ABOUT THE SPEAKER
Margaret Heffernan - Management thinker
The former CEO of five businesses, Margaret Heffernan explores the all-too-human thought patterns -- like conflict avoidance and selective blindness -- that lead organizations and managers astray.

Why you should listen

How do organizations think? In her book Willful Blindness, Margaret Heffernan examines why businesses and the people who run them often ignore the obvious -- with consequences as dire as the global financial crisis and Fukushima Daiichi nuclear disaster.

Heffernan began her career in television production, building a track record at the BBC before going on to run the film and television producer trade association IPPA. In the US, Heffernan became a serial entrepreneur and CEO in the wild early days of web business. She now blogs for the Huffington Post and BNET.com. Her latest book, Beyond Measure, a TED Books original, explores the small steps companies can make that lead to big changes in their culture.

More profile about the speaker
Margaret Heffernan | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Margaret Heffernan: Dare to disagree

Margaret Heffernan: Dám bất đồng

Filmed:
3,921,245 views

Đa số mọi người theo lẽ tự nhiên sẽ tránh những cuộc tranh luận, nhưng theo như Margaret Heffernan đã chỉ ra cho chúng ta, những sự bất đồng có ý tốt là trung tâm cho sự tiến bộ. Bà ấy đã diễn tả (thỉnh thoảng trái với dự đoán) như thế nào những người cộng tác tốt nhất không phải là những người tin theo mù quáng -- và những đội nghiên cứu tuyệt vời ra sao, những mối quan hệ và những công ty cho phép mọi người bất đồng về quan điểm.
- Management thinker
The former CEO of five businesses, Margaret Heffernan explores the all-too-human thought patterns -- like conflict avoidance and selective blindness -- that lead organizations and managers astray. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
In OxfordOxford in the 1950s,
0
424
1862
Ở Oxford những năm 50 của thế kỷ 20,
00:18
there was a fantastictuyệt diệu doctorBác sĩ, who was very unusualbất thường,
1
2286
3768
có 1 vị bác sĩ rất tuyệt vời,một người rất không bình thường,
00:21
namedđặt tên AliceAlice StewartStewart.
2
6054
2032
tên là Alice Stewart.
00:23
And AliceAlice was unusualbất thường partlytừng phần because, of coursekhóa học,
3
8086
3143
Và Alice khác thường phần lớn tất nhiên bởi vì
00:27
she was a womanđàn bà, which was prettyđẹp rarehiếm in the 1950s.
4
11229
3480
cô ấy là phụ nữ, một điều rất hiếm trong thập niên 50.
00:30
And she was brilliantrực rỡ, she was one of the,
5
14709
2111
Cô ấy rất thông minh, cô ấy là một trong những
00:32
at the time, the youngestút FellowĐồng bào to be electedbầu to the RoyalHoàng gia CollegeTrường cao đẳng of PhysiciansBác sĩ.
6
16820
4816
người trẻ tuổi nhất vào lúc bấy giờ được chọn vào Đại học bác sĩ Hoàng gia.
00:37
She was unusualbất thường too because she continuedtiếp tục to work after she got marriedcưới nhau,
7
21636
3757
Cô ấy khác thường cũng bởi do cô ấy tiếp tục làm việc sau khi kết hôn,
00:41
after she had kidstrẻ em,
8
25393
2095
sau khi sinh con,
00:43
and even after she got divorcedly dị and was a singleĐộc thân parentcha mẹ,
9
27488
3008
và thậm chí sau khi cô ấy ly hôn và trở thành một bà mẹ đơn thân,
00:46
she continuedtiếp tục her medicalY khoa work.
10
30496
2283
cô ấy vẫn tiếp túc công việc y khoa của mình.
00:48
And she was unusualbất thường because she was really interestedquan tâm in a newMới sciencekhoa học,
11
32779
4120
Cô ấy khác thường bởi lẽ cô ấy rất hứng thú với ngành khoa học mới,
00:52
the emergingmới nổi fieldcánh đồng of epidemiologydịch tễ học,
12
36899
2624
lĩnh vực mới nổi về dịch tễ học,
00:55
the studyhọc of patternsmẫu in diseasedịch bệnh.
13
39523
3488
công trình nghiên cứu về cấu trúc bệnh tật.
00:58
But like everymỗi scientistnhà khoa học, she appreciatedđánh giá cao
14
43011
2168
Thế nhưng giống như những nhà khoa học khác,cô ấy biết rằng
01:01
that to make her markdấu, what she neededcần to do
15
45179
2256
để làm nên dấu ấn riêng, những gì cô ấy cần làm
01:03
was find a hardcứng problemvấn đề and solvegiải quyết it.
16
47435
4518
là tìm một vấn đề khó và giải quyết nó.
01:07
The hardcứng problemvấn đề that AliceAlice choseđã chọn
17
51953
2544
Vấn đề khó khăn mà Alice đã chọn
01:10
was the risingtăng lên incidencetỷ lệ of childhoodthời thơ ấu cancersung thư.
