ABOUT THE SPEAKER
Robert Gupta - Violinist
Violinist Robert Gupta joined the LA Philharmonic at the age of 19 -- and maintains a passionate parallel interest in neurobiology and mental health issues. He's a TED Senior Fellow.

Why you should listen

Violinist Robert Vijay Gupta joined the Los Angeles Philharmonic at the age of 19. He made his solo debut, at age 11, with the Israel Philharmonic under Zubin Mehta. He has a Master's in music from Yale. But his undergraduate degree? Pre-med. As an undergrad, Gupta was part of several research projects in neuro- and neurodegenerative biology. He held Research Assistant positions at CUNY Hunter College in New York City, where he worked on spinal cord neuronal regeneration, and at the Harvard Institutes of Medicine Center for Neurologic Diseases, where he studied the biochemical pathology of Parkinson's disease.

Gupta is passionate about education and outreach, both as a musician and as an activist for mental health issues. He has the privilege of working with Nathaniel Ayers, the brilliant, schizophrenic musician featured in "The Soloist," as his violin teacher.

More profile about the speaker
Robert Gupta | Speaker | TED.com
TEDMED 2012

Robert Gupta: Between music and medicine

Robert Gupta: Giữa âm nhạc và y học

Filmed:
1,203,826 views

Khi Robert Gupta đang vướng mắc trước sự lựa chọn giữa theo đuổi sự nghiệp y học hay là trở thành một nghệ sĩ violin, ông nhận ra rằng vị trí của mình là ở giữa cả hai, với một cây violin trên tay và một ý thức về sự công bằng xã hội trong trái tim. Ông ấy kể một câu chuyện cảm động về những người bị cho là không quan trọng trong xã hội và sức mạnh của việc trị liệu bằng âm nhạc, có thể thành công khi thuốc thông thường không thể giúp chữa bệnh.
- Violinist
Violinist Robert Gupta joined the LA Philharmonic at the age of 19 -- and maintains a passionate parallel interest in neurobiology and mental health issues. He's a TED Senior Fellow. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:23
(MusicÂm nhạc)
0
7765
17803
(Tiếng đàn)
02:38
(ApplauseVỗ tay)
1
142825
3099
(Tiếng vỗ tay)
02:41
Thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
2
145924
5360
Cảm ơn các bạn rất nhiều. (Tiếng vỗ tay)
02:47
Thank you. It's a distinctkhác biệt privilegeđặc quyền to be here.
3
151284
3673
Xin cám ơn. Tôi rất vinh dự khi được đứng ở đây.
02:50
A fewvài weekstuần agotrước, I saw a videovideo on YouTubeYouTube
4
154957
1924
Vài tuần trước, tôi có xem một đoạn video trên Youtube
02:52
of CongresswomanCongresswoman GabrielleGabrielle GiffordsGiffords
5
156881
2280
về nữ nghị sĩ Hạ viện Gabrielle Giffords
02:55
at the earlysớm stagesgiai đoạn of her recoveryphục hồi
6
159161
2159
đang trong giai đoạn đầu hồi phục sức khỏe
02:57
from one of those awfulkinh khủng bulletsviên đạn.
7
161320
2185
sau khi bị bắn bởi một trong những viên đạn khủng khiếp đó.
02:59
This one enteredđã nhập her left hemispherebán cầu, and
8
163505
2121
Viên đạn này đã đi xuyên vào bán cầu não trái của bà ấy
03:01
knockedđánh đập out her Broca'sBroca's areakhu vực, the speechphát biểu centerTrung tâm of her brainóc.
9
165626
3516
và làm tổn thương vùng Broca- trung tâm xử lý tiếng nói của não.
03:05
And in this sessionphiên họp, Gabby'sHay nói của workingđang làm việc with a speechphát biểu therapistbác sĩ chuyên khoa,
10
169142
3906
Và trong đoạn video này, bà Gabby đang tập luyện với một vị bác sĩ trị liệu về ngôn ngữ,
03:08
and she's strugglingđấu tranh to producesản xuất
11
173048
1789
và bà ấy rất khó khăn để có thể phát âm
03:10
some of the mostphần lớn basiccăn bản wordstừ ngữ, and you can see her
12
174837
3112
một vài từ đơn giản, và các bạn có thể nhìn thấy bà ấy
03:13
growingphát triển more and more devastatedtàn phá, untilcho đến she ultimatelycuối cùng
13
177949
3179
càng lúc càng cảm thấy tồi tệ và kinh khủng, và cuối cùng bà ấy
03:17
breaksnghỉ giải lao down into sobbingsobbing tearsnhững giọt nước mắt, and she startsbắt đầu sobbingsobbing
14
181128
2876
đã òa khóc nức nở và thổn thức
03:19
wordlesslyWordlessly into the armscánh tay of her therapistbác sĩ chuyên khoa.
15
184004
3976
trong vòng tay vị bác sĩ trị liệu của bà.
03:23
And after a fewvài momentskhoảnh khắc, her therapistbác sĩ chuyên khoa triescố gắng a newMới tacktack,
16
187980
2317
Và sau một lúc, bác sĩ của bà thử một cách trị liệu khác,
03:26
and they startkhởi đầu singingca hát togethercùng với nhau,
17
190297
1635
và họ bắt đầu hát cùng nhau,
03:27
and GabbyHay nói startsbắt đầu to singhát throughxuyên qua her tearsnhững giọt nước mắt,
18
191932
2141
và bà Gabby bắt đầu cất tiếng hát trong nước mắt
03:29
and you can hearNghe her clearlythông suốt ablecó thể to enunciateenunciate
19
194073
2663
và các bạn có thể nghe rõ là bà ấy có thể phát âm
03:32
the wordstừ ngữ to a songbài hát that describemiêu tả the way she feelscảm thấy,
20
196736
2461
những ca từ diễn tả cảm xúc của bà ấy,
03:35
and she singshát, in one descendinggiảm dần scaletỉ lệ, she singshát,
21
199197
2920
và bà ấy hát, giọng dần dần trầm xuống, bà ấy hát rằng,
03:38
"Let it shinetỏa sáng, let it shinetỏa sáng, let it shinetỏa sáng."
