ABOUT THE SPEAKER
David Pizarro - Psychologist, Disgust researcher
David Pizarro is a psychologist interested in how certain emotions (disgust, fear, anger) affect our moral judgment.

Why you should listen

It's common knowledge that our emotions can have a strong effect on our behavior and judgment. But why would an emotion like disgust, evolutionarily developed to protect us from poisons and other dangerous substances, have any influence on our political leanings today? David Pizarro, associate professor at Cornell University, is studying this surprising phenomenon: Sensitivity to disgusting sensations (like a photo of feces, or being reminded that germs are everywhere) correlates to moral and political conservatism. In his studies he has demonstrated that exposing people to an unpleasant odor can increase negative feelings toward homosexual men.

More profile about the speaker
David Pizarro | Speaker | TED.com
TEDxEast

David Pizarro: The strange politics of disgust

David Pizarro: Chính kiến kì lạ của sự kì thị

Filmed:
751,444 views

Một hình ảnh ghê sợ phải làm với cách mà bạn đề nghị là gì? Được trang bị với các cuộc điều tra và thí nghiệm, nhà tâm lý học David Pizarro làm rõ mối tương quan giữa độ nhạy với những tín hiệu kinh tởm - một bức ảnh của phân, mùi khó chịu - sự bảo thủ đạo đức và chính trị . ( Quay tại TEDxEast . )
- Psychologist, Disgust researcher
David Pizarro is a psychologist interested in how certain emotions (disgust, fear, anger) affect our moral judgment. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Ở thế kỉ 17, một phụ nữ tên Giulia Tofana
00:16
In the 17ththứ centurythế kỷ, a womanđàn bà namedđặt tên GiuliaGiulia TofanaTofana
0
567
4531
00:20
had a very successfulthành công perfumenước hoa businesskinh doanh.
1
5098
2711
rất thành công trong kinh doanh nước hoa
00:23
For over 50 yearsnăm she ranchạy it.
2
7809
2257
Việc kinh doanh sau 50 năm
bị dừng lại đột ngột khi bà ấy bị xử tử
- (Tiếng cười) -
00:25
It sortsắp xếp of endedđã kết thúc abruptlyđột ngột when she was executedthực thi — (LaughterTiếng cười) —
3
10066
2785
00:28
for murderinggiết người 600 menđàn ông. You see, it wasn'tkhông phải là a very good perfumenước hoa.
4
12851
5431
vì đã giết 600 người đàn ông. Bạn thấy đó,
đây không phải là một loại nước hoa tốt.
Thật ra, nó hoàn toàn không mùi, vị và màu
00:34
In factthực tế, it was completelyhoàn toàn odorlesskhông mùi and tastelessvô vị and colorlesskhông màu,
5
18282
3866
00:38
but as a poisonchất độc, it was the besttốt moneytiền bạc could buymua,
6
22148
3324
những xét về mặt thuốc độc,
nó là thứ tốt nhất tiền có thế mua được,
00:41
so womenđàn bà flockeddâng hiến to her in ordergọi món to murdergiết người theirhọ husbandschồng.
7
25472
3793
vì thế nhiều phụ nữ tìm đến
để có thể mưu sát chồng của họ
00:45
It turnslượt out that poisonerspoisoners were a valuedcó giá trị and fearedsợ hãi groupnhóm,
8
29265
5260
Những kẻ đầu độc hóa ra là một
nhóm người được coi trọng và đáng sợ
00:50
because poisoningngộ độc a humanNhân loại beingđang is a quitekhá difficultkhó khăn thing.
9
34525
4169
bởi vì đầu độc một người là điều
khá khó khăn
00:54
The reasonlý do is, we have sortsắp xếp of a built-inBuilt-in poisonchất độc detectorMáy dò.
10
38694
3335
Đó là lý do chúng ta có
một hệ thống kiểm tra chất độc
00:57
You can see this as earlysớm as even in newborntrẻ sơ sinh infantstrẻ sơ sinh.
11
42029
3264
Bạn có thể thấy điều này rất sớm
ngay khi còn là một đứa trẻ
01:01
If you are willingsẵn lòng to do this, you can take a couplevợ chồng of dropsgiọt
12
45293
2571
Nếu bạn đồng ý thử nghiệm,
bạn có thể nhỏ vài giọt
01:03
of a bitterđắng substancevật chất or a sourchua substancevật chất,
13
47864
2563
chất gì đó đắng hoặc chua vào miệng,
01:06
and you'llbạn sẽ see that faceđối mặt, the tonguelưỡi stickgậy out, the wrinklednếp nhăn nosemũi,
14
50427
3772
và bạn sẽ thấy khuôn mặt đó,
lưỡi lè ra, mũi nhăn lại,
01:10
as if they're tryingcố gắng to get ridthoát khỏi of what's in theirhọ mouthmiệng.
15
54199
2872
giống như đang cố gắng nhổ
thứ trong miệng mình ra.
01:12
This reactionphản ứng expandsmở rộng into adulthoodtuổi trưởng thành and becomestrở thành
16
57071
2952
Phản xạ này theo ta lớn lên và trở thành
01:15
sortsắp xếp of a full-blownfull-blown disgustghê tởm responsephản ứng, no longerlâu hơn just
17
60023
3520
một phản ứng chán ghét mãnh liệt,
không chỉ là
01:19
about whetherliệu or not we're about to be poisonedngộ độc,
18
63543
2452
việc chúng ta có bị đầu độc hay không
01:21
but wheneverbất cứ khi nào there's a threatmối đe dọa of physicalvật lý contaminationô nhiễm
19
65995
2957
nhưng bất cứ khi nào cũng có
nguy cơ về sự nhiễm bẩn
01:24
from some sourcenguồn. But the faceđối mặt remainsvẫn còn strikinglynổi bật similargiống.
20
68952
4131
vật lý từ một số nguồn. Ngoại trừ
các mặt còn lại gây chú ý tương tự.
01:28
It has expandedmở rộng more, thoughTuy nhiên, than just keepingduy trì us away
21
73083
3953
Phản ứng này đã phát triển hơn,
dù chỉ là giúp chúng ta tránh xa
01:32
from physicalvật lý contaminantschất gây ô nhiễm, and there's a growingphát triển
22
77036
2181
các tác nhân vật lí gây ô nhiễm,
và có một
01:35
bodythân hình of evidencechứng cớ to suggestđề nghị that, in factthực tế, this emotioncảm xúc
23
79217
3483
bằng chứng rõ ràng cho thấy rằng,
thực tế, cảm xúc của sự chán ghét
01:38
of disgustghê tởm now influencesảnh hưởng our moralđạo đức beliefsniềm tin
24
82700
3042
tác động đến niềm tin
về đạo đức của chúng ta
01:41
and even our deeplysâu sắc heldđược tổ chức politicalchính trị intuitionstrực giác.
25
85742
3896
và thậm chí là những trực giác sâu sắc
về chính trị của chúng ta.
01:45
Why this mightcó thể be the casetrường hợp?
26
89638
3636
Tại sao lại có chuyện như vậy xảy ra?
