ABOUT THE SPEAKER
Ken Robinson - Author/educator
Creativity expert Sir Ken Robinson challenges the way we're educating our children. He champions a radical rethink of our school systems, to cultivate creativity and acknowledge multiple types of intelligence.

Why you should listen

Why don't we get the best out of people? Sir Ken Robinson argues that it's because we've been educated to become good workers, rather than creative thinkers. Students with restless minds and bodies -- far from being cultivated for their energy and curiosity -- are ignored or even stigmatized, with terrible consequences. "We are educating people out of their creativity," Robinson says. It's a message with deep resonance. Robinson's TED Talk has been distributed widely around the Web since its release in June 2006. The most popular words framing blog posts on his talk? "Everyone should watch this."

A visionary cultural leader, Sir Ken led the British government's 1998 advisory committee on creative and cultural education, a massive inquiry into the significance of creativity in the educational system and the economy, and was knighted in 2003 for his achievements. His 2009 book, The Element: How Finding Your Passion Changes Everything, is a New York Times bestseller and has been translated into 21 languages. A 10th anniversary edition of his classic work on creativity and innovation, Out of Our Minds: Learning to be Creative, was published in 2011. His 2013 book, Finding Your Element: How to Discover Your Talents and Passions and Transform Your Life, is a practical guide that answers questions about finding your personal Element. In his latest book, Creative Schools: The Grassroots Revolution That’s Transforming Education, he argues for an end to our outmoded industrial educational system and proposes a highly personalized, organic approach that draws on today’s unprecedented technological and professional resources to engage all students.

More profile about the speaker
Ken Robinson | Speaker | TED.com
TED Talks Education

Sir Ken Robinson: How to escape education's death valley

Ken Robinson: Làm thế nào để thoát khỏi Thung Lũng chết của giáo dục.

Filmed:
9,881,283 views

Ngài Ken Robinson vạch ra 3 nguyên tắc quan trọng cho tâm trí con người để phát triển mạnh mẽ - và những điều này đã phải đương đầu với nền văn hoá giáo dục hiện nay thế nào. Bằng một cuộc trao đổi hài hước, sôi nổi, ông chia sẻ với chúng ta làm thế nào để thoát ra khỏi "thung lũng chết" của giáo dục mà chúng ta đang đối mặt, và làm thế nào để nuôi dưỡng thế hệ non trẻ nhất của mình bằng một môi trường của những khả năng.
- Author/educator
Creativity expert Sir Ken Robinson challenges the way we're educating our children. He champions a radical rethink of our school systems, to cultivate creativity and acknowledge multiple types of intelligence. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
Thank you very much.
0
1942
3163
Cám ơn rất nhiều.
00:17
I moveddi chuyển to AmericaAmerica 12 yearsnăm agotrước
1
5105
2221
Tôi chuyển tới Mỹ 12 năm trước
00:19
with my wifengười vợ TerryTerry and our two kidstrẻ em.
2
7326
2026
với vợ tôi Terry và hai người con của chúng tôi.
00:21
ActuallyTrên thực tế, truthfullythành thật, we moveddi chuyển to LosLos AngelesAngeles -- (LaughterTiếng cười) --
3
9352
6436
Tuy nhiên, thực sự là chúng tôi chuyển tới Los Angeles-- (Cười)
00:27
thinkingSuy nghĩ we were movingdi chuyển to AmericaAmerica,
4
15788
1757
mà cứ nghĩ rằng chúng tôi đang tới Mỹ,
00:29
but anywaydù sao, it's a shortngắn planemáy bay ridedap xe from LosLos AngelesAngeles
5
17545
6420
nhưng dù sao, đó cũng là một chuyến đi ngắn từ Los Angeles
00:35
to AmericaAmerica.
6
23965
2881
tới Mỹ.
00:38
I got here 12 yearsnăm agotrước,
7
26846
2213
Tôi tới đây 12 năm trước,
00:41
and when I got here, I was told variousnhiều things,
8
29059
3810
và khi tới đây, tôi đã nghe nhiều chuyện,
00:44
like, "AmericansNgười Mỹ don't get ironymỉa mai."
9
32869
5450
chẳng hạn như, "Người Mỹ không hiểu được sự mỉa mai."
00:50
Have you come acrossbăng qua this ideaý kiến?
10
38319
2820
Bạn đã bao giờ nghe điều này chưa?
00:53
It's not truethật. I've traveledđi du lịch the wholetoàn thể lengthchiều dài and breadthchiều rộng of this countryQuốc gia.
11
41139
3081
Điều này không đúng. Tôi đã đi hết mọi miền đất nước.
00:56
I have foundtìm no evidencechứng cớ that AmericansNgười Mỹ don't get ironymỉa mai.
12
44220
3259
Tôi không tìm thấy bằng chứng nào cho thấy người Mỹ không hiểu được sự mỉa mai.
00:59
It's one of those culturalvăn hoá mythsthần thoại,
13
47479
2595
Đó là một trong những huyền thoại văn hóa,
01:02
like, "The BritishNgười Anh are reserveddự trữ."
14
50074
4044
giống như, "Người Anh thì sống khép kín."
01:06
I don't know why people think this.
15
54118
2337
Tôi không biết tại sao mọi người lại nghĩ như vậy
01:08
We'veChúng tôi đã invadedxâm lược everymỗi countryQuốc gia we'vechúng tôi đã encounteredđã gặp.
16
56455
2511
Chúng ta đã xâm chiếm mọi quốc gia mà mình đối đầu.