22
202117
3609
"Hãy để nó tỏa sáng, hãy để nó tỏa sáng, hãy để nó tỏa sáng."
03:41
And it's a very powerfulquyền lực and poignantchua cay remindernhắc nhở of how
23
205726
2981
Và nó là một sự nhắc nhở mạnh mẽ và sâu sắc rằng
03:44
the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of musicÂm nhạc has the abilitycó khả năng to speaknói
24
208707
3564
vẻ đẹp đến nhường nào của âm nhạc chính là nó có thể thay lời muốn nói
03:48
where wordstừ ngữ failThất bại, in this casetrường hợp literallynghĩa đen speaknói.
25
212271
4776
khi không ngôn từ nào có thể diễn tả được, và trong trường hợp của bà Gabby thì đúng là bà không có khả năng nói.
03:52
SeeingNhìn thấy this videovideo of GabbyHay nói GiffordsGiffords remindednhắc nhở me
26
217047
1753
Xem đoạn video về bà Gabby Giffords làm tôi nhớ đến
03:54
of the work of DrTiến sĩ. GottfriedGottfried SchlaugSchlaug,
27
218800
2801
công trình nghiên cứu của Tiến sĩ Gottfried Schlaug,
03:57
one of the preeminentƯu Việt neuroscientistsneuroscientists studyinghọc tập musicÂm nhạc and the brainóc at HarvardĐại học Harvard,
28
221601
3751
một trong những nhà thần kinh học xuất sắc, nghiên cứu về âm nhạc và não bộ tại đại đọc Havard,
04:01
and SchlaugSchlaug is a proponentđề xuất of a therapytrị liệu calledgọi là
29
225352
2419
và Schlaug là người đề xướng một phương pháp trị liệu gọi là
04:03
MelodicGiai điệu IntonationNgữ điệu TherapyTrị liệu, which has becometrở nên very popularphổ biến in musicÂm nhạc therapytrị liệu now.
30
227771
5013
"Trị liệu bằng nhạc điệu" mà hiện nay đã trở nên rất phổ biến trong số các liệu pháp âm nhạc .
04:08
SchlaugSchlaug foundtìm that his strokeCú đánh victimsnạn nhân who were aphasicaphasic,
31
232784
4323
Schlaug nhận thấy rằng những bệnh nhân bị đột quỵ và mắc phải hội chứng mất ngôn ngữ,
04:13
could not formhình thức sentencescâu of three-số ba- or four-word4-word sentencescâu,
32
237107
4650
tuy không thể nói được những câu có 3 hoặc 4 từ
04:17
but they could still singhát the lyricslời bài hát to a songbài hát,
33
241757
3303
nhưng họ vẫn có thể hát được những ca từ của một bài hát
04:20
whetherliệu it was "HappyVui vẻ BirthdaySinh Nhật To You"
34
245060
1949
cho dù đó là bài "Chúc mừng sinh nhật"
04:22
or theirhọ favoriteyêu thích songbài hát by the EaglesĐại bàng or the RollingCán StonesĐá.
35
247009
2638
hay là bài hát mà họ yêu thích của nhóm Eagles hay nhóm Rolling stones.
04:25
And after 70 hoursgiờ of intensivethâm canh singingca hát lessonsBài học,
36
249647
2939
Và sau 70 tiếng đồng hồ với các buổi học hát có cường độ cao,
04:28
he foundtìm that the musicÂm nhạc was ablecó thể to literallynghĩa đen rewireReWire
37
252586
4002
ông ấy khám phá ra rằng âm nhạc có khả năng giúp kết nối
04:32
the brainsnão of his patientsbệnh nhân and createtạo nên a homologoustương đồng
38
256588
2452
những dây thần kinh trong não của những người bệnh nhân và tạo ra
04:34
speechphát biểu centerTrung tâm in theirhọ right hemispherebán cầu
39
259040
1892
một trung tâm xử lý tiếng nói tương đồng ở trong bán cầu não phải của họ
04:36
to compensatebù lại for the left hemisphere'sbán cầu damagehư hại.
40
260932
3499
để thay thế cho trung tâm xử lý tiếng nói đã bị tổn thương ở bán cầu não trái.
04:40
When I was 17, I visitedthăm viếng DrTiến sĩ. Schlaug'sCủa Schlaug labphòng thí nghiệm, and in one afternoonbuổi chiều
41
264431
3385
Lúc tôi 17 tuổi, tôi đã ghé thăm phòng nghiên cứu của tiến sĩ Schaug, và một buổi chiều nọ
04:43
he walkedđi bộ me throughxuyên qua some of the leadingdẫn đầu researchnghiên cứu
42
267816
2516
ông ấy đã giải thích cho tôi một số những nghiên cứu hàng đầu
04:46
on musicÂm nhạc and the brainóc -- how musiciansnhạc sĩ had
43
270332
3835
về âm nhạc và não bộ - rằng như thế nào về những người nhạc sĩ chủ yếu có
04:50
fundamentallyvề cơ bản differentkhác nhau brainóc structurekết cấu than non-musiciansnhạc,
44
274167
3064
cấu trúc não bộ khác với những người không phải là nhạc sĩ
04:53
how musicÂm nhạc, and listeningnghe to musicÂm nhạc,
45
277231
1510
như thế nào về việc âm nhạc, và việc nghe nhạc,
04:54
could just lightánh sáng up the entiretoàn bộ brainóc, from
46
278741
2254
có thể làm thức tỉnh toàn bộ não bộ, từ
04:56
our prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não all the way back to our cerebellumtiểu cầu,
47
280995
3474
não trước trán xuống tới tiểu não của chúng ta,
05:00
how musicÂm nhạc was becomingtrở thành a neuropsychiatricneuropsychiatric modalityphương thức
48
284469
2827
rằng như thế nào mà âm nhạc đã trở thành một phương thức chữa bệnh tâm thần - thần kinh
05:03
to help childrenbọn trẻ with autismtự kỷ, to help people strugglingđấu tranh
49
287296
3623
giúp chữa trị cho những đứa trẻ tự kỷ và những người đang phải đấu tranh
05:06
with stressnhấn mạnh and anxietylo âu and depressionPhiền muộn,
50
290919
2785
với áp lực, lo lắng và trầm cảm.
