ABOUT THE SPEAKER
Kent Larson - Architect
Kent Larson designs new technologies that solve the biggest questions facing our cities.

Why you should listen

Kent Larson has been the director of the MIT House_n  research consortium in the School of Architecture and Planning since 1998 and is also the current director of the MIT Media Lab's Changing Places group. Both projects are dedicated to developing technologies that solve contemporary issues in the home, the workplace, and the city. Larson practiced architecture in New York City for 15 years and wrote for several architectural publications and the New York Times. In 2000, his book, Louis I. Kahn: Unbuilt Masterworks, was selected among the Ten Best Books in Architecture by the New York Times Review of Books. His current work has three focusses: responsive urban housing, ubiquitous technologies, and living lab experiments to test his group's designs in practical environments.

More profile about the speaker
Kent Larson | Speaker | TED.com
TEDxBoston 2012

Kent Larson: Brilliant designs to fit more people in every city

Kent Larson: Những thiết kế tuyệt vời để phù hợp với nhiều người ở trong thành phố.

Filmed:
1,197,987 views

Làm thế nào chúng ta có thể thêm nhiều người vào thành phố mà không gây quá tải? Kent Larson giới thiệu những chiếc xe gấp, những căn hộ có khả năng thay đổi nhanh chóng và các sáng kiến ​​khác có thể làm cho thành phố của tương lai hoạt động giống như một ngôi làng nhỏ trong quá khứ.
- Architect
Kent Larson designs new technologies that solve the biggest questions facing our cities. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:17
I thought I would startkhởi đầu with a very briefngắn gọn
0
1492
2467
Tôi nghĩ mình sẽ bắt đầu với lịch sử vắn tắt
00:19
historylịch sử of citiescác thành phố.
1
3959
2140
của các thành phố.
00:21
SettlementsKhu định cư typicallythường beganbắt đầu
2
6099
2196
Các khu định cư thường bắt nguồn
00:24
with people clusteredtập hợp điểm around a well, and the sizekích thước
3
8295
2861
bằng việc mọi người tập trung xung quanh một nguồn nước, và kích thước
00:27
of that settlementgiải quyết was roughlygần the distancekhoảng cách you could walkđi bộ
4
11156
2770
của khu dân cư đó xấp xỉ quãng đường bạn có thể đi được
00:29
with a potnồi of waterNước on your headcái đầu.
5
13926
1767
với một bình nước đội trên đầu.
00:31
In factthực tế, if you flybay over GermanyĐức, for examplethí dụ,
6
15693
3847
Thực tế là, ví dụ, nếu bạn bay ngang qua nước Đức,
00:35
and you look down and you see these hundredshàng trăm
7
19540
1475
và nhìn xuống và bạn sẽ thấy hàng trăm các
00:36
of little villageslàng, they're all about a miledặm apartxa nhau.
8
21015
2974
ngôi làng nhỏ, chúng cách nhau khoảng một dặm
00:39
You neededcần easydễ dàng accesstruy cập to the fieldslĩnh vực.
9
23989
2721
bạn cần tiếp cận những cánh đồng cách dễ dàng.
00:42
And for hundredshàng trăm, even thousandshàng nghìn of yearsnăm,
10
26710
3576
Và trong hàng trăm, thậm chí cả hàng ngàn năm,
00:46
the home was really the centerTrung tâm of life.
11
30286
2516
mỗi ngôi nhà đã thực sự là trung tâm của cuộc sống.
00:48
Life was very smallnhỏ bé for mostphần lớn people.
12
32802
2388
Cuộc sống là rất hạn hẹp cho hầu hết mọi người.
00:51
It was the centerTrung tâm of entertainmentsự giải trí, of energynăng lượng productionsản xuất,
13
35190
4831
Nó là trung tâm giải trí, sản xuất năng lượng,
00:55
of work, the centerTrung tâm of healthSức khỏe carequan tâm.
14
40021
2463
công việc, trung tâm chăm sóc sức khỏe.
00:58
That's where babiesđứa trẻ were bornsinh ra and people diedchết.
15
42484
3890
Đó là nơi mà trẻ em được sinh ra và con người chết đi.
01:02
Then, with industrializationcông nghiệp hoá, everything startedbắt đầu
16
46374
3093
Sau đó, với quá trình công nghiệp hoá, tất cả mọi thứ bắt đầu
01:05
to becometrở nên centralizedtập trung.
17
49467
1518
trở thành tập trung.
01:06
You had dirtydơ bẩn factoriesnhà máy that were moveddi chuyển
18
50985
2253
Bạn có các nhà máy gây ô nhiễm đã được di dời
01:09
to the outskirtsngoại ô of citiescác thành phố.
19
53238
1614
ra vùng ngoại ô thành phố.
01:10
ProductionSản xuất was centralizedtập trung in assemblyhội,, tổ hợp plantscây.
20
54852
4617
Sản xuất đã được tập trung bởi các nhà máy lắp ráp
01:15
You had centralizedtập trung energynăng lượng productionsản xuất.
21
59469
3872
Bạn tập trung hoá việc sản xuất năng lượng.
01:19
LearningHọc tập tooklấy placeđịa điểm in schoolstrường học. HealthSức khỏe carequan tâm tooklấy placeđịa điểm
22
63341
2495
Việc học diễn ra trong các trường học. Chăm sóc sức khỏe diễn ra
01:21
in hospitalsbệnh viện.
23
65836
2689
trong bệnh viện.
01:24
And then you had networksmạng lưới that developedđã phát triển.
24
68525
2520
Và sau đó bạn đã có những mạng lưới phát triển.
01:26
You had waterNước, sewercống networksmạng lưới that allowedđược cho phép for this
25
71045
3767
Bạn đã có nước, mạng lưới hệ thống thoát nước cho phép
01:30
kindloại of uncheckedđánh dấu expansionsự bành trướng.
26
74812
2528
sự mở rộng không ngừng.
01:33
You had separatedly thân functionschức năng, increasinglyngày càng.
27
77340
3943
Bạn ngày càng tách biệt cái khu chức năng.
01:37
You had railđường sắt networksmạng lưới that connectedkết nối residentialnhà ở,
28
81283
2802
Bạn đã có mạng lưới đường sắt nối khu dân cư,
01:39
industrialcông nghiệp, commercialthương mại areaskhu vực. You had autoTự động networksmạng lưới.
29
84085
2957
các khu vực công nghiệp, thương mại. Bạn có hệ thống nối mạng tự động.
01:42
In factthực tế, the modelmô hình was really, give everybodymọi người a carxe hơi,
30
87042
3502
Trên thực tế, mô hình này thực chất là, cung cấp cho người ta một chiếc xe ô tô
01:46
buildxây dựng roadsđường to everything, and give people a placeđịa điểm to parkcông viên
31
90544
2207
xây dựng đường xá, và cung cấp cho người dân chỗ đỗ xe.
01:48
when they get there. It was not a very functionalchức năng modelmô hình.
32
92751
3115
khi họ đến đó. Nó không phải là một mô hình hữu dụng cho lắm.
01:51
And we still livetrực tiếp in that worldthế giới,
33
95866
2842
Và chúng ta vẫn còn sống trong thế giới đó,
01:54
and this is what we endkết thúc up with.
34
98708
2295
và đây là những gì chúng ta đạt được
01:56
So you have the sprawlsprawl of LALA,
35
101003
2005
Bạn có một đống ngổn ngang ở LA,
01:58
the sprawlsprawl of MexicoMexico CityThành phố.
36
103008
2046
một vùng lộn xộn ở Mexico City.
02:00
You have these unbelievableKhông thể tin được newMới citiescác thành phố in ChinaTrung Quốc
37
105054
2767
Bạn có các thành phố mới không thể tin được tại Trung Quốc
02:03
which you mightcó thể call towerTháp sprawlsprawl.
38
107821
2667
cái mà bạn có thể gọi là những toà tháp lộn xộn.
