ABOUT THE SPEAKER
Faith Jegede Cole - Writer
Writer Faith Jegede Cole draws on her experiences growing up with two autistic brothers in order to spread awareness and understanding about this increasingly common diagnosis.

Why you should listen

Faith Jegede Cole is a British writer, speaker and researcher. She is passionate about the power of storytelling and its ability to shift mindsets. Her TED Talk titled "What I’ve learned from my autistic brothers" has been viewed over a million times and has warmed the hearts of families impacted by autism.

Faith is currently pursuing her PhD in Communication at American University. She has spent the last three years studying identity, reputation and privacy in the world of online communication. Her research specifically explores the tensions between online visibility and online vulnerability that are experienced when seeking to create positive changes in society.

Prior to her PhD, Faith worked within the radio broadcasting industry for seven years. Before moving to America she hosted and produced her own lifestyle show on a national UK station.

Faith is a proud Londoner, but now lives in Washington DC, with her husband Nathaniel Cole and happily calls it home.

More profile about the speaker
Faith Jegede Cole | Speaker | TED.com
TED@London

Faith Jegede Cole: What I've learned from my autistic brothers

Faith Jegede: Điều tôi học được từ những đứa em mắc chứng tự kỉ của mình

Filmed:
1,325,374 views

Faith Jegede kể câu chuyện vừa cảm động vừa hài hước - về thời gian lớn lên cùng với hai người em trai đều mắc chứng tự kỉ -- và đều là người phi thường. Trong buổi nói chuyện tại chuyên mục TED Tìm Kiếm Tài Năng này, chị nhắc nhở chúng ta nên theo đuổi một cuộc đời vượt ngoài sự tầm thường.
- Writer
Writer Faith Jegede Cole draws on her experiences growing up with two autistic brothers in order to spread awareness and understanding about this increasingly common diagnosis. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
TodayHôm nay I have just one requestyêu cầu.
0
988
2995
Hôm nay tôi chỉ có một yêu cầu mà thôi.
00:19
Please don't tell me I'm normalbình thường.
1
3983
3390
Xin đừng nói với tôi rằng tôi bình thường.
00:23
Now I'd like to introducegiới thiệu you to my brothersanh em.
2
7373
4376
Bây giờ tôi muốn giới thiệu các bạn với những người em trai của tôi
00:27
RemiRemi is 22,
3
11749
2266
Remi 22 tuổi,
00:29
tallcao and very handsomeđẹp.
4
14015
2964
cao ráo và rất đẹp trai,
00:32
He's speechlesskhông nói nên lời, but he communicatesliên lạc joyvui sướng
5
16979
3928
Em không nói được, nhưng em truyền đạt niềm vui
00:36
in a way that some of the besttốt oratorsorators cannotkhông thể.
6
20907
4283
theo cách mà ngay cả một số nhà hùng biện giỏi nhất
cũng không thể làm được.
00:41
RemiRemi knowsbiết what love is.
7
25190
2643
Remi biết tình yêu là gì.
00:43
He sharescổ phiếu it unconditionallyvô điều kiện and he sharescổ phiếu it regardlessbất kể.
8
27833
4382
Em chia sẻ nó một cách vô điều kiện dù bất kể ra sao chăng nữa.
00:48
He's not greedytham lam. He doesn't see skinda colormàu.
9
32215
3520
Em ấy không tham lam. Em không phân biệt màu da.
00:51
He doesn't carequan tâm about religiousTôn giáo differencessự khác biệt, and get this:
10
35735
3321
Em không quan tâm về sự khác biệt tôn giáo,
và hãy hiểu rằng:
00:54
He has never told a lienói dối.
11
39056
3255
Em ấy chưa từng nói dối.
00:58
When he singshát songsbài hát from our childhoodthời thơ ấu,
12
42311
2481
Khi em hát những bài hát từ thời thơ ấu của chúng tôi,
01:00
attemptingcố gắng wordstừ ngữ that not even I could remembernhớ lại,
13
44792
2863
cố gắng nhớ những từ mà đến tôi cũng không thể,
01:03
he remindsnhắc nhở me of one thing:
14
47655
2224
em ấy gợi nhớ cho tôi một điều rằng:
01:05
