ABOUT THE SPEAKER
Bandi Mbubi - Social Justice Activist
Bandi Mbubi would like to make sure that you are using a fair trade cell phone.

Why you should listen

Bandi Mbubi grew up in the Democratic Republic of the Congo, formerly Zaire, experiencing first hand the political unrest and oppression which have since worsened there. As a student activist, Bandi suffered persecution and fled the country, seeking political asylum in the U.K. But Mbubi has kept his home country on his radar, noting how the mining of tantalum -- a mineral used in cell phones and computers -- has fueled the ongoing war there in which 5 million have died.

While Mbubi sees the cell phone as an instrument of oppression for this reason, he knows that phones can also bring great freedom. And so he has formed CongoCalling.org, a campaign to inspire both the public and companies that make electronics to pay attention to how tantalum used in consumer electronics is mined and traded.

Mbubi is also the Director of the Manna Society, a center for the homeless in South London, and a Trustee of Church Action on Poverty.

 

More profile about the speaker
Bandi Mbubi | Speaker | TED.com
TEDxExeter

Bandi Mbubi: Demand a fair trade cell phone

Bandi Mbubi: Yêu cầu công bằng thương mại cho điện thoại

Filmed:
621,348 views

Điện thoại di động của bạn, máy tính và máy chơi game có quá khứ đẫm máu -- gắn liền với khai khoáng tantalum, nguồn tiền nuôi sống chiến tranh ở Cộng hòa dân chủ Congo. Kết luận từ diễn văn của mình, nhà hoạt động và tị nạn Bandi Mbubi kêu gọi hành động. (Thu hình tại TEDxExeter.)
- Social Justice Activist
Bandi Mbubi would like to make sure that you are using a fair trade cell phone. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:17
I want to talk to you todayhôm nay
0
1147
1963
Hôm nay tôi muốn trò chuyện với các bạn
00:19
about a difficultkhó khăn topicđề tài that is closegần to me,
1
3110
3152
về một vấn đề khó khăn nhưng gần gũi với tôi,
00:22
and closergần hơn than you mightcó thể realizenhận ra to you.
2
6262
4008
và có lẽ gần với bạn hơn bạn tưởng.
00:26
I cameđã đến to the U.K. 21 yearsnăm agotrước
3
10270
3799
Tôi đến nước Anh 21 năm trước
00:29
as an asylum-seekertị.
4
14069
2977
để tìm nơi tị nạn.
00:32
I was 21.
5
17046
1567
Khi đó tôi 21 tuổi.
00:34
I was forcedbuộc to leaverời khỏi the DemocraticDân chủ RepublicCộng hòa of the CongoCongo,
6
18613
4216
Tôi bị buộc rời khỏi Cộng hòa dân chủ Congo,
00:38
my home, where I was a studentsinh viên activistnhà hoạt động.
7
22829
5449
quê hương tôi, ở đó tôi là 1 nhà hoạt động sinh viên.
00:44
I would love my childrenbọn trẻ to be ablecó thể to meetgặp my familygia đình
8
28278
2827
Tôi rất mong con mình có thể gặp gia đình tôi
00:47
in the CongoCongo.
9
31105
4684
ở Congo.
00:51
But I want to tell you what the CongoCongo has got to do with you.
10
35789
5209
Nhưng giờ tôi muốn kể cho bạn nghe nước Congo thì có liên quan gì tới các bạn.
00:56
But first of all, I want you to do me a favorủng hộ.
11
40998
3975
Trước hết, tôi muốn bạn giúp tôi một việc.
01:00
Can you all please reachchạm tới into your pocketstúi
12
44973
3124
Mọi người có thể cho tay vào túi
01:03
and take out your mobiledi động phoneđiện thoại?
13
48097
5062
