại of invisiblevô hình innovationđổi mới comingđang đến out of IndiaẤn Độ
154
459078
2955
Kiểu đổi mới vô hình thứ hai của Ấn Độ
07:57
is what we call outsourcinggia công phần mềm innovationđổi mới to IndianẤn Độ companiescác công ty,
155
462033
3970
đó là cuộc cải cách thuê ngoài
từ công ty Ấn Độ,
08:01
where manynhiều companiescác công ty todayhôm nay are contractinghợp đồng
156
466003
3002
hiện nay nhiều công ty đang ký hợp đồng
08:04
IndianẤn Độ companiescác công ty to do a majorchính partphần of theirhọ productsản phẩm
157
469005
3092
với công ty Ấn Độ
để làm phần lớn bộ phận
08:07
developmentphát triển work for theirhọ globaltoàn cầu productscác sản phẩm
158
472097
4941
trong công việc phát triển sản phẩm
cho các sản phẩm toàn cầu của họ
08:12
which are going to be soldđã bán to the entiretoàn bộ worldthế giới.
159
477038
2031
những sản phẩm được bán ra trên toàn thế giới.
08:14
For examplethí dụ, in the pharmaPharma industryngành công nghiệp, a lot of the moleculesphân tử
160
479069
2022
Ví dụ, trong nền công nghiệp dược phẩm,
nhiều loại phân tử
08:16
are beingđang developedđã phát triển, but you see a majorchính partphần of that work
161
481091
2960
đang được phát triển,
nhưng phần lớn phân đoạn của công việc
08:19
is beingđang sentgởi to IndiaẤn Độ.
162
484051
2955
đang được gửi tới Ấn Độ.
08:22
For examplethí dụ, XCLXCL TechnologiesCông nghệ,
163
487006
3001
Một ví dụ nữa, Công nghệ XCL,
08:25
they developedđã phát triển two of the missionsứ mệnh criticalchỉ trích systemshệ thống
164
490007
2092
người ta phát triển
hai trong số hệ thống nhiệm vụ then chốt
08:27
for the newMới BoeingMáy bay Boeing 787 DreamlinerDreamliner,
165
492099
3920
cho dòng Boeing 787 Dreamliner mới,
08:31
one to avoidtránh collisionsva chạm in the skybầu trời,
166
496019
2072
một là hệ thống tránh va chạm trên không,
08:33
and anotherkhác to allowcho phép landingđổ bộ in zerokhông visibilitykhả năng hiển thị.
167
498091
3924
và hệ thống khác là cho phép hạ cánh
trong điều kiện tầm nhìn bằng không.
08:37
But of coursekhóa học, when you climbleo ontotrên the BoeingMáy bay Boeing 787,
168
502015
2063
Nhưng tất nhiên, khi bước lên chiếc Boeing 787,
08:39
you are not going to know that this is invisiblevô hình innovationđổi mới
169
504078
2938
bạn sẽ chẳng biết đến
sự đổi mới vô hình đó
08:42
out of IndiaẤn Độ.
170
507016
1027
xuất phát từ Ấn Độ.
08:43
The thirdthứ ba kindloại of invisiblevô hình innovationđổi mới comingđang đến out of IndiaẤn Độ
171
508043
3001
Loại đổi mới vô hình thứ ba của Ấn Độ
08:46
is what we call processquá trình innovationsđổi mới, because of an injectiontiêm
172
511044
2999
chúng tôi gọi là
diễn biến đổi mới, bởi có một sự truyền bá
08:49
of intelligenceSự thông minh by IndianẤn Độ firmscông ty.
173
514043
2973
tri thức bởi các tập đoàn Ấn Độ.
08:52
ProcessQuá trình innovationđổi mới is differentkhác nhau from productsản phẩm innovationđổi mới.
174
517016
4026
Diễn biến đổi mới khác với đổi mới sản phẩm.
