ABOUT THE SPEAKER
Ellen Jorgensen - Biologist, community science advocate
Ellen Jorgensen is at the leading edge of the do-it-yourself biotechnology movement, bringing scientific exploration and understanding to the public.

Why you should listen

In 2009, after many years of working as a molecular biologist in the biotech industry, together with TED Fellow Oliver Medvedik, Jorgensen founded Genspace, a nonprofit community laboratory dedicated to promoting citizen science and access to biotechnology. Despite criticism that bioresearch should be left to the experts, the Brooklyn-based lab continues to thrive, providing educational outreach, cultural events and a platform for science innovation at the grassroots level. At the lab, amateur and professional scientists conduct award-winning research on projects as diverse as identifying microbes that live in Earth's atmosphere and (Jorgensen's own pet project) DNA-barcoding plants, to distinguish between species that look alike but may not be closely related evolutionarily. Fast Company magazine named Genspace one of the world's "Top 10 innovative companies in education."

More profile about the speaker
Ellen Jorgensen | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Ellen Jorgensen: Biohacking -- you can do it, too

Ellen Jorgensen: Hack sinh học -- bạn cũng có thể làm được việc đó.

Filmed:
1,283,675 views

Chúng ta đã có máy tính cá nhân, tại sao không phải là công nghệ sinh học cá nhân? Đó là điều mà nhà sinh vật học Ellen Jorgensen và cộng sự của bà tự hỏi khi lập ra Genspace, một phòng thí nghiệm sinh học (DIYbio) phi lợi nhuận ở Brooklyn dành cho khoa học cộng đồng, nơi mà những người nghiệp dư có thể đến với công nghệ sinh học. Khác xa so với phòng thí nghiệm xấu xa của Frankenstein (như một số người hình dung), Genspace cung cấp một danh sách dài những lợi ích vui nhộn, sáng tạo và thiết thực của DIYbio.
- Biologist, community science advocate
Ellen Jorgensen is at the leading edge of the do-it-yourself biotechnology movement, bringing scientific exploration and understanding to the public. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
It's a great time to be a molecularphân tử biologistnhà sinh vật học. (LaughterTiếng cười)
0
556
3438
Thời đại này rất tuyệt để làm một nhà sinh học phân tử. (tiếng cười)
00:19
ReadingĐọc and writingviết DNADNA code is gettingnhận được easierdễ dàng hơn
1
3994
2882
Việc đọc và viết trình tự DNA đang trở nên dễ dàng hơn
00:22
and cheapergiá rẻ hơn.
2
6876
1532
và rẻ hơn.
00:24
By the endkết thúc of this yearnăm, we'lltốt be ablecó thể to sequencetrình tự
3
8408
2170
Đến cuối năm nay, chúng ta sẽ có thể giải trình tự
00:26
the threesố ba milliontriệu bitsbit of informationthông tin
4
10578
1704
của 3 triệu mã thông tin
00:28
in your genomebộ gen in lessít hơn than a day
5
12282
2970
từ bộ gen của mình trong vòng một ngày
00:31
and for lessít hơn than 1,000 eurosEuro.
6
15252
2410
với giá ít hơn 1 ngàn euro.
00:33
BiotechCông nghệ sinh học is probablycó lẽ the mostphần lớn powerfulquyền lực
7
17662
2830
Công nghệ sinh học có lẽ là ngành công nghệ mạnh nhất
00:36
and the fastest-growingphát triển nhanh nhất technologyCông nghệ sectorngành.
8
20492
3024
và phát triển nhanh nhất.
00:39
It has the powerquyền lực, potentiallycó khả năng,
9
23516
3302
Nó có tiềm năng
00:42
to replacethay thế our fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu,
10
26818
2217
để thay thế nhiên liệu hoá thạch,
00:44
to revolutionizecách mạng medicinedược phẩm,
11
29035
2217
cách mạng hoá y học,
00:47
and to touchchạm everymỗi aspectkhía cạnh of our dailyhằng ngày livescuộc sống.
12
31252
4211
và ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống hằng ngày của chúng ta.
00:51
So who getsđược to do it?
13
35463
3832
Vậy ai là người sẽ thực hiện nó?
00:55
I think we'dThứ Tư all be prettyđẹp comfortableThoải mái with
14
39295
2495
Tôi nghĩ tất cả chúng ta đều khá yên tâm khi
00:57
this guy doing it.
15
41790
3272
người này làm việc đó.