05:09
how deeplysâu sắc ParkinsonianParkinsonian patientsbệnh nhân would find that theirhọ tremorRun
51
293704
3415
rằng bệnh nhân Parkinson (rối loạn vận động) thấy được rằng sự run rấy
05:13
and theirhọ gaitđi đường would steadyvững chắc when they listenedlắng nghe to musicÂm nhạc,
52
297119
3381
và tư thế của họ sẽ trở nên vững vàng như thế nào khi họ nghe nhạc,
05:16
and how late-stagegiai đoạn cuối Alzheimer'sAlzheimer patientsbệnh nhân, whose dementiamất trí nhớ
53
300500
3409
và rằng như thế nào bệnh nhân mất trí giai đoạn cuối với tình trạng mất trí nhớ
05:19
was so farxa progressedtiến triển that they could no longerlâu hơn recognizenhìn nhận
54
303909
2896
đã tiến triển tới mức mà họ không thể nào nhận ra
05:22
theirhọ familygia đình, could still pickchọn out a tuneđiều chỉnh by ChopinChopin
55
306805
2786
gia đình của họ, vẫn có thể đánh được một giai điệu của Chopin
05:25
at the pianođàn piano that they had learnedđã học when they were childrenbọn trẻ.
56
309591
3662
trên cây đàn piano mà họ đã được học khi họ còn nhỏ.
05:29
But I had an ulteriorở bên kia motiveđộng cơ of visitingthăm viếng GottfriedGottfried SchlaugSchlaug,
57
313253
3047
Nhưng tôi có một lý do ngầm khi ghé thăm tiến sĩ Schlaug,
05:32
and it was this: that I was at a crossroadsngã tư đường in my life,
58
316300
3218
và nó là : Tôi đang đứng trước một bước ngoặt của cuộc đời,
05:35
tryingcố gắng to choosechọn betweengiữa musicÂm nhạc and medicinedược phẩm.
59
319518
2785
cố gắng chọn giữa âm nhạc và y học.
05:38
I had just completedhoàn thành my undergraduatechương trình đại học, and I was workingđang làm việc
60
322303
2961
Tôi lúc đó chỉ vừa mới tốt nghiệp đại học và đang làm việc
05:41
as a researchnghiên cứu assistanttrợ lý at the labphòng thí nghiệm of DennisDennis SelkoeSelkoe,
61
325264
2873
như một trợ lí ở phòng nghiên cứu của Dennis Selkoe,
05:44
studyinghọc tập Parkinson'sParkinson diseasedịch bệnh at HarvardĐại học Harvard, and I had fallenrơi
62
328137
3463
đang nghiên cứu về bệnh Parkinson tại đại học Harvard, và tôi đã trở nên
05:47
in love with neurosciencethần kinh học. I wanted to becometrở nên a surgeonbác sĩ phẫu thuật.
63
331600
2867
yêu thích ngành thần kinh học. Tôi muốn trở thành một bác sĩ giải phẫu.
05:50
I wanted to becometrở nên a doctorBác sĩ like PaulPaul FarmerNông dân or RickRick HodesHodes,
64
334467
3778
Tôi muốn trở thành một người bác sĩ giống như Paul Farmer hay Rick Hodes,
05:54
these kindloại of fearlesssợ hãi menđàn ông who go into placesnơi like HaitiHaiti or EthiopiaEthiopia
65
338245
4117
những người bác sĩ này không ngại khó khăn mà đã đi đến những nơi như Haiti hay Ethiopia
05:58
and work with AIDSAIDS patientsbệnh nhân with multidrug-resistantkhả năng chịu dòng
66
342362
2831
và giúp đỡ chữa trị cho những bênh nhân AIDS mắc bệnh lao phổi có sự kháng đa thuốc,
06:01
tuberculosisbệnh lao, or with childrenbọn trẻ with disfiguringbiến dạng cancersung thư.
67
345193
3789
hoặc những đứa trẻ bị biến chứng từ ung thư.
06:04
I wanted to becometrở nên that kindloại of RedMàu đỏ CrossCross doctorBác sĩ,
68
348982
2924
Tôi muốn trở thành một người bác sĩ của hội Chữ thập đỏ,
06:07
that doctorBác sĩ withoutkhông có bordersbiên giới.
69
351906
2004
một người "bác sĩ không biên giới".
06:09
On the other handtay, I had playedchơi the violinđàn vi ô lông my entiretoàn bộ life.
70
353910
3543
Mặt khác, tôi đã chơi violin trong suốt cuộc đời mình.
06:13
MusicÂm nhạc for me was more than a passionniềm đam mê. It was obsessionnỗi ám ảnh.
71
357453
3742
Âm nhạc đối với tôi còn hơn cả niềm đam mê. Nó là một sự ám ảnh.
