ABOUT THE SPEAKER
Julian Treasure - Sound consultant
Julian Treasure studies sound and advises businesses on how best to use it.

Why you should listen

Julian Treasure is the chair of the Sound Agency, a firm that advises worldwide businesses -- offices, retailers, airports -- on how to design sound in their physical spaces and communication. He asks us to pay attention to the sounds that surround us. How do they make us feel: productive, stressed, energized, acquisitive?

Treasure is the author of the book Sound Business, a manual for effective sound use in every aspect of business. His most recent book, How to be Heard: Secrets for Powerful Speaking and Listening, based on his TED Talk, offers practical exercises to improve communication skills and an inspiring vision for a sonorous world of effective speaking, conscious listening and understanding. He speaks globally on this topic.

More profile about the speaker
Julian Treasure | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Julian Treasure: Why architects need to use their ears

Julian Treasure: Tại sao kiến trúc sư cần sử dụng đôi tai?

Filmed:
1,321,777 views

Vì chất lượng trang âm tệ, học sinh trong lớp học bỏ lỡ 50% những gì giáo viên dạy và bệnh nhân trong bệnh viện bị chứng khó ngủ vì họ luôn cảm thấy căng thẳng. Julian Treasure đánh một hồi chuông cảnh báo những nhà thiết kế hãy chú ý hơn đến "kiến trúc vô hình" của âm thanh.
- Sound consultant
Julian Treasure studies sound and advises businesses on how best to use it. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
It's time to startkhởi đầu designingthiết kế for our earsđôi tai.
0
1050
3791
Đã đến lúc bắt đầu
thiết kế cho đôi tai của chúng ta.
00:20
ArchitectsKiến trúc sư and designersnhà thiết kế tendcó xu hướng to focustiêu điểm
1
4841
2080
Kiến trúc sư và thiết kế
thường tập trung
00:22
exclusivelyduy nhất on these.
2
6921
1526
vào những thứ này.
00:24
They use these to designthiết kế with and they designthiết kế for them,
3
8447
3114
Họ dùng mắt để thiết kế
và thiết kế cho đôi mắt,
00:27
which is why we endkết thúc up sittingngồi in restaurantsnhà hàng that look
4
11561
2328
vì thế ta phải ngồi trong nhà hàng
có khung cảnh
00:29
like this — (loudto tiếng crowdđám đông noisetiếng ồn) — and soundâm thanh like this,
5
13889
1797
thế này (ồn) và
âm thanh lại thế này
00:31
shoutinghét lên from a footchân away to try and be heardnghe
6
15686
2547
phải hét lên dù chỉ cách 1 bước chân
để người cùng bàn
00:34
by our dinnerbữa tối companionđồng hành,
7
18233
1302
có thể nghe được.
00:35
or why we get on airplanesmáy bay -- (flightchuyến bay attendantsố tổng đài announcementsthông báo) -- which costGiá cả 200 milliontriệu poundsbảng,
8
19535
3223
hay tại sao ta lên máy bay -
(tiếng thông báo) - tốn 20 triệu bảng
00:38
with somebodycó ai talkingđang nói throughxuyên qua an old-fashionedkiểu cũ telephoneĐiện thoại handsetđiện thoại di động
9
22758
3843
để nghe ai đó nói chuyện
qua chiếc điện thoại lỗi thời
00:42
on a cheapgiá rẻ stereoâm thanh nổi systemhệ thống,
10
26601
1536
với hệ thống âm thanh rẻ tiền,
00:44
makingchế tạo us jumpnhảy out of our skinsSkins.
11
28137
2653
khiến chúng ta phải kinh ngạc.
00:46
We're designingthiết kế environmentsmôi trường that make us crazykhùng. (LaughterTiếng cười)
12
30790
3384
Chúng ta tạo ra những môi trường
làm chúng ta phát điên lên. (Tiếng cười)
00:50
And it's not just our qualityphẩm chất of life which suffersđau khổ.
13
34174
2712
Và không chỉ chất lượng
cuộc sống bị ảnh hưởng.
00:52
It's our healthSức khỏe,
14
36886
1775
mà còn sức khỏe của chúng ta,
00:54
our socialxã hội behaviorhành vi, and our productivitynăng suất as well.
15
38661
4011
hành vi xã hội, và cả
năng suất của chúng ta nữa.
00:58
How does this work? Well, two wayscách.
16
42672
1642
Ảnh hưởng như thế nào?
Có hai loại
01:00
First of all, ambiencemôi trường. I have a wholetoàn thể TEDTalkTEDTalk about this.
17
44314
3439
Đầu tiên là ngoại cảnh. Tôi có
hẳn một bài TEDTalk về vấn đề này.
