ABOUT THE SPEAKER
Hadyn Parry - Biotechnology entrepreneur
Biotech entrepreneur Hadyn Parry leads a science start-up that develops GM insects to fight dengue fever.

Why you should listen

"We have reached a moment of truth," says biotech entrepreneur Hadyn Parry. He believes it's a pivotal time for the science industry and it's the moment for the public to wake up and rethink its position on GM technologies and trials. Parry, who is the CEO of Oxitec, a biotech company devoted to innovative insect control, believes the debate over GM crops and animals has become too political, and people are not stopping to evaluate the technologies' true promises and efficacies. In his eyes, GM can be used responsibly for important goals, like the control of extremely harmful diseases like dengue fever.

More profile about the speaker
Hadyn Parry | Speaker | TED.com
TEDSalon London Fall 2012

Hadyn Parry: Re-engineering mosquitos to fight disease

Hadyn Parry: tái cấu trúc loài muỗi để chống lại bệnh

Filmed:
1,019,989 views

Chỉ trong một năm, có khoảng 200-300 triệu ca bệnh sốt rét và 50-100 triệu ca bệnh sốt xuất huyết trên thế giới. Vậy: tại sao chúng ta vẫn chưa tìm ra cách hữu hiệu để tiêu diệt muỗi? Hadyn Parry trình bày một giải pháp thú vị: tái cấu trúc gene muỗi đực để làm cho chúng vô sinh, và phát tán chúng vào tự nhiên, để có thể làm giảm số lượng loài mang bệnh này..
- Biotechnology entrepreneur
Biotech entrepreneur Hadyn Parry leads a science start-up that develops GM insects to fight dengue fever. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
So I'd like to startkhởi đầu by focusingtập trung on
0
658
2736
Tôi muốn bắt đầu bài nói chuyện bằng việc tập trung vào
00:19
the world'scủa thế giới mostphần lớn dangerousnguy hiểm animalthú vật.
1
3394
2536
loài động vật nguy hiểm nhất thế giới.
00:21
Now, when you talk about dangerousnguy hiểm animalsđộng vật,
2
5930
2160
Hiện tại, khi bạn nói đến động vật nguy hiểm,
00:23
mostphần lớn people mightcó thể think of lionssư tử or tigershổ or sharkscá mập.
3
8090
3047
đa số mọi người sẽ nghĩ đến sư tử hay cọp hay cá mập.
00:27
But of coursekhóa học the mostphần lớn dangerousnguy hiểm animalthú vật
4
11137
1677
Nhưng tất nhiên loài động vật nguy hiểm nhất
00:28
is the mosquitomuỗi.
5
12814
1863
là muỗi.
00:30
The mosquitomuỗi has killedbị giết more humanscon người
6
14677
2159
Muỗi đã giết nhiều người
00:32
than any other creaturesinh vật in humanNhân loại historylịch sử.
7
16836
2989
hơn bất cứ loài động vật nào trong lịch sử loài người.
00:35
In factthực tế, probablycó lẽ addingthêm them all togethercùng với nhau,
8
19825
1990
thực tế, nếu cộng tất cả các loài khác lại,
00:37
the mosquitomuỗi has killedbị giết more humanscon người.
9
21815
2186
loài muỗi đã giết nhiều người hơn.
00:39
And the mosquitomuỗi has killedbị giết more humanscon người than warschiến tranh
10
24001
2659
Và muỗi đã giết nhiều người hơn những cuộc chiến
00:42
and plaguebệnh dịch hạch.
11
26660
1699
và những trận dịch.
00:44
And you would think, would you not,
12
28359
2573
Và bạn sẽ nghĩ,
00:46
that with all our sciencekhoa học, with all our advancesnhững tiến bộ in societyxã hội,
13
30932
3947
rằng với tất cả khoa học của chúng ta, với những tiến bộ trong xã hội chúng ta,
00:50
with better townsthị trấn, better civilizationsnền văn minh, better sanitationvệ sinh,
14
34879
4896
với những thành phố hiện đại hơn, nền văn minh hiện đại hơn, vấn đề vệ sinh tốt hơn,
00:55
wealthsự giàu có, that we would get better at controllingkiểm soát mosquitosmuỗi,
15
39791
3200
sự giàu có, liệu những thứ đó có giúp chúng ta kiểm soát tốt hơn loài muỗi.
00:58
and hencevì thế reducegiảm this diseasedịch bệnh.
16
42991
2693
và nhờ đó giảm thiểu loại bệnh này.
01:01
And that's not really the casetrường hợp.
17
45684
3342
Và thật sự đó không phải vấn đề đáng nói.
01:04
If it was the casetrường hợp, we wouldn'tsẽ không have
18
49026
2120
Nếu nó là vấn đề, chúng ta đã không có
01:07
betweengiữa 200 and 300 milliontriệu casescác trường hợp of malariabệnh sốt rét everymỗi yearnăm,
19
51146
4587
khoảng 200 đến 300 triệu ca bệnh sốt rét mỗi năm,
01:11
and we wouldn'tsẽ không have
20
55733
1725
và chúng ta cũng không có
01:13
a milliontriệu and a halfmột nửa deathsngười chết from malariabệnh sốt rét,
21
57458
3942
một triệu rưỡi ca tử vong do sốt rét,
01:17
and we wouldn'tsẽ không have a diseasedịch bệnh
22
61400
2700
và chúng ta cũng không có một căn bệnh
01:20
that was relativelytương đối unknownkhông rõ 50 yearsnăm agotrước
23
64100
2536
mà gần như không được biết đến cho đến 50 năm trước
01:22
now suddenlyđột ngột turnedquay into
24
66636
2832
và bây giờ bỗng nhiên biến thành
01:25
the largestlớn nhất mosquito-bornemuỗi-borne. virusvirus threatmối đe dọa that we have,
25
69468
3232
mối hiểm họa từ muỗi nguy hiểm nhất.
01:28
and that's calledgọi là denguesốt xuất huyết feversốt.
26
72700
2693
và mối hiểm họa đó được gọi là bệnh sốt xuất huyết.
01:31
So 50 yearsnăm agotrước, prettyđẹp much no one had heardnghe of it,
27
75393
2731
Vậy, 50 năm trước, không một ai biết đến căn bệnh này,
01:34
no one certainlychắc chắn in the EuropeanChâu Âu environmentmôi trường.
28
78124
2992
không một ai ở khu vực Châu Âu.