01:10
(LaughterTiếng cười)
17
58966
3636
(Tiếng cười)
01:14
But it's not truethật AmericansNgười Mỹ don't get ironymỉa mai,
18
62602
2524
Nhưng nói người Mỹ không hiểu được sự mỉa mai là không đúng,
01:17
but I just want you to know that that's what people
19
65126
2496
nhưng tôi chỉ muốn bạn biết rằng đó là những gì mọi người
01:19
are sayingnói about you behindphía sau your back.
20
67622
1475
đang nói về bạn sau lưng bạn.
01:21
You know, so when you leaverời khỏi livingsống roomsphòng in EuropeEurope,
21
69097
3319
Dạng như, khi bạn rời khỏi phòng khách nhà nào đấy ở châu Âu,
01:24
people say, thankfullymay mắn, nobodykhông ai was ironicmỉa mai in your presencesự hiện diện.
22
72416
4473
người ta nói, may mắn thay, không ai mỉa mai trước sự hiện diện của bạn.
01:28
But I knewbiết that AmericansNgười Mỹ get ironymỉa mai
23
76889
2730
Nhưng tôi biết rằng người Mỹ hiểu được sự mỉa mai
01:31
when I cameđã đến acrossbăng qua that legislationpháp luật No ChildTrẻ em Left BehindĐằng sau.
24
79619
5555
Khi tôi tình cờ biết được đạo luật "Không đứa trẻ nào bị bỏ lại phía sau."
01:37
Because whoeverbất cứ ai thought of that titlechức vụ getsđược ironymỉa mai,
25
85174
5017
Bởi vì cái người nghĩ ra cái tiêu đề ấy hiểu được sự mỉa mai,
01:42
don't they, because --
26
90191
1852
phải không, bởi vì--
01:44
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay) —
27
92043
5823
(Tiếng cười) (Vỗ tay) —
01:49
because it's leavingđể lại millionshàng triệu of childrenbọn trẻ behindphía sau.
28
97866
3547
bởi vì thực tế là chúng ta đang bỏ lại hàng triệu trẻ em phía sau.
01:53
Now I can see that's not a very attractivehấp dẫn nameTên for legislationpháp luật:
29
101413
3171
Tôi thấy rằng đó không phải là một cái tên rất hấp dẫn cho một đạo luật.
01:56
MillionsHàng triệu người of ChildrenTrẻ em Left BehindĐằng sau. I can see that.
30
104584
3624
"Hàng triệu trẻ em bị bỏ lại phía sau". Tôi có thể thấy điều đó.
02:00
What's the plankế hoạch? Well, we proposecầu hôn
31
108208
1205
Kế hoạch là gì? Vâng, chúng tôi đề nghị
02:01
to leaverời khỏi millionshàng triệu of childrenbọn trẻ behindphía sau,
32
109413
1597
để lại hàng triệu trẻ em phía sau,
02:03
and here'sđây là how it's going to work.
33
111010
2479
và đây là cách nó vận hành.
02:05
And it's workingđang làm việc beautifullyđẹp.
34
113489
2987
Và nó thật sự hiệu quả.
02:08
In some partscác bộ phận of the countryQuốc gia,
35
116476
1194
Ở một số khu vực trên đất nước,
02:09
60 percentphần trăm of kidstrẻ em droprơi vãi out of highcao schooltrường học.
36
117670
4007
60 phần trăm trẻ em bỏ học trung học.
02:13
In the NativeNguồn gốc AmericanNgười Mỹ communitiescộng đồng,
37
121677
1498
Trong cộng đồng người Mỹ bản xứ,
02:15
it's 80 percentphần trăm of kidstrẻ em.
38
123175
2228
con số đó là 80 phần trăm trẻ em.
02:17
If we halvedgiảm một nửa that numbercon số, one estimateước tính is
39
125403
4213
Nếu chúng ta giảm đi một nửa số đó, thì ước tính
02:21
it would createtạo nên a netmạng lưới gainthu được to the U.S. economynên kinh tê
40
129616
4434
nó sẽ tạo ra một khoảng lợi nhuận cho nền kinh tế Mĩ
02:26
over 10 yearsnăm of nearlyGần a trillionnghìn tỉ dollarsUSD.
41
134050
4852
gần một nghìn tỉ đô la trong hơn 10 năm.
02:30
From an economicthuộc kinh tế pointđiểm of viewlượt xem,
42
138902
1646
Dựa trên quan điểm kinh tế học ,
02:32
this is good mathmôn Toán, isn't it, that we should do this?
43
140548
3241
đây là một bài toán hay, phải không, rằng chúng ta nên làm điều này?
02:35
It actuallythực ra costschi phí an enormousto lớn amountsố lượng
44
143789
2349
Thực sự thì nó tiêu tốn một lượng tiền lớn
02:38
to mopVì vậy. up the damagehư hại from the dropoutdropout crisiskhủng hoảng.
45
146138
4162
để dọn dẹp những thiệt hại từ cuộc khủng hoảng bỏ học.
02:42
But the dropoutdropout crisiskhủng hoảng is just the tiptiền boa of an icebergtảng băng trôi.
46
150300
3729
Nhưng cuộc khủng hoảng bỏ học chỉ là phần nổi của tảng băng.
02:46
What it doesn't countđếm are all the kidstrẻ em who are in schooltrường học
47
154029
2250
Điều mà nó không tính đến là tất cả những đứa trẻ đang đi học
02:48
but beingđang disengagednhàn hạ from it, who don't enjoythưởng thức it,
48
156279
4067
nhưng không nhận thấy việc học lôi cuốn , những học sinh không cảm thấy thích thú,
02:52
who don't get any realthực benefitlợi ích from it.
49
160346
3090
những trẻ không nhận được bất kỳ lợi ích thực sự từ trường học.
