ABOUT THE SPEAKER
John Graham-Cumming - Computer programmer
Computer programmer John Graham-Cumming keeps geek history alive by raising awareness for it's heroes and their inventions.

Why you should listen

John Graham-Cumming received his Ph.D. in computer security from Oxford University. A peripatetic programmer, he has worked in Silicon Valley, New York, the UK, Germany and France. In 2004, his open source POPFile program won a Jolt Productivity Award. He has authored two books: The Geek Atlas, a travel companion for math and science history enthusiasts; and GNU Make Unleashed, a guide for programmers. In 2009, he spearheaded a successful petition to the British Government demanding an apology for its persecution of Alan Turing for his homosexuality. His personal blog was rated among the "top 30 science blogs" by The Times in February 2010. And in October, 2010, he founded an organization dedicated to build Charles Babbage's famous analytical engine.

 

More profile about the speaker
John Graham-Cumming | Speaker | TED.com
TEDxImperialCollege

John Graham-Cumming: The greatest machine that never was

John Graham-Cumming: John Graham-Cumming: Cỗ máy vĩ đại nhất từ trước đến nay

Filmed:
1,242,570 views

Khoa học máy tính ra đời trong những năm 30, những năm 1830. John Graham-Cumming kể câu chuyện về "cỗ máy phân tích" cơ khí chạy bằng hơi nước của Charles Babbage và cách mà Ada Lovelace, một nhà toán học và là con gái của Lord Byron, nhìn thấy tiềm năng vượt trên những năng lực tính toán đơn giản để hình dung ra tương lai của máy tính. (Được ghi lại tại TEDxImperialCollege)
- Computer programmer
Computer programmer John Graham-Cumming keeps geek history alive by raising awareness for it's heroes and their inventions. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
So the machinemáy móc I'm going to talk you about
0
106
1424
Tôi sẽ kể các bạn nghe về cỗ máy
00:17
is what I call the greatestvĩ đại nhất machinemáy móc that never was.
1
1530
1674
mà tôi nghĩ là tuyệt diệu nhất từng có
00:19
It was a machinemáy móc that was never builtđược xây dựng,
2
3204
1999
Đó là một cỗ máy chưa từng được tạo ra
00:21
and yetchưa, it will be builtđược xây dựng.
3
5203
2380
tuy nhiên, nó sẽ được tạo ra thôi.
00:23
It was a machinemáy móc that was designedthiết kế
4
7583
1992
Cỗ máy được thiết kế
00:25
long before anyonebất kỳ ai thought about computersmáy vi tính.
5
9575
2351
rất lâu trước khi bất kỳ ai biết về máy vi tính.
00:27
If you know anything about the historylịch sử of computersmáy vi tính,
6
11926
2149
Nếu như bạn biết bất cứ điều gì về lịch sử của máy vi tính,
00:29
you will know that in the '30s and the '40s,
7
14075
2520
bạn sẽ biết là trong những năm 1930 và 1940,
00:32
simpleđơn giản computersmáy vi tính were createdtạo
8
16595
2555
những máy tính đơn giản được tạo ra
00:35
that startedbắt đầu the computermáy vi tính revolutionCuộc cách mạng we have todayhôm nay,
9
19150
2793
bắt đầu cho cuộc cách mạng máy tính như ngày nay,
00:37
and you would be correctchính xác,
10
21943
1286
có thể bạn đúng,
00:39
exceptngoại trừ for you'dbạn muốn have the wrongsai rồi centurythế kỷ.
11
23229
2482
trừ việc bạn đã đoán nhầm thế kỷ.
00:41
The first computermáy vi tính was really designedthiết kế
12
25711
1640
Chiếc máy tính đầu tiên thực sự được thiết kế
00:43
in the 1830s and 1840s, not the 1930s and 1940s.
13
27351
3672
từ những năm 1830 và 1840, chứ không phải 1930 và 1940.
00:46
It was designedthiết kế, and partscác bộ phận of it were prototypedprototyped,
14
31023
2328
Nó đã được thiết kế, và nhiều phần là nguyên bản,
00:49
and the bitsbit of it that were builtđược xây dựng are here
15
33351
2136
và vài trong số đó được tạo ra ở đây,
00:51
in SouthNam KensingtonKensington.
16
35487
1993
tại miền nam Kensington.
00:53
That machinemáy móc was builtđược xây dựng by this guy, CharlesCharles BabbageBabbage.
17
37480
3319
Cỗ máy đã được tạo ra bởi anh chàng tên Charles Babbage.
00:56
Now, I have a great affinitymối quan hệ for CharlesCharles BabbageBabbage
18
40799
1756
Tôi có cảm giác cực kỳ thân thuộc với Charles Babbage
00:58
because his hairtóc is always completelyhoàn toàn unkemptkhông chải like this
19
42555
2609
bởi vì tóc của anh ta luôn luôn không được chải như thế này
01:01
in everymỗi singleĐộc thân picturehình ảnh. (LaughterTiếng cười)
20
45164
2341
trong mọi bức ảnh.
01:03
He was a very wealthygiàu có man, and a sortsắp xếp of,
21
47505
1847
Anh ta là một người giàu có
01:05
partphần of the aristocracytầng lớp quý tộc of BritainVương Quốc Anh,
22
49352
2013
và kiểu như thuộc tầng lớp quý tộc của nước Anh,
01:07
and on a SaturdayThứ bảy night in MaryleboneMarylebone,
23
51365
2339
và vào buổi tối thứ bảy tại Marylebone,
01:09
were you partphần of the intelligentsiatrí thức of that periodgiai đoạn,
24
53704
2431
nếu bạn là một phần của giới trí thức thời đó,
01:12
you would have been invitedđược mời roundtròn to his housenhà ở
25
56135
1496
bạn sẽ được mời tới nhà của anh ta
01:13
for a soireesoiree — and he invitedđược mời everybodymọi người:
26
57631
2959
dự một buổi dạ hội- và anh ta mời tất cả mọi người:
01:16
kingsvua, the DukeCông tước of WellingtonWellington, manynhiều, manynhiều famousnổi danh people —
27
60590
3432
nhà vua, công tước Wellington, và nhiều,
nhiều người nổi tiếng -
01:19
and he would have shownđược hiển thị you one of his mechanicalcơ khí machinesmáy móc.
