ABOUT THE SPEAKER
Ngozi Okonjo-Iweala - Economist
Ngozi Okonjo-Iweala is a respected global economist.

Why you should listen

Okonjo-Iweala was the Finance Minister of Nigeria, Africa’s largest economy, from 2003 to 2006, and then briefly the country’s Foreign Affairs Minister, the first woman to hold either position. From 2011 to 2015 she was again named Minister of Finance and Coordinating Minister for the Economy of Nigeria. Between those terms, from 2007 to 2011, she was one of the managing director of the World Bank and a candidate to the organization’s presidency. She is now a senior advisor at financial advisory and asset management firm Lazard, and she chairs the Board of the Global Alliance for Vaccines and Immunization. At the World Bank, she worked for change in Africa and assistance for low-income countries. As Finance Minister, she attacked corruption to make Nigeria more transparent and desirable for investment and jobs, an activism that attracted criticism from circles opposed to reform.

More profile about the speaker
Ngozi Okonjo-Iweala | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2007

Ngozi Okonjo-Iweala: Aid versus trade

Ngozi Okonjo Iweala: Viện trợ với Thương mại

Filmed:
664,537 views

Ngozi Okonjo-Iweala, nguyên bộ trưởng bộ tài chính Nigeria, đã có tổng cộng 4 ngày để thảo luận về vấn đề Thương Mại viện trợ trong những ngày hội thảo TEDGlobal năm 2007, và chia sẻ câu chuyện cá nhân để giải thích sự cam kết của cô ấy cho nguyên nhân này.
- Economist
Ngozi Okonjo-Iweala is a respected global economist. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
It's very, very difficultkhó khăn
0
1000
5000
Điều này thực sự rất khó khăn
00:30
to speaknói at the endkết thúc of a conferencehội nghị like this,
1
6000
3000
để nói vào cuối mỗi buổi hội thảo
như thế này
00:33
because everyonetất cả mọi người has spokennói. Everything has been said.
2
9000
3000
bởi vì mọi thứ cần nói đã được nói hết
00:36
So I thought that what mayTháng Năm be usefulhữu ích is to remindnhắc lại us
3
12000
3000
Do vậy tôi thiết nghĩ
mình chỉ nên nhắc lại
00:40
of some of the things that have goneKhông còn on here,
4
16000
3000
những gì đã được đề cập ở đây
00:43
and then maybe offerphục vụ some ideasý tưởng which we can take away,
5
19000
3000
và góp vài ý kiến chúng ta có thể học hỏi
00:46
and take forwardphía trước and work on.
6
22000
4000
để tiến về phía trước và
tiếp tục làm việc.
00:51
That's what I'd like to try and do.
7
27000
1000
Đó là cái tôi sẽ làm
00:52
We cameđã đến here sayingnói we want to talk about "AfricaAfrica: the NextTiếp theo ChapterChương."
8
28000
5000
Chúng ta tới đây vì chúng ta muốn
nói rằng: "Châu Phi: Một chương mới"
00:57
But we are talkingđang nói about "AfricaAfrica: the NextTiếp theo ChapterChương"
9
33000
2000
Ta đang nói về
"Châu Phi: Chương mới"
00:59
because we are looking at the old and the presenthiện tại chapterchương -- that we're looking at,
10
35000
6000
Bởi vì ta nhìn vào quá khứ và ở
cả hiện tại. Cái ta chú tâm vào
01:05
and sayingnói it's not suchnhư là a good thing.
11
41000
2000
và đang nói tới thực sự
là những điều xấu
01:08
The picturehình ảnh I showedcho thấy you before, and this picturehình ảnh, of droughthạn hán, deathtử vong and diseasedịch bệnh
12
44000
3000
Bức tranh lần trước và lần này
khô hạn,chết chóc và bệnh tật.
01:11
is what we usuallythông thường see.
13
47000
4000
đó là những cái mà chúng ta thường thấy.
01:15
What we want to look at is "AfricaAfrica: the NextTiếp theo ChapterChương,"
14
51000
3000
Điều chúng ta muốn được nhìn thấy là:
"Châu Phi: Chương mới".
01:19
and that's this: a healthykhỏe mạnh, smilingmỉm cười, beautifulđẹp AfricanChâu Phi.
15
55000
4000
Và điều đó chính là được nhìn thấy
dân Châu Phi khỏe mạnh,cười tươi.
01:23
And I think it's worthgiá trị rememberingghi nhớ what we'vechúng tôi đã heardnghe
16
59000
3000
Và tôi nghĩ nó thực giá trị để nhớ
về điều chúng ta đã nghe.
01:26
throughxuyên qua the conferencehội nghị right from the first day,
17
62000
2000
qua buổi hội thảo từ hôm đầu tiên.
01:28
where I heardnghe that all the importantquan trọng statisticssố liệu thống kê have been givenđược --
18
64000
3000
Ở đó tôi đã được nghe về những con số
quan trọng được đưa ra
01:31
about where we are now,
19
67000
3000
Những con số cho chúng ta biết
hiện giờ mình đang ở đâu
01:34
about how the continentlục địa is doing much better.
20
70000
3000
về cách mà châu lục này đang làm
tốt hơn nhiều
01:38
And the importancetầm quan trọng of that is that we have a platformnền tảng to buildxây dựng on.
21
74000
2000
và chúng ta có một nơi
để phác họa điều đó
01:41
So I'm not going to spendtiêu too much time --
22
77000
2000
Do vậy,tôi sẽ không mất
nhiều thời gian
01:44
just to showchỉ you, refreshlàm mới your memorieskỷ niệm
23
80000
3000
chỉ để cho bạn thấy ,làm mới lại
những hồi ức của bạn
01:47
that we are here for "AfricaAfrica: the NextTiếp theo ChapterChương" because for the first time
24
83000
2000
về việc chúng tôi ở đây vì "Châu Phi: một chương mới", bởi vì cho lần đầu tiên
01:49
there really is a platformnền tảng to buildxây dựng on.
25
85000
4000
đó thật sự là một diễn đàn để xây dựng lên.
01:53
We really do have it going right
26
89000
3000
Chúng toi thực sự làm được điều
đang diễn ra ngay trước mắt
01:56
that the continentlục địa is growingphát triển at ratesgiá that people had thought would not happenxảy ra.
27
92000
3000
Châu lục này đang tăng trưởng với
một tốc độ không tưởng
02:00
After decadesthập kỷ of 2 percentphần trăm, we are now at 5 percentphần trăm,
28
96000
3000
Từ chỗ tốc độ tăng trưởng chỉ có 2%,
giờ đây đã tăng lên 5%
02:03
and it's going to -- projecteddự kiến -- 6 and 7 percentphần trăm even.
29
99000
3000
Và thậm chí còn được dự đoán lên mức 6-7%
02:07
And inflationlạm phát has come down.
30
103000
3000
Tình trạng lạm phát bắt đầu giảm.
02:11
ExternalBên ngoài debtmón nợ -- something that I can tell you a long storycâu chuyện about
31
107000
2000
Khoản nợ nước ngoài - tôi kể ra chuyện này
02:13
because I personallycá nhân workedđã làm việc on one of the biggestlớn nhất debtskhoản nợ on the continentlục địa --
32
109000
4000
Bởi tôi đã làm việc trên món nợ
khổng lồ nhất ở lục địa này
02:17
has come down dramaticallyđột ngột.
33
113000
2000
đã giảm xuống đáng kể.
02:20
You know, as you can see,
34
116000
2000
Bạn biết đấy. Như bạn có thể nhận ra
02:22
from almosthầu hết 50 billiontỷ down to about 12 or 13 billiontỷ.
35
118000
3000
từ gần 50 tỉ đã giảm xuống
chỉ còn 12 - 13 tỉ
02:25
Now this is a hugekhổng lồ achievementthành tích.
36
121000
3000
Hiện nay điều này đáng được xem là kì tích
02:28
You know, we'vechúng tôi đã builtđược xây dựng up reservesdự trữ. Why is that importantquan trọng?
37
124000
4000
Bạn biết đó,ta đã có được nguồn dự trữ.
Tại sao điều này là quan trọng?
02:32
It's because it showstrình diễn off our economiesnền kinh tế, showstrình diễn off our currenciesđơn vị tiền tệ
38
128000
3000
Đó là bởi vì nó thể hiện nền kinh tế
của chúng ta.
02:35
and givesđưa ra a platformnền tảng on which people can plankế hoạch and buildxây dựng, includingkể cả businessescác doanh nghiệp.
39
131000
5000
và đưa ra một diễn đàn mà ở đó mọi người,
kể cả doanh nghiệp,lên những kế hoạch.
