ABOUT THE SPEAKER
Robert J. Gordon - Economist
Robert J. Gordon is among the most influential macroeconomists in the world. And the big picture he sees is not altogether rosy.

Why you should listen

Robert J. Gordon has written prolifically about the problems facing contemporary economic growth, casting a sobering doubt on the ability of our current innovations (what he calls the "third industrial revolution," including all our fancy gadgets) to power the economy the way previous waves of invention. In a recent paper, he suggests that the repeated doubling of economic growth that characterized the 20th century and was arguably the bedrock for modern society may be decelerating at an alarming rate -- especially for the bottom 99 percent of the income distribution. While innovation is continuing apace, he sees the economy buffeted by six headwinds, and a different mix of obstacles for the US economy than for Canada and Europe.

Over the past four decades, he's also done fascinating work on the economics of the airline industry. He's authored hundreds of scholarly articles and five books, including his most recent, Productivity Growth, Inflation, and Unemployment: The Collected Essays of Robert J. Gordon, as well as the textbook Macroeconomics, now in its 12th edition. Two key papers to start: "Is US economic growth over? Faltering innovation confronts the six headwinds," NBER Working Paper 18315; and “Why Innovation Won’t Save Us,” from the Wall Street Journal.

More profile about the speaker
Robert J. Gordon | Speaker | TED.com
TED2013

Robert Gordon: The death of innovation, the end of growth

Robert Gordon: Cái chết của phát minh, sự chấm dứt tăng trưởng

Filmed:
1,198,030 views

Với bề dày phát triển hai thế kỷ, kinh tế Mỹ đang bắt đầu chựng lại, phải chăng chúng ta đang chứng kiến sự chấm dứt tăng trưởng? Nhà kinh tế học Robert Gordon liệt kê bốn nguyên nhân của sự trì trệ này, như nợ và bất bình đẳng, có nguy cơ đưa nước Mỹ vào tình trạng ứ đọng và không bứt phá ra được. Đừng quên tham khảo thêm ý kiến phản biện của Erik Brynjolfsson.
- Economist
Robert J. Gordon is among the most influential macroeconomists in the world. And the big picture he sees is not altogether rosy. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
That's how we traveledđi du lịch in the yearnăm 1900.
0
713
2709
Đó là cách chúng ta đi lại năm 1900.
00:15
That's an openmở buggybuggy. It doesn't have heatingsưởi ấm.
1
3422
2369
Đó là một cỗ xe ngựa. Nó không có hệ thống sưởi.
00:17
It doesn't have airkhông khí conditioningđiều chỉnh.
2
5791
1629
Nó không có máy điều hòa.
00:19
That horsecon ngựa is pullingkéo it alongdọc theo
3
7420
2057
Con ngựa đó kéo nó đi
00:21
at one percentphần trăm of the speedtốc độ of soundâm thanh,
4
9477
2298
với tốc độ bằng 1 phần trăm tốc độ âm thanh,
00:23
and the ruttedrutted dirtbẩn roadđường
5
11775
1752
và con đường đất vỡ bụi bặm
00:25
turnslượt into a quagmirequagmire of mudbùn anytimeBất cứ lúc nào it rainsmưa.
6
13527
4382
hoá thành một vũng lầy lội mỗi khi trời đổ mưa.
00:29
That's a BoeingMáy bay Boeing 707.
7
17909
2745
Còn đây là chiếc Boeing 707.
00:32
Only 60 yearsnăm latermột lát sau, it travelsđi du lịch
8
20654
2301
Chỉ 60 năm sau, nó di chuyển
00:34
at 80 percentphần trăm of the speedtốc độ of soundâm thanh,
9
22955
2217
với vận tốc bằng 80 phần trăm tốc độ âm thanh,
00:37
and we don't traveldu lịch any fasternhanh hơn todayhôm nay
10
25172
2633
và hiện nay chúng ta không đi nhanh hơn nữa
00:39
because commercialthương mại supersonicsiêu âm airkhông khí traveldu lịch
11
27805
3139
tại vì máy bay hàng không siêu âm thương mại
00:42
turnedquay out to be a bustphá sản.
12
30944
1969
hóa ra cũng thất bại.
00:44
So I startedbắt đầu wonderingtự hỏi and ponderingcân nhắc,
13
32913
2552
Rồi tôi bắt đầu nghĩ
00:47
could it be that the besttốt yearsnăm of AmericanNgười Mỹ economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
14
35465
3022
có khi nào những năm vàng son của kinh tế Mỹ
00:50
are behindphía sau us?
15
38487
1659
đã xa ta rồi?
00:52
And that leadsdẫn to the suggestiongợi ý, maybe economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
16
40146
4479
Và điều đó dẫn tới một ý nghĩ, có thể tăng trưởng kinh tế
00:56
is almosthầu hết over.
17
44625
2227
sắp kết thúc rồi.
00:58
Some of the reasonslý do for this are not really very controversialgây tranh cãi.
18
46852
3762
Một số lý do cho việc này không thực sự quá gây tranh cãi.
01:02
There are fourbốn headwindsMáy that are just hittingđánh
19
50614
2374
Có bốn ngọn chướng phong dập vào
01:04
the AmericanNgười Mỹ economynên kinh tê in the faceđối mặt.
20
52988
2385
mặt của nền kinh tế Mỹ.
01:07
They're demographicsnhân khẩu học, educationgiáo dục, debtmón nợ and inequalitybất bình đẳng.
