ABOUT THE SPEAKER
Max Little - Applied mathematician
Max Little is a mathematician whose research includes a breakthrough technique to monitor – and potentially screen for – Parkinson's disease through simple voice recordings.

Why you should listen

Max Little is an applied mathematician whose goal is to "see connections between subjects, not boundaries … to see how things are related, not how they are different." He has a background in applied mathematics, statistics, signal processing and computational engineering, and his work has been applied across disciplines like biomedicine, extreme rainfall analysis and forecasting, biophysical signal processing, and hydrogeomorphology and open channel flow measurement. Little is best known for his work on the Parkinson's Voice Initiative, in which he and his team developed a cheap and simple tool that uses precise voice analysis software to detect Parkinson's with 99 percent accuracy. Little is a TEDGlobal 2012 Fellow and a Wellcome Trust-MIT Postdoctoral Research Fellow.

More profile about the speaker
Max Little | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Max Little: A test for Parkinson's with a phone call

Max Little: Kiểm tra bệnh Parkinson chỉ với một cuộc điện thoại

Filmed:
1,296,740 views

Bệnh Parkinson ảnh hưởng đến 6,3 triệu người trên toàn thế giới, gây ra sự suy nhược và các chứng run rẩy, nhưng không có phương pháp chính xác nào để phát hiện bệnh sớm. Tuy nhiên, nhà toán học ứng dụng và là thành viên của hội TED Fellow, Max Little đang thử nghiệm một công cụ đơn giản với giá thành rẻ, có thể phát hiện Parkinson với độ chính xác 99 phần trăm - qua một cuộc gọi điện thoại 30 giây.
- Applied mathematician
Max Little is a mathematician whose research includes a breakthrough technique to monitor – and potentially screen for – Parkinson's disease through simple voice recordings. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
So, well, I do appliedáp dụng mathmôn Toán,
0
667
2103
Vâng, tôi làm toán học ứng dụng
00:18
and this is a peculiarkỳ dị problemvấn đề
1
2770
1524
và đây là một vấn đề khác thường
00:20
for anyonebất kỳ ai who does appliedáp dụng mathmôn Toán, is that
2
4294
2173
cho bất cứ ai làm toán học ứng dụng, chính là
00:22
we are like managementsự quản lý consultantstư vấn.
3
6467
1933
chúng tôi giống như các nhà tư vấn quản lý.
00:24
No one knowsbiết what the hellĐịa ngục we do.
4
8400
1946
Không ai biết chúng tôi làm cái quái gì.
00:26
So I am going to give you some -- attemptcố gắng todayhôm nay
5
10346
2274
Vì vậy, hôm nay tôi sẽ thử cố gắng
00:28
to try and explaingiải thích to you what I do.
6
12620
2293
giải thích cho bạn việc tôi làm.
00:30
So, dancingkhiêu vũ is one of the mostphần lớn humanNhân loại of activitieshoạt động.
7
14913
3321
Vâng, nhảy múa là một trong những hoạt động mà con người thường làm
00:34
We delightHân hoan at balletvở ballet virtuososfunambulistas and tap dancersvũ công
8
18234
3682
Chúng ta yêu thích những vũ công bậc thầy về Ba Lê và Nhảy gõ chân
00:37
you will see latermột lát sau on.
9
21916
1148
bạn sẽ thấy sau đây.
00:38
Now, balletvở ballet requiresđòi hỏi an extraordinarybất thường levelcấp độ of expertisechuyên môn
10
23064
2690
Múa ba lê đòi hỏi một trình độ chuyên môn đặc biệt
00:41
and a highcao levelcấp độ of skillkỹ năng,
11
25754
2914
và trình độ kỹ thuật cao
00:44
and probablycó lẽ a levelcấp độ of initialban đầu suitabilitysự phù hợp
12
28668
2531
và có thể mức độ phù hợp với bộ môn này
00:47
that mayTháng Năm well have a geneticdi truyền componentthành phần to it.
13
31199
1847
có liên quan đến yếu tố di truyền.