01:49
We can understandhiểu không this processquá trình by understandinghiểu biết
27
93274
2995
Chúng ta có thể hiểu quá trình
này bằng sự hiểu biết
01:52
a little bitbit about emotionscảm xúc in generalchung. So the basiccăn bản humanNhân loại emotionscảm xúc,
28
96269
3150
một chút về cảm xúc nói chung.
Những cảm xúc cơ bản của con người,
01:55
those kindscác loại of emotionscảm xúc that we sharechia sẻ with all other humanNhân loại beingschúng sanh,
29
99419
3195
những cảm xúc mà chúng ta chia sẻ
với tất cả những người khác,
01:58
existhiện hữu because they motivateđộng viên us to do good things
30
102614
2801
chúng tồn tại bởi vì chúng thúc đẩy
ta làm những việc tốt
02:01
and they keep us away from doing badxấu things.
31
105415
2311
và giúp ta tránh làm những việc xấu.
02:03
So by and largelớn, they are good for our survivalSự sống còn.
32
107726
3383
Nên có thể nói ,
chúng giúp ích cho sự sống còn của ta.
02:07
Take the emotioncảm xúc of fearnỗi sợ, for instanceví dụ. It keepsgiữ us away
33
111109
2809
Ví dụ như một cảm xúc sợ hãi.
Nó giúp ta tránh
02:09
from doing things that are really, really riskyrủi ro.
34
113918
2504
làm những điều thực sự,
thực sự mạo hiểm.
02:12
This photohình chụp takenLấy just before his deathtử vong — (LaughterTiếng cười) —
35
116422
3840
Bức ảnh này được chụp ngay
trước khi ông ấy qua đời— (tiếng cười) —
02:16
is actuallythực ra a — No, one reasonlý do this photohình chụp is interestinghấp dẫn
36
120262
2846
thật sự là - à không,
một lý do mà bức ảnh này thú vị là
02:19
is because mostphần lớn people would not do this, and if they did,
37
123108
3617
bởi vì hầu hết mọi người sẽ
không làm điều này, và nếu họ đã làm,
02:22
they would not livetrực tiếp to tell it, because fearnỗi sợ would have
38
126725
2000
họ chẳng còn sống để kể lại
vì nỗi sợ hãi
02:24
kickedđá in a long time agotrước to a naturaltự nhiên predatorđộng vật ăn thịt.
39
128725
3675
sẽ kháng cự trong một thời gian dài
trước đó với thú săn mồi hoang
02:28
Just like fearnỗi sợ offerscung cấp us protectivebảo vệ benefitslợi ích, disgustghê tởm seemsdường như
40
132400
3607
Giống như sự sợ hãi mang lại
lợi ích bảo vệ,
02:31
to do the sametương tự thing, exceptngoại trừ for what disgustghê tởm does is
41
136007
2334
sự chán ghét có vẻ cũng như vậy,
ngoại trừ
02:34
keepsgiữ us away from not things that mightcó thể eatăn us,
42
138341
2595
những thứ mà sự chán ghét
giữ ta tránh xa
02:36
or heightsđộ cao, but ratherhơn things that mightcó thể poisonchất độc us,
43
140936
2665
những thứ có thể ăn thịt mình,
hoặc độ cao, còn có
02:39
or give us diseasedịch bệnh and make us sickđau ốm.
44
143601
2597
vài thứ có thể đầu độc
hoặc lây nhiễm và gây bệnh.
02:42
So one of the featuresTính năng, đặc điểm of disgustghê tởm that makeslàm cho it suchnhư là
45
146198
3257
Như vậy một trong các đặc điểm
của sự chán ghét là làm cho
02:45
an interestinghấp dẫn emotioncảm xúc is that it's very, very easydễ dàng to elicitelicit,
46
149455
4783
một cảm xúc thú vị
cái mà rất, rất dễ bị khơi ra,
02:50
in factthực tế more so than probablycó lẽ any of the other basiccăn bản emotionscảm xúc,
47
154238
2883
thực tế là có thể
dễ hơn những cảm xúc cơ bản khác,
02:53
and so I'm going to showchỉ you that with a couplevợ chồng of imageshình ảnh
48
157121
2369
tôi sẽ cho bạn thấy rằng
chỉ với vài hình ảnh
02:55
I can probablycó lẽ make you feel disgustghê tởm.
49
159490
1883
Tôi có thể làm cho bạn
cảm thấy ghê tởm
02:57
So turnxoay away. I'll tell you when you can turnxoay back.
50
161373
3195
Vì vậy, quay đi nào.
Tôi sẽ cho bạn biết khi bạn quay mặt lại.
03:00
(LaughterTiếng cười)
51
164568
1133
(Tiếng cười)
03:01
I mean, you see it everymỗi day, right? I mean, come on. (LaughterTiếng cười)
52
165701
4333
Ý tôi là, bạn nhìn thấy nó mỗi ngày, đúng
không? Ý tôi là, thôi nào. (Tiếng cười)
03:05
(AudienceKhán giả: EwwwEWWW.)
53
170034
1213
(Khán giả: Ewww.)
03:07
Okay, turnxoay back, if you didn't look.
54
171247
3009
Được rồi, quay mặt lại nào,
nếu bạn không nhìn.
03:10
Those probablycó lẽ madethực hiện a lot of you in the audiencethính giả
55
174256
2535
chúng có thể làm cho nhiều bạn
trong số khán giả
03:12
feel very, very disgusteddisgusted, but if you didn't look,
56
176791
3835
cảm thấy rất, rất ghê tởm,
nhưng nếu bạn không nhìn,
03:16
I can tell you about some of the other things that have been shownđược hiển thị
57
180626
2530
Tôi có thể cho bạn biết về vài thứ khác
03:19
sortsắp xếp of acrossbăng qua the worldthế giới to make people disgusteddisgusted,
58
183156
2683
cái mà hầu như trên Thế giới
người ta đều ghê sợ
03:21
things like fecesphân, urinenước tiểu, bloodmáu, rottenthối fleshthịt.
59
185839
3604
những thứ như phân, nước tiểu,
máu, thịt thối rữa.
03:25
These are the sortsloại of things that it makeslàm cho sensegiác quan
60
189443
1834
Đây là những thứ làm cho
03:27
for us to stayở lại away from, because they mightcó thể actuallythực ra contaminateô nhiễm us.
61
191277
3254
chúng ta muốn tránh xa,
vì chúng có thể lây nhiễm cho chúng ta.
03:30
In factthực tế, just havingđang có a diseasedbệnh appearancexuất hiện
62
194531
2295
Thực tế, chỉ cần nhìn bề ngoài
như mang bệnh
03:32
or oddlẻ sexualtình dục actshành vi, these things are alsocũng thế
63
196826
2400
hoặc lệch lạc về giới tính,
những thứ này
03:35
things that give us a lot of disgustghê tởm.
64
199226
2991
cũng khiến cho ta cảm thấy rất ghê tởm.
03:38
DarwinDarwin was probablycó lẽ one of the first scientistscác nhà khoa học
65
202217
2378
Darwin là một trong
những nhà khoa học đầu tiên
03:40
to systematicallycó hệ thống investigateđiều tra the humanNhân loại emotionscảm xúc,
66
204595
1943
nghiên cứu một cách có hệ thống
03:42
and he pointednhọn to the universalphổ cập naturethiên nhiên and the strengthsức mạnh
67
206538
3689
về cảm xúc của con người và ông đã
chỉ ra bản chất chung và thế mạnh
03:46
of the disgustghê tởm responsephản ứng.