01:37
But denguesốt xuất huyết feversốt now, accordingtheo to the WorldTrên thế giới HealthSức khỏe OrganizationTổ chức,
29
81116
3633
nhưng theo Tổ Chức Sức Khỏe thế giới, giờ đây \bệnh sốt xuất huyết
01:40
infectslây nhiễm betweengiữa 50 and 100 milliontriệu people everymỗi yearnăm,
30
84749
3487
lây lan cho 50 triệu người đến 100 triệu người mỗi năm,
01:44
so that's equivalenttương đương to the wholetoàn thể of the populationdân số
31
88236
2336
và nó gần như bằng cả dân số
01:46
of the U.K. beingđang infectedbị nhiễm bệnh everymỗi yearnăm.
32
90572
2928
của nước Anh đang bị lây bệnh mỗi năm.
01:49
Other estimatesước tính put that numbercon số at roughlygần doublegấp đôi
33
93500
3112
Những số ước tính khác gấp đôi số nói trên
01:52
that numbercon số of infectionsnhiễm trùng.
34
96612
3958
về những ca bệnh.
01:56
And denguesốt xuất huyết feversốt has grownmới lớn in speedtốc độ quitekhá phenomenallyphi thường.
35
100570
4435
Và bệnh sốt xuất huyết đang phát tán một cách chóng mặt
02:00
In the last 50 yearsnăm, the incidencetỷ lệ of denguesốt xuất huyết
36
105005
3050
Trong vòng 50 năm qua, tỉ lệ mắc bệnh
02:03
has grownmới lớn thirtyfoldthirtyfold.
37
108055
2218
đã tăng gấp 30 lần.
02:06
Now let me tell you a little bitbit about what denguesốt xuất huyết feversốt is,
38
110273
2503
Bây giờ để tôi kể cho các bạn nghe một chút về bệnh sốt xuất huyết
02:08
for those who don't know.
39
112776
1588
cho những ai không biết.
02:10
Now let's assumegiả định you go on holidayngày lễ.
40
114364
2209
Bây giờ hãy tưởng tượng bạn đang đi nghỉ mát.
02:12
Let's assumegiả định you go to the CaribbeanCaribbean,
41
116573
1762
hãy tưởng tượng bạn đi đến Caribe,
02:14
or you mightcó thể go to MexicoMexico. You mightcó thể go to LatinTiếng Latinh AmericaAmerica,
42
118335
2393
hay bạn có thể đi đến Mexico. Bạn có thể đi đến Châu Mỹ Latinh,
02:16
AsiaAsia, AfricaAfrica, anywhereở đâu in SaudiẢ Rập Saudi ArabiaArabia.
43
120728
3959
Châu Á, Châu Phi, bất kì đâu ở Ả Rập
02:20
You mightcó thể go to IndiaẤn Độ, the FarĐến nay EastĐông.
44
124687
1723
Bạn có thể đi đến Ấn độ, những vùng đất phía Đông.
02:22
It doesn't really mattervấn đề. It's the sametương tự mosquitomuỗi,
45
126410
2613
Đó không phải là vấn đề. Nó cũng là một loại muỗi
02:24
and it's the sametương tự diseasedịch bệnh. You're at riskrủi ro.
46
129023
2912
và cùng một căn bệnh. Bạn luôn bị đe dọa.
02:27
And let's assumegiả định you're bittencắn by a mosquitomuỗi
47
131935
2676
Và thử giả định bạn bị chích bởi một con muỗi
02:30
that's carryingchở that virusvirus.
48
134611
1561
mang vi-rút đó trong người.
02:32
Well, you could developphát triển, xây dựng flu-likegiống như cúm symptomstriệu chứng.
49
136172
2995
bạn có thể sẽ có những triệu chứng như bệnh cúm.
02:35
They could be quitekhá mildnhẹ nhàng.
50
139167
1778
Chúng có thể khá nhẹ.
02:36
You could developphát triển, xây dựng nauseabuồn nôn, headacheđau đầu,
51
140945
2101
Bạn sẽ thấy buồn nôn, đau đầu,
02:38
your musclescơ bắp could feel like they're contractinghợp đồng,
52
143046
2439
những cơ bắp trên người bạn sẽ thấy rất mệt mỏi.
02:41
and you could actuallythực ra feel like your bonesxương are breakingphá vỡ.
53
145485
4086
và bạn có thể thật sự thấy xương của mình như đang vỡ vụn ra.
02:45
And that's the nicknameBiệt hiệu givenđược to this diseasedịch bệnh.
54
149571
2224
và căn bệnh này có một biệt danh,
02:47
It's calledgọi là breakbonebreakbone feversốt,
55
151795
1593
nó được gọi là "sốt vỡ xương"
02:49
because that's how you can feel.
56
153388
2344
bởi vì đó là cảm giác bạn cảm thấy khi bị căn bệnh.
02:51
Now the oddlẻ thing is, is that onceMột lần you've been bittencắn
57
155732
2937
Bây giở, có một thứ vô lý ở đây, đó là ngay khi bạn bi chích
02:54
by this mosquitomuỗi, and you've had this diseasedịch bệnh,
58
158669
2262
bởi con muỗi này, và bị truyền bệnh,
02:56
your bodythân hình developsphát triển antibodieskháng thể,
59
160931
2622
cơ thể bạn sẽ sản xuất ra những kháng thể,
02:59
so if you're bittencắn again with that strainsự căng thẳng, quá tải,
60
163553
4414
vì vậy nếu bạn bị chích lần nữa với cùng liều lượng
03:03
it doesn't affectcó ảnh hưởng đến you.
61
167967
1716
nó sẽ không ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.
03:05
But it's not one virusvirus, it's fourbốn,
62
169683
2920
Nhưng ở đây không phải là một mà là bốn con vi-rút
03:08
and the sametương tự protectionsự bảo vệ that givesđưa ra you the antibodieskháng thể
63
172603
2976
và cùng một hệ thống bảo vệ tạo ra những kháng thế
03:11
and protectsbảo vệ you from the sametương tự virusvirus that you had before
64
175579
3312
và bảo vệ bạn khỏi những con vi-rut cùng dạng bạn bị trước đó
03:14
actuallythực ra makeslàm cho you much more susceptiblenhạy cảm to the other threesố ba.
65
178891
3066
thực sự làm bạn nhạy hơn với ba con vi--rút còn lại.
