ABOUT THE SPEAKER
John Maeda - Artist
John Maeda, the former president of the Rhode Island School of Design, is dedicated to linking design and technology. Through the software tools, web pages and books he creates, he spreads his philosophy of elegant simplicity.

Why you should listen

When John Maeda became president of the legendary Rhode Island School of Design (RISD) in 2008, he told the Wall Street Journal, "Everyone asks me, 'Are you bringing technology to RISD?' I tell them, no, I'm bringing RISD to technology."

In his fascinating career as a programmer and an artist, he's always been committed to blurring the lines between the two disciplines. As a student at MIT, studying computer programming, the legendary Muriel Cooper persuaded him to follow his parallel passion for fine art and design. And when computer-aided design began to explode in the mid-1990s, Maeda was in a perfect position at the MIT Media Lab to influence and shape the form, helping typographers and page designers explore the freedom of the web.

Maeda is leading the "STEAM" movement--adding an "A" for Art to the education acronym STEM (Science, Technology, Engineering, and Math)--and experiencing firsthand the transformation brought by social media. After leaving his post as RISD's president, Maeda is turning his attention to Silicon Valley, where is is working as a Design Partner for Kleiner, Perkins, Caulfield and Byers. He is also consulting for eBay, where he is the chair of the Design Advisory Board.

More profile about the speaker
John Maeda | Speaker | TED.com
TED2007

John Maeda: Designing for simplicity

John Maeda: Thiết kế sự giản đơn.