02:40
We'veChúng tôi đã alsocũng thế seenđã xem some evidencechứng cớ that all this is makingchế tạo a differenceSự khác biệt
40
136000
4000
Chúng ta cũng đã có những bằng chứng,
cho ta thấy giờ đã khác xua.
02:44
because privateriêng tư investmentđầu tư flowschảy have increasedtăng.
41
140000
3000
Bởi vi dòng chảy của vốn đầu tư
của tư nhân đã tăng lên.
02:47
I want to remindnhắc lại you again --
42
143000
2000
Tôi muốn nhắc lại cho bạn.
02:49
I know you saw these statisticssố liệu thống kê before --
43
145000
3000
Tôi biết bạn đã nhìn thấy những
con số thống kê này trước đây.
02:52
from almosthầu hết 6 billiontỷ we are now at about 18 billiontỷ.
44
148000
2000
Từ chỗ có 6 tỉ,
giờ chúng ta có 18 tỉ
02:55
In 2005, remittancesKiều hối -- I just tooklấy one countryQuốc gia, NigeriaNigeria
45
151000
3000
Vào năm 2005, lượng kiều hối -
ở đây chỉ nói đến Nigeria
02:58
skyrocketingtăng vọt -- skyrocketingtăng vọt is too dramatickịch tính,
46
154000
4000
tăng vọt - tăng vjt đến chóng mặt
03:03
but increasingtăng dramaticallyđột ngột.
47
159000
3000
nhưng tới giờ vẫn đang tăng
một cách đáng kể.
03:06
And in manynhiều other countriesquốc gia this is happeningxảy ra.
48
162000
2000
Và ở những nước khác
điều này đang diễn ra.
03:08
Why is this importantquan trọng? Because it showstrình diễn confidencesự tự tin.
49
164000
2000
Khá quan trọng vì nó thể hiện lòng tin.
03:10
People are now confidenttự tin to bringmang đến --
50
166000
3000
Con người bây giờ đang rất tin tưởng
để mang lại -
03:13
if your people in the diasporacộng đồng bringmang đến theirhọ moneytiền bạc back,
51
169000
3000
Nếu những người ở hải ngoại
mang tiền của họ trở lại
03:16
it showstrình diễn other people that, look,
52
172000
2000
Điều này cho mọi người thấy rằng.
trông đi,
03:18
there is emergingmới nổi confidencesự tự tin in your countryQuốc gia.
53
174000
3000
đó là sự tin tưởng đang xuất hiện
ở trên đất nước bạn.
03:21
And insteadthay thế of an outflowdòng chảy, you are now gettingnhận được a netmạng lưới inflowdòng.
54
177000
3000
Và thay vì tiền bạc bị trôi đi,giờ thì
có cả đống kiều hối.
03:24
Now, why is all this importantquan trọng, to have to go really fastNhanh?
55
180000
2000
Giờ thì vì sao tất cả phải đi thật nhanh?
03:26
It's importantquan trọng that we buildxây dựng this platformnền tảng,
56
182000
3000
Điều đó là quan trọng vì chúng ta
xây dựng diễn đàn này,
03:29
that we have the presidentchủ tịch, KikweteKikwete, and othersKhác of our leaderslãnh đạo who are sayingnói,
57
185000
3000
chúng ta có tổng thống Kikwete
và các lãnh đạo nói rằng
03:32
"Look, we mustphải do something differentkhác nhau."
58
188000
2000
"Chúng ta phải làm điều gì đó khác biệt".
03:34
Because we are confrontedđối mặt with a challengethử thách.
59
190000
2000
Vì ta đang đối mặt với một thách thức.
03:36
62 percentphần trăm of our populationdân số is belowphía dưới the agetuổi tác of 24.
60
192000
7000
62% dân số của chúng ta đang
ở độ tuổi dưới 24.
03:43
What does this mean?
61
199000
3000
Điều đó có nghĩa là gì?
03:46
This meanscó nghĩa that we have to focustiêu điểm on how our youththiếu niên
62
202000
3000
Điều đó có nghĩa là chúng ta phải
tập trung vào thế hệ trẻ
03:49
are going to be engagedbận in productivecó năng suất endeavornỗ lực in theirhọ livescuộc sống.
63
205000
2000
sắp thành những người lao động để sống.
03:52
You have to focustiêu điểm on how to createtạo nên jobscông việc,
64
208000
2000
Phải chú trọng vào việc tạo ra việc làm.
03:55
make sure they don't fallngã into diseasedịch bệnh, and that they get an educationgiáo dục.
65
211000
2000
đảm bảo chúng không mắc bệnh,
được giáo dục
03:57
But mostphần lớn of all that they are productivelyproductively engagedbận in life,
66
213000
3000
Nhưng hầu như tất cả những gì mà chúng
đang làm trong cuộc sống
04:00
and that they are creatingtạo the kindloại of productivecó năng suất environmentmôi trường
67
216000
3000
và rằng chúng đang tạo dựng nên
những kiểu môi trường sản xuất
04:03
in our countriesquốc gia that will make things happenxảy ra.
68
219000
4000
ở các quốc gia của chúng ta sẽ làm
cho mọi việc diễn ra
04:07
And to supportủng hộ this, I just recentlygần đây --
69
223000
3000
Và để hỗ trợ cho điều này, tôi
chỉ vừa mới hành động
04:10
one of the things I've donelàm xong sincekể từ leavingđể lại governmentchính quyền
70
226000
1000
Điều tôi đã làm
04:12
is to startkhởi đầu an opinionquan điểm researchnghiên cứu organizationcơ quan in NigeriaNigeria.
71
228000
2000
là ý tưởng nghiên cứu tổ chức ở Nigeria.
04:14
MostHầu hết of our countriesquốc gia don't even have any opinionquan điểm researchnghiên cứu.
72
230000
3000
Các quốc gia của chúng ta
gần như không có một ý tưởng nào.
04:18
People don't have voicetiếng nói.
73
234000
2000
Người dân không có tiếng nói.
04:20
There is no way you can know what people want.
74
236000
2000
Bạn không hiểu được người dân muốn gì.
04:22
One of the things we askedyêu cầu them recentlygần đây was what's theirhọ tophàng đầu issuevấn đề.
75
238000
2000
Chúng tôi đã hỏi họ điều quan trọng nhất.
04:24
Like in everymỗi other countryQuốc gia where this has been donelàm xong,
76
240000
3000
Ở bất cứ đất nước nào cũng vậy.
04:27
jobscông việc is the tophàng đầu issuevấn đề.
77
243000
4000
Công việc là mối lưu tâm hàng đầu.
04:31
I want to leaverời khỏi this up here and come back to it.
78
247000
3000
Tôi muốn dừng vấn đề này ở đây
và quay trở lại nội dung
04:36
But before I get to this slidetrượt, I just wanted to runchạy you throughxuyên qua this.
79
252000
4000
nhưng trước khi trình chiếu slide này,
tôi chỉ muốn cho bạn thấy
04:40
And to say that for me, the nextkế tiếp stagesân khấu of buildingTòa nhà this platformnền tảng
80
256000
3000
Đối với tôi, chặng đường tiếp theo để làm
04:43
that now enablescho phép us to movedi chuyển forwardphía trước --
81
259000
3000
hiện giờ chỉ cho phép chúng ta
tiến về phía trước.
04:46
and we mustn'tkhông được make lightánh sáng of it.
82
262000
2000
và chúng ta không được phép xem nhẹ nó.
04:48
It was only 5, 6, 7 yearsnăm agotrước
83
264000
5000
Cách đây khoảng 5,6,7 năm về trước
04:53
we couldn'tkhông thể even talk about the nextkế tiếp chapterchương, because we were in the old chapterchương.
84
269000
4000
không thể nói tới chương tiếp vì chúng ta
đang ở trong quá khứ.
04:57
We were going nowherehư không.
85
273000
2000
Chúng ta lạc loài vô định
05:00
The economiesnền kinh tế were not growingphát triển.
86
276000
2000
Nền kinh tế chững lại.
05:02
We were havingđang có negativetiêu cực permỗi capitabình quân đầu người growthsự phát triển.
87
278000
4000
Chúng ta có mức thu nhập trên đầu người
tăng trưởng âm.
05:06
The microeconomicmicroeconomic frameworkkhuôn khổ and foundationnền tảng for movingdi chuyển forwardphía trước
88
282000
2000
Nền tảng kinh tế vi mô và sự tiến lên
05:08
was not even there.
89
284000
3000
thậm chí không hiện diện.
05:12
So let's not forgetquên that it's takenLấy a lot to buildxây dựng this,
90
288000
2000
Chúng ta không được quên điều mình đã làm
05:15
includingkể cả all those things that we triedđã thử to do in NigeriaNigeria that DeleDele referredgọi to.