28
64022
2521
và anh ta sẽ cho bạn xem một trong những
cỗ máy cơ khí của mình.
01:22
I really missbỏ lỡ that erakỷ nguyên, you know, where you could
29
66543
3040
Tôi thực sự nhớ kỷ nguyên đó, bạn biết đó, lúc mà bạn có thể
01:25
go around for a soireesoiree and see a mechanicalcơ khí computermáy vi tính
30
69583
2348
đi dạo quanh buổi dạ hội và chiếc máy tính cơ khí
01:27
get demonstratedchứng minh to you. (LaughterTiếng cười)
31
71931
1113
thu hút sự chú ý của bạn.
01:28
But BabbageBabbage, BabbageBabbage himselfbản thân anh ấy was bornsinh ra
32
73044
3266
Nhưng Babbage, anh ta ra đời
01:32
at the endkết thúc of the 18ththứ centurythế kỷ,
33
76310
1734
vào cuối thế kỷ thứ 18,
01:33
and was a fairlycông bằng famousnổi danh mathematiciannhà toán học.
34
78044
2044
và là một nhà toán học cực kỳ nổi tiếng.
01:35
He heldđược tổ chức the postbài đăng that NewtonNewton heldđược tổ chức at CambridgeCambridge,
35
80088
3143
Ông giữ chức vụ mà Newton từng đảm nhiệm tại Cambridge,
01:39
and that was recentlygần đây heldđược tổ chức by StephenStephen HawkingHawking.
36
83231
2512
và gần đây là Stephen Hawking.
01:41
He's lessít hơn well knownnổi tiếng than eitherhoặc of them because
37
85743
2855
Ông ít nổi tiếng hơn 2 người họ bởi vì
01:44
he got this ideaý kiến to make mechanicalcơ khí computingtính toán devicesthiết bị
38
88598
3150
ông có ý tưởng để làm thiết bị máy tính cơ khí
01:47
and never madethực hiện any of them.
39
91748
2285
và không bao giờ làm cái nào hết.
01:49
The reasonlý do he never madethực hiện any of them, he's a classiccổ điển nerdmọt sách.
40
94033
3285
Lý do mà ông không làm bất kỳ cái máy nào,
bởi ông là người vô cùng đam mê máy tính.
01:53
EveryMỗi time he had a good ideaý kiến, he'danh ấy think,
41
97318
2011
Mỗi lần ông nghĩ ra một ý tưởng, ông ta nghĩ,
01:55
"That's brilliantrực rỡ, I'm going to startkhởi đầu buildingTòa nhà that one.
42
99329
1448
"Thật là thông minh, mình sẽ bắt tay tạo ra nó.
01:56
I'll spendtiêu a fortunevận may on it. I've got a better ideaý kiến.
43
100777
2595
Mình sẽ tiêu cả gia tài vào nó. Mình có một ý tưởng hay hơn.
01:59
I'm going to work on this one. (LaughterTiếng cười) And I'm going to do this one."
44
103372
2360
Mình sẽ làm việc này. (Tiếng cười) Và mình sẽ làm điều này."
02:01
He did this untilcho đến SirThưa ngài RobertRobert PeelLột vỏ, then PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng,
45
105732
2880
Ông cứ làm vậy cho đến khi Sir Robert Peel, về sau là Thủ tướng,
02:04
basicallyvề cơ bản kickedđá him out of NumberSố 10 DowningDowning StreetStreet,
46
108612
2464
về cơ bản đã đá anh ra khỏi số 10 Downing Street,
02:06
and kickingđá him out, in those daysngày, that meantý nghĩa sayingnói,
47
111076
2441
"đá ra ngoài", những ngày đó, nghĩa là ,
02:09
"I bidBID you good day, sirNgài." (LaughterTiếng cười)
48
113517
3152
"Tôi chúc bạn ngày tốt lành, thưa ngài."
02:12
The thing he designedthiết kế was this monstrositymonstrosity here,
49
116669
1980
Thứ ông thiết kế là vật quái dị này,
02:14
the analyticalphân tích engineđộng cơ. Now, just to give you an ideaý kiến of this,
50
118649
3439
một cỗ máy phân tích. Bây giờ, để bạn hiểu rõ hơn,
02:17
this is a viewlượt xem from aboveở trên.
51
122088
1872
đây là góc nhìn từ trên xuống.
02:19
EveryMỗi one of these circleshình tròn is a cogCOG, a stackcây rơm of cogsCOGS,
52
123960
3113
Mỗi vòng tròn là một bánh răng, một chồng bánh răng,
02:22
and this thing is as biglớn as a steamhơi nước locomotiveđầu máy xe lửa.
53
127073
3236
và thứ này lớn như một đầu xe lửa hơi nước.
02:26
So as I go throughxuyên qua this talk, I want you to imaginetưởng tượng
54
130309
1991
Vì vậy, trong suốt buổi nói chuyện này,
tôi muốn bạn tưởng tượng
02:28
this gigantickhổng lồ machinemáy móc. We heardnghe those wonderfulTuyệt vời soundsâm thanh
55
132300
2644
về chiếc máy khổng lồ này. Chúng ta đã nghe
những âm thanh tuyệt vời
02:30
of what this thing would have soundednghe like.
56
134944
1760
mà máy này có thể đã tạo ra.
02:32
And I'm going to take you throughxuyên qua the architecturekiến trúc of the machinemáy móc
57
136704
1777
Tôi sẽ nói rõ hơn về cấu trúc của chiếc máy
02:34
— that's why it's computermáy vi tính architecturekiến trúc
58
138481
1479
- đó là lý do tại sao đây là cấu trúc máy tính —
02:35
and tell you about this machinemáy móc, which is a computermáy vi tính.
59
139960
3327
và cho bạn biết về chiếc máy này,
hay còn gọi là máy tính.
02:39
So let's talk about the memoryký ức. The memoryký ức
60
143287
3403
Vậy hãy nói về bộ nhớ. Bộ nhớ này
02:42
is very like the memoryký ức of a computermáy vi tính todayhôm nay,
61
146690
2247
rất giống như bộ nhớ của một máy vi tính ngày nay,
02:44
exceptngoại trừ it was all madethực hiện out of metalkim loại,
62
148937
2702
ngoại trừ nó đều được làm từ kim loại,
02:47
stacksngăn xếp and stacksngăn xếp of cogsCOGS, 30 cogsCOGS highcao.