03:17
So the nextkế tiếp time you get denguesốt xuất huyết feversốt,
66
181957
2735
Cho nên lần sau bạn bị sốt xuất huyết,
03:20
if it's a differentkhác nhau strainsự căng thẳng, quá tải, you're more susceptiblenhạy cảm,
67
184692
2640
nếu nó là một loại khác, liều lượng khác, bạn sẽ nhạy cảm hơn với căn bệnh,
03:23
you're likelycó khả năng to get worsetệ hơn symptomstriệu chứng,
68
187332
2631
bạn sẽ có xu hướng chịu những triệu chứng nặng nề hơn,
03:25
and you're more likelycó khả năng to get the more severenghiêm trọng formscác hình thức,
69
189963
2601
và bạn sẽ có thể bị bệnh nặng hơn,
03:28
hemorrhagicxuất huyết feversốt or shocksốc syndromehội chứng.
70
192564
3262
sốt xuất huyết hay hội chứng shock.
03:31
So you don't want denguesốt xuất huyết onceMột lần,
71
195826
1419
Vì thế bạn không muốn bị sốt xuất huyết 1 lần
03:33
and you certainlychắc chắn don't want it again.
72
197245
2741
và bạn chắc chắc không muốn bị lần nào nữa.
03:35
So why is it spreadingtruyền bá so fastNhanh?
73
199986
3283
Vậy tại sao bệnh này phát tán nhanh như vậy?
03:39
And the answercâu trả lời is this thing.
74
203269
2096
Và câu trả lời là đây.
03:41
This is AedesAedes aegyptiaegypti.
75
205365
1774
Đây là loài muỗi Aedes aegypti.
03:43
Now this is a mosquitomuỗi that cameđã đến, like its nameTên suggestsgợi ý,
76
207139
3210
Đây là loài muỗi-như tên gọi của no.
03:46
out of NorthBắc AfricaAfrica, and it's spreadLan tràn roundtròn the worldthế giới.
77
210349
3442
đến từ Bắc Phi, và nó phát tán khắp thế giới.
03:49
Now, in factthực tế, a singleĐộc thân mosquitomuỗi will only traveldu lịch
78
213791
3128
Thực tế một con muỗi chỉ có thể di chuyển khoảng
03:52
about 200 yardssân in its entiretoàn bộ life. They don't traveldu lịch very farxa.
79
216919
3729
khoảng 200 yard (182.88 mét) trong toàn bộ cuộc đời của nó. Chúng không di chuyển quá xa.
03:56
What they're very good at doing is hitchhikinghitchhiking,
80
220648
2385
Cái mà chúng giỏi đó là đi quá giang,
03:58
particularlyđặc biệt the eggsquả trứng.
81
223033
1410
cụ thể là ở dạng trứng.
04:00
They will layđặt nằm theirhọ eggsquả trứng in cleartrong sáng waterNước, any poolbơi, any puddlevũng nước,
82
224443
4697
Chúng sẽ đẻ trứng của mình ở những nơi nước sạch, bất cứ hồ nào, bất cứ vũng nước nào,
04:05
any birdbathbirdbath, any flowerhoa potnồi,
83
229140
1950
bất cứ ụ nước cho chim nào, bất cứ bồn hoa nào,
04:06
anywhereở đâu there's cleartrong sáng waterNước, they'llhọ sẽ layđặt nằm theirhọ eggsquả trứng,
84
231090
2740
bất cứ đâu có nước sạch, chúng sẽ đẻ trứng vào đó,
04:09
and if that cleartrong sáng waterNước is nearở gần freightvận chuyển hàng hóa, it's nearở gần a portHải cảng,
85
233830
3622
và nếu chỗ nước sạch đó gần với nơi trung chuyển, gần với bến cảng,
04:13
if it's anywhereở đâu nearở gần transportvận chuyển,
86
237452
2649
bất cứ đâu gần nơi vận chuyển.
04:16
those eggsquả trứng will then get transportedvận chuyển around the worldthế giới.
87
240101
3184
những quả trứng đó sẽ được vận chuyển đi khắp thế giới.
04:19
And that's what's happenedđã xảy ra. MankindNhân loại has transportedvận chuyển
88
243285
2423
và đó là chuyện đã xảy ra. Loài người đang vận chuyển
04:21
these eggsquả trứng all the way around the worldthế giới,
89
245708
2006
những quả trứng ấy đi khắp thế giới,
04:23
and these insectscôn trùng have infestednhiễm khuẩn over 100 countriesquốc gia,
90
247714
3698
và những con côn trùng này đã càn quét qua hơn 100 quốc gia,
04:27
and there's now 2.5 billiontỷ people livingsống in countriesquốc gia
91
251412
2698
và hiện nay có khoảng 2.5 tỉ người sống ở những quốc gia
04:30
where this mosquitomuỗi residescư trú.
92
254110
2992
nơi có muỗi sinh sống.
04:33
To give you just a couplevợ chồng of examplesví dụ
93
257102
1584
Để tôi cho bạn vài ví dụ
04:34
how fastNhanh this has happenedđã xảy ra,
94
258686
2516
về độ phát tán nhanh chóng của chuyện này ở mức nào
04:37
in the mid-'giữa '70s, BrazilBra-xin declaredkhai báo, "We have no AedesAedes aegyptiaegypti,"
95
261202
5516
khoảng giữa thế kỉ 70, Brazil đã công bố "Chúng tôi không có bất kì con muỗi Aedes aegyptis nào"
04:42
and currentlyhiện tại they spendtiêu about a billiontỷ dollarsUSD now
96
266718
2350
và hiện nay họ đang phải tiêu tốn khoảng 1 tỉ đô
04:44
a yearnăm tryingcố gắng to get ridthoát khỏi of it, tryingcố gắng to controlđiều khiển it,
97
269068
2800
mỗi năm để cố gắng tiêu diệt những con muỗi, cố gắng kiểm soát chúng,
04:47
just one speciesloài of mosquitomuỗi.
98
271868
5101
chỉ với 1 loài muỗi.
04:52
Two daysngày agotrước, or yesterdayhôm qua, I can't remembernhớ lại which,
99
276969
3543
2 ngày trước, hoặc là hôm qua, tôi cũng không nhớ rõ lắm,
04:56
I saw a ReutersReuters reportbài báo cáo that said
100
280512
1964
tôi thấy tở Reuters báo cáo là
04:58
MadeiraMadeira had had theirhọ first casescác trường hợp of denguesốt xuất huyết,
101
282476
2634
Madeira đã có những ca đầu tiên mắc bệnh sốt xuất huyết
05:01
about 52 casescác trường hợp, with about 400 probablecó thể xảy ra casescác trường hợp.
102
285110
3820
khoảng 52 ca, với khoảng 400 ca đang tròng vòng nghi vấn.
05:04
That's two daysngày agotrước.
103
288930
1814
đó là 2 ngày trước.