06:17
It was oxygenôxy. I was luckymay mắn enoughđủ to have studiedđã học
72
361195
3163
Nó là sự sống. Tôi cảm thấy rất may mắn khi được học
06:20
at the JuilliardJuilliard SchoolTrường học in ManhattanManhattan, and to have playedchơi
73
364358
3079
tại trường Julliard ở Manhattan, và được chơi violin cùng với
06:23
my debutđầu tay with ZubinZubin MehtaMehta and the IsraeliIsrael philharmonicPhilharmonic orchestradàn nhạc giao hưởng in TelĐiện thoại AvivAviv,
74
367437
4355
Zubin Mehta và dàn nhạc giao hưởng Do Thái tại Tel Aviv, trong buổi trình diễn đầu tiên của mình,
06:27
and it turnedquay out that GottfriedGottfried SchlaugSchlaug
75
371792
2038
và hóa ra là tiến sĩ Gottfried Schlaug
06:29
had studiedđã học as an organistngười chơi đàn organ at the ViennaVienna ConservatoryHọc viện,
76
373830
3224
đã từng học để trở thành một nghệ sĩ đánh đàn organ tại Viện Âm Nhạc Vienna,
06:32
but had givenđược up his love for musicÂm nhạc to pursuetheo đuổi a careernghề nghiệp
77
377054
2383
nhưng ông đã từ bỏ tình yêu âm nhạc để theo đuổi sự nghiệp
06:35
in medicinedược phẩm. And that afternoonbuổi chiều, I had to askhỏi him,
78
379437
3681
y học. Và vào buổi chiều hôm đó, tôi cũng đã hỏi ông ấy rằng
06:39
"How was it for you makingchế tạo that decisionphán quyết?"
79
383118
2536
"Đưa ra quyết định đó làm ông cảm thấy như thế nào?"
06:41
And he said that there were still timeslần when he wishedmong muốn
80
385654
2029
Và ông nói là có những lúc ông ước rằng
06:43
he could go back and playchơi the organđàn organ the way he used to,
81
387683
2772
ông có thể quay trở lại và chơi organ như ông đã từng như thế,
06:46
and that for me, medicalY khoa schooltrường học could wait,
82
390455
3217
và ông nói với tôi rằng, trường y khoa có thể chờ đợi tôi,
06:49
but that the violinđàn vi ô lông simplyđơn giản would not.
83
393672
2775
nhưng violin thì đơn giản là không.
06:52
And after two more yearsnăm of studyinghọc tập musicÂm nhạc, I decidedquyết định
84
396447
2560
Và sau khi tôi đã học thêm 2 năm nữa về âm nhạc, tôi quyết định
06:54
to shootbắn for the impossibleKhông thể nào before takinglấy the MCATMCAT
85
399007
2809
làm một điều tưởng chừng như không thể, trước khi thi lấy bằng MCAT
06:57
and applyingáp dụng to medicalY khoa schooltrường học like a good IndianẤn Độ sonCon trai
86
401816
2576
và xin vào học tại trường y, như một người con trai Ấn độ giỏi giang
07:00
to becometrở nên the nextkế tiếp DrTiến sĩ. GuptaGupta. (LaughterTiếng cười)
87
404392
2858
sẽ trở thành một vị bác sĩ Gupta tiếp theo.(Cười)
07:03
And I decidedquyết định to shootbắn for the impossibleKhông thể nào and I tooklấy
88
407250
2632
Và tôi đã làm điều tưởng chừng như không thể đó, tôi đã tham gia
07:05
an auditionAudition for the esteemedquý LosLos AngelesAngeles PhilharmonicPhilharmonic.
89
409882
2943
một buổi biểu diễn thử để trở thành một thành viên của dàn giao hưởng Los Angeles nổi tiếng.
07:08
It was my first auditionAudition, and after threesố ba daysngày of playingđang chơi
90
412825
3002
Đó cũng là buổi biểu diễn thử đầu tiên của tôi, và sau 3 ngày
07:11
behindphía sau a screenmàn in a trialthử nghiệm weektuần, I was offeredđược cung cấp the positionChức vụ.
91
415827
3026
chơi ở sau cánh gà trong tuần tập dượt, tôi giành được một vị trí trong dàn giao hưởng.
07:14
And it was a dreammơ tưởng. It was a wildhoang dã dreammơ tưởng to performbiểu diễn
92
418853
3918
Và đó như là một giấc mơ. Nó là một giấc mơ hoang dại để được biểu diễn
07:18
in an orchestradàn nhạc giao hưởng, to performbiểu diễn in the iconicbiểu tượng WaltWalt DisneyDisney ConcertBuổi hòa nhạc HallHall
93
422771
3500
trong một dàn nhạc, để được biểu diễn trong Nhà hát Walt Disney
07:22
in an orchestradàn nhạc giao hưởng conductedtiến hành now by the famousnổi danh GustavoGustavo DudamelDudamel,
94
426271
3584
trong một dàn nhạc bây giờ đang dưới sự chỉ đạo của nhạc trưởng nổi tiếng Gustavo Dudamel,
07:25
but much more importantlyquan trọng to me to be surroundedĐược bao quanh
95
429855
2986
nhưng đối với tôi điều quan trọng hơn đó là được làm việc
07:28
by musiciansnhạc sĩ and mentorscố vấn that becameđã trở thành my newMới familygia đình,
96
432841
3890
cùng với những nhạc sĩ và người hướng dẫn, họ đã trở thành một gia đình mới,
07:32
my newMới musicalâm nhạc home.
97
436731
3194
trở thành một ngôi nhà âm nhạc mới của tôi.