01:00
But what about
16
45062
1915
Nhưng còn
01:02
that guy? (LaughterTiếng cười)
17
46977
2872
người này thì sao? (Cười)
01:05
(LaughterTiếng cười)
18
49849
1870
(Cười)
01:07
In 2009, I first heardnghe about DIYbioDIYbio.
19
51719
5474
Vào năm 2009, tôi lần đầu tiên biết đến DIYbio.
01:13
It's a movementphong trào that -- it advocatesnhững người ủng hộ makingchế tạo biotechnologycông nghệ sinh học
20
57193
4113
Đó là một phong trào khuyến khích đưa công nghệ sinh học
01:17
accessiblecó thể truy cập to everyonetất cả mọi người,
21
61306
2081
đến với tất cả mọi người,
01:19
not just scientistscác nhà khoa học and people in governmentchính quyền labsphòng thí nghiệm.
22
63387
3639
không chỉ với các nhà khoa học và những người trong phòng thí nghiệm của chính phủ.
01:22
The ideaý kiến is that if you openmở up the sciencekhoa học
23
67026
3540
Ý tưởng ở đây là nếu chúng ta mở rộng cánh cửa khoa học
01:26
and you allowcho phép diversephong phú groupscác nhóm to participatetham dự,
24
70566
2803
và cho phép nhiều nhóm người khác nhau tham gia,
01:29
it could really stimulatekích thích innovationđổi mới.
25
73369
1693
nó sẽ thúc đẩy sự sáng tạo.
01:30
PuttingĐưa technologyCông nghệ in the handstay of the endkết thúc userngười dùng
26
75062
2806
Đưa công nghệ vào tay những người sử dụng
01:33
is usuallythông thường a good ideaý kiến because they'vehọ đã got the besttốt ideaý kiến
27
77868
3189
thường là một ý tưởng tốt vì họ biết rõ nhất
01:36
of what theirhọ needsnhu cầu are.
28
81057
2103
về nhu cầu của chính họ.
01:39
And here'sđây là this really sophisticatedtinh vi technologyCông nghệ
29
83160
3137
Đây là một công nghệ tinh vi
01:42
comingđang đến down the roadđường, all these associatedliên kết
30
86297
2744
đi cùng với nó là những câu hỏi
01:44
socialxã hội, moralđạo đức, ethicalđạo đức questionscâu hỏi,
31
89041
2697
về mặt xã hội, đạo đức và đạo lý,
01:47
and we scientistscác nhà khoa học are just lousytồi tệ at explaininggiải thích to the publiccông cộng
32
91738
3391
và các nhà khoa học thì rất dở trong việc giải thích với công chúng
01:51
just exactlychính xác what it is we're doing in those labsphòng thí nghiệm.
33
95129
3882
một cách chính xác họ đang làm gì trong phòng thí nghiệm.
01:54
So wouldn'tsẽ không it be nicetốt đẹp
34
99011
2728
Do đó, phải chăng sẽ tốt hơn
01:57
if there was a placeđịa điểm in your localđịa phương neighborhoodkhu vực lân cận
35
101739
2436
nếu có một nơi gần nhà
02:00
where you could go and learnhọc hỏi about this stuffđồ đạc,
36
104175
2580
mà bạn có thể đến và tìm hiểu về những điều này,
02:02
do it hands-onthực hành?
37
106755
2323
và tự tay làm?
02:04
I thought so.
38
109078
1515
Tôi nghĩ là tốt.
02:06
So, threesố ba yearsnăm agotrước, I got togethercùng với nhau
39
110593
1880
Nên 3 năm trước, tôi cùng với
02:08
with some friendsbạn bè of minetôi who had similargiống aspirationskhát vọng
40
112473
3537
vài người bạn cùng chung lý tưởng
02:11
and we foundedthành lập GenspaceGenspace.
41
116010
2135
lập nên Genspace.
02:14
It's a nonprofitphi lợi nhuận, a communitycộng đồng biotechcông nghệ sinh học labphòng thí nghiệm
42
118145
3456
Đó là một phòng thí nghiệm công nghệ sinh học cho cộng đồng và phi lợi nhuận,
02:17
in BrooklynBrooklyn, NewMới YorkYork,
43
121601
1354
tại Brooklyn, New York,
02:18
and the ideaý kiến was people could come,
44
122955
1769
với ý tưởng là mọi người có thể đến,
02:20
they could take classesCác lớp học and putterPutter around in the labphòng thí nghiệm
45
124724
3973
để tham dự những lớp học và "vọc" trong phòng thí nghiệm
02:24
in a very openmở, friendlythân thiện atmospherekhông khí.