00:48
Now, sadlyĐáng buồn thay, neurologicalthần kinh disordersrối loạn suchnhư là as Parkinson'sParkinson diseasedịch bệnh
14
33046
3393
Thật đáng buồn, rối loạn thần kinh như bệnh Parkinson
00:52
graduallydần dần destroyhủy hoại this extraordinarybất thường abilitycó khả năng,
15
36439
2087
dần dần phá huỷ khả năng đặc biệt này,
00:54
as it is doing to my friendngười bạn JanJan StriplingStripling, who was
16
38526
2323
như điều đang xảy đến cho bạn tôi Jan Stripling, người mà
00:56
a virtuosovirtuoso balletvở ballet dancervũ công in his time.
17
40849
2967
một thời, đã từng một nghệ sĩ ba lê bậc thầy .
00:59
So great progresstiến độ and treatmentđiều trị has been madethực hiện over the yearsnăm.
18
43816
3054
Trong suốt những năm qua đã có sự tiến bộ to lớn trong quá trình điều trị.
01:02
HoweverTuy nhiên, there are 6.3 milliontriệu people worldwidetrên toàn thế giới
19
46870
2944
Tuy nhiên, 6.3 triệu người trên toàn cầu
01:05
who have the diseasedịch bệnh, and they have to livetrực tiếp with
20
49814
3448
mắc bệnh, và họ phải sống trong
01:09
incurableincurable weaknessđiểm yếu, tremorRun, rigidityđộ cứng
21
53262
2568
tình trạng suy nhược, run rẩy, xơ cứng vô phương chữa trị
01:11
and the other symptomstriệu chứng that go alongdọc theo with the diseasedịch bệnh,
22
55830
1857
và các triệu chứng khác đi cùng với căn bệnh này.
01:13
so what we need are objectivemục tiêu toolscông cụ
23
57687
2383
Những gì chúng ta cần là các công cụ cho mục tiêu rõ rệt
01:15
to detectphát hiện the diseasedịch bệnh before it's too latemuộn.
24
60070
3057
để phát hiện ra bệnh trước khi quá muộn.
01:19
We need to be ablecó thể to measuređo progressiontiến triển objectivelykhách quan,
25
63127
2554
Chúng ta cần đo lường sự tiến triển một cách khách quan,
01:21
and ultimatelycuối cùng, the only way we're going to know
26
65681
3173
và cuối cùng, cách duy nhất mà chúng ta biết
01:24
when we actuallythực ra have a curechữa khỏi is when we have
27
68854
2192
khi chúng ta thực sự có một cách điều trị, là khi chúng ta có
01:26
an objectivemục tiêu measuređo that can answercâu trả lời that for sure.
28
71046
3398
một phương pháp chính xác để có thể trả lời chắc chắn.
01:30
But frustratinglyfrustratingly, with Parkinson'sParkinson diseasedịch bệnh
29
74444
2850
Nhưng thật nản lòng là với bệnh Parkinson
01:33
and other movementphong trào disordersrối loạn, there are no biomarkersBiomarkers,
30
77294
2353
và các chứng rối loạn vận động khác, chúng không có dấu ấn sinh học,
01:35
so there's no simpleđơn giản bloodmáu testthử nghiệm that you can do,
31
79647
2229
vì vậy không có phương pháp xét nghiệm máu đơn giản nào mà bạn có thể làm,
01:37
and the besttốt that we have is like
32
81876
1802
và cái tốt nhất mà chúng ta có
01:39
this 20-minute-phút neurologistbác sĩ thần kinh testthử nghiệm.
33
83678
2241
là bài kiểm tra thần kinh này.
01:41
You have to go to the clinicphòng khám bệnh to do it. It's very, very costlytốn kém,
34
85919
2458
Bạn cần phải đến bệnh viện để làm điều đó. Nó rất rất tốn kém,
01:44
and that meanscó nghĩa that, outsideở ngoài the clinicallâm sàng trialsthử nghiệm,
35
88377
2757
có nghĩa là cuộc xét nghiệm này nằm ngoài các thử nghiệm lâm sàng,
01:47
it's just never donelàm xong. It's never donelàm xong.