18
54497
3398
là sự gia tăng tỉ lệ mắc phải căn bệnh ung thư thời trẻ.
01:13
MostHầu hết diseasedịch bệnh is correlatedtương quan with povertynghèo nàn,
19
57895
2190
Phần lớn bệnh tật thì có mối tương quan với sự nghèo đói,
01:15
but in the casetrường hợp of childhoodthời thơ ấu cancersung thư,
20
60085
2269
tuy nhiên trong trường hợp của ung thư thời niên thiếu,
01:18
the childrenbọn trẻ who were dyingchết seemeddường như mostlychủ yếu to come
21
62354
2604
những trẻ em đang chết dần dường như phần lớn xuất thân
01:20
from affluentgiàu có familiescác gia đình.
22
64958
2445
từ những gia đình giàu có.
01:23
So, what, she wanted to know,
23
67403
1743
Vì vậy, cô ấy muốn biết
01:25
could explaingiải thích this anomalybất thường?
24
69146
3082
làm sao có thể giải thích được điều không bình thường này ?
01:28
Now, AliceAlice had troublerắc rối gettingnhận được fundingkinh phí for her researchnghiên cứu.
25
72228
2783
Lúc ấy, Alice đã gặp rắc rối với việc gây quỹ cho dự án nghiên cứu của mình.
01:30
In the endkết thúc, she got just 1,000 poundsbảng
26
75011
1991
Cuối cùng, cô ấy chỉ nhận được 1.000 bảng
01:32
from the LadyLady TataTata MemorialĐài tưởng niệm prizegiải thưởng.
27
77002
2255
từ giải thưởng ghi nhận của quý bà Tata.
01:35
And that meantý nghĩa she knewbiết she only had one shotbắn
28
79257
2543
Và điều đó có nghĩa là cô ấy biết mình chỉ có một cơ hội
01:37
at collectingthu gom her datadữ liệu.
29
81800
2042
trong việc thu thập dữ liệu.
01:39
Now, she had no ideaý kiến what to look for.
30
83842
2477
Cô ấy không biết phải tìm kiếm những gì.
01:42
This really was a needlecây kim in a haystackhaystack sortsắp xếp of searchTìm kiếm,
31
86319
3116
Điều này thực sự là như mò kim đáy bể,
01:45
so she askedyêu cầu everything she could think of.
32
89435
2622
vì vậy cô ấy hỏi tất cả thứ mà cô ấy có thể nghĩ ra.
01:47
Had the childrenbọn trẻ eatenăn boiledđun sôi sweetsđồ ngọt?
33
92057
1833
Bọn trẻ đã ăn kẹo làm bằng mật đường phải không?
01:49
Had they consumedtiêu thụ coloredcó màu drinksđồ uống?
34
93890
2073
Chúng đã uống thức uống có phẩm màu phải không?
01:51
Did they eatăn fish and chipskhoai tây chiên?
35
95963
1647
Chúng đã ăn cá và khoai tây chiên chứ?
01:53
Did they have indoortrong nhà or outdoorngoài trời plumbingống nước?
36
97610
2008
Chúng có hệ thống nước bên trong hay bên ngoài?
01:55
What time of life had they startedbắt đầu schooltrường học?
37
99618
3416
Vào khoảng thời gian nào thì chúng bắt đầu đi học?
01:58
And when her carboncarbon copiedsao chép questionnairebảng câu hỏi startedbắt đầu to come back,
38
103034
3368
và khi nào bản sao bảng câu hỏi bắt đầu được trả về,
02:02
one thing and one thing only jumpednhảy lên out
39
106402
2920
một thứ và chỉ một thứ trở nên đang chú ý
02:05
with the statisticalthống kê claritytrong trẻo of a kindloại that
40
109322
2536
với sự rõ ràng về mặt số liệu mà
02:07
mostphần lớn scientistscác nhà khoa học can only dreammơ tưởng of.
41
111858
2840
hầu hết các nhà khoa học chỉ có thể ước ao có đơcj.
02:10
By a ratetỷ lệ of two to one,
42
114698
1920
Với tỉ lệ 2:1,
02:12
the childrenbọn trẻ who had diedchết
43
116618
2081
những đứa trẻ đã chết
02:14
had had mothersmẹ who had been X-rayedX-rayed when pregnantcó thai.
44
118699
6295
thường có những người mẹ được kiểm tra bằng tia X-quang trong khi mang thai.
02:20
Now that findingPhát hiện flewbay in the faceđối mặt of conventionalthông thường wisdomsự khôn ngoan.
45
124994
4505
Công nghệ mới ấy ảnh hưởng trực tiếp đến quan niệm truyền thống.
02:25
ConventionalThông thường wisdomsự khôn ngoan heldđược tổ chức
46
129499
1907
Quan niệm truyền thống rằng
02:27
that everything was safean toàn up to a pointđiểm, a thresholdngưỡng.
47
131406
3997
mọi thứ an toàn đến một điểm giới hạn nào đó, một ngưỡng cửa nào đó.