46
128697
4112
trong một môi trường cởi mở và thân thiện.
02:28
NoneKhông có of my previousTrước experiencekinh nghiệm preparedchuẩn bị me
47
132809
2641
Không một kinh nghiệm nào trước đây
có thể giúp tôi chuẩn bị
02:31
for what cameđã đến nextkế tiếp. Can you guessphỏng đoán?
48
135450
3345
cho những gì xảy ra sau đó. Bạn có thể đoán được không?
02:34
The pressnhấn startedbắt đầu callingkêu gọi us.
49
138795
2728
Báo giới bắt đầu gọi chúng tôi.
02:37
And the more we talkednói chuyện about how great it was to increasetăng
50
141523
3118
Và chúng tôi càng nói về lợi ích của việc
02:40
sciencekhoa học literacytrình độ học vấn, the more they wanted to talk
51
144641
2672
tăng sự hiểu biết về khoa học,
thì họ lại càng muốn nói về việc
02:43
about us creatingtạo the nextkế tiếp FrankensteinFrankenstein,
52
147313
3128
chúng tôi đang tạo ra một Frankenstein mới,
02:46
and as a resultkết quả, for the nextkế tiếp sixsáu monthstháng,
53
150441
3005
và kết quả là, trong vòng 6 tháng sau đó,
02:49
when you GoogledGoogled my nameTên,
54
153446
1777
khi bạn google tên tôi,
02:51
insteadthay thế of gettingnhận được my scientificthuộc về khoa học papersgiấy tờ, you got this.
55
155223
4053
thay vì tìm thấy những bài báo khoa học của tôi, bạn tìm được:
02:55
["Am I a biohazardBiohazard?"]
56
159276
1578
[Tôi có phải là hiểm hoạ sinh học?]
02:56
(LaughterTiếng cười)
57
160854
2133
(Cười)
02:58
It was prettyđẹp depressingbuồn.
58
162987
1791
Việc đó thật đáng buồn.
03:00
The only thing that got us throughxuyên qua that periodgiai đoạn
59
164778
2960
Điều duy nhất giúp chúng tôi vượt qua giai đoạn đó
03:03
was that we knewbiết that all over the worldthế giới,
60
167738
1861
là chúng tôi biết rằng trên toàn thế giới,
03:05
there were other people that were tryingcố gắng to do
61
169599
1586
có nhiều người cũng đang cố gắng làm
03:07
the sametương tự thing that we were.
62
171185
1936
cùng việc mà chúng tôi đang làm.
03:09
They were openingkhai mạc biohackerbiohacker spaceskhông gian, and some of them
63
173121
2504
Họ cũng mở những nơi dành cho hacker sinh học,
03:11
were facingđối diện much greaterlớn hơn challengesthách thức than we did,
64
175625
2641
và một số còn phải đối mặt với những thử thách lớn hơn chúng tôi,
03:14
more regulationsquy định, lessít hơn resourcestài nguyên.
65
178266
4117
nhiều quy định hơn và ít tài nguyên hơn.
03:18
But now, threesố ba yearsnăm latermột lát sau, here'sđây là where we standđứng.
66
182383
4199
Nhưng giờ đây, ba năm sau, đây là thành quả của chúng tôi.
03:22
It's a vibrantsôi động, globaltoàn cầu communitycộng đồng of hackerspaceshackerspaces,
67
186582
4418
Một không gian sôi động dành cho cộng đồng hacker sinh học toàn thế giới,
03:26
and this is just the beginningbắt đầu.
68
191000
1902
và đây chỉ là bước đầu.
03:28
These are some of the biggestlớn nhất onesnhững người,
69
192902
2061
Đây là một trong những cộng đồng lớn nhất,
03:30
and there are othersKhác openingkhai mạc everymỗi day.
70
194963
2064
và có nhiều nơi khác đang mở cửa hằng ngày.
03:32
There's one probablycó lẽ going to openmở up in MoscowMoscow,
71
197027
2871
Có một chỗ có lẽ sắp mở cửa ở Moscow,
03:35
one in SouthNam KoreaHàn Quốc,
72
199898
1299
một ở Hàn Quốc,
03:37
and the coolmát mẻ thing is they eachmỗi have theirhọ ownsở hữu
73
201197
2326
và điều thú vị là mỗi nơi đều có
03:39
individualcá nhân flavorhương vị
74
203523
1783
đặc điểm riêng của mình
03:41
that grewlớn lên out of the communitycộng đồng they cameđã đến out of.
75
205306
2324
được phát triển dựa trên cộng đồng của họ.