08:56
It's about how do you createtạo nên a newMới productsản phẩm or developphát triển, xây dựng
175
521042
3021
Đó là về cách bạn tạo ra
những sản phẩm mới hay phát triển
08:59
a newMới productsản phẩm or manufacturesản xuất a newMới productsản phẩm,
176
524063
2000
một sản phẩm mới
hay sản xuất một sản phẩm mới,
09:01
but not a newMới productsản phẩm itselfchinh no?
177
526063
2004
mà không phải bản thân sản phẩm mới đó?
09:03
Only in IndiaẤn Độ do millionshàng triệu of youngtrẻ people dreammơ tưởng
178
528067
5010
Chỉ tại Ấn Độ mới thực hiện
hàng triệu ước mơ của những người trẻ tuổi
09:08
of workingđang làm việc in a call centerTrung tâm.
179
533077
4019
làm việc tại trung tâm chăm sóc khách hàng.
09:12
What happensxảy ra — You know, it's a deadđã chết endkết thúc jobviệc làm in the WestWest,
180
537096
3002
Điều gì xảy ra - Bạn biết đấy,
tại phương Tây đang có một vấn nạn thất nghiệp,
09:15
what highcao schooltrường học dropoutsdropouts do.
181
540098
2933
những gì bỏ học gây ra.
09:18
What happensxảy ra when you put hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn
182
543031
3012
Điều gì xảy ra khi bạn đặt hàng trăm nghìn
09:21
of smartthông minh, youngtrẻ, ambitioustham vọng kidstrẻ em
183
546043
3016
thanh niên thông minh nhanh nhạy
và nhiều hoài bão
09:24
on a call centerTrung tâm jobviệc làm?
184
549059
2030
vào một trung tâm chăm sóc khách hàng?
09:26
Very quicklyMau, they get boredchán, and they startkhởi đầu innovatingđổi mới,
185
551089
4990
Rất nhanh chóng,
họ sẽ nhàm chán, và họ bắt đầu đổi mới,
09:31
and they startkhởi đầu tellingnói the bosstrùm how to do this jobviệc làm better, and
186
556079
3930
và họ bắt đầu đề xuất với ông chủ
cách làm việc hiệu quả hơn, và
09:35
out of this processquá trình innovationđổi mới comesđến productsản phẩm innovationsđổi mới,
187
560009
3021
sự đổi mới tiến trình này
dẫn đến sự đổi mới sản phẩm,
09:38
which are then marketedđưa ra thị trường around the worldthế giới.
188
563030
1973
những gì đang được bán khắp thế giới.
09:40
For examplethí dụ, 24/7 CustomerKhách hàng,
189
565003
2039
Ví dụ, dịch vụ khách hàng 24/7,
09:42
traditionaltruyên thông call centerTrung tâm companyCông ty, used to be a traditionaltruyên thông
190
567042
2029
trung tâm chăm sóc khách hàng truyền thống,
từng là công ty dịch vụ chăm sóc khách hàng
09:44
call centerTrung tâm companyCông ty. TodayHôm nay they're developingphát triển
191
569071
1984
Hiện nay họ đang phát triển
09:46
analyticalphân tích toolscông cụ to do predictivetiên đoán modelingmô hình hóa so that before
192
571055
3945
công cụ phân tích để xây dựng mô hình dự tính
09:50
you pickchọn up the phoneđiện thoại, you can guessphỏng đoán
193
575000
3005
do đó trước khi nhấc máy, bạn có thể đoán trước được
09:53
or predicttiên đoán what this phoneđiện thoại call is about.
194
578005
6073
phần nào nội dung cuộc gọi.
09:59
It's because of an injectiontiêm of intelligenceSự thông minh into a processquá trình
195
584078
2950
Đó là sự truyền bá của tri thức
vào trong một tiến trình
10:02
which was consideredxem xét deadđã chết for a long time in the WestWest.
196
587028
2982
thứ mà được cho là
đã chết từ lâu tại phương Tây.