68
210227
1849
của những phản ứng ghê tởm này.
03:47
This is an anecdotegiai thoại from his travelsđi du lịch in SouthNam AmericaAmerica.
69
212076
3271
Đây là một câu chuyện
từ chuyến đi của ông ấy ở Nam Mỹ.
03:51
"In TierroTierro deldel FuegoFuego a nativetự nhiên touchedchạm vào with his fingerngón tay
70
215347
1736
"Ở Tierro del Fuego, có người dân
03:52
some coldlạnh preservedbảo quản meatthịt while I was eatingĂn ...
71
217083
2505
đã chạm tay vào miếng thịt hộp
khi tôi đang ăn...
03:55
and plainlyrõ ràng showedcho thấy disgustghê tởm at its softnessêm ái, whilsttrong khi I feltcảm thấy
72
219588
3519
và cảm thấy ghê tởm vì sự mềm của nó,
trong khi tôi cảm thấy
03:59
utterutter disgustghê tởm at my foodmón ăn beingđang touchedchạm vào by a nakedtrần truồng savagedã man — (LaughterTiếng cười) —
73
223107
2998
rất ghê khi đồ ăn của tôi bị
người man rợ trần truồng chạm vào
04:02
thoughTuy nhiên his handstay did not appearxuất hiện dirtydơ bẩn."
74
226105
2157
dù tay của ông ta có vẻ không bẩn"
04:04
He latermột lát sau wroteđã viết, "It's okay, some of my besttốt friendsbạn bè are nakedtrần truồng savagesSavages." (LaughterTiếng cười)
75
228262
5398
Ông viết, "Không sao, vài người bạn thân
của tôi cũng man rợ và trần truồng."
04:09
Well it turnslượt out it's not only old-timeyOld timey BritishNgười Anh scientistscác nhà khoa học
76
233660
2744
Vâng, hóa ra là không chỉ
những nhà khoa học Anh xưa kia
04:12
who are this squeamishsqueamish. I recentlygần đây got a chancecơ hội
77
236404
2281
mới khó tính.
Mới đây tôi đã có một cơ hội
04:14
to talk to RichardRichard DawkinsDawkins for a documentaryphim tài liệu,
78
238685
2290
nói chuyện với Richard Dawkins
để làm phóng sự,
04:16
and I was ablecó thể to disgustghê tởm him a bunch of timeslần. Here'sĐây là my favoriteyêu thích.
79
240975
3867
và tôi đã ghê sợ về anh ta hàng lần
Đây là phần yêu thích của tôi.
Richard Dawkins: "Ta đã tiến triển
về sự hiểu biết và tình dục
04:20
RichardRichard DawkinsDawkins: "We'veChúng tôi đã evolvedphát triển around courtshipsự tán tỉnh and sextình dục,
80
244842
2365
04:23
are attachedđính kèm to deep-rootedchốc emotionscảm xúc and reactionsphản ứng
81
247207
3022
được gắn với những cảm xúc
và phản ứng khá sâu sắc
04:26
that are hardcứng to jettisonvứt bỏ overnightqua đêm."
82
250229
4700
chúng thật khó có thể vứt bỏ
chỉ sau 1 đêm."
04:30
DavidDavid PizarroPizarro: So my favoriteyêu thích partphần of this clipkẹp is that
83
254929
4037
David Pizarro: Phần yêu thích của tôi
trong clip này là
04:34
ProfessorGiáo sư DawkinsDawkins actuallythực ra gaggedgagged.
84
258966
2643
Giáo sư Dawkins thật sự đã nôn
04:37
He jumpsnhảy back, and he gagsgags, and we had to do it threesố ba timeslần,
85
261609
3585
Ông ấy giật ngược lại và nôn,
và chúng tôi phải thử lại 3 lần
04:41
and all threesố ba timeslần he gaggedgagged. (LaughterTiếng cười)
86
265194
3556
và ông đã nôn cả ba lần. (Tiếng cười)
04:44
And he was really gagginggagging. I thought he mightcó thể throwném up on me, actuallythực ra.
87
268750
3146
ông ấy thực sự đã nôn. Tôi nghĩ
ông có lẽ sẽ đổ lên người tôi
04:47
One of the featuresTính năng, đặc điểm, thoughTuy nhiên, of disgustghê tởm,
88
271896
3216
Một trong các đặc điểm của sự ghê tởm,
04:51
is not just its universalityphổ quát and its strengthsức mạnh,
89
275112
2930
không chỉ là sự phổ biến
và sức mạnh của nó,
04:53
but the way that it workscông trinh throughxuyên qua associationhiệp hội.
90
278042
3039
mà còn là cách nó hoạt động
thông qua sự kết hợp.
04:56
So when one disgustingghê tởm thing toucheschạm vào a cleandọn dẹp thing,
91
281081
3735
Khi mà một thứ ghê sợ
chạm vào một thứ sạch sẽ,
05:00
that cleandọn dẹp thing becomestrở thành disgustingghê tởm, not the other way around.
92
284816
3354
thì cái sạch sẽ trở nên ghê sợ,
chứ không phải ngược lại.
05:04
This makeslàm cho it very usefulhữu ích as a strategychiến lược if you want to
93
288170
3207
Điều này khiến nó trở thành
một chiến lược hữu ích nếu bạn muốn
05:07
convincethuyết phục somebodycó ai that an objectvật or an individualcá nhân
94
291377
1766
thuyết phục ai đó về
một vật hoặc một cá thể
05:09
or an entiretoàn bộ socialxã hội groupnhóm is disgustingghê tởm and should be avoidedtránh.
95
293143
3668
hoặc toàn bộ một nhóm xã hội là
ghê sợ và nên tránh xa.
05:12
The philosophernhà triết học MarthaMartha NussbaumNussbaum pointsđiểm this out
96
296811
2541
Nhà triết học Martha Nussbaum
chỉ ra điều này trong
05:15
in this quoteTrích dẫn: "ThusDo đó throughoutkhắp historylịch sử, certainchắc chắn disgustghê tởm
97
299352
2084
câu nói: "Trong suốt lịch sử,
những đặc tính
05:17
propertiestính chất -- sliminesssliminess, badxấu smellmùi, stickinesssự dính, decayphân rã, foulnessfoulness --
98
301436
3241
của sự ghê tởm-sự dơ bẩn, hôi,
sự nhầy nhụa, thối rữa, ghê sợ-
05:20
have been repeatedlynhiều lần and monotonouslymonotonously been associatedliên kết with ...
99
304677
2300
đã gắn liền một cách
lặp lại và đều đặn với
05:22
JewsNgười Do Thái, womenđàn bà, homosexualsnhững người đồng tính, untouchablesuntouchables, lower-classlớp thấp hơn people --
100
306977
3852
người Do Thái, phụ nữ, người đồng tính,
tiện dân, người có địa vị xã hội thấp--
05:26
all of those are imaginedtưởng tượng as taintednhiễm độc by the dirtbẩn of the bodythân hình."