01:03
SoundÂm thanh affectsảnh hưởng us physiologicallySinh lý, psychologicallytâm lý,
18
47753
3431
Âm thanh ảnh hưởng đến
chúng ta về mặt sinh lý, tâm lý,
01:07
cognitivelynhận thức and behaviorallybehaviorally all the time.
19
51184
2200
nhận thức và hành vi trong mọi thời điểm.
01:09
The soundâm thanh around us is affectingảnh hưởng đến us
20
53384
1737
Âm thanh ảnh hưởng đến chúng ta
01:11
even thoughTuy nhiên we're not consciouscó ý thức of it.
21
55121
2322
dù chúng ta không nhận ra điều đó.
01:13
There's a secondthứ hai way thoughTuy nhiên, as well.
22
57443
1756
Tuy nhiên, còn một cách nữa.
01:15
That's interferencecan thiệp. CommunicationThông tin liên lạc requiresđòi hỏi sendinggửi
23
59199
3377
Đó là sự can thiệp.
Giao tiếp đòi hỏi việc gửi
01:18
and receivingtiếp nhận, and I have anotherkhác wholetoàn thể TEDTalkTEDTalk
24
62576
3900
và nhận, và tôi có một bài TEDTalk khác
01:22
about the importancetầm quan trọng of consciouscó ý thức listeningnghe,
25
66476
2464
về tầm quan trọng của nghe có chủ ý,
01:24
but I can sendgửi as well as I like,
26
68940
2034
nhưng dù tôi có gửi đi thế nào,
01:26
and you can be brilliantrực rỡ consciouscó ý thức listenersthính giả.
27
70974
2414
và các bạn nghe tập trung ra sao đi nữa.
01:29
If the spacekhông gian I'm sendinggửi it in is not effectivecó hiệu lực,
28
73388
3500
Nếu tôi gửi nó đi trong một
không gian không được hiệu quả,
01:32
that communicationgiao tiếp can't happenxảy ra.
29
76888
2494
việc giao tiếp không thể diễn ra.
01:35
SpacesTại toàn tendcó xu hướng to includebao gồm noisetiếng ồn and acousticsâm học.
30
79382
2530
Không gian thường bao gồm
tiếng ồn và âm thanh.
01:37
A roomphòng like this has acousticsâm học, this one very good acousticsâm học.
31
81912
3700
Một căn phòng thế này có âm thanh,
căn phòng này có âm thanh rất tốt.
01:41
ManyNhiều roomsphòng are not so good.
32
85612
2168
Nhiều phòng khác lại không được như vậy.
01:43
Let me give you some examplesví dụ from a couplevợ chồng of areaskhu vực
33
87780
2031
Để tôi cho bạn 1 số ví dụ từ vài lĩnh vực
01:45
which I think we all carequan tâm about: healthSức khỏe and educationgiáo dục.
34
89811
3473
mà tôi nghĩ chúng ta đều quan tâm:
sức khỏe và giáo dục.
01:49
(HospitalBệnh viện noisestiếng ồn) When I was visitingthăm viếng my terminallycuối cùng illbệnh fathercha
35
93284
2232
(Tiếng ồn) Khi tôi đi thăm
bố tôi bị bệnh nan y
01:51
in a hospitalbệnh viện, I was askinghỏi myselfriêng tôi,
36
95516
2032
trong một bệnh viện, tôi đã tự hỏi,
01:53
how does anybodybất kỳ ai get well in a placeđịa điểm that soundsâm thanh like this?
37
97548
4137
làm sao mọi người có thể khỏe lại
trong một nơi ồn ào như thế này?
01:57
HospitalBệnh viện soundâm thanh is gettingnhận được worsetệ hơn all the time.
38
101685
2308
Âm thanh trong bệnh viện
luôn tệ hại.
01:59
NoiseTiếng ồn levelscấp in hospitalsbệnh viện have doubledtăng gấp đôi
39
103993
2006
Mức độ tiếng ồn đã tăng gấp đôi
02:01
in the last fewvài yearsnăm, and it affectsảnh hưởng not just the patientsbệnh nhân
40
105999
3604
trong vài năm qua, và nó không chỉ
ảnh hưởng đến bệnh nhân
02:05
but alsocũng thế the people workingđang làm việc there.
41
109603
1816
mà cả những người làm việc ở đó.
02:07
I think we would like for dispensingdispensing errorslỗi to be zerokhông,
42
111419
3877
Tôi nghĩ chúng ta không muốn
có bất kì lỗi phân phát thuốc nào,
02:11
wouldn'tsẽ không we? And yetchưa, as noisetiếng ồn levelscấp go up, so do
43
115296
3465
phải không? Nhưng mà,
khi mức độ tiếng ồn tăng,
02:14
the errorslỗi in dispensingdispensing madethực hiện by the staffcán bộ in hospitalsbệnh viện.
