ABOUT THE SPEAKER
Leslie T. Chang - Journalist
In her reporting and writing, Leslie T. Chang explores the lives of workers in China, focusing on the experience of women.

Why you should listen

Leslie T. Chang's book Factory Girls: From Village to City in a Changing China traces the lives of Chunming and Min, two young women working in Dongguan, a factory city in South China. Leaving their home villages far behind in pursuit of work, Chunming and Min are part of an estimated 10 million young migrants (estimated to be 70 percent women) who work in China's booming factories. These migrants live in a "perpetual present," forging individual and nontraditional lives amid the breakneck pace of manufacturing.

As Chang gets to know these two women and others, she reveals the harsh realities of China's spectacular industrial growth, and also explores her family's own history of migration from mainland China.

Chang lived in China for a decade as a correspondent for The Wall Street Journal. She is now based in Egypt.

More profile about the speaker
Leslie T. Chang | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Leslie T. Chang: The voices of China's workers

Leslie T. Chang: Tiếng nói của công nhân Trung Quốc

Filmed:
1,558,400 views

Trong cuộc tranh luận đang diễn ra về vấn đề toàn cầu hóa, những gì thiếu sót chính là tiếng nói của công nhân. Hàng triệu người đã lên thành phố và làm việc cho các nhà máy ở Trung Quốc cũng như các quốc gia mới nổi khác, sản xuất những hàng hoá được bán ra trên toàn thế giới. Phóng viên Leslie T. Chang đã tiếp cận những nữ công nhân làm việc tại một trong những thành phố lớn của Trung Quốc, và thuật lại những câu chuyện về họ.
- Journalist
In her reporting and writing, Leslie T. Chang explores the lives of workers in China, focusing on the experience of women. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Xin chào.
Tôi muốn nói một chút
00:16
HiChào bạn. So I'd like to talk a little bitbit about the people
0
794
2416
về những người tạo ra những thứ
mà chúng ta sử dụng hằng ngày:
00:19
who make the things we use everymỗi day:
1
3210
2529
00:21
our shoesgiày, our handbagstúi xách, our computersmáy vi tính and celltế bào phonesđiện thoại.
2
5739
3760
giày, túi xách, máy tính,
và điện thoại.
00:25
Now, this is a conversationcuộc hội thoại that oftenthường xuyên callscuộc gọi up a lot of guilttội lỗi.
3
9499
4446
Cuộc nói chuyện này
thường gợi lên nhiều cảm giác tội lỗi.
00:29
ImagineHãy tưởng tượng the teenagethiếu niên farmnông trại girlcon gái who makeslàm cho lessít hơn than
4
13945
3591
Hãy tưởng tượng
các thiếu nữ nông thôn kiếm được
00:33
a dollarđô la an hourgiờ stitchingkhâu your runningđang chạy shoesgiày,
5
17536
2856
ít hơn một đô la
cho một giờ khâu giày chạy cho bạn.
00:36
or the youngtrẻ ChineseTrung Quốc man who jumpsnhảy off a rooftoptrên sân thượng
6
20392
2698
hay một chàng trai trẻ Trung Quốc ,
nhảy xuống từ trên mái nhà
00:38
after workingđang làm việc overtimetăng ca assemblinglắp ráp your iPadiPad.
7
23090
4040
sau khi làm thêm giờ
để lắp ráp chiếc iPad cho bạn.
00:43
We, the beneficiariesngười hưởng lợi of globalizationtoàn cầu hoá, seemhình như to exploitkhai thác
8
27130
3608
Chúng ta, những người hưởng lợi từ toàn cầu hóa,
dường như bóc lột
00:46
these victimsnạn nhân with everymỗi purchasemua, tựa vào, bám vào we make,
9
30738
2703
những nạn nhân này
với tất thảy mọi thứ mà chúng ta mua sắm,
00:49
and the injusticebất công
10
33441
1633
và sự bất công
00:50
feelscảm thấy embeddednhúng in the productscác sản phẩm themselvesbản thân họ.
11
35074
3089
nằm trong chính những sản phẩm đó.
00:54
After all, what's wrongsai rồi with a worldthế giới in which a workercông nhân
12
38163
2560
Cuối cùng, có gì sai ở thế giới
khi một người công nhân
00:56
on an iPhoneiPhone assemblyhội,, tổ hợp linehàng can't even affordđủ khả năng to buymua one?
13
40723
3776
trong dây chuyền sản xuất iPhone
không thể mua lấy một cái cho chính mình?
01:00
It's takenLấy for grantedđược cấp that ChineseTrung Quốc factoriesnhà máy are oppressiveáp bức,
14
44499
2650
Việc những nhà máy Trung Quốc
luôn áp bức công nhân
01:03
and that it's our desirekhao khát for cheapgiá rẻ goodsCác mặt hàng
15
47149
2731
và chính nhu cầu mua hàng giá rẻ
của chúng ta
01:05
that makeslàm cho them so.
16
49880
2361
đã khiến họ làm như thế.
01:08
So, this simpleđơn giản narrativetường thuật equatingequating WesternTây demandnhu cầu
17
52241
3815
Câu chuyện đơn giản này
về nhu cầu của người phương Tây,
01:11
and ChineseTrung Quốc sufferingđau khổ is appealinghấp dẫn,
18
56056
2812
và sự chịu đựng của người Trung Quốc
rất đáng được chú ý.
01:14
especiallyđặc biệt at a time when manynhiều of us alreadyđã feel guiltytội lỗi
19
58868
2635
đặc biệt là ở thời điểm
đa số chúng ta đã cảm thấy tội lỗi
01:17
about our impactva chạm on the worldthế giới,
20
61503
2578
về tác động của mình lên thế giới.
01:19
but it's alsocũng thế inaccuratekhông chính xác and disrespectfulthiếu tôn trọng.
21
64081
3783
Nhưng cảm giác ấy không hề chính xác,
mà có phần thiếu tôn trọng.
01:23
We mustphải be peculiarlypeculiarly self-obsessedtự bị ám ảnh nhất to imaginetưởng tượng that we
22
67864
2984
Chúng ta quá tự tin
khi nghĩ rằng mình
01:26
have the powerquyền lực to drivelái xe tenshàng chục of millionshàng triệu of people
23
70848
3168
có sức mạnh làm mười triệu người
01:29
on the other sidebên of the worldthế giới to migratedi cư and sufferđau khổ
24
74016
2712
ở phía bên kia của thế giới
di cư và chịu khổ
01:32
in suchnhư là terriblekhủng khiếp wayscách.
25
76728
2795
theo những cách khủng khiếp
đến như vậy.