21
55373
4658
Đó là ở nhân khẩu, giáo dục, nợ, và bất bình đẳng.
01:12
They're powerfulquyền lực enoughđủ to cutcắt tỉa growthsự phát triển in halfmột nửa.
22
60031
3633
Chúng đủ mạnh để cắt mất một nửa sự tăng trưởng.
01:15
So we need a lot of innovationđổi mới to offsetin offset this declinetừ chối.
23
63664
4658
Nên bây giờ ta cần rất nhiều sáng kiến để đi ngược trở lên.
01:20
And here'sđây là my themechủ đề: Because of the headwindsMáy,
24
68322
2768
Chủ đề của tôi là: Bởi vì ta đi ngược gió,
01:23
if innovationđổi mới continuestiếp tục to be as powerfulquyền lực as it has been
25
71090
2681
nếu như đổi mới tiếp tục mạnh mẽ như bấy giờ
01:25
in the last 150 yearsnăm, growthsự phát triển is cutcắt tỉa in halfmột nửa.
26
73771
3867
150 năm trở lại đây, tăng trưởng vẫn bị cắt nửa.
01:29
If innovationđổi mới is lessít hơn powerfulquyền lực,
27
77638
2711
Nếu như đổi mới không đạt tới đà đó,
01:32
inventsphát minh ra lessít hơn great, wonderfulTuyệt vời things,
28
80349
2454
chế tạo ra ít những thứ vĩ đại, tuyệt vời
01:34
then growthsự phát triển is going to be even lowerthấp hơn than halfmột nửa of historylịch sử.
29
82803
4010
thì tăng trưởng kinh tế sẽ còn ít hơn một nửa của lúc trước.
01:38
Now here'sđây là eighttám centuriesthế kỉ of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
30
86813
3155
Đồ thị này biểu diễn 8 thế kỷ phát triển kinh tế.
01:41
The verticaltheo chiều dọc axistrục is just percentphần trăm permỗi yearnăm of growthsự phát triển,
31
89968
3664
Trục tung đại diện cho tỷ lệ phần trăm của phát triển kinh tế một năm,
01:45
zerokhông percentphần trăm a yearnăm, one percentphần trăm a yearnăm, two percentphần trăm a yearnăm.
32
93632
3123
0 phần trăm một năm, 1 phần trăm một năm,, 2 phần trăm một năm.
01:48
The whitetrắng linehàng is for the U.K., and then the U.S.
33
96755
2900
Đường màu trắng biểu diễn cho kinh tế Anh, và rồi Mỹ
01:51
takes over as the leadingdẫn đầu nationquốc gia in the yearnăm 1900,
34
99655
2531
vượt qua Anh trở thành quốc gia dẫn đầu trong năm 1900,
01:54
when the linehàng switchesthiết bị chuyển mạch to redđỏ.
35
102186
1491
kinh tế Mỹ là đường màu đỏ.
01:55
You'llBạn sẽ noticeđể ý that, for the first fourbốn centuriesthế kỉ,
36
103677
1986
Ta sẽ thấy ngay rằng trong bốn thế kỷ đầu
01:57
there's hardlykhó khăn any growthsự phát triển at all, just 0.2 percentphần trăm.
37
105663
3870
gần như không có tăng trưởng, chỉ ở 0,2 phần trăm.
02:01
Then growthsự phát triển getsđược better and better.
38
109533
1619
Rồi tốc độ tăng trưởng càng về sau càng khá lên.
02:03
It maxesmaxes out in the 1930s, '40s and '50s,
39
111152
2978
Và đạt cực điểm trong các thập niên 30, 40, 50.
02:06
and then it startsbắt đầu slowinglàm chậm lại down, and here'sđây là a cautionarycảnh báo notechú thích.
40
114130
3757
Rồi lại chậm xuống, và ngay đoạn này là điểm đáng chú ý.
02:09
That last downwardxuống notchnotch in the redđỏ linehàng
41
117887
2496
Đoạn chạy xuống cuối của đường màu đỏ
02:12
is not actualthực tế datadữ liệu.
42
120383
2231
không phải dữ kiện thật.
02:14
That is a forecastdự báo that I madethực hiện sixsáu yearsnăm agotrước
43
122614
3140
Chỉ là dự đoán của tôi hồi sáu năm về trước
02:17
that growthsự phát triển would slowchậm down to 1.3 percentphần trăm.
44
125754
2629
rằng tăng trưởng sẽ chậm xuống còn 1,3 phần trăm.
02:20
But you know what the actualthực tế factssự kiện are?
45
128383
2010
Nhưng mà các bạn biết thực tế ra làm sao không?
02:22
You know what the growthsự phát triển in per-personcho một người incomethu nhập has been
46
130393
1813
Bạn có biết thu nhập bình quân đầu người của Mỹ như thế nào
02:24
in the UnitedVương StatesTiểu bang in the last sixsáu yearsnăm?
47
132206
2892
trong vòng sáu năm vừa rồi?
02:27
NegativeTiêu cực.
48
135098
2340
Âm.
02:29
This led to a fantasytưởng tượng.
49
137438
2271
Làm tôi mơ mộng.
02:31
What if I try to fitPhù hợp a curvedcong linehàng to this historicallịch sử recordghi lại?
50
139709
5246
Giả sử tôi vẽ một đường cong men theo biểu đổ này
02:36
I can make the curvedcong linehàng endkết thúc anywhereở đâu I wanted,
51
144955
3968
tôi có thể vẽ đường đó dài tới đâu tôi muốn,
02:40
but I decidedquyết định I would endkết thúc it at 0.2,
52
148923
2794
nhưng tôi quyết định dừng lại tại 0,2,
02:43
just like the U.K. growthsự phát triển for the first fourbốn centuriesthế kỉ.