44
118761
3554
những lỗi phân phát thuốc
của nhân viên cũng tăng.
02:18
MostHầu hết of all, thoughTuy nhiên, it affectsảnh hưởng the patientsbệnh nhân,
45
122315
3055
Hầu hết ảnh hưởng đến bệnh nhân,
02:21
and that could be you, it could be me.
46
125370
2208
và đó có thể là bạn, đó có thể là tôi.
02:23
SleepGiấc ngủ is absolutelychắc chắn rồi crucialquan trọng for recoveryphục hồi.
47
127578
2339
Giấc ngủ rất quan trọng cho sự hồi phục.
02:25
It's when we regeneratetái sinh, when we rebuildxây dựng lại ourselveschúng ta,
48
129917
3040
Đó là lúc chúng ta hồi phục,
xây dựng lại bản thân,
02:28
and with threateningđe dọa noisetiếng ồn like this going on,
49
132957
2384
và với những tiếng ồn
nguy hiểm như vậy,
02:31
your bodythân hình, even if you are ablecó thể to sleepngủ, your bodythân hình
50
135341
3152
cơ thể của bạn, ngay cả khi
bạn có thể ngủ, cơ thể bạn
02:34
is tellingnói you, "I'm underDưới threatmối đe dọa. This is dangerousnguy hiểm."
51
138493
3043
đang tự nhủ,
"Tôi đang bị đe dọa. Đây là sự nguy hiểm"
02:37
And the qualityphẩm chất of sleepngủ is degradedsuy thoái, and so is our recoveryphục hồi.
52
141536
3229
Và chất lượng giấc ngủ của ta bị giảm,
cả sự phục hồi nữa.
02:40
There are just hugekhổng lồ benefitslợi ích to come
53
144765
2152
Có những lợi ích rất lớn để ta tiến tới
02:42
from designingthiết kế for the earsđôi tai in our healthSức khỏe carequan tâm.
54
146917
3037
thiết kế cho đôi tai
trong việc chăm sóc sức khỏe.
02:45
This is an areakhu vực I intenddự định to take on this yearnăm.
55
149954
2907
Lĩnh vực tôi dự định nghiên cứu
trong năm nay là
02:48
EducationGiáo dục.
56
152861
1965
Giáo dục.
02:50
When I see a classroomlớp học that looksnhìn like this,
57
154826
1596
Khi tôi thấy một lớp học như thế này,
02:52
can you imaginetưởng tượng how this soundsâm thanh?
58
156422
1877
bạn nghĩ nó ồn chừng nào?
02:54
I am forcedbuộc to askhỏi myselfriêng tôi a questioncâu hỏi.
59
158299
2331
Tôi buộc phải hỏi bản thân.
02:56
("Do architectskiến trúc sư have earsđôi tai?") (LaughterTiếng cười)
60
160630
2577
("Kiến trúc sư có tai không?")
(cười)
02:59
Now, that's a little unfairkhông công bằng. Some of my besttốt friendsbạn bè
61
163207
2667
Nói vậy có hơi bất công.
Một vài bạn thân của tôi
03:01
are architectskiến trúc sư. (LaughterTiếng cười) And they definitelychắc chắn do have earsđôi tai.
62
165874
2889
là kiến trúc sư. (Tiếng cười)
Và chắc chắn là họ có tai.
03:04
But I think sometimesđôi khi they don't use them
63
168763
2065
Nhưng tôi nghĩ đôi khi họ không dùng chúng
03:06
when they're designingthiết kế buildingscác tòa nhà. Here'sĐây là a casetrường hợp in pointđiểm.
64
170828
2663
khi họ thiết kế các tòa nhà.
Sau đây là một trường hợp.
03:09
This is a 32-million-pound-triệu-pound flagshipsoái hạm academyhọc viện schooltrường học
65
173491
3691
Đây là một học viện hàng đầu
trị giá 32 triệu bảng
03:13
which was builtđược xây dựng quitekhá recentlygần đây in the U.K. and designedthiết kế
66
177182
2005
được xây gần đây ở Anh
và được thiết kế bởi
03:15
by one of Britain'sCủa Anh tophàng đầu architectskiến trúc sư.
67
179187
3147
một trong những
kiến trúc sư hàng đầu nước Anh.
03:18
UnfortunatelyThật không may, it was designedthiết kế like a corporatecông ty
68
182334
1825
Không may, nó được
thiết kế như một trụ sở công ty
03:20
headquarterstrụ sở chính, with a vastrộng lớn centralTrung tâm atriumAtrium
69
184159
2399
với một hội trường trung tâm rộng
03:22
and classroomslớp học leadingdẫn đầu off it with no back wallsbức tường at all.
70
186558
4274
và phòng học dọc theo mà
không hề có tường phía sau.