02:55
And the reasonlý do is
50
163436
1539
Và lý do
02:56
not that we're not spendingchi tiêu enoughđủ moneytiền bạc.
51
164975
1639
không phải là chúng ta không chi đủ tiền.
02:58
AmericaAmerica spendschi tiêu more moneytiền bạc on educationgiáo dục
52
166614
1917
Nước Mỹ chi nhiều cho giáo dục
03:00
than mostphần lớn other countriesquốc gia.
53
168531
1572
hơn so với hầu hết các quốc gia khác.
03:02
ClassLớp học sizeskích thước are smallernhỏ hơn than in manynhiều countriesquốc gia.
54
170103
3426
Quy mô lớp học nhỏ hơn so với nhiều nước.
03:05
And there are hundredshàng trăm of initiativeskhả năng phán đoán everymỗi yearnăm
55
173529
2438
Và có hàng trăm sáng kiến mỗi năm
03:07
to try and improvecải tiến educationgiáo dục.
56
175967
2277
để thử nghiệm và cải tiến giáo dục.
03:10
The troublerắc rối is, it's all going in the wrongsai rồi directionphương hướng.
57
178244
4521
Vấn đề là, tất cả đều theo một hướng sai lệch.
03:14
There are threesố ba principlesnguyên lý
58
182765
1169
Có ba nguyên tắc
03:15
on which humanNhân loại life flourishesthịnh vượng,
59
183934
3430
dựa trên đó, cuộc sống con người phát triển,
03:19
and they are contradictedmâu thuẫn by the culturenền văn hóa of educationgiáo dục
60
187364
4011
và chúng mâu thuẫn với nền văn hóa giáo dục
03:23
underDưới which mostphần lớn teachersgiáo viên have to laborlao động
61
191375
2277
mà theo đó hầu hết các giáo viên đều phải lao động
03:25
and mostphần lớn studentssinh viên have to endurechịu đựng.
62
193652
3324
và hầu hết học sinh phải chịu đựng.
03:28
The first is this, that humanNhân loại beingschúng sanh
63
196976
2564
Đầu tiên là, con người
03:31
are naturallymột cách tự nhiên differentkhác nhau and diversephong phú.
64
199540
4688
thì khác nhau và đa dạng một cách tự nhiên
03:36
Can I askhỏi you, how manynhiều of you
65
204228
1301
Tôi có thể hỏi bạn, bao nhiêu người trong số bạn
03:37
have got childrenbọn trẻ of your ownsở hữu?
66
205529
3225
đã có con
03:40
Okay. Or grandchildrencháu.
67
208754
3151
hoặc cháu?
03:43
How about two childrenbọn trẻ or more? Right.
68
211905
3740
Thế còn từ hai đứa trở lên. Được rồi.
03:47
And the restnghỉ ngơi of you have seenđã xem suchnhư là childrenbọn trẻ.
69
215645
2007
và những người còn lại từng thấy những đứa trẻ đó.
03:49
(LaughterTiếng cười)
70
217652
2873
(Tiếng cười)
03:52
SmallNhỏ people wanderinglang thang about.
71
220525
3017
Những con người nhỏ bé quanh quẩn đâu đây.
03:55
I will make you a betcá cược,
72
223542
2094
Tôi cá với bạn
03:57
and I am confidenttự tin that I will winthắng lợi the betcá cược.
73
225636
1430
và tôi tự tin rằng tôi sẽ thắng.
03:59
If you've got two childrenbọn trẻ or more,
74
227066
2485
Nếu bạn đã có từ hai đứa con trở lên
04:01
I betcá cược you they are completelyhoàn toàn differentkhác nhau from eachmỗi other.
75
229551
3829
Tôi cược với bạn chúng hoàn toàn khác nhau.
04:05
Aren'tKhông phải là they? Aren'tKhông phải là they? (ApplauseVỗ tay)
76
233380
4371
Phải không? Phải không? (Vỗ tay)
04:09
You would never confusenhầm lẫn them, would you?
77
237751
2603
Bạn sẽ không bao giờ nhầm lẫn chúng, đúng không?
04:12
Like, "Which one are you? RemindNhắc nhở me.
78
240354
4577
Giống như, "Con là đứa nào? Nhắc bố xem.
04:16
Your mothermẹ and I are going to introducegiới thiệu
79
244931
1332
Mẹ con và bố sẽ áp dụng
04:18
some color-codingGeography systemhệ thống, so we don't get confusedbối rối."
80
246263
3259
một kiểu hệ thống mã màu, để bố mẹ không bị nhầm lẫn."
04:21
EducationGiáo dục underDưới No ChildTrẻ em Left BehindĐằng sau
81
249522
3252
Giáo dục theo kiểu "Không có trẻ em nào bị bỏ lại phía sau"
04:24
is baseddựa trên on not diversitysự đa dạng but conformitysự phù hợp.
82
252774
5044
không dựa trên sự đa dạng mà là sự tuân thủ.
04:29
What schoolstrường học are encouragedkhuyến khích to do is to find out
83
257818
2558
Những gì trường học được khuyến khích làm là tìm ra
04:32
what kidstrẻ em can do acrossbăng qua a very narrowhẹp spectrumquang phổ of achievementthành tích.
84
260376
4360
những gì trẻ em có thể làm được trong một mảng thành tích hạn hẹp
04:36
One of the effectshiệu ứng of No ChildTrẻ em Left BehindĐằng sau
85
264736
2394
Một trong những ảnh hưởng của luật "Không Trẻ Em Nào Bị Bỏ Lại Phía Sau"
04:39
has been to narrowhẹp the focustiêu điểm
86
267130
1956
là thu hẹp trọng tâm
04:41
ontotrên the so-calledcái gọi là STEMTHÂN CÂY disciplinesCác môn học. They're very importantquan trọng.