63
151639
3544
bánh răng chồng bánh răng, cao đến 30 chiếc.
02:51
ImagineHãy tưởng tượng a thing this highcao of cogsCOGS,
64
155183
2070
Tưởng tượng một thứ có ngần đó bánh răng,
02:53
hundredshàng trăm and hundredshàng trăm of them,
65
157253
1755
hàng trăm và hàng trăm chồng như thế,
02:54
and they'vehọ đã got numberssố on them.
66
159008
1890
và họ đánh số lên chúng.
02:56
It's a decimalthập phân machinemáy móc. Everything'sCủa tất cả mọi thứ donelàm xong in decimalthập phân.
67
160898
2419
Đây là một máy thập phân. Tất cả mọi thứ
được xử lý bằng thập phân.
02:59
And he thought about usingsử dụng binarynhị phân. The problemvấn đề
68
163317
1585
Và ông nghĩ đến việc sử dụng nhị phân. Vấn đề
03:00
with usingsử dụng binarynhị phân is that the machinemáy móc would have been so
69
164902
1718
với việc sử dụng nhị phân là cái máy có thể sẽ rất
03:02
tallcao, it would have been ridiculousnực cười. As it is, it's enormousto lớn.
70
166620
3317
cao, và sẽ trông kỳ cục. Nếu vậy thì, nó sẽ lớn vô cùng.
03:05
So he's got memoryký ức.
71
169937
2059
Vì vậy, ông sử dụng bộ nhớ.
03:07
The memoryký ức is this bitbit over here.
72
171996
2407
Bộ nhớ là phần này.
03:10
You see it all like this.
73
174403
2330
Bạn sẽ thấy nó trông như thế này.
03:12
This monstrositymonstrosity over here is the CPUCPU, the chipChip, if you like.
74
176733
4535
Vật quái dị trên đây là CPU, hay có thể gọi là
con chip nếu bạn muốn.
03:17
Of coursekhóa học, it's this biglớn.
75
181268
2250
Tất nhiên, nó lớn cỡ này.
03:19
CompletelyHoàn toàn mechanicalcơ khí. This wholetoàn thể machinemáy móc is mechanicalcơ khí.
76
183518
2913
Hoàn toàn bằng cơ khí. Toàn bộ đều là cơ khí.
03:22
This is a picturehình ảnh of a prototypenguyên mẫu for partphần of the CPUCPU
77
186431
4141
Đây là một hình ảnh một nguyên mẫu
trong một phần của CPU
03:26
which is in the ScienceKhoa học MuseumBảo tàng.
78
190572
2139
đặt ở Bảo tàng Khoa Học.
03:28
The CPUCPU could do the fourbốn fundamentalcăn bản functionschức năng of arithmeticsố học --
79
192711
3632
CPU có thể thực hiện bốn chức năng cơ bản của số học--
03:32
so additionthêm vào, multiplicationphép nhân, subtractionphép trừ, divisionphân chia --
80
196343
2453
cộng, nhân, trừ, chia--
03:34
which alreadyđã is a bitbit of a featfeat in metalkim loại,
81
198796
3008
đã là một kỳ công trong giới kim loại,
03:37
but it could alsocũng thế do something that a computermáy vi tính does
82
201804
2629
nhưng nó cũng có thể làm vài điều mà
một chiếc máy tính làm được
03:40
and a calculatormáy tính doesn't:
83
204433
1699
còn một dụng cụ tính toán thì không:
03:42
this machinemáy móc could look at its ownsở hữu internalbên trong memoryký ức and make a decisionphán quyết.
84
206132
3938
máy này có thể nhìn vào bộ nhớ trong của nó
và đưa ra quyết định.
03:45
It could do the "if then" for basiccăn bản programmerslập trình viên,
85
210070
2866
Nó có thể thực hiện các lệnh lập trình cơ bản "If ... then" (Nếu...thì)
03:48
and that fundamentallyvề cơ bản madethực hiện it into a computermáy vi tính.
86
212936
2140
và về cơ bản nó trở thành một chiếc máy tính.
03:50
It could computetính toán. It couldn'tkhông thể just calculatetính toán. It could do more.
87
215076
4598
Nó có thể tính toán. Nó chỉ không chỉ tính toán
mà còn có thể làm được nhiều hơn nữa.
03:55
Now, if we look at this, and we stop for a minutephút,
88
219674
2681
Bây giờ, hãy thử nhìn vào điều này, dừng lại một chút,
03:58
and we think about chipskhoai tây chiên todayhôm nay, we can't
89
222355
1871
và nghĩ về con chip của ngày hôm nay, chúng ta không thể
04:00
look insidephía trong a siliconsilicon chipChip. It's just so tinynhỏ bé.
90
224226
3815
nhìn bên trong một con chip bán dẫn vì nó quá nhỏ.
04:03
YetNào được nêu ra if you did, you would see something
91
228041
1801
Nhưng nếu như bạn muốn, bạn sẽ nhìn thấy một cái gì đó
04:05
very, very similargiống to this.
92
229842
1822
rất, rất giống với thứ này.
04:07
There's this incredibleđáng kinh ngạc complexityphức tạp in the CPUCPU,
93
231664
2947
Trong CPU, có sự phức tạp không tưởng này,
04:10
and this incredibleđáng kinh ngạc regularityđều đặn in the memoryký ức.
94
234611
2692
và sự đều đặn đáng kinh ngạc này trong bộ nhớ.
04:13
If you've ever seenđã xem an electronđiện tử microscopekính hiển vi picturehình ảnh,
95
237303
1662
Nếu bạn đã bao giờ nhìn thấy hình ảnh kính qua hiển vi điện tử,
04:14
you'llbạn sẽ see this. This all looksnhìn the sametương tự,
96
238965
1969
bạn sẽ thấy điều này. Chúng trông y hệt nhau
04:16
then there's this bitbit over here which is incrediblyvô cùng complicatedphức tạp.