07:35
But a yearnăm latermột lát sau, I metgặp anotherkhác musiciannhạc sĩ who had alsocũng thế
98
439925
3710
Nhưng một năm sau, tôi gặp một người nhạc sĩ cũng đã từng
07:39
studiedđã học at JuilliardJuilliard, one who profoundlysâu sắc helpedđã giúp me
99
443635
3089
học tại trường Juilliard, người đã hết sức giúp đỡ tôi
07:42
find my voicetiếng nói and shapedcó hình my identitydanh tính as a musiciannhạc sĩ.
100
446724
4358
phát hiện ra giọng hát của mình và định hướng cho tôi trở thành một người nhạc sĩ.
07:46
NathanielNathaniel AyersAyers was a doublegấp đôi bassisttay bass at JuilliardJuilliard, but
101
451082
3281
Nathaniel Ayers là một người chơi đàn đại hồ cầm tại trường Juilliard,
07:50
he sufferedchịu đựng a seriesloạt of psychotictâm thần episodestập phim in his earlysớm 20s,
102
454363
3739
nhưng ông ấy đã phải trải qua một chuỗi các giai đoạn của bệnh rối loạn thần kinh khi ông ấy chỉ mới 20 tuổi,
07:54
was treatedđã xử lý with thorazineThorazine at BellevueBellevue,
103
458102
2346
và ông được điều trị bằng thuốc Thorazine tại bệnh viện Bellevue,
07:56
and endedđã kết thúc up livingsống homelessvô gia cư on the streetsđường phố of SkidSkid RowHàng
104
460448
3476
và kết thúc bằng việc trở thành một người vô gia cư, sống lang thang trên những con đường của khu phố Skid Row
07:59
in downtowntrung tâm thành phố LosLos AngelesAngeles 30 yearsnăm latermột lát sau.
105
463924
2446
trong trung tâm thành phố Los Angeles 30 năm sau đó.
08:02
Nathaniel'sNathaniel của storycâu chuyện has becometrở nên a beaconBeacon for homelessnessvô gia cư
106
466370
3445
Câu chuyện của Nathaniel đã trở thành một cột mốc đánh dấu sự ủng hộ cho những người vô gia cư
08:05
and mentaltâm thần healthSức khỏe advocacyvận động throughoutkhắp the UnitedVương StatesTiểu bang,
107
469815
2858
và những người bị bệnh tâm thần trên khắp nước Mĩ,
08:08
as told throughxuyên qua the booksách and the moviebộ phim "The SoloistNghệ sĩ solo,"
108
472673
2145
như đã nói xuyên suốt trong quyển sách cũng như bộ phim "The soloist (Người độc tấu)"
08:10
but I becameđã trở thành his friendngười bạn, and I becameđã trở thành his violinđàn vi ô lông teachergiáo viên,
109
474818
3146
nhưng tôi đã kết bạn và trở thành thầy dạy violin cho ông ấy,
08:13
and I told him that whereverở đâu he had his violinđàn vi ô lông,
110
477964
2510
và tôi nói với ông rằng, ở bất kì nơi nào khi ông có cây violin của ông ,
08:16
and whereverở đâu I had minetôi, I would playchơi a lessonbài học with him.
111
480474
2971
và ở bất kì nơi đâu khi tôi có cây violin của mình, tôi sẽ cùng ông chơi một bản nhạc.
08:19
And on the manynhiều timeslần I saw NathanielNathaniel on SkidSkid RowHàng,
112
483445
2679
Và đã nhiều lần tôi nhìn thấy Nathaniel ở Skid Row,
08:22
I witnessedchứng kiến how musicÂm nhạc was ablecó thể to bringmang đến him back
113
486124
2809
tôi chứng kiến cái cách mà âm nhạc đã đưa ông ấy trở lại
08:24
from his very darkestđen tối nhất momentskhoảnh khắc, from what seemeddường như to me
114
488933
2967
từ những giây phút tối tăm nhất của cuộc đời ông, từ những gì dường như
08:27
in my untrainedkhông được huấn luyện eyemắt to be
115
491900
1960
trong con mắt thiếu kinh nghiệm của tôi
08:29
the beginningsbắt đầu of a schizophrenictâm thần phân liệt episodeEpisode.
116
493860
3800
là những khởi đầu của bệnh tâm thần phân liệt.
08:33
PlayingChơi for NathanielNathaniel, the musicÂm nhạc tooklấy on a deepersâu sắc hơn meaningÝ nghĩa,
117
497660
3254
Chơi nhạc cho Natheniel, âm nhạc hàm chứa một ý nghĩa sâu xa hơn,
08:36
because now it was about communicationgiao tiếp,
118
500914
2558
bởi vì bây giờ âm nhạc chính là một cách truyền đạt,
08:39
a communicationgiao tiếp where wordstừ ngữ failedthất bại, a communicationgiao tiếp
119
503472
2910
một sự truyền đạt trong đó những ngôn từ không thể dùng để diễn tả hết nội dung, một sự truyền đạt
08:42
of a messagethông điệp that wentđã đi deepersâu sắc hơn than wordstừ ngữ, that registeredđăng ký
120
506382
3158
thông điệp còn sâu sắc hơn cả những ngôn từ, và đã trở thành
08:45
at a fundamentallyvề cơ bản primalban sơ levelcấp độ in Nathaniel'sNathaniel của psychetâm lý,
121
509540
3489
gốc rễ trong tâm hồn và tâm trí của Nathaniel,
08:48
yetchưa cameđã đến as a truethật musicalâm nhạc offeringchào bán from me.
122
513029
4547
tuy thế nhưng nó lại hóa ra là một món quà âm nhạc đến từ tôi.