01:35
In factthực tế, ChinaTrung Quốc makeslàm cho goodsCác mặt hàng for marketsthị trường all over the worldthế giới,
26
79523
2818
Trong thực tế, Trung Quốc sản xuất hàng hóa
cho nhiều thị trường trên toàn thế giới
01:38
includingkể cả its ownsở hữu, thankscảm ơn to a combinationsự phối hợp of factorscác yếu tố:
27
82341
3588
kể cả của chính Trung Quốc,
vì những lý do sau đây:
01:41
its lowthấp costschi phí, its largelớn and educatedgiáo dục workforcelực lượng lao động,
28
85929
3406
chi phí thấp, lực lượng lao động lớn
và được giáo dục
01:45
and a flexiblelinh hoạt manufacturingchế tạo systemhệ thống
29
89335
2466
và một hệ thống sản xuất linh hoạt
01:47
that respondsđáp ứng quicklyMau to marketthị trường demandsyêu cầu.
30
91801
3151
có thể đáp ứng nhanh
với nhu cầu thị trường.
01:50
By focusingtập trung so much on ourselveschúng ta and our gadgetsdụng cụ,
31
94952
3049
Vì tập trung quá nhiều vào bản thân
và tiện ích của mình,
01:53
we have renderedkết xuất the individualscá nhân on the other endkết thúc
32
98001
2463
chúng ta đã biến
những cá nhân đầu bên kia
01:56
into invisibilitytàng hình, as tinynhỏ bé and interchangeablecó thể hoán đổi cho nhau
33
100464
3360
thành tàng hình,
nhỏ và dễ thay đổi
01:59
as the partscác bộ phận of a mobiledi động phoneđiện thoại.
34
103824
3055
như những linh kiện
của một chiếc điện thoại.
02:02
ChineseTrung Quốc workerscông nhân are not forcedbuộc into factoriesnhà máy
35
106879
2665
Công nhân Trung Quốc
không bị bắt làm việc cho các nhà máy
02:05
because of our insatiableinsatiable desirekhao khát for iPodsiPod.
36
109544
2479
để phục vụ nhu cầu vô hạn
về iPod của chúng ta.
02:07
They choosechọn to leaverời khỏi theirhọ homesnhà in ordergọi món to earnkiếm được moneytiền bạc,
37
112023
3072
Họ chọn rời khỏi nhà mình
để kiếm tiền,
02:10
to learnhọc hỏi newMới skillskỹ năng, and to see the worldthế giới.
38
115095
3953
để học những kỹ năng mới,
và để nhìn ra thế giới.
02:14
In the ongoingđang diễn ra debatetranh luận about globalizationtoàn cầu hoá, what's
39
119048
2393
Trong cuộc tranh luận
đang diễn ra về toàn cầu hóa,
02:17
been missingmất tích is the voicestiếng nói of the workerscông nhân themselvesbản thân họ.
40
121441
3431
những gì đang mất đi
là tiếng nói của chính các công nhân.
02:20
Here are a fewvài.
41
124872
2305
Dưới đây là một vài ví dụ
02:23
BaoBảo YongxiuVĩnh: "My mothermẹ tellsnói me to come home
42
127177
3749
Bảo Yongxiu:
"Mẹ tôi nói với tôi hãy về nhà
02:26
and get marriedcưới nhau, but if I marrykết hôn now, before I have fullyđầy đủ
43
130926
3724
và kết hôn, nhưng nếu tôi lập gia đình bây giờ,
trước khi hoàn toàn phát triển bản thân mình
02:30
developedđã phát triển myselfriêng tôi, I can only marrykết hôn an ordinarybình thường workercông nhân,
44
134650
4085
tôi chỉ có thể kết hôn
một công nhân bình thường,
02:34
so I'm not in a rushvội vã."
45
138735
2503
Vì vậy tôi không vội vã."
02:37
ChenChen YingYing: "When I wentđã đi home for the newMới yearnăm,
46
141238
3042
Chen Ying: "khi tôi về nhà dịp năm mới,
02:40
everyonetất cả mọi người said I had changedđã thay đổi. They askedyêu cầu me,
47
144280
3256
tất cả mọi người nói tôi đã thay đổi.
Họ hỏi tôi,
02:43
what did you do that you have changedđã thay đổi so much?
48
147536
3097
con đã làm những gì
con đã thay đổi rất nhiều?
02:46
I told them that I studiedđã học and workedđã làm việc hardcứng. If you tell them
49
150633
3278
Tôi nói với họ rằng
tôi đã học và làm việc chăm chỉ.
02:49
more, they won'tsẽ không understandhiểu không anywaydù sao."
50
153911
3368
Nếu bạn nói với họ nhiều hơn thế,
họ sẽ chẳng thể hiểu được đâu."
02:53
WuWu ChunmingChunming: "Even if I make a lot of moneytiền bạc,
51
157279
3385
Wu Chunming: "Ngay cả nếu khi
tôi kiếm được rất nhiều tiền,
02:56
it won'tsẽ không satisfythỏa mãn me.
52
160664
2151
tôi vẫn sẽ không hài lòng.
02:58
Just to make moneytiền bạc is not enoughđủ meaningÝ nghĩa in life."
53
162815
4369
Kiếm tiền không đủ
để làm cuộc sống trở nên ý nghĩa."
03:03
XiaoXiao JinChào bạn: "Now, after I get off work, I studyhọc EnglishTiếng Anh,
54
167184
4712
Xiao Jin: "Bây giờ, sau giờ làm,
tôi học thêm tiếng Anh,
03:07
because in the futureTương lai, our customerskhách hàng won'tsẽ không
55
171896
1789
bởi vì trong tương lai,
khách hàng của chúng tôi sẽ không
03:09
be only ChineseTrung Quốc, so we mustphải learnhọc hỏi more languagesngôn ngữ."
56
173685
3862
chỉ là người Trung Quốc, do đó,
chúng tôi phải học thêm ngoại ngữ."
03:13
All of these speakersdiễn giả, by the way, are youngtrẻ womenđàn bà,
57
177547
2771
Tất cả những người nói trên,
đều là những phụ nữ trẻ,
03:16
18 or 19 yearsnăm old.
58
180318
3082
18 hoặc 19 tuổi.
03:19
So I spentđã bỏ ra two yearsnăm gettingnhận được to know assemblyhội,, tổ hợp linehàng workerscông nhân
59
183400
2942
Vì vậy tôi đã dành hai năm
để làm quen những công nhân dây chuyền lắp ráp
03:22
like these in the southmiền Nam ChinaTrung Quốc factorynhà máy citythành phố calledgọi là DongguanDongguan.
60
186342
3929
như thế này ở thành phố công nghiệp
phía Nam Trung Quốc, Đông Quảng.
03:26
CertainNhất định subjectsđối tượng cameđã đến up over and over:
61
190271
2520
Một vài chủ đề nhất định cứ được bàn tán mãi:
03:28
how much moneytiền bạc they madethực hiện,
62
192791
1904
họ kiếm được bao nhiêu tiền ,
03:30
what kindloại of husbandngười chồng they hopedhy vọng to marrykết hôn,
63
194695
2379
họ hy vọng kết hôn
với những hình mẫu chồng nào,
03:32
whetherliệu they should jumpnhảy to anotherkhác factorynhà máy
64
197074
2125
liệu có họ nên nhảy việc
đến một nhà máy khác
03:35
or stayở lại where they were.