53
151717
4825
giống kinh tế Anh trong bốn thế kỷ đầu.
02:48
Now the historylịch sử that we'vechúng tôi đã achievedđạt được is that we'vechúng tôi đã grownmới lớn
54
156542
3364
Lịch sử mà ta thu được là ta đạt được mức tăng trưởng
02:51
at 2.0 percentphần trăm permỗi yearnăm over the wholetoàn thể periodgiai đoạn,
55
159906
4061
ổn định ở 2 phần trăm một năm, trong giai đoạn
02:55
1891 to 2007,
56
163967
3188
tử 1891 tới 2007.
02:59
and remembernhớ lại it's been a little bitbit negativetiêu cực sincekể từ 2007.
57
167155
3624
và nhớ rằng nó hơi âm một ít từ sau 2007.
03:02
But if growthsự phát triển slowschậm down,
58
170779
2305
Nếu như tăng trưởng chậm lại,
03:05
insteadthay thế of doublingtăng gấp đôi our standardTiêu chuẩn of livingsống everymỗi generationthế hệ,
59
173084
3983
thì thay vì nhân đôi mức sống thế hệ sau
03:09
AmericansNgười Mỹ in the futureTương lai can't expectchờ đợi to be twicehai lần as well off as theirhọ parentscha mẹ,
60
177067
4838
trong tương lai người Mỹ không thể giàu được một nửa của ba mẹ họ
03:13
or even a quarterphần tư [more well off than] theirhọ parentscha mẹ.
61
181905
2970
hay thậm chí một phần tư ba mẹ họ.
03:16
Now we're going to changethay đổi and look at the levelcấp độ of permỗi capitabình quân đầu người incomethu nhập.
62
184875
4365
Giờ ta sẽ chuyển chủ đề và theo dõi thu nhập đầu người.
03:21
The verticaltheo chiều dọc axistrục now is thousandshàng nghìn of dollarsUSD in today'sngày nay pricesgiá cả.
63
189240
3364
Trục tung bây giờ đại diện cho đơn vị ngàn đô la theo thời giá hiện tại.
03:24
You'llBạn sẽ noticeđể ý that in 1891, over on the left,
64
192604
2576
Ta thấy rằng trong năm 1891, bên tay trái,
03:27
we were at about 5,000 dollarsUSD.
65
195180
1730
ta ở mức 5 ngàn đô la.
03:28
TodayHôm nay we're at about 44,000 dollarsUSD of totaltoàn bộ outputđầu ra
66
196910
2905
Hôm nay ta ở mức 44 ngàn đô la thu nhập
03:31
permỗi memberhội viên of the populationdân số.
67
199815
2667
trên một người.
03:34
Now what if we could achieveHoàn thành that historicmang tính lịch sử
68
202482
2418
Giả sử ta lập lại lịch sử
03:36
two-percenthai phần trăm growthsự phát triển for the nextkế tiếp 70 yearsnăm?
69
204900
2983
tăng trưởng 2 phần trăm trong 70 năm tới thì sao?
03:39
Well, it's a mattervấn đề of arithmeticsố học.
70
207883
1332
Đây là về số học.
03:41
Two-percentHai phần trăm growthsự phát triển quadruplesquadruples your standardTiêu chuẩn of livingsống in 70 yearsnăm.
71
209215
4140
2 phần trăm đó sẽ làm tăng gấp tư mức sống của ta trong vòng 70 năm
03:45
That meanscó nghĩa we'dThứ Tư go from 44,000 to 180,000.
72
213355
3701
Nghĩa là ta sẽ từ 44 000 lên 180 000.
03:49
Well, we're not going to do that,
73
217056
2451
Mà chúng ta sẽ không làm được vậy,
03:51
and the reasonlý do is the headwindsMáy.
74
219507
1826
bởi vì cơn gió chướng.
03:53
The first headwindheadwind is demographicsnhân khẩu học.
75
221333
1641
Đầu tiên là nguyên do về nhân khẩu.
03:54
It's a truismtruism that your standardTiêu chuẩn of livingsống
76
222974
2338
Lẽ thường thì mức sống của ta
03:57
risestăng lên fasternhanh hơn than productivitynăng suất, risestăng lên fasternhanh hơn than outputđầu ra permỗi hourgiờ,
77
225312
3512
sẽ tăng nhanh hơn năng suất, nhanh hơn hiệu suất mỗi giờ,
04:00
if hoursgiờ permỗi personngười increasedtăng.
78
228824
2610
với số giờ làm việc của một người cũng tăng lên.
04:03
And we got that giftquà tặng back in the '70s and '80s
79
231434
2502
Và ta cũng vẫn còn giữ món quà từ những năm 70, 80
04:05
when womenđàn bà enteredđã nhập the laborlao động forcelực lượng.
80
233936
2518
lúc phụ nữ bắt đầu tham gia lực lượng lao động.
04:08
But now it's turnedquay around.
81
236454
2237
Nhưng bây giờ tình thế đã đổi thay.