36
91134
2728
Nó chưa bao giờ được thực hiện.
01:49
But what if patientsbệnh nhân could do this testthử nghiệm at home?
37
93862
3077
Nhưng nếu như nếu bệnh nhân có thể làm xét nghiệm này ở nhà thì sao?
01:52
Now, that would actuallythực ra savetiết kiệm on a difficultkhó khăn tripchuyến đi to the clinicphòng khám bệnh,
38
96939
2098
Điều đó sẽ thực sự miễn một chuyến đi đến phòng khám,
01:54
and what if patientsbệnh nhân could do that testthử nghiệm themselvesbản thân họ, right?
39
99037
4254
và nếu bệnh nhân còn có thể tự làm xét nghiệm nữa, thì sao?
01:59
No expensiveđắt staffcán bộ time requiredcần thiết.
40
103291
1920
Không tốn thời giờ vàng bạc của nhân viên.
02:01
Takes about $300, by the way,
41
105211
1418
Chỉ tất khoảng $300 mà thôi,
02:02
in the neurologist'snhà thần kinh học của clinicphòng khám bệnh to do it.
42
106629
1993
Để làm xét nghiệm này tại phòng khám Bác Sỹ chuyên khoa thần kinh
02:04
So what I want to proposecầu hôn to you as an unconventionalđộc đáo way
43
108622
2681
Vì vậy, cái tôi muốn đề xuất cho bạn là một cách phi truyền thống
02:07
in which we can try to achieveHoàn thành this,
44
111303
1514
qua đó ta có thể đạt được điều này,
02:08
because, you see, in one sensegiác quan, at leastít nhất,
45
112817
1808
vì như bạn thấy , ít nhất theo một hướng nào đó,
02:10
we are all virtuososfunambulistas like my friendngười bạn JanJan StriplingStripling.
46
114625
3256
chúng ta đều là những bậc thầy như Jan Stripling bạn tôi.
02:13
So here we have a videovideo of the vibratingrung vocalgiọng hát foldsnếp gấp.
47
117881
3755
Ở đây chúng ta có một đoạn phim của các giây thanh quản đang rung
02:17
Now, this is healthykhỏe mạnh and this is somebodycó ai makingchế tạo speechphát biểu soundsâm thanh,
48
121636
3229
giây thanh quản này khỏe mạnh và ai đó đang nói,
02:20
and we can think of ourselveschúng ta as vocalgiọng hát balletvở ballet dancersvũ công,
49
124865
3464
và chúng ta có thể xem mình như những vũ công ba lê thanh nhạc,
02:24
because we have to coordinatephối hợp all of these vocalgiọng hát organsbộ phận cơ thể
50
128329
2214
bởi vì chúng ta phải phối hợp tất cả các cơ quan phát âm
02:26
when we make soundsâm thanh, and we all actuallythực ra
51
130543
2295
khi tạo ra âm thanh, và tất cả chúng ta thực sự
02:28
have the genesgen for it. FoxPFoxP2, for examplethí dụ.
52
132838
2296
có các gen để phụ trách điều đó. Ví dụ như FoxP2.
02:31
And like balletvở ballet, it takes an extraordinarybất thường levelcấp độ of trainingđào tạo.
53
135134
2713
Giống như ba lê nó cần được đào tạo đặc biệt.
02:33
I mean, just think how long it takes a childđứa trẻ to learnhọc hỏi to speaknói.
54
137847
2585
Ý tôi là, thử nghĩ mất bao lâu để một đứa trẻ tập nói.
02:36
From the soundâm thanh, we can actuallythực ra tracktheo dõi
55
140432
2382
Từ âm thanh, chúng ta thực sự có thể theo dấu
02:38
the vocalgiọng hát foldgập lại positionChức vụ as it vibratesrung động,
56
142814
2281
vị trí dây thanh quản khi rung,
02:40
and just as the limbschân tay are affectedbị ảnh hưởng in Parkinson'sParkinson,
57
145095
2543
Khi các chi bị ảnh hưởng bởi Parkinson,
02:43
so too are the vocalgiọng hát organsbộ phận cơ thể.