03:43
Let me take you on a little tourchuyến du lịch.
76
207630
3139
Hãy để tôi đưa các bạn thăm quan một chút.
03:46
BiohackersBiohackers work alonemột mình.
77
210769
2448
Những hacker sinh học làm việc đơn lẻ.
03:49
We work in groupscác nhóm,
78
213217
2560
Chúng tôi làm việc theo nhóm,
03:51
in biglớn citiescác thành phố — (LaughterTiếng cười) —
79
215777
4385
trong những thành phố lớn - (Cười) -
03:56
and in smallnhỏ bé villageslàng.
80
220162
2670
và trong những ngôi làng nhỏ.
03:58
We reverseđảo ngược engineerkỹ sư labphòng thí nghiệm equipmentTrang thiết bị.
81
222832
2768
Chúng tôi tự chế dụng cụ phòng thí nghiệm.
04:01
We geneticallycó tính di truyền engineerkỹ sư bacteriavi khuẩn.
82
225600
2536
Chúng tôi áp dụng kỹ thuật di truyền trên vi khuẩn.
04:04
We hackhack hardwarephần cứng,
83
228136
2227
Chúng tôi hack phần cứng,
04:06
softwarephần mềm,
84
230363
2245
phần mềm,
04:08
wetwarewetware,
85
232608
2424
phần ướt (dụng cụ phòng lab),
04:10
and, of coursekhóa học, the code of life.
86
235032
2936
và dĩ nhiên hack luôn mã sinh học.
04:13
We like to buildxây dựng things.
87
237968
2935
Chúng tôi thích xây dựng mọi thứ.
04:16
Then we like to take things apartxa nhau.
88
240903
6387
Sau đó chúng tôi lại thích tháo rời mọi thứ ra.
04:23
We make things growlớn lên.
89
247290
2116
Chúng tôi làm cho nhiều thứ phát triển.
04:25
We make things glowánh sáng.
90
249406
1802
Chúng tôi làm cho nhiều thứ phát sáng.
04:27
And we make cellstế bào dancenhảy.
91
251208
3967
Và chúng tôi còn làm cho tế bào nhảy múa.
04:31
The spirittinh thần of these labsphòng thí nghiệm, it's openmở, it's positivetích cực,
92
255175
3791
Tinh thần của những phòng thí nghiệm này là cởi mở và tích cực,
04:34
but, you know, sometimesđôi khi when people think of us,
93
258966
2441
nhưng đôi lúc khi người ta nghĩ đến chúng tôi,
04:37
the first thing that comesđến to mindlí trí is bio-safetyan toàn sinh học,
94
261407
4027
thì điều đầu tiên họ nghĩ đến là an toàn sinh học,
04:41
bio-securityan ninh sinh học, all the darktối sidebên stuffđồ đạc.
95
265434
3077
an ninh sinh học và những điều đen tối khác.
04:44
I'm not going to minimizegiảm thiểu those concernslo ngại.
96
268511
2608
Tôi sẽ không coi thường những quan ngại này.
04:47
Any powerfulquyền lực technologyCông nghệ is inherentlyvốn có dualhai use,
97
271119
3797
Bất kì kỹ thuật nào cũng như con dao hai lưỡi,
04:50
and, you know, you get something like
98
274916
1217
và, bạn biết rằng, khi bạn có những thứ như
04:52
syntheticsợi tổng hợp biologysinh học, nanobiotechnologynanobiotechnology,
99
276133
3850
sinh học tổng hợp, công nghệ sinh học nano,
04:55
it really compelsbuộc you, you have to look at bothcả hai
100
279983
2624
bạn buộc phải nhìn vào không chỉ
04:58
the amateurnghiệp dư groupscác nhóm but alsocũng thế the professionalchuyên nghiệp groupscác nhóm,
101
282607
3413
những nhóm nghiệp dư mà cả những nhóm chuyên nghiệp,
05:01
because they have better infrastructurecơ sở hạ tầng,
102
286020
2451
vì họ có cơ sở hạ tầng tốt hơn,
05:04
they have better facilitiescơ sở vật chất,
103
288471
1548
họ có điều kiện thuận lợi hơn,
05:05
and they have accesstruy cập to pathogensmầm bệnh.
104
290019
2499
và họ có thể tiếp cận các tác nhân gây bệnh.