và lấy điện thoại di động ra không?
01:09
Feel that familiarquen weightcân nặng,
14
53159
5264
Cảm nhận khối lượng thân thuộc đó,
01:14
how naturallymột cách tự nhiên your fingerngón tay slidesslide towardsvề hướng the buttonsnút.
15
58423
3191
và ngón tay bạn tự nhiên rờ đến các nút bấm như thế nào.
01:17
(LaughterTiếng cười)
16
61614
2745
(Cười)
01:20
Can you imaginetưởng tượng your worldthế giới withoutkhông có it?
17
64359
2193
Bạn có hình dung thế giới của bạn thiếu vắng nó?
01:22
It connectskết nối us to our lovedyêu onesnhững người,
18
66552
2763
Nó kết nối ta với những người thân thương,
01:25
our familygia đình, friendsbạn bè and colleaguesđồng nghiệp,
19
69315
3450
gia đình, bạn bè và đồng nghiệp ta,
01:28
at home and overseasở nước ngoài.
20
72765
2585
ở nhà cũng như ở nước ngoài.
01:31
It is a symbolký hiệu of an interconnectedkết nối worldthế giới.
21
75350
4564
Nó là biểu tượng của 1 thế giới kết nối.
01:35
But what you holdgiữ in your handtay leaves a bloodydính máu trailđường mòn,
22
79914
5669
Nhưng thứ bạn cầm trong tay mang dấu máu,
01:41
and it all boilsboils down to a mineralkhoáng sản:
23
85583
4048
tựu chung tất cả là 1 khoáng chất:
01:45
tantalumtantali, minedkhai thác in the CongoCongo as coltancoltan.
24
89631
4493
tantalum, được khai thác ở Congo dưới dạng quặng coltan.
01:50
It is an anticorrosivechống ăn mòn heatnhiệt conductorchỉ huy dàn nhạc.
25
94124
3895
Đó là một chất dẫn nhiệt không gỉ.
01:53
It storescửa hàng energynăng lượng in our mobiledi động phonesđiện thoại,
26
98019
3488
Nó lưu trữ năng lượng trong điện thoại,
01:57
PlaystationsPlayStations and laptopsmáy tính xách tay.
27
101507
3117
máy Playstation và laptop của ta.
02:00
It is used in aerospacevũ trụ and medicalY khoa equipmentTrang thiết bị
28
104624
4329
Nó còn có trong các hợp kim dùng trong
02:04
as alloyshợp kim của chúng.
29
108953
1805
các thiết bị hàng không vũ trụ và y tế.
02:06
It is so powerfulquyền lực
30
110758
2056
Nó mạnh đến nỗi
02:08
that we only need tinynhỏ bé amountslượng.
31
112814
3000
ta chỉ cần những lượng nhỏ xíu.
02:11
It would be great if the storycâu chuyện endedđã kết thúc there.
32
115814
3937
Sẽ thật tuyệt nếu câu chuyện chỉ có thế.
02:15
UnfortunatelyThật không may, what you holdgiữ in your handtay
33
119751
3796
Không may rằng, thứ bạn cầm trong tay
02:19
has not only enabledcho phép incredibleđáng kinh ngạc technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw developmentphát triển
34
123547
5530
không chỉ cho phép sự phát triển công nghệ
02:24
and industrialcông nghiệp expansionsự bành trướng,
35
129077
3136
và tăng trưởng công nghiệp vũ bão,
02:28
but it has alsocũng thế contributedđóng góp to unimaginablekhông thể tưởng tượng được
36
132213
3408
mà nó còn góp phần
02:31
humanNhân loại sufferingđau khổ.
37
135621
2496
trong những đau đớn
không tưởng tượng nổi của con người.
02:34
SinceKể từ khi 1996, over fivesố năm milliontriệu people have diedchết
38
138117
5769
Từ năm 1996, hơn 5 triệu người đã chết
02:39
in the DemocraticDân chủ RepublicCộng hòa of the CongoCongo.
39
143886
3152
ở Cộng hòa dân chủ Congo.
02:42
CountlessVô số womenđàn bà, menđàn ông and childrenbọn trẻ
40
147038
2711
Vô vàn phụ nữ, đàn ông và trẻ em
02:45
have been rapedhãm hiếp, torturedbị tra tấn or enslavednô lệ.