Filmed:
1,511,042 views

John Maeda làm việc ở phòng truyền thông Viện Công nghệ Massachusetts. Ông sống trong sự giao thoa giữa công nghệ và nghệ thuật, một nơi rất phức tạp. Ông đến TED và nói về việc đơn giản hóa.
- Artist
John Maeda, the former president of the Rhode Island School of Design, is dedicated to linking design and technology. Through the software tools, web pages and books he creates, he spreads his philosophy of elegant simplicity. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
On simplicitysự đơn giản. What a great way to startkhởi đầu.
0
0
3000
Đơn giản thôi. Mở đầu thế này thật tuyệt.
00:30
First of all, I've been watchingxem this trendkhuynh hướng
1
5000
2000
Đầu tiên, tôi đã theo dõi xu hướng này
00:32
where we have these bookssách like suchnhư là and suchnhư là "For DummiesNúm vú cao su."
2
7000
3000
khi có nhiều quyển sách có tên
cái gì đó "cho kẻ khờ".
00:35
Do you know these bookssách, these suchnhư là and suchnhư là "For DummiesNúm vú cao su?"
3
10000
2000
Bạn có biết sách
"Cho Kẻ Khờ" này không?
00:37
My daughterscon gái pointednhọn out that I'm very similargiống looking, so this is a bitbit of a problemvấn đề.
4
12000
4000
Con gái tôi thì nói trông tôi
giống anh chàng này, khá rối nhỉ.
00:41
(LaughterTiếng cười)
5
16000
3000
(Tiếng Cười)
00:44
But I was looking onlineTrực tuyến at AmazonAmazon.comcom for other bookssách like this.
6
19000
4000
Nhưng khi tôi tìm mấy quyển này
trên Amazon.com,
00:48
You know, there's alsocũng thế something calledgọi là the "CompleteHoàn thành Idiot'sIdiot's GuideHướng dẫn?"
7
23000
3000
thì lại gặp quyển tựa là
"Hướng Dẫn Toàn Tập Cho Kẻ Ngốc"
00:51
There's a sortsắp xếp of businesskinh doanh modelmô hình around beingđang stupidngốc nghếch in some sensegiác quan.
8
26000
3000
Có vẻ như có trào lưu kinh doanh
ngốc nghếch gì đó thì phải.
00:54
We like to have technologyCông nghệ make us feel badxấu, for some strangekỳ lạ reasonlý do.
9
29000
3000
Chúng ta muốn công nghệ khiến mình tệ đi,
vì một lý do nào đó.
00:57
But I really like that, so I wroteđã viết a booksách calledgọi là "The LawsPháp luật of SimplicityĐơn giản."
10
32000
4000
Nhưng tôi thích vậy, nên tôi viết
một quyển là tựa "Luật Giản Đơn."
01:01
I was in MilanMilan last weektuần, for the ItalianÝ launchphóng.
11
36000
3000
Tuần rồi tôi đã ở Milan
để ra mắt bản Tiếng Ý.
01:04
It's kindloại of a booksách about questionscâu hỏi, questionscâu hỏi about simplicitysự đơn giản.
12
39000
4000
Đó là một quyển sách về những câu hỏi,
những câu hỏi về sự giản đơn.
01:08
Very fewvài answerscâu trả lời. I'm alsocũng thế wonderingtự hỏi myselfriêng tôi, what is simplicitysự đơn giản?
13
43000
3000
Nhưng hiếm có câu trả lời.
Tôi tự hỏi, thế nào là sự giản đơn?
01:11
Is it good? Is it badxấu? Is complexityphức tạp better? I'm not sure.
14
46000
4000
Đơn giản tốt? Xấu? Hay phức tạp vẫn hơn?
Tôi không rõ.
01:15
After I wroteđã viết "The LawsPháp luật of SimplicityĐơn giản,"
15
50000
2000
Sau khi viết quyển "Luật Giản Đơn",
01:17
I was very tiredmệt mỏi of simplicitysự đơn giản, as you can imaginetưởng tượng.
16
52000
3000
tôi thấy mệt mỏi với sự giản đơn,
các bạn cứ tưởng mà xem.
01:20
And so in my life, I've discoveredphát hiện ra that
17
55000
2000
Trong đời này, tôi nhận ra rằng
01:22
vacationkỳ nghỉ is the mostphần lớn importantquan trọng skillkỹ năng for any kindloại of over-achieverOver-achiever.
18
57000
3000
kỳ nghỉ là điều quan trọng nhất
cho bất cứ người thành công nào.
01:25
Because your companiescác công ty will always take away your life,
19
60000
3000
Công việc
luôn cố cuốn bạn khỏi cuộc sống,
01:28
but they can never take away your vacationkỳ nghỉ -- in theorylý thuyết.
20
63000
3000
nhưng không thể lấy đi kỳ nghỉ của bạn -
theo lý thuyết mà nói.
01:31
(LaughterTiếng cười)
21
66000
1000
(Tiếng cười)
01:32
So, I wentđã đi to the CapeCape last summermùa hè to hideẩn giấu from simplicitysự đơn giản,
22
67000
3000
Vậy nên hè rồi tôi tới Cape
để trốn tránh sự giản đơn,
01:35
and I wentđã đi to the GapKhoảng cách, because I only have blackđen pantsQuần lót.
23
70000
2000
rồi đến Gap,
vì chỉ có mỗi quần dài đen.
01:37
So I wentđã đi and boughtđã mua khakikaki shortsquần short or whateverbất cứ điều gì,
24
72000
2000
Tôi mua quần sọt kaki, và
01:39
and unfortunatelykhông may, theirhọ brandingxây dựng thương hiệu was all about "Keep It SimpleĐơn giản."
25
74000
4000
xui xẻo làm sao, thương hiệu của họ
lại là "Hãy Đơn Giản."
01:43
(LaughterTiếng cười)
26
78000
2000
(Tiếng cười)
01:45
I openedmở ra up a magazinetạp chí, and Visa'sVisa của brandingxây dựng thương hiệu was,
27
80000
2000
Tôi mở tạp chí, thấy Visa định vị là
01:47
"BusinessKinh doanh Takes SimplicityĐơn giản."
28
82000
2000
"Kinh Doanh Cần Đơn Giản."
01:49
I developphát triển, xây dựng photographshình ảnh, and KodakKodak said, "Keep It SimpleĐơn giản."
29
84000
3000
Tôi đi rửa hình,
thì Kodak cũng bảo "Hãy Đơn Giản."
01:52
So, I feltcảm thấy kindloại of weirdkỳ dị that simplicitysự đơn giản was sortsắp xếp of followingtiếp theo me around.
30
87000
3000
Tôi thấy lạ lùng là sự giản đơn
cứ quanh quẩn bên tôi.
01:55
So, I turnedquay on the TVTRUYỀN HÌNH, and I don't watch TVTRUYỀN HÌNH very much,
31
90000
3000
Vậy là tôi bật TV,
thường tôi không thường xem TV lắm,
01:58
but you know this personngười? This is ParisParis HiltonHilton, apparentlydường như.
32
93000
4000
nhưng các bạn biết ai đây không?
Rõ ràng là cô nành Paris Hilton mà.
02:02
And she has this showchỉ, "The SimpleĐơn giản Life."
33
97000
2000
Cô nàng ở chương trình
Cuộc sống đơn giản.
02:04
So I watchedđã xem this. It's not very simpleđơn giản, a little bitbit confusinggây nhầm lẫn.
34
99000
3000
Vậy là tôi xem.
Nhưng lạ là nó chẳng hề đơn giản.
02:08
(LaughterTiếng cười)
35
103000
2000
(Tiếng cười)
02:10
So, I lookednhìn for a differentkhác nhau showchỉ to watch.
36
105000
2000
Nên tôi tìm thứ khác để xem.
02:12
So, I openedmở ra up this TVTRUYỀN HÌNH GuideHướng dẫn thing,
37
107000
2000
Tôi mở tập san TV ra xem,
02:14
and on the E! channelkênh, this "SimpleĐơn giản Life" showchỉ is very popularphổ biến.
38
109000
3000
và thấy chương trình "Cuộc sống
đơn giản" rất nổi trên kênh E!
02:17
They'llHọ sẽ playchơi it over, and over, and over.
39
112000
2000
Họ cứ phát đi, phái lại mãi.
02:19
(LaughterTiếng cười)
40
114000
1000
(Tiếng cười)
02:20
So it was traumatizingtraumatizing, actuallythực ra.
41
115000
2000
Thật nhức đầu mà.
02:22
So, I wanted to escapethoát khỏi again, so I wentđã đi out to my carxe hơi.
42
117000
5000
Vậy nên tôi muốn thoát ra, và leo lên xe.
02:27
And CapeCape CodCá tuyết, there are idyllicthôn dã roadsđường, and all of us can drivelái xe in this roomphòng.
43
122000
5000
Ở Cape Cod, có những con đường bình dị
mà ai cũng lái xe được.
02:32
And when you drivelái xe, these signsdấu hiệu are very importantquan trọng.
44
127000
2000
Khi lái xe, biển báo rất quan trọng.
02:34
It's a very simpleđơn giản signký tên, it saysnói, "roadđường" and "roadđường approachingtiếp cận."
45
129000
4000
Đây là 1 biển báo đơn giản, ghi là
"đường" và "đường đi"
02:38
So I'm mostlychủ yếu drivingđiều khiển alongdọc theo, okay, and then I saw this signký tên.
46
133000
4000
Đang lái xe thì tôi thấy tấm biển báo này.
02:42
(LaughterTiếng cười)
47
137000
2000
(Tiếng cười)
02:44
So, I thought complexityphức tạp was attackingtấn công me suddenlyđột ngột,
48
139000
2000
Có vẻ sự phức tạp
đã bất ngờ tấn công tôi,
02:46
so I thought, "AhAh, simplicitysự đơn giản. Very importantquan trọng."
49
141000
3000
tôi nghĩ,
"À, đơn giản. Cũng quan trọng nhỉ."
02:49
But then I thought, "Oh, simplicitysự đơn giản. What would that be like on a beachbờ biển?
50
144000
4000
Tôi lại nghĩ, "Ồ, đơn giản. Sẽ thế nào
khi trên bờ biển nhỉ?
02:53
What if the skybầu trời was 41 percentphần trăm graymàu xám? Wouldn'tSẽ không that be the perfecthoàn hảo skybầu trời?"
51
148000
4000
Sẽ ra sao nếu bầu trời có 41% xám?
Không phải sẽ tuyệt lắm sao?"
02:57
I mean that simplicitysự đơn giản skybầu trời.
52
152000
2000
Ý tôi là một bầu trời đơn giản.
02:59
But in realitythực tế, the skybầu trời lookednhìn like this. It was a beautifulđẹp, complexphức tạp skybầu trời.
53
154000
5000
Nhưng thực tế thì, bầu trời trông thế này.
Một bầu trời đẹp, và phức tạp.
03:04
You know, with the pinksmàu hồng and bluesnhạc blues. We can't help but love complexityphức tạp.
54
159000
3000
Mây hồng mây xanh
xanh khiến ta thấy yêu sự phức tạp.
03:07
We're humanNhân loại beingschúng sanh: we love complexphức tạp things.
55
162000
2000
Nhân loại nói chung
thích sự phức tạp.
03:09
We love relationshipscác mối quan hệ -- very complexphức tạp. So we love this kindloại of stuffđồ đạc.
56
164000
3000
Chúng ta thích mối quan hệ phức tạp.
Nên ta cũng thích phức tạp.
03:12
I'm at this placeđịa điểm calledgọi là the MediaPhương tiện truyền thông LabPhòng thí nghiệm.