10:05
And the last kindloại of innovationđổi mới, invisiblevô hình innovationđổi mới
197
590010
3031
Và loại đổi mới cuối cùng,
sự đổi mới vô hình của Ấn Độ
10:08
comingđang đến out of IndiaẤn Độ is what we call managementsự quản lý innovationđổi mới.
198
593041
2961
đó là đổi mới trong quản lý.
10:11
It's not a newMới productsản phẩm or a newMới processquá trình
199
596002
1073
Không phải là một sản phẩm mới
hay một tiến trình mới
10:12
but a newMới way to organizetổ chức work,
200
597075
2935
mà là một cách thức mới
để tổ chức công việc,
10:15
and the mostphần lớn significantcó ý nghĩa managementsự quản lý innovationđổi mới to come
201
600010
2049
và sự đổi mới về quản lý
đáng kể nhất của Ấn Độ,
10:17
out of IndiaẤn Độ, inventedphát minh by the IndianẤn Độ offshoringgia công industryngành công nghiệp
202
602059
3956
được phát minh bởi
nền công nghiệp thuê ngoài tại đây
10:21
is what we call the globaltoàn cầu deliverychuyển modelmô hình.
203
606015
2065
thứ mà chúng tôi gọi
là mô hình phân phối toàn cầu
10:23
What the globaltoàn cầu deliverychuyển modelmô hình allowscho phép is, it allowscho phép you
204
608080
2929
Lợi ích của mô hình phân phối toàn cầu
đó là, nó cho phép bạn
10:26
to take previouslytrước đây geographicallyvề mặt địa lý core-locatedcự cốt lõi tasksnhiệm vụ,
205
611009
3050
lấy những công việc bị ràng buộc địa lý trước đây
10:29
breakphá vỡ them up into partscác bộ phận, sendgửi them around the worldthế giới
206
614059
3001
phân chia chúng thành nhiều công đoạn,
gửi chúng đi khắp thế giới
10:32
where the expertisechuyên môn and the costGiá cả structurekết cấu existstồn tại,
207
617060
2001
nơi có giám định chuyên môn
và cấu trúc giá thành,
10:34
and then specifychỉ định the meanscó nghĩa for reintegratingtái them.
208
619061
2983
sau đó xác định giá trị của việc ghép nối chúng.
10:37
WithoutNếu không có that, you could not have any of the other
209
622044
2013
nếu không có nó, sẽ chẳng có bất kỳ
10:39
invisiblevô hình innovationsđổi mới todayhôm nay.
210
624057
2028
sự đổi mới nào khác ngày hôm nay.
10:41
So, what I'm tryingcố gắng to say is, what we are findingPhát hiện
211
626085
2964
Vậy thì, điều mà tôi đang cố truyền đạt
ngày hôm nay, là điều mà chúng tôi tìm thấy
10:44
in our researchnghiên cứu is, that if productscác sản phẩm for endkết thúc usersngười sử dụng
212
629049
4963
trong nghiên cứu, đó là
nếu sản phẩm đối với người dùng cuối
10:49
is the visiblecó thể nhìn thấy tiptiền boa of the innovationđổi mới icebergtảng băng trôi,
213
634012
3029
chỉ là phần nổi của tảng băng đổi mới,
10:52
IndiaẤn Độ is well representedđại diện in the invisiblevô hình, largelớn,
214
637041
3992
thì Ấn Độ tiêu biểu cho phần chìm không nhìn thấy,
10:56
submergedngập nước portionphần of the innovationđổi mới icebergtảng băng trôi.
215
641033
5024
nhưng lại là phần to lớn của tảng băng.
11:01
Now, this has, of coursekhóa học, some implicationshàm ý,
216
646057
4996
Hiện nay, có rất nhiều sự liên quan,
11:06
and so we developedđã phát triển threesố ba implicationshàm ý of this researchnghiên cứu.
217
651053
4024
và chúng tôi phát triển ba mối liên quan
trong nghiên cứu của mình.