02:31
It flewbay in the faceđối mặt of conventionalthông thường wisdomsự khôn ngoan,
48
135403
2327
Vấn đề là ở quan niệm thời ấy,
02:33
which was hugekhổng lồ enthusiasmhăng hái for the coolmát mẻ newMới technologyCông nghệ
49
137730
3458
khi mà công nghệ mới luôn được ưa chuộng,
02:37
of that agetuổi tác, which was the X-rayX-quang machinemáy móc.
50
141188
3646
kể cả máy chụp X-quang.
02:40
And it flewbay in the faceđối mặt of doctors'bác sĩ' ideaý kiến of themselvesbản thân họ,
51
144834
4224
Và nó lan truyền rộng rãi tới cả quan niệm của các bác sĩ,
02:44
which was as people who helpedđã giúp patientsbệnh nhân,
52
149058
3808
những người giúp đỡ bệnh nhân.
02:48
they didn't harmlàm hại them.
53
152866
2696
Họ nghĩ máy X-quang sẽ không có ảnh hưởng xấu.
02:51
NeverthelessTuy nhiên, AliceAlice StewartStewart rushedvội vàng to publishcông bố
54
155562
3688
Tuy nhiên, Alice Stewart vội vã cho xuất bản
02:55
her preliminarysơ bộ findingskết quả in The LancetLancet in 1956.
55
159250
3584
những phát hiện sơ bộ của mình trong cuốn "Lưỡi trích" năm 1956
02:58
People got very excitedbị kích thích, there was talk of the NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng,
56
162834
4008
Mọi người rất hào hứng, thậm chí nhắc đến giải Nobel,
03:02
and AliceAlice really was in a biglớn hurryvội
57
166842
2120
và Alice thực sự rất vội vàng
03:04
to try to studyhọc all the casescác trường hợp of childhoodthời thơ ấu cancerung thư she could find
58
168962
3791
để cố gắng nghiên cứu tất cả các trường hợp về ung thư thời trẻ mà cô ấy có thể tìm
03:08
before they disappearedbiến mất.
59
172753
2153
trước khi chúng biến mất.
03:10
In factthực tế, she need not have hurriedvội vã.
60
174906
4344
Thực chất, cô ấy không cần phải vội.
03:15
It was fullyđầy đủ 25 yearsnăm before the BritishNgười Anh and medicalY khoa --
61
179250
4191
Khoảng thời gian 25 năm sau khi người Anh và y khoa--
03:19
BritishNgười Anh and AmericanNgười Mỹ medicalY khoa establishmentscơ sở
62
183441
2872
y khoa của Mỹ và Anh đã công bố
03:22
abandonedbị bỏ rơi the practicethực hành of X-rayingX-raying pregnantcó thai womenđàn bà.
63
186313
6104
chối bỏ sự thực hành chụp X-quang đối với phụ nữ mang thai.
03:28
The datadữ liệu was out there, it was openmở, it was freelytự do availablecó sẵn,
64
192417
5481
Dữ liệu này được công bố ra ngoài, hoàn toàn mở,và có sẵn.
03:33
but nobodykhông ai wanted to know.
65
197898
4224
nhưng không một ai muốn biết về nó.
03:38
A childđứa trẻ a weektuần was dyingchết,
66
202122
2684
Một đứa trẻ 1 tuần tuổi đã chết,
03:40
but nothing changedđã thay đổi.
67
204806
2733
nhưng chẳng có thứ gì thay đổi cả.
03:43
OpennessCởi mở alonemột mình can't drivelái xe changethay đổi.
68
207539
6255
Tính mở bàn thân nó không thể thúc đẩy sự thay đổi.
03:49
So for 25 yearsnăm AliceAlice StewartStewart had a very biglớn fightchiến đấu on her handstay.
69
213794
5617
Vì vậy trong 25 năm qua Alice Stewart đã nắm trong tay một cuộc chiến rất lớn.
03:55
So, how did she know that she was right?
70
219411
3247
Vậy, làm cách nào mà cô ấy biết cô ấy đã đúng?
03:58
Well, she had a fantastictuyệt diệu modelmô hình for thinkingSuy nghĩ.
71
222658
3663
Cô ấy đã có một lối suy nghĩ rất lạ.
04:02
She workedđã làm việc with a statisticianthống kê namedđặt tên GeorgeGeorge KnealeKneale,
72
226321
2245
Cô ấy đã làm việc với nhà thống kê tên George Kneale,
04:04
and GeorgeGeorge was prettyđẹp much everything that AliceAlice wasn'tkhông phải là.
73
228566
2384
và George là người hội đủ tất cả những thứ mà Alice không có.
04:06
So, AliceAlice was very outgoinggửi đi and sociablehòa đồng,
74
230950
3069
Trong khi Alice là người hướng ngoại và hòa đồng
04:09
and GeorgeGeorge was a recluseẩn dật.
75
234019
2458
thì George là người sống ẩn dật.
04:12
AliceAlice was very warmấm áp, very empatheticcảm with her patientsbệnh nhân.
76
236477
4014
Alice thì sôi nổi,nhiệt tình,đồng cảm với bệnh nhân.