how little we know about the mindlí trí, and how wonderfulTuyệt vời
15
49879
2553
chúng ta biết ít về bộ não đến như thế nào, và
01:08
the unknownkhông rõ mustphải be.
16
52432
3575
cái ta chưa biết phải tuyệt vời đến thế nào.
01:11
SamuelSamuel is 16. He's tallcao. He's very handsomeđẹp.
17
56007
5737
Samuel 16 tuổi. Em cao ráo. Em cũng rất đẹp trai.
01:17
He has the mostphần lớn impeccablehoàn hảo memoryký ức.
18
61744
3784
Em có một trí nhớ cực hoàn hảo.
01:21
He has a selectivechọn lọc one, thoughTuy nhiên.
19
65528
2548
Nhưng cũng là có chọn lọc.
01:23
He doesn't remembernhớ lại if he stoleđánh cắp my chocolatesô cô la barquán ba,
20
68076
3768
Em không nhớ liệu em có xoáy thanh kẹo sô-cô-la của tôi không,
01:27
but he remembersghi nhớ the yearnăm of releasegiải phóng for everymỗi songbài hát on my iPodiPod,
21
71844
3290
nhưng em lại nhớ năm phát hành của từng bài hát trên iPod của tôi,
01:31
conversationscuộc trò chuyện we had when he was fourbốn,
22
75134
2399
các cuộc nói chuyện giữa chúng tôi từ em mới bốn tuổi,
01:33
weeingweeing on my armcánh tay on the first ever episodeEpisode of TeletubbiesTeletubbies,
23
77533
3471
tè lên tay của tôi vào ngày Teletubbies lên sóng tập đầu tiên,
01:36
and LadyLady Gaga'sGaga's birthdaysinh nhật.
24
81004
3408
và sinh nhật của Lady Gaga.
01:40
Don't they soundâm thanh incredibleđáng kinh ngạc?
25
84412
2737
Những chuyện này nghe thật tuyệt vời phải không?
01:43
But mostphần lớn people don't agreeđồng ý.
26
87149
3024
Nhưng hầu hết mọi người không đồng ý.
01:46
And in factthực tế, because theirhọ mindstâm trí don't fitPhù hợp
27
90173
2736
Và thực tế là vì tâm trí của các em tôi không phù hợp với
01:48
into society'scủa xã hội versionphiên bản of normalbình thường,
28
92909
2736
phiên bản xã hội bình thường,
01:51
they're oftenthường xuyên bypassedbỏ qua and misunderstoodhiểu lầm.
29
95645
2938
các em thường bị cho qua và hiểu lầm.
01:54
But what liftednâng lên my hearttim and strengthenedtăng cường my soulLinh hồn
30
98583
3766
Nhưng điều khiến trái tim tôi nhẹ nhõm hơn và tâm hồn tôi mạnh mẽ hơn
01:58
was that even thoughTuy nhiên this was the casetrường hợp,
31
102349
2320
là rằng, mặc dù điều này là đúng,
02:00
althoughmặc dù they were not seenđã xem as ordinarybình thường,
32
104669
2914
dù các em không được coi là bình thường,
02:03
this could only mean one thing:
33
107583
2512
điều này chỉ có thể có nghĩa rằng:
02:05
that they were extraordinarybất thường --
34
110095
3375
các em thật phi thường --
02:09
autistictự kỷ and extraordinarybất thường.
35
113470
4223
người tự kỉ và người phi thường.
02:13
Now, for you who mayTháng Năm be lessít hơn familiarquen with the termkỳ hạn "autismtự kỷ,"
36
117693
4451
Với các bạn không quen lắm với cụm từ 'tự kỉ',
02:18
it's a complexphức tạp brainóc disorderrối loạn that affectsảnh hưởng socialxã hội communicationgiao tiếp,
37
122144
3902
nó là một rối loạn tổ hợp não bộ mà ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp xã hội,
02:21
learninghọc tập and sometimesđôi khi physicalvật lý skillskỹ năng.
38
126046
3688
học tập và đôi khi những kỷ năng về thể chất.
02:25
It manifestsbiểu hiện in eachmỗi individualcá nhân differentlykhác,
39
129734
2815
Triệu chứng bệnh ở mỗi cá nhân một khác,
02:28
hencevì thế why RemiRemi is so differentkhác nhau from SamSam.
40
132549
2681
đó là lý do tại sao Remi là rất khác Sam.
02:31
And acrossbăng qua the worldthế giới, everymỗi 20 minutesphút, one newMới personngười
41
135230
2634
Và trên toàn thế giới, cứ 20 phút lại có thêm một người
02:33
is diagnosedchẩn đoán with autismtự kỷ, and althoughmặc dù it's one of
42
137864
2870
được chẩn đoán mắc chứng tự kỷ, và mặc dù nó là một trong những
02:36
the fastest-growingphát triển nhanh nhất developmentalphát triển disordersrối loạn in the worldthế giới,
43
140734
3143