05:08
So the UnitedVương NationsQuốc gia did just that, and they recentlygần đây
105
292518
3280
Vậy Liên Hiệp Quốc đã làm đúng như vậy, và gần đây họ
05:11
issuedcấp a reportbài báo cáo on this wholetoàn thể areakhu vực,
106
295798
2608
làm một báo cáo trên toàn lĩnh vực này,
05:14
and what they concludedkết luận was the powerquyền lực of this technologyCông nghệ
107
298406
3072
và điều họ kết luận là sức mạnh tích cực của công nghệ này
05:17
for positivetích cực was much greaterlớn hơn than the riskrủi ro for negativetiêu cực,
108
301478
3852
lớn hơn nhiều những sự mạo hiểm tiêu cực,
05:21
and they even lookednhìn specificallyđặc biệt at the DIYbioDIYbio communitycộng đồng,
109
305330
3529
và họ thậm chí còn đặc biệt xem xét cộng đồng DIYbio,
05:24
and they notedlưu ý, not surprisinglythật ngạc nhiên, that the pressnhấn
110
308859
3545
và họ ghi chú rằng, không đáng ngạc nhiên lắm, báo chí
05:28
had a tendencykhuynh hướng to consistentlynhất quán overestimateđánh giá cao our capabilitieskhả năng
111
312404
4024
có xu hướng đánh giá cao khả năng của chúng ta
05:32
and underestimateđánh giá quá thấp our ethicsĐạo Đức.
112
316428
2535
và đánh giá thấp đạo đức của chúng ta.
05:34
As a mattervấn đề of factthực tế, DIYTỰ LÀM people from all over the worldthế giới,
113
318963
3529
Sự thật là, thành viên DYI từ khắp thế giới,
05:38
AmericaAmerica, EuropeEurope, got togethercùng với nhau last yearnăm,
114
322492
2730
Mỹ, Châu Âu, tụ tập lại vào năm ngoái,
05:41
and we hammeredbúa out a commonchung code of ethicsĐạo Đức.
115
325222
2549
và chúng tôi đặt ra một bộ luật đạo đức chung.
05:43
That's a lot more than conventionalthông thường sciencekhoa học has donelàm xong.
116
327771
3360
Và nó nhiều hơn rất nhiều những gì khoa học thông thường đã làm được.
05:47
Now, we followtheo statetiểu bang and localđịa phương regulationsquy định.
117
331131
3648
Giờ đây, chúng tôi tuân thủ luật pháp của bang và luật địa phương.
05:50
We disposevứt bỏ of our wastechất thải properlyđúng, we followtheo
118
334779
1996
Chúng tôi xử lí rác thải một cách hợp lí,
chúng tôi tuân thủ
05:52
safetyan toàn proceduresthủ tục, we don't work with pathogensmầm bệnh.
119
336775
3341
các quy trình an toàn,
chúng tôi không làm việc với những tác nhân gây bệnh.
05:56
You know, if you're workingđang làm việc with a pathogenmầm bệnh,
120
340116
2703
Bạn thấy đấy, nếu bạn đang làm việc với tác nhân gây bệnh,
05:58
you're not partphần of the biohackerbiohacker communitycộng đồng,
121
342819
2544
thì bạn không nằm trong cộng đồng của chúng tôi,
06:01
you're partphần of the bioterroristnhà khủng bố sinh học communitycộng đồng, I'm sorry.
122
345363
3153
bạn nằm trong cộng đồng khủng bố sinh học, tôi xin lỗi.
06:04
And sometimesđôi khi people askhỏi me,
123
348516
1923
Và đôi khi có người hỏi tôi,
06:06
"Well, what about an accidentTai nạn?"
124
350439
1887
"Vậy nếu có tai nạn thì sao?"
06:08
Well, workingđang làm việc with the safean toàn organismssinh vật that we normallybình thường
125
352326
3558
À, làm việc với những sinh vật an toàn
như chúng tôi thường tiếp xúc
06:11
work with, the chancecơ hội of an accidentTai nạn happeningxảy ra
126
355884
3359
thì khả năng xảy ra tai nạn,
06:15
with somebodycó ai accidentallyvô tình creatingtạo, like,
127
359243
2328
ví dụ như người nào đó vô tình tạo ra
06:17
some sortsắp xếp of superbugSuperbug,
128
361571
1646
một loại siêu bọ,
06:19
that's literallynghĩa đen about as probablecó thể xảy ra as a snowstormbão tuyết
129
363217
4250
khả năng này cũng tương đương như khả năng một trận bão tuyết
06:23
in the middleở giữa of the SaharaSa mạc Sahara DesertSa mạc.
130
367467
2072
xảy ra giữa sa mạc Sahara.