11:10
The first is what we calledgọi là sinkingđánh chìm skillkỹ năng ladderthang,
218
655077
3924
Điều đầu tiên, chúng tôi gọi là kỹ năng tụt thang,
11:14
and now I'm going to go back to where I startedbắt đầu my
219
659001
2072
và bây giờ tôi quay lại với điểm bắt đầu
của bài phát biểu này,
11:16
conversationcuộc hội thoại with you, which was about the flightchuyến bay of jobscông việc.
220
661073
3022
đó là sự ra đi của số lượng công ăn việc làm.
11:19
Now, of coursekhóa học, when we first, as a multinationalđa quốc gia companyCông ty,
221
664095
3913
Hiện nay, khi chúng tôi lần đầu tiên,
với tư cách một công ty đa quốc gia,
11:23
decidequyết định to outsourcethuê ngoài jobscông việc to IndiaẤn Độ in the R&ampamp;D,
222
668008
2082
quyết định tuyển nhân công ngoại tại Ấn Độ
trong những trung tâm R&D,
11:25
what we are going to do is we are going to outsourcethuê ngoài the
223
670090
3944
điều chúng tôi sẽ làm đó là
chúng tôi sẽ thuê ngoài
11:29
bottomđáy rungrung of the ladderthang to IndiaẤn Độ, the leastít nhất sophisticatedtinh vi jobscông việc,
224
674034
3008
từ nấc thang dưới cùng tới Ấn Độ,
những công việc ít phức tạp nhất,
11:32
just like TomTom FriedmanFriedman would predicttiên đoán.
225
677042
3021
cũng như Tom Friedman đã dự đoán.
11:35
Now, what happensxảy ra is, when you outsourcethuê ngoài the bottomđáy rungrung
226
680063
2972
Điều đáng nói là, khi bạn tuyển nhân công ngoại
từ nấc thang đáy
11:38
of the ladderthang to IndiaẤn Độ for innovationđổi mới and for R&ampamp;D work,
227
683035
4982
tới Ấn Độ cho việc đổi mới và công việc R&D,
11:43
at some stagesân khấu in the very nearở gần futureTương lai you are going to have
228
688017
3023
tại một số mặt , trong tương lai gần,
bạn sẽ phải
11:46
to confrontđối đầu a problemvấn đề,
229
691040
2014
đối mặt với một vấn đề,
11:48
which is where does the nextkế tiếp stepbậc thang
230
693054
1989
đó là nhân lực cho nấc thang tiếp theo
11:50
of the ladderthang people come from withinbên trong your companyCông ty?
231
695043
3026
trong công ty của bạn ở đâu?
11:53
So you have two choicessự lựa chọn then:
232
698069
2990
Thế là bạn có hai sự lựa chọn:
11:56
EitherMột trong hai you bringmang đến the people from IndiaẤn Độ into
233
701059
2018
Hoặc là mang những người Ấn Độ
tới các nước phát triển
11:58
the developedđã phát triển worldthế giới to take positionsvị trí in the nextkế tiếp stepbậc thang
234
703077
2991
để đảm nhiệm các vị trí của nấc thang tiếp theo
12:01
of the ladderthangimmigrationxuất nhập cảnh
235
706068
2974
- di dân -
12:04
or you say, there's so manynhiều people in the bottomđáy stepbậc thang
236
709042
2044
hoặc là bạn sẽ nói,
có rất nhiều người tại nấc thang đáy
12:06
of the ladderthang waitingđang chờ đợi to take the nextkế tiếp positionChức vụ in IndiaẤn Độ,
237
711086
2964
đang chờ đợi đảm nhiệm vị trí tại nấc thang tiếp theo
tại Ấn Độ,
12:09
why don't we movedi chuyển the nextkế tiếp stepbậc thang to IndiaẤn Độ?
238
714050
4023
vậy tại sao chúng ta
không di chuyển bước tiếp theo này tới Ấn Độ?