03:26
The childrenbọn trẻ couldn'tkhông thể hearNghe theirhọ teachersgiáo viên.
71
190832
1926
Bọn trẻ không thể nghe tiếng giáo viên
03:28
They had to go back in and spendtiêu 600,000 poundsbảng
72
192758
2721
Họ đã phải quay lại và bỏ ra 600,000 bảng
03:31
puttingđặt the wallsbức tường in. Let's stop this madnessđiên rồ
73
195479
3080
để xây thêm tường. Hãy chấm dứt
sự điên rồ của việc
03:34
of openmở plankế hoạch classroomslớp học right now, please.
74
198559
4062
xây phòng học mở ngay đi, làm ơn.
03:38
It's not just these modernhiện đại buildingscác tòa nhà which sufferđau khổ.
75
202621
3528
Không chỉ những tòa nhà
hiện đại phải chịu ảnh hưởng.
03:42
Old-fashionedKiểu cũ classroomslớp học sufferđau khổ too.
76
206149
2337
Các phòng học kiểu cũ cũng vậy.
03:44
A studyhọc in FloridaFlorida just a fewvài yearsnăm agotrước foundtìm
77
208486
2194
Một nghiên cứu ở Florida
vài năm trước cho thấy
03:46
that if you're sittingngồi where this photographảnh chụp was takenLấy
78
210680
1677
nếu bạn ngồi ở nơi chụp bức ảnh này
03:48
in the classroomlớp học, rowhàng fourbốn, speechphát biểu intelligibilityintelligibility
79
212357
3200
trong phòng học, hàng thứ 4,
khả năng nghe hiểu
03:51
is just 50 percentphần trăm.
80
215557
2451
chỉ vào khoảng 50%.
03:53
ChildrenTrẻ em are losingmất one wordtừ in two.
81
218008
2200
các em không nghe thấy 1 trong 2 từ.
03:56
Now that doesn't mean they only get halfmột nửa theirhọ educationgiáo dục,
82
220208
2645
Không phải là chúng chỉ được
giáo dục một nửa,
03:58
but it does mean they have to work very hardcứng
83
222853
1712
nhưng chúng còn phải
học hành rất chăm chỉ
04:00
to jointham gia the dotsdấu chấm and understandhiểu không what's going on.
84
224565
2976
để liên kết và hiểu được
những gì đang xảy ra.
04:03
This is affectedbị ảnh hưởng massivelyồ ạt by reverberationsự vang lại time,
85
227541
2773
Điều này bị ảnh hưởng mạnh
bởi thời gian dội âm,
04:06
how reverberantreverberant a roomphòng is.
86
230314
1900
độ vang của phòng như thế nào.
04:08
In a classroomlớp học with a reverberationsự vang lại time of 1.2 secondsgiây,
87
232214
3558
Trong một phòng học với
thời gian dội âm là 1.2 giây,
04:11
which is prettyđẹp commonchung, this is what it soundsâm thanh like.
88
235772
3696
vốn là điều thông thường,
thì nó nghe như thế này.
04:15
(InaudibleKhông nghe echoinglặp lại voicetiếng nói)
89
239468
12304
(Tiếng vọng khó nghe)
04:27
Not so good, is it?
90
251772
1817
Không tốt lắm, phải không?
04:29
If you take that 1.2 secondsgiây down to 0.4 secondsgiây
91
253589
4459
Nếu bạn giảm 1.2 giây đó
xuống còn 0.4 giây
04:33
by installingcài đặt acousticâm thanh treatmentsđiều trị, soundâm thanh absorbinghấp thụ materialsnguyên vật liệu
92
258048
2948
bằng cách cài thiết bị xử lý âm học,
chất liệu hấp thụ âm thanh,
04:36
and so forthra, this is what you get.
93
260996
2708
vân vân, bạn sẽ được thế này.
04:39
VoiceGiọng nói: In languagengôn ngữ, infinitelyvô hạn manynhiều wordstừ ngữ can be writtenbằng văn bản
94
263704
3861
Giọng nói: Trong ngôn ngữ,
một lượng từ vô hạn có thể được viết
04:43
with a smallnhỏ bé setbộ of lettersbức thư. In arithmeticsố học,
95
267565
2872
bằng bộ nhỏ những chữ cái. Trong số học,
04:46
infinitelyvô hạn manynhiều numberssố can be composedsáng tác
96
270437
2354
nhiều số có thể được tạo thành
04:48
from just a fewvài digitschữ số with the help of the simpleđơn giản zerokhông.
97
272791
3602
từ một vài chữ số cùng số 0 đơn giản.
04:52
JulianJulian TreasureKho báu: What a differenceSự khác biệt.
98
276393
1564
JT: Quả là rất khác biệt.