04:16
GeorgeGeorge franklythẳng thắn preferredưa thích numberssố to people.
77
240491
4039
George thì chỉ lạnh lùng đếm số người.
04:20
But he said this fantastictuyệt diệu thing about theirhọ workingđang làm việc relationshipmối quan hệ.
78
244530
3978
Tuy nhiên ông ấy đã noi về điều tuyệt vời về mối quan hệ công việc của họ.
04:24
He said, "My jobviệc làm is to provechứng minh DrTiến sĩ. StewartStewart wrongsai rồi."
79
248508
6336
Ông ấy nói "Công việc của tôi là chứng minh bác sĩ Stewart đã sai".
04:30
He activelytích cực soughttìm kiếm disconfirmationdisconfirmation.
80
254844
3557
Ông ấy khẩn trương tìm sự bác bỏ lý thuyết ấy!
04:34
DifferentKhác nhau wayscách of looking at her modelsmô hình,
81
258401
2337
Có nhiều cách khác nhau để tiếp cận với mô hình của cô ấy,
04:36
at her statisticssố liệu thống kê, differentkhác nhau wayscách of crunchingcrunching the datadữ liệu
82
260738
3257
với những con số thống kê, có nhiều cách tiêu thụ những dữ liệu
04:39
in ordergọi món to disprovebác bỏ her.
83
263995
3063
để chứng minh cô ấy sai.
04:42
He saw his jobviệc làm as creatingtạo conflictcuộc xung đột around her theorieslý thuyết.
84
267058
5624
Ông ấy hiểu công việc của mình là tạo ra những bất đồng xung quanh lý thuyết của Alice.
04:48
Because it was only by not beingđang ablecó thể to provechứng minh
85
272682
3096
Bởi vì chỉ khi không chức minh được
04:51
that she was wrongsai rồi,
86
275778
2368
rằng cô ấy sai,
04:54
that GeorgeGeorge could give AliceAlice the confidencesự tự tin she neededcần
87
278146
3121
George mới có thể đem lại sự tự tin mà Alice cần
04:57
to know that she was right.
88
281267
2982
để biết rằng cô ấy đúng.
05:00
It's a fantastictuyệt diệu modelmô hình of collaborationhợp tác --
89
284249
4675
Đó là kiểu mẫu hợp tác tuyệt vời --
05:04
thinkingSuy nghĩ partnersđối tác who aren'tkhông phải echoecho chambersChambers.
90
288924
5007
những đối tác không dập khuôn nhau.
05:09
I wonderngạc nhiên how manynhiều of us have,
91
293931
2352
Tôi tự hỏi có bao nhiêu người trong chúng ta có,
05:12
or daredám to have, suchnhư là collaboratorscộng tác viên.
92
296283
6919
hoặc dám có những người hợp tác như thế.
05:19
AliceAlice and GeorgeGeorge were very good at conflictcuộc xung đột.
93
303202
3777
Alice and George rất giỏi trong tranh cãi.
05:22
They saw it as thinkingSuy nghĩ.
94
306979
3136
Họ xem nó như một dạng suy nghĩ.
05:26
So what does that kindloại of constructivexây dựng conflictcuộc xung đột requireyêu cầu?
95
310115
4273
Vậy thì cuộc tranh cãi mang tính xây dựng kiểu như vậy cần gì?
05:30
Well, first of all, it requiresđòi hỏi that we find people
96
314388
3375
Trước tiên, nó yêu cầu rằng chúng ta phải tìm ra những người
05:33
who are very differentkhác nhau from ourselveschúng ta.
97
317763
2648
khác biệt so với chúng ta.
05:36
That meanscó nghĩa we have to resistkháng cự the neurobiologicalneurobiological drivelái xe,
98
320411
4336
Đó có nghĩa là chúng ta phải cưỡng lại những thôi thúc trong sinh học thần kinh
05:40
which meanscó nghĩa that we really preferthích hơn people mostlychủ yếu like ourselveschúng ta,
99
324747
4504
rằng chúng ta thực sự thích những người rất giống mình hơn,
05:45
and it meanscó nghĩa we have to seektìm kiếm out people
100
329251
2224
và nó có nghĩa là chúng ta phải tìm ra người
05:47
with differentkhác nhau backgroundsnền, differentkhác nhau disciplinesCác môn học,
101
331475
2472
với hoàn cảnh khác, với những quy tắc kỷ luật khác,
05:49
differentkhác nhau wayscách of thinkingSuy nghĩ and differentkhác nhau experiencekinh nghiệm,
102
333947
4151
cách suy nghĩ khác nhau và cả kinh nghiệm khác nhau,
05:53
and find wayscách to engagethuê with them.
103
338098
3865
và tìm ra cách để ăn khớp với chúng.
05:57
That requiresđòi hỏi a lot of patiencekiên nhẫn and a lot of energynăng lượng.
104
341963
4644
Điều đó cần nhiều sự kiên nhẫn và năng lượng.
06:02
And the more I've thought about this,
105
346607
1811
Và càng suy nghĩ về điều này,
06:04
the more I think, really, that that's a kindloại of love.