57
167000
2000
Tôi đã ở nơi đây gọi là Media Lab.
03:14
Maybe some of you guys have heardnghe of this placeđịa điểm.
58
169000
2000
Có lẽ vài người ở đây
đã nghe nói.
03:16
It's designedthiết kế by I. M. PeiPEI, one of the premierPremier modernistngười hiện đại architectskiến trúc sư.
59
171000
4000
Nó được thiết kế bởi I.M. Pei,
một kiến trúc sư hiện đại bậc nhất.
03:20
ModernismChủ nghĩa hiện đại meanscó nghĩa whitetrắng boxcái hộp, and it's a perfecthoàn hảo whitetrắng boxcái hộp.
60
175000
4000
Thiết kế hiện đại có nghĩa là hộp trắng,
và một chiếc hộp màu trắng hoàn hảo.
03:24
(LaughterTiếng cười)
61
179000
2000
(Tiếng cười)
03:26
And some of you guys are entrepreneursdoanh nhân, etcvv., whateverbất cứ điều gì.
62
181000
3000
Vài bạn ở đây
có thể là doanh nhân, vv, hay gì đi nữa.
03:29
Last monththáng, I was at GoogleGoogle, and, boycon trai, that cafeteriaquán cà phê, man.
63
184000
5000
Tháng trước, tôi tới Google, ôi,
cái quán cà phê ở đó.
03:34
You guys have things here in SiliconSilicon ValleyThung lũng like stockcổ phần optionslựa chọn.
64
189000
3000
Có nhiều thứ ở Silicon Valley này
như quyền chọn chứng khoán.
03:37
See, in academiahọc viện, we get titlestiêu đề, lots of titlestiêu đề.
65
192000
3000
Trong giới học viện, có nhiều, rất nhiều
chức danh.
03:41
Last yearnăm at TEDTED, these were all my titlestiêu đề. I had a lot of titlestiêu đề.
66
196000
3000
Năm ngoái ở TED, đây là những chức danh
của tôi. Rất nhiều.
03:44
I have a defaultmặc định titlechức vụ as a fathercha of a bunch of daughterscon gái.
67
199000
3000
Tôi có một chức danh mặc định
là cha của những đứa con tôi.
03:47
This yearnăm at TEDTED, I'm happyvui mừng to reportbài báo cáo that I have newMới titlestiêu đề,
68
202000
3000
Năm nay tại TED, tôi vui mừng nói rằng
tôi có thêm chức danh mới
03:50
in additionthêm vào to my previousTrước titlestiêu đề.
69
205000
2000
thêm vào những chức danh cũ.
03:52
AnotherKhác "AssociateLiên kết DirectorGiám đốc of ResearchNghiên cứu."
70
207000
2000
Chức danh "Phó Giám Đốc Nghiên Cứu."
03:54
And this alsocũng thế happenedđã xảy ra, so I have fivesố năm daughterscon gái now.
71
209000
4000
Và thêm nữa, tôi đã có 5 cô con gái rồi.
03:58
(LaughterTiếng cười)
72
213000
1000
(Tiếng cười)
03:59
That's my babyđứa bé ReinaReina. (ApplauseVỗ tay) Thank you.
73
214000
2000
Đây là con tôi, bé Reina. (Vỗ tay).
Cảm ơn quý vị.
04:01
And so, my life is much more complexphức tạp because of the babyđứa bé, actuallythực ra,
74
216000
3000
Thực sự là cuộc sống của tôi trở nên phức tạp hơn
từ khi tôi có con
04:04
but that's okay. We will still stayở lại marriedcưới nhau, I think.
75
219000
4000
nhưng mọi chuyện đều ổn.
Tôi nghĩ chúng tôi vẫn sẽ kết hôn.
04:08
But looking way back, when I was a childđứa trẻ --
76
223000
2000
Nhưng khi nhìn lại thời gian tôi còn là một đứa trẻ
04:10
you see, I grewlớn lên up in a tofuđậu hũ factorynhà máy in SeattleSeattle.
77
225000
2000
bạn thấy đấy,
tôi đã lớn lên trong một công ty làm đậu phụ ở Seattle.
04:12
ManyNhiều of you mayTháng Năm not like tofuđậu hũ because you haven'tđã không had good tofuđậu hũ,
78
227000
3000
Có thể rất nhiều người không thích đậu phụ
vì các bạn chưa nếm loại hảo hạng,
04:15
but tofu'scủa đậu hũ a good foodmón ăn. It's a very simpleđơn giản kindloại of foodmón ăn.
79
230000
2000
nhưng đậu phụ là một món ăn tốt cho sức khỏe.
Nó chỉ đơn giản là một món ăn.
04:17
It's very hardcứng work to make tofuđậu hũ.
80
232000
3000
Làm đậu phụ rất khó.
04:20
As a childđứa trẻ, we used to wakeđánh thức up at 1 a.m. and work tillcho đến 6 p.m., sixsáu daysngày a weektuần.
81
235000
6000
Khi còn bé, tôi đã từng phải thức dậy lúc 1 giờ sáng
và làm việc cho đến 6 giờ chiều, 6 ngày một tuần.
04:26
My fathercha was kindloại of like AndyAndy GroveGrove, paranoidhoang tưởng of the competitioncuộc thi.
82
241000
4000
Bố tôi giống như Andy Grove,
bị ám ảnh bởi sự cạnh tranh.
04:30
So oftenthường xuyên, sevenbảy daysngày a weektuần. FamilyGia đình businesskinh doanh equalsbằng childđứa trẻ laborlao động.
83
245000
5000
Vì vậy, 7 ngày trong 1 tuần.
Công việc kinh doanh này cũng cần trẻ nhỏ.
04:35
We were a great modelmô hình. So, I lovedyêu going to schooltrường học.
84
250000
4000
Chúng ta là hình mẫu lí tưởng.
Vì vậy, tôi thích đến trường.
04:39
SchoolTrường học was great, and maybe going to schooltrường học
85
254000
2000
Trường học rất tuyệt vời,
và có thể đến trường
04:41
helpedđã giúp me get to this MediaPhương tiện truyền thông LabPhòng thí nghiệm placeđịa điểm, I'm not sure.
86
256000
2000
giúp tôi được làm việc ở Phòng Truyền thông.
Tôi không chắc về điều đó.
04:43
(LaughterTiếng cười)
87
258000
2000
(Cười)
04:45
Thank you.
88
260000
2000
Cảm ơn.
04:47
But the MediaPhương tiện truyền thông LabPhòng thí nghiệm is an interestinghấp dẫn placeđịa điểm, and it's importantquan trọng to me
89
262000
4000
Nhưng Phòng Truyền thông là một nơi rất thú vị,
và là nơi rất quan trọng với tôi
04:51
because as a studentsinh viên, I was a computermáy vi tính sciencekhoa học undergradundergrad,
90
266000
2000
vì khi là sinh viên năm cuối ngành khoa học máy tính
04:53
and I discoveredphát hiện ra designthiết kế latermột lát sau on in my life.
91
268000
3000
và tôi nhận ra mình thích thiết kế.
04:56
And there was this personngười, MurielMuriel CooperCooper.
92
271000
2000
Có một người, Muriel Cooper.
04:58
Who knowsbiết MurielMuriel CooperCooper? MurielMuriel CooperCooper?
93
273000
2000
Có ai biết Muriel Cooper không?
05:00
Wasn'tKhông she amazingkinh ngạc? MurielMuriel CooperCooper. She was wackywacky.
94
275000
3000
Bà ấy không tuyệt sao? Muriel Cooper.
Bà là người lập dị
05:03
And she was a TEDsterTEDster, exactlychính xác, and she showedcho thấy us,
95
278000
4000
Và bà là một thành viên của Ted
và bà cho chúng ta thấy
05:07
she showedcho thấy the worldthế giới how to make the computermáy vi tính beautifulđẹp again.
96
282000
3000
bà chỉ cho thế giới thấy làm thế nào
để cho chiếc máy tính lộng lẫy hơn.
05:10
And she's very importantquan trọng in my life,
97
285000
2000
Và bà ấy rất quan trọng trong cuộc đời tôi
05:12
because she's the one that told me to leaverời khỏi MITMIT and go to artnghệ thuật schooltrường học.
98
287000
3000
vì bà là người bảo tôi hãy bỏ học viện công nghệ Massachusetts và học trường nghệ thuật
05:15
It was the besttốt advicekhuyên bảo I ever got. So I wentđã đi to artnghệ thuật schooltrường học, because of her.
99
290000
4000
Đó là lời khuyên tuyệt vời nhất mà tôi nhận được.
Bà là lí do tôi học trường nghệ thuật
05:19
She passedthông qua away in 1994,
100
294000
2000
Bà ấy qua đời năm 1994
05:21
and I was hiredthuê back to MITMIT to try to filllấp đầy her shoesgiày, but it's so hardcứng.
101
296000
5000
tôi được tuyển vào MIT để tiếp nối sự nghiệp của bà,
nhưng điều đó rất khó.
05:26
This amazingkinh ngạc personngười, MurielMuriel CooperCooper.
102
301000
2000
Muriel Cooper là một người tuyệt vời.
05:28
When I was in JapanNhật bản -- I wentđã đi to an artnghệ thuật schooltrường học in JapanNhật bản --
103
303000
3000
Khi tôi ở Nhật Bản
Tôi đã học trường nghệ thuật ở Nhật
05:31
I had a nicetốt đẹp sortsắp xếp of situationtình hình, because somehowbằng cách nào đó I was connectedkết nối to PaulPaul RandRand.
104
306000
5000
Tôi cảm thấy mình may mắn
vì dường như tôi có liên kết với Paul Rand.
05:36
Some of you guys know PaulPaul RandRand,
105
311000
2000
Một số bạn ở đây biết Paul Rand,
05:38
the greatestvĩ đại nhất graphicđồ họa designernhà thiết kế -- I'm sorry -- out there.
106
313000
2000
nhà thiết kế đồ họa vĩ đại nhất,
tôi xin lỗi, ở đây
05:40
The great graphicđồ họa designernhà thiết kế PaulPaul RandRand
107
315000
2000
Nhà thiết kế đồ họa vĩ đại nhất Paul Rand
05:42
designedthiết kế the IBMIBM logoLogo, the WestinghouseWestinghouse logoLogo.
108
317000
2000
đã thiết kế logo cho IBM và Westinghouse.
05:44
He basicallyvề cơ bản said, "I've designedthiết kế everything."
109
319000
3000
Ông ấy đã nói rằng:"Tôi đã thiết kế mọi thứ"
05:47
And alsocũng thế IkkoIkko TanakaTanaka was a very importantquan trọng mentorngười cố vấn in my life --
110
322000
4000
Và Ikko Tanaka cũng là một người thầy quan trọng
trong cuộc sống của tôi
05:51
the PaulPaul RandRand of JapanNhật bản. He designedthiết kế mostphần lớn of the majorchính iconsbiểu tượng of JapanNhật bản,
111
326000
5000
Ông giống như Paul Rand của Nhật Bản.
Ông đã thiết kế hầu hết các icon lớn của Nhật.
05:56
like IsseyIssey Miyake'sCủa Miyake brandnhãn hiệu and alsocũng thế MujiMuji.
112
331000
3000
như nhãn hiệu cho Issey Miyake và Muji.
05:59
When you have mentorscố vấn -- and yesterdayhôm qua,
113
334000
2000
Khi bạn có người thầy thông thái, và hôm qua
06:01
KareemXuân Thọ Abdul-JabbarAbdul-Jabbar talkednói chuyện about mentorscố vấn,
114
336000
2000
Kareem Abdul-Jabbar đã nói về
những người thầy thông thái
06:03