58
147638
2781
Các cơ quan âm thanh cũng bị thế
02:46
So on the bottomđáy tracedấu vết, you can see an examplethí dụ of
59
150419
1880
Vậy nên ở đồ thị bên dưới, bạn có thể thấy một ví dụ về
02:48
irregularkhông thường xuyên vocalgiọng hát foldgập lại tremorRun.
60
152299
1698
sự rung bất thường của dây thanh quản
02:49
We see all the sametương tự symptomstriệu chứng.
61
153997
1168
Chúng ta thấy đều cùng triệu chứng.
02:51
We see vocalgiọng hát tremorRun, weaknessđiểm yếu and rigidityđộ cứng.
62
155165
2930
Chúng ta thấy giọng run, sự suy nhược và xơ cứng.
02:53
The speechphát biểu actuallythực ra becomestrở thành quieteryên tĩnh hơn and more breathybreathy
63
158095
2104
Lời nói trở nên trầm lắng hơn và nhiều giọng gió hơn
02:56
after a while, and that's one of the examplethí dụ symptomstriệu chứng of it.
64
160199
2233
sau một thời gian, và đó là một trong các triệu chứng ví dụ về nó.
02:58
So these vocalgiọng hát effectshiệu ứng can actuallythực ra be quitekhá subtletế nhị,
65
162432
2847
Những hiệu ứng âm thanh này có thể thực sự khó phát hiện,
03:01
in some casescác trường hợp, but with any digitalkỹ thuật số microphonemicrophone,
66
165279
3216
trong một số trường hợp, nhưng với bất kỳ Micro kỹ thuật số nào,
03:04
and usingsử dụng precisionđộ chính xác voicetiếng nói analysisphân tích softwarephần mềm
67
168495
2545
và sử dụng phần mềm phân tích giọng nói chuẩn xác
03:06
in combinationsự phối hợp with the latestmuộn nhất in machinemáy móc learninghọc tập,
68
171040
2409
kết hợp với kiến thức máy móc mới nhất,
03:09
which is very advancednâng cao by now,
69
173449
1578
rất tân tiến hiện nay
03:10
we can now quantifyđịnh lượng exactlychính xác where somebodycó ai liesdối trá
70
175027
2886
chúng ta có thể định lượng chính xác người nào đó nói dối chỗ nào
03:13
on a continuumliên tục betweengiữa healthSức khỏe and diseasedịch bệnh
71
177913
2881
trong hệ miền liên tục giữa sức khỏe và bệnh tật
03:16
usingsử dụng voicetiếng nói signalstín hiệu alonemột mình.
72
180794
2596
chỉ bằng cách sử dụng tín hiệu giọng nói.
03:19
So these voice-basedDựa trên giọng nói testskiểm tra, how do they stackcây rơm up againstchống lại
73
183390
2314
Vậy làm thế nào các bài thử nghiệm dựa trên giọng nói này so sánh ngang ngửa
03:21
expertchuyên gia clinicallâm sàng testskiểm tra? We'llChúng tôi sẽ, they're bothcả hai non-invasivekhông xâm lấn.
74
185704
2150
với thử nghiệm lâm sàng chuyên môn? Cả hai đều không xâm hạm lẫn nhau.
03:23
The neurologist'snhà thần kinh học của testthử nghiệm is non-invasivekhông xâm lấn. They bothcả hai use existinghiện tại infrastructurecơ sở hạ tầng.
75
187854
3982
Thử nghiệm của thần kinh học không có tính xâm phạm. Chúng đều sử dụng cơ sở hạ tầng hiện có.
03:27
You don't have to designthiết kế a wholetoàn thể newMới setbộ of hospitalsbệnh viện to do it.