106
348418
5161
tôi càng nghĩ đó là một dạng của tình yêu.
06:09
Because you simplyđơn giản won'tsẽ không commitcam kết that kindloại of energynăng lượng
107
353579
3069
Bởi vì đơn giản bạn không cần phải gắn chặt với loại năng lượng
06:12
and time if you don't really carequan tâm.
108
356648
4691
và thời gian như thế nếu bạn không thực sự quan tâm đến nó.
06:17
And it alsocũng thế meanscó nghĩa that we have to be preparedchuẩn bị to changethay đổi our mindstâm trí.
109
361339
4460
Nó cũng có nghĩa là bạn phải chuẩn bị cho sự thay đổi về mặt tinh thần.
06:21
Alice'sAlice daughterCon gái told me
110
365799
2364
Con gái của Alice đã nói với tôi rằng
06:24
that everymỗi time AliceAlice wentđã đi head-to-headthành tích đối đầu with a fellowđồng bào scientistnhà khoa học,
111
368163
3112
cứ mỗi lần Alice phải đối đầu với những nhà khoa học cộng sự,
06:27
they madethực hiện her think and think and think again.
112
371275
4184
họ bắt cô ấy phải nghĩ,nghĩ và suy nghĩ một lần nữa
06:31
"My mothermẹ," she said, "My mothermẹ didn't enjoythưởng thức a fightchiến đấu,
113
375459
4018
Cô ấy nói rằng "Mẹ của tôi không hề thích cãi nhau,
06:35
but she was really good at them."
114
379477
5142
nhưng bà ấy lại rất giỏi việc đó."
06:40
So it's one thing to do that in a one-to-one-một relationshipmối quan hệ.
115
384619
4170
Vì vậy đó là điều cần phải làm trong mối quan hệ một đối một.
06:44
But it strikesđình công me that the biggestlớn nhất problemscác vấn đề we faceđối mặt,
116
388789
3287
Tuy nhiên nó thật sự làm tôi ngạc nhiên là vấn đề lớn nhất mà chúng ta phải đối mặt,
06:47
manynhiều of the biggestlớn nhất disastersthiên tai that we'vechúng tôi đã experiencedcó kinh nghiệm,
117
392076
2874
rất nhiều những tham họa to lớn nhất mà chúng ta từng trải qua,
06:50
mostlychủ yếu haven'tđã không come from individualscá nhân,
118
394950
1951
hầu hết không xuất phát từ cá nhân,
06:52
they'vehọ đã come from organizationstổ chức,
119
396901
1888
chúng xuất phát từ những tổ chức,
06:54
some of them biggerlớn hơn than countriesquốc gia,
120
398789
2008
một vài trong số đó lớn hơn cả những quốc gia.
06:56
manynhiều of them capablecó khả năng of affectingảnh hưởng đến hundredshàng trăm,
121
400797
2260
rất nhiều trong số đó có thể ảnh hưởng đến hàng trăm,
06:58
thousandshàng nghìn, even millionshàng triệu of livescuộc sống.
122
403057
4003
hàng ngàn, thậm chí là hàng triệu sự sống.
07:02
So how do organizationstổ chức think?
123
407060
4438
Vậy những tổ chức này nghĩ như thế nào?
07:07
Well, for the mostphần lớn partphần, they don't.
124
411498
4026
Thật ra đối với hầu hết vấn đề,họ không nghĩ gì cả.
07:11
And that isn't because they don't want to,
125
415524
2993
Và đó không phải do họ không muốn,
07:14
it's really because they can't.
126
418517
2405
thực sự thì họ không thể.
07:16
And they can't because the people insidephía trong of them
127
420922
3347
Và họ không thể bởi vì con người bên trong họ
07:20
are too afraidsợ of conflictcuộc xung đột.
128
424269
4208
quá sợ phải tranh luận.
07:24
In surveyskhảo sát of EuropeanChâu Âu and AmericanNgười Mỹ executivesGiám đốc điều hành,
129
428477
2864
Trong những cuộc khảo sát của những nhà điều hành Mỹ và châu Âu,
07:27
fullyđầy đủ 85 percentphần trăm of them acknowledgedcông nhận
130
431341
2970
khoảng 85% trong số họ thừa nhận
07:30
that they had issuesvấn đề or concernslo ngại at work
131
434311
3517
rằng họ có những vấn đề hoặc những mối bận tâm trong công việc
07:33
that they were afraidsợ to raisenâng cao.
132
437828
3633
mà họ sợ phải đối mặt
07:37
AfraidSợ of the conflictcuộc xung đột that that would provokekhiêu khích,
133
441461
3159
Sợ những xung đột chọc giận người khác,
07:40
afraidsợ to get embroiledlôi kéo in argumentslập luận
134
444620
2368
sợ bị lôi kéo vào các cuộc tranh cãi
07:42
that they did not know how to managequản lý,
135
446988
2031
mà họ không biết cách xoay sở,
07:44
and feltcảm thấy that they were boundràng buộc to losethua.