05:06
InterestinglyĐiều thú vị, MadeiraMadeira first got the insectcôn trùng in 2005,
104
290744
5181
thú vị thay, Madeira có côn trùng đầu tiên vào năm 2005,
05:11
and here we are, a fewvài yearsnăm latermột lát sau,
105
295925
2057
và bây giờ, vài năm sau,
05:13
first casescác trường hợp of denguesốt xuất huyết.
106
297982
1327
những ca đầu tiên của bệnh sốt xuất huyết.
05:15
So the one thing you'llbạn sẽ find is that where the mosquitomuỗi goesđi,
107
299309
3359
Vậy có một chuyện bạn thắc mắc là những con muỗi đi đâu,
05:18
denguesốt xuất huyết will followtheo.
108
302668
2314
thì bệnh sốt xuất huyết theo đó.
05:20
OnceMột lần you've got the mosquitomuỗi in your areakhu vực,
109
304982
2191
Một khi bạn có muỗi trong khu vực của minh,
05:23
anyonebất kỳ ai comingđang đến into that areakhu vực with denguesốt xuất huyết,
110
307173
2369
bất cứ ai vào khu vực đó với bệnh sốt xuất huyết,
05:25
mosquitomuỗi will bitecắn them, mosquitomuỗi will bitecắn somewheremột vài nơi elsekhác,
111
309542
2943
muỗi sẽ chích họ, muỗi sẽ chích ở một nơi nào khác,
05:28
somewheremột vài nơi elsekhác, somewheremột vài nơi elsekhác,
112
312485
964
một nơi nào khác, một nơi nào khác nữa,
05:29
and you'llbạn sẽ get an epidemicustaw teraz teraz.
113
313449
4115
và bạn có một trận dịch.
05:33
So we mustphải be good at killinggiết chết mosquitosmuỗi.
114
317564
1908
Vì thế chúng ta phải thật giỏi trong việc tiêu diệt muỗi.
05:35
I mean, that can't be very difficultkhó khăn.
115
319472
1897
ý tôi là điều đó có thể rất khó.
05:37
Well, there's two principlenguyên tắc wayscách.
116
321369
2820
Nhưng có hai quy tắc căn bản.
05:40
The first way is that you use larvicideslarvicides.
117
324189
3372
Cách thứ nhất là bạn sử dụng thuốc diệt lăng quăng.
05:43
You use chemicalshóa chất. You put them into waterNước where they breedgiống.
118
327561
2812
bạn dùng chất hóa học. Bạn pha vào nước nơi những con lăng quăng sông
05:46
Now in an urbanđô thị environmentmôi trường, that's extraordinarilyphi thường difficultkhó khăn.
119
330373
2800
Hiện nay với môi trường thành thị, việc này càng trở nên khó khăn.
05:49
You've got to get your chemicalhóa chất into everymỗi puddlevũng nước,
120
333173
2185
bạn phải cho chất hóa học vào từng vũng nước,
05:51
everymỗi birdbathbirdbath, everymỗi treecây trunkThân cây.
121
335358
2248
từng ụ nước, từng thân cây.
05:53
It's just not practicalthiết thực.
122
337606
3042
Điều này thật không thực tế.
05:56
The secondthứ hai way you can do it
123
340648
1516
Cách thứ hai bạn có thể sử dụng
05:58
is actuallythực ra tryingcố gắng to killgiết chết the insectscôn trùng as they flybay around.
124
342164
3314
là cố giết những con muỗi khi chúng bay quanh.
06:01
This is a picturehình ảnh of foggingfogging.
125
345478
2226
Đây quả thực là một bức tranh không mấy sáng sủa.
06:03
Here what someonengười nào is doing
126
347704
2445
Đây là cái mà một ai đó đang làm
06:06
is mixingpha trộn up chemicalhóa chất in a smokehút thuốc lá
127
350149
2914
đó là trộn các chất hóa học trong khói
06:08
and basicallyvề cơ bản spreadingtruyền bá that throughxuyên qua the environmentmôi trường.
128
353063
3014
và đơn giản là phun hỗn hợp đó vào môi trường.
06:11
You could do the sametương tự with a spacekhông gian sprayXịt nước.
129
356077
2960
Bạn cũng có thể làm tương tự vời bình xịt.
06:14
This is really unpleasantkhó chịu stuffđồ đạc,
130
359037
1568
Đây thật sự là 1 việc khó chịu,
06:16
and if it was any good, we wouldn'tsẽ không have this massiveto lớn increasetăng
131
360605
2402
và nếu có có tác dụng, chúng ta đã không có sự tăng mạnh về muỗi này
06:18
in mosquitosmuỗi and we wouldn'tsẽ không have this massiveto lớn increasetăng in denguesốt xuất huyết feversốt.
132
363007
4656
và cũng không có sự tăng mạnh của bệnh sốt xuất huyết này.
06:23
So it's not very effectivecó hiệu lực, but it's probablycó lẽ
133
367663
2089
Vậy thì nó không hiệu quả lắm, những nó quả thực
06:25
the besttốt thing we'vechúng tôi đã got at the momentchốc lát.
134
369752
2895
là thứ tốt nhất chúng ta có hiện nay.
06:28
Having said that, actuallythực ra, your besttốt formhình thức of protectionsự bảo vệ
135
372647
2152
Quả thật phải nói rằng biện pháp bảo vệ tốt nhất của bạn
06:30
and my besttốt formhình thức of protectionsự bảo vệ is a long-sleeveÁo tay dài shirtáo sơ mi
136
374799
2385
và cả của tôi là một cái áo tay dài
06:33
and a little bitbit of DEETDEET to go with it.
137
377184
3424
và có một chút hóa chất DEET lên đó.
06:36
So let's startkhởi đầu again. Let's designthiết kế a productsản phẩm,
138
380608
3689
Vậy giờ chúng ta bắt đầu lại. Hãy cùng tạo ra một sản phẩm,
06:40
right from the wordtừ go, and decidequyết định what we want.
139
384297
3276
ngay từ lúc bắt đầu, và quyết định cái chúng ta muốn.
06:43
Well we clearlythông suốt need something that is effectivecó hiệu lực
140
387573
2595
Rõ ràng chúng ta cần một thứ gì đó hiệu quả
06:46
at reducinggiảm the mosquitomuỗi populationdân số.
141
390168
2308
trong việc thu nhỏ dân số loài muỗi.
06:48
There's no pointđiểm in just killinggiết chết the oddlẻ mosquitomuỗi here and there.
142
392476
2432
Chẳng là gì cả nếu chỉ giết vài con muỗi lẻ ở đây đó.