08:53
I foundtìm myselfriêng tôi growingphát triển outragedgiận dữ that someonengười nào
123
517576
3977
Tôi cảm thấy mình trở nên ngày càng bực dọc khi bất kì một ai đó
08:57
like NathanielNathaniel could have ever been homelessvô gia cư on SkidSkid RowHàng
124
521553
3909
như Nathaniel, cũng đã có thể là một người vô gia cư trên phố Skid Row
09:01
because of his mentaltâm thần illnessbệnh, yetchưa how manynhiều tenshàng chục of thousandshàng nghìn
125
525462
3339
vì chứng bệnh tâm thần của anh ta, tuy nhiên có bao nhiêu trong số hàng vạn
09:04
of othersKhác there were out there on SkidSkid RowHàng alonemột mình
126
528801
3105
những người khác đang một mình trên phố Skid Row và
09:07
who had storiesnhững câu chuyện as tragicbi kịch as his, but were never going to have a booksách or a moviebộ phim
127
531906
4756
có những câu chuyện bi thảm như của anh ta, nhưng sẽ không bao giờ có một cuốn sách hay bộ phim nào
09:12
madethực hiện about them that got them off the streetsđường phố?
128
536662
2262
nói về cuộc đời họ và giúp họ thoát khỏi cảnh vô gia cư ?
09:14
And at the very corecốt lõi of this crisiskhủng hoảng of minetôi, I feltcảm thấy somehowbằng cách nào đó
129
538924
4013
Và từ tâm điểm cuộc khủng hoảng của chính mình, tôi cảm thấy rằng bằng cách nào đó
09:18
the life of musicÂm nhạc had chosenđã chọn me, where somehowbằng cách nào đó,
130
542937
4095
cuộc sống âm nhạc đã lựa chọn tôi, ở một nơi nào đó,
09:22
perhapscó lẽ possiblycó thể in a very naivengây thơ sensegiác quan, I feltcảm thấy what SkidSkid RowHàng
131
547032
2969
có lẽ theo một nghĩa rất thông thường, thì tôi cảm thấy rằng phố Skid Row
09:25
really neededcần was somebodycó ai like PaulPaul FarmerNông dân
132
550001
3011
thực sự cần ai đó giống như Paul Farmer
09:28
and not anotherkhác classicalcổ điển musiciannhạc sĩ playingđang chơi on BunkerBunker HillHill.
133
553012
4141
và không phải là một người nhạc sĩ cổ điển nào khác chơi nhạc ở Bunker Hill.
09:33
But in the endkết thúc, it was NathanielNathaniel who showedcho thấy me
134
557153
2050
Nhưng đến cuối cùng, Nathaniel lại chính là người đã chỉ ra cho tôi thấy rằng
09:35
that if I was trulythực sự passionateđam mê about changethay đổi,
135
559203
2727
nếu tôi thực sự khao khát muốn thay đổi,
09:37
if I wanted to make a differenceSự khác biệt, I alreadyđã had the perfecthoàn hảo instrumentdụng cụ to do it,
136
561930
4323
nếu tôi muốn tạo ra một sự khác biệt, thì tôi đã có một nhạc cụ hoàn hảo để thực hiện nó rồi,
09:42
that musicÂm nhạc was the bridgecầu that connectedkết nối my worldthế giới and his.
137
566253
4769
rằng âm nhạc chiếc cầu kết nối giữa thế giới của tôi và của ông ấy.
09:46
There's a beautifulđẹp quoteTrích dẫn
138
571022
1672
Có một câu nói rất hay
09:48
by the RomanticLãng mạn GermanĐức composernhà soạn nhạc RobertRobert SchumannSchumann,
139
572694
2464
của một nhà sáng tác nhạc trữ tình người đức tên là Robert Schumann,
09:51
who said, "To sendgửi lightánh sáng into the darknessbóng tối of men'sđàn ông heartstrái tim,
140
575158
5209
"Nhiệm vụ cao quý của âm nhạc
09:56
suchnhư là is the dutynhiệm vụ of the artisthọa sĩ."
141
580367
2425
là chiếu sáng vào những góc tối sâu thẳm trong trái tim con người."
09:58
And this is a particularlyđặc biệt poignantchua cay quoteTrích dẫn
142
582792
2436
Và đây là một câu nói đặc biệt rất thấm thía
10:01
because SchumannSchumann himselfbản thân anh ấy sufferedchịu đựng from schizophreniatâm thần phân liệt
143
585228
2739
vì bản thân Schumann cũng mắc phải chứng tâm thần phân liệt
10:03
and diedchết in asylumtị nạn.
144
587967
2108
và ông đã qua đời trong bệnh viện tâm thần.
10:05
And inspiredcảm hứng by what I learnedđã học from NathanielNathaniel,
145
590075
2462
Được truyền cảm hứng bởi những gì học được từ Nathaniel,
10:08
I startedbắt đầu an organizationcơ quan on SkidSkid RowHàng of musiciansnhạc sĩ
146
592537
2364
tôi đã khởi xướng một hội các nhạc sĩ ở phố Skid Row
10:10
calledgọi là StreetStreet SymphonyNhạc giao hưởng, bringingđưa the lightánh sáng of musicÂm nhạc
147
594901
3193
đặt tên là "Street Symphony", chúng tôi đem lại ánh sáng âm nhạc
10:13
into the very darkestđen tối nhất placesnơi, performingbiểu diễn
148
598094
2644
đến những nơi tối tăm nhất, biểu diễn
10:16
for the homelessvô gia cư and mentallytinh thần illbệnh at sheltersmái ấm and clinicsphòng khám
149
600738
2587
cho những người vô gia cư đang ở chỗ trú ngụ tạm thời và những bệnh nhân tâm thần tại các phòng khám bệnh
10:19
on SkidSkid RowHàng, performingbiểu diễn for combatchống lại veteranscựu chiến binh
150
603325
4030
trong phố Skid Row, biểu diễn cho những cựu quân nhân
10:23
with post-traumaticsau chấn thương stressnhấn mạnh disorderrối loạn, and for the incarceratedbị giam
151
607355
3410
bị rối loạn thần kinh sau chấn thương , và biễu diễn cho những tù nhân
10:26
and those labeleddán nhãn as criminallyhình sự insaneđiên.