87
269086
3749
vào cái gọi là những nguyên tắc STEM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Toán học). Chúng rất quan trọng.
04:44
I'm not here to arguetranh luận againstchống lại sciencekhoa học and mathmôn Toán.
88
272835
2119
Tôi không ở đây để tranh luận chống lại khoa học và toán học.
04:46
On the contraryngược lại, they're necessarycần thiết but they're not sufficientđầy đủ.
89
274954
4224
Ngược lại, chúng rất cần thiết nhưng không phải là tất cả.
04:51
A realthực educationgiáo dục has to give equalcông bằng weightcân nặng
90
279178
2199
Một nền giáo dục thực sự phải cung cấp được khối lượng tương đương
04:53
to the artsnghệ thuật, the humanitiesnhân văn, to physicalvật lý educationgiáo dục.
91
281377
3737
cho nghệ thuật, nhân văn, cho giáo dục thể chất.
04:57
An awfulkinh khủng lot of kidstrẻ em, sorry, thank you — (ApplauseVỗ tay) —
92
285114
7184
Rất nhiều trẻ em, xin lỗi, cám ơn — (vỗ tay) —
05:04
One estimateước tính in AmericaAmerica currentlyhiện tại is that
93
292298
2912
Ước tính ở Mỹ gần đây là
05:07
something like 10 percentphần trăm of kidstrẻ em, gettingnhận được on that way,
94
295210
2656
giống như 10 phần trăm trẻ em, đi theo con đường đó
05:09
are beingđang diagnosedchẩn đoán with variousnhiều conditionsđiều kiện
95
297866
4314
đang được chẩn đoán với nhiều tình trạng khác nhau
05:14
underDưới the broadrộng lớn titlechức vụ of attentionchú ý deficitthâm hụt disorderrối loạn.
96
302180
4322
dưới cái tên " bệnh lý thiếu tập trung"
05:18
ADHDADHD. I'm not sayingnói there's no suchnhư là thing.
97
306502
3677
ADHD. Tôi không phủ nhận điều đó.
05:22
I just don't believe it's an epidemicustaw teraz teraz like this.
98
310179
2975
Tôi chỉ không nghĩ rằng nó là một thứ bệnh dịch như vậy.
05:25
If you sitngồi kidstrẻ em down, hourgiờ after hourgiờ,
99
313154
2816
Nếu bạn bắt đứa trẻ ngồi yên, giờ này qua giờ khác,
05:27
doing low-gradecấp thấp clericalvăn thư work,
100
315970
3176
thực hiện công việc thư ký cấp thấp,
05:31
don't be surprisedngạc nhiên if they startkhởi đầu to fidgetđộng đậy, you know?
101
319146
3289
Đừng ngạc nhiên nếu chúng bắt đầu bồn chồn.
05:34
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
102
322435
7478
(Tiếng cười) (Vỗ tay)
05:41
ChildrenTrẻ em are not, for the mostphần lớn partphần,
103
329913
2409
Trẻ em, hấu hếti ,
05:44
sufferingđau khổ from a psychologicaltâm lý conditionđiều kiện.
104
332322
1868
không phải chịu đựng sự rối loạn tâm lý.
05:46
They're sufferingđau khổ from childhoodthời thơ ấu. (LaughterTiếng cười)
105
334190
6189
Chúng chịu đựng thời thơ ấu. (Tiếng cười)
05:52
And I know this because I spentđã bỏ ra my earlysớm life
106
340379
2073
Và tôi biết điều này bởi vì tôi đã dành phần đầu cuộc đời mình
05:54
as a childđứa trẻ. I wentđã đi throughxuyên qua the wholetoàn thể thing.
107
342452
3854
làm một đứa trẻ. Tôi đã trải qua toàn bộ điều này.
05:58
KidsTrẻ em prosperthịnh vượng besttốt with a broadrộng lớn curriculumchương trình giáo dục
108
346306
3009
Trẻ em phát triển tốt nhất với một chương trình đa dạng
06:01
that celebrateskỷ niệm theirhọ variousnhiều talentsเลือก แทน ท่าน เลือก,
109
349315
2408
mà đón chào những tài năng khác nhau,
06:03
not just a smallnhỏ bé rangephạm vi of them.
110
351723
1637
chứ không chỉ là một vài loạt trong số chúng.
06:05
And by the way, the artsnghệ thuật aren'tkhông phải just importantquan trọng
111
353360
2150
Và nhân tiện đây, nghệ thuật không chỉ quan trọng
06:07
because they improvecải tiến mathmôn Toán scoresđiểm số.
112
355510
1274
bởi vì chúng cải thiện điểm số toán học.
06:08
They're importantquan trọng because they speaknói to partscác bộ phận
113
356784
1851
Chúng quan trọng bởi vì chúng đối thoại với những phần khác
06:10
of children'strẻ em beingđang which are otherwisenếu không thì untouchedkhông bị ảnh hưởng.
114
358635
3515
của trẻ em mà khôngchưa được chạm tới bời những cách khác
06:14
The secondthứ hai, thank you — (ApplauseVỗ tay)
115
362150
6412
Điều thứ hai, cảm ơn các bạn-(vỗ tay)
06:20
The secondthứ hai principlenguyên tắc that drivesổ đĩa humanNhân loại life flourishinghưng thịnh
116
368562
4163
Nguyên tắc thứ hai khiến cho cuộc sống con người phát triển
06:24
is curiositysự tò mò.
117
372725
1630
là sự tò mò.