76
191836
3004
Bạn không cần phải thiết kế cả một hệ thống bệnh viện hoàn toàn mới để tiến hành thử nghiệm này
03:30
And they're bothcả hai accuratechính xác. Okay, but in additionthêm vào,
77
194840
2302
Và cả hai đều chuẩn xác. Nhưng thêm một điều,
03:33
voice-basedDựa trên giọng nói testskiểm tra are non-expert-expert.
78
197142
3327
thử nghiệm dựa trên giọng nói không có tính chuyên môn.
03:36
That meanscó nghĩa they can be self-administeredtự quản lý.
79
200469
1992
Đó có nghĩa là nó có thể tự thực hiện được.
03:38
They're high-speedtốc độ cao, take about 30 secondsgiây at mostphần lớn.
80
202461
2580
Tốc độ nhanh, chỉ mất khoảng 30 giây tối đa.
03:40
They're ultra-lowcực thấp costGiá cả, and we all know what happensxảy ra.
81
205041
2294
Chi phí cực thấp, và chúng ta đều biết điều gì sẽ xảy ra.
03:43
When something becomestrở thành ultra-lowcực thấp costGiá cả,
82
207335
2440
Khi một cái gì đó trở nên cực rẻ,
03:45
it becomestrở thành massivelyồ ạt scalablecó thể mở rộng.
83
209775
2296
nó sẽ được phổ biến trên diện rộng
03:47
So here are some amazingkinh ngạc goalsnhững mục tiêu that I think we can dealthỏa thuận with now.
84
212071
3675
Vì vậy, đây là một số mục tiêu tuyệt vời mà tôi nghĩ rằng chúng tôi có thể làm bây giờ.
03:51
We can reducegiảm logisticalhậu cần difficultiesnhững khó khăn with patientsbệnh nhân.
85
215746
2426
Chúng tôi có thể làm giảm khó khăn hậu cần cho bệnh nhân.
03:54
No need to go to the clinicphòng khám bệnh for a routinecông Việt Hằng ngày checkupkiểm tra.
86
218172
2312
Không cần phải đi đến phòng khám để kiểm tra định kì.
03:56
We can do high-frequencytần số cao monitoringgiám sát to get objectivemục tiêu datadữ liệu.
87
220484
2320
Chúng tôi có thể thực hiện sự quan sát với tần số cao để có được dữ liệu nhắm đến.
03:58
We can performbiểu diễn low-costgiá thấp masskhối lượng recruitmenttuyển dụng for clinicallâm sàng trialsthử nghiệm,
88
222804
4105
Chúng tôi có thể thực hiện tuyển dụng nhân sự hàng loạt với chi phí thấp để thực hiện thử nghiệm lâm sàng,
04:02
and we can make population-scalequy mô dân số screeningkiểm tra
89
226909
2115
Việc thẩm định trên quy mô dân số
04:04
feasiblekhả thi for the first time.
90
229024
1596
là khả thi ngay trong lần đầu tiên này.
04:06
We have the opportunitycơ hội to startkhởi đầu to searchTìm kiếm
91
230620
2202
Chúng tôi có cơ hội để bắt đầu tìm kiếm
04:08
for the earlysớm biomarkersBiomarkers of the diseasedịch bệnh before it's too latemuộn.
92
232822
3541
những dấu ấn sinh học ban đầu của căn bệnh trước khi nó quá muộn.
04:12
So, takinglấy the first stepscác bước towardsvề hướng this todayhôm nay,
93
236363
2758
Vì vậy, để thực hiện các bước đầu tiên hướng tới việc này,
04:15
we're launchingtung ra the Parkinson'sParkinson VoiceGiọng nói InitiativeSáng kiến.
94
239121
2126
chúng tôi đang đưa ra trương trình Khởi Đầu giọng nói Parkinson.
04:17
With AculabAculab and PatientsLikeMePatientsLikeMe, we're aimingvới mục tiêu
95
241247
2232
Với Aculab và PatientsLikeMe, chúng tôi nhắm đến việc
04:19
to recordghi lại a very largelớn numbercon số of voicestiếng nói worldwidetrên toàn thế giới
96
243479
1928
ghi âm lại giọng nói với một số lượng rất lớn trên toàn cầu
04:21
to collectsưu tầm enoughđủ datadữ liệu to startkhởi đầu to tacklegiải quyết these fourbốn goalsnhững mục tiêu.