02:06
They're all buildingTòa nhà citiescác thành phố on the modelmô hình that we inventedphát minh
39
110488
2982
Họ đang xây dựng thành phố theo hình mẫu mà chúng ta đã phát minh ra
02:09
in the '50s and '60s, which is really obsoletelỗi thời, I would arguetranh luận,
40
113470
3622
trong những năm 50 và 60, cái mà thực sự đã lỗi thời, nói rõ hơn,
02:12
and there are hundredshàng trăm and hundredshàng trăm of newMới citiescác thành phố
41
117092
1658
và có hàng trăm và hàng trăm thành phố mới
02:14
that are beingđang plannedkế hoạch all over the worldthế giới.
42
118750
2016
đang được quy hoạch trên toàn thế giới.
02:16
In ChinaTrung Quốc alonemột mình, 300 milliontriệu people,
43
120766
2250
Chỉ tính riêng ở Trung Quốc, 300 triệu người,
02:18
some say 400 milliontriệu people,
44
123016
1907
hay 400 triệu người theo một nguồn khác,
02:20
will movedi chuyển to the citythành phố over the nextkế tiếp 15 yearsnăm.
45
124923
2664
sẽ chuyển đến các thành phố trong 15 năm tới.
02:23
That meanscó nghĩa buildingTòa nhà the entiretoàn bộ, the equivalenttương đương
46
127587
2683
Điều đó có nghĩa là xây dựng toàn bộ, tương đương với
02:26
of the entiretoàn bộ builtđược xây dựng infrastructurecơ sở hạ tầng of the U.S. in 15 yearsnăm.
47
130270
2845
toàn bộ cơ sở hạ tầng đã được xây dựng của Hoa Kỳ chỉ trong trong 15 năm.
02:29
ImagineHãy tưởng tượng that.
48
133115
876
Hãy tưởng tượng điều đó.
02:29
And we should all carequan tâm about this
49
133991
2274
Và tất cả chúng ta nên quan tâm đến vấn đề này
02:32
whetherliệu you livetrực tiếp in citiescác thành phố or not.
50
136265
2756
cho dù bạn có sống ở thành phố hay không.
02:34
CitiesCác thành phố will accounttài khoản for 90 percentphần trăm of the populationdân số growthsự phát triển,
51
139021
2949
Thành phố sẽ chiếm 90 phần trăm của tăng trưởng dân số,
02:37
80 percentphần trăm of the globaltoàn cầu COCO2, 75 percentphần trăm of energynăng lượng use,
52
141970
4553
80 phần trăm của việc phát thải C02 toàn cầu, 75 phần trăm của việc sử dụng năng lượng,
02:42
but at the sametương tự time it's where people want to be,
53
146523
3482
nhưng đồng thời nó là nơi mà mọi người muốn sinh sống,
02:45
increasinglyngày càng.
54
150005
1237
ngày một gia tăng.
02:47
More than halfmột nửa the people now in the worldthế giới livetrực tiếp in citiescác thành phố,
55
151242
2916
Hơn một nửa dân số thế giới hiện tại sống ở các thành phố,
02:50
and that will just continuetiếp tục to escalateleo thang.
56
154158
2918
và điều đó sẽ chỉ tiếp tục leo thang.
02:52
CitiesCác thành phố are placesnơi of celebrationLễ kỷ niệm, personalcá nhân expressionbiểu hiện.
57
157076
3455
Các thành phố là địa điểm cho những dịp lễ hội, sự thể hiện bản thân,
02:56
You have the flashđèn flash mobsmobs of pillowgối fightschiến đấu that —
58
160531
2898
Bạn có flash mobs của trận chiến gối mà —
02:59
I've been to a couplevợ chồng. They're quitekhá funvui vẻ. (LaughterTiếng cười)
59
163429
2632
Tôi đã từng tham gia một vài lần. Khá là thú vị. (Tiếng cười)
03:01
You have — (LaughsCười)
60
166061
2532
Bạn có — (cười)
03:04
CitiesCác thành phố are where mostphần lớn of the wealthsự giàu có is createdtạo,
61
168593
2801
Thành phố là nơi tạo ra hầu hết những người giàu,
03:07
and particularlyđặc biệt in the developingphát triển worldthế giới,
62
171394
1951
và đặc biệt là trong một thế giới đang phát triển,
03:09
it's where womenđàn bà find opportunitiescơ hội. That's
63
173345
2045
đó là nơi mà phụ nữ tìm được cơ hội cho mình. Đó là
03:11
a lot of the reasonlý do why citiescác thành phố are growingphát triển very quicklyMau.
64
175390
3285
rất nhiều lý do tại sao các thành phố đang phát triển rất nhanh chóng.
03:14
Now there's some trendsxu hướng that will impactva chạm citiescác thành phố.
65
178675
2679
Hiên nay, có một số xu hướng sẽ tác động đến thành phố.
03:17
First of all, work is becomingtrở thành distributedphân phối and mobiledi động.
66
181354
2879
Trước hết, công việc đang trở nên phân tán và linh động
03:20
The officevăn phòng buildingTòa nhà is basicallyvề cơ bản obsoletelỗi thời
67
184233
2071
Các tòa nhà văn phòng về cơ bản là đã lỗi thời
03:22
for doing privateriêng tư work.
68
186304
1565
cho công việc tư nhân.
03:23
The home, onceMột lần again, because of distributedphân phối computationtính toán --
69
187869
4158
Ngôi nhà, một lần nữa, vì khả năng phân phối của máy tính
03:27
communicationgiao tiếp, is becomingtrở thành a centerTrung tâm of life,
70
192027
2207
thông tin liên lạc, đang trở thành trung tâm của cuộc sống,
03:30
so it's a centerTrung tâm of productionsản xuất and learninghọc tập and shoppingmua sắm
71
194234
3329
Vì vậy, nó là một trung tâm của sản xuất và học tập và mua sắm
03:33
and healthSức khỏe carequan tâm and all of these things that we used
72
197563
3159
và chăm sóc sức khỏe và tất cả những điều mà chúng ta từng
03:36
to think of as takinglấy placeđịa điểm outsideở ngoài of the home.
73
200722
3006
nghĩ sẽ diễn ra ở bên ngoài.
03:39
And increasinglyngày càng, everything that people buymua,
74
203728
3398
Và ngày càng nhiều, tất cả mọi thứ mà người ta mua,
03:43
everymỗi consumerkhách hàng productsản phẩm, in one way or anotherkhác,
75
207126
2427
mỗi sản phẩm tiêu dùng, theo cách này hay cách khác,
03:45
can be personalizedcá nhân hoá.
76
209553
2062
có thể được cá nhân hoá.
03:47
And that's a very importantquan trọng trendkhuynh hướng to think about.
77
211615
2343
Và đó là một xu hướng rất quan trọng đáng được xem xét
03:49
So this is my imagehình ảnh of the citythành phố of the futureTương lai.
78
213958
2777
Nên, đây là tưởng tượng của tôi về thành phố trong tương lai.
03:52
(LaughterTiếng cười)
79
216735
2022
(Tiếng cười)
03:54
In that it's a placeđịa điểm for people, you know.
80
218757
2967
Đó là nơi dành cho mọi người, bạn biết đấy.
03:57
Maybe not the way people dresstrang phục, but --
81
221724
2705
Có lẽ không phải là theo cách ăn mặc, nhưng--
04:00
You know, the questioncâu hỏi now is, how can we have all
82
224429
2025
Bạn đã biết đấy, câu hỏi bây giờ là, làm thế nào chúng tôi có thể có tất cả
04:02
the good things that we identifynhận định with citiescác thành phố
83
226454
2700
những điều tốt đẹp mà chúng tôi nhận biết ở các thành phố
04:05
withoutkhông có all the badxấu things?
84
229154
2102
mà loại bỏ tất cả điều xấu?
04:07
This is BangaloreBangalore. It tooklấy me a couplevợ chồng of hoursgiờ
85
231256
2241
Đây là Bangalore. Tôi phải mất hàng giờ
04:09
to get a fewvài milesdặm in BangaloreBangalore last yearnăm.