06:26
If you can lightánh sáng the sparktia lửa of curiositysự tò mò in a childđứa trẻ,
118
374355
3375
Nếu bạn có thể thắp lên tia lửa tò mò trong một đứa trẻ,
06:29
they will learnhọc hỏi withoutkhông có any furtherthêm nữa assistancehỗ trợ, very oftenthường xuyên.
119
377730
3613
chúng sẽ tự tìm hiểu mà không cần thêm bất kỳ sự trợ giúp nào, thường là vậy.
06:33
ChildrenTrẻ em are naturaltự nhiên learnershọc viên.
120
381343
2205
Trẻ em là những học giả bẩm sinh.
06:35
It's a realthực achievementthành tích to put that particularcụ thể abilitycó khả năng out,
121
383548
4316
Đó là một thành tựu thực thụ khi khám phá ra cái khả năng đặc biệt đó,
06:39
or to stifledập tắt it.
122
387864
2146
hoặc là vùi lấp nó.
06:42
CuriosityTò mò is the engineđộng cơ of achievementthành tích.
123
390010
4225
Tò mò là cỗ máy của thành tựu.
06:46
Now the reasonlý do I say this is because
124
394235
2252
Lí do tôi nói điều này là bởi vì
06:48
one of the effectshiệu ứng of the currenthiện hành culturenền văn hóa here, if I can say so,
125
396487
4392
một trong những ảnh hưởng của dòng văn hóa gần đây, nếu tôi có thể nói như vậy,
06:52
has been to de-professionalizede-professionalize teachersgiáo viên.
126
400879
3819
đã khiến những giáo viên trở nên không lành nghề.
06:56
There is no systemhệ thống in the worldthế giới
127
404698
2352
Không có một hệ thống nào trên thế giới
06:59
or any schooltrường học in the countryQuốc gia
128
407050
2880
hoặc bất kỳ trường học nào trên cả nước
07:01
that is better than its teachersgiáo viên.
129
409930
3098
mà tốt hơn giáo viên.
07:05
TeachersGiáo viên are the lifebloodhuyết mạch of the successsự thành công of schoolstrường học.
130
413028
4608
Giáo viên là nhân tố quyết định đối với thành công của trường học.
07:09
But teachinggiảng bài is a creativesáng tạo professionchuyên nghiệp.
131
417636
2979
Nhưng dạy học là một nghề nghiệp sáng tạo.
07:12
TeachingGiảng dạy, properlyđúng conceivedhình thành, is not a deliverychuyển systemhệ thống.
132
420615
3433
Giảng dạy, đúng lý ra được hình thành, không phải là một hệ thống phân phối.
07:16
You know, you're not there just to passvượt qua on receivednhận informationthông tin.
133
424048
2893
Bạn ở đó không chỉ để truyền tải thông tin bạn thu nhận.
07:18
Great teachersgiáo viên do that,
134
426941
2557
Những giáo viên tuyệt vời làm như vậy,
07:21
but what great teachersgiáo viên alsocũng thế do is mentorngười cố vấn,
135
429498
2863
nhưng những giáo viên tuyệt vời cũng thực hiện việc cố vấn,
07:24
stimulatekích thích, provokekhiêu khích, engagethuê.
136
432361
3508
khơi gợi, kích động, thu hút tham gia.
07:27
You see, in the endkết thúc, educationgiáo dục is about learninghọc tập.
137
435869
2813
Bạn thấy đấy, cuối cùng thì, giáo dục là về việc học hỏi.
07:30
If there's no learninghọc tập going on,
138
438682
1720
Nếu việc học không diễn ra,
07:32
there's no educationgiáo dục going on.
139
440402
1637
không thể gọi là giáo dục nữa.
07:34
And people can spendtiêu an awfulkinh khủng lot of time
140
442039
1842
Và mọi người có thể tốn thời gian vô ích
07:35
discussingthảo luận educationgiáo dục withoutkhông có ever discussingthảo luận learninghọc tập.
141
443881
2416
thảo luận về giáo dục mà không đề cập đến việc học.
07:38
The wholetoàn thể pointđiểm of educationgiáo dục is to get people to learnhọc hỏi.
142
446297
2889
Mục đích của toàn bộ nền giáo dục là khiến mọi người học hỏi.
07:41
A friendngười bạn of minetôi, an old friendngười bạn -- actuallythực ra very old,
143
449186
2689
Một người bạn của tôi, một người bạn già - thực sự rất già,
07:43
he's deadđã chết. (LaughterTiếng cười)
144
451875
3797
ông ấy chết rồi. (Tiếng cười)
07:47
That's as old as it getsđược, I'm afraidsợ.
145
455672
5729
Ai cũng chỉ già được đến thế thôi, tôi e là như thế.
07:53
But a wonderfulTuyệt vời guy he was, wonderfulTuyệt vời philosophernhà triết học.
146
461401
5336
Nhưng ông ấy là một người tuyệt vời, một triết gia tuyệt vời
07:58
He used to talk about the differenceSự khác biệt betweengiữa the taskbài tập
147
466737
3012
Ông đã từng nói về sự khác biệt giữa nhiệm vụ
08:01
and achievementthành tích sensesgiác quan of verbsđộng từ.
148
469749
4069
và cảm giác đạt được thành tựu.
08:05
You know, you can be engagedbận in the activityHoạt động of something,
149
473818
1804
Bạn biết đấy, bạn có thể tham gia vào hoạt động nào đó,
08:07
but not really be achievingđể đạt được it,
150
475622
1591
nhưng không thực sự đạt được nó,
08:09
like dietingăn kiêng. It's a very good examplethí dụ, you know.