06:50
We want something that getsđược that populationdân số right the way down
143
394908
3092
Chúng ta muốn một thứ gì đó có thể làm dân số loài muỗi giảm đáng kể
06:53
so it can't get the diseasedịch bệnh transmissiontruyền tải.
144
398000
3016
để nó không thể truyền bệnh được.
06:56
ClearlyRõ ràng the productsản phẩm you've got has got to be safean toàn to humanscon người.
145
401016
3304
Đương nhiên sản phẩm bạn có phải an toàn với con người.
07:00
We are going to use it in and around humanscon người.
146
404320
2176
Chúng ta dự định sẽ sử dụng nó trong và xung quanh con người.
07:02
It has to be safean toàn.
147
406496
1563
Nó phải an toàn.
07:03
We don't want to have a lastingkéo dài impactva chạm on the environmentmôi trường.
148
408059
2230
Chúng ta không muốn có bất cứ ảnh hưởng lâu dài nào lên môi trường.
07:06
We don't want to do anything that you can't undohủy bỏ.
149
410289
3234
Chúng ta không muốn làm bất cứ thứ gì mà chúng ta không thể làm lại được.
07:09
Maybe a better productsản phẩm comesđến alongdọc theo in 20, 30 yearsnăm.
150
413523
5093
Có thể một sản phẩm tốt hơn sẽ xuất hiện trong vòng 20, 30 năm nữa.
07:14
Fine. We don't want a lastingkéo dài environmentalmôi trường impactva chạm.
151
418616
2874
Tốt thôi. Chúng ta không muốn một ảnh hưởng xấu lâu dài nào lên môi trường.
07:17
We want something that's relativelytương đối cheapgiá rẻ, or cost-effectivehiệu quả,
152
421490
3272
Chúng ta muốn một thứ gì đấy khá rẻ hoặc phải chăng
07:20
because there's an awfulkinh khủng lot of countriesquốc gia involvedcó tính liên quan,
153
424762
1953
bởi vì có rất rất nhiều quốc gia liên quan,
07:22
and some of them are emergingmới nổi marketsthị trường,
154
426715
2006
và đa số các quốc gia là những thị trường đang phát triển,
07:24
some of them emergingmới nổi countriesquốc gia, low-incomethu nhập thấp.
155
428721
3562
một vài quốc gia là nước đang phát triển, thu nhập thấp,
07:28
And finallycuối cùng, you want something that's species-specificspecies-specific.
156
432283
2375
Và cuối cùng, ban muốn thứ gi đó có tác động đến một loài cụ thể.
07:30
You want to get ridthoát khỏi of this mosquitomuỗi that spreadslan truyền denguesốt xuất huyết,
157
434658
2788
Bạn muốn thoát khỏi những con muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết,
07:33
but you don't really want to get all the other insectscôn trùng.
158
437446
2988
nhưng bạn thật sự không muốn giết các loại côn trùng khác.
07:36
Some are quitekhá beneficialmang lại lợi ích. Some are importantquan trọng to your ecosystemhệ sinh thái.
159
440434
3216
Một số loài khá là có ích, một số loài quan trọng với hệ sinh thái.
07:39
This one'scủa một người not. It's invadedxâm lược you.
160
443650
1838
Loài muỗi thì không. Nó xâm lược bạn.
07:41
But you don't want to get all of the insectscôn trùng.
161
445488
2682
Nhưng bạn không muốn giết tất cả các loại côn trùng khác.
07:44
You just want to get this one.
162
448170
1659
bạn chỉ muốn thoát khỏi loài này mà thôi.
07:45
And mostphần lớn of the time, you'llbạn sẽ find this insectcôn trùng
163
449829
2859
Và đa số thời gian bạn sẽ thấy những con muỗi này
07:48
livescuộc sống in and around your home,
164
452688
1435
sống trong hay xung quanh nhà bạn,
07:50
so this -- whateverbất cứ điều gì we do has got to get to that insectcôn trùng.
165
454123
3924
vậy thì - bất cứ thứ gì chúng ta làm phải nhất định tiêu diệt được chúng.
07:53
It's got to get into people'sngười housesnhà ở, into the bedroomsPhòng ngủ,
166
458047
2383
Tôi đã vào nhà của nhiều người, vào phòng ngủ,
07:56
into the kitchensnhà bếp.
167
460430
1794
nhà bếp,
07:58
Now there are two featuresTính năng, đặc điểm of mosquitomuỗi biologysinh học
168
462224
3645
Hiện tại có hai đặc tính sinh học của loài muỗi
08:01
that really help us in this projectdự án,
169
465869
1900
giúp ích cho chúng tôi trong dự án này,
08:03
and that is, firstlytrước hết, malesnam giới don't bitecắn.
170
467769
3872
và đó là, thứ nhất, những con đực thì không chích.
08:07
It's only the femalegiống cái mosquitomuỗi that will actuallythực ra bitecắn you.
171
471641
3109
Chỉ có muỗi cái là thật sự chích bạn.
08:10
The maleNam giới can't bitecắn you, won'tsẽ không bitecắn you,
172
474750
2401
Những con đực không thể chích bạn, chúng sẽ không chích bạn,
08:13
doesn't have the mouthmiệng partscác bộ phận to bitecắn you.
173
477151
2303
chúng không có phần cấu tạo miệng để chích.
08:15
It's just the femalegiống cái.
174
479454
1659
Chỉ có con cái.
08:17
And the secondthứ hai is a phenomenonhiện tượng
175
481113
1973
Và đặc tính thứ hai là một hiện tượng
08:18
that malesnam giới are very, very good at findingPhát hiện femalesnữ giới.
176
483086
4216
đó là những con đực thì rất rất giỏi trong việc tìm những con cái
08:23
If there's a maleNam giới mosquitomuỗi that you releasegiải phóng,
177
487302
2648
Nếu có một con đực bạn thả ra,
08:25
and if there's a femalegiống cái around, that maleNam giới will find the femalegiống cái.
178
489950
4843
và nếu có 1 con cái xung quanh, con đực sẽ tìm thấy nó.
08:30
So basicallyvề cơ bản, we'vechúng tôi đã used those two factorscác yếu tố.
179
494793
3818
Cho nên cơ bản là chúng tôi đã sử dụng hai yếu tố đó.
08:34
So here'sđây là a typicalđiển hình situationtình hình,
180
498611
1668
Đây là tình huống điển hình,
08:36
maleNam giới meetsđáp ứng femalegiống cái, lots of offspringcon cái.