86
233497
3005
đế nhích được vài dặm ở Bangalore năm ngoái.
04:12
So with citiescác thành phố, you alsocũng thế have congestiontắc nghẽn and pollutionsự ô nhiễm
87
236502
2317
Vì vậy, với các thành phố, bạn cũng có tắc nghẽn và ô nhiễm
04:14
and diseasedịch bệnh and all these negativetiêu cực things.
88
238819
2936
và bệnh tật và tất cả những điều tiêu cực.
04:17
How can we have the good stuffđồ đạc withoutkhông có the badxấu?
89
241755
1446
Làm thế nào chúng ta có thể có mặt tốt của vấn đề?
04:19
So we wentđã đi back and startedbắt đầu looking at the great citiescác thành phố
90
243201
3068
Vì vậy, chúng tôi đã quay lại và xem xét những thành phố tuyệt vời
04:22
that evolvedphát triển before the carsxe hơi.
91
246269
2123
đã phát triển trước cả những chiếc xe.
04:24
ParisParis was a seriesloạt of these little villageslàng
92
248392
3040
Paris là tập hợp một loạt các làng nhỏ
04:27
that cameđã đến togethercùng với nhau, and you still see that structurekết cấu todayhôm nay.
93
251432
3273
với nhau, và bạn vẫn còn được thấy cấu trúc đó đến ngày hôm nay.
04:30
The 20 arrondissementshuyện of ParisParis
94
254705
1443
20 quận của Paris
04:32
are these little neighborhoodskhu phố.
95
256148
1484
có những khu dân cư nhỏ.
04:33
MostHầu hết of what people need in life can be
96
257632
2460
Hầu hết những gì mọi người cần
04:35
withinbên trong a five-5- or 10-minute-phút walkđi bộ.
97
260092
2035
chỉ trong 5 hay 10 phút đi bộ.
04:38
And if you look at the datadữ liệu, when you have that kindloại
98
262127
2765
Và nếu bạn nhìn vào dữ liệu này, khi bạn có
04:40
of a structurekết cấu, you get a very even distributionphân phối
99
264892
2942
một cấu trúc như vậy, bạn sẽ có được cả sự phân phối
04:43
of the shopscửa hàng and the physiciansbác sĩ and the pharmacieshiệu thuốc
100
267834
3000
của các cửa hàng và các bác sĩ và các hiệu thuốc
04:46
and the cafesquán cà phê in ParisParis.
101
270834
2056
và các quán cà phê ở Paris.
04:48
And then you look at citiescác thành phố that evolvedphát triển after
102
272890
2097
Và giờ bạn xem xét vào các thành phố phát triển sau
04:50
the automobileôtô, and it's not that kindloại of a patternmẫu.
103
274987
2826
xe ô tô, và chúng không phải là kiểu mô hình như vậy.
04:53
There's very little that's withinbên trong a fivesố năm minutephút walkđi bộ
104
277813
2239
Có rất ít những thứ gọi là chỉ trong năm phút đi bộ
04:55
of mostphần lớn areaskhu vực of placesnơi like PittsburghPittsburgh.
105
280052
3172
ở hầu hết các khu vực của những nơi như Pittsburgh.
04:59
Not to pickchọn on PittsburghPittsburgh, but mostphần lớn AmericanNgười Mỹ citiescác thành phố
106
283224
2657
Không chỉ ở Pittsburgh, nhưng hầu hết các thành phố ở Mĩ
05:01
really have evolvedphát triển this way.
107
285881
2776
đã thực sự phát triển theo cách này.
05:04
So we said, we'lltốt, let's look at newMới citiescác thành phố, and we're involvedcó tính liên quan
108
288657
3521
Nên chúng tôi nói, hãy xem xét các thành phố mới, và chúng tôi đang tham gia
05:08
in a couplevợ chồng of newMới citythành phố projectsdự án in ChinaTrung Quốc.
109
292178
3007
trong một vài dự án thành phố mới tại Trung Quốc.
05:11
So we said, let's startkhởi đầu with that neighborhoodkhu vực lân cận celltế bào.
110
295185
2044
Nên chúng tôi nói, hãy bắt đầu với tế bào dân cư đó.
05:13
We think of it as a compactgọn nhẹ urbanđô thị celltế bào.
111
297229
1826
Chúng tôi nghĩ về nó như một tế bào đô thị nhỏ gọn.
05:14
So providecung cấp mostphần lớn of what mostphần lớn people want
112
299055
2553
Vì vậy cung cấp hầu hết những gì hầu hết mọi người muốn
05:17
withinbên trong that 20-minute-phút walkđi bộ.
113
301608
1484
chỉ trong 20 phút đi bộ.
05:18
This can alsocũng thế be a resilientđàn hồi electricalđiện microgridmicrogrid,
114
303092
3712
Điều này cũng có thể là một trạm biến điện đàn hồi,
05:22
communitycộng đồng heatingsưởi ấm, powerquyền lực, communicationgiao tiếp networksmạng lưới,
115
306804
3207
hệ thống sưởi cộng đồng, điện, mạng lưới thông tin liên lạc,
05:25
etcvv., can be concentratedtập trung there.
116
310011
2329
vv, có thể được tập trung ở đó.
05:28
StewartStewart BrandThương hiệu would put a micro-nuclearhạt nhân vi reactorlò phản ứng
117
312340
2508
Stewart Brand sẽ đặt một lò phản ứng hạt nhân quy mô nhỏ
05:30
right in the centerTrung tâm, probablycó lẽ. (LaughterTiếng cười)
118
314848
2201
ngay tại Trung tâm, có lẽ. (Tiếng cười)
05:32
And he mightcó thể be right.
119
317049
1631
Và ông ấy có thể đúng.
05:34
And then we can formhình thức, in effecthiệu ứng, a meshlưới thép networkmạng.
120
318680
3635
Và sau đó chúng tôi có thể tạo, trong thực tế, một mạng lưới.
05:38
It's something of an InternetInternet typologykiểu chữ patternmẫu,
121
322315
3502
Nó là một hình theo kiểu Internet,
05:41
so you can have a seriesloạt of these neighborhoodskhu phố.
122
325817
2515
Vì vậy, bạn có thể có một loạt các khu dân cư.
05:44
You can dialquay số up the densitytỉ trọng -- about 20,000 people permỗi celltế bào
123
328332
2730
Bạn có thể tăng mật độ - khoảng 20.000 người trên mỗi tế bào
05:46
if it's CambridgeCambridge. Go up to 50,000
124
331062
2221
nếu nó là Cambridge. Lên đến 50.000
05:49
if it's ManhattanManhattan densitytỉ trọng. You connectkết nối everything
125
333283
2125
nếu là mật độ dân số Manhattan. Bạn kết nối tất cả mọi thứ
05:51
with masskhối lượng transitquá cảnh and you providecung cấp mostphần lớn of what mostphần lớn people
126
335408
3482
với khối lượng vận chuyển và bạn cung cấp hầu hết những gì phần lớn mọi người
05:54
need withinbên trong that neighborhoodkhu vực lân cận.
127
338890
1925
cần trong khu dân cư đó.
05:56
You can beginbắt đầu to developphát triển, xây dựng a wholetoàn thể typologykiểu chữ of streetscapesstreetscapes
128
340815
3784
Bạn có thể bắt đầu phát triển một cách phân loại toàn bộ đường phố
06:00
and the vehiclesxe that can go on them. I won'tsẽ không go throughxuyên qua
129
344599
3465
và các phương tiện mà có thể đi vào. Tôi sẽ không xem hết
06:03
all of them. I'll just showchỉ one.
130
348064
2149
tất cả. Tôi sẽ chỉ giới thiệu một vài nơi.