97
240934
2566
và nó có một chút ở đằng này, thứ cực kỳ phức tạp
04:19
All this cogCOG wheelbánh xe mechanismcơ chế here is doing is what a computermáy vi tính does,
98
243500
3983
Tất cả các cơ chế bánh xe này ở đây vận hành
giống một chiếc máy tính,
04:23
but of coursekhóa học you need to programchương trình this thing, and of coursekhóa học,
99
247483
2093
nhưng tất nhiên bạn cần lập trình cho cái này, và dĩ nhiên,
04:25
BabbageBabbage used the technologyCông nghệ of the day
100
249576
3025
Babbage sử dụng công nghệ của thời đó
04:28
and the technologyCông nghệ that would reappearxuất hiện trở lại in the '50s, '60s and '70s,
101
252601
3646
và công nghệ xuất hiện những năm '50, '60 và '70,
04:32
which is punchcú đấm cardsthẻ. This thing over here
102
256247
2869
chính là thẻ đục lỗ. Vật trong ảnh
04:35
is one of threesố ba punchcú đấm cardThẻ readersđộc giả in here,
103
259116
2824
chứa một trong ba phiếu bấm lỗ độc giả trong này,
04:37
and this is a programchương trình in the ScienceKhoa học MuseumBảo tàng, just
104
261940
3680
và đây là một chương trình tại Bảo tàng Khoa học,
04:41
not farxa from here, createdtạo by CharlesCharles BabbageBabbage,
105
265620
4393
không xa lắm đâu, do Charles Babbage tạo ra,
04:45
that is sittingngồi there — you can go see it —
106
270013
1868
ngồi ở đó — bạn có thể đến xem nó —
04:47
waitingđang chờ đợi for the machinemáy móc to be builtđược xây dựng.
107
271881
2441
chờ cho máy được xây dựng.
04:50
And there's not just one of these, there's manynhiều of them.
108
274322
3420
Và không phải chỉ là một trong số những cái này,
mà còn có rất nhiều máy nữa.
04:53
He preparedchuẩn bị programschương trình anticipatingdự đoán this would happenxảy ra.
109
277742
3090
Ông đã chuẩn bị các chương trình dự đoán điều sẽ xảy ra.
04:56
Now, the reasonlý do they used punchcú đấm cardsthẻ was that JacquardJacquard,
110
280832
1973
Bây giờ, lý do họ đã sử dụng thẻ đục lỗ là do Jacquard,
04:58
in FrancePháp, had createdtạo the JacquardJacquard loomloom,
111
282805
2172
tại Pháp, đã tạo ra máy dệt Jacquard,
05:00
which was weavingdệt vải these incredibleđáng kinh ngạc patternsmẫu controlledkiểm soát by punchcú đấm cardsthẻ,
112
284977
2678
cái đã dệt nên những hoa văn tuyệt vời và
được kiểm soát bởi các thẻ đục lỗ,
05:03
so he was just repurposingrepurposing the technologyCông nghệ of the day,
113
287655
2632
do đó, ông chỉ sử dụng công nghệ của thời này,
05:06
and like everything elsekhác he did, he's usingsử dụng the technologyCông nghệ
114
290287
2105
và như mọi thứ khác ông đã làm, ông đang sử dụng công nghệ
05:08
of his erakỷ nguyên, so 1830s, 1840s, 1850s, cogsCOGS, steamhơi nước,
115
292392
4747
của thời đại của mình, những năm 1830, 1840, 1850, những bánh răng, hơi nước,
05:13
mechanicalcơ khí devicesthiết bị. IronicallyTrớ trêu thay, bornsinh ra the sametương tự yearnăm
116
297139
3938
thiết bị cơ khí. Trớ trêu thay, sinh cùng năm
05:16
as CharlesCharles BabbageBabbage was MichaelMichael FaradayFaraday,
117
301077
2172
với Charles Babbage là Michael Faraday,
05:19
who would completelyhoàn toàn revolutionizecách mạng everything
118
303249
2677
người đã cách mạng hóa toàn bộ mọi thứ
05:21
with the dynamoMáy phát điện, transformersMáy biến áp, all these sortsloại of things.
119
305926
2513
máy phát điện, máy biến áp, các máy tương tự.
05:24
BabbageBabbage, of coursekhóa học, wanted to use provenchứng minh technologyCông nghệ,
120
308439
3158
Babbage, tất nhiên, muốn sử dụng công nghệ
đã được chứng minh,
05:27
so steamhơi nước and things.
121
311597
1553
là hơi nước và các thứ khác.
05:29
Now, he neededcần accessoriesphụ kiện.
122
313150
1673
Bây giờ, ông cần nhiều phụ kiện nữa.
05:30
ObviouslyRõ ràng, you've got a computermáy vi tính now.
123
314823
1672
Rõ ràng, bây giờ bạn có một chiếc máy tính.
05:32
You've got punchcú đấm cardsthẻ, a CPUCPU and memoryký ức.
124
316495
2389
Bạn có những tấm thẻ đục lỗ, CPU và bộ nhớ.
05:34
You need accessoriesphụ kiện you're going to come with.
125
318884
1935
Bạn cần các phụ kiện để phối hợp.
05:36
You're not just going to have that,
126
320819
1628
Bạn sẽ không chỉ có vậy,
05:38
So, first of all, you had soundâm thanh. You had a bellchuông,
127
322447
2828
trước hết, bạn đã có âm thanh. Bạn có một cái chuông,
05:41
so if anything wentđã đi wrongsai rồi — (LaughterTiếng cười) —
128
325275
2154
vì vậy, nếu có sai sót gì xảy ra
05:43
or the machinemáy móc neededcần the attendantsố tổng đài to come to it,
129
327429
2345
hoặc chiếc máy cần bổ trợ thêm thứ gì đó,
05:45
there was a bellchuông it could ringnhẫn. (LaughterTiếng cười)
130
329774
1970
một cái chuông có thể giúp ích trong chuyện này.
05:47
And there's actuallythực ra an instructionchỉ dẫn on the punchcú đấm cardThẻ
131
331744
1536
Và thực sự đã có một câu lệnh trên thẻ bấm lỗ
05:49
which saysnói "RingNhẫn the bellchuông." So you can imaginetưởng tượng this "TingTing!"
132
333280
2902
ghi là "Rung chuông." Vì vậy bạn có thể
hình dung ra âm thanh "Ting!"
05:52
You know, just stop for a momentchốc lát, imaginetưởng tượng all those noisestiếng ồn,
133
336182
2200
Hãy dừng lại một chút, tưởng tượng mọi loại âm thanh
05:54
this thing, "ClickNhấp vào, clackClack clicknhấp chuột clicknhấp chuột clicknhấp chuột,"
134
338382
1081
như là, "Click, click, click, click",
05:55
steamhơi nước engineđộng cơ, "DingĐinh," right? (LaughterTiếng cười)
135
339463
2937
tiếng động cơ hơi nước,"Ding," đúng không?