91
291000
2000
Gồm những gì làm ở Nigeria như Dele nhắc.
05:17
CreatingViệc tạo ra our ownsở hữu programchương trình to solvegiải quyết problemscác vấn đề, like fightingtrận đánh corruptiontham nhũng,
92
293000
3000
Làm các chương trình để giải quyết vấn đề,
như can thiệp.
05:24
buildingTòa nhà institutionstổ chức, stabilizingổn định the microvi economynên kinh tê.
93
300000
4000
Xây dựng tổ chức doanh nghiệp,
ổn định nền kinh tế vi mô
05:29
So now we have this platformnền tảng we can buildxây dựng on.
94
305000
3000
vậy nên giờ đây chúng ta đã xây dựng
nên được diễn đàn này.
05:33
And it bringsmang lại us to the debatetranh luận that has been going on here:
95
309000
4000
và điều này mang đến cho chúng ta n
hững cuộc tranh luận đang diễn ra:
05:37
aidviện trợ versusđấu với privateriêng tư sectorngành, aidviện trợ versusđấu với tradebuôn bán, etcvv.
96
313000
5000
viện trợ với khu vực kinh tế tư nhân,
viện trợ với thương mại,etc
05:42
And someonengười nào stoodđứng up to say that one of the frustratingbực bội things
97
318000
4000
Và ai đó đã đứng lên tuyên bố rằng:
một trong những điều bực bội nhất
05:47
is that it's been a simplisticđơn giản debatetranh luận.
98
323000
2000
là tranh luận theo kiểu
bé xé thành to.
05:49
And that's not what the debatetranh luận should be about.
99
325000
5000
Không nên tranh luận theo kiểu này.
05:54
That's engaginghấp dẫn in the wrongsai rồi debatetranh luận.
100
330000
3000
tham gia vào những cuộc tranh luận sai.
05:58
The issuevấn đề here is how do we get a partnershiphợp tác that involvesliên quan governmentchính quyền donorsCác nhà tài trợ,
101
334000
2000
Vấn đề là làm sao có đối tác chính phủ.
06:00
the privateriêng tư sectorngành and ordinarybình thường AfricanChâu Phi people
102
336000
4000
khu vực kinh tế tư nhân và những
người dân thường Phi Châu
06:04
takinglấy chargesạc điện of theirhọ ownsở hữu livescuộc sống?
103
340000
3000
làm chủ được cuộc sống của mình.
06:07
How do we combinephối hợp all this?
104
343000
5000
Làm sao để chúng ta kết hợp được tất cả
những điều này.
06:12
To movedi chuyển our continentlục địa forwardphía trước, to do the things that need doing
105
348000
2000
để đưa ta tiến tới,làm được việc cần làm.
06:14
that I talkednói chuyện about -- gettingnhận được youngtrẻ people employedlàm việc.
106
350000
2000
như đã nói,tạo ra công việc cho người trẻ.
06:17
GettingNhận được the creativesáng tạo juicesnước ép trái cây flowingchảy on this continentlục địa,
107
353000
3000
Khiến cho dòng vốn chảy về châu lục này
06:20
much of what you have seenđã xem here.
108
356000
3000
nhiều hơn so với những gì chúng ta
đã từng chứng kiến.
06:23
So I'm afraidsợ we'vechúng tôi đã been engaginghấp dẫn a little bitbit in the wrongsai rồi debatetranh luận.
109
359000
2000
Nên tôi sợ chúng ta đang tranh luận vô bổ.
06:26
We need to bringmang đến it back to say,
110
362000
2000
Chúng ta cần bàn lại việc này,
06:28
what is the combinationsự phối hợp of all these factorscác yếu tố
111
364000
3000
Sự kết hợp của những yếu tố
06:31
that is going to yieldnăng suất what we want? (ApplauseVỗ tay)
112
367000
4000
sẽ đem lại thành quả mà chúng ta
mong đợi là gì?
06:35
And I want to tell you something.
113
371000
5000
Và tôi muốn nói với bạn một vài điều.
06:40
For me, the issuevấn đề about aidviện trợ --
114
376000
3000
Đối với tôi,vấn đề vê viện trợ--
06:43
I don't think that AfricansNgười châu Phi need to now go all the way over to the other sidebên
115
379000
4000
Tôi nghĩ người Châu Phi giờ không cần đi theo
những cách đấy.
06:47
and feel badxấu about aidviện trợ.
116
383000
3000
và cảm thấy tệ hại về viện trợ.
06:50
AfricaAfrica has been givingtặng the other countriesquốc gia aidviện trợ.
117
386000
1000
Ta đã từng viện trợ.
06:53
MoMo IbrahimIbrahim said at a debatetranh luận we were at that
118
389000
4000
Mo Ibrahim đã nói ở buổi tranh luận mà
chúng ta từng được nghe
06:58
he dreamsnhững giấc mơ one day when AfricaAfrica will be givingtặng aidviện trợ.
119
394000
2000
anh ấy muốn Châu Phi sẽ đi viện trợ.
07:00
And I said, "MoMo, you're right. We have -- no, but we'vechúng tôi đã alreadyđã been doing it!
120
396000
3000
Và tôi nói. "Mo,anh nói phải lắm".
Chúng ta có thể làm điều đó.
07:03
The U.K. and the U.S. could not have been builtđược xây dựng todayhôm nay withoutkhông có Africa'sChâu Phi aidviện trợ."
121
399000
6000
Anh Quốc và Hoa Kỳ không thể có hôm nay
nếu không có Châu Phi.
07:09
(ApplauseVỗ tay)
122
405000
8000
(vỗ tay)
07:17
It is all the resourcestài nguyên that were takenLấy from AfricaAfrica,
123
413000
3000
Đó là tất cả những nguồn cung ứng đã
được lấy đi từ Châu Phi
07:20
includingkể cả humanNhân loại, that builtđược xây dựng these countriesquốc gia todayhôm nay!
124
416000
3000
bao gồm con người, để mà xây dựng
các quốc gia ngày hôm nay!
07:24
So when they try to give back, we shouldn'tkhông nên be on the defensivephòng ngự.
125
420000
5000
Vậy nên khi họ đang viện trợ lại,
ta không nên đề phòng.
07:30
The issuevấn đề is not that.
126
426000
3000
Vấn đề thực ra không phải vậy.
07:33
The issuevấn đề is how are we usingsử dụng what has been givenđược back.
127
429000
4000
mà cái chính là chúng ta làm gì với
nguồn viện trợ này.
07:37
How are we usingsử dụng it?
128
433000
3000
Chúng ta sử dụng nó như thế nào?
07:40
Is it beingđang directedđạo diễn effectivelycó hiệu quả?
129
436000
3000
Điều đó đang có hiệu quả trực tiếp ư?
07:45
I want to tell you a little storycâu chuyện.
130
441000
3000
Tôi muốn kể các bạn nghe một câu chuyện nhỏ.
07:48
Why I don't mindlí trí if we get aidviện trợ, but we use it well.
131
444000
9000
Tại sao tôi không bạn tâm nếu chúng ta nhận viện trợ,mà lại đi lo ngại việc chúng ta sử dụng có ổn không?
07:57
From 1967 to '70, NigeriaNigeria foughtđã chiến đấu a warchiến tranh -- the Nigeria-BiafraNigeria-Biafra warchiến tranh.
132
453000
2000
Từ 1967 -1970, chiến tranh Nigeria Biafra.
08:00
And in the middleở giữa of that warchiến tranh, I was 14 yearsnăm old.
133
456000
3000
Và ở giữa giai đoạn diễn ra cuộc chiến,
tôi mới được 14 tuổi.
08:04
We spentđã bỏ ra much of our time with my mothermẹ cookingnấu nướng.
134
460000
2000
Chúng tôi dành thời gian nấu ăn với mẹ.
08:06
For the armyquân đội -- my fathercha joinedgia nhập the armyquân đội as a brigadierchuẩn -- the BiafranBiafran armyquân đội.
135
462000
3000
cho quân đội.Cha tôi làm thiếu tướng
quân đội Biafran
08:09
We were on the BiafranBiafran sidebên.
136
465000
2000
Chúng tôi ở phe Biafran.
08:11
And we were down to eatingĂn one mealbữa ăn a day, runningđang chạy from placeđịa điểm to placeđịa điểm,
137
467000
3000
Chúng tôi phải xuống hầm để ăn,
chạy từ nơi này tới nơi khác.
08:14
but whereverở đâu we could help we did.
138
470000
2000
Nhưng chúng tôi luôn giúp đỡ mọi nơi .