65
199199
2200
hay tiếp tục làm việc ở chỗ cũ..
03:37
Other subjectsđối tượng cameđã đến up almosthầu hết never, includingkể cả
66
201399
2193
Các đề tài khác gần như không bao giờ
được nhắc đến, bao gồm cả
03:39
livingsống conditionsđiều kiện that to me lookednhìn closegần to prisonnhà tù life:
67
203592
3447
điều kiện sống mà tôi đánh giá là
gần như là tù ngục:
03:42
10 or 15 workerscông nhân in one roomphòng,
68
207039
2283
10 hoặc 15 công nhân
trong một căn phòng,
03:45
50 people sharingchia sẻ a singleĐộc thân bathroomphòng tắm,
69
209322
3359
50 người chia sẻ
một phòng tắm duy nhất,
03:48
daysngày and nightsđêm ruledcai trị by the factorynhà máy clockđồng hồ.
70
212681
3334
ngày và đêm bị cai trị bởi
chiếc đồng hồ của nhà máy .
03:51
EveryoneTất cả mọi người they knewbiết livedđã sống in similargiống circumstanceshoàn cảnh,
71
216015
3488
Tất cả mọi người họ biết đều
sống trong những hoàn cảnh tương tự,
03:55
and it was still better than the dormitorieský túc xá and homesnhà
72
219503
2761
và nó vẫn còn tốt hơn
so với các ký túc xá và nhà ở
03:58
of ruralnông thôn ChinaTrung Quốc.
73
222264
2568
tại các vùng nông thôn Trung Quốc.
04:00
The workerscông nhân rarelyhiếm khi spokenói about the productscác sản phẩm they madethực hiện,
74
224832
2726
Các công nhân ít khi nói về
các sản phẩm mà họ làm ra,
04:03
and they oftenthường xuyên had great difficultykhó khăn explaininggiải thích
75
227558
2344
và họ thường gặp nhiều khó khăn
trong việc giải thích
04:05
what exactlychính xác they did.
76
229902
2442
chính xác những gì họ đã làm.
04:08
When I askedyêu cầu LuLu QingminQingmin,
77
232344
1711
Khi tôi hỏi Lu Qingmin,
04:09
the youngtrẻ womanđàn bà I got to know besttốt,
78
234055
2102
người phụ nữ trẻ mà tôi biết rõ nhất,
04:12
what exactlychính xác she did on the factorynhà máy floorsàn nhà,
79
236157
2467
chính xác những gì cô ấy
đã làm trên sàn nhà máy,
04:14
she said something to me in ChineseTrung Quốc that soundednghe like
80
238624
2405
cô ấy nói điều gì đó với tôi
bằng tiếng Trung Quốc có vẻ như
04:16
"qiuQiu xiXi."
81
241029
1777
"qiu xi."
04:18
Only much latermột lát sau did I realizenhận ra that she had been sayingnói
82
242806
2969
Chỉ sau đó, tôi nhận ra rằng
cô đã có nói
04:21
"QCQC," or qualityphẩm chất controlđiều khiển.
83
245775
3224
"QC", hay kiểm soát chất lượng.
04:24
She couldn'tkhông thể even tell me what she did on the factorynhà máy floorsàn nhà.
84
248999
3863
Cô thậm chí không thể nói cho tôi nghe
những gì cô đã làm trên sàn nhà máy.
04:28
All she could do was parrotcon vẹt a garbledbị cắt xén abbreviationTên viết tắt
85
252862
2457
Tất cả những gì cô ấy có thể làm
là nhại lại một từ viết tắt rời rạc
04:31
in a languagengôn ngữ she didn't even understandhiểu không.
86
255319
3994
trong một ngôn ngữ
mà cô thậm chí còn không hiểu.
04:35
KarlKarl MarxMarx saw this as the tragedybi kịch of capitalismchủ nghĩa tư bản,
87
259313
3622
Karl Marx coi đây là bi kịch
của chủ nghĩa tư bản,
04:38
the alienationchuyển nhượng of the workercông nhân from the productsản phẩm of his laborlao động.
88
262935
4043
sự xa lạ của công nhân
đối với các sản phẩm từ chính nhà máy của họ.
04:42
UnlikeKhông giống như, say, a traditionaltruyên thông makernhà sản xuất of shoesgiày or cabinetsTủ,
89
266978
3624
Không giống như
một người thợ làm giày hoặc tủ truyền thống
04:46
the workercông nhân in an industrialcông nghiệp factorynhà máy has no controlđiều khiển,
90
270602
3247
nhân viên nhà máy không có sự kiểm soát,
04:49
no pleasurevui lòng, and no truethật satisfactionsự thỏa mãn or understandinghiểu biết
91
273849
3257
không có niềm vui, không có sự hài lòng thật sự
hay sự hiểu biết
04:53
in her ownsở hữu work.
92
277106
2191
trong công việc riêng của cô ấy.
04:55
But like so manynhiều theorieslý thuyết that MarxMarx arrivedđã đến at
93
279297
2416
Nhưng như nhiều giả thuyết mà Marx đã đặt ra
04:57
sittingngồi in the readingđọc hiểu roomphòng of the BritishNgười Anh MuseumBảo tàng,
94
281713
2819
khi ngồi trong phòng đọc sách của bảo tàng Anh,
05:00
he got this one wrongsai rồi.
95
284532
2826
ông đã sai trong việc nhìn nhận vấn đề này.
05:03
Just because a personngười spendschi tiêu her time
96
287358
2299
Chỉ vì một người đã dành thời gian
05:05
makingchế tạo a piececái of something does not mean
97
289657
2768
tạo ra một mẩu của một cái gì đó
không có nghĩa là
05:08
that she becomestrở thành that, a piececái of something.
98
292425
2552
cô ấy sẽ trở thành một mẩu của thứ đó.
05:10
What she does with the moneytiền bạc she earnskiếm được,
99
294977
3103
Những gì cô làm với số tiền kiếm được,
05:13
what she learnshọc in that placeđịa điểm, and how it changesthay đổi her,
100
298080
3505
những gì cô học được tại nới đó,
và làm thế nào nó đã thay đổi cô,
05:17
these are the things that mattervấn đề.
101
301585
2761
đó là những thứ quan trọng (với cô).
05:20
What a factorynhà máy makeslàm cho is never the pointđiểm, and
102
304346
2300
thứ mà nhà máy tạo ra
không quan trọng với họ
05:22
the workerscông nhân could not carequan tâm lessít hơn who buysmua theirhọ productscác sản phẩm.
103
306646
4084
các công nhân không mấy quan tâm
đến việc ai là người mua sản phẩm.