12:13
What we are tryingcố gắng to say is
239
718073
1995
Điều mà tôi muốn nói là
12:15
that onceMột lần you outsourcethuê ngoài the bottomđáy endkết thúc of the ladderthang, you --
240
720068
5023
một khi bạn đã tuyển nhân lực ngoại
cho nấc thang đáy,
12:20
it's a self-perpetuatingtự perpetuating acthành động, because of the sinkingđánh chìm skillkỹ năng ladderthang,
241
725091
2970
nó là một hoạt động tự duy trì,
nhờ vào kỹ năng tụt nấc thang,
12:23
and the sinkingđánh chìm skillkỹ năng ladderthang is simplyđơn giản the pointđiểm that
242
728061
2973
và kỹ năng tụt nấc thang
chính là nguyên nhân mà
12:26
you can't be an investmentđầu tư bankerNgân hàng
243
731034
2015
bạn không thể là một nhà đầu tư ngân hàng
12:28
withoutkhông có havingđang có been an analystchuyên viên phân tích onceMột lần.
244
733049
1999
mà chưa từng là một nhà phân tích.
12:30
You can't be a professorGiáo sư withoutkhông có havingđang có been a studentsinh viên.
245
735048
2027
Bạn không thể là một giáo sư
khi mà chưa từng là một sinh viên.
12:32
You can't be a consultanttư vấn withoutkhông có havingđang có been a researchnghiên cứu associateliên kết.
246
737075
2986
và không thể là một cố vấn
khi chưa từng là nhà nghiên cứu tổ chức.
12:35
So, if you outsourcethuê ngoài the leastít nhất sophisticatedtinh vi jobscông việc,
247
740061
2959
Vậy nên, nếu bạn tuyển ngoại nhân lực
vào một công việc có ít mức độ tinh vi nhất,
12:38
at some stagesân khấu, the nextkế tiếp stepbậc thang of the ladderthang has to followtheo.
248
743020
4027
bạn phải đi tiếp nấc thang sau đó.
12:42
The secondthứ hai thing we bringmang đến up is what we call
249
747047
1985
Điều thứ hai mà tôi nói đến
12:44
the browningmàu nâu of the TMTTMT, the tophàng đầu managementsự quản lý teamsđội.
250
749032
3036
đó là về đội ngũ TMT, ban quản trị cấp cao.
12:47
If the R&ampamp;D talentnăng lực is going to be baseddựa trên out of IndiaẤn Độ
251
752068
2964
Nếu như trung tâm R&D sẽ dùng nhân lực từ Ấn Độ
12:50
and ChinaTrung Quốc, and the largestlớn nhất growthsự phát triển marketsthị trường
252
755032
2024
và Trung Quốc, và thị trường phát triển lớn nhất
12:52
are going to be baseddựa trên out of IndiaẤn Độ and ChinaTrung Quốc,
253
757056
2024
sẽ đặt nền móng tại Ấn Độ và Trung Quốc,
12:54
you have to confrontđối đầu the problemvấn đề that
254
759080
1973
bạn sẽ phải đối mặt với vấn đề là
12:56
your tophàng đầu managementsự quản lý of the futureTương lai
255
761053
1960
đội ngũ quản lý cấp cao trong tương lai
12:58
is going to have to come out of IndiaẤn Độ and ChinaTrung Quốc,
256
763015
3001
cũng sẽ xuất thân từ Ấn Độ và Trung Quốc,
13:01
because that's where the productsản phẩm leadershipkhả năng lãnh đạo is,
257
766016
1083
bởi vì nơi nào có sự lãnh đạo sản phẩm,
13:02
that's where the importantquan trọng marketthị trường leadershipkhả năng lãnh đạo is.
258
767099
2916
nơi đó là sự lãnh đạo thị trường quan trọng nhất.