04:10
Now hoursgiờ permỗi personngười are shrinkingco lại,
82
238691
2200
Bây giờ giờ làm trung bình đang giảm,
04:12
first because of the retirementnghỉ hưu of the babyđứa bé boomersboomers,
83
240891
2874
thứ nhất là sự chấm dứt của bùng nổ dân số,
04:15
and secondthứ hai because there's been a very significantcó ý nghĩa
84
243765
4154
thứ nhì là đã có một sự sút giảm đáng kể
04:19
droppingthả out of the laborlao động forcelực lượng of primenguyên tố agetuổi tác adultngười lớn malesnam giới
85
247919
3997
của lực lượng nam lao động độ tuổi trưởng thành
04:23
who are in the bottomđáy halfmột nửa of the educationalgiáo dục distributionphân phối.
86
251916
3938
những người ở nửa phía dưới của sự phân bố mức độ giáo dục.
04:27
The nextkế tiếp headwindheadwind is educationgiáo dục.
87
255854
2161
Cơn gió lớn tiếp đó là giáo dục.
04:30
We'veChúng tôi đã got problemscác vấn đề all over our educationalgiáo dục systemhệ thống
88
258015
2645
Chúng ta có vấn đề trên khắp hệ thống giáo dục
04:32
despitemặc dù RaceChủng tộc to the TopĐầu trang.
89
260660
1521
mặc dù đã thực hiện cải cách RTTT.
04:34
In collegetrường đại học, we'vechúng tôi đã got costGiá cả inflationlạm phát in highercao hơn educationgiáo dục
90
262181
4082
Trong đại học, lạm phát trong giáo dục cao học còn gấp đôi
04:38
that dwarfssao lùn costGiá cả inflationlạm phát in medicalY khoa carequan tâm.
91
266263
2912
lạm phát trong y tế.
04:41
We have in highercao hơn educationgiáo dục a trillionnghìn tỉ dollarsUSD of studentsinh viên debtmón nợ,
92
269175
4256
Nơ sinh viên lên tới hàng nghìn tỷ đô.
04:45
and our collegetrường đại học completionhoàn thành ratetỷ lệ
93
273431
2987
và tỷ lệ hoàn thành đại học
04:48
is 15 pointsđiểm, 15 percentagephần trăm pointsđiểm belowphía dưới CanadaCanada.
94
276418
6951
ở mức 15 điểm, 15% dưới Canada
04:55
We have a lot of debtmón nợ.
95
283369
2107
Ta có rất nhiều nợ.
04:57
Our economynên kinh tê grewlớn lên from 2000 to 2007
96
285476
4982
Kinh tế từ năm 2000 tới 2007 tăng trưởng
05:02
on the back of consumersngười tiêu dùng massivelyồ ạt overborrowingoverborrowing.
97
290458
3232
dựa trên sự vay mượn khổng lồ của người tiêu dùng.
05:05
ConsumersNgười tiêu dùng payingtrả tiền off that debtmón nợ is one of the mainchủ yếu reasonslý do
98
293690
2936
Người tiêu dùng phải trả món nợ là một trong những lý do chính
05:08
why our economicthuộc kinh tế recoveryphục hồi is so sluggishchậm chạp todayhôm nay.
99
296626
2736
tại sao kinh tế phục hồi hết sức chậm chạp hiện nay.
05:11
And everybodymọi người of coursekhóa học knowsbiết
100
299362
1586
Và tất nhiên ai cũng biết
05:12
that the federalliên bang governmentchính quyền debtmón nợ is growingphát triển
101
300948
2129
rằng nợ chính phủ cũng đang tăng
05:15
as a sharechia sẻ of GDPGDP at a very rapidnhanh ratetỷ lệ,
102
303077
3329
cũng như cổ phần GDP với tốc độ chóng mặt,
05:18
and the only way that's going to stop is some combinationsự phối hợp
103
306406
3162
và cách duy nhất để chấm dứt tình trạng này là kết hợp
05:21
of fasternhanh hơn growthsự phát triển in taxesthuế or slowerchậm growthsự phát triển in entitlementsquyền lợi,
104
309568
5077
tăng nhanh thuế hay chậm lại tốc độ tăng quyền lợi
05:26
alsocũng thế calledgọi là transferchuyển khoản paymentsCác khoản thanh toán.
105
314645
2085
hay còn gọi là chi trả chuyển tiếp.
05:28
And that getsđược us down from the 1.5,
106
316730
2169
Làm vậy thì mức tăng trưởng đi từ 1.5,
05:30
where we'vechúng tôi đã reachedđạt được for educationgiáo dục, down to 1.3.
107
318899
3401
xuống còn 1.3
05:34
And then we have inequalitybất bình đẳng.
108
322300
2418
Và rồi ta còn có nhiều sự bất bình đẳng.
05:36
Over the 15 yearsnăm before the financialtài chính crisiskhủng hoảng,
109
324718
2753
Hơn 15 năm trước khủng hoảng kinh tế,
05:39
the growthsự phát triển ratetỷ lệ of the bottomđáy 99 percentphần trăm
110
327471
3266
tỷ lệ tăng thu nhập của 99 phần trăm dân số
05:42
of the incomethu nhập distributionphân phối was halfmột nửa a pointđiểm slowerchậm
111
330737
3123
dưới đáy thang thu nhập là 0.5 điểm chậm hơn
05:45
than the averagestrung bình we'vechúng tôi đã been talkingđang nói about before.
112
333860
2776
so với con số bình quân ta bàn lúc nãy.
05:48
All the restnghỉ ngơi wentđã đi to the tophàng đầu one percentphần trăm.
113
336636
2286
Toàn bộ phần dư sẽ vào tay của 1 phần trăm dân số còn lại.
05:50
So that bringsmang lại us down to 0.8.