06:25
Now, it could happenxảy ra,
131
369539
1354
Nó có thể xảy ra,
06:26
but I'm not going to plankế hoạch my life around it.
132
370893
4156
nhưng tôi không có ý định để đời tôi phụ thuộc vào khả năng đó.
06:30
I've actuallythực ra chosenđã chọn to take a differentkhác nhau kindloại of riskrủi ro.
133
375049
2930
Thật ra tôi đã chọn một loại mạo hiểm khác.
06:33
I signedký kết up for something calledgọi là the PersonalCá nhân GenomeBộ gen ProjectDự án.
134
377979
3112
Tôi đăng kí một chương trình gọi là Dự Án Gen Cá Nhân.
06:36
It's a studyhọc at HarvardĐại học Harvard where, at the endkết thúc of the studyhọc,
135
381091
2472
Đó là một nghiên cứu ở Havard mà khi kết thúc,
06:39
they're going to take my entiretoàn bộ genomicgen sequencetrình tự,
136
383563
2768
họ sẽ lấy toàn bộ trình tự gen của tôi,
06:42
all of my medicalY khoa informationthông tin, and my identitydanh tính,
137
386331
3672
toàn bộ thông tin y học của tôi, và nhận dạng của tôi,
06:45
and they're going to postbài đăng it onlineTrực tuyến for everyonetất cả mọi người to see.
138
390003
4142
và họ sẽ đăng nó lên mạng cho mọi người thấy.
06:50
There were a lot of risksrủi ro involvedcó tính liên quan that they talkednói chuyện about
139
394145
2930
Có rất nhiều nguy cơ liên quan mà họ nói đến
06:52
duringsuốt trong the informedthông báo consentbằng lòng portionphần.
140
397075
1776
trong phần thông báo sự chấp thuận.
06:54
The one I likedđã thích the besttốt is,
141
398851
1883
Điều mà tôi thích nhất là,
06:56
someonengười nào could downloadtải về my sequencetrình tự, go back to the labphòng thí nghiệm,
142
400734
3845
ai đó có thể tải trình tự gen của tôi xuống, trở lại phòng thí nghiệm,
07:00
synthesizetổng hợp some fakegiả mạo EllenEllen DNADNA,
143
404579
2294
tổng hợp một số ADN giả
07:02
and plantthực vật it at a crimetội ác scenebối cảnh. (LaughterTiếng cười)
144
406873
4074
và đặt nó tại hiện trường một vụ án. (tiếng cười)
07:06
But like DIYbioDIYbio, the positivetích cực outcomeskết quả and
145
410947
4530
Nhưng giống như DIYbio, kết quả tích cực và
07:11
the potentialtiềm năng for good for a studyhọc like that
146
415477
3146
tiềm năng tốt của một nghiên cứu như vậy
07:14
farxa outweighsoutweighs the riskrủi ro.
147
418623
2052
lớn hơn sự mạo hiểm rất nhiều.
07:16
Now, you mightcó thể be askinghỏi yourselfbản thân bạn,
148
420675
2401
Bây giờ, có thể bạn đang tự hỏi,
07:18
"Well, you know, what would I do in a biolabbiolab?"
149
423076
3437
"Bạn biết không, tôi sẽ làm gì trong một phòng thí nghiệm sinh học?"
07:22
Well, it wasn'tkhông phải là that long agotrước we were askinghỏi, "Well,
150
426513
3329
À, không lâu trước đây chúng ta từng tự hỏi, "Nào,
07:25
what would anyonebất kỳ ai do with a personalcá nhân computermáy vi tính?"
151
429842
3065
ai sẽ làm được gì với một chiếc máy tính cá nhân chứ?".
07:28
So this stuffđồ đạc is just beginningbắt đầu.
152
432907
1964
Vậy đây chỉ mới là sự bắt đầu.
07:30
We're only seeingthấy just the tiptiền boa of the DNADNA icebergtảng băng trôi.
153
434871
3876
Chúng ta chỉ mới thấy đỉnh của tảng băng DNA.
07:34
Let me showchỉ you what you could do right now.
154
438747
3085
Để tôi cho bạn thấy bạn có thể làm gì ngay bây giờ.
07:37
A biohackerbiohacker in GermanyĐức, a journalistnhà báo, wanted to know
155
441832
3835
Một nhà biohacker người Đức, một nhà báo, muốn biết
07:41
whose dogchó was leavingđể lại little presentsquà tặng on his streetđường phố?
156
445667
3234
chó của ai đã để lại những "món quà" nho nhỏ trên đường?