101
310829
3514
tất cả người đó đều bị cho là ô uế
bởi sự dơ bẩn trên người"
05:30
Let me give you just some examplesví dụ of how, some powerfulquyền lực
102
314343
3132
Hãy để tôi cho bạn chỉ một vài ví dụ,
một vài ví dụ hùng hồn
05:33
examplesví dụ of how this has been used historicallylịch sử.
103
317475
2372
về cách mà việc này
được sử dụng trong lịch sử.
Điều này đến từ một quyển sách cho
trẻ em Đức Quốc được xuất bản năm 1938:
05:35
This comesđến from a NaziĐức Quốc xã children'strẻ em booksách publishedđược phát hành in 1938:
104
319847
3590
05:39
"Just look at these guys! The louse-infestedrận bị nhiễm khuẩn beardsrâu,
105
323437
2810
"Hãy nhìn vào những kẻ này! Râu bị rận bu,
05:42
the filthydơ bẩn, protrudingnhô ra earsđôi tai, those stainedkính màu, fattybéo clothesquần áo...
106
326247
3310
những cái tai bẩn nhô ra,
những bộ quần áo thùng thình bẩn thỉu,...
05:45
JewsNgười Do Thái oftenthường xuyên have an unpleasantkhó chịu sweetishhơi ngọt odormùi.
107
329557
2766
Người Do Thái thường có một mùi hơi ngọt khó chịu.
Nếu bạn có một cái mũi thính, bạn có thể ngửi thấy người Do Thái."
05:48
If you have a good nosemũi, you can smellmùi the JewsNgười Do Thái."
108
332323
2793
05:51
A more modernhiện đại examplethí dụ comesđến from people who try to
109
335116
2533
Một ví dụ hiện đại hơn đến từ những người cố gắng
05:53
convincethuyết phục us that homosexualityđồng tính luyến ái is immoralvô đạo đức.
110
337649
2461
thuyết phục chúng ta rằng
đồng tính luyến ái là trái với đạo đức.
05:56
This is from an anti-gaychống đồng tính websitetrang mạng, where they said
111
340110
3685
Điều này là từ một trang web chống đồng tính,
nơi họ nói về
05:59
gaysđồng tính are "worthyxứng đáng of deathtử vong for theirhọ vilethấp hèn ... sextình dục practicesthực tiễn."
112
343795
3277
người đồng tính rằng "xứng đáng phải chết
vì hành vi hèn hạ của họ... quan hệ tình dục"
06:02
They're like "dogschó eatingĂn theirhọ ownsở hữu vomitnôn mửa and sowslợn nái wallowingđắm mình in theirhọ ownsở hữu fecesphân."
113
347072
3666
Họ giống như: "chó ăn lại chỗ ói của chúng
và heo nái đắm mình trong bãi phân của chính chúng"
06:06
These are disgustghê tởm propertiestính chất that are tryingcố gắng to be directlytrực tiếp
114
350738
2744
Những đặc tính ghê tởm này đang cố gắng tạo mối liên kết
06:09
linkedliên kết to the socialxã hội groupnhóm that you should not like.
115
353482
3349
trực tiếp với nhóm xã hội mà bạn không nên thích.
06:12
When we were first investigatingđiều tra the rolevai trò of disgustghê tởm in
116
356831
2772
Khi chúng tôi lần đầu tiên điều tra vai trò của sự ghê tởm
06:15
moralđạo đức judgmentphán đoán, one of the things we becameđã trở thành interestedquan tâm in
117
359603
3869
trong việc đánh giá đạo đức,
một trong những điều khiến chúng tôi quan tâm
06:19
was whetherliệu or not these sortsloại of appealskháng cáo are more likelycó khả năng
118
363472
4303
là liệu có hay không điều này dễ thấy hơn
06:23
to work in individualscá nhân who are more easilydễ dàng disgusteddisgusted.
119
367775
3065
ở những người dễ cảm thấy ghê tởm hơn.
06:26
So while disgustghê tởm, alongdọc theo with the other basiccăn bản emotionscảm xúc,
120
370840
2129
Như vậy trong khi ghê tởm, cùng với những cảm xúc cơ bản khác,
06:28
are universalphổ cập phenomenahiện tượng, it just really is truethật
121
372969
2616
là hiện tượng phổ biến, có một sự thật là
06:31
that some people are easierdễ dàng hơn to disgustghê tởm than othersKhác.
122
375585
2298
một số người thì dễ cảm thấy ghê tởm về một cái gì đó hơn những người khác.
06:33
You could probablycó lẽ see it in the audiencethính giả memberscác thành viên
123
377883
1686
Bạn có thể thấy điều này ở khán giả
06:35
when I showedcho thấy you those disgustingghê tởm imageshình ảnh.
124
379569
2057
khi tôi cho các bạn xem những bức ảnh kinh tởm.
06:37
The way that we measuredđã đo this was by a scaletỉ lệ that was
125
381626
2700
Chúng tôi đo nó bằng một thước đo
06:40
constructedxây dựng by some other psychologistsnhà tâm lý học
126
384326
2329
được xây dựng bởi một vài nhà tâm lí học
06:42
that simplyđơn giản askedyêu cầu people acrossbăng qua a widerộng varietyđa dạng of situationstình huống
127
386655
2857
bằng cách hỏi nhiều người ở rất nhiều trường hợp
06:45
how likelycó khả năng they are to feel disgustghê tởm.
128
389512
2101
về việc họ có thể cảm thấy kinh tởm như thế nào
06:47
So here are a couplevợ chồng of examplesví dụ.
129
391613
1793
Đây là một số ví dụ.
06:49
"Even if I were hungryđói bụng, I would not drinkuống a bowlbát of my
130
393406
2172
"Ngay cả khi tôi đói, tôi sẽ không ăn món súp yêu thích
06:51
favoriteyêu thích soupSúp if it had been stirredkhuấy by a used but thoroughlytriệt để washedrửa sạch fly-swattervỉ đập bay."
131
395578
3808
nếu như nó đã bị khuấy bởi một cái đập ruồi
đang xài và ko được rửa sạch"
06:55
"Do you agreeđồng ý or disagreekhông đồng ý?" (LaughterTiếng cười)
132
399386
1565
"bạn đồng ý hay không đồng ý?" (Tiếng cười)
06:56
"While you are walkingđi dạo throughxuyên qua a tunnelđường hầm underDưới a railroadđường sắt tracktheo dõi,
133
400951
2280
"Trong khi bạn đang đi bộ qua
một đường hầm dưới một đường ray,
06:59
you smellmùi urinenước tiểu. Would you be very disgusteddisgusted or not at all disgusteddisgusted?"
134
403231
3664
Bạn có thể ngửi thấy mùi nước tiểu.
Bạn có thể thấy rất ghê tởm hoặc không thấy gì cả ?"
07:02
If you askhỏi enoughđủ of these, you can get a generalchung overalltổng thể
135
406895
2656
Nếu bạn hỏi đủ trong số này, bạn có thể nhận được
07:05
scoreghi bàn of disgustghê tởm sensitivityđộ nhạy.