these people in your life -- the problemvấn đề with mentorscố vấn is that they all diechết.
115
338000
4000
và vấn đề duy nhất là họ đều sẽ chết.
06:07
This is a sadbuồn thing, but it's actuallythực ra a happyvui mừng thing in a way,
116
342000
2000
Điều đó thật buồn,
nhưng ở một khía cạnh nào đó, đó thực ra lại là điều tốt
06:09
because you can remembernhớ lại them in theirhọ purenguyên chất formhình thức.
117
344000
3000
bởi vì bạn có thể nhớ họ vì chính con người họ.
06:12
I think that the mentorscố vấn that we all meetgặp sortsắp xếp of humanizehumanize us.
118
347000
4000
Tôi nghĩ những bậc thầy thông thái chúng ta gặp
đều làm cho chúng ta nhân đạo hơn
06:16
When you get olderlớn hơn, and you're all freakedfreaked out, whateverbất cứ điều gì,
119
351000
2000
Khi bạn lớn tuổi hơn, bạn sẽ bị làm cho sợ hãi
06:18
the mentorscố vấn calmđiềm tĩnh us down.
120
353000
2000
nhưng các bậc thầy thông thái sẽ giúp ta bình tâm.
06:20
And I'm gratefultri ân for my mentorscố vấn, and I'm sure all of you are too.
121
355000
4000
Tôi rất biết ơn những người thầy của mình
và tôi tin chắc rằng các bạn cũng thế.
06:25
Because the humanNhân loại thing is very hardcứng when you're at MITMIT.
122
360000
2000
Bởi vì nhân đạo là điều rất khó thực hiện
khi bạn làm ở MIT.
06:27
The T doesn't standđứng for "humanNhân loại," it standsđứng for "technologyCông nghệ."
123
362000
3000
Chữ T không tượng trưng cho "con người"
mà tượng trưng cho "công nghệ".
06:30
And because of that, I always wonderedtự hỏi about this humanNhân loại thing.
124
365000
3000
Bởi vì điều đó, tôi luôn tự vấn về điều này.
06:33
So, I've always been GooglingGoogling this wordtừ, "humanNhân loại,"
125
368000
2000
Có lẽ vậy mà bấy lâu nay tôi luôn tra từ "loài người"
06:35
to find out how manynhiều hitslượt truy cập I get.
126
370000
2000
để xem mình có thể tìm được bao nhiêu ý nghĩa.
06:37
And in 2001, I had 26 milliontriệu hitslượt truy cập, and for "computermáy vi tính,"
127
372000
4000
Năm 2001, tôi tìm thấy 26 triệu kết quả cho "máy tính"
06:41
because computersmáy vi tính are againstchống lại humanscon người a bitbit,
128
376000
2000
bởi vì máy tính gây một chút bất lợi cho con người.
06:43
I have 42 milliontriệu hitslượt truy cập. Let me do an AlAl GoreGore here.
129
378000
3000
Tôi có 42 triệu kết quả. Hãy để tôi tìm Al Gore.
06:46
So, if you sortsắp xếp of compareso sánh that, like this,
130
381000
2000
Nếu bạn so sánh một chút
06:48
you'llbạn sẽ see that computermáy vi tính versusđấu với humanNhân loại --
131
383000
3000
bạn sẽ máy tính đối đầu với con người
06:51
I've been trackingtheo dõi this for the last yearnăm --
132
386000
2000
Tôi đã tìm kiếm điều này trong năm qua
06:53
computermáy vi tính versusđấu với humanNhân loại over the last yearnăm has changedđã thay đổi.
133
388000
3000
máy tính và con người đã thay đổi trong năm qua
06:56
It used to be kindloại of two to one. Now, humanscon người are catchingbắt kịp up.
134
391000
3000
Nó đã từng là tỉ số 2-1.
Nhưng bây giờ con người đã bắt kịp.
06:59
Very good, us humanscon người! We're catchingbắt kịp up with the computersmáy vi tính.
135
394000
3000
Chúng ta rất giỏi!
Chúng ta đang theo kịp máy tính.
07:02
In the simplicitysự đơn giản realmcảnh giới, it's alsocũng thế interestinghấp dẫn.
136
397000
2000
Nếu suy nghĩ đơn giản, đây là điều khá thú vị.
07:04
So if you compareso sánh complexitiesphức tạp to simplicitysự đơn giản,
137
399000
4000
Vì vậy nếu bạn só sánh phức tạp với đơn giản
07:08
it's alsocũng thế catchingbắt kịp up in a way, too.
138
403000
2000
Bạn sẽ thấy chúng khá giống nhau ở một mức độ nào đó.
07:10
So, somehowbằng cách nào đó humanscon người and simplicitysự đơn giản are intertwinedintertwined, I think.
139
405000
4000
Vì vậy tôi nghĩ, con người và sự đơn giản bện vào nhau.
07:16
I have a confessionlời thú tội: I'm not a man of simplicitysự đơn giản.
140
411000
3000
Tôi muốn thú nhận một điều:
tôi không phải là người theo đuổi sự giản đơn
07:19
I spentđã bỏ ra my entiretoàn bộ earlysớm careernghề nghiệp makingchế tạo complexphức tạp stuffđồ đạc.
141
414000
3000
Tôi đã dành toàn bộ công việc trước
để làm những thứ phức tạp.
07:22
Lots of complexphức tạp stuffđồ đạc.
142
417000
2000
rất nhiều.
07:24
I wroteđã viết computermáy vi tính programschương trình to make complexphức tạp graphicsđồ họa like this.
143
419000
4000
Tôi viết chương trình máy tính
để tạo ra các bức đồ họa phức tạp như thế này
07:28
I had clientskhách hàng in JapanNhật bản to make really complexphức tạp stuffđồ đạc like this.
144
423000
3000
Tôi làm việc với những vị khách
thích những thứ phức tạp như thế này
07:31
And I've always feltcảm thấy badxấu about it, in a sensegiác quan.
145
426000
3000
Tôi luôn cảm thấy tồi tệ về điều đó.
07:34
So, I hidgiấu in a time dimensionkích thước.
146
429000
2000
Vì vậy tôi đã giấu mình đi trong chiều dài thời gian.
07:36
I builtđược xây dựng things in a time-graphicsthời gian-đồ họa dimensionkích thước.
147
431000
3000
Tôi thiết kế đồ họa trong chiều dài thời gian
07:39
I did this seriesloạt of calendarslịch for ShiseidoShiseido.
148
434000
3000
Tôi đã ứng dụng nó trong bộ lịch của Shieido.
07:42
This is a floralHoa themechủ đề calendarlịch in 1997,
149
437000
3000
Đây là một bộ lịch hoa năm 1997.
07:45
and this is a fireworkbắn pháo hoa calendarlịch. So, you launchphóng the numbercon số into spacekhông gian,
150
440000
5000
Đây là lịch pháo hoa.
Vì vậy, bạn đưa con số vào không gian.
07:50
because the JapaneseNhật bản believe that when you see fireworkspháo hoa,
151
445000
3000
bởi vì người Nhật tin rằng khi bạn nhìn pháo hoa,
07:53
you're coolermát for some reasonlý do.
152
448000
2000
bạn trở nên ngầu hơn vì một số lí do.
07:55
This is why they have fireworkspháo hoa in the summermùa hè.
153
450000
2000
Đó là lí do tại sao họ bắn pháo hoa vào mùa hè.
07:57
A very extremecực culturenền văn hóa.
154
452000
2000
Một nét văn hóa độc đáo.
08:00
LastlyCuối cùng, this is a fall-basedDựa trên mùa thu calendarlịch,
155
455000
2000
Cuối cùng, đây là một bộ lịch lấy cảm hứng từ mùa thu.
08:02
because I have so manynhiều leaves in my yardxưởng.
156
457000
2000
bởi vì sân nhà tôi có rất nhiều lá cây
08:04
So this is the leaves in my yardxưởng, essentiallybản chất.
157
459000
2000
Về cơ bản là vậy.
08:06
And so I madethực hiện a lot of these typesloại of things.
158
461000
3000
Do vậy tôi tạo ra rất nhiều thứ như thế này.
08:10
I've been luckymay mắn to have been there before people madethực hiện these kindloại of things,
159
465000
3000
Tôi may mắn khi có mặt ở đó trước
khi mọi người làm như này.
08:13
and so I madethực hiện all this kindloại of stuffđồ đạc that messesmesses with your eyesmắt.
160
468000
3000
và vì vậy mà tôi tạo ra tất cả những thứ
làm rối mắt của bạn
08:16
I feel kindloại of badxấu about that.
161
471000
2000
Tôi cảm thấy khá tệ về điều đó.
08:18
TomorrowNgày mai, PaolaPaola AntonelliAntonelli is speakingnói. I love PaolaPaola.
162
473000
3000
Ngày mai, Paola Antonelli sẽ diễn thuyết.
Tôi yêu Paola.
08:21
She has this showchỉ right now at MoMAMoMA,
163
476000
2000
Cô ấy đang tham gia một chương trình ngay bây giờ
tại MoMA.
08:23
where some of these earlysớm workscông trinh are here on displaytrưng bày at MoMAMoMA, on the wallsbức tường.
164
478000
4000
một số công tác chuẩn bị ở đây trước khi đến MoMa.
08:27
If you're in NewMới YorkYork, please go and see that.
165
482000
2000
Nếu như bạn đang ở New York, hãy đến xem.
08:29
But I've had a problemvấn đề, because I make all this flyingbay stuffđồ đạc
166
484000
4000
Nhưng tôi có một vấn đề,
bởi vì tôi tạo ra những thứ bay được
08:33
and people say, "Oh, I know your work.
167
488000
3000
nên mọi người nói "Oh, tôi biết tác phẩm của anh.
08:36
You're the guy that makeslàm cho eyemắt candyCục kẹo."
168
491000
2000
Anh là người làm ra thứ vui mắt."
08:38
And when you're told this, you feel kindloại of weirdkỳ dị.
169
493000
2000
Khi bạn được nghe điều này,
bạn sẽ cảm thấy khá kì cục.
08:40
"EyeMắt candyCục kẹo" -- sortsắp xếp of pejorativetrở nên xấu thêm, don't you think?
170
495000
3000
" Vui mắt" -- nó có nghĩa khá xấu,
bạn không nghĩ thế sao?
08:43
So, I say, "No, I make eyemắt meatthịt," insteadthay thế.
171
498000
2000
Vì vậy, thay vào đó,
tôi trả lời "Không, tôi tạo ra thứ quyến rũ"
08:45
(LaughterTiếng cười)
172
500000
1000
(Cười)
08:46
And eyemắt meatthịt is something differentkhác nhau, something more fibrous,
173
501000
3000
Và thứ quyến rũ là thứ gì đó khác biệt,
có thớ thịt,
08:49
something more powerfulquyền lực, perhapscó lẽ. But what could that be, eyemắt meatthịt?
174
504000
3000
có nội lực hơn.
nhưng liệu có thể là thớ thịt?
08:53
I've been interestedquan tâm in computermáy vi tính programschương trình all my life, actuallythực ra.
175
508000
4000
Tôi vẫn luôn thích thú với chương trình máy tính.
08:57