13:05
Right? And the last thing we pointđiểm out in this slidetrượt,
259
770015
2078
Phải không? Và điều cuối cùng
mà tôi muốn nói đến trong slide này,
13:07
which is, you know, that to this storycâu chuyện, there's one caveatCaveat.
260
772093
3943
Đó là để kể ra câu chuyện này,
có một sự chia rẽ.
13:11
IndiaẤn Độ has the youngestút growingphát triển populationdân số in the worldthế giới.
261
776036
4006
Ấn Độ có một nền dân số trẻ nhất
đang phát triển trên thế giới.
13:15
This demographicnhân khẩu học dividendcổ tức is incredibleđáng kinh ngạc, but paradoxicallynghịch lý,
262
780042
4030
Chỉ số nhân khẩu học này thật phi thường,
nhưng lại là nghịch lý,
13:19
there's alsocũng thế the mirageMirage of mightyhùng mạnh laborlao động poolsHồ bơi.
263
784072
2939
còn có sự di cư của lực lượng lao động mạnh khỏe.
13:22
IndianẤn Độ institutesViện nghiên cứu and educationalgiáo dục systemhệ thống,
264
787011
2993
Thể chế và hệ thống giáo dục của Ấn Độ,
13:25
with a fewvài exceptionstrường hợp ngoại lệ, are incapablekhông có khả năng of producingsản xuất studentssinh viên
265
790004
2093
với một vài ngoại lệ nhỏ,
không có khả năng đào tạo sinh viên
13:27
in the quantitysố lượng and qualityphẩm chất neededcần
266
792097
2950
đảm bảo số lượng và chất lượng cần thiết
13:30
to keep this innovationđổi mới engineđộng cơ going,
267
795047
2954
để giữ bộ máy đổi mới này hoạt động,
13:33
so companiescác công ty are findingPhát hiện innovativesáng tạo wayscách to overcomevượt qua this,
268
798001
3021
vậy nên các công ty đang tìm kiếm
những cách thức đổi mới để vượt qua điều đó,
13:36
but in the endkết thúc it does not absolveabsolve the governmentchính quyền
269
801022
2060
nhưng cuối cùng thì
không thể biện hộ cho chính phủ
13:38
of the responsibilitytrách nhiệm for creatingtạo this educationalgiáo dục structurekết cấu.
270
803082
4947
về trách nhiệm trong việc
tạo lập nên cấu trúc giáo dục này.
13:43
So finallycuối cùng, I want to concludekết luận
271
808029
3033
Nên cuối cùng, tôi muốn kết luận
13:46
by showinghiển thị you the profileHồ sơ of one companyCông ty, IBMIBM.
272
811062
3032
bằng cách trình bày với các bạn
profile của một công ty, IBM.
13:49
As manynhiều of you know, IBMIBM has always been consideredxem xét
273
814094
2937
Như nhiều người đã biết,
IBM đã luôn luôn suy tính
13:52
for the last hundredhàng trăm yearsnăm to be one of the mostphần lớn
274
817031
1998
về những thế kỷ tiếp theo
để trở thành
13:54
innovativesáng tạo companiescác công ty.
275
819029
1027
một trong những công ty đổi mới nhất.
13:55
In factthực tế, if you look at the numbercon số of patentsbằng sáng chế filedNộp over historylịch sử,
276
820056
2975
Sự thật là, nếu bạn nhìn vào
số lượng những bằng sáng chế trong suốt lịch sử,
13:58
I think they are in the tophàng đầu or the tophàng đầu two or threesố ba companiescác công ty
277
823031
2040
Tôi nghĩ rằng
chúng nằm trong top nhất nhì các công ty
14:00
in the worldthế giới of all patentsbằng sáng chế filedNộp in the USAHOA KỲ as a privateriêng tư companyCông ty.
278
825071
3970
trong thế giới những bằng sáng chế
được đệ trình tại Mỹ, như một công ty tư nhân.