05:58
You alsocũng thế need a printermáy in, obviouslychắc chắn, and everyonetất cả mọi người needsnhu cầu a printermáy in.
136
342400
2435
Rõ ràng, bạn cũng cần một máy in, và tất cả mọi người
đều cần một máy in.
06:00
This is actuallythực ra a picturehình ảnh of the printingin mechanismcơ chế for
137
344835
3008
Đây là hình ảnh của động cơ in ấn cho
06:03
anotherkhác machinemáy móc of his, calledgọi là the DifferenceSự khác biệt EngineĐộng cơ No. 2,
138
347843
2483
một chiếc máy khác của ông ấy,
chiếc máy có tên Động Cơ Khác Biệt 2,
06:06
which he never builtđược xây dựng, but which the ScienceKhoa học MuseumBảo tàng
139
350326
1935
mà ông không bao giờ tạo ra, nhưng Bảo tàng Khoa học
06:08
did buildxây dựng in the '80s and '90s.
140
352261
2171
thì có triển lãm trong những năm 80 và 90.
06:10
It's completelyhoàn toàn mechanicalcơ khí, again, a printermáy in.
141
354432
2275
Toàn bộ đều là cơ khí, một lần nữa, một máy in.
06:12
It printsbản in just numberssố, because he was obsessedbị ám ảnh with numberssố,
142
356707
2698
Nó chỉ in số, bởi vì ông ấy bị ám ảnh với những con số,
06:15
but it does printin ontotrên papergiấy, and it even does wordtừ wrappingbao bì,
143
359405
3517
nhưng nó cũng in trên giấy, và nó thậm chí còn in được chữ,
06:18
so if you get to the endkết thúc of the linehàng, it goesđi around like that.
144
362922
2772
vì vậy, nếu bạn xem đến cuối dòng, nó sẽ như thế này.
06:21
You alsocũng thế need graphicsđồ họa, right?
145
365694
1650
Bạn cũng cần đồ họa, phải không?
06:23
I mean, if you're going to do anything with graphicsđồ họa,
146
367344
1556
Ý tôi là, nếu bạn sắp làm bất kỳ điều gì với đồ họa,
06:24
so he said, "Well, I need a plotterPlotter. I've got a biglớn piececái of papergiấy
147
368900
2596
do đó, ông nói, "Chà, mình cần máy vẽ đồ thị.
Mình có một tờ giấy lớn
06:27
and an inkmực pencây bút and I'll make it plotâm mưu."
148
371496
2108
và một cây bút mực và khiến nó tự động vẽ."
06:29
So he designedthiết kế a plotterPlotter as well,
149
373604
1830
Vì vậy ông cũng đã thiết kế một máy vẽ,
06:31
and, you know, at that pointđiểm, I think he got prettyđẹp much
150
375434
3925
và, bạn biết, vào thời điểm đó, tôi nghĩ rằng ông có khá nhiều
06:35
a prettyđẹp good machinemáy móc.
151
379359
1531
máy móc hay ho.
06:36
AlongDọc theo comesđến this womanđàn bà, AdaAda LovelaceLovelace.
152
380890
2690
Đến người phụ nữ này, Ada Lovelace.
06:39
Now, imaginetưởng tượng these soireessoirees, all these great and good comesđến alongdọc theo.
153
383580
2721
Bây giờ, hãy tưởng tượng những buổi dạ hội,
cùng những điều tuyệt vời đang diễn ra.
06:42
This ladyquý bà is the daughterCon gái of the madđiên, badxấu
154
386301
3092
Cô gái này là con gái của một người tồi tệ, điên rồ
06:45
and dangerous-to-knownguy hiểm biết LordChúa ByronByron,
155
389393
2422
và nguy hiểm có tiếng tên là Lord Byron,
06:47
and her mothermẹ, beingđang a bitbit worriedlo lắng that she mightcó thể have
156
391815
2520
và mẹ của cô, hơi lo lắng rằng cô có thể có
06:50
inheritedthừa hưởng some of LordChúa Byron'sCủa Byron madnessđiên rồ and badnessbadness,
157
394335
2857
thừa hưởng sự xấu xa và điên rồ của Lord Byron
06:53
thought, "I know the solutiondung dịch: MathematicsToán học is the solutiondung dịch.
158
397192
3238
nghĩ rằng, "Mình biết giải pháp: Toán học chính là giải pháp."
06:56
We'llChúng tôi sẽ teachdạy her mathematicstoán học. That'llMà sẽ calmđiềm tĩnh her down."
159
400430
2949
Chúng ta sẽ dạy toán cho con bé.
Điều đó sẽ khiến con bé đằm tính lại."
06:59
(LaughterTiếng cười) Because of coursekhóa học,
160
403379
3756
Bởi vì hiển nhiên,
07:03
there's never been a mathematiciannhà toán học that's goneKhông còn crazykhùng,
161
407135
3915
chưa bao giờ có một nhà toán học mà bị điên,
07:06
so, you know, that'llđiều đó sẽ be fine. (LaughterTiếng cười)
162
411050
2401
Bạn biết đó, sẽ ổn thôi.
07:09
Everything'llTất cả mọi thứ sẽ be fine. So she's got this mathematicaltoán học trainingđào tạo,
163
413451
3338
Tất cả mọi thứ sẽ ổn. Vì vậy, cô ấy theo học ngành toán,
07:12
and she goesđi to one of these soireessoirees with her mothermẹ,
164
416789
2738
và cô đi cùng mẹ đến một trong số các buổi dạ hội kia
07:15
and CharlesCharles BabbageBabbage, you know, getsđược out his machinemáy móc.
165
419527
2790
và Charles Babbage đã mang chiếc máy của mình ra,
07:18
The DukeCông tước of WellingtonWellington is there, you know,
166
422317
1834
Công tước Wellington cũng ở đó,
07:20
get out the machinemáy móc, obviouslychắc chắn demonstrateschứng tỏ it,
167
424151
1572
mang nó ra để trình diễn,
07:21
and she getsđược it. She's the only personngười in his lifetimecả đời, really,
168
425723
3751
và cô hiểu được. Cô thực sự là
người duy nhất trong cuộc đời ông,
07:25
who said, "I understandhiểu không what this does,
169
429474
1292
nói, "Tôi hiểu máy này vận hành ra sao,
07:26
and I understandhiểu không the futureTương lai of this machinemáy móc."