152
610765
3804
và những người bị gán cho là "tội phạm tâm thần".
10:30
After one of our eventssự kiện at the PattonPatton StateNhà nước HospitalBệnh viện
153
614569
2393
Sau một trong những buổi biểu diễn của chúng tôi tại bệnh viện Patton State
10:32
in SanSan BernardinoBernardino, a womanđàn bà walkedđi bộ up to us
154
616962
2521
ở San Bernardino, một người phụ nữ đã bước lại gần chúng tôi
10:35
and she had tearsnhững giọt nước mắt streamingphát trực tuyến down her faceđối mặt,
155
619483
2317
và nước mắt bà đang chảy xuống,
10:37
and she had a palsyliệt, she was shakinglắc,
156
621800
2466
bà bị liệt, và đang run rẩy,
10:40
and she had this gorgeoustuyệt đẹp smilenụ cười, and she said
157
624266
3022
bà ấy có một nụ cười thật rạng rỡ, và bà nói rằng
10:43
that she had never heardnghe classicalcổ điển musicÂm nhạc before,
158
627288
1982
từ trước đến nay chưa bao giờ nghe nhạc cổ điển,
10:45
she didn't think she was going to like it, she had never
159
629270
2426
bà không nghĩ là mình sẽ thích nó, bà cũng chưa từng
10:47
heardnghe a violinđàn vi ô lông before, but that hearingthính giác this musicÂm nhạc was like hearingthính giác the sunshineánh nắng mặt trời,
160
631696
4102
nghe nhạc violin, nhưng việc nghe nhạc này như thể lắng nghe những tia nắng rực rỡ,
10:51
and that nobodykhông ai ever cameđã đến to visitchuyến thăm them, and that for the first time in sixsáu yearsnăm,
161
635798
3369
và rằng chưa có ai từng đến thăm họ, và rằng đây là lần đầu tiêng trong suốt 6 năm,
10:55
when she heardnghe us playchơi, she stoppeddừng lại shakinglắc withoutkhông có medicationthuốc men.
162
639167
4803
khi nghe chúng tôi chơi nhạc, bà ấy đã hết run rẩy mà không cần đến thuốc.
10:59
SuddenlyĐột nhiên, what we're findingPhát hiện with these concertsbuổi hòa nhạc,
163
643970
2958
Bỗng nhiên, những gì chúng tôi tìm thấy được từ những buổi biểu diễn nhạc này
11:02
away from the stagesân khấu, away from the footlightsFootlights, out
164
646928
3042
rời khỏi sân khấu, rời khỏi những ánh đèn sân khấu, trút bỏ
11:05
of the tuxedotuxedo tailsđuôi, the musiciansnhạc sĩ becometrở nên the conduitống dẫn
165
649970
3621
những bộ vest tuxedo, những người nhạc sĩ trở đã trở thành cầu nối
11:09
for deliveringphân phối the tremendousto lớn therapeuticđiều trị benefitslợi ích
166
653591
3122
để giúp truyền tải những lợi ích chữa bệnh to lớn
11:12
of musicÂm nhạc on the brainóc to an audiencethính giả that would never
167
656713
3093
của âm nhạc đối với não bộ, đến một người khán giả mà sẽ chẳng bao giờ
11:15
have accesstruy cập to this roomphòng,
168
659806
1802
được vào căn phòng này,
11:17
would never have accesstruy cập to the kindloại of musicÂm nhạc that we make.
169
661608
5832
sẽ chẳng bao giờ có cơ hội được nghe thứ âm nhạc mà chúng tôi chơi.
11:23
Just as medicinedược phẩm servesphục vụ to healchữa lành more
170
667440
3431
Cũng giống như thuốc thì được dùng để chữa bệnh
11:26
than the buildingTòa nhà blockskhối of the bodythân hình alonemột mình,
171
670871
3298
hơn là việc chỉ là những khối tạo dựng của cơ thể,
11:30
the powerquyền lực and beautysắc đẹp, vẻ đẹp of musicÂm nhạc transcendsvượt qua the "E"
172
674169
3767
sức mạnh và vẻ đẹp của âm nhạc còn lớn hơn cả
11:33
in the middleở giữa of our belovedyêu acronymchữ viết tắt.
173
677936
2735
cái gọi là sự giải trí.
11:36
MusicÂm nhạc transcendsvượt qua the aestheticthẩm mỹ beautysắc đẹp, vẻ đẹp alonemột mình.
174
680671
3638
Âm nhạc còn vượt qua cả vẻ đẹp đã được thẩm mỹ nói riêng.
11:40
The synchronySynchrony of emotionscảm xúc that we experiencekinh nghiệm when we
175
684309
3010
Những cung bậc cảm xúc mà chúng ta trải qua trong cùng một lúc,
11:43
hearNghe an operaopera by WagnerWagner, or a symphonynhạc giao hưởng by BrahmsBrahms,
176
687319
3257
khi nghe một vở nhạc kịch của Wagner, hoặc một bản nhạc giao hưởng của Brahmsm,
11:46
or chamberbuồng musicÂm nhạc by BeethovenBeethoven, compelsbuộc us to remembernhớ lại
177
690576
3646
hay nhạc thính phòng của Beethoven, buộc chúng ta phải ghi nhớ
11:50
our sharedchia sẻ, commonchung humanitynhân loại, the deeplysâu sắc communalchung
178
694222
3908
nguồn gốc chung của chúng ta, những nhận thức chung,
11:54
connectedkết nối consciousnessý thức, the empathicđồng cảm consciousnessý thức
179
698130
3415
những nhận thức cực kì rõ ràng
11:57
that neuropsychiatristneuropsychiatrist IainIain McGilchristMcGilchrist saysnói is hard-wiredHard-Wired
180
701545
3573
mà nhà khoa học về tâm lý-thần kinh, McGilchrist, nói rằng đã ăn sâu
12:01
into our brain'sbộ não right hemispherebán cầu.