08:18
At a certainchắc chắn pointđiểm in time, in 1969, things were really badxấu.
139
474000
4000
Ở một số thời điểm, vào năm 1969,
mọi thứ trở nên xấu đi thật sự.
08:22
We were down to almosthầu hết nothing in termsđiều kiện of a mealbữa ăn a day.
140
478000
4000
Chúng tôi phải ẩn náu và gần như
không ăn gì suốt cả ngày.
08:26
People, childrenbọn trẻ were dyingchết of kwashiorkorkwashiorkor.
141
482000
2000
Mọi người,trẻ em,đang chết vì đói.
08:28
I'm sure some of you who are not so youngtrẻ
142
484000
2000
Tôi chắc rằng nhiều vị ở đây đã có tuổi.
08:30
will remembernhớ lại those picturesnhững bức ảnh.
143
486000
3000
sẽ nhớ về những hình ảnh đó.
08:33
Well, I was in the middleở giữa of it.
144
489000
2000
Vâng, tôi đang từng sống ở thời đó.
08:35
In the midstgiữa of all this, my mothermẹ fellrơi illbệnh with a stomachDạ dày ailmentbệnh for two or threesố ba daysngày.
145
491000
3000
Vào giữa lúc đó, mẹ của tôi bị đau dạ dầy
mất 2,3 ngày trời.
08:39
We thought she was going to diechết.
146
495000
2000
Chúng tôi từng nghĩ rằng bà chắc sẽ chết.
08:41
My fathercha was not there.
147
497000
2000
Cha tôi đã không ở đó.
08:43
He was in the armyquân đội.
148
499000
1000
Ông ấy ở quân ngũ.
08:44
So I was the oldestcũ nhất personngười in the housenhà ở.
149
500000
4000
Cho nên tôi là thành viên lớn tuổi
nhất trong gia đình.
08:48
My sisterem gái fellrơi very illbệnh with malariabệnh sốt rét.
150
504000
4000
Em gái tôi đã kiệt quệ vì bệnh sốt rét.
08:53
She was threesố ba yearsnăm old and I was 15.
151
509000
5000
Con bé lúc ấy mới ba tuổi, còn tôi đã 15.
08:58
And she had suchnhư là a highcao feversốt. We triedđã thử everything.
152
514000
2000
Nó sốt rất cao. Chúng tôi cố làm mọi thứ.
09:00
It didn't look like it was going to work.
153
516000
4000
Nó chưa từng bị như thế này trước đây.
09:04
UntilCho đến khi we heardnghe that 10 kilometerskm away there was a doctorBác sĩ, who was
154
520000
4000
Cho tới khi chúng tôi nghe được rằng
cách đây 10km có một vị bác sĩ,
09:08
looking at people and givingtặng them medsmeds.
155
524000
2000
người chuyên chữa bệnh và cấp thuốc.
09:10
Now I put my sisterem gái on my back -- burningđốt --
156
526000
3000
Ngay lúc ấy, tôi cõng em gái tôi trên lưng
09:14
and I walkedđi bộ 10 kilometerskm with her strappedquai on my back.
157
530000
2000
và chạy suốt 10 km như không cõng một ai.
09:17
It was really hotnóng bức. I was very hungryđói bụng.
158
533000
5000
Nó thực sự rất nóng.Còn tôi đã đói lả rồi.
09:22
I was scaredsợ hãi because I knewbiết her life dependedphụ thuộc on my gettingnhận được to this womanđàn bà.
159
538000
3000
Tôi cảm thấy sợ, mạng sống của con bé
phụ thuộc vào tôi.
09:25
We heardnghe there was a womanđàn bà doctorBác sĩ who was treatingđiều trị people.
160
541000
2000
Tôi đã nghe có một bác sĩ đang chữa bệnh.
09:27
I walkedđi bộ 10 kilometerskm, puttingđặt one footchân in fronttrước mặt of the other.
161
543000
2000
Tôi đã đi 10 km,đến trước người khác .
09:30
I got there and I saw hugekhổng lồ crowdsđám đông.
162
546000
2000
tôi đến và nhìn thấy 1 đám đông khổng lồ.
09:33
AlmostGần a thousandnghìn people were there, tryingcố gắng to breakphá vỡ down the doorcửa.
163
549000
3000
Ít nhất có tới hàng ngàn người ở đây,
đang cố phá cửa.
09:36
She was doing this in a churchnhà thờ. How was I going to get in?
164
552000
5000
Bà ấy đang làm công việc này ở một
nhà thờ.Làm cách nào để tôi vào được?
09:42
I had to crawlthu thập thông tin in betweengiữa the legschân of these people
165
558000
3000
Tôi phải bò qua đôi chân của mọi người
09:45
with my sisterem gái strappedquai on my back,
166
561000
3000
Với đưa em gái tôi đang cõng trên lưng.
09:49
find a way to a windowcửa sổ.
167
565000
1000
có 1 lối vào cửa sổ.
09:50
And while they were tryingcố gắng to breakphá vỡ down the doorcửa,
168
566000
2000
Và trong khi họ cố gắng để phá cửa chính,
09:53
I climbedleo lên in throughxuyên qua the windowcửa sổ, and jumpednhảy lên in.
169
569000
2000
Tôi đã leo qua cửa sổ và nhảy vào trong.
09:57
This womanđàn bà told me it was in the nicknick of time.
170
573000
3000
Người phụ nữ nói tôi thời gian
giờ rất khẩn cấp
10:00
By the time we jumpednhảy lên into that hallđại sảnh, she was barelyvừa đủ movingdi chuyển.
171
576000
4000
vào thời điểm chúng tôi nhảy vào đó,
con bé gần như không cử động.
10:04
She gaveđưa ra a shotbắn of her chloroquineChloroquine -- what I learnedđã học was the chloroquineChloroquine then --
172
580000
4000
Bà ấy đã đưa cho tôi chloroquine - cái mà
tôi được học là chroquine sau đó --
10:08
gaveđưa ra her some -- it mustphải have been a re-hydrationtái hydrat hóa --
173
584000
2000
đưa cho con bé - nó phải được truyền nước
10:11
and some other therapiesphương pháp trị liệu, and put us in a cornergóc.
174
587000
3000
và các phương pháp điều trị, và đặt
chúng tôi vào một căn phòng
10:18
In about two to threesố ba hoursgiờ, she startedbắt đầu to movedi chuyển.
175
594000
2000
Khoảng 2-3 tiếng, con bé bắt đầu cử động.
10:23
And then they toweledtoweled her down because she startedbắt đầu sweatingra mồ hôi,
176
599000
2000
Tiếp đó họ lấy khăn lau mồ hôi cho con bé.
10:26
which was a good signký tên.
177
602000
5000
Đó là một tín hiệu đáng mừng.
10:31
And then my sisterem gái woketỉnh dậy up.
178
607000
4000
Và sau đó em gái tôi tỉnh dậy.
10:35
And about fivesố năm or sixsáu hoursgiờ latermột lát sau, she said we could go home.
179
611000
3000
5 - 6 giờ đồng hồ sau, bà ấy nói
chúng tôi có thể về nhà.
10:38
I strappedquai her on my back.
180
614000
3000
Tôi đã cõng con bé trên lưng.
10:41
I walkedđi bộ the 10 kilometerskm back and it was the shortestngắn nhất walkđi bộ I ever had.
181
617000
4000
Tôi đi bộ 10 km trở lại nhà và đó là
quãng đường ngắn nhất mà tôi đã từng đi.
10:45
I was so happyvui mừng -- (ApplauseVỗ tay) -- that my sisterem gái was alivesống sót!
182
621000
6000
Tôi đã rất hạnh phúc --(vỗ tay)--
em gái tôi đã sống!
10:52
TodayHôm nay she's 41 yearsnăm old, a mothermẹ of threesố ba,
183
628000
2000
Em tôi giờ đây đã 41,là mẹ của ba đứa con,
10:54
and she's a physicianbác sĩ savingtiết kiệm other livescuộc sống.
184
630000
2000
nó là thầy thuốc cứu chữa hàng ngàn người.
10:57
Why am I tellingnói that? I'm tellingnói you that because --
185
633000
2000
Sao tôi kể các bạn chuyện này? bởi vì ---
10:59
when it is you or your personngười involvedcó tính liên quan --
186
635000
6000
khi bạn hay những người xung quanh bạn---
11:05
you don't carequan tâm where -- whetherliệu it's aidviện trợ.
187
641000
3000
bạn không quan tâm ở đâu --
nếu như có viện trợ.
11:10
You don't carequan tâm what it is! (ApplauseVỗ tay)
188
646000
8000
bạn không quan tâm nó là cái gì! (vỗ tay)
11:18
You just want the personngười to be alivesống sót!