170
430766
2207
và tôi hiểu được tương lai của cỗ máy này."
07:28
And we owenợ to her an enormousto lớn amountsố lượng because we know
171
432973
3087
Và chúng ta nợ cho cô ấy một khoản rất lớn
bởi vì chúng ta biết
07:31
a lot about the machinemáy móc that BabbageBabbage was intendingcó ý định to buildxây dựng
172
436060
2977
có rất nhiều máy mà Babbage có ý định xây dựng
07:34
because of her.
173
439037
1603
là vì cô ấy.
07:36
Now, some people call her the first programmerlập trình viên.
174
440640
2757
Một số người gọi cô là lập trình viên đầu tiên.
07:39
This is actuallythực ra from one of -- the papergiấy that she translateddịch.
175
443397
3386
Đây thực ra là một trong số những bài cô đã dịch.
07:42
This is a programchương trình writtenbằng văn bản in a particularcụ thể stylePhong cách.
176
446783
2911
Đây là một chương trình được viết theo văn phong đặc biệt.
07:45
It's not, historicallylịch sử, totallyhoàn toàn accuratechính xác that she's the first programmerlập trình viên,
177
449694
3569
Về mặt lịch sử, cô ấy không hẳn là lập trình viên đầu tiên,
07:49
and actuallythực ra, she did something more amazingkinh ngạc.
178
453263
2053
và trên thực tế, cô ấy đã làm điều gì đó tuyệt vời hơn.
07:51
RatherThay vào đó than just beingđang a programmerlập trình viên,
179
455316
1570
Thay vì chỉ là một lập trình viên,
07:52
she saw something that BabbageBabbage didn't.
180
456886
2172
cô nhìn thấy điều mà Babbage không thấy,
07:54
BabbageBabbage was totallyhoàn toàn obsessedbị ám ảnh with mathematicstoán học.
181
459058
3184
Babbage đã hoàn toàn bị ám ảnh với toán học.
07:58
He was buildingTòa nhà a machinemáy móc to do mathematicstoán học,
182
462242
3949
Ông đã chế tạo một cỗ máy để làm toán,
08:02
and LovelaceLovelace said, "You could do more than mathematicstoán học
183
466191
3259
và Lovelace nói, "Anh có thể làm nhiều hơn toán học"
08:05
on this machinemáy móc." And just as you do,
184
469450
2835
với chiếc máy này." Và cũng như bạn,
08:08
everyonetất cả mọi người in this roomphòng already'sđã là got a computermáy vi tính on them
185
472285
1625
lúc này, tất cả mọi người trong phòng này
08:09
right now, because they'vehọ đã got a phoneđiện thoại.
186
473910
2054
đều có một chiếc máy tính và một chiếc điện thoại.
08:11
If you go into that phoneđiện thoại, everymỗi singleĐộc thân thing in that phoneđiện thoại
187
475964
2228
Nếu bạn xem kỹ chiếc điện thoại, từng thứ một trong đó
08:14
or computermáy vi tính or any other computingtính toán devicethiết bị
188
478192
2015
hoặc máy tính hay bất kỳ thiết bị vi tính khác
08:16
is mathematicstoán học. It's all numberssố at the bottomđáy.
189
480207
2081
đều là toán học. Tất cả các số đều ở phía dưới.
08:18
WhetherCho dù it's videovideo or textbản văn or musicÂm nhạc or voicetiếng nói, it's all numberssố,
190
482288
4693
Cho dù đó là video hoặc văn bản, âm nhạc hay giọng nói,
toàn bộ là những con số,
08:22
it's all, underlyingcơ bản it, mathematicaltoán học functionschức năng happeningxảy ra,
191
486981
3980
ẩn phía sau chính là các hàm toán học đang hoạt động.
08:26
and LovelaceLovelace said, "Just because you're doing
192
490961
2105
và Lovelace nói, "Chỉ vì anh đang thực hiện
08:28
mathematicaltoán học functionschức năng and symbolský hiệu
193
493066
3322
các hàm và biểu tượng toán học
08:32
doesn't mean these things can't representđại diện
194
496388
2247
không có nghĩa là những thứ này không thể đại diện
08:34
other things in the realthực worldthế giới, suchnhư là as musicÂm nhạc."
195
498635
3353
những thứ khác trong thế giới thực, chẳng hạn như âm nhạc."
08:37
This was a hugekhổng lồ leapnhảy vọt, because BabbageBabbage is there sayingnói,
196
501988
2734
Đây là một bước tiến lớn, bởi vì Babbage có nói,
08:40
"We could computetính toán these amazingkinh ngạc functionschức năng and printin out
197
504722
2222
"Chúng ta có thể tính toán những hàm tuyệt vời này và in ra
08:42
tablesnhững cái bàn of numberssố and drawvẽ tranh graphsđồ thị," — (LaughterTiếng cười) —
198
506944
3668
các bảng số và vẽ đồ thị,"
08:46
and LovelaceLovelace is there and she saysnói, "Look,
199
510612
1896
và Lovelace ở đó và cô ấy nói, "Xem nào,
08:48
this thing could even composesoạn, biên soạn musicÂm nhạc if you
200
512508
2476
thứ này thậm chí có thể soạn nhạc nếu bạn
08:50
told it a representationđại diện of musicÂm nhạc numericallysố lượng."
201
514984
3548
xem nó là đại diện của âm nhạc một cách số học."
08:54
So this is what I call Lovelace'sCủa Lovelace LeapBước nhảy vọt.
202
518532
1569
Vì vậy, đây là những gì tôi gọi là bước nhảy vọt của Lovelace.
08:56
When you say she's a programmerlập trình viên, she did do some,
203
520101
3737
Khi bạn nói cô là một lập trình viên, cô có làm một ít,
08:59
but the realthực thing is to have said the futureTương lai is going to be
204
523838
3137
nhưng thật ra cô đã nói về tương lai sẽ
09:02
much, much more than this.
205
526975
2196
hơn, hơn thế này rất nhiều.