41
149749
4991
bị cưỡng bức, tra tấn và làm nô lệ.
02:50
RapeHiếp dâm is used as a weaponvũ khí of warchiến tranh,
42
154740
2924
Cưỡng bức được dùng như
1 thứ vũ khí chiến tranh,
02:53
instillingInstilling fearnỗi sợ
43
157664
2826
gieo rắc sợ hãi
02:56
and depopulatingdepopulating wholetoàn thể areaskhu vực.
44
160490
2977
và chết chóc toàn bộ vùng đất.
02:59
The questnhiệm vụ for extractinggiải nén this mineralkhoáng sản
45
163467
3121
Nhu cầu chiết xuất khoáng chất này
03:02
has not only aidedhỗ trợ, but it has fueledđược thúc đẩy,
46
166588
4856
đã không dập tắt, mà còn đổ thêm dầu,
03:07
the ongoingđang diễn ra warchiến tranh in the CongoCongo.
47
171444
5831
vào ngọn lửa chiến tranh ở Congo.
03:13
But don't throwném away your phonesđiện thoại yetchưa.
48
177275
2803
Nhưng đừng ném điện thoại của bạn đi vội.
03:15
ThirtyBa mươi thousandnghìn childrenbọn trẻ are enlistedgia nhập
49
180078
4341
30.000 trẻ em đã bị ghi tên
03:20
and are madethực hiện to fightchiến đấu in armedTrang bị vũ khí groupscác nhóm.
50
184419
5189
và bị đẩy vào chiến đấu trong các nhóm vũ trang.
03:25
The CongoCongo consistentlynhất quán scoresđiểm số dreadfullydreadfully
51
189608
4531
Congo liên tục xếp thê thảm
03:30
in globaltoàn cầu healthSức khỏe and povertynghèo nàn rankingsbảng xếp hạng.
52
194139
4253
trong các bảng xếp hạng toàn cầu về y tế và đói nghèo.
03:34
But remarkablyđáng lưu ý, the U.N. EnvironmentalMôi trường ProgrammeChương trình
53
198392
4575
Nhưng thật ấn tượng, Chương trình Môi trường Liên hợp quốc
03:38
has estimatedước tính the wealthsự giàu có of the countryQuốc gia
54
202967
2724
đã đánh giá tổng tài sản của đất nước này
03:41
to be over 24 trillionnghìn tỉ dollarsUSD.
55
205691
9408
tới hơn 24 ngàn triệu tỉ đô-la.
03:50
The state-regulatednhà nước quy định miningkhai thác mỏ industryngành công nghiệp has collapsedsụp đổ,
56
215099
4627
Nền công nghiệp khai khoáng quốc doanh sụp đổ,
03:55
and controlđiều khiển over minesmìn
57
219726
2239
quyền kiểm soát các mỏ
03:57
has splinteredgãy.
58
221965
1387
bị chia năm sẻ bảy.
03:59
ColtanColtan is easilydễ dàng controlledkiểm soát by armedTrang bị vũ khí groupscác nhóm.
59
223352
4142
Coltan dễ dàng bị các nhóm vũ trang kiểm soát.
04:03
One well-knownnổi tiếng illicitbất hợp pháp tradebuôn bán routelộ trình
60
227494
3232
Một tuyến buôn bán bất hợp pháp nổi tiếng
04:06
is that acrossbăng qua the borderbiên giới to RwandaRwanda,
61
230726
2528
đi xuyên qua biên giới vào Rwanda,
04:09
where CongoleseCongo tantalumtantali is disguisedngụy trang as RwandanRwanda.
62
233254
4415
nơi tantalum của Congo bị giả trang thành của Rwanda.
04:13
But don't throwném away your phonesđiện thoại yetchưa,
63
237669
3212
Nhưng đừng ném điện thoại của bạn đi vội,
04:16
because the incredibleđáng kinh ngạc ironymỉa mai is that
64
240881
2693
vì sự tréo ngoe lớn ở đây là
04:19
the technologyCông nghệ that has placedđặt suchnhư là unsustainablekhông bền vững,
65
243574
3532
là cùng loại công nghệ đã đặt
04:23
devastatingtàn phá demandsyêu cầu on the CongoCongo
66
247106
2608
những nhu cầu bất bền vững và tàn phá đó lên Congo
04:25
is the sametương tự technologyCông nghệ
67
249714
3060
chính công nghệ đó
04:28