04:53
Now that educationgiáo dục you would receivenhận được,
99
277957
1840
Bạn sẽ nhận được sự giáo dục đó,
04:55
and thankscảm ơn to the BritishNgười Anh acousticianacoustician AdrianAdrian JamesJames
100
279797
2930
và nhờ nhà âm học người Anh Adrian James
04:58
for those simulationsmô phỏng. The signaltín hiệu was the sametương tự,
101
282727
2689
với những mô phỏng này.
Tín hiệu là như nhau,
05:01
the backgroundlý lịch noisetiếng ồn was the sametương tự.
102
285416
1399
âm thanh nền là như nhau.
05:02
All that changedđã thay đổi was the acousticsâm học of the classroomlớp học
103
286815
2443
Thứ thay đổi chính là trang âm của lớp học
05:05
in those two examplesví dụ.
104
289258
1674
trong hai ví dụ trên.
05:06
If educationgiáo dục can be likenedso sánh to wateringtưới nước a gardenvườn,
105
290932
2420
Nếu giáo dục được ví như việc tưới cây,
05:09
which is a fairhội chợ metaphorphép ẩn dụ, sadlyĐáng buồn thay, much of the waterNước
106
293352
4167
là một phép ẩn dụ hợp lý,
đáng buồn, đa số phần nước
05:13
is evaporatingbốc hơi before it reachesđạt tới the flowershoa,
107
297519
3056
sẽ bốc hơi trước khi nó kịp
đến được những bông hoa,
05:16
especiallyđặc biệt for some groupscác nhóm,
108
300575
2032
đặc biệt với vài nhóm,
05:18
for examplethí dụ, those with hearingthính giác impairmentsuy yếu.
109
302607
3376
ví dụ như, những người bị khiếm thính.
05:21
Now that's not just deafđiếc childrenbọn trẻ. That could be any childđứa trẻ
110
305983
2752
Đó không chỉ những trẻ bị điếc.
Đó có thể là bất cứ đứa trẻ nào
05:24
who'sai got a coldlạnh, glueKeo dán eartai, an eartai infectionnhiễm trùng,
111
308735
2435
bị viêm tai giữa, nhiễm trùng tai,
05:27
even haycỏ khô feversốt. On a givenđược day, one in eighttám childrenbọn trẻ
112
311170
2376
hay viêm mũi dị ứng.
Mỗi ngày có 1 trong 8 trẻ
05:29
fallngã into that groupnhóm, on any givenđược day.
113
313546
2816
rơi vào trường hợp đó,
vào bất kì ngày nào.
05:32
Then you have childrenbọn trẻ for whomai EnglishTiếng Anh is a secondthứ hai languagengôn ngữ,
114
316362
3176
Rồi bạn có những đứa trẻ mà tiếng Anh
là ngôn ngữ thứ hai,
05:35
or whateverbất cứ điều gì they're beingđang taughtđã dạy in is a secondthứ hai languagengôn ngữ.
115
319538
2936
hay bất cứ ngôn ngữ thứ hai nào
mà chúng được dạy.
05:38
In the U.K., that's more than 10 percentphần trăm of the schooltrường học populationdân số.
116
322474
3584
Ở Anh, hơn 10% học sinh là như vậy.
05:41
And finallycuối cùng, after SusanSusan Cain'sCain wonderfulTuyệt vời TEDTalkTEDTalk in FebruaryTháng hai,
117
326058
3660
Cuối cùng, sau buổi TEDTalk
tuyệt vời của Susan Cain vào tháng 2,
05:45
we know that introvertsintroverts find it very difficultkhó khăn to relateliên hệ
118
329718
3216
chúng ta biết rằng những người
sống nội tâm sẽ rất khó liên kết
05:48
when they're in a noisyồn ào environmentmôi trường doing groupnhóm work.
119
332934
2697
khi họ học nhóm
ở trong một môi trường ồn ào.
05:51
AddThêm those up. That is a lot of childrenbọn trẻ
120
335631
2661
Tổng hợp lại.
Đó là rất nhiều trẻ em
05:54
who are not receivingtiếp nhận theirhọ educationgiáo dục properlyđúng.
121
338292
2412
không nhận được sự giáo dục mà
chúng được hưởng.
05:56
It's not just the childrenbọn trẻ who are affectedbị ảnh hưởng, thoughTuy nhiên.
122
340704
2236
Nhưng không chỉ trẻ em mới bị ảnh hưởng.
05:58
(NoisyỒn ào conversationcuộc hội thoại) This studyhọc in GermanyĐức foundtìm
123
342940
1583
(Nói chuyện ồn ào)
Nghiên cứu ở Đức cho thấy
06:00
the averageTrung bình cộng noisetiếng ồn levelcấp độ in classroomslớp học is 65 decibelsdecibels.