136
449019
4577
và cảm thấy rằng họ gần như sắp thất bại.
07:49
Eighty-fiveTám mươi lăm percentphần trăm is a really biglớn numbercon số.
137
453596
6177
85% thực sự là một con số lớn.
07:55
It meanscó nghĩa that organizationstổ chức mostlychủ yếu can't do
138
459773
2815
Nó có nghĩa là các tổ chức hầu như không thể làm
07:58
what GeorgeGeorge and AliceAlice so triumphantlytriumphantly did.
139
462588
2328
những gì mà George và Alice đã làm thành công.
08:00
They can't think togethercùng với nhau.
140
464916
4399
Họ không thể suy nghĩ cùng nhau.
08:05
And it meanscó nghĩa that people like manynhiều of us,
141
469315
2241
Và nó có nghĩa là nhiều người giống như chúng ta,
08:07
who have runchạy organizationstổ chức,
142
471556
2184
những người đang điều hành những tổ chức,
08:09
and goneKhông còn out of our way to try to find the very besttốt people we can,
143
473740
3567
và cố gắng hết sức để tìm ra những người tốt nhất mà họ có thể,
08:13
mostlychủ yếu failThất bại to get the besttốt out of them.
144
477307
6273
hầu như đều thất bại trong việc tận dụng hết bọn họ.
08:19
So how do we developphát triển, xây dựng the skillskỹ năng that we need?
145
483580
3336
Vậy thì làm sao để chúng ta có thể phát triển những kỹ năng mà chúng ta cần?
08:22
Because it does take skillkỹ năng and practicethực hành, too.
146
486916
4083
Bởi vì nó cũng cần phải có kỹ năng và sự thực hành nữa.
08:26
If we aren'tkhông phải going to be afraidsợ of conflictcuộc xung đột,
147
490999
3414
Nếu chúng ta không sợ tranh luận,
08:30
we have to see it as thinkingSuy nghĩ,
148
494413
2159
chúng ta phải xem chúng như là một dạng suy nghĩ,
08:32
and then we have to get really good at it.
149
496572
4336
và sau đó chúng ta phải làm cho thật tốt.
08:36
So, recentlygần đây, I workedđã làm việc with an executiveđiều hành namedđặt tên JoeJoe,
150
500908
4264
Dạo gần đây, tôi đã làm việc với một nhà điều hành tên Joe,
08:41
and JoeJoe workedđã làm việc for a medicalY khoa devicethiết bị companyCông ty.
151
505172
3472
và Joe đã làm việc cho một công ty về thiết bị y tế.
08:44
And JoeJoe was very worriedlo lắng about the devicethiết bị that he was workingđang làm việc on.
152
508644
2975
Joe lo lắng về các thiết bị anh ấy đang làm việc.
08:47
He thought that it was too complicatedphức tạp
153
511619
3025
Anh ấy nghĩ rằng nó quá phức tạp
08:50
and he thought that its complexityphức tạp
154
514644
1864
và cho rằng sự phức tạp của nó
08:52
createdtạo marginslề of errorlỗi that could really hurtđau people.
155
516508
4267
tạo ra vô số lỗi mà có thể thực sự làm tổn thương đến con người
08:56
He was afraidsợ of doing damagehư hại to the patientsbệnh nhân he was tryingcố gắng to help.
156
520775
4140
Anh ấy sợ làm tổn thương đến những bệnh nhân mà anh ấy đang cố giúp đỡ.
09:00
But when he lookednhìn around his organizationcơ quan,
157
524915
2305
Nhưng khi anh ấy xem xét về tổ chức của anh ấy
09:03
nobodykhông ai elsekhác seemeddường như to be at all worriedlo lắng.
158
527220
4461
chẳng ai khác ngoài anh ta lo lắng về chyện đó.
09:07
So, he didn't really want to say anything.
159
531681
2555
Vì vậy anh ấy thực sự không muốn nói bất kỳ điều gì.
09:10
After all, maybe they knewbiết something he didn't.
160
534236
2184
Sau tất cả, có lẽ họ biết có thứ gì đó anh ấy không làm được.
09:12
Maybe he'danh ấy look stupidngốc nghếch.
161
536420
2584
Có thể anh ấy việc đó là ngốc nghếch.
09:14
But he keptgiữ worryinglo lắng about it,
162
539004
2206
Nhưng anh ấy vẫn tiếp tục lo lắng về chuyện này,
09:17
and he worriedlo lắng about it so much that he got to the pointđiểm
163
541210
3046
và anh ấy lo lắng về nó nhiều đến nỗi anh ta đi đến suy nghĩ
09:20
where he thought the only thing he could do
164
544256
2159
rằng thứ duy nhất anh ta có thể làm
09:22
was leaverời khỏi a jobviệc làm he lovedyêu.
165
546415
4130
là rời bỏ công việc mà mình yêu quý.
09:26
In the endkết thúc, JoeJoe and I foundtìm a way
166
550545
4000
Cuối củng, Joe và tôi đã tìm ra giải pháp
09:30
for him to raisenâng cao his concernslo ngại.