151
477213
4652
giống như ăn kiêng. Đó là một ví dụ tốt, bạn biết đấy.
08:13
There he is. He's dietingăn kiêng. Is he losingmất any weightcân nặng? Not really.
152
481865
4666
Anh ta kìa. Anh ta đang ăn kiêng. Anh ta đã giảm được ký nào chưa? Chưa được.
08:18
TeachingGiảng dạy is a wordtừ like that.
153
486531
1313
Giảng dạy là một từ như thế.
08:19
You can say, "There's DeborahDeborah, she's in roomphòng 34, she's teachinggiảng bài."
154
487844
3972
Bạn có thể nói, " Đó là Deborah, cô ấy ở phòng 34, cô ấy đang giảng dạy."
08:23
But if nobody'skhông ai learninghọc tập anything,
155
491816
1735
Nhưng nếu không ai học được điều gì thì sao,
08:25
she mayTháng Năm be engagedbận in the taskbài tập of teachinggiảng bài
156
493551
1799
cô có thể đang tham gia vào nhiệm vụ giảng dạy
08:27
but not actuallythực ra fulfillinghoàn thành it.
157
495350
3069
nhưng không thực sự hoàn thành nó.
08:30
The rolevai trò of a teachergiáo viên is to facilitatetạo điều kiện learninghọc tập. That's it.
158
498419
3847
Vai trò của một giáo viên là tạo điều kiện học tập. Thế thôi.
08:34
And partphần of the problemvấn đề is, I think,
159
502266
2313
Và một phần của vấn đề là, tôi nghĩ rằng,
08:36
that the dominantcó ưu thế culturenền văn hóa of educationgiáo dục has come to focustiêu điểm
160
504579
3456
văn hóa thống trị giáo dục đã tập trung
08:40
on not teachinggiảng bài and learninghọc tập, but testingthử nghiệm.
161
508035
3668
vào không phải là giảng dạy và học tập, mà là việc kiểm tra.
08:43
Now, testingthử nghiệm is importantquan trọng. StandardizedTiêu chuẩn hóa testskiểm tra have a placeđịa điểm.
162
511703
3698
Kiểm tra là quan trọng. Những bài kiểm tra được tiêu chuẩn hóa có một vai trò nhất định.
08:47
But they should not be the dominantcó ưu thế culturenền văn hóa of educationgiáo dục.
163
515401
3314
Nhưng chúng không nên là thứ văn hóa thống trị giáo dục.
08:50
They should be diagnosticchẩn đoán. They should help.
164
518715
1858
Chúng chỉ nên là sự đánh giá. Chúng chỉ nên hỗ trợ.
08:52
(ApplauseVỗ tay)
165
520573
7566
(Vỗ tay)
09:00
If I go for a medicalY khoa examinationkiểm tra,
166
528139
2464
Nếu tôi đi khám sức khỏe,
09:02
I want some standardizedtiêu chuẩn hóa testskiểm tra. I do.
167
530603
3584
Tôi muốn có một vài xét nghiệm được tiêu chuẩn hóa. Thật vậy.
09:06
You know, I want to know what my cholesterolcholesterol levelcấp độ is
168
534187
1671
Như bạn đã biết, tôi muốn biết mức cholesterol của mình là bao nhiêu
09:07
comparedso to everybodymọi người else'scủa người khác on a standardTiêu chuẩn scaletỉ lệ.
169
535858
2688
so sánh với những người khác trên cùng một quy mô tiêu chuẩn.
09:10
I don't want to be told on some scaletỉ lệ
170
538546
1438
Tôi không muốn được thông báo về kết quả dựa trên một mức đo
09:11
my doctorBác sĩ inventedphát minh in the carxe hơi.
171
539984
3571
mà bác sĩ của tôi phát minh trên xe.
09:15
"Your cholesterolcholesterol is what I call LevelMức độ OrangeOrange."
172
543555
3054
"Cholesterol của bạn là những gì tôi gọi là Mức Độ Cam."
09:18
"Really? Is that good?""We don't know."
173
546609
5688
"Thật sao? Như vậy thì có tốt không?""Chúng tôi không biết nữa."
09:24
But all that should supportủng hộ learninghọc tập. It shouldn'tkhông nên obstructcản trở it,
174
552297
5067
Nhưng tất cả là để hỗ trợ việc học. Chứ không phải là cản trở nó,
09:29
which of coursekhóa học it oftenthường xuyên does.
175
557364
1911
mà hiển nhiên thì thường xuyên là vậy.
09:31
So in placeđịa điểm of curiositysự tò mò, what we have
176
559275
2166
Vì vậy thay cho sự tò mò, những gì chúng ta có
09:33
is a culturenền văn hóa of compliancetuân thủ.
177
561441
2534
là một nền văn hóa của việc tuân thủ.
09:35
Our childrenbọn trẻ and teachersgiáo viên are encouragedkhuyến khích
178
563975
2925
Trẻ em và giáo viên của chúng ta được khuyến khích
09:38
to followtheo routinecông Việt Hằng ngày algorithmsthuật toán
179
566900
2599
để thực hiện theo định kỳ các thuật toán
09:41
ratherhơn than to excitekích thích that powerquyền lực of imaginationtrí tưởng tượng and curiositysự tò mò.
180
569499
4338
thay vì để kích thích sức mạnh của trí tưởng tượng và sự tò mò.
09:45
And the thirdthứ ba principlenguyên tắc is this:
181
573837
1068
Và nguyên tắc thứ ba là:
09:46
that humanNhân loại life is inherentlyvốn có creativesáng tạo.
182
574905
2995
cuộc sống con người vốn đã sáng tạo.