chứng rối loạn phát triển với tốc độ nhanh nhất trên thế giới,
02:39
there is no knownnổi tiếng causenguyên nhân or curechữa khỏi.
44
143877
3176
ta không rõ nguyên nhân hoặc cách chữa trị.
02:42
And I cannotkhông thể remembernhớ lại the first momentchốc lát I encounteredđã gặp autismtự kỷ,
45
147053
3265
Và tôi không thể nhớ thời điểm đầu tiên tôi tiếp cận với chứng tự kỷ,
02:46
but I cannotkhông thể recallhồi tưởng a day withoutkhông có it.
46
150318
3079
nhưng tôi không thể nhớ một ngày mà không có nó.
02:49
I was just threesố ba yearsnăm old when my brotherem trai cameđã đến alongdọc theo,
47
153397
2385
Tôi mới ba tuổi khi em tôi ra đời
02:51
and I was so excitedbị kích thích that
48
155782
2264
và tôi đã vô cùng phấn khích rằng
02:53
I had a newMới beingđang in my life.
49
158046
3103
có thêm một người mới trong đời.
02:57
And after a fewvài monthstháng wentđã đi by,
50
161149
2729
Và sau một vài tháng,
02:59
I realizedthực hiện that he was differentkhác nhau.
51
163878
2385
tôi nhận ra rằng em khác biệt.
03:02
He screamedla hét a lot.
52
166263
2206
Em la hét nhiều.
03:04
He didn't want to playchơi like the other babiesđứa trẻ did,
53
168469
3087
Em không muốn chơi đùa như các em bé khác,
03:07
and in factthực tế, he didn't seemhình như
54
171556
1946
và trong thực tế, em có vẻ
03:09
very interestedquan tâm in me whatsoeverbất cứ điều gì.
55
173502
2885
chẳng thích thú gì đến tôi hay điều gì khác hết.
03:12
RemiRemi livedđã sống and reignedtrị vì in his ownsở hữu worldthế giới, with his ownsở hữu rulesquy tắc,
56
176387
3980
Remi sống và ngự trị trong thế giới của riêng mình, với quy tắc riêng của mình,
03:16
and he foundtìm pleasurevui lòng in the smallestnhỏ nhất things,
57
180367
2206
và em thấy niềm vui trong những điều nhỏ nhặt nhất,
03:18
like lininglót up carsxe hơi around the roomphòng
58
182573
2523
như là xếp ô tô quanh phòng
03:20
and staringnhìn chằm chằm at the washingrửa machinemáy móc
59
185096
1677
và nhìn chằm chằm vào cái máy giặt
03:22
and eatingĂn anything that cameđã đến in betweengiữa.
60
186773
3382
và ăn bất cứ thứ gì trong tầm tay.
03:26
And as he grewlớn lên olderlớn hơn, he grewlớn lên more differentkhác nhau,
61
190155
3745
Khi lớn lên, em trở nên càng khác biệt,
03:29
and the differencessự khác biệt becameđã trở thành more obvioushiển nhiên.
62
193900
2683
và sự khác biệt trở nên rõ ràng hơn.
03:32
YetNào được nêu ra beyondvượt ra ngoài the tantrumscơn giận dữ and the frustrationthất vọng
63
196583
3452
Nhưng ngoài cơn phẫn nộ và bực dọc
03:35
and the never-endingNever-Ending hyperactivityhiếu động thái quá
64
200035
2769
và việc hiếu động thái quá không ngơi nghỉ
03:38
was something really uniqueđộc nhất:
65
202804
2592
là một điều gì đó thực sự độc đáo:
03:41
a purenguyên chất and innocentvô tội naturethiên nhiên, a boycon trai who saw the worldthế giới
66
205396
3968
một bản năng thuần khiết và ngây thơ, một cậu bé nhìn cuộc đời
03:45
withoutkhông có prejudiceảnh hưởng, a humanNhân loại who had never liednói dối.
67
209364
5631
không chút định kiến, một con người không bao giờ nói dối.
03:50
ExtraordinaryBất thường.
68
214995
3081
Phi thường.
03:53
Now, I cannotkhông thể denyphủ nhận that there have been
69
218076
1787
Chà, tôi không thể phủ nhận rằng đã có
03:55
some challengingthách thức momentskhoảnh khắc in my familygia đình,
70
219863
2732
một vài khoảnh khắc khó khăn trong gia đình tôi,
03:58
momentskhoảnh khắc where I've wishedmong muốn that they were just like me.
71
222595
3113
những khoảnh khắc tôi ước ao các em cũng giống như mình.
04:01
But I castdàn diễn viên my mindlí trí back to the things that they'vehọ đã taughtđã dạy me
72
225708
2784
Nhưng tôi đưa kí ức mình quay trở lại những điều các em đã dạy tôi
04:04
about individualitycá tính and communicationgiao tiếp and love,
73
228492
3840