189
654000
5000
Bạn chỉ muốn là người sống sót.
11:23
And now let me becometrở nên lessít hơn sentimentaltình cảm, and say that savingtiết kiệm livescuộc sống --
190
659000
3000
Để tôi bình tâm lại, và nói việc
cứu giúp những mạng sống--
11:26
which some of the aidviện trợ we get does on this continentlục địa --
191
662000
3000
bằng những khoản viện trợ chúng ta
có ở lục địa này ---
11:29
when you savetiết kiệm the life of anyonebất kỳ ai, a farmernông phu, a teachergiáo viên, a mothermẹ,
192
665000
3000
khi cứu bất cứ ai, một người nông dân,
một nhà giáo,một bà mẹ,
11:32
they are contributingđóng góp productivelyproductively into the economynên kinh tê.
193
668000
2000
họ đều tạo ra những giá trị về kinh tế.
11:34
And as an economistnhà kinh tế học, we can alsocũng thế look at that sidebên of the storycâu chuyện.
194
670000
4000
Theo một nhà kinh tế, chúng tôi cũng nhìn
vào khía cạnh khác của câu chuyện.
11:43
These are people who are productivecó năng suất agentsđại lý in the economynên kinh tê.
195
679000
2000
Họ đều tạo ra sản phẩm cho nền kinh tê.
11:45
So if we savetiết kiệm people from HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS, if we savetiết kiệm them from malariabệnh sốt rét,
196
681000
4000
Do vậy nếu chúng ta cứu giúp người bị HIV
hay sốt rét,
11:49
it meanscó nghĩa they can formhình thức the basecăn cứ of productionsản xuất for our economynên kinh tê.
197
685000
3000
Có nghĩa là họ sẽ tạo ra sản phẩm cơ bản
cho nền kinh tế .
11:52
And by the sametương tự tokenmã thông báo --
198
688000
4000
Và cũng vì lẽ đó ---
11:56
as someonengười nào said yesterdayhôm qua -- if we don't and they diechết,
199
692000
2000
ai đó đã nói nếu ta không thì chúng chết,
11:58
theirhọ childrenbọn trẻ will becometrở nên a burdengánh nặng on the economynên kinh tê.
200
694000
2000
Những đứa trẻ sẽ là gánh nặng kinh tế
12:00
So even from an economicthuộc kinh tế standpointquan điểm,
201
696000
4000
Vì vậy thậm chí theo một quan niệm
về kinh tế,
12:04
if we leaverời khỏi the socialxã hội and the humanitariannhân đạo,
202
700000
2000
nếu chúng ta rời khỏi xã hội và nhân đạo,
12:06
we need to savetiết kiệm livescuộc sống now.
203
702000
3000
chúng ta cần cứu rỗi cuộc sống bây giơ.
12:09
So that's one of the reasonslý do, from a personalcá nhân experiencekinh nghiệm, that I say
204
705000
3000
Nên đây là một lí do, là một người
từng trải tôi xin nói rằng
12:12
let's channelkênh these resourcestài nguyên we get into something productivecó năng suất.
205
708000
4000
hãy tận dụng những nguồn lực này, chúng ta
sẽ làm ra những thành phẩm của mình.
12:18
HoweverTuy nhiên, I will alsocũng thế tell you that I'm one of those
206
714000
4000
Tuy nhiên,tôi cũng xin được nói rằng
tôi là một trong những người
12:22
who doesn't believe that this is the soleDuy Nhất answercâu trả lời.
207
718000
3000
không tin rằng đây là
câu trả lời duy nhất.
12:25
That's why I said the debatetranh luận has to get more sophisticatedtinh vi.
208
721000
2000
Đó là tại sao tranh luận phải sắc sảo hơn.
12:28
You know, we have to use it well.
209
724000
5000
Bạn biết đó, chúng ta phải sử dụng nó tốt.
12:34
What has happenedđã xảy ra in EuropeEurope?
210
730000
4000
Điều gì đã xảy ra ở Châu Âu?
12:38
Do you all know that SpainTây Ban Nha -- partphần of the EUCHÂU ÂU --
211
734000
3000
Bạn biết mọi thứ về Tây Ban Nha chứ -
một phần của EU
12:42
got 10 billiontỷ dollarsUSD in aidviện trợ from the restnghỉ ngơi of the EUCHÂU ÂU?
212
738000
4000
đã nhận 10 tỉ USD viện trợ nhận từ EU.
12:46
ResourcesTài nguyên that were transferredchuyển giao to them --
213
742000
2000
Những nguồn lực được chuyển tới họ
12:50
and were the SpanishTiếng Tây Ban Nha ashamedhổ thẹn of this? No!
214
746000
3000
liệu người Tây Ban Nha có xẩu hổ
về điều này? Không!
12:53
The EUCHÂU ÂU transferredchuyển giao 10 billiontỷ. Where did they use it?
215
749000
2000
EU đã chuyển đi 10 tỉ. Sử dụng vào đâu?
12:55
Have you been to southernphía Nam SpainTây Ban Nha latelygần đây? There are roadsđường everywheremọi nơi.
216
751000
4000
Bạn đã từng đến miền Nam của Tây Ban Nha
gần đây chưa? Nhũng xa lộ ở khắp nơi.
13:00
InfrastructureCơ sở hạ tầng everywheremọi nơi.
217
756000
3000
Cơ sở hạ tầng ở khắp nơi.
13:03
It is on the back of this that the wholetoàn thể of southernphía Nam SpainTây Ban Nha
218
759000
2000
Nhờ đó mà cả miền nam Tây Ban Nha
13:05
has developedđã phát triển into a servicesdịch vụ economynên kinh tê.
219
761000
2000
đã phát triển thành nền kinh tế
dịch vụ.
13:08
Did you know that IrelandAi Len got 3 billiontỷ dollarsUSD in aidviện trợ?
220
764000
2000
Bạn có biết Ireland đã nhận 3 tỉ USD?
13:10
IrelandAi Len is one of the fastest-growingphát triển nhanh nhất economiesnền kinh tế in the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh todayhôm nay.
221
766000
4000
Ireland là một trong những nền kinh tế
tăng trưởng nhanh nhất châu Âu hiện nay.
13:14
For which manynhiều people, even from other partscác bộ phận of the worldthế giới,
222
770000
3000
Thậm chí nhiều người ở các nơi khác
trên thế giới
13:20
are going there to find jobscông việc.
223
776000
2000
sẽ đến đây để tìm việc làm.
13:22
What did they do with the 3 billiontỷ dollarsUSD in aidviện trợ?
224
778000
3000
Họ đã làm được những gì với
3 tỉ dollars viện trợ đó?
13:25
They used it to buildxây dựng an informationthông tin superhighwaysiêu,
225
781000
3000
Họ đã dùng nó để xây dựng
siêu cao tốc thông tin.
13:28
gainthu được infrastructurecơ sở hạ tầng that
226
784000
3000
tạo ra cơ sở hạ tầng mà nhờ đó
13:32
enablescho phép them to participatetham dự in the
227
788000
1000
có thể tham gia vào
13:34
informationthông tin technologyCông nghệ revolutionCuộc cách mạng,
228
790000
2000
cuộc cách mạng công nghệ thông tin,
13:36
and to createtạo nên jobscông việc in theirhọ economynên kinh tê.
229
792000
3000
và tạo ra nhiều công ăn việc làm
cho nền kinh tế của họ.
13:39
They didn't say, "No, you know, we're not going to take this."
230
795000
2000
Họ không nói "Ko.chúng tôi sẽ không vậy."
13:41
TodayHôm nay, the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh is busybận transferringchuyển giao aidviện trợ.
231
797000
3000
Ngày nay, Châu Âu bận rộn trong
việc chuyển viện trợ.
13:44
My frustrationthất vọng is if they can buildxây dựng infrastructurecơ sở hạ tầng in SpainTây Ban Nha --
232
800000
2000
Tôi thất vọng vì họ có thể xây CSHT ở TBN
13:46
which is roadsđường, highwaysđường cao tốc, other things that they can buildxây dựng --
233
802000
4000
Đó là những con đường, cao tốc,
những thứ khác mà họ có thể xây dựng --
13:50
I say then, why do they refusetừ chối to use the sametương tự aidviện trợ
234
806000
2000
Vậy vì sao họ không sử dụng cùng vốn đó
13:52
to buildxây dựng the sametương tự infrastructurecơ sở hạ tầng in our countriesquốc gia? (ApplauseVỗ tay)
235
808000
2000
Để xây cơ sở hạ tầng cho chúng ta?(vỗ tay)
13:54
When we askhỏi them and tell them what we need,
236
810000
9000
Khi nào chúng ta yêu cầu và nói
cho họ chúng ta cần gì,
14:05
one of my worrieslo lắng todayhôm nay is that we have manynhiều foundationscơ sở now.