ComputerMáy tính programschương trình are essentiallybản chất treescây,
176
512000
2000
Chương trình máy tính giống như những cái cây,
08:59
and when you make artnghệ thuật with a computermáy vi tính programchương trình, there's kindloại of a problemvấn đề.
177
514000
3000
khi bạn sáng tạo bằng chương trình máy tính,
sẽ tồn tại một vấn đề.
09:02
WheneverBất cứ khi nào you make artnghệ thuật with a computermáy vi tính programchương trình,
178
517000
2000
Khi bạn làm vậy,
09:04
you're always on the treecây, and the paradoxnghịch lý is that
179
519000
3000
bạn sẽ luôn luôn ở trên cái cây đó,
và nghịch lý ở chỗ
09:07
for excellentTuyệt vời artnghệ thuật, you want to be off the treecây.
180
522000
4000
với những tác phẩm xuất sắc,
bạn muốn trèo xuống cái cây đó.
09:11
So, this is sortsắp xếp of a complicationbiến chứng I've foundtìm.
181
526000
3000
Tôi đã tìm thấy sự phức tạp đó.
09:14
So, to get off the treecây, I beganbắt đầu to use my old computersmáy vi tính.
182
529000
4000
để leo trèo xuống cái cây,
tôi bắt đầu sử dụng máy tính cũ của mình.
09:18
I tooklấy these to TokyoTokyo in 2001 to make computermáy vi tính objectscác đối tượng.
183
533000
4000
tôi đã mang chúng đến Tokyo năm 2001
để làm một số dự án với máy tính.
09:22
This is a newMới way to typekiểu, on my old, colormàu ClassicCổ điển.
184
537000
4000
Đây là cách đánh máy mới
trên chiếc Classic cũ của tôi
09:26
You can't typekiểu very much on this.
185
541000
2000
Bạn không thể đánh nhiều trên máy này.
09:29
I alsocũng thế discoveredphát hiện ra that an IRHỒNG NGOẠI mousechuột respondsđáp ứng to CRTMÀN HÌNH CRT emissionsphát thải
186
544000
4000
Tôi cũng phát hiện ra rằng một con chuột IR
phản ứng với khí phát ra từ màn hình CR
09:33
and startsbắt đầu to movedi chuyển by itselfchinh no, so this is a self-drawingtự vẽ machinemáy móc.
187
548000
4000
và bắt đầu tự di chuyển
vì vậy nó là một chiếc máy vẽ tự động.
09:39
And alsocũng thế, one yearnăm, the G3 BondiBondi BlueMàu xanh thing --
188
554000
3000
và cũng trong 1 năm,
chiếc G3 Bondi màu xanh
09:42
that caddycaddy would come out, like, dangerousnguy hiểm, like, "whackđánh đòn," like that.
189
557000
3000
hộp chứa đĩa CD-ROM sẽ bật ra
vô cùng nguy hiểm.
09:45
But I thought, "This is very interestinghấp dẫn. What if I make like a carxe hơi crashtai nạn testthử nghiệm?"
190
560000
3000
Nhưng tôi đã nghĩ, " thú vị đây. Chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi tạo ra bài kiểm tra tai nạn ô tô.
09:48
So I have a crashtai nạn testthử nghiệm.
191
563000
2000
Và tôi đã làm được.
09:50
(LaughterTiếng cười)
192
565000
1000
(Cười)
09:51
And sortsắp xếp of measuređo the impactva chạm. StuffCông cụ like this are things I madethực hiện,
193
566000
2000
giống như đo lường tốc độ.
Tôi tạo ra những thứ như vậy.
09:53
just to sortsắp xếp of understandhiểu không what these things are.
194
568000
3000
chỉ để hiểu xem những thứ này là gì.
09:56
(LaughterTiếng cười)
195
571000
2000
(Cười)
09:58
ShortlyMột thời gian ngắn after this, 9/11 happenedđã xảy ra, and I was very depressedsuy sụp.
196
573000
3000
Nói tóm lại, khi vụ 9/11 xảy ra
tôi đã rất tuyệt vọng.
10:01
I was concernedliên quan with contemporaryđồng thời artnghệ thuật
197
576000
2000
Tôi lo lắng về nghệ thuật đương đại
10:03
that was all about pissđít, and sortsắp xếp of really sadbuồn things,
198
578000
2000
đã trở thành thứ bỏ đi
và những điều đáng buồn,
10:05
and so I wanted to think about something happyvui mừng.
199
580000
2000
và tôi cũng muốn nghĩ về những điều vui.
10:07
So I focusedtập trung on foodmón ăn as my areakhu vực --
200
582000
2000
Vì vậy tôi tập trung vào đồ ăn bởi vì chỗ tôi
10:09
these sortsắp xếp of clementineClementine peellột vỏ things.
201
584000
2000
cần có cái để bóc vỏ cam.
10:11
In JapanNhật bản, it's a wonderfulTuyệt vời thing to removetẩy the clementineClementine peellột vỏ
202
586000
3000
Ở Nhật, có một công cụ tuyệt vời để bóc vỏ cam
10:14
just in one piececái. Who'sNhững người của donelàm xong that before? One-pieceMột mảnh clementineClementine?
203
589000
3000
trong 1 miếng. Ai đã phát minh ra nó trước đây?
1 miếng vỏ cam?
10:17
Oh, you guys are missingmất tích out, if you haven'tđã không donelàm xong it yetchưa.
204
592000
2000
Ôi, nếu như bạn chưa thử làm điều này,
bạn đã bỏ lỡ điều thú vị.
10:19
It was very good, and I discoveredphát hiện ra I can make sculpturestác phẩm điêu khắc out of this,
205
594000
2000
Thật tuyệt khi tôi khám phá ra rằng
tôi có thể tạo nên bức tượng từ cái này.
10:21
actuallythực ra, in differentkhác nhau formscác hình thức.
206
596000
2000
thực ra, ở dạng khác cơ.
10:23
If you drykhô them quicknhanh chóng, you can make, like, elephantsvoi and steersSteers and stuffđồ đạc,
207
598000
3000
Nếu bạn phơi khô chúng, bạn có thể tạo ra con voi, con bò.
10:26
and my wifengười vợ didn't like these, because they moldkhuôn, so I had to stop that.
208
601000
3000
vợ tôi không thích chúng, chúng bị mốc
vì vậy tôi phải dừng lại.
10:29
So, I wentđã đi back to the computermáy vi tính, and I boughtđã mua fivesố năm largelớn frieskhoai tây chiên,
209
604000
4000
Tôi quay trở lại với chiếc máy tính
và mua 5 túi khoai tây rán
10:33
and scannedquét them all. And I was looking for some kindloại of foodmón ăn themechủ đề,
210
608000
5000
và quét chúng. Tôi tìm kiếm một chủ đề thức ăn.
10:38
and I wroteđã viết some softwarephần mềm to automaticallytự động layđặt nằm out french-fryFrench-Fry imageshình ảnh.
211
613000
5000
và tôi viết phần mềm để sắp xếp
hình ảnh miếng khoai tây tự động
10:43
And as a childđứa trẻ, I'd hearNghe that songbài hát, you know,
212
618000
2000
Khi tôi còn nhỏ, tôi đã nghe bài hát,
10:45
"Oh, beautifulđẹp, for spaciousrộng rãi skiesbầu trời, for amberhổ phách wavessóng biển of grainngũ cốc,"
213
620000
4000
"Bầu trời rộng lớn và cánh đồng lúa thật đẹp"
10:49
so I madethực hiện this amberhổ phách wavessóng biển imagehình ảnh.
214
624000
2000
và tôi đã tạo ra cánh đồng lúa này.
10:51
It's sortsắp xếp of a MidwestMidwest cornfieldcornfield out of frenchngười Pháp frieskhoai tây chiên.
215
626000
3000
Nó giống như cánh đồng ngô làm từ khoai tây chiên.
10:54
And alsocũng thế, as a childđứa trẻ, I was the fattestbéo kidđứa trẻ in classlớp học,
216
629000
4000
Khi tôi còn nhỏ, tôi là đứa béo nhất lớp,
10:58
so I used to love CheetosCheetos. Oh, I love CheetosCheetos, yummyYummy.
217
633000
3000
tôi đã rất yêu Cheetos. Chúng rất ngon.
11:01
So, I wanted to playchơi with CheetosCheetos in some way.
218
636000
2000
Và tôi muốn chơi với Cheetos.
11:03
I wasn'tkhông phải là sure where to go with this. I inventedphát minh CheetoCheeto paintSơn.
219
638000
4000
Tôi không chắc chắn mình nên làm gì với nó.
Tôi đã phát minh ra máy vẽ Cheetos.
11:07
CheetoCheeto paintSơn is a very simpleđơn giản way to paintSơn with CheetosCheetos.
220
642000
2000
Nó là một công cụ đơn giản để vẽ Cheetos.
11:09
(LaughterTiếng cười)
221
644000
2000
(Cười)
11:11
I discoveredphát hiện ra that CheetosCheetos are good, expressivebiểu cảm materialvật chất.
222
646000
3000
Tôi thấy Cheetos là một món rất ngon và ấn tượng.
11:14
And with these CheetosCheetos, I beganbắt đầu to think,
223
649000
2000
Và với những chiếc Cheetos này, tôi bắt đầu nghĩ
11:16
"What can I make with these CheetosCheetos?"
224
651000
2000
"Có thể làm gì với những chiếc Cheetos này nhỉ?"
11:18
And so, I beganbắt đầu to crinklecrinkle up potatokhoai tây chipChip flecksflecks, and alsocũng thế pretzelspretzels.
225
653000
4000
Tôi bắt đầu làm nhăn vụn khoai tây và bánh quy.
11:23
I was looking for some kindloại of formhình thức,
226
658000
2000
Tôi đang tìm kiếm hình dạng nào đó,
11:25
and in the endkết thúc, I madethực hiện 100 butter-frieskhoai tây chiên bơ. Do you get it?
227
660000
3000
cuối cùng, tôi tạo ra 100 con bướm.
Bạn có thấy không?
11:28
(LaughterTiếng cười)
228
663000
2000
(Cười)
11:30
And eachmỗi butter-frychiên bơ is composedsáng tác of differentkhác nhau piecesmiếng.
229
665000
3000
Mỗi con bướm được tạo nên bởi những mẩu khác nhau.
11:33
People askhỏi me how they make the antennaanten.
230
668000
3000
Mọi người hỏi tôi làm râu cho bướm như thế nào.
11:36
SometimesĐôi khi, they find a hairtóc in the foodmón ăn. That's my hairtóc.
231
671000
2000
Đôi khi, tôi thấy tóc trong thức ăn.
Tóc của tôi.
11:38
My hair'scủa tóc cleandọn dẹp -- it's okay.
232
673000
2000
Tóc của tôi sạch mà nên không sao.
11:40
I'm a tenuredgiảng dạy professorGiáo sư, which meanscó nghĩa, basicallyvề cơ bản, I don't have to work anymorenữa không.
233
675000
3000
Tôi là chuyên gia tận dụng thời gian
nên về cơ bản tôi không phải làm việc nữa
11:43
It's a strangekỳ lạ businesskinh doanh modelmô hình. I can come into work everydaymỗi ngày
234
678000
3000
Đây là một kiểu kinh doanh kì lạ.
Tôi có thể đi làm mỗi ngày
11:46
and staplekẹp giấy fivesố năm piecesmiếng of papergiấy and just starenhìn chằm chằm at it with my lattepha cà phê.