09:49
It's why we all have differentkhác nhausumtổng hợpés.
183
577900
2408
Đó là lý do tại sao tất cả chúng ta có bản lí lịch khác nhau
09:52
We createtạo nên our livescuộc sống,
184
580308
1786
Chúng ta tự tạo ra cuộc sống cho chính mình,
09:54
and we can recreatetái tạo them as we go throughxuyên qua them.
185
582094
2338
và chúng ta có thể tái tạo lại chúng khi chúng ta trải qua chúng.
09:56
It's the commonchung currencytiền tệ of beingđang a humanNhân loại beingđang.
186
584432
3014
Nó là một loại tiền tệ phổ biến của đời sống con người.
09:59
It's why humanNhân loại culturenền văn hóa is so interestinghấp dẫn and diversephong phú
187
587446
2533
Đó là lý do tại sao văn hóa con người là rất thú vị và đa dạng
10:01
and dynamicnăng động.
188
589979
1346
và sống động.
10:03
I mean, other animalsđộng vật mayTháng Năm well have imaginationstrí tưởng tượng
189
591325
3009
Ý tôi là, các động vật khác cũng có thể có trí tưởng tượng
10:06
and creativitysáng tạo, but it's not so much in evidencechứng cớ,
190
594334
2280
và sự sáng tạo, nhưng không có nhiều bằng chứng cho điều đó,
10:08
is it, as ourscủa chúng tôi?
191
596614
1448
phải không, bằng chúng ta?
10:10
I mean, you mayTháng Năm have a dogchó.
192
598062
2576
Ý tôi là, bạn có thể có một con chó.
10:12
And your dogchó mayTháng Năm get depressedsuy sụp.
193
600638
3006
Và con chó của bạn có thể bị trầm cảm.
10:15
You know, but it doesn't listen to RadioheadRadiohead, does it?
194
603644
2455
Bạn biết đấy, nhưng nó không nghe nhạc của ban Radiohead, đúng không?
10:18
(LaughterTiếng cười)
195
606099
3920
(Tiếng cười)
10:22
And sitngồi staringnhìn chằm chằm out the windowcửa sổ with a bottlechai of JackJack DanielsDaniels.
196
610019
2512
Và ngồi nhìn bâng quơ ra cửa sổ với một chai Jack Daniels.
10:24
(LaughterTiếng cười)
197
612531
4424
(Tiếng cười)
10:28
And you say, "Would you like to come for a walkđi bộ?"
198
616955
1661
Và bạn nói với nó, "Mày có muốn đi dạo không?"
10:30
He saysnói, "No, I'm fine.
199
618616
3131
Nó trả lời, "không, tôi ổn
10:33
You go. I'll wait. But take picturesnhững bức ảnh."
200
621747
5772
Đi đi. Tôi sẽ chờ. Nhưng nhớ chụp ảnh lại."
10:39
We all createtạo nên our ownsở hữu livescuộc sống throughxuyên qua this restlessBồn chồn processquá trình
201
627519
2914
Tất cả chúng ta tạo ra cuộc sống riêng của mình thông qua quá trình không ngừng nghỉ
10:42
of imaginingtưởng tượng alternativeslựa chọn thay thế and possibilitieskhả năng,
202
630433
2009
của việc tưởng tượng ra sự thay đổi và những khả năng,
10:44
and what one of the rolesvai trò of educationgiáo dục
203
632442
2239
và một trong những vai trò của giáo dục
10:46
is to awakenthức tỉnh and developphát triển, xây dựng these powersquyền lực of creativitysáng tạo.
204
634681
4036
là đánh thức và phát triển những sức mạnh này của sự sáng tạo.
10:50
InsteadThay vào đó, what we have is a culturenền văn hóa of standardizationtiêu chuẩn hóa.
205
638717
3560
Thay vào đó, thứ chúng ta có là một nền văn hóa tiêu chuẩn.
10:54
Now, it doesn't have to be that way. It really doesn't.
206
642277
4107
Thưa các bạn, nó không cần phải vậy. Thực sự không cần.
10:58
FinlandPhần Lan regularlythường xuyên comesđến out on tophàng đầu
207
646384
3552
Phần Lan thường xuyên đứng đầu
11:01
in mathmôn Toán, sciencekhoa học and readingđọc hiểu.
208
649936
1375
trong lĩnh vực toán học, khoa học và đọc hiểu.
11:03
Now, we only know that's what they do well at
209
651311
2616
Chúng ta chỉ biết đó là những gì họ làm tốt
11:05
because that's all that's beingđang testedthử nghiệm currentlyhiện tại.
210
653927
1864
bởi vì đó là tất cả những gì đang được kiểm tra gần đây
11:07
That's one of the problemscác vấn đề of the testthử nghiệm.
211
655791
1641
Đó là một trong những vấn đề của bài kiểm tra.
11:09
They don't look for other things that mattervấn đề just as much.
212
657432
3159
Chúng không tìm kiếm những điều khác có cùng tầm quan trọng
11:12
The thing about work in FinlandPhần Lan is this:
213
660591
2504
Điều xảy ra ở Phần Lan là:
11:15
they don't obsesstheo đuổi about those disciplinesCác môn học.
214
663095
3379
họ không bị ám ảnh bởi những kỷ luật.
11:18
They have a very broadrộng lớn approachtiếp cận to educationgiáo dục
215
666474
1763
Họ có một cách tiếp cận rất rộng đến giáo dục
11:20
which includesbao gồm humanitiesnhân văn, physicalvật lý educationgiáo dục, the artsnghệ thuật.
216
668237
4538
bao gồm nhân văn, giáo dục thể chất, các loại hình nghệ thuật.