181
500279
2568
con đực gặp con cái, với rất nhiều con non,
08:38
A singleĐộc thân femalegiống cái will layđặt nằm about
182
502847
1729
Một con muỗi cái sẽ sinh ra khoảng
08:40
up to 100 eggsquả trứng at a time,
183
504576
1795
gần 100 trứng một lần,
08:42
up to about 500 in her lifetimecả đời.
184
506371
2484
khoảng 500 trứng trong một vòng sống của nó.
08:44
Now if that maleNam giới is carryingchở a genegen
185
508855
3021
Bây giờ nếu con đực mang gen
08:47
which causesnguyên nhân the deathtử vong of the offspringcon cái,
186
511876
2618
gây ra cái chết cho những con non,
08:50
then the offspringcon cái don't survivetồn tại,
187
514494
2681
vậy thì những con non sẽ không sống sót,
08:53
and insteadthay thế of havingđang có 500 mosquitosmuỗi runningđang chạy around,
188
517175
3431
và thay vì có khoảng 500 con muỗi bay vòng quanh,
08:56
you have nonekhông ai.
189
520606
2621
bạn sẽ chẳng thấy con nào.
08:59
And if you can put more, I'll call them sterilekhô khan,
190
523227
3119
Và tôi sẽ gọi chúng là những con vô sinh,
09:02
that the offspringcon cái will actuallythực ra diechết at differentkhác nhau stagesgiai đoạn,
191
526346
2873
vì những con non sẽ thật sự chết ở những giai đoạn khác nhau,
09:05
but I'll call them sterilekhô khan for now.
192
529219
1589
nhưng tôi sẽ gọi chúng là những con vô sinh từ bây giờ.
09:06
If you put more sterilekhô khan malesnam giới out into the environmentmôi trường,
193
530808
3556
Nếu bạn có thể thả thêm những con đực vô sinh vào môi trường,
09:10
then the femalesnữ giới are more likelycó khả năng to find a sterilekhô khan maleNam giới
194
534364
3288
thì những con cái sẽ có nhiều khả năng tìm được một con đực vô sinh
09:13
than a fertilephì nhiêu one, and you will bringmang đến that populationdân số down.
195
537652
5839
hơn là một con có thể sinh sản, và bạn sẽ có thể giảm số lượng muỗi xuống.
09:19
So the malesnam giới will go out, they'llhọ sẽ look for femalesnữ giới,
196
543491
2395
Vậy những con muỗi đực sẽ ra ngoài, chúng sẽ tìm những con cái,
09:21
they'llhọ sẽ mateMate. If they mateMate successfullythành công, then no offspringcon cái.
197
545886
3824
chúng sẽ giao phối. Nếu chúng giao phối thành công, vậy thì sẽ không có con non nữa.
09:25
If they don't find a femalegiống cái, then they'llhọ sẽ diechết anywaydù sao.
198
549710
3003
Nếu chúng không tìm được những con cái, thì chúng cũng sẽchết.
09:28
They only livetrực tiếp a fewvài daysngày.
199
552713
3734
Chúng chỉ sống khoảng vài ngày.
09:32
And that's exactlychính xác where we are.
200
556447
2234
và đó chính xác là cái chúng ta đang nói tới.
09:34
So this is technologyCông nghệ that was developedđã phát triển
201
558681
1630
Công nghệ này đã được phát triển
09:36
in OxfordOxford UniversityTrường đại học a fewvài yearsnăm agotrước.
202
560311
2552
ở Đại học Oxford vài năm trước.
09:38
The companyCông ty itselfchinh no, OxitecOxitec, we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc
203
562863
2421
Có một công ty tên Oxitec, chúng tôi đã làm việc
09:41
for the last 10 yearsnăm, very much on a sortsắp xếp of similargiống
204
565284
2549
trong khoảng 10 năm qua, khá nhiều để phát triển 1 con đường
09:43
developmentphát triển pathwaycon đường that you'dbạn muốn get with a pharmaceuticaldược phẩm companyCông ty.
205
567833
3442
tương tự mà bạn sẽ nhận được với một công ty dược phẩm.
09:47
So about 10 yearsnăm of internalbên trong evaluationđánh giá, testingthử nghiệm,
206
571275
4110
Vậy trong khoảng 10 năm đánh giá, kiểm tra
09:51
to get this to a statetiểu bang where we think it's actuallythực ra readysẳn sàng.
207
575385
3392
để có thể đến giai đoạn mà chúng tôi nghĩ nó đã sẵn sàng.
09:54
And then we'vechúng tôi đã goneKhông còn out into the biglớn outdoorsngoài trời,
208
578777
2487
và sau đó chúng đã mang giải pháp ra ngoài,
09:57
always with localđịa phương communitycộng đồng consentbằng lòng,
209
581264
1601
luôn luôn với quy mô cộng đồng địa phương,
09:58
always with the necessarycần thiết permitsgiấy phép.
210
582865
2185
luôn luôn với sự cho phép cần thiết.
10:00
So we'vechúng tôi đã donelàm xong fieldcánh đồng trialsthử nghiệm now in the CaymanCayman IslandsQuần đảo,
211
585050
3063
Cho đến nay chúng tôi đã có những cuộc thử nghiệm ở những hòn đảo Cayman
10:04
a smallnhỏ bé one in MalaysiaMalaysia,
212
588113
1546
một hòn đảo nhỏ ở Malaysia,
10:05
and two more now in BrazilBra-xin.
213
589659
4335
và hai hòn đảo nữa ở Brazil.
10:09
And what's the resultkết quả?
214
593994
1733
Và kết quả là gì?
10:11
Well, the resultkết quả has been very good.
215
595727
3308
Kết quả khá tốt,
10:14
In about fourbốn monthstháng of releasegiải phóng,
216
599035
2824
trong vòng 4 tháng từ ngày được áp dụng
10:17
we'vechúng tôi đã broughtđưa that populationdân số of mosquitosmuỗi
217
601859
2296
chúng tôi đã làm số lượng muỗi
10:20
— in mostphần lớn casescác trường hợp we're dealingxử lý with villageslàng here
218
604155
2543
trong đa số trường hợp chúng tôi áp dụng cho những ngôi làng
10:22
of about 2,000, 3,000 people, that sortsắp xếp of sizekích thước,
219
606698
3272
khoảng 2000, 3000 người, kích thước nhỏ
10:25
startingbắt đầu smallnhỏ bé
220
609970
1438
như vậy thôi --
10:27
we'vechúng tôi đã takenLấy that mosquitomuỗi populationdân số down
221
611408
2191
chúng tôi đã làm số lượng loài muỗi giảm
10:29
by about 85 percentphần trăm in about fourbốn monthstháng.