114
338922
2352
Vậy là ta xuống còn 0.8.
05:53
And that 0.8 is the biglớn challengethử thách.
115
341274
3375
Và 0,8 là mộtthử thách lớn.
05:56
Are we going to growlớn lên at 0.8?
116
344649
2214
Ta có thể tăng trưởng từ mức 0.8 không?
05:58
If so, that's going to requireyêu cầu that our inventionssáng chế
117
346863
2455
Nếu có, ta cần có những phát minh
06:01
are as importantquan trọng as the onesnhững người that happenedđã xảy ra
118
349318
2347
quan trọng ngang những phát minh
06:03
over the last 150 yearsnăm.
119
351665
2918
trong 150 năm vừa rồi.
06:06
So let's see what some of those inventionssáng chế were.
120
354583
4039
Để xem đó là những phát minh gì.
06:10
If you wanted to readđọc in 1875 at night,
121
358622
3502
Năm 1875, nếu bạn muốn đọc sách ban đêm,
06:14
you neededcần to have an oildầu or a gaskhí đốt lampđèn.
122
362124
3322
bạn cần đèn dầu hay đèn khí ga.
06:17
They createdtạo pollutionsự ô nhiễm, they createdtạo odorsmùi hôi,
123
365446
2157
Mấy đèn này có mùi và gây ô nhiễm,
06:19
they were hardcứng to controlđiều khiển, the lightánh sáng was dimDim,
124
367603
2405
chúng khó điều khiển, lúc nào cũng mờ mờ,
06:22
and they were a firengọn lửa hazardnguy hiểm.
125
370008
2148
và dễ gây hoả hoạn nữa.
06:24
By 1929, electricđiện lightánh sáng was everywheremọi nơi.
126
372156
5095
Đến 1929 thì đèn điện ở khắp nơi.
06:29
We had the verticaltheo chiều dọc citythành phố, the inventionsự phát minh of the elevatorThang máy.
127
377251
4149
Rồi ta có các thành phố thẳng đứng, sự phát minh ra thang máy.
06:33
CentralMiền trung ManhattanManhattan becameđã trở thành possiblekhả thi.
128
381400
2985
Khu nhà chọc trời Central Manhattan trở nên khả thi.
06:36
And then, in additionthêm vào to that, at the sametương tự time,
129
384385
3247
Và nữa, thêm vào đó, vào lúc đó
06:39
handtay toolscông cụ were replacedthay thế by massiveto lớn electricđiện toolscông cụ
130
387632
3496
công cụ thô sơ bị thay thế bởi dụng cụ điện hạng nặng
06:43
and hand-poweredtay cung cấp electricđiện toolscông cụ,
131
391128
2708
và rồi những công cụ chạy điện tại chỗ,
06:45
all achievedđạt được by electricityđiện.
132
393836
2858
tất cả đều là nhờ phát minh ra điện.
06:48
ElectricityĐiện was alsocũng thế very helpfulHữu ích in liberatinggiải phóng womenđàn bà.
133
396694
4213
Điện lực cũng hết sức hữu ích đối với quá trình giải phóng nữ giới.
06:52
WomenPhụ nữ, back in the latemuộn 19ththứ centurythế kỷ,
134
400907
2688
Phụ nữ, hồi cuối thế kỷ 19,
06:55
spentđã bỏ ra two daysngày a weektuần doing the laundryGiặt ủi.
135
403595
2656
mất hai ngày một tuần để giặt giũ.
06:58
They did it on a scrubchà boardbảng.
136
406251
1715
Họ giặt trên cái bảng chà.
06:59
Then they had to hangtreo the clothesquần áo out to drykhô.
137
407966
2068
Rồi họ phải phơi đồ ngoài trời cho khô.
07:02
Then they had to bringmang đến them in.
138
410034
1532
Rồi họ phải rút đồ vào nhà.
07:03
The wholetoàn thể thing tooklấy two daysngày out of the seven-daybảy ngày weektuần.
139
411566
2953
Làm xong chừng đó cũng mất hai ngày của một tuần bãy ngày.
07:06
And then we had the electricđiện washingrửa machinemáy móc.
140
414519
3587
Và rồi máy giặt xuất hiện.
07:10
And by 1950, they were everywheremọi nơi.
141
418106
3074
Đến năm 1950, chúng có ở khắp nơi.
07:13
But the womenđàn bà still had to shopcửa tiệm everymỗi day,
142
421180
3028
Nhưng phụ nữ vẫn phải đi chợ mỗi ngày.
07:16
but no they didn't, because electricityđiện
143
424208
2292
mà không cần nữa, nhờ có điện
07:18
broughtđưa us the electricđiện refrigeratorTủ lạnh.
144
426500
2901
đem đến tủ lạnh.
07:21
Back in the latemuộn 19ththứ centurythế kỷ, the only sourcenguồn of heatnhiệt in mostphần lớn homesnhà
145
429401
3192
Khoảng cuối thế kỷ 19, nguồn nhiệt duy nhất trong phần lớn nhà
07:24
was a biglớn fireplacelò sưởi in the kitchenphòng bếp that was used for cookingnấu nướng and heatingsưởi ấm.
146
432593
4529
là một bếp lửa lớn trong nhà bếp để nấu nướng và sưởi ấm.
07:29
The bedroomsPhòng ngủ were coldlạnh. They were unheatedunheated.
147
437122
2316
Phòng ngủ lạnh băng. Không được sưởi.