167
554545
1855
để thể hiện sự quan tâm của anh ý.
09:32
And what happenedđã xảy ra then is what almosthầu hết always
168
556400
2871
Và chuyện đã xảy ra chính là những gì thường xảy ra
09:35
happensxảy ra in this situationtình hình.
169
559271
1594
đã từng trong tình huống này.
09:36
It turnedquay out everybodymọi người had exactlychính xác the sametương tự
170
560865
3221
Sự thật là mọi người chính xác cũng có
09:39
questionscâu hỏi and doubtsnghi ngờ.
171
564086
1746
những câu hỏi và mối nghi ngờ tương tự.
09:41
So now JoeJoe had alliesđồng minh. They could think togethercùng với nhau.
172
565832
4032
Kể từ bây giờ Joe đã có "đồng minh". Họ có thể suy nghĩ cùng nhau.
09:45
And yes, there was a lot of conflictcuộc xung đột and debatetranh luận
173
569864
3264
Vâng, có rất nhiều sự xung đột, tranh cãi
09:49
and argumenttranh luận, but that allowedđược cho phép everyonetất cả mọi người around the tablebàn
174
573128
4304
và tranh luận, nhưng điều đó cho phép mọi người
09:53
to be creativesáng tạo, to solvegiải quyết the problemvấn đề,
175
577432
4080
cùng chung một nhóm có thể sáng tạo, giải quyết vấn đề
09:57
and to changethay đổi the devicethiết bị.
176
581512
4328
và thay đổi thiết bị ấy.
10:01
JoeJoe was what a lot of people mightcó thể think of
177
585840
3376
Joe là kiểu người mà nhiều người có thể nghĩ tới
10:05
as a whistle-blowernhũng,
178
589216
2272
như là một người chỉ ra điều sai.
10:07
exceptngoại trừ that like almosthầu hết all whistle-blowerswhistle-blowers,
179
591488
2715
ngoại trừ việc: gần giống như tất cả các người chỉ ra điều sai khác,
10:10
he wasn'tkhông phải là a cranktay quây at all,
180
594203
2373
anh ấy không hề là một người kỳ quặc chút nào,
10:12
he was passionatelynhiệt tình devotedhết lòng to the organizationcơ quan
181
596576
3448
anh ấy cống hiến nhiệt thành cho tổ chức
10:15
and the highercao hơn purposesmục đích that that organizationcơ quan servedphục vụ.
182
600024
3448
và cho những mục đích cao hơn mà tổ chức cố gắng thực hiện.
10:19
But he had been so afraidsợ of conflictcuộc xung đột,
183
603472
3816
Nhưng anh ấy đã từng sợ tranh cãi,
10:23
untilcho đến finallycuối cùng he becameđã trở thành more afraidsợ of the silencekhoảng lặng.
184
607288
5080
cho đến khi cuối cùng anh ấy trở nên sợ hãi hơn về sự im lặng.
10:28
And when he dareddám to speaknói,
185
612368
1859
Và khi anh ấy dám nói.
10:30
he discoveredphát hiện ra much more insidephía trong himselfbản thân anh ấy
186
614227
3398
anh ấy đã khám phá ra nhiều điều hơn bên trong con người mình
10:33
and much more give in the systemhệ thống than he had ever imaginedtưởng tượng.
187
617625
5242
và cống hiến nhiều hơn cho hệ thống mà anh ấy chưa từng tưởng tượng ra.
10:38
And his colleaguesđồng nghiệp don't think of him as a cranktay quây.
188
622867
3331
Đồng nghiệp không nghĩ anh ấy là một kẻ lập dị.
10:42
They think of him as a leaderlãnh đạo.
189
626198
5128
Họ nghĩ anh ấy như một người lãnh đạo.
10:47
So, how do we have these conversationscuộc trò chuyện more easilydễ dàng
190
631326
4368
Vì vậy làm sao để chúng ta có những cuộc đối thoại dễ dàng
10:51
and more oftenthường xuyên?
191
635694
1913
và thường xuyên hơn?
10:53
Well, the UniversityTrường đại học of DelftDelft
192
637607
1986
Đại học Delft
10:55
requiresđòi hỏi that its PhDTiến sĩ studentssinh viên
193
639593
2397
yêu cầu rằng những sinh viên theo học học vị tiến sĩ
10:57
have to submitGửi đi fivesố năm statementscác câu lệnh that they're preparedchuẩn bị to defendphòng thủ.
194
641990
3913
phải nộp lên năm lời trình bày mà họ chuẩn bị để biện hộ.
11:01
It doesn't really mattervấn đề what the statementscác câu lệnh are about,
195
645903
3384
Vấn đề không phải là những lời trình bày đó là gì
11:05
what mattersvấn đề is that the candidatesứng cử viên are willingsẵn lòng and ablecó thể
196
649287
3792
mà vấn đề ở chỗ những ứng cử viên có sẵn sàng và có khả năng
11:08
to standđứng up to authoritythẩm quyền.
197
653079
2603
để chống đối lãnh đạo không.