235
681000
3000
xếp 5 mảnh giấy và nhìn nó bên ly cà phê.
11:49
EndKết thúc of storycâu chuyện.
236
684000
2000
Hết chuyện.
11:51
(LaughterTiếng cười)
237
686000
1000
(Cười)
11:52
But I realizedthực hiện that life could be very boringnhàm chán,
238
687000
2000
Nhưng tôi nhận ra cuộc sống thật tẻ nhạt.
11:54
so I've been thinkingSuy nghĩ about life, and I noticeđể ý that my cameraMáy ảnh --
239
689000
2000
tôi nghĩ về cuộc đời và nhận ra máy ảnh của tôi
11:56
my digitalkỹ thuật số cameraMáy ảnh versusđấu với my carxe hơi, a very strangekỳ lạ thing.
240
691000
4000
máy ảnh kĩ thuật số và xe ô tô, thật kì lạ
12:01
The carxe hơi is so biglớn, the cameraMáy ảnh is so smallnhỏ bé,
241
696000
2000
Xe ô tô thì to , máy ảnh thì nhỏ,
12:03
yetchưa the manualsổ tay for the cameraMáy ảnh is so much biggerlớn hơn than the carxe hơi manualsổ tay.
242
698000
4000
nhưng những gì phải làm với máy ảnh
nhiều hơn so với ô tô.
12:07
It doesn't make any sensegiác quan.
243
702000
2000
Điều đó thật vô nghĩa.
12:09
(LaughterTiếng cười)
244
704000
2000
(Cười)
12:11
So, I was in the CapeCape one time, and I typedđánh máy the wordtừ "simplicitysự đơn giản,"
245
706000
3000
Tôi đã ở Cape 1 lần, và tôi đánh máy từ "giản đơn"
12:14
and I discoveredphát hiện ra, in this weirdkỳ dị, M. Night ShyamalanShyamalan way,
246
709000
3000
tôi nhận ra, theo cách kì cục của đạo diễn M.Night Shyamalan
12:17
that I discoveredphát hiện ra [the] lettersbức thư, M, I, T. You know the wordtừ?
247
712000
3000
chữ cái M, I, T. Bạn biết từ này chứ?
12:20
In the wordstừ ngữ "simplicitysự đơn giản" and "complexityphức tạp," M, I, T occurxảy ra in perfecthoàn hảo sequencetrình tự.
248
715000
4000
Trong từ "giản đơn" và "phức tạp",
M, I, T xuất hiện theo một trình tự hoàn hảo.
12:24
It's a bitbit eeriekỳ lạ, isn't it?
249
719000
2000
nó khá kì quái phải không?
12:26
So, I thought, maybe I'll do this for the nextkế tiếp twentyhai mươi yearsnăm or something.
250
721000
3000
Vì vậy, tôi đã nghĩ, có lẽ tôi sẽ làm điều này
trong hai mươi năm tới.
12:29
And I wroteđã viết this booksách, "The LawsPháp luật of SimplicityĐơn giản."
251
724000
2000
Tôi đã viết cuốn sách " Luật giản đơn"
12:31
It's a very shortngắn, simpleđơn giản booksách. There are tenmười lawspháp luật and threesố ba keysphím.
252
726000
5000
Một cuốn sách ngắn và đơn giản.
Có 10 quy luật và 3 yếu tố then chốt.
12:36
The tenmười lawspháp luật and threesố ba keysphím -- I won'tsẽ không go over them because that's why I have a booksách,
253
731000
3000
Tôi sẽ không kiểm tra chúng vì
đó là lí do tại sao tôi viết sách,
12:39
and alsocũng thế that's why it's on the WebWeb for freemiễn phí.
254
734000
2000
và tại sao nó miễn phí
12:41
But the lawspháp luật are kindloại of like sushisushi in a way: there are all kindscác loại.
255
736000
4000
Các quy luật giống như món sushi: có tất cả các loại
12:45
In JapanNhật bản, they say that sushisushi is challengingthách thức.
256
740000
2000
Ở Nhật, họ nói sushi rất thách thức
12:47
You know the uniUni is the mostphần lớn challengingthách thức, so numbercon số tenmười is challengingthách thức.
257
742000
3000
Bạn biết đấy học đại học là khó nhất,
vì vậy số 10 cũng khó như vậy.
12:50
People hateghét bỏ numbercon số tenmười like they hateghét bỏ uniUni, actuallythực ra.
258
745000
3000
Mọi người ghét đại học như ghét số 10.
12:53
The threesố ba keysphím are easydễ dàng to eatăn, so this is anagoAnago, cookednấu chín alreadyđã, so easydễ dàng to eatăn.
259
748000
4000
Ba yếu tố then chốt rất dễ ăn, đây là lươn,
đã được nếu chín, và rất dễ ăn
12:57
So enjoythưởng thức your sushisushi mealbữa ăn latermột lát sau, with the lawspháp luật of simplicitysự đơn giản.
260
752000
5000
Vì vậy, hãy thưởng thức sushi với quy luật giản đơn.
13:02
Because I want to simplifyđơn giản hóa them for you.
261
757000
2000
Bởi vì tối muốn đơn giản hóa cho bạn.
13:04
Because that's what this is about. I have to simplifyđơn giản hóa this thing.
262
759000
2000
Tôi phải đơn giản hóa điều này.
13:06
So, if I simplifyđơn giản hóa the lawspháp luật of simplicitysự đơn giản,
263
761000
3000
Nếu tôi đơn giản hóa quy luật giản đơn,
13:09
I have what's calledgọi là the cookiecookie versusđấu với laundryGiặt ủi thing.
264
764000
3000
tôi sẽ so sánh bánh quy với việc gập quần áo.
13:12
AnyoneBất cứ ai who has kidstrẻ em knowsbiết that if you offerphục vụ a kidđứa trẻ
265
767000
2000
Bất cứ ai có con đều biết rằng
nếu bạn đưa cho đứa bé
13:14
a biglớn cookiecookie or a smallnhỏ bé cookiecookie,
266
769000
2000
một chiếc bánh quy to hoặc bé,
13:16
which cookiecookie are they going to take? The biglớn cookiecookie.
267
771000
3000
chúng sẽ chọn cái nào? Tất nhiên là cái to.
13:19
You can say the smallnhỏ bé cookiecookie has GodivaGodiva chocolatesô cô la bitsbit in it,
268
774000
3000
Bạn có thể nói chiếc bánh nhỏ
có socola Godiva ở trong,
13:22
but it doesn't work. They want the biglớn cookiecookie.
269
777000
3000
nhưng không hiệu quả đâu.
Chúng muốn chiếc bánh to.
13:25
But if you offerphục vụ kidstrẻ em two pilescọc of laundryGiặt ủi to foldgập lại,
270
780000
4000
Nhưng nếu bạn đưa trẻ con 2 đống quần áo để gập
13:29
the smallnhỏ bé pileĐóng cọc or the biglớn pileĐóng cọc, which will they choosechọn?
271
784000
3000
chúng sẽ chọn đống bé hay lớn?
13:32
StrangelyKỳ lạ, not the biglớn pileĐóng cọc. So, I think it's as simpleđơn giản as this.
272
787000
5000
Thật kì lạ là không phải đống lớn.
VÌ thế tôi nghĩ đơn giản thế này.
13:37
You know, when you want more, it's because you want to enjoythưởng thức it.
273
792000
3000
Khi bạn muốn cái to hơn, tức là bạn thích nó.
13:40
When you want lessít hơn, it's because it's about work.
274
795000
3000
Khi bạn muốn cái nhỏ hơn, tức là bạn phải làm việc.
13:43
And so, to boilsôi lên it all down, simplicitysự đơn giản is about livingsống life
275
798000
4000
tóm lại, đơn giản là về cuộc sống
13:47
with more enjoymentsự hưởng thụ and lessít hơn painđau đớn.
276
802000
2000
với sự tận hưởng và ít nỗi đau.
13:49
I think this is sortsắp xếp of simpleđơn giản more versusđấu với lessít hơn.
277
804000
2000
đây là điều đơn giản.
13:51
BasicallyVề cơ bản, it always dependsphụ thuộc.
278
806000
2000
Về cơ bản, nó luôn phụ thuộc.
13:55
This booksách I wroteđã viết because I want to figurenhân vật out life.
279
810000
2000
Tôi viết cuốn sách này
vì tôi muốn tìm hiểu về cuộc sống.
13:57
I love life. I love beingđang alivesống sót. I like to see things.
280
812000
2000
Tôi yêu đời. Tôi yêu việc sống.
Tôi thích việc ngắm nhìn mọi thứ
13:59
And so life is a biglớn questioncâu hỏi, I think, in simplicitysự đơn giản,
281
814000
2000
Và cuộc sống là một câu hỏi lớn về sự giản đơn.
14:01
because you're tryingcố gắng to simplifyđơn giản hóa your life.
282
816000
3000
bỏi vì bạn đang cố gắng đơn giản cuộc sống của mình.
14:04
And I just love to see the worldthế giới. The worldthế giới is an amazingkinh ngạc placeđịa điểm.
283
819000
3000
Tôi chỉ yêu việc ngắm nhìn thế giới.
Thế giới này là một nơi tuyệt diệu.
14:07
By beingđang at TEDTED, we see so manynhiều things at one time.
284
822000
2000
Ở đây, chúng ta nhìn thấy nhiều thứ cùng một lúc.
14:10
And I can't help but enjoythưởng thức looking at everything in the worldthế giới.
285
825000
4000
Và tôi chẳng thể làm gì khác
ngoài việc nhìn mọi thứ trên trái đất này.
14:14
Like everything you see, everymỗi time you wakeđánh thức up.
286
829000
2000
Giống như mọi thứ bạn thấy mỗi lần thức giấc.
14:16
It's suchnhư là a joyvui sướng to sortsắp xếp of experiencekinh nghiệm everything in the worldthế giới.
287
831000
4000
Trải nghiệm mọi thứ trên thế giới này
cũng là một thú vui.
14:20
From everything from a weirdkỳ dị hotelkhách sạn lobbysảnh đợi,
288
835000
2000
Từ mọi thứ, từ một hành lang khách sạn kì lạ,
14:22
to SaranSaran wrapbọc placedđặt over your windowcửa sổ,
289
837000
3000
đến giấy gói Saran wrap trên cửa sổ,
14:25
to this momentchốc lát where I had my roadđường in fronttrước mặt of my housenhà ở pavedbê tông darktối blackđen,
290
840000
4000
đến khoảnh khắc con đường đối diện ngôi nhà
phủ đầy bóng tối,
14:29
and this whitetrắng mothbướm đêm was sittingngồi there dyingchết in the sunmặt trời.
291
844000
3000
và con bướm đêm đang đậu ở đó
và chết trong ánh nắng mặt trời.
14:32
And so, this wholetoàn thể thing has strucktấn công me as excitingthú vị to be here,
292
847000
4000
Tất cả những thứ thú vị đó
đã níu giữ tôi ở đây
14:36
because life is finitecó hạn.
293
851000
2000
bởi vì cuộc sống có hạn.
14:38
This was givenđược to me by the chairmanChủ tịch of ShiseidoShiseido.
294
853000
3000
Tôi đã nghĩ đến điều này khi gặp chủ tịch của Shiseido.
14:41
He's an expertchuyên gia in aginglão hóa. This horizontalngang axistrục is how old you are --
295
856000
3000
Ông ấy là chuyên gia về tuổi.
Trục hoành này cho thấy bạn bao nhiêu tuổi