that has broughtđưa this situationtình hình to our attentionchú ý.
68
252774
3632
đã khiến chúng ta chú ý tới tình hình.
04:32
We only know so much about the situationtình hình in the CongoCongo
69
256406
3828
Những gì ta biết được về tình trạng ở Congo
04:36
and in the minesmìn
70
260234
1511
và các mỏ khoáng
04:37
because of the kindloại of communicationgiao tiếp
71
261745
2039
đều là nhờ những thông tin truyền đạt được
04:39
the mobiledi động phoneđiện thoại allowscho phép.
72
263784
4441
bằng điện thoại di động.
04:44
As with the ArabẢ Rập SpringMùa xuân,
73
268225
2302
Như trường hợp của Mùa Xuân Ả Rập,
04:46
duringsuốt trong the recentgần đây electionscuộc bầu cử in the CongoCongo,
74
270527
3210
trong kì bầu cử gần đây ở Congo,
04:49
voterscử tri were ablecó thể to sendgửi textbản văn messagestin nhắn
75
273737
4040
người dân có thể gửi tin nhắn
04:53
of localđịa phương pollingbỏ phiếu stationstrạm to the headquarterstrụ sở chính
76
277777
3158
từ trạm bầu cử địa phương về tổng đài
04:56
in the capitalthủ đô, KinshasaKinshasa,
77
280935
3738
ở thủ đô Kinshasa,
05:00
and in the wakeđánh thức of the resultkết quả,
78
284673
5354
khi bắt đầu có kết quả,
05:05
the diasporacộng đồng has joinedgia nhập with the CarterCarter CenterTrung tâm,
79
290027
3134
dân chúng tứ phương cùng với Trung tâm Carter,
05:09
the CatholicGiáo hội công giáo ChurchNhà thờ and other observersquan sát viên
80
293161
3519
nhà thờ Công giáo và các nhà quan sát khác
05:12
to drawvẽ tranh attentionchú ý to the undemocratickhông có dân chủ resultkết quả.
81
296680
4856
đã đưa sự chú ý tập trung vào kết quả bất dân chủ.
05:17
The mobiledi động phoneđiện thoại has givenđược people around the worldthế giới
82
301536
5547
Điện thoại đã cho mọi người khắp thế giới
05:22
an importantquan trọng tooldụng cụ towardsvề hướng gainingđạt được theirhọ politicalchính trị freedomsự tự do.
83
307083
5882
một công cụ quan trọng để đạt được tự do chính trị của họ.
05:28
It has trulythực sự revolutionizedcách mạng hóa the way
84
312965
3026
Nó thực sự cách mạng hóa
05:31
we communicategiao tiếp on the planethành tinh.
85
315991
2573
cách chúng ta giao tiếp trên hành tinh.
05:34
It has allowedđược cho phép momentoustrọng politicalchính trị changethay đổi
86
318564
3287
Nó cho phép
05:37
to take placeđịa điểm.
87
321851
2488
những thay đổi chính trị mạnh mẽ xảy ra.
05:40
So
88
324339
1643
Nên chúng ta
05:41
we are facedphải đối mặt with a paradoxnghịch lý.
89
325982
4429
đang đối mặt với nghịch lý.
05:46
The mobiledi động phoneđiện thoại is an instrumentdụng cụ of freedomsự tự do
90
330411
4159
Điện thoại là phương tiện của tự do
05:50
and an instrumentdụng cụ of oppressionáp bức.
91
334570
4937
và cũng là phương tiện của áp bức.
05:55
TEDTED has always
92
339507
2831
TED luôn chào đón
05:58
celebratedkỷ niệm what technologyCông nghệ can do for us,
93
342338
4072
những gì công nghệ làm cho chúng ta,
06:02
technologyCông nghệ in its finishedđã kết thúc formhình thức.
94
346410
2441
công nghệ dưới dạng hoàn thiện của nó.
06:04
It is time
95
348851
2184
Đã đến lúc
06:06
to be askinghỏi questionscâu hỏi about technologyCông nghệ.
96
351035
3657
đặt câu hỏi về công nghệ.
06:10
Where does it come from?
97
354692
2133
Nó đến từ đâu?
06:12
Who makeslàm cho it?