124
344523
3555
mức độ tiếng ồn trung bình
trong phòng học là 65 đề xi ben
06:03
I have to really raisenâng cao my voicetiếng nói to talk over 65 decibelsdecibels
125
348078
4226
Tôi phải nói rất to để có thể
nói được âm thanh to hơn 65 đề xi ben
06:08
of soundâm thanh, and teachersgiáo viên are not just raisingnuôi theirhọ voicestiếng nói.
126
352304
3784
và giáo viên
không chỉ phải nói to rõ hơn.
06:11
This chartđồ thị mapsbản đồ the teacher'scủa giáo viên hearttim ratetỷ lệ
127
356088
2808
Biểu đồ này cho thấy
nhịp tim của giáo viên
06:14
againstchống lại the noisetiếng ồn levelcấp độ.
128
358896
2424
so với mức độ tiếng ồn.
06:17
NoiseTiếng ồn goesđi up, hearttim ratetỷ lệ goesđi up.
129
361320
2707
Tiếng ồn tăng, nhịp tim cũng tăng.
06:19
That is not good for you.
130
364027
2149
Điều đó không hề tốt cho bạn.
06:22
In factthực tế, 65 decibelsdecibels is the very levelcấp độ at which this biglớn surveykhảo sát
131
366176
4080
Thật ra, 65 đề xi ben là số trung bình
mà cuộc khảo sát lớn
06:26
of all the evidencechứng cớ on noisetiếng ồn and healthSức khỏe foundtìm that, that is
132
370256
3528
về những bằng chứng về tiếng ồn
và sức khỏe này cho thấy, đó là
06:29
the thresholdngưỡng for the dangernguy hiểm of myocardialcơ tim infarctionnhồi máu.
133
373784
4707
nguy cơ của việc bị nhồi máu cơ tim.
06:34
To you and me, that's a hearttim attacktấn công.
134
378491
2849
Với tôi và bạn là cơn đau tim.
06:37
It mayTháng Năm not be pushingđẩy the boatthuyền out too farxa to suggestđề nghị
135
381340
2719
Không hề đi quá xa khi cho rằng
06:39
that manynhiều teachersgiáo viên are losingmất significantcó ý nghĩa life expectancytuổi thọ
136
384059
4300
nhiều giáo viên đang giảm tuổi thọ đáng kể
06:44
by teachinggiảng bài in environmentsmôi trường like that day after day.
137
388359
4272
khi giảng dạy trong môi trường
như vậy ngày qua ngày.
06:48
What does it costGiá cả to treatđãi a classroomlớp học
138
392631
2056
Cần bao nhiêu để xử lý một phòng học
06:50
down to that 0.4-second reverberationsự vang lại time?
139
394687
2770
để có thời gian âm vang là 0.4 giây?
06:53
Two and a halfmột nửa thousandnghìn poundsbảng.
140
397457
2734
Hai ngàn năm trăm bảng.
06:56
And the EssexEssex studyhọc which has just been donelàm xong in the U.K.,
141
400191
3176
Và nghiên cứu Essex
vừa được thực hiện ở Anh,
06:59
which incidentallytình cờ showedcho thấy that when you do this,
142
403367
2341
cho thấy rằng nếu bạn làm như vậy,
07:01
you do not just make a roomphòng that's suitablethích hợp
143
405708
2363
bạn không chỉ làm một căn phòng phù hợp
07:03
for hearing-impairedHearing-Impaired childrenbọn trẻ, you make a roomphòng
144
408071
1597
cho trẻ khiếm thính,
mà còn là
07:05
where behaviorhành vi improvescải thiện, and resultscác kết quả improvecải tiến significantlyđáng kể,
145
409668
5284
nơi hành vi được cải thiện,
và kết quả cải thiện đáng kể,
07:10
this foundtìm that sendinggửi a childđứa trẻ out of areakhu vực to a schooltrường học
146
414952
3992
nếu bạn gửi một đứa trẻ
ra ngoài, tới một ngôi trường
07:14
that does have suchnhư là a roomphòng, if you don't have one,
147
418944
2631
có căn phòng như vậy,
trong trường hợp bạn chưa có,
07:17
costschi phí 90,000 poundsbảng a yearnăm.
148
421575
3462
tốn đến 90,000 bảng mỗi năm.
07:20
I think the economicsKinh tế học are prettyđẹp cleartrong sáng on this.
149
425037
2387
Tôi nghĩ các nhà kinh tế học
biết rõ điều này.
07:23
I'm gladvui vẻ that debatetranh luận is happeningxảy ra on this.
150
427424
2019
Tôi mừng là vấn đề này
đang được thảo luận.
07:25
I just moderatedkiểm duyệt a majorchính conferencehội nghị in LondonLondon
151
429443
2566
Tôi vừa làm chủ tọa ở một
hội nghị lớn ở London
07:27
a fewvài weekstuần agotrước calledgọi là SoundÂm thanh EducationGiáo dục,
152
432009
2049
về Giáo Dục Âm Thanh vài tuần trước.