05:26
JournalisticBáo chí coveragephủ sóng of ChineseTrung Quốc factoriesnhà máy,
104
310730
2488
Chính báo chí đề cập đến
các nhà máy Trung Quốc,
05:29
on the other handtay, playsvở kịch up this relationshipmối quan hệ
105
313218
2112
mặt khác, mới là đầu mối
dấy lên mối quan hệ này,
05:31
betweengiữa the workerscông nhân and the productscác sản phẩm they make.
106
315330
2829
mối quan hệ giữa công nhân
và các sản phẩm mà họ làm ra.
05:34
ManyNhiều articlesbài viết calculatetính toán: How long would it take
107
318159
3089
Nhiều bài viết tính toán: người công nhân
05:37
for this workercông nhân to work in ordergọi món to earnkiếm được enoughđủ moneytiền bạc
108
321248
2844
sẽ phải làm việc trong bao lâu để đủ tiền
05:39
to buymua what he's makingchế tạo?
109
324092
2460
mua cái mà anh ta tạo ra?
05:42
For examplethí dụ, an entry-level-lineEntry Top-Level dòng assemblyhội,, tổ hợp linehàng workercông nhân
110
326552
2488
Ví dụ, công nhân mới vào nghề
trong một dây chuyền lắp ráp tại Trung Quốc
05:44
in ChinaTrung Quốc in an iPhoneiPhone plantthực vật would have to shellvỏ out
111
329040
3272
trong khu công nghiệp sản xuất iPhone
sẽ phải dành ra
05:48
two and a halfmột nửa months'Tháng wagestiền lương for an iPhoneiPhone.
112
332312
3545
hai tháng rưỡi lương
để sắm một chiếc iPhone.
05:51
But how meaningfulcó ý nghĩa is this calculationphép tính, really?
113
335857
3337
Nhưng liệu tính toán này
có ý nghĩa như thế nào?
05:55
For examplethí dụ, I recentlygần đây wroteđã viết an articlebài báo
114
339194
1990
Ví dụ, gần đây tôi đã viết một bài viết
05:57
in The NewMới YorkerYork magazinetạp chí,
115
341184
978
trên tạp chí The New Yorker,
05:58
but I can't affordđủ khả năng to buymua an adquảng cáo in it.
116
342162
3239
nhưng tôi không đủ tiền
để mua một quảng cáo trong đó.
06:01
But, who caresquan tâm? I don't want an adquảng cáo in The NewMới YorkerYork,
117
345401
2056
Tuy nhiên, ai quan tâm nào?
Tôi không muốn quảng cáo trên New Yorker,
06:03
and mostphần lớn of these workerscông nhân don't really want iPhonesiPhone.
118
347457
2865
và hầu hết những người lao động
không thực sự muốn sở hữu iPhone.
06:06
TheirCủa họ calculationstính toán are differentkhác nhau.
119
350322
2760
Tính toán của họ là khác nhau.
06:08
How long should I stayở lại in this factorynhà máy?
120
353082
1814
Tôi nên ở bao lâu trong nhà máy này?
06:10
How much moneytiền bạc can I savetiết kiệm?
121
354896
2463
Tôi có thể tiết kiệm
được bao nhiêu tiền ?
06:13
How much will it take to buymua an apartmentcăn hộ, chung cư or a carxe hơi,
122
357359
2570
Sẽ phải mất bao lâu
mới đủ tiền mua một căn hộ hoặc một chiếc xe,
06:15
to get marriedcưới nhau, or to put my childđứa trẻ throughxuyên qua schooltrường học?
123
359929
4590
để kết hôn,
hay để gửi con tôi vào trường học?
06:20
The workerscông nhân I got to know had a curiouslytò mò abstracttrừu tượng
124
364519
2691
Các công nhân mà tôi biết
có một mối quan hệ trừu tượng
06:23
relationshipmối quan hệ with the productsản phẩm of theirhọ laborlao động.
125
367210
3758
một cách đáng ngạc nhiên
với các sản phẩm mà họ tạo ra.
06:26
About a yearnăm after I metgặp LuLu QingminQingmin, or MinMin,
126
370968
3142
Khoảng một năm sau khi gặp Lu Qingmin,
hay còn gọi là Min,
06:30
she invitedđược mời me home to her familygia đình villagelàng
127
374110
2034
cô ấy mời tôi về nhà
về quê nhà cô ấy
06:32
for the ChineseTrung Quốc NewMới YearNăm.
128
376144
2223
vào dịp Tết Âm Lịch.
06:34
On the trainxe lửa home, she gaveđưa ra me a presenthiện tại:
129
378367
2386
Trên chuyến tàu về quê,
cô ấy đã tặng tôi một món quà:
06:36
a CoachHuấn luyện viên brandnhãn hiệu changethay đổi pursecái ví with brownnâu leatherda trimTrim.
130
380753
4391
một cái ví hiệu Coach
với viền cắt da màu nâu .
06:41
I thankedcảm ơn her, assuminggiả định it was fakegiả mạo,
131
385144
1673
Tôi cảm ơn cô ấy,
bụng cứ nghĩ rằng đó là đồ giả,
06:42
like almosthầu hết everything elsekhác for salebán in DongguanDongguan.
132
386817
3477
giống như hầu hết mọi thứ khác
được bán tại Đông Quảng.
06:46
After we got home, MinMin gaveđưa ra her mothermẹ anotherkhác presenthiện tại:
133
390294
3809
Khi về đến nhà,
Min lại cho mẹ mình một món quà khác:
06:50
a pinkHồng DooneyDooney & BourkeBourke handbagtúi xách,
134
394103
2185
một túi xách màu hồng
hiệu Dooney & Bourke,
06:52
and a fewvài nightsđêm latermột lát sau, her sisterem gái was showinghiển thị off
135
396288
2423
và một vài đêm sau,
em gái của cô đã khoe ra
06:54
a maroonMaroon LeSportsacRESUPOTOSAKKU shouldervai bagtúi.
136
398711
3504
một chiếc balo LeSportsac màu nâu.
06:58
SlowlyTừ từ it was dawningdawning on me that these handbagstúi xách
137
402215
3800
Dần dần, tôi biết được rằng
những túi xách này
07:01
were madethực hiện by theirhọ factorynhà máy,
138
406015
2017
được tạo ra từ nhà máy của họ,
07:03
and everymỗi singleĐộc thân one of them was authenticxác thực.
139
408032
3166
và mỗi một cái trong số chúng
đều là hàng thật.
07:07
Min'sCủa Min sisterem gái said to her parentscha mẹ,
140
411198
2465
Em gái của Min nói với cha mẹ cô,
07:09
"In AmericaAmerica, this bagtúi sellsbán for 320 dollarsUSD."
141
413663
3362
"Tại Mỹ, chiếc túi này được bán
với giá 320 đô la."
07:12
Her parentscha mẹ, who are bothcả hai farmersnông dân, lookednhìn on, speechlesskhông nói nên lời.
142
417025
3039
Cha mẹ của cô, cả hai đều là nông dân,
nhìn vào nó, không nói nên lời.