98
356825
2773
Ai làm ra nó?
06:15
And for what?
99
359598
2980
Và để làm gì?
06:18
Here I am speakingnói directlytrực tiếp to you,
100
362578
3152
Giờ đây tôi nói trực tiếp với các bạn,
06:21
the TEDTED communitycộng đồng,
101
365730
2128
cộng đồng TED,
06:23
and to all those who mightcó thể be watchingxem on a screenmàn,
102
367858
3456
và với tất cả những người đang theo dõi qua màn ảnh.
06:27
on your phoneđiện thoại, acrossbăng qua the worldthế giới,
103
371314
3648
qua điện thoại, trên khắp thế giới,
06:30
in the CongoCongo.
104
374962
2416
và ở Congo.
06:33
All the technologyCông nghệ is in placeđịa điểm for us to communicategiao tiếp,
105
377378
4254
Tất cả công nghệ sẵn sàng cho ta giao tiếp,
06:37
and all the technologyCông nghệ is in placeđịa điểm to communicategiao tiếp this.
106
381632
6465
tất cả công nghệ sẵn sàng để truyền đạt điều này.
06:43
At the momentchốc lát,
107
388097
2274
Lúc này đây,
06:46
there is no cleartrong sáng fairhội chợ tradebuôn bán solutiondung dịch,
108
390371
4916
không có một giải pháp thương mại công bằng rõ ràng,
06:51
but there has been a hugekhổng lồ amountsố lượng of progresstiến độ.
109
395287
3440
nhưng đã có tiến triển rất lớn.
06:54
The U.S. has recentlygần đây passedthông qua legislationpháp luật
110
398727
3249
Nước Mỹ vừa thông qua đạo luật
06:57
to targetMục tiêu briberyhối lộ and misconducthành vi sai trái in the CongoCongo.
111
401976
4191
chống lại hối lộ và quan liêu ở Congo.
07:02
RecentTại U.K. legislationpháp luật could be used in the sametương tự way.
112
406167
5078
Luật pháp hiện thời của Anh cũng có thể làm như vậy.
07:07
In FebruaryTháng hai, NokiaNokia unveiledtiết lộ its newMới policychính sách
113
411245
3952
Vào Tháng hai, Nokia tiết lộ chính sách mới
07:11
on sourcingtìm nguồn cung ứng mineralskhoáng chất in the CongoCongo,
114
415197
2808
về nhập khẩu quặng ở Congo,
07:13
and there is a petitionkiến nghị to AppleApple
115
418005
2424
và đang có cuộc đấu tranh với Apple
07:16
to make a conflict-freecuộc xung đột miễn phí iPhoneiPhone.
116
420429
5637
để sản xuất iPhone công bằng.
07:21
There are campaignschiến dịch
117
426066
1959
Có nhiều chiến dịch
07:23
spreadingtruyền bá acrossbăng qua universitytrường đại học campusestrường đại học
118
428025
2852
trải khắp các trường đại học
07:26
to make theirhọ collegestrường Cao đẳng conflict-freecuộc xung đột miễn phí.
119
430877
3121
để làm cho các trường học công bằng.
07:29
But we're not there yetchưa.
120
433998
2495
Nhưng ta chưa đến đó đâu.
07:32
We need to continuetiếp tục mountinglắp ráp pressuresức ép
121
436493
3200
Ta cần tiếp tục tạo áp lực
07:35
on phoneđiện thoại companiescác công ty
122
439693
2843
lên các công ty điện thoại
07:38
to changethay đổi theirhọ sourcingtìm nguồn cung ứng processesquy trình.
123
442536
3970
buộc họ thay đổi quy trình nhập khẩu.
07:42
When I first cameđã đến to the U.K. 21 yearsnăm agotrước,
124
446506
3768
Khi tôi đến Anh lần đầu vào 21 năm trước,
07:46
I was homesicknhớ nhà.
125
450274
2163
tôi rất nhớ nhà.
07:48
I missedbỏ lỡ my familygia đình and the friendsbạn bè I left behindphía sau.
126
452437
5408
Tôi nhớ gia đình và bạn bè mà tôi phải bỏ lại.
07:53
CommunicationThông tin liên lạc was extremelyvô cùng difficultkhó khăn.