237
821000
2000
Tôi lo nhất là chúng ta có nhiều tổ chức
14:07
Now we talk about the WorldTrên thế giới BankNgân hàng, IMFIMF, and accountabilitytrách nhiệm giải trình, all that
238
823000
3000
Bây giờ chúng ta trao đổi về
World Bank,IMF và đại loại như vậy
14:10
and the EUCHÂU ÂU.
239
826000
2000
và EU.
14:12
We alsocũng thế have privateriêng tư citizenscông dân now who have a lot of moneytiền bạc --
240
828000
5000
Chúng ta cũng có những tư nhân
sở hữu nhiều tiền
14:17
some of them in this audiencethính giả, with privateriêng tư foundationscơ sở.
241
833000
2000
một số người đang ở đây,với các tư nhân.
14:19
And one day, these foundationscơ sở have so much moneytiền bạc,
242
835000
3000
Và một ngày, các tổ chức có
quá nhiều tiền bạc
14:22
they will overtakevượt qua the officialchính thức aidviện trợ that is beingđang givenđược.
243
838000
2000
Họ sẽ cho nhiều hơn số viện trợ đang có.
14:25
But I fearnỗi sợ -- and I'm very gratefultri ân to all of them
244
841000
4000
Nhưng tôi sợ -và tôi vô cùng
biết ơn tất cả bọn họ
14:30
for what they are tryingcố gắng to do on the continentlục địa --
245
846000
2000
cho những gì mà họ đang cố gắng
làm ở đây.
14:32
but I'm alsocũng thế worriedlo lắng. I wakeđánh thức up with a gnawinggặm nhấm in my bellybụng
246
848000
7000
Nhưng tôi cũng lo lắng. Tôi tỉnh dậy với
cái bụng đói meo.
14:39
because I see a newMới setbộ of aidviện trợ entrepreneursdoanh nhân on the continentlục địa.
247
855000
3000
vì tôi nhìn thấy một khoản viện trợ doanh nghiệp mới .
14:42
And they're alsocũng thế going from countryQuốc gia to countryQuốc gia,
248
858000
4000
Và cũng sẽ đi từ quốc gia này
đến quốc gia khác
14:46
and manynhiều timeslần tryingcố gắng to find what to do.
249
862000
5000
và nhiều lần cố gắng tìm kiếm
cái gì để làm.
14:51
But I'm not really sure that theirhọ assistancehỗ trợ
250
867000
3000
Nhưng tôi không thực sự chắc chắn
rằng sự giúp đỡ của họ
14:54
is alsocũng thế beingđang channeledchanneled in the right way.
251
870000
4000
cũng đang được thực hiện
một cách đúng đắn.
14:58
And manynhiều of them are not really familiarquen with the continentlục địa.
252
874000
2000
Và nhiều người không thân thiện lắm với ta
15:00
They are just discoveringkhám phá.
253
876000
2000
Họ chỉ đang phô trương thôi.
15:03
And manynhiều timeslần I don't see AfricansNgười châu Phi workingđang làm việc with them.
254
879000
3000
Nhiều lần tôi không thấy những người Châu Phi
làm việc với họ.
15:06
They are just going alonemột mình! (ApplauseVỗ tay)
255
882000
3000
Họ chỉ đang bước đi một mình! (Vỗ tay)
15:09
And manynhiều timeslần I get the impressionấn tượng that they are not really even interestedquan tâm
256
885000
2000
Nhiều lần tôi thấy họ không quan tâm mấy
15:11
in hearingthính giác from AfricansNgười châu Phi who mightcó thể know.
257
887000
4000
về việc lắng nghe những người Châu Phi
có thể biết.
15:15
They want to visitchuyến thăm us,
258
891000
3000
Họ muốn đến thăm chúng ta,
15:18
see what's happeningxảy ra on the groundđất and make a decisionphán quyết.
259
894000
2000
để thấy cái đang xảy ra và đưa quyết định.
15:20
And now I'm maybe beingđang harshkhắc nghiệt.
260
896000
2000
Có lẽ tôi đang cảm thấy tiêu cực.
15:22
But I worrylo because this moneytiền bạc is so importantquan trọng.
261
898000
2000
Tôi lo vì khoản tiền này rất quan trọng
15:25
Now, who are they accountablecó trách nhiệm to?
262
901000
5000
Và giờ thì ai là người
chịu trách nhiệm đây?
15:30
Are we on theirhọ boardsbảng when they make decisionsquyết định
263
906000
2000
Chúng ta bị động khi họ đưa ra quyết định
15:32
about where to channelkênh moneytiền bạc? Are we there?
264
908000
3000
về số phận của những khoản tiền?
Chúng ta là gì đây?
15:35
Will we make the sametương tự mistakesai lầm that we madethực hiện before?
265
911000
3000
Liệu chúng ta sẽ lặp lại
sai lầm như trước đó?
15:38
Have our presidentstổng thống and our leaderslãnh đạo -- everyonetất cả mọi người is talkingđang nói about --
266
914000
2000
Các vị lãnh đạo mà chúng ta đang nói tới
15:40
have they ever calledgọi là these people togethercùng với nhau and said,
267
916000
2000
họ đã từng gọi mọi người lại và nói,
15:42
"Look, your foundationnền tảng and your foundationnền tảng --
268
918000
3000
"Trông kìa, doanh nghiệp của bạn và
doanh nghiệp của bạn
15:45
you have so much moneytiền bạc, we are gratefultri ân.
269
921000
2000
Bạn có quá nhiều tiền.Bạn thật tuyệt.
15:47
Let's sitngồi down and really tell you where the moneytiền bạc should be channeledchanneled
270
923000
3000
Ta ngồi lại và trao đổi về việc tiền
của bạn sẽ dành vào đâu
15:50
and where this aidviện trợ should go."
271
926000
3000
và vốn viện trợ nên đi về đâu"
15:53
Have we donelàm xong that? The answercâu trả lời is no.
272
929000
4000
Chúng ta đã làm như vậy?
Câu trả lời là không.
15:58
And eachmỗi one is makingchế tạo theirhọ ownsở hữu individualcá nhân effortcố gắng.
273
934000
3000
Và mỗi cá nhân đều có nỗ lực
cho riêng mình.
16:01
And then 10 yearsnăm from now, billionshàng tỷ will again have goneKhông còn into AfricaAfrica,
274
937000
3000
Và sau 10 năm nữa, hàng tỉ usd sẽ lại
đi vào Châu Phi.
16:04
and we would still have the sametương tự problemscác vấn đề.
275
940000
4000
và chúng ta vẫn sẽ có những
vấn đề giống nhau.
16:08
This is what givesđưa ra us the hopelessvô vọng imagehình ảnh.
276
944000
3000
Đây là điều đưa đến cho chúng ta
những hình ảnh tuyệt vọng.
16:11
Our inabilitykhả năng to take chargesạc điện and say to all these people bringingđưa theirhọ moneytiền bạc,
277
947000
4000
Nỗi bất lực của chúng ta để chịu trach nhiệm và nói với
những người có tiền.
16:15
"SitNgồi down."
278
951000
1000
"Ngồi xuống"
16:17
And we don't do it because there are so manynhiều of us. We don't coordinatephối hợp.
279
953000
2000
Ta không làm vậy vì quá đông người.
16:19
We'veChúng tôi đã not calledgọi là the BillHóa đơn GatesCổng, and the SorosSoros,
280
955000
5000
Chúng ta đã không gọi Bill Gates và Soros,
16:25
and everybodymọi người elsekhác who is helpinggiúp and say,
281
961000
5000
hay bất cứ ai để nhờ giúp đỡ và nói
16:30
"SitNgồi down. Let's have a conferencehội nghị with you.
282
966000
3000
"Ngồi xuống. Hãy để chúng tôi hội đàm
với các ông".
16:33
As a continentlục địa, here are our prioritiesưu tiên.
283
969000
3000
Là một lục địa,ở đây là những ưu tiên
của chúng ta.
16:36
Here is where we want you to channelkênh this moneytiền bạc."
284
972000
3000
Đây là nơi mà chúng tôi muốn bạn
chuyển khoản tiền này."
16:40
EachMỗi one should not be an entrepreneurdoanh nhân
285
976000
2000
Mỗi người đừng nên là một doanh nhân
16:42
going out and findingPhát hiện what is besttốt.
286
978000
3000
sẽ đi ra ngoài và kiếm tìm những thứ
tốt đẹp nhất,
16:45
We're not tryingcố gắng to stop them at all! But to help them help us better.