07:31
But by 1929, certainlychắc chắn by 1950,
148
439438
2680
Nhưng đến năm 1929, và chắc chắn đến 1950
07:34
we had centralTrung tâm heatingsưởi ấm everywheremọi nơi.
149
442118
3892
nơi nào cũng có nguồn phát nhiệt trung tâm.
07:38
What about the internalbên trong combustionđốt engineđộng cơ,
150
446010
2592
Còn về động cơ đốt trong,
07:40
which was inventedphát minh in 1879?
151
448602
2340
phát minh năm 1879 thì sao?
07:42
In AmericaAmerica, before the motorđộng cơ vehiclephương tiện,
152
450942
3818
Ở Mỹ, trước khi có động cơ xe máy
07:46
transportationvận chuyển dependedphụ thuộc entirelyhoàn toàn on the urbanđô thị horsecon ngựa,
153
454760
3972
phương tiện giao thông chủ yếu là ngựa,
07:50
which droppedgiảm, withoutkhông có restrainthạn chế,
154
458732
2886
không ngần ngại đi bậy và thải
07:53
25 to 50 poundsbảng of manurephân chuồng on the streetsđường phố everymỗi day
155
461618
3805
25 tới 50 pound phân trên đường mỗi ngày
07:57
togethercùng với nhau with a gallongallon of urinenước tiểu.
156
465423
1924
và 1 gallon (gần 4 lít) nước tiểu.
07:59
That comesđến out at fivesố năm to 10 tonstấn dailyhằng ngày
157
467347
3213
Lượng là từ 5 tới 10 tấn mỗi ngày
08:02
permỗi squareQuảng trường miledặm in citiescác thành phố.
158
470560
2433
trên mỗi dặm vuông trong các thành phố.
08:04
Those horsesngựa alsocũng thế ateăn up fullyđầy đủ one quarterphần tư of AmericanNgười Mỹ agriculturalnông nghiệp landđất đai.
159
472993
5941
Những chú ngựa này cũng ăn hết một phần tư đất nông nghiệp Mỹ.
08:10
That's the percentagephần trăm of AmericanNgười Mỹ agriculturalnông nghiệp landđất đai
160
478934
2398
Đó là tỷ lệ phần trăm diện tích đất nông nghiệp đòi hỏi
08:13
it tooklấy to feednuôi the horsesngựa.
161
481332
2193
để cho ngựa ăn.
08:15
Of coursekhóa học, when the motorđộng cơ vehiclephương tiện was inventedphát minh,
162
483525
3962
Dĩ nhiên khi động cơ xe máy được phát minh,
08:19
and it becameđã trở thành almosthầu hết ubiquitousphổ biến by 1929,
163
487487
3204
và trở nên đầy rẫy năm 1929,
08:22
that agriculturalnông nghiệp landđất đai could be used for humanNhân loại consumptiontiêu dùng
164
490691
3095
diện tích đất nông nghiệp kia có thể dùng cho con người tiêu thụ
08:25
or for exportxuất khẩu.
165
493786
1534
hoặc xuất khẩu.
08:27
And here'sđây là an interestinghấp dẫn ratiotỷ lệ: StartingBắt đầu from zerokhông in 1900,
166
495320
3640
Có một tỷ lệ thú vị: Từ 0 phần trăm trong năm 1900,
08:30
only 30 yearsnăm latermột lát sau, the ratiotỷ lệ of motorđộng cơ vehiclesxe to the numbercon số of householdshộ gia đình
167
498960
4916
chỉ sau 30 năm, tỉ lệ số động cơ xe máy tới số lượng đồ dúng trong nhà
08:35
in the UnitedVương StatesTiểu bang reachedđạt được 90 percentphần trăm in just 30 yearsnăm.
168
503876
6584
ở Mỹ chạm tới 90 phần trăm chỉ trong vòng 30 năm.
08:42
Back before the turnxoay of the centurythế kỷ,
169
510460
2811
Về lại điểm trước chuyển giao thế kỷ
08:45
womenđàn bà had anotherkhác problemvấn đề.
170
513271
1401
phụ nữ vẫn còn một vấn đề nữa.
08:46
All the waterNước for cookingnấu nướng, cleaninglàm sạch and bathingtắm
171
514672
4595
Toàn bộ nước dùng cho nấu ăn, dọn dẹp, tắm rửa
08:51
had to be carriedmang in buckets and pailspails in from the outsideở ngoài.
172
519267
4670
phải được lấy bằng xô và lấy từ ngoài trời.
08:55
It's a historicallịch sử factthực tế that in 1885,
173
523937
2475
Đó là một thực tế rằng trong năm 1885,
08:58
the averageTrung bình cộng NorthBắc CarolinaCarolina housewifebà nội trợ
174
526412
2314
trung bình mỗi một bà nội trợ ở North Carolina
09:00
walkedđi bộ 148 milesdặm a yearnăm carryingchở 35 tonstấn of waterNước.
175
528726
5370
phải đi bộ 148 dặm mỗi năm để lấy 35 tấn nước về.
09:06
But by 1929, citiescác thành phố around the countryQuốc gia
176
534096
4404
Nhưng tới năm 1929, các thành phố trên cả nước
09:10
had put in undergroundngầm waterNước pipesđường ống.
177
538500
3015
đã lắp đặt hệ thống ống nước ngầm.