222
613599
3224
khoảng 85% trong vòng 4 tháng.
10:32
And in factthực tế, the numberssố after that get,
223
616823
1999
Và thực tế, những con số sau đó
10:34
those get very difficultkhó khăn to countđếm, because there just aren'tkhông phải any left.
224
618822
3740
trở nên khó đếm hơn rất nhiều, vì chẳng còn con nào sống sót.
10:38
So that's been what we'vechúng tôi đã seenđã xem in CaymanCayman,
225
622562
1656
Đó là những gì chúng tôi thấy ở Cayman,
10:40
it's been what we'vechúng tôi đã seenđã xem in BrazilBra-xin
226
624218
3262
Đó cũng là thứ chúng tôi thấy ở Brazil,
10:43
in those trialsthử nghiệm.
227
627480
1986
trong những cuộc thử nghiệm khác.
10:45
And now what we're doing is we're going throughxuyên qua a processquá trình
228
629466
2312
Và hiện nay điều chúng tôi đang làm là thông qua 1 quá trình
10:47
to scaletỉ lệ up to a townthị trấn of about 50,000,
229
631778
2833
để có thể nhân rộng ứng dụng lên 1 thị trấn khoảng 50,000 người,
10:50
so we can see this work at biglớn scaletỉ lệ.
230
634611
2373
để chúng tôi có thể quan sát nso hoạt động ở quy mô lớn.
10:52
And we'vechúng tôi đã got a productionsản xuất unitđơn vị in OxfordOxford,
231
636984
2787
và chúng tôi có một đội phát triển ở OXford,
10:55
or just southmiền Nam of OxfordOxford, where we actuallythực ra producesản xuất these mosquitosmuỗi.
232
639771
3491
hay chỉ ở nam Oxford, nơi chúng tôi thật sự sản xuất ra những con muỗi này.
10:59
We can producesản xuất them,
233
643262
1204
Chúng tôi có thể sản xuất ra chúng,
11:00
in a spacekhông gian a bitbit more than this redđỏ carpetthảm,
234
644466
2156
trong không gian lớn hơn cái thảm đỏ này một chút,
11:02
I can producesản xuất about 20 milliontriệu a weektuần.
235
646622
2524
Tôi có thể sản xuất ra khoảng 20 triệu con một tuần.
11:05
We can transportvận chuyển them around the worldthế giới.
236
649146
2166
Chúng tôi có thể vận chuyển chúng khắp thế giới.
11:07
It's not very expensiveđắt, because it's a coffeecà phê cuptách --
237
651312
3022
Nó thật sự không tốn kém, bởi vì nó chỉ như một cốc cà-phê
11:10
something the sizekích thước of a coffeecà phê cuptách
238
654334
1289
khoảng kích cỡ cốc ca-phê.
11:11
will holdgiữ about threesố ba milliontriệu eggsquả trứng.
239
655623
3327
có thể chứa khoảng 300 triệu trứng.
11:14
So freightvận chuyển hàng hóa costschi phí aren'tkhông phải our biggestlớn nhất problemvấn đề. (LaughterTiếng cười)
240
658950
3818
Cho nên tiền đông lạnh không phải là vấn đề lớn nhất của chúng tôi.
11:18
So we'vechúng tôi đã got that. You could call it a mosquitomuỗi factorynhà máy.
241
662768
3304
Vậy chúng . ban có thể gọi đó là nhà máy muỗi.
11:21
And for BrazilBra-xin, where we'vechúng tôi đã been doing some trialsthử nghiệm,
242
666072
3096
Và đối với Brazil, nơi chúng tôi đã làm vài cuộc thử nghiệm,
11:25
the BrazilianBrazil governmentchính quyền themselvesbản thân họ have now builtđược xây dựng
243
669168
1888
chính phủ Brazil đã tự mình xây dựng
11:26
theirhọ ownsở hữu mosquitomuỗi factorynhà máy, farxa biggerlớn hơn than ourscủa chúng tôi,
244
671056
2432
cho họ một nhà máy muỗi, to hơn nhiều cái của chúng tối,
11:29
and we'lltốt use that for scalingnhân rộng up in BrazilBra-xin.
245
673488
5475
và chúng tôi sẽ sử dụng nó để ứng dụng giải pháp ở toàn Brazil.
11:34
There you are. We'veChúng tôi đã sentgởi mosquitomuỗi eggsquả trứng.
246
678963
2373
Vậy đó. Chúng tôi gửi những trứng muỗi đi.
11:37
We'veChúng tôi đã separatedly thân the malesnam giới from the femalesnữ giới.
247
681336
2632
Chúng tôi phân tách những con đực ra với con cái.
11:39
The malesnam giới have been put in little potsChậu hoa
248
683968
3650
Những con đực được cho vào những cái hồ nhỏ
11:43
and the truckxe tải is going down the roadđường
249
687618
2084
và những chiếc xe tải đang đi thẳng xuống những con đường
11:45
and they are releasingphát hành malesnam giới as they go.
250
689702
2964
và chúng sẽ phát tán những con đực khi chúng di chuyển.
11:48
It's actuallythực ra a little bitbit more precisetóm lược than that.
251
692666
1650
Nó thật sự chính xác hơn thế 1 chút.
11:50
You want to releasegiải phóng them so that
252
694316
1481
Bạnmuốn phát tán những con muỗi để
11:51
you get good coveragephủ sóng of your areakhu vực.
253
695797
2081
chúng có thể bao phủ toàn bộ khu vực của bạn.
11:53
So you take a GoogleGoogle MapBản đồ, you dividechia it up,
254
697878
2791
Vì thế bạn lấy Google Map ra, bạn chia khu vực,
11:56
work out how farxa they can flybay,
255
700669
1884
tính toán xem những con muỗi sẽ bay xa đến đâu,
11:58
and make sure you're releasingphát hành suchnhư là that you get
256
702553
1975
và chắc chắn rằng bạn đang phát tán đúng số lượng
12:00
coveragephủ sóng of the areakhu vực, and then you go back,
257
704528
2898
đúng nơi ở khu vực, và bạn quay về.
12:03
and withinbên trong a very shortngắn spacekhông gian of time,
258
707426
1774
và trong vòng một khoảng thời gian,
12:05
you're bringingđưa that populationdân số right the way down.
259
709200
3576
bạn sẽ thu nhỏ dân số muỗi.
12:08
We'veChúng tôi đã alsocũng thế donelàm xong this in agriculturenông nghiệp.
260
712776
2432
Chúng tôi cũng đã làm thế trong nông nghiệp.