136
409551
2363
một số điểm tổng về mức độ nhạy cảm đối với sự ghê sợ
07:07
It turnslượt out that this scoreghi bàn is actuallythực ra meaningfulcó ý nghĩa.
137
411914
2473
Hóa ra số điểm này là thực sự có ý nghĩa.
07:10
When you bringmang đến people into the laboratoryphòng thí nghiệm and you askhỏi
138
414387
3077
Khi bạn đưa mọi người vào phòng thí nghiệm
và bạn hỏi họ rằng
07:13
them if they're willingsẵn lòng to engagethuê in safean toàn but disgustingghê tởm behaviorshành vi
139
417464
3829
họ đang chuẩn bị để tiến hành trong an toàn
nhưng mà với những hoạt động ghê tởm
07:17
like eatingĂn chocolatesô cô la that's been bakednướng to look like dogchó poopđuôi tàu,
140
421293
5022
như ăn sô cô la được nướng để trông giống như phân chó,
07:22
or in this casetrường hợp eatingĂn some mealwormsmealworms that are perfectlyhoàn hảo healthykhỏe mạnh but prettyđẹp grossTổng,
141
426315
3965
hoặc trong trường hợp này ăn một số con dòi
hoàn toàn khỏe mạnh nhưng trông khá ghê tởm,
07:26
your scoreghi bàn on that scaletỉ lệ actuallythực ra predictsdự đoán whetherliệu or not
142
430280
2991
điểm số của bạn trên thước đo
thực sự dự đoán được việc
07:29
you'llbạn sẽ be willingsẵn lòng to engagethuê in those behaviorshành vi.
143
433271
2343
bạn có sẵn sàng để tham gia vào
những hoạt động này hay không.
07:31
The first time that we setbộ out to collectsưu tầm datadữ liệu on this
144
435614
2598
Lần đầu tiên chúng tôi đặt ra
để thu thập dữ liệu về điều này
07:34
and associateliên kết it with politicalchính trị or moralđạo đức beliefsniềm tin,
145
438212
2010
và liên kết nó với niềm tin về chính trị hoặc đạo đức,
07:36
we foundtìm a generalchung patternmẫu --
146
440222
2877
chúng tôi tìm thấy một mô hình tổng quát--
07:38
this is with the psychologistsnhà tâm lý học YoelYoel InbarInbar and PaulPaul BloomNở hoa --
147
443099
3302
Điều này với nhà tâm lý học Yoel Inbar và Paul Bloom--
07:42
that in factthực tế, acrossbăng qua threesố ba studieshọc we keptgiữ findingPhát hiện
148
446401
4020
trong thực tế, trên ba nghiên cứu
chúng tôi tìm được
07:46
that people who reportedbáo cáo that they were easilydễ dàng disgusteddisgusted
149
450421
2521
thì những người báo cáo rằng
họ dễ dàng bị ghê sợ
07:48
alsocũng thế reportedbáo cáo that they were more politicallychính trị conservativethận trọng.
150
452942
3455
cũng thông báo rằng họ đã
thận trọng khôn khéo hơn.
07:52
AnotherKhác way to say this, thoughTuy nhiên, is that people
151
456397
1884
Một cách khác để nói điều này, Tuy nhiên, những người
07:54
who are very liberaltự do are very hardcứng to disgustghê tởm. (LaughterTiếng cười)
152
458281
5407
rộng rãi thì rất khó để chán ghét. (Tiếng cười)
07:59
In a more recentgần đây follow-uptheo dõi studyhọc, we were ablecó thể to look at
153
463688
4270
Trong một nghiên cứu theo dõi gần đây,
chúng tôi đã có thể nhìn ra được
08:03
a much greaterlớn hơn samplemẫu vật, a much largerlớn hơn samplemẫu vật. In this casetrường hợp,
154
467958
2681
nhiều mẫu thử lớn hơn, nhiều mẫu thử
chi tiết hơn. Trong trường hợp này,
08:06
this is nearlyGần 30,000 U.S. respondentsngười trả lời,
155
470639
2592
là gần 30.000 sự phản hồi ở Mỹ ,
08:09
and we find the sametương tự patternmẫu. As you can see,
156
473231
2777
và chúng tôi tìm thấy cùng một khuôn mẫu.
Như bạn thấy,
08:11
people who are on the very conservativethận trọng sidebên
157
476008
1945
những người có vẻ bảo thủ trong việc trả lời
08:13
of answeringtrả lời the politicalchính trị orientationđịnh hướng scaletỉ lệ are
158
477953
2702
về quy mô định hướng chính trị thì
08:16
alsocũng thế much more likelycó khả năng to reportbài báo cáo that they're easilydễ dàng disgusteddisgusted.
159
480655
2770
cũng rất có khả năng tố cáo rằng
họ rất dễ dàng bị chán ghét.
08:19
This datadữ liệu setbộ alsocũng thế allowedđược cho phép us to statisticallythống kê controlđiều khiển
160
483425
2495
Dữ liệu này cũng cho phép
chúng tôi thống kê kiểm soát
08:21
for a numbercon số of things that we knewbiết were bothcả hai relatedliên quan
161
485920
2224
đối với một số điều mà chúng tôi biết
cả hai có liên quan
08:24
to politicalchính trị orientationđịnh hướng and to disgustghê tởm sensitivityđộ nhạy.
162
488144
2915
đến sự định hướng chính trị và
sự ghê sợ nhạy bén
08:26
So we were ablecó thể to controlđiều khiển for gendergiới tính, agetuổi tác, incomethu nhập,
163
491059
2605
Vì vậy chúng tôi có thể kiểm soát
về giới tính, tuổi tác, thu nhập,
08:29
educationgiáo dục, even basiccăn bản personalitynhân cách variablesbiến,
164
493664
3291
giáo dục, thậm chí cả sự thay đổi về nhân cách,
08:32
and the resultkết quả staysở lại the sametương tự.
165
496955
2302
và kết quả vẫn như nhau.
08:35
When we actuallythực ra lookednhìn at not just self-reportedtự báo cáo politicalchính trị orientationđịnh hướng,
166
499257
3426
Khi chúng tôi thực sự xem xét không chỉ
về việc tự báo cáo định hướng chính trị,
08:38
but votingbầu cử behaviorhành vi, we were ablecó thể to look geographicallyvề mặt địa lý
167
502683
2900
mà còn có hành vi bầu cử,
chúng tôi đã có thể nhìn về mặt địa lý
08:41
acrossbăng qua the nationquốc gia. What we foundtìm was that in regionsvùng
168
505583
2946
trên toàn quốc. Những gì chúng tôi tìm được
là trong khu vực
08:44
in which people reportedbáo cáo highcao levelscấp of disgustghê tởm sensitivityđộ nhạy,
169
508529
3897
có người báo cáo cấp cao của sự chán ghét nhạy cảm,
08:48
McCainMcCain got more votesbình chọn.
170
512426
1987
McCain có nhiều phiếu.
08:50
So it not only predicteddự đoán self-reportedtự báo cáo politicalchính trị orientationđịnh hướng,
171
514413
3118
Vì vậy nó không chỉ dự đoán tự báo cáo
việc định hướng chính trị,
08:53
but actualthực tế votingbầu cử behaviorhành vi. And alsocũng thế we were ablecó thể,
172
517531
2372
ngoại trừ hành vi biểu quyết thực tế.