về tính cách, lối giao tiếp và tình yêu
04:08
and I realizenhận ra that these are things that
74
232332
3337
và tôi nhận ra rằng đây là những điều mà
04:11
I wouldn'tsẽ không want to changethay đổi with normalitybình thường.
75
235669
4398
tôi sẽ chẳng đánh đổi để lấy sự bình thường.
04:15
NormalityBình thường overlooksnhìn thấy the beautysắc đẹp, vẻ đẹp that differencessự khác biệt give us,
76
240067
5153
Sự bình thường bỏ lỡ vẻ đẹp mà sự khác biệt ban cho chúng ta
04:21
and the factthực tế that we are differentkhác nhau doesn't mean that one of us is wrongsai rồi.
77
245220
3329
và việc chúng ta khác nhau không có nghĩa là một trong ta có điều gì không ổn
04:24
It just meanscó nghĩa that there's a differentkhác nhau kindloại of right.
78
248549
3838
Nó chỉ có nghĩa là có một loại 'đúng' khác mà thôi.
04:28
And if I could communicategiao tiếp just one thing to RemiRemi
79
252387
3817
Và nếu tôi chỉ có thể truyền đạt một điều cho Remi
04:32
and to SamSam
80
256204
2326
và cho Sam
04:34
and to you,
81
258530
1727
và cho các bạn,
04:36
it would be that you don't have to be normalbình thường.
82
260257
3796
điều đó là bạn không bắt buộc phải bình thường.
04:39
You can be extraordinarybất thường.
83
264053
3983
Bạn có thể phi thường.
04:43
Because autistictự kỷ or not,
84
268036
2081
Vì có mắc chứng tự kỷ hay không,
04:46
the differencessự khác biệt that we have --
85
270117
2210
sự khác biệt giữa chúng ta --
04:48
We'veChúng tôi đã got a giftquà tặng! Everyone'sCủa mọi người got a giftquà tặng insidephía trong of us,
86
272327
4368
Chúng ta có một món quà! Ai cũng mang trong mình một món quà,
04:52
and in all honestyTrung thực, the pursuittheo đuổi of normalitybình thường
87
276695
3464
và thật lòng mà nói, theo đuổi cái bình thường
04:56
is the ultimatetối hậu sacrificesự hy sinh of potentialtiềm năng.
88
280159
2997
chính là hi sinh tiềm năng lớn nhất.
04:59
The chancecơ hội for greatnesssự vĩ đại, for progresstiến độ and for changethay đổi
89
283156
4340
Cơ hội cho sự vĩ đại, tiến bộ và cho sự thay đổi
05:03
dieschết the momentchốc lát we try to be like someonengười nào elsekhác.
90
287496
3879
bị dập tắt khi ta cố gắng trở nên giống như một người khác.
05:07
Please -- don't tell me I'm normalbình thường.
91
291375
3232
Xin -- đừng nói rằng tôi bình thường.
05:10
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
92
294607
2473
Cảm ơn bạn. (Vỗ tay)
05:12
(ApplauseVỗ tay)
93
297080
2713
(Vỗ tay)
Translated by Lien Hoang
Reviewed by Thuy Chau Vu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Faith Jegede Cole - Writer
Writer Faith Jegede Cole draws on her experiences growing up with two autistic brothers in order to spread awareness and understanding about this increasingly common diagnosis.

Why you should listen

Faith Jegede Cole is a British writer, speaker and researcher. She is passionate about the power of storytelling and its ability to shift mindsets. Her TED Talk titled "What I’ve learned from my autistic brothers" has been viewed over a million times and has warmed the hearts of families impacted by autism.

Faith is currently pursuing her PhD in Communication at American University. She has spent the last three years studying identity, reputation and privacy in the world of online communication. Her research specifically explores the tensions between online visibility and online vulnerability that are experienced when seeking to create positive changes in society.

Prior to her PhD, Faith worked within the radio broadcasting industry for seven years. Before moving to America she hosted and produced her own lifestyle show on a national UK station.

Faith is a proud Londoner, but now lives in Washington DC, with her husband Nathaniel Cole and happily calls it home.

More profile about the speaker
Faith Jegede Cole | Speaker | TED.com