07:44
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
157
448901
2910
(tiếng cười) (tiếng vỗ tay)
07:47
YepYep, you guessedđoán it. He threwném tennisquần vợt ballsnhững quả bóng
158
451811
2706
Phải, bạn đã đoán ra. Ông ta quăng quả banh quần vợt
07:50
to all the neighborhoodkhu vực lân cận dogschó, analyzedphân tích the salivanước bọt,
159
454517
3262
vào tất cả các con chó trong khu phố, phân tích nước bọt,
07:53
identifiedxác định the dogchó, and confrontedđối mặt the dogchó ownerchủ nhân.
160
457779
3894
xác định con chó, và đối chất với chủ của con chó.
07:57
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
161
461673
6276
(tiếng cười) (tiếng vỗ tay)
08:03
I discoveredphát hiện ra an invasivexâm hại speciesloài in my ownsở hữu backyardsân sau.
162
467949
3304
Tôi phát hiện ra một loài sinh vật đã xâm lược sân sau nhà tôi.
08:07
LookedNhìn like a ladybugbọ rùa, right?
163
471253
1940
Trông như một con bọ hung nhỉ?
08:09
It actuallythực ra is a JapaneseNhật bản beetlebọ cánh cứng.
164
473193
2048
Thật ra nó là một con bọ cánh cứng Nhật Bản.
08:11
And the sametương tự kindloại of technologyCông nghệ --
165
475241
1911
Và cũng loại công nghệ đó --
08:13
it's calledgọi là DNADNA barcodingbarcoding, it's really coolmát mẻ --
166
477152
2084
được gọi là mã vạch ADN, nó thật sự tuyệt vời --
08:15
You can use it to checkkiểm tra if your caviartrứng cá is really belugaBeluga,
167
479236
4866
Bạn có thể dùng nó để kiểm tra xem trứng cá muối của bạn có thật là từ cá tầm không,
08:20
if that sushisushi is really tunacá ngừ, or if that goatcon dê cheesephô mai
168
484102
3233
xem miếng sushi đó có thật là cá ngừ không, hoặc pho mát dê
08:23
that you paidđã thanh toán so much for is really goat's.
169
487335
3414
mà bạn mua rất đắt đó có thật là từ dê không.
08:26
In a biohackerbiohacker spacekhông gian, you can analyzephân tích your genomebộ gen
170
490749
3901
Trong không gian của một nhà biohacker, bạn có thể phân tích gen của bạn
08:30
for mutationsđột biến.
171
494650
1292
để tìm đột biến.
08:31
You can analyzephân tích your breakfastbữa ăn sáng cerealngũ cốc for GMO'sCủa biến đổi gen,
172
495942
3224
Bạn có thể phân tích ngũ cốc của bạn để tìm thực phẩm biến đổi gen,
08:35
and you can explorekhám phá your ancestrytổ tiên.
173
499166
2918
và bạn có thể khám phá tổ tiên của mình.
08:37
You can sendgửi weatherthời tiết balloonsbóng bay up into the stratospheretầng bình lưu,
174
502084
2357
Bạn có thể thả khí cầu thời tiết lên tầng tĩnh khí,
08:40
collectsưu tầm microbesvi khuẩn, see what's up there.
175
504441
3622
thu thập vi khuẩn, xem điều gì đang xảy ra trên đó.
08:43
You can make a biocensorbiocensor out of yeastnấm men
176
508063
2431
Bạn có thể làm ra một dụng cụ kiểm duyệt sinh học từ men
08:46
to detectphát hiện pollutantsCác chất ô nhiễm in waterNước.
177
510494
2187
để phát hiện chất gây ô nhiễm trong nước.
08:48
You can make some sortsắp xếp of a biofuelnhiên liệu sinh học celltế bào.
178
512681
3632
Bạn có thể làm ra một loại pin nhiên liệu sinh học.
08:52
You can do a lot of things.
179
516313
2293
Bạn có thể làm rất nhiều thứ.
08:54
You can alsocũng thế do an artnghệ thuật sciencekhoa học projectdự án. Some of these
180
518606
3390
Bạn còn có thể thực hiện các dự án khoa học nghệ thuật.
Một vài trong số đó
08:57
are really spectacularđẹp mắt, and they look at socialxã hội,
181
521996
3641
thật sự rất ngoạn mục, và chúng nhìn nhận các vấn đề
09:01
ecologicalsinh thái problemscác vấn đề from a completelyhoàn toàn differentkhác nhau perspectivequan điểm.
182
525637
2686
xã hội và sinh thái từ một góc nhìn hoàn toàn khác biệt.