09:13
They had put in undergroundngầm sewercống pipesđường ống,
178
541515
3426
Họ cũng lắp ống cống thải ngầm,
09:16
and as a resultkết quả, one of the great scourgesscourges of the latemuộn 19ththứ centurythế kỷ,
179
544941
5182
và do vậy mà một trong những đại hoạ của thế kỷ 19 là
09:22
waterbornenước diseasesbệnh tật like cholerabệnh tả, beganbắt đầu to disappearbiến mất.
180
550123
4246
bệnh truyền nhiễm qua nước bẩn như thổ tả bắt đầu mất dạng.
09:26
And an amazingkinh ngạc factthực tế for techno-optimistsTechno-lạc quan
181
554369
3602
Một thực tế tuyệt vời cho những người lạc quan về công nghệ.
09:29
is that in the first halfmột nửa of the 20ththứ centurythế kỷ,
182
557971
2572
là trong nửa đầu thế kỉ 20,
09:32
the ratetỷ lệ of improvementcải tiến of life expectancytuổi thọ
183
560543
2712
tỷ lệ cải thiện của tuổi thọ trung bình
09:35
was threesố ba timeslần fasternhanh hơn than it was
184
563255
2801
là nhanh gấp ba so với
09:38
in the secondthứ hai halfmột nửa of the 19ththứ centurythế kỷ.
185
566056
2871
nửa sau thế kỷ 19.
09:40
So it's a truismtruism that things can't be more than 100 percentphần trăm of themselvesbản thân họ.
186
568927
5086
Dĩ nhiên là mọi thứ không thể hơn 100 phần trăm so với chúng được.
09:46
And I'll just give you a fewvài examplesví dụ.
187
574013
2182
Tôi sẽ đưa ra một vài ví dụ.
09:48
We wentđã đi from one percentphần trăm to 90 percentphần trăm of the speedtốc độ of soundâm thanh.
188
576195
3268
Ta đi từ 1 tới 90 phần trăm tốc độ âm thanh.
09:51
ElectrificationĐiện, centralTrung tâm heatnhiệt, ownershipsở hữu of motorđộng cơ carsxe hơi,
189
579463
3608
Điện hoá, nhiệt trung tâm, sở hữu xe hơi,
09:55
they all wentđã đi from zerokhông to 100 percentphần trăm.
190
583071
2363
đi từ 0 đến 100 phần trăm.
09:57
UrbanĐô thị environmentsmôi trường make people more productivecó năng suất than on the farmnông trại.
191
585434
3650
Con người đạt năng suất cao hơn ở thành thị chứ không phải nông trại.
10:01
We wentđã đi from 25 percentphần trăm urbanđô thị to 75 percentphần trăm
192
589084
2842
Ta đi từ 25 phần trăm thành thị tới 75
10:03
by the earlysớm postwarsau chiến tranh yearsnăm.
193
591926
4128
vào những năm đầu hậu chiến.
10:08
What about the electronicđiện tử revolutionCuộc cách mạng?
194
596054
2243
Vậy còn về cách mạng điện tử thì sao?
10:10
Here'sĐây là an earlysớm computermáy vi tính.
195
598297
2121
Đây là một chiếc máy tính cổ.
10:12
It's amazingkinh ngạc. The mainframemáy tính lớn computermáy vi tính was inventedphát minh in 1942.
196
600418
3310
Thật ngoài sức tưởng tượng. Chiếc máy tính lớn được phát minh năm 1942.
10:15
By 1960 we had telephoneĐiện thoại billshóa đơn, bankngân hàng statementscác câu lệnh
197
603728
4553
Tới 1960 ta có hoá đơn điện thoại, thông báo tài khoản ngân hàng
10:20
were beingđang producedsản xuất by computersmáy vi tính.
198
608281
1771
làm ra bằng máy tính.
10:22
The earliestsớm nhất celltế bào phonesđiện thoại, the earliestsớm nhất personalcá nhân computersmáy vi tính
199
610052
2864
Điện thoại di động và máy tính cá nhân đời đầu tiên
10:24
were inventedphát minh in the 1970s.
200
612916
2915
được phát minh trong thập niên 70.
10:27
The 1980s broughtđưa us BillHóa đơn GatesCổng, DOSDOS,
201
615831
3255
Thập niên 80 sản sinh ra những Bill Gates, DOS,
10:31
ATMMÁY ATM machinesmáy móc to replacethay thế bankngân hàng tellerstellers,
202
619086
2785
máy ATM thay thế cho nhân viên nhà băng,
10:33
barquán ba code scanningquét to cutcắt tỉa down on laborlao động in the retailbán lẻ sectorngành.
203
621871
3893
máy đọc mã vạch cũng giảm lao động ở bộ phận bản lẻ.
10:37
FastNhanh chóng forwardphía trước throughxuyên qua the '90s,
204
625764
1867
Thập niên 90
10:39
we had the dotcomdotcom revolutionCuộc cách mạng
205
627631
1568
ta có cuộc cách mạng chấm com
10:41
and a temporarytạm thời risetăng lên in productivitynăng suất growthsự phát triển.
206
629199
3124
và một đợt tăng năng suất tạm thời.
10:44
But I'm now going to give you an experimentthí nghiệm.
207
632323
2452
Nhưng bây giờ tôi sẽ làm một thí nghiệm.
10:46
You have to choosechọn eitherhoặc optionTùy chọn A or optionTùy chọn B.
208
634775
3088
Bạn phải chọn hoặc A hoặc B.
10:49
(LaughterTiếng cười)
209
637863
2515
(Cười)
10:52
OptionTùy chọn A is you get to keep everything inventedphát minh up tillcho đến 10 yearsnăm agotrước.