97
245407
3140
để thu thập đủ dữ liệu và bắt đầu xử trí bốn mục tiêu.
04:24
We have localđịa phương numberssố accessiblecó thể truy cập to threesố ba quarterskhu phố
98
248547
1700
Chúng tôi có những cư dân địa phương có thể tiếp cận được với ba phần tư
04:26
of a billiontỷ people on the planethành tinh.
99
250247
1610
của một tỷ người trên hành tinh.
04:27
AnyoneBất cứ ai healthykhỏe mạnh or with Parkinson'sParkinson can call in, cheaplyrẻ,
100
251857
3077
Bất cứ ai khỏe mạnh hoặc mắc bệnh Parkinson có thể gọi tới với giá rẻ,
04:30
and leaverời khỏi recordingsđoạn ghi âm, a fewvài centsxu eachmỗi,
101
254934
2139
và để lại âm ghi, vài xu mỗi lần,
04:32
and I'm really happyvui mừng to announcethông báo that we'vechúng tôi đã alreadyđã hitđánh
102
257073
2190
và tôi thực sự vui mừng thông báo rằng chúng tôi đã đạt
04:35
sixsáu percentphần trăm of our targetMục tiêu just in eighttám hoursgiờ.
103
259263
3543
sáu phần trăm mục tiêu chỉ trong tám giờ.
04:38
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
104
262806
3751
Cảm ơn các bạn. (Vỗ tay)
04:42
(ApplauseVỗ tay)
105
266557
6320
(Vỗ tay)
04:48
TomTom RiellyRielly: So MaxMax, by takinglấy all these samplesmẫu of,
106
272877
3575
Tom Rielly (TR): Vậy Max, bằng cách lấy tất cả các mẫu
04:52
let's say, 10,000 people,
107
276452
2776
cho là của 10.000 người đi,
04:55
you'llbạn sẽ be ablecó thể to tell who'sai healthykhỏe mạnh and who'sai not?
108
279228
2854
bạn có thể cho biết ai khỏe mạnh và ai không?
04:57
What are you going to get out of those samplesmẫu?
109
282082
1685
Bạn sẽ kết luận được gì từ những mẫu này?
04:59
MaxMax Little: Yeah. Yeah. So what will happenxảy ra is that,
110
283767
1830
Max Little (ML): vâng. Vâng. Điều sẽ xảy ra là,
05:01
duringsuốt trong the call you have to indicatebiểu thị whetherliệu or not
111
285597
1657
khi gọi bạn phải chỉ rõ
05:03
you have the diseasedịch bệnh or not, you see. TRTR: Right.
112
287254
1267
bạn có bệnh hay không. TR: phải.
05:04
MLML: You see, some people mayTháng Năm not do it. They mayTháng Năm not get throughxuyên qua it.
113
288521
2507
ML: Bạn thấy đó, một số người có thể không làm điều đó. Có thể họ không gọi tới được.
05:06
But we'lltốt get a very largelớn samplemẫu vật of datadữ liệu that is collectedthu thập
114
291028
2717
Nhưng chúng tôi sẽ lấy một lượng lớn mẫu dữ liệu thu thập được
05:09
from all differentkhác nhau circumstanceshoàn cảnh, and it's gettingnhận được it
115
293745
3408
từ tất cả các trường hợp khác nhau, và kết quả có được
05:13
in differentkhác nhau circumstanceshoàn cảnh that mattervấn đề because then
116
297153
1905
trong trường hợp khác nhau mới là quan trọng bởi vì sau đó
05:14
we are looking at ironinglà (ủi) out the confoundinglàm rối tung factorscác yếu tố,
117
299058
3384
chúng tôi xem xét giải quyết các yếu tố trùng hợp,
05:18
and looking for the actualthực tế markersđánh dấu of the diseasedịch bệnh.
118
302442
2161
và tìm kiếm các dấu hiệu thực tế của căn bệnh này.