06:06
This is BoulderBoulder. It's a great examplethí dụ of kindloại of a mobilitytính di động
131
350213
2408
Đây là Boulder. Nó là một ví dụ tuyệt vời của một loại
06:08
parkwayParkway, a superhighwaysiêu for joggersjoggers and bicyclistsđi xe đạp
132
352621
3469
đường đi qua công viên di động, một đường siêu tốc cho người chạy bộ và đi xe đạp
06:11
where you can go from one endkết thúc of the citythành phố to the other
133
356090
2905
nơi bạn có thể đi từ một đầu của thành phố đến đầu còn lại
06:14
withoutkhông có crossingbăng qua the streetđường phố, and they alsocũng thế have bike-sharingxe đạp chia sẻ,
134
358995
4161
mà không băng ngang đường, và họ cũng chia sẻ xe đạp,
06:19
which I'll get into in a minutephút.
135
363156
1574
cái mà chỉ mất khoảng một phút là tôi sẽ có được.
06:20
This is even a more interestinghấp dẫn solutiondung dịch in SeoulSeoul, KoreaHàn Quốc.
136
364730
3276
Điều này thậm chí là một giải pháp thú vị tại Seoul, Hàn Quốc.
06:23
They tooklấy the elevatedcao highwayXa lộ, they got ridthoát khỏi of it,
137
368006
2335
Họ đã để các đường cao tốc ở trên, họ đã thoát khỏi nó,
06:26
they reclaimedkhai hoang the streetđường phố, the rivercon sông down belowphía dưới,
138
370341
4118
họ khai hoang các đường phố, con sông ở phía dưới,
06:30
belowphía dưới the streetđường phố, and you can go from one endkết thúc of SeoulSeoul
139
374459
2734
đường phố, và bạn có thể đi từ một đầu của Seoul
06:33
to the other withoutkhông có crossingbăng qua a pathwaycon đường for carsxe hơi.
140
377193
4396
đến đầu còn lại mà không phải đi qua đường dành cho xe hơi.
06:37
The HighlineHighline in ManhattanManhattan is very similargiống.
141
381589
3941
Hệ thống đường cao Highline ở Manhattan cũng như vậy.
06:41
You have these rapidlynhanh chóng emergingmới nổi bikexe đạp laneslàn đường
142
385530
4465
Bạn có những làn xe đạp đang nhanh chóng nổi lên
06:45
all over the worldthế giới. I livedđã sống in ManhattanManhattan for 15 yearsnăm.
143
389995
2504
trên toàn thế giới. Tôi đã sống tại Manhattan 15 năm.
06:48
I wentđã đi back a couplevợ chồng of weekendscuối tuần agotrước, tooklấy this photographảnh chụp
144
392499
2698
Tôi đã đi trở lại một vài ngày cuối tuần trước, chụp bức ảnh
06:51
of these fabuloustuyệt vời newMới bikexe đạp laneslàn đường that they have installedCài đặt.
145
395197
4576
của những làn xe đạp mới tuyệt vời mà họ vừa lắp đặt.
06:55
They're still not to where CopenhagenCopenhagen is, where something
146
399773
3861
Vẫn chưa có nơi nào được như Copenhagen, nơi mà
06:59
like 42 percentphần trăm of the tripschuyến đi withinbên trong the citythành phố
147
403650
2780
gần như 42 phần trăm những chuyến đi trong phạm vi của thành phố
07:02
are by bicycleXe đạp. It's mostlychủ yếu just because they have
148
406430
2172
đều bằng xe đạp. Chủ yếu là vì họ có
07:04
fantastictuyệt diệu infrastructurecơ sở hạ tầng there.
149
408602
2846
cơ sở hạ tầng tuyệt vời ở đó.
07:07
We actuallythực ra did exactlychính xác the wrongsai rồi thing in BostonBoston.
150
411448
2705
Chúng ta thực sự đã làm chính xác một điều sai trái ở Boston.
07:10
We -- the BigLớn DigĐào -- (LaughterTiếng cười)
151
414153
4647
Chúng tôi--đào sâu xuống--(tiếng cười)
07:14
So we got ridthoát khỏi of the highwayXa lộ but we createdtạo a trafficgiao thông islandĐảo
152
418800
3386
Vì vậy chúng tôi đã thoát khỏi đường cao tốc, nhưng chúng tôi tạo ra một đảo giao thông
07:18
and it's certainlychắc chắn not a mobilitytính di động pathwaycon đường for anything
153
422186
3780
và nó chắc chắn không phải là một con đường di động cho bất cứ điều gì
07:21
other than carsxe hơi.
154
425966
1274
khác hơn là xe ô tô
07:23
MobilityTính di động on demandnhu cầu is something we'vechúng tôi đã been thinkingSuy nghĩ
155
427240
2317
Linh động theo yêu cầu là một cái gì đó chúng tôi đã suy nghĩ
07:25
about, so we think we need an ecosystemhệ sinh thái
156
429557
1799
tới, vì vậy chúng tôi nghĩ rằng chúng ta cần một hệ sinh thái
07:27
of these shared-usesử dụng chia sẻ vehiclesxe connectedkết nối to masskhối lượng transitquá cảnh.
157
431356
3941
của các loại xe dùng chung, kết nối với đa số việc vận chuyển.
07:31
These are some of the vehiclesxe that we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc on.
158
435297
3161
Có một vài phương tiện mà chúng tôi đang tiến hành thử nghiệm.
07:34
But sharedchia sẻ use is really keyChìa khóa. If you sharechia sẻ a vehiclephương tiện,
159
438458
3191
Nhưng dùng chung thực sự là một giải pháp. Nếu bạn cùng chia sẻ một phương tiện,
07:37
you can have at leastít nhất fourbốn people use one vehiclephương tiện,
160
441649
2611
có ít nhất bốn người dùng một phương tiện,
07:40
as opposedphản đối to one.
161
444260
2182
thay vì chỉ một người.
07:42
We have HubwayHubway here in BostonBoston, the Vélib'lib' systemhệ thống in ParisParis.
162
446442
4883
Chúng ta có Hubway ( hệ thống xe đạp công cộng) tại Boston, hệ thống Vélib' ở Paris.
07:47
We'veChúng tôi đã been developingphát triển at the MediaPhương tiện truyền thông LabPhòng thí nghiệm this little
163
451325
4005
Chúng tôi đã phát triển tại phòng thí nghiệm phương tiện truyền thông
07:51
citythành phố carxe hơi that is optimizedtối ưu hóa for sharedchia sẻ use in citiescác thành phố.
164
455330
4522
chiếc xe nhỏ gọn này, là tương lai rất lạc quan cho việc dùng chung trong các thành phố
07:55
We got ridthoát khỏi of all the uselessvô ích things like enginesđộng cơ
165
459852
2836
Chúng tôi đã loại bỏ tất cả những thứ vô dụng như những động cơ
07:58
and transmissionstruyền. We moveddi chuyển everything to the wheelsbánh xe,
166
462688
2782
và bộ truyền động. Chúng tôi di chuyển tất cả mọi thứ đến chỗ bánh xe,
08:01
so you have the drivelái xe motorđộng cơ, the steeringchỉ đạo motorđộng cơ,
167
465470
2010
Vì vậy, bạn có động cơ dẫn động, đông cơ lái,
08:03
the breakingphá vỡ all in the wheelbánh xe.
168
467480
1777
bộ phân ngắt điện tất cả trong chiếc bánh xe.
08:05
That left the chassiskhung gầm unencumberedkhông bị cản trở, so you can do things
169
469257
2701
Điều đó giúp cho các khung gầm không bị cản trở, để bạn có thể làm những việc
08:07
like foldgập lại, so you can foldgập lại this little vehiclephương tiện up
170
471958
2824
như gấp, vì vậy bạn có thể gấp chiếc xe nhỏ nhăn này lên
08:10
to occupychiếm a tinynhỏ bé little footprintdấu chân.
171
474782
3758
để chỉ chiếm một diện tích nhỏ.