Và chúng tôi đã có thể,
08:55
with this samplemẫu vật, to look acrossbăng qua the worldthế giới,
173
519903
2692
với mẫu thử này,
để xem xét trên toàn thế giới,
08:58
in 121 differentkhác nhau countriesquốc gia we askedyêu cầu the sametương tự questionscâu hỏi,
174
522595
3594
tại 121 quốc gia khác nhau,
chúng tôi đã hỏi cùng một câu hỏi,
09:02
and as you can see, this is 121 countriesquốc gia collapsedsụp đổ
175
526189
3927
và như bạn thấy đấy, đây là 121 quốc gia bị sụp đổ
09:06
into 10 differentkhác nhau geographicalđịa lý regionsvùng.
176
530116
2370
ở 10 khu vực địa lý khác nhau.
09:08
No mattervấn đề where you look, what this is plottingâm mưu is the sizekích thước
177
532486
2624
Bất cứ nơi nào mà bạn thấy,
những thứ này đang âm mưu mở rộng
09:11
of the relationshipmối quan hệ betweengiữa disgustghê tởm sensitivityđộ nhạy and politicalchính trị orientationđịnh hướng,
178
535110
3411
các mối quan hệ giữa sự ghê sợ nhạy bén
và định hướng chính trị,
09:14
and no mattervấn đề where we lookednhìn, we saw a very similargiống effecthiệu ứng.
179
538521
3639
và bất cứ nơi nào mà chúng tôi tìm kiếm,
chúng tôi đều thấy một hiệu ứng tương tự.
09:18
Other labsphòng thí nghiệm have actuallythực ra lookednhìn at this as well
180
542160
3437
Các phòng thí nghiệm khác đã thực sự xem xét điều này
09:21
usingsử dụng differentkhác nhau measurescác biện pháp of disgustghê tởm sensitivityđộ nhạy,
181
545597
2177
cũng sử dụng các biện pháp khác nhau của sự ghê sợ nhạy bén,
09:23
so ratherhơn than askinghỏi people how easilydễ dàng disgusteddisgusted they are,
182
547774
2552
Vì vậy chứ không phải là yêu cầu mọi người làm thế nào dễ dàng bị ghê sợ,
09:26
they hookcái móc people up to physiologicalSinh lý measurescác biện pháp,
183
550326
2340
họ treo người lên với những biện pháp sinh lý,
09:28
in this casetrường hợp skinda conductancedẫn.
184
552666
1628
trong trường hợp bọc lớp dẫn điện.
09:30
And what they'vehọ đã demonstratedchứng minh is that people who reportbài báo cáo
185
554294
2228
Và những gì họ đã chứng minh được rằng những người báo cáo
09:32
beingđang more politicallychính trị conservativethận trọng are alsocũng thế more physiologicallySinh lý arousedđánh thức
186
556522
4126
đang bảo thủ chính trị hơn thì cũng tỉnh táo nhiều hơn
09:36
when you showchỉ them disgustingghê tởm imageshình ảnh like the onesnhững người that I showedcho thấy you.
187
560648
3574
khi bạn cho họ thấy hình ảnh ghê tởm như những cái mà tôi cho bạn thấy.
09:40
InterestinglyĐiều thú vị, what they alsocũng thế showedcho thấy in a findingPhát hiện
188
564222
2169
Thật thú vị, những gì họ cho thấy
trong một phát hiện
09:42
that we keptgiữ gettingnhận được in our previousTrước studieshọc as well
189
566391
4025
mà chúng tôi nhận được trong
nghiên cứu trước đây của chúng tôi
09:46
was that one of the strongestmạnh nhất influencesảnh hưởng here is that
190
570416
3747
tốt như là một trong những ảnh hưởng mạnh nhất ở đây
09:50
individualscá nhân who are very disgust-sensitivenhạy cảm với ghê tởm not only are
191
574163
2210
đó là những cá nhân rất nhạy cảm với sự ghê tởm không chỉ có
09:52
more likelycó khả năng to reportbài báo cáo beingđang politicallychính trị conservativethận trọng, but
192
576373
2086
nhiều khả năng tố cáo một cách bảo toàn khôn ngoan ,
09:54
they're alsocũng thế very much more opposedphản đối to gaygay marriagekết hôn
193
578459
3009
mà họ còn rất phản đối hôn nhân đồng tính
09:57
and homosexualityđồng tính luyến ái and prettyđẹp much a lot of
194
581468
2149
và đồng tính luyến ái cũng như khá nhiều
09:59
the socio-moralĐạo Đức xã hội issuesvấn đề in the sexualtình dục domainmiền.
195
583617
3765
vấn đề đạo đức xã hội thuộc phạm vi tình dục.
10:03
So physiologicalSinh lý arousalkích thích predicteddự đoán, in this studyhọc,
196
587382
3489
Kích thích sinh lý được dự đoán, trong nghiên cứu này,
10:06
attitudesthái độ towardđối với gaygay marriagekết hôn.
197
590871
1698
Thái độ đối với hôn nhân đồng tính.
10:08
But even with all these datadữ liệu linkingliên kết disgustghê tởm sensitivityđộ nhạy
198
592569
3219
Nhưng ngay cả với tất cả các dữ liệu liên kết giữa sự kì thị nhạy cảm
10:11
and politicalchính trị orientationđịnh hướng, one of the questionscâu hỏi that remainsvẫn còn is
199
595788
3159
và định hướng chính trị, một trong những câu hỏi những gì còn lại
10:14
what is the causalnguyên nhân linkliên kết here? Is it the casetrường hợp that
200
598947
3071
quan hệ nhân quả ở đây là gì? Có phải nó là trường hợp mà
10:17
disgustghê tởm really is shapinghình thành politicalchính trị and moralđạo đức beliefsniềm tin?
201
602018
3274
sự kì thị thực sự đang trở thành niềm tin chính trị và đạo đức?
10:21
We have to resortphương sách to experimentalthử nghiệm methodsphương pháp to answercâu trả lời this,
202
605292
2560
Chúng tôi đã phải nhờ đến các phương pháp thực nghiệm để trả lời câu hỏi này,
10:23
and so what we can do is actuallythực ra bringmang đến people into the labphòng thí nghiệm
203
607852
2775
và vì vậy những gì chúng tôi có thể làm là thực sự đưa mọi người vào các phòng thí nghiệm
10:26
and disgustghê tởm them and compareso sánh them to a controlđiều khiển groupnhóm
204
610627
2423
và kì thị họ đồng thời so sánh họ với một nhóm kiểm soát
10:28
that hasn'tđã không been disgusteddisgusted. It turnslượt out that over
205
613050
2408
những thứ mà không bị kì thị. Nó chỉ ra rằng
10:31
the pastquá khứ fivesố năm yearsnăm a numbercon số of researchersCác nhà nghiên cứu have donelàm xong this,
206
615458
2728
hơn năm năm qua một số nhà nghiên cứu đã làm điều này,
10:34
and by and largelớn the resultscác kết quả have all been the sametương tự,
207
618186
2826
và với số lượng lớn các kết quả có là như nhau,
10:36
that when people are feelingcảm giác disgustghê tởm, theirhọ attitudesthái độ
208
621012
2429
khi mọi người đang cảm giác ghê tởm, Thái độ của họ
10:39
shiftsự thay đổi towardsvề hướng the right of the politicalchính trị spectrumquang phổ,
209
623441
2103
thay đổi về phía bên phải của quang phổ chính trị,
10:41
towardđối với more moralđạo đức conservatismbảo thủ as well.