07:29
which broughtđưa togethercùng với nhau tophàng đầu acousticiansacousticians,
153
434058
1797
Trong đó có nhiều
nhà âm học hàng đầu,
07:31
governmentchính quyền people, teachersgiáo viên, and so forthra.
154
435855
2021
người của chính phủ, giáo viên, vân vân
07:33
We're at last startingbắt đầu to debatetranh luận this issuevấn đề, and the benefitslợi ích
155
437876
4199
Cuối cùng thì chúng tôi cũng tranh luận
về vấn đề này, và những lợi ích
07:37
that are availablecó sẵn for designingthiết kế for the earsđôi tai in educationgiáo dục,
156
442075
2700
có được trong việc thiết kế
cho đôi tai trong giáo dục,
07:40
unbelievableKhông thể tin được.
157
444775
1811
không thể tin được.
07:42
Out of that conferencehội nghị, incidentallytình cờ, alsocũng thế cameđã đến
158
446586
3069
Nhân tiện thì ngoài buổi
hội nghị đó ra, còn có
07:45
a freemiễn phí appứng dụng which is designedthiết kế to help childrenbọn trẻ studyhọc
159
449655
3002
một ứng dụng miễn phí được thiết kế
để giúp trẻ em học tập
07:48
if they're havingđang có to work at home, for examplethí dụ,
160
452657
2371
nếu chúng phải học ở nhà, ví dụ như,
07:50
in a noisyồn ào kitchenphòng bếp.
161
455028
1592
trong một nhà bếp ồn ào.
07:52
And that's freemiễn phí out of that conferencehội nghị.
162
456620
3238
Và nó hoàn toàn miễn phí.
07:55
Let's broadenmở rộng the perspectivequan điểm a little bitbit
163
459858
2951
Hãy cùng mở rộng tầm nhìn một chút
07:58
and look at citiescác thành phố.
164
462809
1411
và nhìn những thành phố.
08:00
We have urbanđô thị plannersnhà quy hoạch.
165
464220
2492
Chúng ta có các nhà quy hoạch.
08:02
Where are the urbanđô thị soundâm thanh plannersnhà quy hoạch?
166
466712
3145
Vậy các nhà
quy hoạch âm thanh đô thị ở đâu?
08:05
I don't know of one in the worldthế giới, and the opportunitycơ hội is there
167
469857
3207
Tôi không nghĩ trên đời này có người
làm việc đó, và chúng ta có cơ hội
08:08
to transformbiến đổi our experiencekinh nghiệm in our citiescác thành phố.
168
473064
2536
để đưa kinh nghiệm vào những thành phố.
08:11
The WorldTrên thế giới HealthSức khỏe OrganizationTổ chức estimatesước tính
169
475600
2107
Tổ chức Y Tế Thế Giới ước lượng rằng
08:13
that a quarterphần tư of Europe'sChâu Âu populationdân số is havingđang có its sleepngủ
170
477707
2584
chất lượng giấc ngủ của
một phân tư dân số châu Âu
08:16
degradedsuy thoái by noisetiếng ồn in citiescác thành phố. We can do better than that.
171
480291
3933
đang bị giảm đi vì tiếng ồn ở thành phố.
Chúng ta có thể làm tốt hơn thế.
08:20
And in our officesvăn phòng, we spendtiêu a lot of time at work.
172
484224
2829
Và văn phòng, nơi chúng ta
giành thời gian để làm việc.
08:22
Where are the officevăn phòng soundâm thanh plannersnhà quy hoạch?
173
487053
2659
Đâu là những người quy hoạch
âm thanh văn phòng?
08:25
People who say, don't sitngồi that teamđội nextkế tiếp to this teamđội,
174
489712
1887
Những người nói đừng để
nhóm đó kế nhóm này
08:27
because they like noisetiếng ồn and they need quietYên tĩnh.
175
491599
2333
vì nhóm này thích tiếng ồn,
nhóm kia cần yên tĩnh.
08:29
Or who say, don't spendtiêu all your budgetngân sách on a hugekhổng lồ screenmàn
176
493932
2739
Hay những ai nói đừng bỏ hết tiền
mua 1 cái màn hình lớn
08:32
in the conferencehội nghị roomphòng,
177
496671
943
trong phòng họp,
08:33
and then placeđịa điểm one tinynhỏ bé microphonemicrophone
178
497614
2009
rồi để một cái microphone bé tí
08:35
in the middleở giữa of a tablebàn for 30 people. (LaughterTiếng cười)
179
499623
3237
giữa một cái bàn cho 30 người. (cười)
08:38
If you can hearNghe me, you can understandhiểu không me
180
502860
2119
Nếu bạn nghe được tôi, bạn có thể hiểu tôi
08:40
withoutkhông có seeingthấy me. If you can see me withoutkhông có hearingthính giác me,
181
504979
3125
mà không cần nhìn thấy tôi.