07:15
"And that's not all -- CoachHuấn luyện viên is comingđang đến out with a newMới linehàng,
143
420064
2559
"Và đó không phải là tất cả
- Coach sắp ra một dòng mới,
07:18
2191," she said. "One bagtúi will sellbán for 6,000."
144
422623
4801
2191,"cô nói.
"Một chiếc túi sẽ được bán với giá 6.000."
07:23
She pausedtạm dừng and said, "I don't know if that's 6,000 yuannhân dân tệ or
145
427424
4247
Cô ngừng lại và thốt lên,
"con không biết liệu đó là 6.000 yuan
07:27
6,000 AmericanNgười Mỹ dollarsUSD, but anywaydù sao, it's 6,000." (LaughterTiếng cười)
146
431671
5647
hay 6.000 Đô la Mỹ, nhưng dù sao,
nó là 6.000. " (Tiếng cười)
07:33
Min'sCủa Min sister'scủa em gái boyfriendbạn trai, who had traveledđi du lịch home with her
147
437318
2595
Bạn trai của em gái Min,
người đã cùng về nhà với cô ấy
07:35
for the newMới yearnăm, said,
148
439913
2117
nhân dịp năm mới, cho biết:
07:37
"It doesn't look like it's worthgiá trị that much."
149
442030
2833
"Nó trông có vẻ không đáng giá đến vậy."
07:40
Min'sCủa Min sisterem gái turnedquay to him and said, "Some people actuallythực ra
150
444863
2825
Em gái của Min quay sang anh ta và nói,
"Một số người thực sự
07:43
understandhiểu không these things. You don't understandhiểu không shitdơ bẩn."
151
447688
3544
hiểu những món đồ này.
Anh không hiểu cái khỉ khô gì hết."
07:47
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
152
451232
4655
(Tiếng cười) (Vỗ tay)
07:51
In Min'sCủa Min worldthế giới, the CoachHuấn luyện viên bagstúi had a curiousHiếu kỳ currencytiền tệ.
153
455887
4040
Trong thế giới của MIn, các túi xách hiệu Coach
sở hữu một loại tiền tệ gây tò mò.
07:55
They weren'tkhông phải exactlychính xác worthlessvô giá trị, but they were nothing
154
459927
2320
Chúng không chính xác là vô giá trị,
nhưng khác xa với giá trị thực tế
07:58
closegần to the actualthực tế valuegiá trị, because almosthầu hết no one they knewbiết
155
462247
2710
, bởi vì hầu như không một ai
mà chị em Min quen biết
08:00
wanted to buymua one, or knewbiết how much it was worthgiá trị.
156
464957
3930
lại muốn sắm lấy một cái cả,
hoặc biết được rằng giá trị của nó là bao nhiêu.
08:04
OnceMột lần, when Min'sCủa Min olderlớn hơn sister'scủa em gái friendngười bạn got marriedcưới nhau,
157
468887
3355
Một lần, khi một người bạn của chị gái Min
lập gia đình,
08:08
she broughtđưa a handbagtúi xách alongdọc theo as a weddingđám cưới presenthiện tại.
158
472242
2828
chị ấy đã mang theo một cái túi xách
như một món quà cho đám cưới.
08:10
AnotherKhác time, after MinMin had alreadyđã left
159
475070
2168
Một thời gian sau, khi Min đã đi khỏi
08:13
the handbagtúi xách factorynhà máy, her youngertrẻ hơn sisterem gái cameđã đến to visitchuyến thăm,
160
477238
3142
nhà máy sản xuất túi xách,
em gái của cô ấy đến thăm,
08:16
bringingđưa two CoachHuấn luyện viên SignatureChữ ký handbagstúi xách as giftsnhững món quà.
161
480380
4111
mang theo hai cái túi Coach Signature
làm quà tặng.
08:20
I lookednhìn in the zipperedzippered pocketbỏ túi of one,
162
484491
2075
Tôi nhìn vào trong túi có khoá kéo
của một trong hai,
08:22
and I foundtìm a printedin cardThẻ in EnglishTiếng Anh, which readđọc,
163
486566
4239
và tôi nhìn thấy một tấm thẻ in
bằng tiếng Anh, viết rằng,
08:26
"An AmericanNgười Mỹ classiccổ điển.
164
490805
3258
"Một người Mỹ cổ điển.
08:29
In 1941, the burnishedburnished patinaPatina
165
494063
2510
Năm 1941, các mảnh vải da
08:32
of an all-Americanall-American baseballbóng chày glovegăng tay
166
496573
2362
của một chiếc găng tay bóng chày
đậm chất Mỹ
08:34
inspiredcảm hứng the founderngười sáng lập of CoachHuấn luyện viên to createtạo nên
167
498935
2200
đã gây cảm hứng
cho người sáng lập của Coach
08:37
a newMới collectionbộ sưu tập of handbagstúi xách from the sametương tự
168
501135
2409
trong việc tạo ra
một bộ sưu tập túi xách mới
08:39
luxuriouslysang trọng softmềm mại gloved-handtay gloved leatherda.
169
503544
3209
từ cùng một loại da cao cấp và mềm mại
dùng để may những chiếc găng sang trọng.
08:42
SixSáu skilledcó kỹ năng leatherworkersleatherworkers craftedtràn ngập 12 SignatureChữ ký handbagstúi xách
170
506753
4175
Sáu kỹ năng may vá trên da
đã tạo nên 12 chiếc túi xách đặc trưng
08:46
with perfecthoàn hảo proportionstỷ lệ and a timelessvượt thời gian flairFlair.
171
510928
4136
với tỷ lệ hoàn hảo
và kiểu dáng vượt thời gian.
08:50
They were freshtươi, functionalchức năng, and womenđàn bà everywheremọi nơi
172
515064
2280
Chúng tươi mới, tiện dụng,
và phụ nữ ở khắp mọi nơi yêu thích chúng
08:53
adoredyêu mến them. A newMới AmericanNgười Mỹ classiccổ điển was bornsinh ra."
173
517344
5336
Một tác phẩm kinh điển của Mỹ
đã được sinh ra."
08:58
I wonderngạc nhiên what KarlKarl MarxMarx would have madethực hiện of MinMin
174
522680
2326
Tôi tự hỏi liệu Karl Marx sẽ làm gì cho Min
09:00
and her sisterschị em gái.
175
525006
1908
và chị em của cô.
09:02
TheirCủa họ relationshipmối quan hệ with the productsản phẩm of theirhọ laborlao động
176
526914
2607
Mối quan hệ của họ
với các sản phẩm lao động của chính mình
09:05
was more complicatedphức tạp, surprisingthật ngạc nhiên and funnybuồn cười
177
529521
2295
trở nên phức tạp,
đáng ngạc nhiên và vui vẻ
09:07
than he could have imaginedtưởng tượng.
178
531816
2258
hơn ông tưởng.