210
625544
2676
về hướng chủ nghĩa bảo thủ hơn.
10:44
So this is whetherliệu you use a foulhôi odormùi, a badxấu tastenếm thử,
211
628220
3680
Vì vậy, cho dù bạn sử dụng một mùi hôi, một hương vị tệ,
10:47
from filmphim ảnh clipsclip, from post-hypnoticsau khi thôi miên suggestionsgợi ý of disgustghê tởm,
212
631900
5290
từ phim ảnh, từ việc đề nghị thôi miên trong sự ghê tởm,
10:53
imageshình ảnh like the onesnhững người I've shownđược hiển thị you, even just
213
637190
2366
hình ảnh như những cái tôi đã cho bạn xem, thậm chí chỉ cần
10:55
remindingnhắc nhở people that diseasedịch bệnh is prevalentphổ biến and they should
214
639556
1963
nhắc nhở mọi người rằng căn bệnh này là phổ biến và
10:57
be warythận trọng of it and washrửa up, right, to keep cleandọn dẹp,
215
641519
3639
họ nên được cảnh giác về nó cũng như gội rửa, chỉnh đốn, giữ trong sạch,
11:01
these all have similargiống effectshiệu ứng on judgmentphán đoán.
216
645158
2780
Tất cả những điều đó có hiệu lực tương tự như một bản án.
11:03
Let me just give you an examplethí dụ from a recentgần đây studyhọc
217
647938
2366
Hãy để tôi chỉ cho bạn một ví dụ từ một nghiên cứu gần đây
11:06
that we conductedtiến hành. We askedyêu cầu participantsngười tham gia
218
650304
2960
mà chúng tôi đã thực hiện. Chúng tôi yêu cầu người tham gia
11:09
to just simplyđơn giản give us theirhọ opinionquan điểm of a varietyđa dạng of socialxã hội groupscác nhóm,
219
653264
4697
chỉ đơn giản là cung cấp cho chúng tôi ý kiến của mình về một loạt các nhóm xã hội,
11:13
and we eitherhoặc madethực hiện the roomphòng smellmùi grossTổng or not.
220
657961
4412
và chúng tôi cũng không làm toàn bộ căn phòng đoán được
11:18
When the roomphòng smelledmùi grossTổng, what we saw was that
221
662373
3171
Khi toàn bộ căn phòng đoán được,
những gì chúng tôi thấy được là
11:21
individualscá nhân actuallythực ra reportedbáo cáo more negativetiêu cực attitudesthái độ towardđối với gaygay menđàn ông.
222
665544
3671
những cá nhân thực sự phản ứng nhiều thái độ tiêu cực về phía đồng tính nam.
11:25
DisgustGhê tởm didn't influenceảnh hưởng attitudesthái độ towardđối với all the other
223
669215
2223
Sự kì thị không ảnh hưởng đến thái độ
đối với tất cả những nhóm xã hội khác
11:27
socialxã hội groupscác nhóm that we askedyêu cầu, includingkể cả African-AmericansNgười Mỹ gốc Phi,
224
671438
2393
mà chúng tôi yêu cầu, bao gồm cả người Mỹ gốc Phi,
11:29
the elderlyngười lớn tuổi. It really cameđã đến down to the attitudesthái độ they had
225
673831
3862
người cao tuổi. Nó thực sự đã thất bại với những thái độ
11:33
towardđối với gaygay menđàn ông.
226
677693
1393
mà họ đối với đồng tính nam.
11:34
In anotherkhác setbộ of studieshọc we actuallythực ra simplyđơn giản remindednhắc nhở people --
227
679086
3561
Trong một tập hợp các nghiên cứu, chúng tôi thực sự chỉ đơn giản là nhắc nhở người--
11:38
this was at a time when the swinelợn flucúm was going around --
228
682647
1926
đây là khoảng thời gian khi dịch cúm lợn đã đi qua--
11:40
we remindednhắc nhở people that in ordergọi món to preventngăn chặn the spreadLan tràn
229
684573
2484
chúng tôi nhắc nhở mọi người rằng để ngăn chặn sự lây lan
11:42
of the flucúm that they oughtnên to washrửa theirhọ handstay.
230
687057
3718
của bệnh cúm thì họ phải rửa tay.
11:46
For some participantsngười tham gia, we actuallythực ra had them take questionnairescâu hỏi
231
690775
4415
Với một số người tham gia, chúng tôi đã đưa ra những câu hỏi
11:51
nextkế tiếp to a signký tên that remindednhắc nhở them to washrửa theirhọ handstay.
232
695190
2921
bên cạnh một dấu hiệu để nhắc nhở họ để rửa tay.
11:54
And what we foundtìm was that just takinglấy a questionnairebảng câu hỏi
233
698111
2520
Và những gì chúng tôi tìm thấy rằng chỉ cần làm một bảng câu hỏi
11:56
nextkế tiếp to this hand-sanitizingvệ sinh tay remindernhắc nhở madethực hiện individualscá nhân
234
700631
3713
cùng với việc nhắc nhở vệ sinh tay đã làm cho các cá nhân
12:00
reportbài báo cáo beingđang more politicallychính trị conservativethận trọng.
235
704344
3163
trở nên khá bảo thủ.
12:03
And when we askedyêu cầu them a varietyđa dạng of questionscâu hỏi about
236
707507
2037
Và khi chúng tôi hỏi họ một loạt các câu hỏi về
12:05
the rightnessrightness or wrongnesswrongness of certainchắc chắn actshành vi, what we alsocũng thế
237
709544
3423
việc đúng đắn và sai trái, những gì chúng tôi tìm thấy được
12:08
foundtìm was that simplyđơn giản beingđang remindednhắc nhở that they oughtnên
238
712967
2315
đó là nhăc nhở họ phải rửa tay
12:11
to washrửa theirhọ handstay madethực hiện them more morallyđạo đức conservativethận trọng.
239
715282
3309
để làm họ dùy trì hơn về mặt đạo đức.
12:14
In particularcụ thể, when we askedyêu cầu them questionscâu hỏi about
240
718591
2297
Đặc biệt, khi chúng tôi hỏi họ
12:16
sortsắp xếp of taboođiều cấm kỵ but fairlycông bằng harmlessvô hại sexualtình dục practicesthực tiễn,
241
720888
3774
về điều cấm kỵ nhưng khá không có hại về mặt tình dục,
12:20
just beingđang remindednhắc nhở that they oughtnên to washrửa theirhọ handstay
242
724662
2626
chỉ cần được nhắc nhở rằng họ phải rửa tay
12:23
madethực hiện them think that they were more morallyđạo đức wrongsai rồi.