14:44
twelvemười hai yearsnăm old, twenty-fourhai mươi bốn yearsnăm old, seventy-fourBảy mươi bốn, ninety-sixchín mươi sáu yearsnăm old --
296
859000
4000
20, 24, 74, 94 tuổi
14:48
and this is some medicalY khoa datadữ liệu. So, brainóc strengthsức mạnh increasestăng up to 60,
297
863000
6000
và đây là dữ liệu y tế. Sức mạnh não bộ tăng lên
cho đến 60 tuổi,
14:54
and then after 60, it sortsắp xếp of goesđi down. KindLoại of depressingbuồn in a way.
298
869000
4000
sau 60 tuổi, có gì đó sẽ giảm sút
khá là áp lực.
14:58
AlsoCũng, if you look at your physicalvật lý strengthsức mạnh.
299
873000
2000
Nếu bạn nhìn vào sức mạnh thể chất.
15:00
You know, I have a lot of cockytự mãn freshmenFreshmen at MITMIT, so I tell them,
300
875000
3000
Tôi có rất nhiều tân sinh viên tự mãn ở MIT,
vì vậy tôi nói với họ,
15:03
"Oh, your bodiescơ thể are really gettingnhận được strongermạnh mẽ hơn and strongermạnh mẽ hơn,
301
878000
3000
" Cơ thể của các anh đang ngày càng khỏe hơn,
15:06
but in your latemuộn twentieshai mươi and mid-thirtiesgiữa độ tuổi ba mươi, cellstế bào, they diechết."
302
881000
3000
nhưng 20, 30 năm sau, các tế bào sẽ chết"
15:09
OK. It getsđược them to work harderkhó hơn, sometimesđôi khi.
303
884000
3000
Điều đó khiến họ làm việc chăm chỉ hơn.
15:12
And if you have your visiontầm nhìn, visiontầm nhìn is interestinghấp dẫn.
304
887000
3000
Nếu bạn có tầm nhìn, tầm nhìn rất thú vị.
15:15
As you agetuổi tác from infanttrẻ sơ sinh agetuổi tác, your visiontầm nhìn getsđược better,
305
890000
4000
Từ khi là đứa trẻ sơ sinh cho đến bây giờ,
tầm nhìn của bạn tốt hơn nhiều,
15:19
and maybe in your latemuộn teensthiếu niên, earlysớm twentieshai mươi, you're looking for a mateMate,
306
894000
3000
có thể ở độ tuổi đầu 20,
bạn đang tìm kiếm một chàng trai,
15:22
and your visiontầm nhìn goesđi after that.
307
897000
2000
và tầm nhìn của bạn mất đi kể từ đó.
15:24
(LaughterTiếng cười)
308
899000
3000
(Cười)
15:28
Your socialxã hội responsibilitytrách nhiệm is very interestinghấp dẫn.
309
903000
2000
Trách nhiệm xã hội của bạn cũng thú vị.
15:30
So, as you get olderlớn hơn, you mayTháng Năm, like, have kidstrẻ em, whateverbất cứ điều gì.
310
905000
3000
Khi bạn già hơn, bạn có thể muốn có con.
15:33
And then the kidstrẻ em graduatetốt nghiệp, and you have no responsibilitytrách nhiệm any more --
311
908000
4000
khi đứa trẻ tốt nghiệp, bạn không còn trách nhiệm nữa
15:37
that's very good, too.
312
912000
2000
điều đó cũng tốt thôi.
15:39
But if any of you people askhỏi,
313
914000
2000
Nhưng nếu mọi người hỏi,
15:41
"What actuallythực ra goesđi up? Does anything go up?
314
916000
2000
"Có cái gì tăng lên không?
15:43
What's the positivetích cực partphần of this, you know?" I think wisdomsự khôn ngoan always goesđi up.
315
918000
3000
Khía cạnh tích cực là gì?"
Tôi nghĩ sự không ngoan sẽ tăng lên.
15:46
I love these eighty-year-oldTám mươi tuổi, ninety-year-oldchín mươi tuổi guys and womenđàn bà.
316
921000
3000
Tôi thích những người phụ nữ 80, 90 tuổi.
15:49
They have so manynhiều thoughtssuy nghĩ, and they have so much wisdomsự khôn ngoan,
317
924000
2000
Họ có nhiều suy nghĩ và sự khôn ngoan,
15:51
and I think -- you know, this TEDTED thing, I've come here.
318
926000
2000
bạn biết đấy, TED, rôi đã đến đây.
15:53
And this is the fourththứ tư time, and I come here for this wisdomsự khôn ngoan, I think.
319
928000
4000
Đây là lần thứ tư, tôi đến đây vì tôi khôn ngoan.
15:57
This wholetoàn thể TEDTED effecthiệu ứng, it sortsắp xếp of upsUPS your wisdomsự khôn ngoan, somehowbằng cách nào đó.
320
932000
4000
Ảnh hưởng của TED, khiến sự khôn ngoan của bạn
tăng lên chút đỉnh.
16:01
And I'm so gladvui vẻ to be here, and I'm very gratefultri ân to be here, ChrisChris.
321
936000
3000
Tôi rất vui và biết ơn khi được đến đây, Chris.
16:04
And this is an amazingkinh ngạc experiencekinh nghiệm for me as well.
322
939000
2000
Đây cũng là một trải nghiệm tuyệt vời với tôi.
Translated by Thao Anh Ngo
Reviewed by Huy Đào