14:04
Here is the profileHồ sơ of employeesnhân viên of
279
829041
2050
đây là profile nhân lực
14:06
IBMIBM over the last decadethập kỷ.
280
831091
3993
của IBM trong thập kỷ gần đây.
14:10
In 2003, they had 300,000 employeesnhân viên,
281
835084
2975
Vào 2003, họ có 300,000 nhân công,
14:13
or 330,000 employeesnhân viên, out of which, 135,000
282
838059
4009
trong số đó, 135,000 nhân công
14:17
were in AmericaAmerica, 9,000 were in IndiaẤn Độ.
283
842068
3959
tại Mỹ, 9000 tại Ấn Độ.
14:21
In 2009, they had 400,000 employeesnhân viên, by which time
284
846027
5003
Vào 2009, họ có 400,000 nhân công,
trong thời gian đó
14:26
the U.S. employeesnhân viên had moveddi chuyển to 105,000,
285
851030
2057
số nhân công Mỹ di cư tới là 105,000,
14:28
whereastrong khi the IndianẤn Độ employeesnhân viên had goneKhông còn to 100,000.
286
853087
3927
trong khi con số nhân công Ấn Độ
lên tới 100,000.
14:32
Well, in 2010, they decidedquyết định they're not going to revealtiết lộ
287
857014
3002
Vào 2010, họ quyết định
sẽ không tiết lộ
14:35
this datadữ liệu anymorenữa không, so I had to make some estimatesước tính
288
860016
2032
những dữ liệu này nữa,
nên tôi phải làm một số ước tính
14:37
baseddựa trên on variousnhiều sourcesnguồn.
289
862048
1040
dựa trên nhiều nguồn thông tin.
14:38
Here are my besttốt guessesdự đoán. Okay? I'm not sayingnói
290
863088
2964
Đây là dự đoán tốt nhất của tôi. Ok?
Tôi không nói rằng
14:41
this is the exactchính xác numbercon số, it's my besttốt guessphỏng đoán.
291
866052
1046
đây là con số chuẩn xác,
nhưng đây là tính toán tốt nhất của tôi.
14:42
It givesđưa ra you a sensegiác quan of the trendkhuynh hướng.
292
867098
1962
Tôi cho các bạn một cảm nhận
về xu hướng.
14:44
There are 433,000 people now at IBMIBM, out of which
293
869060
4963
Có khoảng 433,000 người hiện nay
đang làm việc cho IBM,
14:49
98,000 are remainingcòn lại in the U.S.,
294
874023
2060
trongđó 98,000 đang còn sinh sống tại Mỹ.,
14:51
and 150,000 are in IndiaẤn Độ.
295
876083
3956
và 150,000 ở Ấn Độ.
14:55
So you tell me, is IBMIBM an AmericanNgười Mỹ companyCông ty,
296
880039
3012
Vậy hãy nói xem,
IBM là một công ty Mỹ,
14:58
or an IndianẤn Độ companyCông ty? (LaughterTiếng cười)
297
883051
4006
hay là một công ty Ấn Độ?
(Tiếng cười)
15:02
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông, thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
298
887057
4963
Thưa quý vị, xin cảm ơn rất nhiều.
(Vỗ tay)
Translated by anhvi le
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nirmalya Kumar - Professor
Nirmalya Kumar is a professor of Marketing at the London Business School and a passionate voice for new entrepreneurs in India.

Why you should listen

Nirmalya Kumar has taught at Harvard Business School, IMD-International Institute for Management Development  in Switzerland, and the Kellogg School of Management at Northwestern University. He is currently a Professor of Marketing and Co-Director of Aditya Birla India Centre at London Business School. Kumar has served as a consultant to over 50 Fortune 500 Companies, worked on the board of five Indian firms, and has published six books -- including, most recently, India Inside: The emerging innovation challenge to the West. In 2011, Thinkers50 named him number 26 of the “50 most influential management gurus.”

More profile about the speaker
Nirmalya Kumar | Speaker | TED.com