12:11
We'veChúng tôi đã got severalmột số differentkhác nhau speciesloài of agriculturenông nghiệp comingđang đến alongdọc theo,
261
715208
4072
Chúng ta có vài loài khác nhau trong nông nghiệp
12:15
and I'm hopinghi vọng that soonSớm
262
719280
1908
và tôi mong rằng sớm thôi,
12:17
we'lltốt be ablecó thể to get some fundingkinh phí togethercùng với nhau so we can get back
263
721188
2796
chúng ta có thể nhận được những quỹ hỗ trợ để chúng ta có thể quay lại
12:19
and startkhởi đầu looking at malariabệnh sốt rét.
264
723984
3082
và bắt đầu quan tâm đến sốt rét.
12:22
So that's where we standđứng at the momentchốc lát,
265
727066
2049
Đây chính là nơi chúng ta đứng ở hiện tại,
12:25
and I've just got a fewvài finalsau cùng thoughtssuy nghĩ,
266
729115
2529
và tôi chỉ còn vài ý cuối cùng,
12:27
which is that this is anotherkhác way in which biologysinh học
267
731644
3444
chính là một cách khác mà trong đó sinh học
12:30
is now comingđang đến in to supplementbổ sung chemistryhóa học
268
735088
3989
đang trở thành trợ thủ cho hóa học
12:34
in some of our societalxã hội advancesnhững tiến bộ in this areakhu vực,
269
739077
3743
trong một vài lợi ích xã hội
12:38
and these biologicalsinh học approachescách tiếp cận are comingđang đến in
270
742820
2288
và những giải pháp sinh học này đang phát triển
12:41
in very differentkhác nhau formscác hình thức,
271
745108
2401
với nhiều dạng khác nhau,
12:43
and when you think about geneticdi truyền engineeringkỹ thuật,
272
747509
2322
và khi bạn nghĩ về tái cấu trúc gen,
12:45
we'vechúng tôi đã now got enzymesenzyme for industrialcông nghiệp processingChế biến,
273
749831
3006
chúng ta nay đã có những enzym cho những quá trình công nghiệp,
12:48
enzymesenzyme, geneticallycó tính di truyền engineeredthiết kế enzymesenzyme in foodmón ăn.
274
752837
2934
enzym, những enzym tái cấu trúc gene trong thức ăn.
12:51
We have G.M. cropscây trồng, we have pharmaceuticalsdược phẩm,
275
755771
2802
Chúng ta có ngô G.M, chúng ta có dược phẩm,
12:54
we have newMới vaccinesvacxin,
276
758573
1316
chúng ta có những vaccin mới,
12:55
all usingsử dụng roughlygần the sametương tự technologyCông nghệ, but with very differentkhác nhau outcomeskết quả.
277
759889
4084
tất cả đều sử dụng gần như cùng một công nghệ, nhưng với những kết quả khác nhau.
12:59
And I'm in favorủng hộ, actuallythực ra. Of coursekhóa học I am.
278
763973
3513
Và tôi thật sự rất vui mừng, tất nhiên rồi.
13:03
I'm in favorủng hộ of particularlyđặc biệt where the olderlớn hơn technologiescông nghệ
279
767486
2896
Tôi rất vui đặc biệt vì công nghệ cũ
13:06
don't work well or have becometrở nên unacceptablekhông thể chấp nhận.
280
770382
3072
không hoạt động tốt hay không thật sự được chấp nhận.
13:09
And althoughmặc dù the techniqueskỹ thuật are similargiống,
281
773454
3357
Và mặc dù những phương thức là giống nhau,
13:12
the outcomeskết quả are very, very differentkhác nhau,
282
776811
1541
những kết quả là rất khác nhau,
13:14
and if you take our approachtiếp cận, for examplethí dụ,
283
778352
1514
và nếu bạn lấy giải pháp của chúng tôi, lấy ví dụ thế,
13:15
and you compareso sánh it to, say, G.M. cropscây trồng,
284
779866
2425
và bạn so sánh nó với lương thực G.M,
13:18
bothcả hai techniqueskỹ thuật are tryingcố gắng to producesản xuất a massiveto lớn benefitlợi ích.
285
782291
4292
cả hai phương thức đều cố gắng tạo ra những lợi ích to lớn.
13:22
BothCả hai have a sidebên benefitlợi ích,
286
786583
2143
Cả hai đều có những ưu điểm,
13:24
which is that we reducegiảm pesticidethuốc trừ sâu use tremendouslyrất nhiều.
287
788726
3709
đó là chúng ta cố gắng giảm thiểu đáng kể thuốc bảo vệ thực vật
13:28
But whereastrong khi a G.M. cropmùa vụ is tryingcố gắng to protectbảo vệ the plantthực vật,
288
792435
3961
Nhưng tronng khi lương thực gene G.M cố gắng bảo vệ đất,
13:32
for examplethí dụ, and give it an advantagelợi thế,
289
796396
2744
ví dụ, và cho nó ưu điểm,
13:35
what we're actuallythực ra doing is takinglấy the mosquitomuỗi
290
799140
3095
cái chúng tôi thực sự làm là lấy những con muỗi
13:38
and givingtặng it the biggestlớn nhất disadvantagebất lợi it can possiblycó thể have,
291
802235
4089
và cho chúng một bất lợi lớn nhất chúng có thể có
13:42
renderingvẽ lại it unablekhông thể to reproducetái sản xuất effectivelycó hiệu quả.
292
806324
2984
đó là làm cho chúng không còn khả năng sinh sản hiệu quả.
13:45
So for the mosquitomuỗi, it's a deadđã chết endkết thúc.
293
809308
3600
Vì thế đối với loài muỗi, đó là điểm chết.
13:48
Thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
294
812908
3807
Cám ơn rất nhiều (vỗ tay)
Translated by Phoebe Nguyen
Reviewed by Yen Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Hadyn Parry - Biotechnology entrepreneur
Biotech entrepreneur Hadyn Parry leads a science start-up that develops GM insects to fight dengue fever.

Why you should listen

"We have reached a moment of truth," says biotech entrepreneur Hadyn Parry. He believes it's a pivotal time for the science industry and it's the moment for the public to wake up and rethink its position on GM technologies and trials. Parry, who is the CEO of Oxitec, a biotech company devoted to innovative insect control, believes the debate over GM crops and animals has become too political, and people are not stopping to evaluate the technologies' true promises and efficacies. In his eyes, GM can be used responsibly for important goals, like the control of extremely harmful diseases like dengue fever.

More profile about the speaker
Hadyn Parry | Speaker | TED.com