Nếu bạn thấy tôi mà không nghe tôi,
08:44
that does not work.
182
508104
2104
thì không còn tác dụng nữa.
08:46
So officevăn phòng soundâm thanh is a hugekhổng lồ areakhu vực, and incidentallytình cờ,
183
510208
3216
Nên âm thanh trong văn phòng là
một lĩnh vực lớn, và nhân tiện,
08:49
noisetiếng ồn in officesvăn phòng has been shownđược hiển thị to make people
184
513424
2136
tiếng ồn ở văn phòng khiến mọi người
08:51
lessít hơn helpfulHữu ích, lessít hơn enjoythưởng thức theirhọ teamworklàm việc theo nhóm,
185
515560
2623
ít giúp đỡ, ít thấy thích thú
với làm việc nhóm hơn,
08:54
and lessít hơn productivecó năng suất at work.
186
518183
2521
và làm việc ít hiệu quả hơn.
08:56
FinallyCuối cùng, we have homesnhà. We use interiorNội địa designersnhà thiết kế.
187
520704
3053
Và rồi chúng ta có nhà.
Chúng ta có nhà thiết kế nội thất.
08:59
Where are the interiorNội địa soundâm thanh designersnhà thiết kế?
188
523757
2235
Vậy những nhà thiết kế
âm thanh nội thất đâu?
09:01
Hey, let's all be interiorNội địa soundâm thanh designersnhà thiết kế,
189
525992
3340
Này, hãy cùng làm nhà
thiết kế âm thanh nội thất,
09:05
take on listeningnghe to our roomsphòng and designingthiết kế soundâm thanh
190
529332
2817
làm việc lắng nghe những
căn phòng và thiết kế âm thanh
09:08
that's effectivecó hiệu lực and appropriatethích hợp.
191
532149
1518
hiệu quả và phù hợp.
09:09
My friendngười bạn RichardRichard MazuchMazuch, an architectkiến trúc sư in LondonLondon,
192
533667
2541
Bạn tôi Richard Mazuch
một kiến trúc sư ở London
09:12
coinedĐặt ra the phrasecụm từ "invisiblevô hình architecturekiến trúc."
193
536208
2886
đã nghĩ ra cụm từ "kiến trúc sư vô hình."
09:14
I love that phrasecụm từ.
194
539094
1550
Tôi thích cụm từ đó.
09:16
It's about designingthiết kế, not appearancexuất hiện, but experiencekinh nghiệm,
195
540644
5080
Nó nói về thiết kế, không phải
vẻ bề ngoài, mà là trải nghiệm,
09:21
so that we have spaceskhông gian that soundâm thanh as good as they look,
196
545724
3608
để chúng ta có không gian với
âm thanh cũng tốt như vẻ đẹp của chúng.
09:25
that are fitPhù hợp for purposemục đích, that improvecải tiến our qualityphẩm chất of life,
197
549332
3510
không gian phù hợp với mục đích,
cải thiện chất lượng cuộc sống,
09:28
our healthSức khỏe and well beingđang, our socialxã hội behaviorhành vi
198
552842
3241
sức khỏe và niềm vui, hành vi xã hội
09:31
and our productivitynăng suất.
199
556083
1876
và hiệu suất làm việc của chúng ta.
09:33
It's time to startkhởi đầu designingthiết kế for the earsđôi tai.
200
557959
3506
Đã đến lúc chúng ta
bắt đầu thiết kế cho đôi tai.
09:37
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
201
561465
2830
Cám ơn. (Vỗ tay)
09:40
(ApplauseVỗ tay)
202
564295
1532
(vỗ tay)
09:41
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
203
565827
4756
Cảm ơn (vỗ tay)
Translated by Luan Dinh
Reviewed by Uyen Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Julian Treasure - Sound consultant
Julian Treasure studies sound and advises businesses on how best to use it.

Why you should listen

Julian Treasure is the chair of the Sound Agency, a firm that advises worldwide businesses -- offices, retailers, airports -- on how to design sound in their physical spaces and communication. He asks us to pay attention to the sounds that surround us. How do they make us feel: productive, stressed, energized, acquisitive?

Treasure is the author of the book Sound Business, a manual for effective sound use in every aspect of business. His most recent book, How to be Heard: Secrets for Powerful Speaking and Listening, based on his TED Talk, offers practical exercises to improve communication skills and an inspiring vision for a sonorous world of effective speaking, conscious listening and understanding. He speaks globally on this topic.

More profile about the speaker
Julian Treasure | Speaker | TED.com