08:14
This was a videovideo that was on EuropeanChâu Âu televisiontivi last weektuần
172
478540
3318
Đây là đoạn phim trên kênh truyền hình European tuần trước
08:17
showinghiển thị the SpanishTiếng Tây Ban Nha MinisterBộ trưởng of IndustryNgành công nghiệp drivingđiều khiển
173
481858
4636
quay lại cảnh Bộ trưởng công nghiệp Tây Ban Nha lái
08:22
this little vehiclephương tiện, and when it's foldedgấp lại, it can spinquay.
174
486494
2463
chiếc xe nhỏ nhắn này, và khi nó gấp lại, nó có thể quay.
08:24
You don't need reverseđảo ngược. You don't need parallelsong song, tương đông parkingbãi đỗ xe.
175
488957
3740
Bạn không cần đảo ngược. Bạn không cần đậu xe song song.
08:28
You just spinquay and go directlytrực tiếp in. (LaughterTiếng cười)
176
492697
2466
Bạn chỉ cần quay và đi thẳng vào. (cười)
08:31
So we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc with a companyCông ty to
177
495163
2349
Vì vậy chúng tôi đã làm việc với một công ty để
08:33
commercializethương mại hóa this. My PhDTiến sĩ studentsinh viên RyanRyan ChinCằm presentedtrình bày
178
497512
2408
thương mại hóa sản phẩm này. Một sinh viên đang theo học tiến sĩ của tôi Ryan Chin đã trình bày
08:35
these earlysớm ideasý tưởng two yearsnăm agotrước at a TEDxTEDx conferencehội nghị.
179
499920
4275
những ý tưởng ban đầu vào hai năm trước tại một hội nghị TEDx.
08:40
So what's interestinghấp dẫn is, then if you beginbắt đầu to addthêm vào
180
504195
4162
Vì vậy, điều thú vị là, sau đó nếu bạn bắt đầu gắn thêm
08:44
newMới things to it, like autonomyquyền tự trị, you get out of the carxe hơi,
181
508357
2509
những thứ mới mẻ vào nó, như tính tự chủ, bạn có thể rời khỏi xe,
08:46
you parkcông viên at your destinationNơi Đến, you patvỗ vỗ it on the buttMông,
182
510866
3038
bạn dừng xe tại điểm đến của bạn, bạn vỗ nhẹ vào mông nó,
08:49
it goesđi and it parkscông viên itselfchinh no, it chargesphí itselfchinh no,
183
513904
2543
nó sẽ tự đi và đỗ lại, nó tự xạc pin
08:52
and you can get something like sevenbảy timeslần
184
516447
2452
và bạn có thể có một thứ gì đó gấp 7 lần
08:54
as manynhiều vehiclesxe in a givenđược areakhu vực as conventionalthông thường carsxe hơi,
185
518899
5483
nhiều loại xe trong một khu vực nhất định như chiếc xe thông thường,
09:00
and we think this is the futureTương lai. ActuallyTrên thực tế we could do this todayhôm nay.
186
524382
2296
và chúng tôi nghĩ rằng đây là tương lai. Trên thực tế chúng tôi có thể tiến hành ngay bây giờ
09:02
It's not really a problemvấn đề.
187
526678
2549
Nó thực sự không phải là vấn đề.
09:05
We can combinephối hợp sharedchia sẻ use and foldinggấp lại and autonomyquyền tự trị
188
529227
3994
Chúng ta có thể kết hợp sử dụng chung và gấp và quyền tự trị
09:09
and we get something like 28 timeslần the landđất đai utilizationsử dụng
189
533221
2771
và chúng tôi nhận được một cái gì đó giống như 28 lần hiệu quả sử dụng đất
09:11
with that kindloại of strategychiến lược.
190
535992
2371
với chiến lược đó.
09:14
One of our graduatetốt nghiệp studentssinh viên then saysnói, well,
191
538363
1836
Một trong những sinh viên tốt nghiệp của chúng tôi sau đó nói, Vâng,
09:16
how does a driverlessdriverless carxe hơi communicategiao tiếp with pedestriansngười đi bộ?
192
540199
4293
làm thế nào một chiếc xe không người lái giao tiếp với người đi bộ?
09:20
You have nobodykhông ai to make eyemắt contacttiếp xúc with.
193
544492
2117
Không có ai để bạn trao đổi thông tin bằng mắt
09:22
You don't know if it's going to runchạy you over.
194
546609
1478
Bạn băn khoăn liệu nó sẽ tông thẳng vào bạn.
09:23
So he's developingphát triển strategieschiến lược so the vehiclephương tiện can
195
548087
2899
Do đó, anh ấy đang phát triển chiến lược để xe có thể
09:26
communicategiao tiếp with pedestriansngười đi bộ, so -- (LaughterTiếng cười)
196
550986
3535
giao tiếp với người đi bộ, như vậy--(tiếng cười)
09:30
So the headlightsđèn pha are eyeballsmắt, the pupilsCác em học sinh can dilategiãn,
197
554521
2708
Vì vậy, các đèn pha là nhãn cầu, đồng tử có thể giãn ra,
09:33
we have directionalđịnh hướng audioâm thanh, we can throwném soundâm thanh
198
557229
1961
chúng ta có định hướng âm thanh, chúng ta có thể phát âm thanh
09:35
directlytrực tiếp at people.
199
559190
2450
trực tiếp đến người.
09:37
What I love about this projectdự án is he solvedđã được giải quyết a problemvấn đề
200
561640
2250
Những gì tôi thích về dự án này là anh ấy đã giải quyết một vấn đề
09:39
that hasn'tđã không, that doesn't existhiện hữu yetchưa, so -- (LaughterTiếng cười)
201
563890
3612
mà đã không, không hề tồn tại, như vậy--(tiếng cười)
09:43
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
202
567502
1690
(Tiếng cười) (Vỗ tay)
09:45
We alsocũng thế think that we can democratizedân chủ hoá accesstruy cập to bikexe đạp laneslàn đường.
203
569192
4430
Chúng tôi cũng nghĩ rằng chúng tôi có thể dân chủ hoá việc tiếp cận làn đường xe đạp.
09:49
You know, bikexe đạp laneslàn đường are mostlychủ yếu used by youngtrẻ guys
204
573622
1375
Bạn đã biết, làn đường xe đạp chủ yếu được sử dụng bởi những người trẻ
09:50
in stretchyco giãn pantsQuần lót, you know. So -- (LaughterTiếng cười)
205
574997
3847
trong những cái quần bó, bạn biết đấy. Như vậy--(tiếng cười)
09:54
We think we can developphát triển, xây dựng a vehiclephương tiện that operateshoạt động
206
578844
3049
Chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi có thể phát triển một phương tiện vận hành
09:57
on bikexe đạp laneslàn đường, accessiblecó thể truy cập to elderlyngười lớn tuổi and disabledtàn tật,
207
581893
2666
trên làn đường xe đạp, dễ tiếp cận cho người già và người tàn tật,
10:00
womenđàn bà in skirtsváy, businesspeopledoanh nhân, and addressđịa chỉ nhà the issuesvấn đề
208
584559
4135
phụ nữ mặc váy, doanh nhân, và giải quyết các vấn đề
10:04
of energynăng lượng congestiontắc nghẽn, mobilitytính di động, aginglão hóa and obesitybéo phì
209
588694
2424
tắc nghẽn năng lượng, tính di động, lão hóa và béo phì
10:07
simultaneouslyđồng thời. That's our challengethử thách.
210
591118
2673
cùng một lúc. Đó là thực sự là thách thức của chúng tôi
10:09
This is an earlysớm designthiết kế for this little three-wheelba bánh,
211
593791
2647
Đây là thiết kế ban đầu cho chiếc xe ba bánh này
10:12
it's an electronicđiện tử bikexe đạp. You have to pedalbàn đạp
212
596438
2795
đó là một chiếc xe đạp điện tử. Bạn có để đạp
10:15
to operatevận hành it in a bikexe đạp laneLane, but if you're an olderlớn hơn personngười,
213
599233
4193
xe trong làn đường xe đạp, nhưng nếu bạn là một người lớn tuổi,
10:19
that's a switchcông tắc điện. If you're a healthykhỏe mạnh personngười,
214
603426
3173
sẽ có sự chuyển đổi. Nếu bạn là một người khỏe mạnh,
10:22
you mightcó thể have to work really hardcứng to go fastNhanh.