210
640378
3341
Lựa chọn A: Bạn được quyền giữ mọi thứ được phát minh trong cho đến 10 năm trước.
10:55
So you get GoogleGoogle, you get AmazonAmazon,
211
643719
2910
Vậy bạn có Google, Amazon,
10:58
you get WikipediaWikipedia, and you get runningđang chạy waterNước and indoortrong nhà toiletsnhà vệ sinh.
212
646629
3087
WIkipedia, nước sạch chảy và toilet trong nhà.
11:01
Or you get everything inventedphát minh to yesterdayhôm qua,
213
649716
1829
Hoặc bạn được mọi phát minh hôm qua,
11:03
includingkể cả FacebookFacebook and your iPhoneiPhone,
214
651545
2076
bao gồm Facebook và iPhone
11:05
but you have to give up, go out to the outhousenhà vệ sinh,
215
653621
2359
nhưng bạn phải từ bỏ, phải ra khỏi nhà
11:07
and carrymang in the waterNước.
216
655980
2864
và đi lấy nước về.
11:10
HurricaneCơn bão SandySandy causedgây ra a lot of people to losethua the 20ththứ centurythế kỷ,
217
658844
3450
Cơn bão Sandy khiến cho nhiều người đánh mất thế kỷ 20
11:14
maybe for a couplevợ chồng of daysngày,
218
662294
1523
có lẽ trong vòng mấy ngày,
11:15
in some casescác trường hợp for more than a weektuần,
219
663817
2126
và trong vài trường hợp là hơn 1 tuần,
11:17
electricityđiện, runningđang chạy waterNước, heatingsưởi ấm, gasolinexăng for theirhọ carsxe hơi,
220
665943
3540
không điện nước không máy sưởi, không xăng
11:21
and a chargesạc điện for theirhọ iPhonesiPhone.
221
669483
2916
không có điện sạc cho iPhone.
11:24
The problemvấn đề we faceđối mặt is that all these great inventionssáng chế,
222
672399
3511
Vấn đề là ta gặp là phải làm sao những phát minh vĩ đại này,
11:27
we have to matchtrận đấu them in the futureTương lai,
223
675910
3004
chúng ta phải làm ra ngang ngửa chúng trong tương lai,
11:30
and my predictiondự đoán that we're not going to matchtrận đấu them
224
678914
2588
mà tôi đoán là chúng ta sẽ không đấu lại chúng
11:33
bringsmang lại us down from the originalnguyên two-percenthai phần trăm growthsự phát triển
225
681502
3195
đem chúng ta xuống 0.2 phần trăm tăng trưởng ban đầu
11:36
down to 0.2, the fancifulhuyền ảo curveđường cong that I drewđã vẽ you at the beginningbắt đầu.
226
684697
5070
xuống 0.2, đường cong tưởng tượng tôi vẽ ban đầu.
11:41
So here we are back to the horsecon ngựa and buggybuggy.
227
689767
3007
Giờ ta quay lại với con ngựa và chiếc xe ngựa.
11:44
I'd like to awardgiải thưởng an OscarGiải Oscar
228
692774
2321
Tôi muốn được trao một giải Oscar
11:47
to the inventorsnhà phát minh of the 20ththứ centurythế kỷ,
229
695095
3653
cho những nhà phát minh của thế kỷ 20,
11:50
the people from AlexanderAlexander GrahamGraham BellBell
230
698748
2741
từ những người từ Alexander Graham Bell
11:53
to ThomasThomas EdisonEdison to the WrightWright BrothersAnh em,
231
701489
1703
tới Thomas Edison tới anh em nhà Wright,
11:55
I'd like to call them all up here,
232
703192
1723
tôi muốn được gọi họ lên đây,
11:56
and they're going to call back to you.
233
704915
1870
và họ sẽ thách bạn.
11:58
Your challengethử thách is, can you matchtrận đấu what we achievedđạt được?
234
706785
3663
Các bạn có làm được nhưng thứ chúng tôi đã đạt được không?
12:02
Thank you.
235
710448
1534
Xin cám ơn.
12:03
(ApplauseVỗ tay)
236
711982
5031
(Vỗ tay)
Translated by Nhi Nguyen Phan
Reviewed by Tra Giang Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Robert J. Gordon - Economist
Robert J. Gordon is among the most influential macroeconomists in the world. And the big picture he sees is not altogether rosy.

Why you should listen

Robert J. Gordon has written prolifically about the problems facing contemporary economic growth, casting a sobering doubt on the ability of our current innovations (what he calls the "third industrial revolution," including all our fancy gadgets) to power the economy the way previous waves of invention. In a recent paper, he suggests that the repeated doubling of economic growth that characterized the 20th century and was arguably the bedrock for modern society may be decelerating at an alarming rate -- especially for the bottom 99 percent of the income distribution. While innovation is continuing apace, he sees the economy buffeted by six headwinds, and a different mix of obstacles for the US economy than for Canada and Europe.

Over the past four decades, he's also done fascinating work on the economics of the airline industry. He's authored hundreds of scholarly articles and five books, including his most recent, Productivity Growth, Inflation, and Unemployment: The Collected Essays of Robert J. Gordon, as well as the textbook Macroeconomics, now in its 12th edition. Two key papers to start: "Is US economic growth over? Faltering innovation confronts the six headwinds," NBER Working Paper 18315; and “Why Innovation Won’t Save Us,” from the Wall Street Journal.

More profile about the speaker
Robert J. Gordon | Speaker | TED.com