09:09
And yetchưa, his viewlượt xem of the worldthế giới persistsvẫn còn tồn tại, and our tendencykhuynh hướng
179
534074
2823
Và, quan điểm của ông về thế giới vẫn tồn tại,
và chúng ta có xu hướng
09:12
to see the workerscông nhân as facelessfaceless masseskhối lượng,
180
536897
2609
xem các công nhân này
như là những đám đông vô danh tính,
09:15
to imaginetưởng tượng that we can know what they're really thinkingSuy nghĩ.
181
539506
3874
và cho rằng mình có thể hiểu được
những gì họ đang nghĩ trong đầu.
09:19
The first time I metgặp MinMin, she had just turnedquay 18
182
543380
3401
Lần đầu tiên tôi gặp Min,
cô vừa bước sang tuổi 18
09:22
and quitthoái lui her first jobviệc làm on the assemblyhội,, tổ hợp linehàng
183
546781
2655
và từ bỏ công việc đầu tiên của mình
trên dây chuyền lắp ráp
09:25
of an electronicsthiết bị điện tử factorynhà máy.
184
549436
2315
một nhà máy điện tử.
09:27
Over the nextkế tiếp two yearsnăm, I watchedđã xem as she switchedchuyển sang jobscông việc
185
551751
2646
Hơn hai năm sau đó,
tôi biết rằng cô đã chuyển việc 5 lần
09:30
fivesố năm timeslần, eventuallycuối cùng landingđổ bộ a lucrativesinh lợi postbài đăng
186
554397
3076
cuối cùng có được một vị trí hấp dẫn
09:33
in the purchasingthu mua departmentbộ phận of a hardwarephần cứng factorynhà máy.
187
557473
3574
tại bộ phậ thu mua
của một nhà máy sản xuất phần cứng.
09:36
LaterSau đó, she marriedcưới nhau a fellowđồng bào migrantdi cư workercông nhân,
188
561047
2525
Sau đó, cô kết hôn
với một công nhân nhập cư,
09:39
moveddi chuyển with him to his villagelàng,
189
563572
2142
cùng anh ta
chuyển đến sống tại làng của anh ấy,
09:41
gaveđưa ra birthSinh to two daughterscon gái,
190
565714
2203
sinh hạ hai đứa con gái,
09:43
and savedđã lưu enoughđủ moneytiền bạc to buymua a secondhand BuickBuick
191
567917
2188
và tiết kiệm đủ tiền
để mua một chiếc xe Buick cũ
09:46
for herselfcô ấy and an apartmentcăn hộ, chung cư for her parentscha mẹ.
192
570105
4406
cho mình và một căn hộ
cho cha mẹ cô.
09:50
She recentlygần đây returnedtrả lại to DongguanDongguan on her ownsở hữu
193
574511
3133
Gần đây, cô đã quay trở lại
Đông Quảng một mình
09:53
to take a jobviệc làm in a factorynhà máy that makeslàm cho constructionxây dựng cranescần cẩu,
194
577644
3616
để nhận một công việc
tại nhà máy chế tạo cần cẩu,
09:57
temporarilytạm thời leavingđể lại her husbandngười chồng and childrenbọn trẻ
195
581260
2200
tạm thời để chồng và con cái của mình
09:59
back in the villagelàng.
196
583460
1983
lại làng.
10:01
In a recentgần đây emaile-mail to me, she explainedgiải thích,
197
585443
2581
Trong một bức thư điện tử gần đây cho tôi,
cô ấy đã giải thích,
10:03
"A personngười should have some ambitiontham vọng while she is youngtrẻ
198
588024
4046
"Một người nên có một số tham vọng
khi còn trẻ
10:07
so that in old agetuổi tác she can look back on her life
199
592070
2662
để mà lúc về già,
cô ấy có thể nhìn lại cuộc đời mình
10:10
and feel that it was not livedđã sống to no purposemục đích."
200
594732
4783
và hài lòng rằng
mình đã sống có mục đích."
10:15
AcrossXem qua ChinaTrung Quốc, there are 150 milliontriệu workerscông nhân like her,
201
599515
4396
Trên khắp Trung Quốc,
có 150 triệu người lao động như cô,
10:19
one thirdthứ ba of them womenđàn bà, who have left theirhọ villageslàng
202
603911
2753
một phần ba số họ,
những phụ nữ đã rời bỏ làng quê mình
10:22
to work in the factoriesnhà máy, the hotelskhách sạn, the restaurantsnhà hàng
203
606664
3543
để đến làm việc tại các nhà máy,
các khách sạn, nhà hàng
10:26
and the constructionxây dựng sitesđịa điểm of the biglớn citiescác thành phố.
204
610207
2605
và các công trình xây dựng
tại các thành phố lớn.
10:28
TogetherCùng nhau, they make up the largestlớn nhất migrationdi cư in historylịch sử,
205
612812
3744
Cùng với nhau, họ tạo ra
những cuộc di cư lớn nhất trong lịch sử,
10:32
and it is globalizationtoàn cầu hoá, this chainchuỗi that beginsbắt đầu
206
616556
3000
và đó là toàn cầu hóa,
chuỗi này bắt đầu
10:35
in a ChineseTrung Quốc farmingnông nghiệp villagelàng
207
619556
2519
tại một ngôi làng làm nông của Trung Quốc
10:37
and endskết thúc with iPhonesiPhone in our pocketstúi and NikesNikes on our feetđôi chân
208
622075
3777
và kết thúc bằng những chiếc iPhone trong túi
và những đôi Nikes trên chân
10:41
and CoachHuấn luyện viên handbagstúi xách on our armscánh tay
209
625852
2424
và những chiếc túi xách
mà ta mang trên tay
10:44
that has changedđã thay đổi the way these millionshàng triệu of people
210
628276
2289
điều đó đã thay đổi
cách các hàng triệu người
10:46
work and marrykết hôn and livetrực tiếp and think.
211
630565
4913
làm việc và kết hôn
sống và suy nghĩ.
10:51
Very fewvài of them would want to go back
212
635478
1949
Rất ít người trong số họ
sẽ muốn trở lại
10:53
to the way things used to be.
213
637427
2557
với cách thức điều ngày trước.
10:55
When I first wentđã đi to DongguanDongguan, I worriedlo lắng that
214
639984
3180
Khi lần đầu đến Đông Quảng,
tôi đã lo lắng rằng
10:59
it would be depressingbuồn to spendtiêu so much time with workerscông nhân.
215
643164
4375
sẽ rất là chán nản
khi dành quá nhiều thời gian với người lao động.
11:03
I alsocũng thế worriedlo lắng that nothing would ever happenxảy ra to them,
216
647539
2771
Tôi cũng đã lo lắng rằng
sẽ không có gì sẽ xảy đến với họ,
11:06
or that they would have nothing to say to me.
217
650310
2629
hoặc họ sẽ không có gì để nói với tôi.
11:08
InsteadThay vào đó, I foundtìm youngtrẻ womenđàn bà who were smartthông minh and funnybuồn cười
218
652939
2650
Thay vào đó, tôi tìm thấy những phụ nữ trẻ,
những người thông minh và hài hước
11:11
and bravecan đảm and generoushào phóng.