215
606599
1526
bạn có thể phải đạp rất vất vả để đi nhanh.
10:24
You can dialquay số in 40 caloriescalo going into work
216
608125
2260
Bạn có thể quay số vào 40 calo trên đường đi làm
10:26
and 500 going home, when you can take a showervòi hoa sen.
217
610385
2215
và 500 đi về nhà, khi đó bạn có thể tắm tắp.
10:28
We hopemong to have that builtđược xây dựng this fallngã.
218
612600
4083
Chúng tôi hy vọng nó sẽ được xây dựng vào mùa thu này
10:32
HousingNhà ở is anotherkhác areakhu vực where we can really improvecải tiến.
219
616683
3645
Nhà ở là một lĩnh vực chúng tôi có thể thực sự cải thiện.
10:36
MayorThị trưởng MeninoMenino in BostonBoston saysnói lackthiếu sót of affordablegiá cả phải chăng housingnhà ở
220
620328
4207
Thị trưởng Menino ở Boston nói thiếu nhà ở giá cả phải chăng
10:40
for youngtrẻ people is one of the biggestlớn nhất problemscác vấn đề
221
624535
2802
cho những người trẻ tuổi là một trong những vấn đề lớn nhất
10:43
the citythành phố faceskhuôn mặt.
222
627337
1248
thành phố phải đối mặt
10:44
DevelopersNhà phát triển say, okay, we'lltốt buildxây dựng little teenythiếu niên apartmentscăn hộ.
223
628585
2735
Các nhà phát triển nói rằng, được rồi, chúng tôi sẽ xây dựng các căn hộ bé xíu.
10:47
People say, we don't really want to livetrực tiếp in a little teenythiếu niên
224
631320
3061
Người dân nói rằng, chúng tôi thực sự không muốn sống trong một
10:50
conventionalthông thường apartmentcăn hộ, chung cư.
225
634381
1194
căn hộ bé xíu thông thường.
10:51
So we're sayingnói let's buildxây dựng a standardizedtiêu chuẩn hóa chassiskhung gầm,
226
635575
4458
Vì vậy, chúng tôi đang nói đến việc hãy xây dựng một bộ khung tiêu chuẩn,
10:55
much like our carxe hơi. Let's bringmang đến advancednâng cao technologyCông nghệ
227
640033
3401
giống như xe của chúng ta. Hãy mang công nghệ tiên tiến
10:59
into the apartmentcăn hộ, chung cư, technology-enabledcông nghệ kích hoạt infillinfill,
228
643434
5252
vào trong căn hộ, cho phép công nghệ thế chỗ,
11:04
give people the toolscông cụ withinbên trong this open-loftmở-loft chassiskhung gầm
229
648686
4697
cung cấp cho mọi người những công cụ bên trong bộ khung ngăn mở này
11:09
to go throughxuyên qua a processquá trình of definingxác định what theirhọ needsnhu cầu
230
653383
2614
để qua một quá trình quyết định thứ họ cần
11:11
and valuesgiá trị and activitieshoạt động are, and then
231
655997
3370
và các giá trị và các hoạt động là gì, và sau đó
11:15
a matchingphù hợp với algorithmthuật toán will matchtrận đấu a uniqueđộc nhất assemblyhội,, tổ hợp
232
659367
2848
một thuật toán thích hợp sẽ tương thích với một kiểu lắp ráp duy nhất
11:18
of integratedtích hợp infillinfill componentscác thành phần, furnituređồ nội thất, and cabinetryTủ,
233
662215
4163
các thành phần tích hợp thế chỗ , đồ nội thất và tủ,
11:22
that are personalizedcá nhân hoá to that individualcá nhân, and they give them
234
666378
3814
mà được cá nhân hoá cho mỗi người, và chúng cung cấp cho họ
11:26
the toolscông cụ to go throughxuyên qua the processquá trình and to refinetinh chỉnh it,
235
670192
2700
các công cụ để vận hành quá trình và tinh chỉnh nó,
11:28
and it's something like workingđang làm việc with an architectkiến trúc sư,
236
672892
2754
và nó là một cái gì đó như làm việc với một kiến trúc sư,
11:31
where the dialogueđối thoại startsbắt đầu when you give an alternativethay thế
237
675646
3536
nơi mà các cuộc đối thoại bắt đầu khi bạn đòi hỏi một sự thay thế
11:35
to a personngười to reactphản ứng to.
238
679182
2792
cho một người để đáp ứng.
11:37
Now, the mostphần lớn interestinghấp dẫn implementationthực hiện of that for us
239
681974
5611
Bây giờ, việc thực hiện thú vị nhất mà cho chúng tôi
11:43
is when you can beginbắt đầu to have roboticrobot wallsbức tường, so
240
687585
2153
khi bạn có thể bắt đầu có những bức tường robot, nên
11:45
your spacekhông gian can convertđổi from exercisetập thể dục to a workplacenơi làm việc,
241
689738
3698
không gian của bạn có thể chuyển đổi từ phòng tập thể dục thành nơi làm việc,
11:49
if you runchạy a virtualảo companyCông ty.
242
693436
1220
Nếu bạn điều hành một công ty ảo.
11:50
You have guestskhách over, you have two guestroomsPhòng nghỉ
243
694656
3010
Bạn có khách ghé qua, bạn có hai phòng khách
11:53
that are developedđã phát triển.
244
697666
2118
phát triển lên.
11:55
You have a conventionalthông thường one-bedroom1 phòng ngủ arrangementsắp xếp
245
699784
4193
Bạn có cách sắp xếp thông thường của một phòng ngủ
11:59
when you need it. Maybe that's mostphần lớn of the time.
246
703977
1680
khi bạn cần nó. Có thể trong hầu hết thời gian.
12:01
You have a dinnerbữa tối partybuổi tiệc. The tablebàn foldsnếp gấp out
247
705657
2415
Bạn có một bữa tiệc tối. Bàn được trải ra.
12:03
to fitPhù hợp 16 people in otherwisenếu không thì a conventionalthông thường one-bedroom1 phòng ngủ,
248
708072
3816
để phù hợp với 16 người hoặc là một phòng ngủ một giường thông thường.
12:07
or maybe you want a dancenhảy studiostudio.
249
711888
1296
hoặc có lẽ bạn muốn một sàn nhảy.
12:09
I mean, architectskiến trúc sư have been thinkingSuy nghĩ about these ideasý tưởng
250
713184
2185
Ý tôi là, kiến trúc sư đã nghĩ về những ý tưởng này
12:11
for a long time. What we need to do now,
251
715369
3335
trong một thời gian dài. Những gì chúng tôi cần phải làm bây giờ,
12:14
developphát triển, xây dựng things that can scaletỉ lệ to those 300 milliontriệu ChineseTrung Quốc
252
718704
5153
phát triển những thứ mà có thể phát triển trên quy mô cho 300 triệu người Trung Quốc
12:19
people that would like to livetrực tiếp in the citythành phố,
253
723857
2858
những ai muốn sống trong thành phố,
12:22
and very comfortablythoải mái.
254
726715
2306
và sống một cách thoải mái.
12:24
We think we can make a very smallnhỏ bé apartmentcăn hộ, chung cư
255
729021
2300
Chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi có thể khiến một căn hộ chung cư rất nhỏ
12:27
that functionschức năng as if it's twicehai lần as biglớn
256
731321
2706
có chức năng như thể nó nó lớn gấp hai lần
12:29
by utilizingbằng cách sử dụng these strategieschiến lược. I don't believe in smartthông minh homesnhà.
257
734027
3680
bằng cách sử dụng những chiến lược này. Tôi không tin rằng trong những căn nhà thông minh.
12:33
That's sortsắp xếp of a boguskhông có thật conceptkhái niệm.