287
981000
4000
Chúng ta không cố ngăn họ hoàn toàn. Nhưng để làm
cho họ giúp đỡ chúng ta nhiều hơn.
16:49
And what is disappointingthất vọng me is that we are not doing this.
288
985000
3000
Và điều làm tôi thất vọng là vì tôi
không làm như vậy.
16:52
TenMười yearsnăm from now we will have the sametương tự storycâu chuyện,
289
988000
2000
10 năm nữa chúng ta sẽ có câu chuyện y hệt
16:54
and we will be repeatinglặp đi lặp lại the sametương tự things.
290
990000
4000
và chúng ta sẽ lặp lại những điều
tương tự.
16:59
So our problemvấn đề right now is, how can we leverageđòn bẩy
291
995000
5000
Vậy nên vấn đề của chúng ta bây giờ là
làm sao chúng ta có thể tạo ra đòn bẩy.
17:04
all this good will that is comingđang đến towardsvề hướng our way?
292
1000000
5000
những điều tốt đẹp sẽ đến theo cách
của chúng ta.
17:10
How can we get governmentchính quyền to combinephối hợp properlyđúng
293
1006000
4000
Làm thế nào chúng ta có thể kết hợp
đúng cách chính phủ
17:14
with these privateriêng tư foundationscơ sở, with the internationalquốc tế organizationstổ chức,
294
1010000
3000
với những tập đoàn tư nhân, với những
tổ chức quốc tế
17:17
and with our privateriêng tư sectorngành.
295
1013000
3000
và với khu vực kinh tế tư nhân.
17:20
I firmlyvững chắc believe in that privateriêng tư sectorngành thing too.
296
1016000
3000
Tôi cũng rất tin tưởng vào
khu vực tư nhân.
17:24
But it cannotkhông thể do it alonemột mình.
297
1020000
1000
Nhưng họ không thể làm điều đó một mình.
17:26
So there mightcó thể be a fewvài ideasý tưởng we could think of that could work.
298
1022000
2000
Đây có thể là một số ý tưởng cho công việc
17:29
They said this is about proliferatingproliferating and sharingchia sẻ ideasý tưởng.
299
1025000
3000
Họ nói đây là về chia sẻ và
nảy sinh ý tưởng.
17:32
So why don't we think of usingsử dụng some of this aidviện trợ?
300
1028000
5000
Vậy sao chúng ta không nghĩ cách sử dụng
một vài khoản viện trợ
17:37
Well, why don't we first say to those helpinggiúp us out,
301
1033000
2000
Sao chúng ta không nói giúp đỡ đầu tiên.
17:40
"Don't be shynhát about infrastructurecơ sở hạ tầng.
302
1036000
2000
Đừng tránh né về cơ sở hạ tầng.
17:42
That healthSức khỏe that you're workingđang làm việc on cannotkhông thể be sustainablebền vững withoutkhông có infrastructurecơ sở hạ tầng.
303
1038000
4000
Dẫu ta khỏe mạnh cũng không thể chịu
đựng được nếu không có cơ sở hạ tầng.
17:49
That educationgiáo dục will work better
304
1045000
5000
Việc giáo dục sẽ tốt hơn
17:54
if we'vechúng tôi đã got electricityđiện and railroadsđường sắt, and so on.
305
1050000
3000
nếu chúng ta có điện và đường ray xe lửa
hay tương tự.
17:57
That agriculturenông nghiệp will work better if there are railroadsđường sắt to get the goodsCác mặt hàng to marketthị trường.
306
1053000
3000
Nông nghiệp sẽ tốt hơn nếu đưa được
sản phẩm ra thị trường.
18:00
Don't be shynhát of it.
307
1056000
2000
Đừng né tránh điều này.
18:05
InvestĐầu tư some of your resourcestài nguyên in that, too."
308
1061000
3000
Đầu tư một phần nguồn lực chúng ta
vào cơ sở hạ tầng.
18:08
And then we can see that this is one combinationsự phối hợp
309
1064000
5000
Rồi tiếp đến chúng ta có thể thấy rằng
đây là một sự kết hợp
18:13
of privateriêng tư, internationalquốc tế, multilateralđa phương moneytiền bạc,
310
1069000
2000
của tư nhân,quốc tế,nhiều nguồn tiền,.
18:17
privateriêng tư sectorngành and the AfricanChâu Phi that we can put togethercùng với nhau as a partnershiphợp tác,
311
1073000
3000
đối tác ở khu vực tư nhân và
người Châu Phi
18:20
so that aidviện trợ can be a facilitatorsở.
312
1076000
5000
vậy nên viện trợ có thể là
một sự giải quyết.
18:25
That is all aidviện trợ can be.
313
1081000
3000
Đây là tất cả mà những khoản
viện trợ có thể làm
18:28
AidViện trợ cannotkhông thể solvegiải quyết our problemscác vấn đề, I'm firmlyvững chắc convincedthuyết phục about that.
314
1084000
2000
Viện trợ không giải quyết được các vấn đề
18:30
But it can be catalyticxúc tác. And if we failThất bại to use it as catalyticxúc tác,
315
1086000
4000
Nhưng nó có thể là chất xúc tác. Và nếu
chúng ta thất bại trong việc sử dụng nó
18:34
we would have failedthất bại.
316
1090000
4000
Chúng ta sẽ thất bại.
18:39
One of the reasonslý do why ChinaTrung Quốc is a bitbit popularphổ biến with AfricansNgười châu Phi now --
317
1095000
2000
Vì sao Trung Quốc được lòng dân Châu Phi
18:42
one of the reasonslý do is not only just that, you know, these people are stupidngốc nghếch
318
1098000
5000
Lí do không đơn giản vậy,
những con người này thật ngốc
18:47
and ChinaTrung Quốc is comingđang đến to take resourcestài nguyên.
319
1103000
2000
và Trung Quốc đến để lấy đi tài nguyên.
18:50
It's because there's a little more leverageđòn bẩy in termsđiều kiện of the ChineseTrung Quốc.
320
1106000
2000
vì có đòn bẩy nghiêng về người Trung Quốc.
18:56
If you tell them, "We need a roadđường here,"
321
1112000
3000
Nếu bạn nói với họ
"Chúng tôi cần một con đường ở đây,"
19:01
they will help you buildxây dựng it.
322
1117000
2000
họ sẽ giúp bạn xây dựng nó.
19:03
They don't shynhát away from infrastructurecơ sở hạ tầng.
323
1119000
1000
Họ không lảng tránh.
19:04
In factthực tế, the ChineseTrung Quốc ministerbộ trưởng, mục sư of financetài chính said to me,
324
1120000
2000
Bộ trưởng Bộ Tài Chính Trung Quốc đã nói,
19:06
when I askedyêu cầu him what are we doing wrongsai rồi in NigeriaNigeria.
325
1122000
2000
Tôi hỏi chúng tôi đã làm gì sai ở Nigeria
19:08
He said, "There are two things you need only.
326
1124000
3000
Ông ấy nói, "Các bạn chỉ cần 2 điều"
19:11
InfrastructureCơ sở hạ tầng, infrastructurecơ sở hạ tầng, infrastructurecơ sở hạ tầng and disciplinekỷ luật.
327
1127000
3000
Cơ sở hạ tầng,cơ sở hạ tầng,cơ sở hạ tầng
và kỉ luật.
19:14
You are undisciplinedvô kỷ luật." (ApplauseVỗ tay)
328
1130000
3000
Các bạn thật vô kỉ luật (Vỗ tay).
19:23
And I repeatnói lại it for the continentlục địa.
329
1139000
3000
Và tôi đã lặp lại điều này cho Châu Lục.
19:27
It's the sametương tự. We need infrastructurecơ sở hạ tầng, infrastructurecơ sở hạ tầng and disciplinekỷ luật.
330
1143000
1000
Cần csht và kỉ luật
19:28
So we can make a catalyticxúc tác to help us providecung cấp some of that.
331
1144000
3000
Vậy nên chúng ta cần tạo ra một
chất xúc tác để thúc đẩy.
19:31
Now I realizenhận ra -- I'm not sayingnói -- healthSức khỏe and educationgiáo dục --
332
1147000
3000
Giờ thì tôi nhận ra --- tôi không nói ---
sức khỏe và giáo dục.
19:35
no, you can alsocũng thế providecung cấp that as well.
333
1151000
3000
Không,bạn cũng có thể mang lại
những điều như vậy.
19:38
But I'm sayingnói it's not eitherhoặc or.
334
1154000
3000
Nhưng tôi nói nó không là một
trong hai thứ đó.
19:41
Let's see how aidviện trợ can be a facilitatorsở in partnershiphợp tác.