181
705118
3076
vào bán cầu não phải của chúng ta.
12:04
And for those livingsống in the mostphần lớn dehumanizingdehumanizing conditionsđiều kiện
182
708194
3396
Và với những người vô gia cư và những người tù nhân
12:07
of mentaltâm thần illnessbệnh withinbên trong homelessnessvô gia cư
183
711590
2161
đang sống trong tình trạng khắc nghiệt nhất vì bệnh tâm thần,
12:09
and incarcerationgiam, the musicÂm nhạc and the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of musicÂm nhạc
184
713751
2783
âm nhạc và vẻ đẹp của nó
12:12
offerscung cấp a chancecơ hội for them to transcendvượt qua the worldthế giới around them,
185
716534
4632
đã đem lại cho họ một cơ hội để có thể vượt lên trên thế giới xung quanh họ ,
12:17
to remembernhớ lại that they still have the capacitysức chứa to experiencekinh nghiệm
186
721166
3382
để nhớ rằng họ vẫn còn có khả năng cảm nhận được
12:20
something beautifulđẹp and that humanitynhân loại has not forgottenquên them.
187
724548
3952
một thứ gì đó thật tuyệt đẹp và rằng nhân loại chưa bao giờ lãng quên họ.
12:24
And the sparktia lửa of that beautysắc đẹp, vẻ đẹp, the sparktia lửa of that humanitynhân loại
188
728500
2861
Và một chút nét đẹp đó, một chút sự nhân đạo đó
12:27
transformsbiến đổi into hopemong,
189
731361
2800
đã biến thành hi vọng,
12:30
and we know, whetherliệu we choosechọn the pathcon đường of musicÂm nhạc
190
734161
2960
và chúng ta biết rằng, cho dù chúng ta có chọn con đường âm nhạc
12:33
or of medicinedược phẩm, that's the very first thing we mustphải instillthấm nhuần
191
737121
3209
hay là chọn theo đuổi y học, thì đó chính là điều trước nhất mà chúng ta phải truyền tải
12:36
withinbên trong our communitiescộng đồng, withinbên trong our audienceskhán giả,
192
740330
1939
đến với công đồng và đến những người khán giả của chúng ta,
12:38
if we want to inspiretruyền cảm hứng healingchữa bệnh from withinbên trong.
193
742269
3931
nếu chúng ta muốn truyền cảm hứng để chữa bệnh từ chính bên trong tâm hồn.
12:42
I'd like to endkết thúc with a quoteTrích dẫn by JohnJohn KeatsKeats,
194
746200
2676
Tôi xin kết thúc buổi nói chuyện này bằng một câu nói của John Keats,
12:44
the RomanticLãng mạn EnglishTiếng Anh poetnhà thơ,
195
748876
2045
một nhà thơ trữ tình người Anh,
12:46
a very famousnổi danh quoteTrích dẫn that I'm sure all of you know.
196
750921
2938
đây là một câu nói vô cùng nổi tiếng mà chắc hẳn rằng các bạn đều biết.
12:49
KeatsKeats himselfbản thân anh ấy had alsocũng thế givenđược up a careernghề nghiệp in medicinedược phẩm
197
753859
3019
Bản thân ông Keats cũng đã từng từ bỏ sự nghiệp y học
12:52
to pursuetheo đuổi poetrythơ phú, but he diedchết when he was a yearnăm olderlớn hơn than me.
198
756878
3321
để theo đuổi con đường thơ văn, nhưng ông đã qua đời lúc ông lớn hơn tôi một tuổi bây giờ.
12:56
And KeatsKeats said, "BeautyLàm đẹp is truthsự thật, and truthsự thật beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
199
760199
5073
Và Keats đã nói rằng, "Cái đẹp là chân lý, và chân lý chính là cái đẹp.
13:01
That is all yeYe know on EarthTrái đất, and all yeYe need to know."
200
765272
6498
Đó là tất cả những gì mà bạn biết và cần biết trên thế gian này."
13:10
(MusicÂm nhạc)
201
774527
164123
(Tiếng nhạc)
15:54
(ApplauseVỗ tay)
202
938650
28476
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Mia Phan
Reviewed by Anh Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Robert Gupta - Violinist
Violinist Robert Gupta joined the LA Philharmonic at the age of 19 -- and maintains a passionate parallel interest in neurobiology and mental health issues. He's a TED Senior Fellow.

Why you should listen

Violinist Robert Vijay Gupta joined the Los Angeles Philharmonic at the age of 19. He made his solo debut, at age 11, with the Israel Philharmonic under Zubin Mehta. He has a Master's in music from Yale. But his undergraduate degree? Pre-med. As an undergrad, Gupta was part of several research projects in neuro- and neurodegenerative biology. He held Research Assistant positions at CUNY Hunter College in New York City, where he worked on spinal cord neuronal regeneration, and at the Harvard Institutes of Medicine Center for Neurologic Diseases, where he studied the biochemical pathology of Parkinson's disease.

Gupta is passionate about education and outreach, both as a musician and as an activist for mental health issues. He has the privilege of working with Nathaniel Ayers, the brilliant, schizophrenic musician featured in "The Soloist," as his violin teacher.

More profile about the speaker
Robert Gupta | Speaker | TED.com