09:05
Now, a hundredhàng trăm yearsnăm latermột lát sau, this guy comesđến alongdọc theo,
206
529171
2179
Một trăm năm sau, anh chàng này đến,
09:07
AlanAlan TuringTuring, and in 1936, and inventsphát minh ra the computermáy vi tính all over again.
207
531350
5453
Alan Turing, và vào năm 1936, phát minh ra
máy tính một lần nữa.
09:12
Now, of coursekhóa học, Babbage'sBabbage's machinemáy móc was entirelyhoàn toàn mechanicalcơ khí.
208
536803
2577
Tất nhiên, máy của Babbage hoàn toàn là cơ khí.
09:15
Turing'sCủa Turing machinemáy móc was entirelyhoàn toàn theoreticallý thuyết.
209
539380
2531
Máy Turing hoàn toàn là lý thuyết.
09:17
BothCả hai of these guys were comingđang đến from a mathematicaltoán học perspectivequan điểm,
210
541911
2791
Cả hai người đều nhìn từ một quan điểm toán học,
09:20
but TuringTuring told us something very importantquan trọng.
211
544702
2553
nhưng Turing nói với chúng ta một điều rất quan trọng.
09:23
He laidđặt down the mathematicaltoán học foundationscơ sở
212
547255
2935
Ông đặt nền móng toán học
09:26
for computermáy vi tính sciencekhoa học, and said,
213
550190
2113
cho khoa học máy tính, và nói,
09:28
"It doesn't mattervấn đề how you make a computermáy vi tính."
214
552303
3187
"Cách ta tạo ra máy vi tính thì không quan trọng"
09:31
It doesn't mattervấn đề if your computer'strên máy tính mechanicalcơ khí,
215
555490
1878
Không quan trọng nếu máy tính của bạn là cơ khí
09:33
like Babbage'sBabbage's was, or electronicđiện tử, like computersmáy vi tính are todayhôm nay,
216
557368
4410
như của Babbage, hoặc điện tử như máy vi tính ngày nay,
09:37
or perhapscó lẽ in the futureTương lai, cellstế bào, or, again,
217
561778
2804
hoặc có lẽ trong tương lai, tế bào, hoặc, một lần nữa,
09:40
mechanicalcơ khí again, onceMột lần we get into nanotechnologycông nghệ nano.
218
564582
3146
lại là cơ khí, một khi chúng ta hướng đến công nghệ nano.
09:43
We could go back to Babbage'sBabbage's machinemáy móc
219
567728
2037
Chúng ta có thể trở lại với máy của Babbage
09:45
and just make it tinynhỏ bé. All those things are computersmáy vi tính.
220
569765
2576
và làm nó thật nhỏ. Tất cả đều là máy tính.
09:48
There is in a sensegiác quan a computingtính toán essenceBản chất.
221
572341
1632
Điều dễ hiểu, đó là bản chất điện toán.
09:49
This is calledgọi là the ChurchNhà thờTuringTuring thesisluận án.
222
573973
2005
Điều này được gọi là luận án Church–Turing.
09:51
And so suddenlyđột ngột, you get this linkliên kết where you say
223
575978
2667
Đột nhiên, bạn nhận được liên kết này khi bạn nói
09:54
this thing BabbageBabbage had builtđược xây dựng really was a computermáy vi tính.
224
578645
2223
về thứ mà Babbage đã tạo ra thực sự là một máy tính.
09:56
In factthực tế, it was capablecó khả năng of doing everything we do todayhôm nay
225
580868
2825
Trong thực tế, đó là khả năng làm được mọi thứ
chúng ta làm ngày nay
09:59
with computersmáy vi tính, only really slowlychậm rãi. (LaughterTiếng cười)
226
583693
4832
cùng với máy tính, chỉ là rất chậm thôi.
10:04
To give you an ideaý kiến of how slowlychậm rãi,
227
588525
2106
Để bạn hiểu nó chậm thế nào,
10:06
it had about 1k of memoryký ức.
228
590631
3839
nó có khoảng 1k bộ nhớ.
10:10
It used punchcú đấm cardsthẻ, which were beingđang fedđã nuôi in,
229
594470
2918
Nó sử dụng thẻ đục lỗ có sẵn,
10:13
and it ranchạy about 10,000 timeslần slowerchậm the first ZXZX81.
230
597388
5760
và chạy chậm hơn khoảng 10.000 lần chiếc ZX81 đầu tiên.
10:19
It did have a RAMBỘ NHỚ RAM packđóng gói.
231
603148
1603
Nó có một gói RAM.
10:20
You could addthêm vào on a lot of extrathêm memoryký ức if you wanted to.
232
604751
3179
Bạn có thể thêm rất nhiều thêm bộ nhớ nếu bạn muốn.
10:23
(LaughterTiếng cười) So, where does that bringmang đến us todayhôm nay?
233
607930
2326
Vậy thì, điều đó mang gì cho chúng ta hôm nay?
10:26
So there are planscác kế hoạch.
234
610256
1608
Có nhiều dự án.
10:27
Over in SwindonSwindon, the ScienceKhoa học MuseumBảo tàng archiveslưu trữ,
235
611864
2933
Ở tận Swindon, Bảo tàng Khoa học lưu trữ,
10:30
there are hundredshàng trăm of planscác kế hoạch and thousandshàng nghìn of pagestrang
236
614797
1694
có hàng trăm dự án và hàng ngàn trang
10:32
of notesghi chú writtenbằng văn bản by CharlesCharles BabbageBabbage about this analyticalphân tích engineđộng cơ.
237
616491
3469
ghi chú bởi Charles Babbage về động cơ phân tích này.
10:35
One of those is a setbộ of planscác kế hoạch that we call PlanKế hoạch 28,
238
619960
3961
Trong số đó là một tập hợp các dự án mà
chúng tôi gọi là Dự án 28,
10:39
and that is alsocũng thế the nameTên of a charitytừ thiện that I startedbắt đầu
239
623921
2154
và đó cũng là tên của một tổ chức từ thiện
mà tôi đã bắt tay
10:41
with DoronDoron SwadeSwade, who was the curatorngười quản lý of computingtính toán
240
626075
2734
với Doron Swade, người quản lí máy tính
10:44
at the ScienceKhoa học MuseumBảo tàng, and alsocũng thế the personngười who drovelái
241
628809
2239
tại Bảo tàng Khoa học, và cũng là người dẫn dắt
10:46
the projectdự án to buildxây dựng a differenceSự khác biệt engineđộng cơ,
242
631048
1430
dự án để tạo ra một công cụ khác biệt,
10:48
and our plankế hoạch is to buildxây dựng it.