05:20
TRTR: So you're 86 percentphần trăm accuratechính xác right now?
119
304603
2497
TR: Vậy hiện tại độ chính xác là 86 phần trăm?
05:23
MLML: It's much better than that.
120
307100
1194
ML: Hơn mức đó nhiều chứ
05:24
ActuallyTrên thực tế, my studentsinh viên ThanasisThanasis, I have to plugphích cắm him,
121
308294
1720
Thực ra, sinh viên của tôi Thanasis, tôi phải khen ngợi anh ta,
05:25
because he's donelàm xong some fantastictuyệt diệu work,
122
310014
1870
bởi vì anh ấy đã làm một số công việc tuyệt vời,
05:27
and now he has provedchứng tỏ that it workscông trinh over the mobiledi động telephoneĐiện thoại networkmạng as well,
123
311884
3770
anh ta đã chứng minh được rằng điều này còn có thể thực hiện được qua mạng điện thoại di động nữa,
05:31
which enablescho phép this projectdự án, and we're gettingnhận được 99 percentphần trăm accuracytính chính xác.
124
315654
3390
điều đó cho phép dự án này được thực hiện, và độ chính xác đang đạt đến 99 phần trăm.
05:34
TRTR: Ninety-nineChín mươi chín. Well, that's an improvementcải tiến.
125
319044
1576
TR: Chín mươi chín. Vâng, một tiến bộ tớn.
05:36
So what that meanscó nghĩa is that people will be ablecó thể to —
126
320620
2201
Vậy, điều đó có nghĩa là mọi người sẽ có thể —
05:38
MLML: (LaughsCười)
127
322821
1852
ML: (Cười)
05:40
TRTR: People will be ablecó thể to call in from theirhọ mobiledi động phonesđiện thoại
128
324673
1906
TR: Mọi người có thể gọi từ điện thoại di động của họ
05:42
and do this testthử nghiệm, and people with Parkinson'sParkinson could call in,
129
326579
3072
và làm bài kiểm tra này, và những người có bệnh Parkinson có thể gọi,
05:45
recordghi lại theirhọ voicetiếng nói, and then theirhọ doctorBác sĩ can checkkiểm tra up
130
329651
2870
ghi âm giọng nói của họ, và sau đó bác sĩ có thể kiểm tra
05:48
on theirhọ progresstiến độ, see where they're doing in this coursekhóa học of the diseasedịch bệnh.
131
332521
2681
sự tiến triển của họ, xem tình trạng sức khoẻ của họ khi mang bệnh
05:51
MLML: AbsolutelyHoàn toàn.
132
335202
970
ML: Chính xác.
05:52
TRTR: ThanksCảm ơn so much. MaxMax Little, everybodymọi người.
133
336172
1743
TR: Cảm ơn rất nhiều. Hoan Nghênh Max Little nào mọi người.
05:53
MLML: ThanksCảm ơn, TomTom. (ApplauseVỗ tay)
134
337915
5157
ML: Cảm ơn nhiều, Tom. (Vỗ tay)
Translated by Hien Tran
Reviewed by Thuy Chau Vu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Max Little - Applied mathematician
Max Little is a mathematician whose research includes a breakthrough technique to monitor – and potentially screen for – Parkinson's disease through simple voice recordings.

Why you should listen

Max Little is an applied mathematician whose goal is to "see connections between subjects, not boundaries … to see how things are related, not how they are different." He has a background in applied mathematics, statistics, signal processing and computational engineering, and his work has been applied across disciplines like biomedicine, extreme rainfall analysis and forecasting, biophysical signal processing, and hydrogeomorphology and open channel flow measurement. Little is best known for his work on the Parkinson's Voice Initiative, in which he and his team developed a cheap and simple tool that uses precise voice analysis software to detect Parkinson's with 99 percent accuracy. Little is a TEDGlobal 2012 Fellow and a Wellcome Trust-MIT Postdoctoral Research Fellow.

More profile about the speaker
Max Little | Speaker | TED.com