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
John Maeda - Artist
John Maeda, the former president of the Rhode Island School of Design, is dedicated to linking design and technology. Through the software tools, web pages and books he creates, he spreads his philosophy of elegant simplicity.

Why you should listen

When John Maeda became president of the legendary Rhode Island School of Design (RISD) in 2008, he told the Wall Street Journal, "Everyone asks me, 'Are you bringing technology to RISD?' I tell them, no, I'm bringing RISD to technology."

In his fascinating career as a programmer and an artist, he's always been committed to blurring the lines between the two disciplines. As a student at MIT, studying computer programming, the legendary Muriel Cooper persuaded him to follow his parallel passion for fine art and design. And when computer-aided design began to explode in the mid-1990s, Maeda was in a perfect position at the MIT Media Lab to influence and shape the form, helping typographers and page designers explore the freedom of the web.

Maeda is leading the "STEAM" movement--adding an "A" for Art to the education acronym STEM (Science, Technology, Engineering, and Math)--and experiencing firsthand the transformation brought by social media. After leaving his post as RISD's president, Maeda is turning his attention to Silicon Valley, where is is working as a Design Partner for Kleiner, Perkins, Caulfield and Byers. He is also consulting for eBay, where he is the chair of the Design Advisory Board.

More profile about the speaker
John Maeda | Speaker | TED.com