219
655589
2847
dũng cảm và hào phóng.
11:14
By openingkhai mạc up theirhọ livescuộc sống to me,
220
658436
2331
Bằng cách mở rộng cuộc sống của họ cho tôi,
11:16
they taughtđã dạy me so much about factoriesnhà máy
221
660767
2206
họ đã dạy tôi rất nhiều về nhà máy
11:18
and about ChinaTrung Quốc and about how to livetrực tiếp in the worldthế giới.
222
662973
4206
về Trung Quốc
và về làm thế nào để tồn tại trong thế giới này.
11:25
This is the CoachHuấn luyện viên pursecái ví that MinMin gaveđưa ra me
223
669486
2712
Đây là những chiếc ví hiệu Coach
mà Min đã cho tôi
11:28
on the trainxe lửa home to visitchuyến thăm her familygia đình.
224
672198
2410
trên chuyến tàu về nhà
thăm lại gia đình mình.
11:30
I keep it with me to remindnhắc lại me of the tiesquan hệ that tiecà vạt me
225
674608
2643
Tôi giữ nó bên mình
để nhắc nhở bản thân về các mối dây
11:33
to the youngtrẻ womenđàn bà I wroteđã viết about,
226
677251
2724
ràng buộc tôi với các phụ nữ trẻ
mà tôi đã viết về họ,
11:35
tiesquan hệ that are not economicthuộc kinh tế but personalcá nhân in naturethiên nhiên,
227
679975
4270
những mối quan hệ không phải về mặt kinh tế
mà là những mối quan hệ cá nhân, xết về bản chất
11:40
measuredđã đo not in moneytiền bạc but in memorieskỷ niệm.
228
684245
3567
không phả được đo lường bằng tiền bạc
mà là bằng ký ức và kỷ niệm
11:43
This pursecái ví is alsocũng thế a remindernhắc nhở that the things that you imaginetưởng tượng,
229
687812
3419
Chiếc ví này cũng là một lời nhắc nhở
rằng những điều mà bạn tưởng tượng,
11:47
sittingngồi in your officevăn phòng or in the librarythư viện,
230
691231
3542
khi ngồi trong văn phòng hoặc thư viện,
11:50
are not how you find them when you actuallythực ra go out
231
694773
2403
không phải là
những gì bạn thực sự tìm thấy
11:53
into the worldthế giới.
232
697176
1507
khi ra ngoài kia.
11:54
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
233
698683
1988
Cảm ơn các bạn. (Vỗ tay)
11:56
(ApplauseVỗ tay)
234
700671
6672
(Vỗ tay)
12:03
ChrisChris AndersonAnderson: Thank you, LeslieLeslie, that was an insightcái nhìn sâu sắc
235
707343
2069
Chris Anderson: Cảm ơn bạn,
Leslie, đó là một cái nhìn sâu sắc
12:05
that a lot of us haven'tđã không had before.
236
709412
2597
mà rất nhiều trong chúng ta, trước kia
đã không có được.
12:07
But I'm curiousHiếu kỳ. If you had a minutephút, say,
237
712009
3487
Thế nhưng tôi tò mò.
Nếu bạn có một phút,
12:11
with Apple'sCủa Apple headcái đầu of manufacturingchế tạo,
238
715496
3721
để nói chuyện với,
người đứng đầu bộ phận sản xuất của Apple ,
12:15
what would you say?
239
719217
2360
bạn sẽ nói gì?
12:17
LeslieLeslie ChangChang: One minutephút?
240
721577
1128
Leslie Chang: Một phút ư?
12:18
CACA: One minutephút. (LaughterTiếng cười)
241
722705
1513
CA: Một phút. (Tiếng cười)
12:20
LCLC: You know, what really impressedấn tượng me about the workerscông nhân
242
724218
1926
LC: Bạn biết đấy, những gì thực sự
khiến tôi ấn tượng về người lao động
12:22
is how much they're self-motivatedtự động lực, self-driventự lái xe,
243
726144
3226
là họ rất vị kỷ, tham vọng
12:25
resourcefultháo vát, and the thing that strucktấn công me,
244
729370
2617
và tháo vát,
và điều khiến tôi hết sức bất ngờ là
12:27
what they want mostphần lớn is educationgiáo dục, to learnhọc hỏi,
245
731987
2965
những gì mà họ muốn
hầu hết là giáo dục, để học hỏi,
12:30
because mostphần lớn of them come from very poornghèo nàn backgroundsnền.
246
734952
1547
bởi vì hầu hết trong số họ
đến từ các gia đình rất nghèo.
12:32
They usuallythông thường left schooltrường học when they were in 7ththứ or 8ththứ gradecấp.
247
736499
2944
Họ thường phải bỏ học
khi đang học lớp 7 hoặc 8.
12:35
TheirCủa họ parentscha mẹ are oftenthường xuyên illiteratemù chữ,
248
739443
2239
Cha mẹ của họ thường mù chữ,
12:37
and then they come to the citythành phố, and they, on theirhọ ownsở hữu,
249
741682
2640
và sau đó họ lên thành phố,
một mình,
12:40
at night, duringsuốt trong the weekendscuối tuần, they'llhọ sẽ take a computermáy vi tính classlớp học,
250
744322
2125
ban đêm, vào những ngày cuối tuần,
họ sẽ tham gia một lớp học máy tính,
12:42
they'llhọ sẽ take an EnglishTiếng Anh classlớp học, and learnhọc hỏi
251
746447
2268
họ sẽ tham gia một lớp học tiếng Anh,
và học hỏi
12:44
really, really rudimentarythô sơ things, you know,
252
748715
2124
những điều thực sự, thực sự rất căn bản
bạn biết đấy,
12:46
like how to typekiểu a documenttài liệu in WordWord,
253
750839
1739
như là, làm thế nào
để nhập một tài liệu trong Word,
12:48
or how to say really simpleđơn giản things in EnglishTiếng Anh.
254
752578
2664
hoặc làm thế nào để diễn đạt những điều đơn giản
bằng tiếng Anh.
12:51
So, if you really want to help these workerscông nhân,
255
755242
2128
Vì vậy, nếu bạn thực sự muốn giúp đỡ
các công nhân này,
12:53
startkhởi đầu these smallnhỏ bé, very focusedtập trung, very pragmaticthực dụng classesCác lớp học
256
757370
3223
hãy bắt đầu các lớp học nhỏ,
rất tập trung, rất thực tế
12:56
in these schoolstrường học, and what's going to happenxảy ra is,
257
760593
3129
trong các trường học này,
và những gì sẽ xảy ra là,
12:59
all your workerscông nhân are going to movedi chuyển on,
258
763722
1419
tất cả các công nhân của bạn
sẽ phát triển năng lực,
13:01
but hopefullyhy vọng they'llhọ sẽ movedi chuyển on into highercao hơn jobscông việc withinbên trong AppleApple,
259
765141
3407
nhưng hy vọng rằng họ sẽ leo lên
những chức vụ, công việc cao cấp hơn tại Apple
13:04
and you can help theirhọ socialxã hội mobilitytính di động
260
768548
2941
và bạn có thể giúp họ
cải thiện tính lưu động xã hội
13:07
and theirhọ self-improvementtự cải thiện.