335
1157000
1000
Cách viện trợ thế nào
19:43
One ideaý kiến.
336
1159000
2000
Một ý tưởng.
19:46
SecondThứ hai thing, for the privateriêng tư sectorngành,
337
1162000
3000
Điều thứ hai, đối với khu vực tư nhận.
19:49
people are afraidsợ to take risksrủi ro on the continentlục địa.
338
1165000
4000
Những người đã lo sợ chuốc lấy những
rủi ro ở Châu Lục này.
19:53
Why can't some of this aidviện trợ be used as a kindloại of guaranteeBảo hành mechanismscơ chế,
339
1169000
2000
Tại sao khoản viện trợ này không bảo lãnh
19:55
to enablecho phép people to take riskrủi ro?
340
1171000
4000
cho những người có thể nhận lấy
những rủi ro?
19:59
(ApplauseVỗ tay)
341
1175000
1000
(Vỗ tay)
20:00
And finallycuối cùng, because they are bothcả hai standingđứng at my -- I'm out of time.
342
1176000
6000
Và cuối cùng, vi bọn họ đều đang đứng ở vị trí của tôi -
tôi đứng ngoài thời cuộc.
20:06
Am I out of time?
343
1182000
3000
Phải chăng tôi ở ngoài thời cuộc?
20:09
OK, so let me not forgetquên my punchlinePunchline.
344
1185000
3000
OK, vậy nên đừng để tôi quên đi
"punchline" của mình
20:12
One of the things I want everybodymọi người to collaboratehợp tác on is
345
1188000
3000
Một trong những điều mà tôi muốn
mọi người cộng tác là
20:15
to supportủng hộ womenđàn bà, to createtạo nên jobscông việc. (ApplauseVỗ tay)
346
1191000
9000
để hỗ trợ phụ nữ, tạo ra nhiều
công ăn việc làm (vỗ tay).
20:24
A lot has been said here about womenđàn bà, I don't need to repeatnói lại it.
347
1200000
2000
Về phụ nữ đã được nói rồi, không nhắc lại.
20:26
But there are people -- womenđàn bà -- creatingtạo jobscông việc.
348
1202000
2000
Nhưng có nhiều phụ nữ đang tạo việc làm.
20:29
And we know, studieshọc have shownđược hiển thị
349
1205000
2000
Và ta biết,những nghiên cứu đã cho thấy
20:31
that when you put resourcestài nguyên in the handtay of the womanđàn bà --
350
1207000
3000
khi bạn dành những nguồn lực cho phụ nữ --
20:34
in factthực tế, there's an econometrickinh tế lượng studyhọc,
351
1210000
2000
Thực tế,đó là một nghiên cứu kinh tế lượng
20:36
the WorldTrên thế giới BankNgân hàng ReviewNhận xét, donelàm xong in 2000, showinghiển thị that
352
1212000
3000
mà Ngân Hàng Thế Giới đã xem xét lại
vào năm 2000,cho thấy rằng
20:39
transferschuyển tiền into the handstay of womenđàn bà resultkết quả
353
1215000
3000
Kết quả của việc chuyển những khoản tiền
tới tay phụ nữ
20:42
in healthierkhỏe mạnh hơn childrenbọn trẻ, more for the householdhộ gia đình, more for the economynên kinh tê and all that.
354
1218000
3000
là sức khỏe trẻ em,gia đình,kinh tế và
mọi thứ đều tốt hơn.
20:47
So I'm sayingnói that one of the takeawaystakeaways from here --
355
1223000
2000
Nên một trong những số tiền chuyển đi--
20:50
I'm not sayingnói the menđàn ông are not importantquan trọng --
356
1226000
1000
không nói về các ông-
20:51
obviouslychắc chắn, if you leaverời khỏi the husbandschồng out, what will they do?
357
1227000
3000
rõ ràng, nếu bạn rời bỏ chồng mình,
họ sẽ làm gì?
20:54
They'llHọ sẽ come back home and get disgruntleddisgruntled,
358
1230000
2000
Họ sẽ quay về nhà và bực tức
20:56
and it will resultkết quả in difficultiesnhững khó khăn we don't want.
359
1232000
3000
và kết quả sẽ dẫn tới những khó khăn
không mong đợi.
21:00
We don't want menđàn ông beatingđánh đập theirhọ wivesvợ
360
1236000
2000
Không muốn nngười chồng đánh đập vợ minh
21:02
because they don't have a jobviệc làm, and so on.
361
1238000
2000
vì họ thất nghiệp, hay tương tự.
21:05
But at the marginmargin, we alsocũng thế -- I want to pushđẩy this,
362
1241000
3000
Nhưng ở bên lề,chúng ta còn --tôi
muốn nhấn mạnh điều này,
21:08
because the reasonlý do is the menđàn ông automaticallytự động --
363
1244000
3000
bởi vì lí do là những người đàn ông
21:12
they get -- not automaticallytự động, but they tendcó xu hướng to get more supportủng hộ.
364
1248000
3000
họ nhận -không chủ đích,nhưng họ
nhận nhiều viện trợ hơn.
21:17
But I want you to realizenhận ra that resourcestài nguyên
365
1253000
3000
nhưng tôi muốn bạn nhận ra rằng
những nguồn lực
21:20
in the handstay of AfricanChâu Phi womenđàn bà is a powerfulquyền lực tooldụng cụ.
366
1256000
4000
trên tay của những người phụ nữ Châu Phi
là một công cụ mạnh mẽ
21:24
There are people creatingtạo jobscông việc.
367
1260000
4000
Có nhiều người đang tạo ra
công ăn việc làm.
21:28
BeatriceBeatrice GakubaGakuba has createdtạo 200 jobscông việc from her flowerhoa businesskinh doanh in RwandaRwanda.
368
1264000
2000
B.Gakuba đã tạo ra 200 việc làm ở Rwanda.
21:30
We have IbukunIbukun AwosikaAwosika in NigeriaNigeria, with the chaircái ghế companyCông ty.
369
1266000
4000
Chúng ta có Ibukun Awosika ở Nigeria,
với công ty ghế.
21:35
She wants to expandmở rộng.
370
1271000
1000
và còn muốn mở rộng.


21:37
She needsnhu cầu anotherkhác 20 milliontriệu.
371
1273000
2000
Cô ấy cần 20 triệu khác.
21:39
She will createtạo nên anotherkhác 100, 200 more jobscông việc.
372
1275000
3000
Cô ấy sẽ tạo ra nhiều hơn
100,200 công việc
21:43
So take away from here is how are you going to put togethercùng với nhau
373
1279000
4000
Vậy nên các bạn sẽ phối hợp
như thế nào để chuyển đi
21:47
the resourcestài nguyên to put moneytiền bạc in the handstay of womenđàn bà in the middleở giữa
374
1283000
2000
nguồn lực đến những phụ nữ trung niên
21:49
who are readysẳn sàng --
375
1285000
4000
ai sẵn sàng--
21:53
businesskinh doanh people who want to expandmở rộng and createtạo nên more jobscông việc.
376
1289000
2000
Các doanh nhân muốn tạo thêm việc làm.
21:56
And lastlycuối cùng, what are you going to do
377
1292000
4000
Và cuối cùng, chúng ta sẽ làm gì
22:01
to be partphần of this partnershiphợp tác of aidviện trợ, governmentchính quyền, privateriêng tư sectorngành
378
1297000
5000
để là một phần của đối tác viện trợ,
chính phủ,khu vực tư nhân
22:06
and the AfricanChâu Phi as an individualcá nhân?
379
1302000
3000
và người dân châu Phi như một cá nhân?
22:09
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
380
1305000
9000
Cám ơn. (Vỗ tay)
Translated by Le Dung
Reviewed by Vui Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ngozi Okonjo-Iweala - Economist
Ngozi Okonjo-Iweala is a respected global economist.

Why you should listen

Okonjo-Iweala was the Finance Minister of Nigeria, Africa’s largest economy, from 2003 to 2006, and then briefly the country’s Foreign Affairs Minister, the first woman to hold either position. From 2011 to 2015 she was again named Minister of Finance and Coordinating Minister for the Economy of Nigeria. Between those terms, from 2007 to 2011, she was one of the managing director of the World Bank and a candidate to the organization’s presidency. She is now a senior advisor at financial advisory and asset management firm Lazard, and she chairs the Board of the Global Alliance for Vaccines and Immunization. At the World Bank, she worked for change in Africa and assistance for low-income countries. As Finance Minister, she attacked corruption to make Nigeria more transparent and desirable for investment and jobs, an activism that attracted criticism from circles opposed to reform.

More profile about the speaker
Ngozi Okonjo-Iweala | Speaker | TED.com