11:11
I think it's a fantastictuyệt diệu systemhệ thống,
198
655682
2364
Tôi nghĩ đó là một hệ thống tuyệt vời,
11:13
but I think leavingđể lại it to PhDTiến sĩ candidatesứng cử viên
199
658046
2513
nhưng tôi nghĩ việc để lại nó cho những sinh viên ấy
11:16
is farxa too fewvài people, and way too latemuộn in life.
200
660559
4305
thì thật là xa cách với quá nhiều người người, và quá muộn trong cuộc sống.
11:20
I think we need to be teachinggiảng bài these skillskỹ năng
201
664864
3166
Tôi nghĩ chúng ta cần dạy về những kỹ năng này
11:23
to kidstrẻ em and adultsngười trưởng thành at everymỗi stagesân khấu of theirhọ developmentphát triển,
202
668030
4080
cho trẻ con và người lớn ở mỗi giai đoạn phát triển,
11:28
if we want to have thinkingSuy nghĩ organizationstổ chức
203
672110
2449
nếu họ muốn có những tổ chức biết suy nghĩ
11:30
and a thinkingSuy nghĩ societyxã hội.
204
674559
3647
và một xã hội biết suy nghĩ.
11:34
The factthực tế is that mostphần lớn of the biggestlớn nhất catastrophesthảm hoạ that we'vechúng tôi đã witnessedchứng kiến
205
678206
5618
Sự thật là hầu hết những tai họa lớn nhất mà chúng ta từng chứng kiến
11:39
rarelyhiếm khi come from informationthông tin that is secretbí mật or hiddenẩn.
206
683824
6391
hiếm khi xuất phát từ thông tin được giữ bí mật hoặc bị giấu đi.
11:46
It comesđến from informationthông tin that is freelytự do availablecó sẵn and out there,
207
690215
4304
Nó đến từ những thông tin có sẵn và được trưng ra cho mọi người,
11:50
but that we are willfullycố tình blindmù quáng to,
208
694519
2384
nhưng chúng ta lại cố gắng lờ nó đi,
11:52
because we can't handlexử lý, don't want to handlexử lý,
209
696903
3128
bởi vì chúng ta không thể giải quyết, không muốn giải quyết,
11:55
the conflictcuộc xung đột that it provokeskhiêu khích.
210
700031
4407
những tranh cãi được khơi mào.
12:00
But when we daredám to breakphá vỡ that silencekhoảng lặng,
211
704438
2929
Nhưng khi chúng ta dám phá vỡ sự im lặng,
12:03
or when we daredám to see,
212
707367
2657
hoặc chúng ta dám suy nghĩ,
12:05
and we createtạo nên conflictcuộc xung đột,
213
710024
2255
và tạo ra những cuôc tranh cãi,
12:08
we enablecho phép ourselveschúng ta and the people around us
214
712279
2625
chúng ta có thể cho phép bản thân và những người xung quanh
12:10
to do our very besttốt thinkingSuy nghĩ.
215
714904
4246
suy nghĩ một cách tốt nhất.
12:15
OpenMở cửa informationthông tin is fantastictuyệt diệu,
216
719150
3376
Những thông tin có tính mở rất tuyệt,
12:18
openmở networksmạng lưới are essentialCần thiết.
217
722526
3184
tạo dựng mối quan hệ mở rất cần thiết.
12:21
But the truthsự thật won'tsẽ không setbộ us freemiễn phí
218
725710
1977
Thế nhưng sự thật sẽ không để chúng ta yên
12:23
untilcho đến we developphát triển, xây dựng the skillskỹ năng and the habitthói quen and the talentnăng lực
219
727687
3764
đến khi nào chúng ta phát triển được những kỹ năng, thói quen, tài năng
12:27
and the moralđạo đức couragelòng can đảm to use it.
220
731451
4137
và sự dũng cảm để sử dụng chúng.
12:31
OpennessCởi mở isn't the endkết thúc.
221
735588
3760
Sự mở không phải là kết thúc.
12:35
It's the beginningbắt đầu.
222
739348
2642
Nó là sự bắt đầu.
12:37
(ApplauseVỗ tay)
223
741990
11479
(Vỗ tay)
Translated by Anh Nguyen
Reviewed by Alice Dang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Margaret Heffernan - Management thinker
The former CEO of five businesses, Margaret Heffernan explores the all-too-human thought patterns -- like conflict avoidance and selective blindness -- that lead organizations and managers astray.

Why you should listen

How do organizations think? In her book Willful Blindness, Margaret Heffernan examines why businesses and the people who run them often ignore the obvious -- with consequences as dire as the global financial crisis and Fukushima Daiichi nuclear disaster.

Heffernan began her career in television production, building a track record at the BBC before going on to run the film and television producer trade association IPPA. In the US, Heffernan became a serial entrepreneur and CEO in the wild early days of web business. She now blogs for the Huffington Post and BNET.com. Her latest book, Beyond Measure, a TED Books original, explores the small steps companies can make that lead to big changes in their culture.

More profile about the speaker
Margaret Heffernan | Speaker | TED.com