243
632478
2558
và dự án của chúng tôi là tạo ra nó.
10:50
Here in SouthNam KensingtonKensington, we will buildxây dựng the analyticalphân tích engineđộng cơ.
244
635036
3866
Ở ngay South Kensington, chúng tôi sẽ xây dựng
các cỗ máy phân tích.
10:54
The projectdự án has a numbercon số of partscác bộ phận to it.
245
638902
2002
Dự án được chia ra nhiều phần.
10:56
One was the scanningquét of Babbage'sBabbage's archivelưu trữ.
246
640904
2520
Một là từ các lưu trữ của Babbage.
10:59
That's been donelàm xong. The secondthứ hai is now the studyhọc
247
643424
1922
Nó đã được hoàn thành. Bây giờ, thứ hai là nghiên cứu
11:01
of all of those planscác kế hoạch to determinemục đích what to buildxây dựng.
248
645346
3110
tất cả các dự án để xác định những gì cần xây dựng.
11:04
The thirdthứ ba partphần is a computermáy vi tính simulationmô phỏng of that machinemáy móc,
249
648456
4444
Phần thứ ba là một mô phỏng máy tính của chiếc máy
11:08
and the last partphần is to physicallythể chất buildxây dựng it at the ScienceKhoa học MuseumBảo tàng.
250
652900
2923
và phần cuối là tạo ra một chiếc có thật tại Bảo tàng Khoa học.
11:11
When it's builtđược xây dựng, you'llbạn sẽ finallycuối cùng be ablecó thể to understandhiểu không how a computermáy vi tính workscông trinh,
251
655823
2576
Khi nó được xây dựng, bạn cuối cùng sẽ có thể hiểu một máy tính hoạt động ra sao,
11:14
because ratherhơn than havingđang có a tinynhỏ bé chipChip in fronttrước mặt of you,
252
658399
1834
bởi vì thay vì có một chip nhỏ ở phía trước,
11:16
you've got to look at this humongoushumongous thing and say, "AhAh,
253
660233
2610
bạn sẽ nhìn vào thứ to lớn này và nói, "Ah,
11:18
I see the memoryký ức operatingđiều hành, I see the CPUCPU operatingđiều hành,
254
662843
3335
tôi thấy bộ nhớ hoạt động, tôi thấy các CPU điều hành,
11:22
I hearNghe it operatingđiều hành. I probablycó lẽ smellmùi it operatingđiều hành." (LaughterTiếng cười)
255
666178
3867
Tôi nghe thấy nó hoạt động. Tôi có thể ngửi nó hoạt động."
11:25
But in betweengiữa that we're going to do a simulationmô phỏng.
256
670045
2599
Nhưng ở phần mà chúng tôi sắp làm mô phỏng
11:28
BabbageBabbage himselfbản thân anh ấy wroteđã viết, he said,
257
672644
1757
Babbage đã tự mình viết,
11:30
as soonSớm as the analyticalphân tích engineđộng cơ existstồn tại,
258
674401
1618
"Chừng nào các cỗ máy phân tích tồn tại,
11:31
it will surelychắc chắn guidehướng dẫn the futureTương lai coursekhóa học of sciencekhoa học.
259
676019
3704
nó chắc chắn sẽ dẫn đường cho tương lai của khoa học.
11:35
Of coursekhóa học, he never builtđược xây dựng it, because he was always fiddlingfiddling
260
679723
1845
Tất nhiên, ông không chế tạo nó, bởi vì ông luôn luôn nghĩ ra
11:37
with newMới planscác kế hoạch, but when it did get builtđược xây dựng, of coursekhóa học,
261
681568
2082
những kế hoạch mới, nhưng khi đã được xây dựng, tất nhiên,
11:39
in the 1940s, everything changedđã thay đổi.
262
683650
3510
trong thập niên 1940, tất cả mọi thứ thay đổi.
11:43
Now, I'll just give you a little tastenếm thử of what it looksnhìn like
263
687160
1823
Bây giờ, tôi sẽ gợi ý cho bạn nó trông như thế nào
11:44
in motionchuyển động with a videovideo which showstrình diễn
264
688983
2633
khi hoạt động trong một video
11:47
just one partphần of the CPUCPU mechanismcơ chế workingđang làm việc.
265
691616
4594
cho thấy một phần của CPU cơ khí làm việc.
11:55
So this is just threesố ba setsbộ of cogsCOGS,
266
699210
2999
Đây là 3 bộ bánh răng,
11:58
and it's going to addthêm vào. This is the addingthêm mechanismcơ chế
267
702209
2822
và sẽ thêm vào nữa. Đây là cơ chế thêm
12:00
in actionhoạt động, so you imaginetưởng tượng this gigantickhổng lồ machinemáy móc.
268
705031
2657
đang hoạt động. Bạn hãy tưởng tượng
cả chiếc máy khổng lồ này.
12:03
So, give me fivesố năm yearsnăm.
269
707688
1159
Cho tôi 5 năm.
12:04
Before the 2030s happenxảy ra, we'lltốt have it.
270
708847
2344
Trước khi những năm 2030s xảy ra, chúng tôi sẽ hoàn thành nó.
12:07
Thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
271
711191
2970
Cảm ơn rất nhiều. (Vỗ tay)
Translated by Khanh Huynh
Reviewed by Phuong Quach

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
John Graham-Cumming - Computer programmer
Computer programmer John Graham-Cumming keeps geek history alive by raising awareness for it's heroes and their inventions.

Why you should listen

John Graham-Cumming received his Ph.D. in computer security from Oxford University. A peripatetic programmer, he has worked in Silicon Valley, New York, the UK, Germany and France. In 2004, his open source POPFile program won a Jolt Productivity Award. He has authored two books: The Geek Atlas, a travel companion for math and science history enthusiasts; and GNU Make Unleashed, a guide for programmers. In 2009, he spearheaded a successful petition to the British Government demanding an apology for its persecution of Alan Turing for his homosexuality. His personal blog was rated among the "top 30 science blogs" by The Times in February 2010. And in October, 2010, he founded an organization dedicated to build Charles Babbage's famous analytical engine.

 

More profile about the speaker
John Graham-Cumming | Speaker | TED.com