243
727288
2563
làm cho họ nghĩ rằng họ đã làm trái với đạo lý.
12:25
Let me give you an examplethí dụ of what I mean by harmlessvô hại
244
729851
2400
Hãy để tôi cung cấp cho bạn một ví dụ mà tôi có nghĩ là vô hại
12:28
but taboođiều cấm kỵ sexualtình dục practicethực hành. We gaveđưa ra them scenarioskịch bản.
245
732251
2765
nhưng lại bị cấm kỵ về tình dục. Chúng tôi đã cho họ kịch bản.
12:30
One of them said a man is house-sittingnhà-tiếp for his grandmotherbà ngoại.
246
735016
3758
Một trong số họ cho biết một người đàn ông canh cửa cho bà ngoại của ông ta.
12:34
When his grandmother'sbà nội away, he has sextình dục with his girlfriendbạn gái
247
738774
2718
Khi bà ngoại của ông ta chết, ông ta đã làm tình với bạn gái
12:37
on his grandma'sGrandma's bedGiường.
248
741492
1348
trên giường của bà ông ta.
12:38
In anotherkhác one, we said a womanđàn bà enjoysrất thích masturbatingthủ dâm
249
742840
2497
Trong một số khác, chúng tôi cho biết một người phụ nữ thích thủ dâm
12:41
with her favoriteyêu thích teddyTeddy bearchịu cuddledcuddled nextkế tiếp to her. (LaughterTiếng cười)
250
745337
3894
với con gấu bông yêu thích bên cạnh cô ta. (Tiếng cười)
12:45
People find these to be more morallyđạo đức abhorrentabhorrent
251
749231
2632
Mọi người đi tìm những thứ trở nên trái với đạo đức
12:47
if they'vehọ đã been remindednhắc nhở to washrửa theirhọ handstay. (LaughterTiếng cười)
252
751863
4316
khi họ đã được nhắc nhở về việc rửa tay. (Tiếng cười)
12:52
(LaughterTiếng cười)
253
756179
3192
(Tiếng cười)
12:55
Okay. The factthực tế that emotionscảm xúc influenceảnh hưởng our judgmentphán đoán
254
759371
3529
Ok. Một thực tế cho thấy rằng những cảm xúc ảnh hưởng đến sự phê bình của chúng tôi
12:58
should come as no surprisesự ngạc nhiên. I mean,
255
762900
1883
nên đến như là không có bất ngờ. Ý tôi là
13:00
that's partphần of how emotionscảm xúc work.
256
764783
1401
đó là một phần của việc cảm xúc hoạt động thế nào.
13:02
They not only motivateđộng viên you to behavehành xử in certainchắc chắn wayscách,
257
766184
1564
Chúng không chỉ thúc đẩy bạn cư xử theo cách nhất định,
13:03
but they changethay đổi the way you think.
258
767748
2084
mà còn thay đổi cách bạn nghĩ.
13:05
In the casetrường hợp of disgustghê tởm, what is a little bitbit more surprisingthật ngạc nhiên
259
769832
2790
Trong trường hợp của sự ghê sợ, cái ngạc nhiên hơn một chút
13:08
is the scopephạm vi of this influenceảnh hưởng. It makeslàm cho perfecthoàn hảo sensegiác quan,
260
772622
3445
là phạm vi ảnh hưởng. Nó tạo ra cảm giác hoàn hảo,
13:11
and it's a very good emotioncảm xúc for us to have, that disgustghê tởm
261
776067
2879
và nó mang đến một cảm xúc rất tốt cho chúng ta, sự ghê tởm đó
13:14
would make me changethay đổi the way that I perceivecảm nhận
262
778946
2656
sẽ làm cho tôi thay đổi cách nhận thức về thế giới vật lý
13:17
the physicalvật lý worldthế giới wheneverbất cứ khi nào contaminationô nhiễm is possiblekhả thi.
263
781602
3043
bất cứ khi nào sự ô nhiễm xảy ra.
13:20
It makeslàm cho lessít hơn sensegiác quan that an emotioncảm xúc that was builtđược xây dựng
264
784645
2932
Nó làm cho ít cảm nhận được một cảm xúc
13:23
to preventngăn chặn me from ingestingăn phải poisonchất độc should predicttiên đoán
265
787577
2906
cái được dựng lên để ngăn tôi khỏi việc ăn phải chất độc
13:26
who I'm going to votebỏ phiếu for in the upcomingsắp tới presidentialTổng thống electioncuộc bầu cử.
266
790483
3376
nên dự đoán những người tôi sẽ bỏ phiếu cho trong cuộc bầu cử tổng thống sắp tới.
13:29
The questioncâu hỏi of whetherliệu disgustghê tởm oughtnên to influenceảnh hưởng
267
793859
2808
Các câu hỏi về cho dù ghê tởm cũng phải ảnh hưởng
13:32
our moralđạo đức and politicalchính trị judgmentsbản án
268
796667
2352
đến sự phê bình về đạo đức và chính trị
13:34
certainlychắc chắn has to be complexphức tạp, and mightcó thể dependtùy theo on exactlychính xác
269
799019
3136
chắc chắn đã được phức tạp hóa,
và có thể phụ thuộc một cách chính xác
13:38
what judgmentsbản án we're talkingđang nói about, and as a scientistnhà khoa học,
270
802155
2682
những gì chúng ta đang nói về,
và như là một nhà khoa học,
13:40
we have to concludekết luận sometimesđôi khi that the scientificthuộc về khoa học methodphương pháp
271
804837
2006
chúng ta phải kết luận
theo phương pháp khoa học
13:42
is just ill-equippedill-trang bị to answercâu trả lời these sortsloại of questionscâu hỏi.
272
806843
3504
đó là trang bị ít
để trả lời các loại câu hỏi này.
13:46
But one thing that I am fairlycông bằng certainchắc chắn about is,
273
810347
2048
Nhưng một điều mà tôi là khá chắc chắn
đó là,
13:48
at the very leastít nhất, what we can do with this researchnghiên cứu is
274
812395
2819
ít nhất, những gì chúng tôi
có thể làm với nghiên cứu này là
13:51
pointđiểm to what questionscâu hỏi we oughtnên to askhỏi in the first placeđịa điểm.
275
815214
2852
chỉ ra những câu hỏi mà chúng ta
phải hỏi ở nơi đầu tiên.
13:53
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
276
818066
4000
Cảm ơn các bạn. (Vỗ tay)
Translated by Thuy Ta
Reviewed by Ngoc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Pizarro - Psychologist, Disgust researcher
David Pizarro is a psychologist interested in how certain emotions (disgust, fear, anger) affect our moral judgment.

Why you should listen

It's common knowledge that our emotions can have a strong effect on our behavior and judgment. But why would an emotion like disgust, evolutionarily developed to protect us from poisons and other dangerous substances, have any influence on our political leanings today? David Pizarro, associate professor at Cornell University, is studying this surprising phenomenon: Sensitivity to disgusting sensations (like a photo of feces, or being reminded that germs are everywhere) correlates to moral and political conservatism. In his studies he has demonstrated that exposing people to an unpleasant odor can increase negative feelings toward homosexual men.

More profile about the speaker
David Pizarro | Speaker | TED.com