127
457845
3622
Giao tiếp khi đó cực kỳ khó khăn.
07:57
SendingGửi and receivingtiếp nhận lettersbức thư tooklấy monthstháng,
128
461467
3728
Gửi và nhận thư mất đến vài tháng,
08:01
if you were luckymay mắn. OftenThường xuyên they never arrivedđã đến.
129
465195
4307
nếu gặp may.
Thường thì chúng chẳng đến nơi.
08:05
Even if I could have affordedcung cấp
130
469502
2731
Kể cả nếu tôi có thể
08:08
the phoneđiện thoại billshóa đơn home,
131
472233
3119
trả tiền điện thoại bàn thì,
08:11
like mostphần lớn people in the CongoCongo,
132
475352
2603
như hầu hết mọi người ở Congo,
08:13
my parentscha mẹ did not ownsở hữu a phoneđiện thoại linehàng.
133
477955
3821
cha mẹ tôi không có điện thoại bàn.
08:17
TodayHôm nay, my two sonscon trai
134
481776
5683
Hôm nay, các con trai tôi
08:23
DavidDavid and DanielDaniel
135
487459
2901
là David và Daniel
08:26
can talk to my parentscha mẹ and get to know them.
136
490360
6844
có thể nói chuyện với bố mẹ tôi và biết ông bà của hai đứa.
08:33
Why should we allowcho phép
137
497204
3400
Tại sao ta lại để cho
08:36
suchnhư là a wonderfulTuyệt vời, brilliantrực rỡ and necessarycần thiết productsản phẩm
138
500604
7042
một sản phẩm tuyệt vời, xuất sắc và cần thiết đến thế
08:43
to be the causenguyên nhân of unnecessarykhông cần thiết sufferingđau khổ
139
507646
3297
trở thành nguyên nhân của những tổn thương
08:46
for humanNhân loại beingschúng sanh?
140
510943
3217
không cần thiết với con người?
08:50
We demandnhu cầu fairhội chợ tradebuôn bán foodmón ăn
141
514160
3447
Chúng ta yêu cầu công bằng thương mại với thực phẩm
08:53
and fairhội chợ tradebuôn bán clothesquần áo.
142
517607
1689
và quần áo.
08:55
It is time to demandnhu cầu fairhội chợ tradebuôn bán phonesđiện thoại.
143
519296
4727
Đã đến lúc yêu cầu công bằng thương mại cho điện thoại.
08:59
This is an ideaý kiến worthgiá trị spreadingtruyền bá. Thank you.
144
524023
4593
Đây là ý tưởng đáng được nhân rộng. Cảm ơn.
09:04
(ApplauseVỗ tay)
145
528616
12277
(Vỗ tay)
Translated by Ming Ming
Reviewed by Lien Hoang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Bandi Mbubi - Social Justice Activist
Bandi Mbubi would like to make sure that you are using a fair trade cell phone.

Why you should listen

Bandi Mbubi grew up in the Democratic Republic of the Congo, formerly Zaire, experiencing first hand the political unrest and oppression which have since worsened there. As a student activist, Bandi suffered persecution and fled the country, seeking political asylum in the U.K. But Mbubi has kept his home country on his radar, noting how the mining of tantalum -- a mineral used in cell phones and computers -- has fueled the ongoing war there in which 5 million have died.

While Mbubi sees the cell phone as an instrument of oppression for this reason, he knows that phones can also bring great freedom. And so he has formed CongoCalling.org, a campaign to inspire both the public and companies that make electronics to pay attention to how tantalum used in consumer electronics is mined and traded.

Mbubi is also the Director of the Manna Society, a center for the homeless in South London, and a Trustee of Church Action on Poverty.

 

More profile about the speaker
Bandi Mbubi | Speaker | TED.com