261
771489
997
và hoàn thiện bản thân.
13:08
When you talk to workerscông nhân, that's what they want.
262
772486
1778
Khi bạn nói chuyện với người lao động,
đó là những gì họ mong muốn.
13:10
They do not say, "I want better hotnóng bức waterNước in the showersvòi hoa sen.
263
774264
2674
Họ không nói,
"tôi muốn có nước nóng từ vòi sen.
13:12
I want a nicerđẹp hơn roomphòng. I want a TVTRUYỀN HÌNH setbộ."
264
776938
1985
Tôi muốn có một căn phòng đẹp hơn.
Tôi muốn có một cái TV."
13:14
I mean, it would be nicetốt đẹp to have those things,
265
778923
1623
ý tôi nghĩa, sẽ tốt thôi
nếu có được những thứ trên,
13:16
but that's not why they're in the citythành phố,
266
780546
1158
nhưng đó không phải là lý do tại sao
họ di cư lên thành phố,
13:17
and that's not what they carequan tâm about.
267
781704
2089
và đó là không phải là
những gì họ quan tâm.
13:19
CACA: Was there a sensegiác quan from them of a narrativetường thuật that
268
783793
3550
CA: Đã có một lời kể rằng
13:23
things were kindloại of toughkhó khăn and badxấu, or was there a narrativetường thuật
269
787343
3412
thực tế thì xù xì và xấu xí,
hoặc rằng
13:26
of some kindloại of levelcấp độ of growthsự phát triển, that things over time
270
790755
3013
có một số mức độ tăng trưởng (kinh tế) nào đó,
13:29
were gettingnhận được better?
271
793768
1623
những điều như vậy
có trở nên tốt hơn qua thời gian không?
13:31
LCLC: Oh definitelychắc chắn, definitelychắc chắn. I mean, you know,
272
795391
1907
LC: Oh chắc chắn, chắc chắn rồi.
Ý tôi là, bạn biết đấy,
13:33
it was interestinghấp dẫn, because I spentđã bỏ ra basicallyvề cơ bản two yearsnăm
273
797298
2366
thật là thú vị,
bởi vì tôi đã trải qua cơ bản hai năm
13:35
hangingtreo out in this citythành phố, DongguanDongguan,
274
799664
1994
sống tại thành phố này,
Đông Quảng,
13:37
and over that time, you could see immensebao la changethay đổi
275
801658
2111
và trong thời gian đó,
bạn có thể thấy một sự thay đổi lớn
13:39
in everymỗi person'sngười life: upwardlên trên, downwardxuống, sidewaysnghiêng,
276
803769
2795
trong cuộc sống của mọi người:
lên, xuống, nghiêng ngả,
13:42
but generallynói chung là upwardlên trên.
277
806564
1821
nhưng nói chung là đi lên.
13:44
If you spendtiêu enoughđủ time, it's upwardlên trên, and I metgặp people
278
808385
1787
Nếu bạn dành đủ thời gian cho nó,
nó sẽ là phát triển đi lên,
13:46
who had moveddi chuyển to the citythành phố 10 yearsnăm agotrước, and who are now
279
810172
2295
và tôi đã gặp những người chuyển
đã lên thành phố 10 năm về trước,
13:48
basicallyvề cơ bản urbanđô thị middleở giữa classlớp học people,
280
812467
2107
và họ , về cơ bản, đang thuộc
tầng lớp trung lưu thành thị,
13:50
so the trajectoryquỹ đạo is definitelychắc chắn upwardlên trên.
281
814574
2021
Vì vậy, quỹ đạo là chắc chắn sẽ đi lên.
13:52
It's just hardcứng to see when you're suddenlyđột ngột
282
816595
1935
chỉ là khó để nhìn thấy
khi bạn chỉ quan sát thành thị
13:54
suckedbị hút into the citythành phố. It looksnhìn like everyone'smọi người poornghèo nàn and
283
818530
2121
vào những thời điểm nhất định.
Có vẻ như tất cả mọi người thì người nghèo
13:56
desperatetuyệt vọng, but that's not really how it is.
284
820651
1738
và tuyệt vọng,
nhưng đó không thực sự như thế.
13:58
CertainlyChắc chắn, the factorynhà máy conditionsđiều kiện are really toughkhó khăn,
285
822389
2154
Chắc chắn, các điều kiện tại nhà máy
thì cứng rắn và khó khăn,
14:00
and it's nothing you or I would want to do,
286
824543
2317
và cả bạn hay tôi đều không muốn như thế,
14:02
but from theirhọ perspectivequan điểm, where they're comingđang đến from
287
826860
3145
nhưng từ góc nhìn của người lao động,
nơi họ xuất thân
14:05
is much worsetệ hơn, and where they're going
288
830005
1997
thì còn tồi tệ hơn nhiều,
và nơi họ đang đi đến
14:07
is hopefullyhy vọng much better, and I just wanted to give
289
832002
2008
lại gieo rắc nhiều hy vọng tốt đẹp hơn,
và tôi chỉ muốn nói rằng
14:09
that contextbối cảnh of what's going on in theirhọ mindstâm trí,
290
834010
2361
bối cảnh đó, về những gì đang xảy ra
trong tâm trí họ,
14:12
not what necessarilynhất thiết is going on in yourscủa bạn.
291
836371
2363
thì không hẳn là những gì
mà bạn suy nghĩ về nó.
14:14
CACA: ThanksCảm ơn so much for your talk.
292
838734
1496
CA: Cảm ơn rất nhiều
vì bài nói chuyện của bạn.
14:16
Thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
293
840230
4369
Cảm ơn rất nhiều. (Vỗ tay)
Translated by Nhu PHAM
Reviewed by Vu-An Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Leslie T. Chang - Journalist
In her reporting and writing, Leslie T. Chang explores the lives of workers in China, focusing on the experience of women.

Why you should listen

Leslie T. Chang's book Factory Girls: From Village to City in a Changing China traces the lives of Chunming and Min, two young women working in Dongguan, a factory city in South China. Leaving their home villages far behind in pursuit of work, Chunming and Min are part of an estimated 10 million young migrants (estimated to be 70 percent women) who work in China's booming factories. These migrants live in a "perpetual present," forging individual and nontraditional lives amid the breakneck pace of manufacturing.

As Chang gets to know these two women and others, she reveals the harsh realities of China's spectacular industrial growth, and also explores her family's own history of migration from mainland China.

Chang lived in China for a decade as a correspondent for The Wall Street Journal. She is now based in Egypt.

More profile about the speaker
Leslie T. Chang | Speaker | TED.com