258
737707
2339
Đó là loại là một loại khái niệm không có thật.
12:35
I think you have to buildxây dựng dumbngớ ngẩn homesnhà
259
740046
1865
Tôi nghĩ rằng bạn phải xây dựng những ngôi nhà không biết nói
12:37
and put smartthông minh stuffđồ đạc in it. (LaughterTiếng cười)
260
741911
2793
và đặt công cụ thông minh trong nó. (Tiếng cười)
12:40
And so we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc on a chassiskhung gầm of the wallTường itselfchinh no.
261
744704
6496
Và vì vậy chúng tôi đã làm việc độc lập trên một bộ khung của bức tường.
12:47
You know, standardizedtiêu chuẩn hóa platformnền tảng with the motorsđộng cơ
262
751200
2687
Bạn đã biết, nền tảng tiêu chuẩn với các động cơ
12:49
and the batteryắc quy when it operateshoạt động, little solenoidscuộn dây sôlênôít
263
753887
2230
và pin khi nó hoạt động, một ít cuộn dây
12:52
that will lockKhóa it in placeđịa điểm and get low-voltageđiện áp thấp powerquyền lực.
264
756117
3908
sẽ khóa nó tại chỗ và nhận được điện áp thấp.
12:55
We think this can all be standardizedtiêu chuẩn hóa, and then people
265
760025
2432
Chúng tôi nghĩ rằng tất cả những điều này có thể tất cả được tiêu chuẩn hóa, và sau đó con người
12:58
can personalizecá nhân hoá the stuffđồ đạc that goesđi into that wallTường,
266
762457
3308
có thể cá nhân hoá các công cụ được giấu vào trong tường,
13:01
and like the carxe hơi, we can integratetích hợp all kindscác loại of sensingcảm nhận
267
765765
2497
và giống như chiếc xe, chúng tôi có thể tích hợp tất cả các loại cảm biến
13:04
to be awareý thức of humanNhân loại activityHoạt động, so if there's a babyđứa bé or
268
768262
3768
để được nhận thức của các hoạt động của con người, do đó, nếu có một em bé hoặc
13:07
a puppycún yêu in the way, you won'tsẽ không have a problemvấn đề. (LaughterTiếng cười)
269
772030
4570
một con con cún trên đường đi của chúng, sẽ không có vấn đề gì hết. (Tiếng cười)
13:12
So the developersnhà phát triển say, well this is great. Okay,
270
776600
3182
Vì vậy, các nhà phát triển nói, điều này thật tuyệt vời. Ok
13:15
so if we have a conventionalthông thường buildingTòa nhà,
271
779782
2074
Vì vậy, nếu chúng ta có một tòa nhà thông thường,
13:17
we have a fixedđã sửa envelopephong bì, maybe we can put in 14 unitscác đơn vị.
272
781856
3380
chúng ta có một chu vi cố định, có lẽ chúng ta có thể đặt 14 đơn vị.
13:21
If they functionchức năng as if they're twicehai lần as biglớn,
273
785236
2024
Nếu chúng hoạt động giống như chúng to gấp 2 lần
13:23
we can get 28 unitscác đơn vị in.
274
787260
1858
chúng ta có thể có được 28 đơn vị.
13:25
That meanscó nghĩa twicehai lần as much parkingbãi đỗ xe, thoughTuy nhiên.
275
789118
1681
Đó có nghĩa là làm tăng gấp đôi diện tích đỗ xe, mặc dù.
13:26
Parking'sBãi đậu xe của really expensiveđắt. It's about 70,000 dollarsUSD
276
790799
3440
Bãi đậu xe thực sự tốn kém. Khoảng 70.000 đô la
13:30
permỗi spacekhông gian to buildxây dựng a conventionalthông thường parkingbãi đỗ xe spotnơi
277
794239
3353
mỗi không gian để xây dựng một chỗ đậu xe thông thường
13:33
insidephía trong a buildingTòa nhà.
278
797592
1136
bên trong một tòa nhà.
13:34
So if you can have foldinggấp lại and autonomyquyền tự trị,
279
798728
3621
Vì vậy, nếu bạn có thể gấp và tự chủ,
13:38
you can do that in one sevenththứ bảy of the spacekhông gian.
280
802349
2914
bạn có thể làm điều đó chỉ với 1/7 diện tích không gian.
13:41
That goesđi down to 10,000 dollarsUSD permỗi carxe hơi,
281
805263
2060
Điều này giảm xuống 10000 đô la một chiếc xe
13:43
just for the costGiá cả of the parkingbãi đỗ xe.
282
807323
1598
cho chi phí đậu xe.
13:44
You addthêm vào sharedchia sẻ use, and you can even go furtherthêm nữa.
283
808921
3982
Bạn thêm tính năng dùng chung, và bạn thậm chí có thể đi xa hơn.
13:48
We can alsocũng thế integratetích hợp all kindscác loại of advancednâng cao technologyCông nghệ
284
812903
2958
Chúng tôi cũng có thể tích hợp tất cả các loại công nghệ tiên tiến
13:51
throughxuyên qua this processquá trình. There's a pathcon đường to marketthị trường
285
815861
2622
thông qua quá trình này. Đó là một con đường đến với thị trường
13:54
for innovativesáng tạo companiescác công ty to bringmang đến technologyCông nghệ into the home.
286
818483
3645
cho các công ty sáng tạo để đưa công nghệ vào ngôi nhà.
13:58
In this casetrường hợp, a projectdự án we're doing with SiemensSiemens,
287
822128
2644
Trong trường hợp này, một dự án chúng tôi đang thực hiện với Siemens,
14:00
we have sensorscảm biến on all the furnituređồ nội thất, all the infillinfill,
288
824772
2461
chúng ta có cảm biến trên các đồ đạc, tất cả khu vực bên trong,
14:03
that understandshiểu where people are and what they're doing.
289
827233
2157
mà được hiểu là nơi có người đang ở và việc họ đang làm
14:05
BlueMàu xanh lightánh sáng is very efficienthiệu quả, so we have these tunableứng
290
829390
3138
Ánh sáng màu xanh là rất hiệu quả, vì vậy chúng tôi có những
14:08
24-bit-bit LED lightingthắp sáng fixturesLịch thi đấu.
291
832528
2808
bóng đèn LED 24 bit có thể điều chỉnh được.
14:11
It recognizescông nhận where the personngười is, what they're doing,
292
835336
4185
Nó nhận ra những nơi mà người ta đang có mặt,những gì họ đang làm,
14:15
fillsđiền out the lightánh sáng when necessarycần thiết to fullđầy spectrumquang phổ whitetrắng lightánh sáng,
293
839521
4017
thêm ánh sáng khi cần thiết cho ánh sáng đầy đủ màu trắng,
14:19
and savestiết kiệm được maybe 30, 40 percentphần trăm in energynăng lượng consumptiontiêu dùng,
294
843538
6041
và có thể tiết kiệm 30, 40 phần trăm trong tiêu thụ năng lượng,
14:25
we think, over even conventionalthông thường state-of-the-arthiện đại nhất
295
849579
3419
chúng tôi nghĩ rằng, hơn cả hệ thống chiếu sáng
14:28
lightingthắp sáng systemshệ thống.
296
852998
2802
nghệ thuật thông thường.
14:31
This just showstrình diễn you the datadữ liệu that comesđến from the sensorscảm biến
297
855800
3286
Điều này chỉ cho thấy bạn những dữ liệu đến từ các bộ cảm biến
14:34
that are embeddednhúng in the furnituređồ nội thất.
298
859086
1800
mà được gắn trong các đồ nội thất.
14:36
We don't really believe in camerasmáy ảnh to do things in homesnhà.
299
860886
3189
Chúng tôi không thực sự tin vào máy ảnh làm việc trong nhà.
14:39
We think these little wirelesskhông dây sensorscảm biến are more effectivecó hiệu lực.
300
864075
3822
Chúng tôi nghĩ rằng các cảm biến không dây hiệu quả hơn.