09:04
It's really coolmát mẻ.
183
528323
1562
Điều đó thật sự rất tuyệt.
09:05
Some people askhỏi me, well, why am I involvedcó tính liên quan?
184
529885
3018
Vài người hỏi tôi, à, tại sao tôi lại tham gia vào việc này?
09:08
I could have a perfectlyhoàn hảo good careernghề nghiệp in mainstreamdòng chính sciencekhoa học.
185
532903
4095
Tôi có thể có một sự nghiệp hoàn hảo trong các ngành khoa học chính.
09:12
The thing is, there's something in these labsphòng thí nghiệm
186
536998
2528
Vấn đề là, có một điều gì đó trong các phòng thí nghiệm này
09:15
that they have to offerphục vụ societyxã hội that you can't find
187
539526
2659
mà bạn không thể tìm thấy
09:18
anywhereở đâu elsekhác.
188
542185
1967
ở bất cứ nơi nào khác.
09:20
There's something sacredLinh thiêng about a spacekhông gian where
189
544152
2678
Có một điều gì đó thiêng liêng về nơi
09:22
you can work on a projectdự án, and you don't have to justifybiện hộ
190
546830
2512
mà bạn có thể thực hiện một dự án,
và bạn không phải biện minh
09:25
to anyonebất kỳ ai that it's going to make a lot of moneytiền bạc,
191
549342
2874
với bất kì ai rằng nó sẽ đem về rất nhiều tiền,
09:28
that it's going to savetiết kiệm mankindnhân loại, or even that it's feasiblekhả thi.
192
552216
3255
rằng nó sẽ cứu nhân loại, hoặc thậm chí là nó có thể thực hiện được.
09:31
It just has to followtheo safetyan toàn guidelineshướng dẫn.
193
555471
2927
Nó chỉ cần tuân thủ những quy tắc an toàn.
09:34
If you had spaceskhông gian like this all over the worldthế giới,
194
558398
2856
Nếu bạn có những không gian như thế này trên toàn thế giới,
09:37
it could really changethay đổi the perceptionnhận thức
195
561254
2232
nó sẽ thật sự thay đổi nhận định
09:39
of who'sai allowedđược cho phép to do biotechcông nghệ sinh học.
196
563486
2532
về việc ai được phép làm công nghệ sinh học.
09:41
It's spaceskhông gian like these that spawnedsinh ra personalcá nhân computingtính toán.
197
566018
3692
Chính những nơi như thế này đã sản sinh ra máy tính cá nhân.
09:45
Why not personalcá nhân biotechcông nghệ sinh học?
198
569710
2416
Vậy sao không phải là công nghệ sinh học cá nhân?
09:48
If everyonetất cả mọi người in this roomphòng got involvedcó tính liên quan,
199
572126
2377
Nếu mọi người trong phòng này đều tham gia,
09:50
who knowsbiết what we could do?
200
574503
1748
ai mà biết được chúng ta có thể làm những gì?
09:52
This is suchnhư là a newMới areakhu vực, and as we say back in BrooklynBrooklyn,
201
576251
3760
Đây là một lĩnh vực rất mới, và như chúng tôi nói ở Brooklyn,
09:55
you ain'tkhông phải là seenđã xem nothin'nothin ' yetchưa. (LaughterTiếng cười)
202
580011
3280
bạn còn chưa thấy gì cả đâu. (tiếng cười).
09:59
(ApplauseVỗ tay)
203
583291
3970
(tiếng vỗ tay)
Translated by Yen Nguyen
Reviewed by Thao-Phuong Dong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ellen Jorgensen - Biologist, community science advocate
Ellen Jorgensen is at the leading edge of the do-it-yourself biotechnology movement, bringing scientific exploration and understanding to the public.

Why you should listen

In 2009, after many years of working as a molecular biologist in the biotech industry, together with TED Fellow Oliver Medvedik, Jorgensen founded Genspace, a nonprofit community laboratory dedicated to promoting citizen science and access to biotechnology. Despite criticism that bioresearch should be left to the experts, the Brooklyn-based lab continues to thrive, providing educational outreach, cultural events and a platform for science innovation at the grassroots level. At the lab, amateur and professional scientists conduct award-winning research on projects as diverse as identifying microbes that live in Earth's atmosphere and (Jorgensen's own pet project) DNA-barcoding plants, to distinguish between species that look alike but may not be closely related evolutionarily. Fast Company magazine named Genspace one of the world's "Top 10 innovative companies in education."

More profile about the speaker
Ellen Jorgensen | Speaker | TED.com