14:43
We think we can alsocũng thế personalizecá nhân hoá sunlightánh sáng mặt trời.
301
867897
2499
Chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi cũng có thể cá nhân hoá ánh sáng mặt trời.
14:46
That's sortsắp xếp of the ultimatetối hậu personalizationcá nhân hóa in some wayscách.
302
870396
2291
Đó là sắp xếp của các cá nhân hóa tối ưu theo cách nào đó.
14:48
So we, we'vechúng tôi đã lookednhìn at articulatingkhớp nối mirrorsgương of the facademặt tiền
303
872687
3329
Vì vậy chúng tôi, chúng tôi đã xem xét những tấm gương nhân tạo trên bề mặt
14:51
that can throwném shaftstrục quay of sunlightánh sáng mặt trời anywhereở đâu into the spacekhông gian,
304
876016
3871
đó có thể ném tia ánh sáng mặt trời vào bất cứ nơi nào trong không gian,
14:55
thereforevì thế allowingcho phép you to shadebóng râm mostphần lớn of the glassly
305
879887
2250
do đó cho phép bạn che nắng cho hầu hết kính
14:58
on a hotnóng bức day like todayhôm nay.
306
882137
2419
vào một ngày nóng như ngày hôm nay.
15:00
In this casetrường hợp, she picksPicks up her phoneđiện thoại, she can mapbản đồ
307
884556
2847
Trong trường hợp này, cô ấy cầm điện thoạt lên,
cô ấy có thể ánh xạ ánh sáng
15:03
foodmón ăn preparationchuẩn bị at the kitchenphòng bếp islandĐảo to a particularcụ thể
308
887403
4504
ở chỗ chuẩn bị thức ăn ở bếp đảo đến một vị trí cụ thể
15:07
locationvị trí of sunlightánh sáng mặt trời. An algorithmthuật toán will keep it in that locationvị trí
309
891907
3483
của ánh sáng mặt trời. Một thuật toán sẽ giữ nó trong vị trí đó
15:11
as long as she's engagedbận in that activityHoạt động.
310
895390
2779
khi cô đang tham gia vào các hoạt động đó.
15:14
This can be combinedkết hợp with LED lightingthắp sáng as well.
311
898169
4568
Điều này cũng có thể được kết hợp với đèn LED chiếu sáng.
15:18
We think workplacesnơi làm việc should be sharedchia sẻ.
312
902737
2351
Chúng tôi nghĩ rằng nơi làm việc phải được chia sẻ.
15:20
I mean, this is really the workplacenơi làm việc of the futureTương lai, I think.
313
905088
1932
Tôi có nghĩa là, điều này thực sự là nơi làm việc của tương lai, tôi nghĩ.
15:22
This is StarbucksStarbucks, you know. (LaughterTiếng cười)
314
907020
1769
Đây là Starbucks, bạn biết. (Tiếng cười)
15:24
Maybe a thirdthứ ba — And you see everybodymọi người has theirhọ back
315
908789
2590
Có lẽ một phần ba — và bạn thấy tất cả mọi người ngồi dựa lưng
15:27
to the wallTường and they have foodmón ăn and coffeecà phê down the way
316
911379
2484
vào bức tường và họ có thức ăn và cà phê ngay bên cạnh
15:29
and they're in theirhọ ownsở hữu little personalcá nhân bubblebong bóng.
317
913863
3348
và họ đang ở trong khoảng không gian của riêng họ.
15:33
We need sharedchia sẻ spaceskhông gian for interactionsự tương tác and collaborationhợp tác.
318
917211
2696
Chúng ta cần chia sẻ không gian cho tương tác và hợp tác.
15:35
We're not doing a very good jobviệc làm with that.
319
919907
2384
Chúng ta không giỏi làm việc đó.
15:38
At the CambridgeCambridge InnovationĐổi mới sáng tạo CenterTrung tâm, you can have
320
922291
2500
Ở trung tâm đổi mới Cambridge, bạn có thể
15:40
sharedchia sẻ desksBàn làm việc. I've spentđã bỏ ra a lot of time in FinlandPhần Lan
321
924791
3237
chia sẻ bàn làm việc. Tôi đã dành rất nhiều thời gian ở Phần Lan
15:43
at the designthiết kế factorynhà máy of AaltoAalto UniversityTrường đại học,
322
928028
2772
tại nhà máy thiết kế đại học Aalto,
15:46
where the they have a sharedchia sẻ shopcửa tiệm and sharedchia sẻ FablabFablab,
323
930800
2994
nơi họ có một cửa hàng và xưởng chế tác được dùng chung,
15:49
sharedchia sẻ quietYên tĩnh spaceskhông gian,
324
933794
1619
không gian yên tĩnh
15:51
electronicsthiết bị điện tử spaceskhông gian,
325
935413
1784
những không gian điện tử
15:53
recreationgiải trí placesnơi.
326
937197
2630
địa điểm vui chơi giải trí đều được sử dụng chung.
15:55
We think ultimatelycuối cùng all of this stuffđồ đạc can come togethercùng với nhau,
327
939827
3416
Chúng tôi nghĩ cuối cùng tất cả các công cụ này có thể liên kết với nhau
15:59
a newMới modelmô hình for mobilitytính di động, a newMới modelmô hình for housingnhà ở,
328
943243
3803
một mô hình mới cho sự linh động, một mô hình mới cho nhà ở,
16:02
a newMới modelmô hình for how we livetrực tiếp and work,
329
947046
2434
một kiểu mẫu mới cách chúng ta sống và làm việc,
16:05
a pathcon đường to marketthị trường for advancednâng cao technologiescông nghệ,
330
949480
2337
con đường dẫn đến thị trường cho các công nghệ tiên tiến,
16:07
but in the endkết thúc the mainchủ yếu thing we need to focustiêu điểm on
331
951817
2621
nhưng cuối cùng thì điều quan trọng chúng ta cần phải tập trung vào
16:10
are people. CitiesCác thành phố are all about people.
332
954438
2092
là con người. Thành phố là tất cả về người.
16:12
They're placesnơi for people.
333
956530
2048
Chúng cung cấp nơi để mọi người.
16:14
There's no reasonlý do why we can't dramaticallyđột ngột improvecải tiến
334
958578
2363
Không có lý do tại sao chúng ta không thể cải thiện đáng kể
16:16
the livabilitylivability and creativitysáng tạo of citiescác thành phố like they'vehọ đã donelàm xong
335
960941
3048
sự cư ngụ và sáng tạo của thành phố như họ đã thực hiện
16:19
in MelbourneMelbourne with the lanewayscon đường nhỏ while
336
963989
3634
tại Melbourne với làn đường đi bộ trong khi
16:23
at the sametương tự time dramaticallyđột ngột reducinggiảm COCO2 and energynăng lượng.
337
967623
4384
tại cùng một thời gian đáng kể giảm phát thải CO2 và năng lượng.
16:27
It's a globaltoàn cầu imperativebắt buộc. We have to get this right.
338
972007
3156
Nó là một mệnh lệnh trên toàn cầu. Chúng ta phải làm đúng như vậy.
16:31
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
339
975163
5579
Cảm ơn bạn. (Vỗ tay)
Translated by Tran Le
Reviewed by Duong Duong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kent Larson - Architect
Kent Larson designs new technologies that solve the biggest questions facing our cities.

Why you should listen

Kent Larson has been the director of the MIT House_n  research consortium in the School of Architecture and Planning since 1998 and is also the current director of the MIT Media Lab's Changing Places group. Both projects are dedicated to developing technologies that solve contemporary issues in the home, the workplace, and the city. Larson practiced architecture in New York City for 15 years and wrote for several architectural publications and the New York Times. In 2000, his book, Louis I. Kahn: Unbuilt Masterworks, was selected among the Ten Best Books in Architecture by the New York Times Review of Books. His current work has three focusses: responsive urban housing, ubiquitous technologies, and living lab experiments to test his group's designs in practical environments.

More profile about the speaker
Kent Larson | Speaker | TED.com