11:24
SecondThứ hai, there is no standardizedtiêu chuẩn hóa testingthử nghiệm in FinlandPhần Lan.
217
672775
5736
Hai là, không có kiểm tra mang tính chất tiêu chuẩn hóa tại Phần Lan.
11:30
I mean, there's a bitbit,
218
678511
1760
Ý tôi là, có một chút,
11:32
but it's not what getsđược people up in the morningbuổi sáng.
219
680271
1551
nhưng nó không phải thứ đánh thức người ta dậy vào buổi sáng.
11:33
It's not what keepsgiữ them at theirhọ desksBàn làm việc.
220
681822
2205
Nó là không phải là thứ giữ họ lại bàn học.
11:36
And the thirdthứ ba thing, and I was at a meetinggặp gỡ recentlygần đây
221
684027
1833
Và điều thứ ba, tôi đã dự cuộc họp gần đây
11:37
with some people from FinlandPhần Lan, actualthực tế FinnishPhần Lan people,
222
685860
3427
với một số người từ Phần Lan, người Phần Lan thực thụ,
11:41
and somebodycó ai from the AmericanNgười Mỹ systemhệ thống
223
689287
2803
và một vài người tới từ hệ thống giáo dục Mỹ
11:44
was sayingnói to the people in FinlandPhần Lan,
224
692090
1773
đã nói với những người ở Phần Lan,
11:45
"What do you do about the dropoutdropout ratetỷ lệ in FinlandPhần Lan?"
225
693863
3919
" Các anh làm gì với tỉ lệ bỏ học ở Phần Lan?"
11:49
And they all lookednhìn a bitbit bemusedbemused, and said,
226
697782
1621
Và tất cả họ trông có chút bối rối, rồi nói:
11:51
"Well, we don't have one.
227
699403
2849
"À. chúng tôi không có ai bỏ học cả.
11:54
Why would you droprơi vãi out?
228
702252
2339
Tại saolại bỏ học?
11:56
If people are in troublerắc rối, we get to them quitekhá quicklyMau
229
704591
2265
Nếu ai đó đang gặp rắc rối, chúng tôi sẽ nhanh chóng nhận ra
11:58
and help them and we supportủng hộ them."
230
706856
1585
giúp họ và hỗ trợ họ."
12:00
Now people always say, "Well, you know,
231
708441
1894
Mọi người luôn luôn nói, "Vâng, bạn biết đấy,
12:02
you can't compareso sánh FinlandPhần Lan to AmericaAmerica."
232
710335
3128
bạn không thể so sánh Phần Lan với Mỹ."
12:05
No. I think there's a populationdân số
233
713463
1395
Không. Tôi nghĩ rằng Phần Lan
12:06
of around fivesố năm milliontriệu in FinlandPhần Lan.
234
714858
2128
có khoảng 5 triệu dân.
12:08
But you can compareso sánh it to a statetiểu bang in AmericaAmerica.
235
716986
3829
Nhưng bạn có thể so sánh nó với một tiểu bang ở Mỹ.
12:12
ManyNhiều statestiểu bang in AmericaAmerica have fewerít hơn people in them than that.
236
720815
3904
Nhiều tiểu bang ở Mỹ có ít người hơn vậy.
12:16
I mean, I've been to some statestiểu bang in AmericaAmerica
237
724719
1667
Ý tôi là, tôi đã đến một số tiểu bang ở Mỹ
12:18
and I was the only personngười there. (LaughterTiếng cười)
238
726386
3813
và tôi là người duy nhất ở đó. (Tiếng cười)
12:22
Really. Really. I was askedyêu cầu to lockKhóa up when I left.
239
730199
4373
Thực sự. Thực sự. Tôi đã được yêu cầu tự khóa cửa khi rời khỏi.
12:26
(LaughterTiếng cười)
240
734572
4031
(Tiếng cười)
12:30
But what all the high-performinghiệu suất cao systemshệ thống in the worldthế giới do
241
738603
3933
Nhưng những gì tất cả các hệ thống có hiệu suất cao trên thế giới đang làm
12:34
is currentlyhiện tại what is not evidenthiển nhiên, sadlyĐáng buồn thay,
242
742536
4182
hiện nay là những gì không hiển nhiên, thật đáng buồn thay,
12:38
acrossbăng qua the systemshệ thống in AmericaAmerica -- I mean, as a wholetoàn thể.
243
746718
3985
trên khắp các hệ thống tại Mỹ -- ý tôi là, nói chung.
12:42
One is this: They individualizeIndividualize teachinggiảng bài and learninghọc tập.
244
750703
4934
Một là: họ cá nhân hóa việc giảng dạy và học tập.
12:47
They recognizenhìn nhận that it's studentssinh viên who are learninghọc tập
245
755637
3466
Họ nhận ra rằng học sinh là những người đang học
12:51
and the systemhệ thống has to engagethuê them, theirhọ curiositysự tò mò,
246
759103
3658
và hệ thống phải gắn bó với chúng, sự tò mò,
12:54
theirhọ individualitycá tính, and theirhọ creativitysáng tạo.
247
762761
2577
cá tính, và sáng tạo của chúng.
12:57
That's how you get them to learnhọc hỏi.
248
765338
2359
Đó là cách bạn khiến chúng học.
12:59
The secondthứ hai is that they attributethuộc tính a very highcao statustrạng thái
249
767697
4087
Thứ hai là các hệ thống này trao cho nghề dạy học
13:03
to the teachinggiảng bài professionchuyên nghiệp.
250
771784
2281
một vị thế rất cao.
13:06
They recognizenhìn nhận that you can't improvecải tiến educationgiáo dục
251
774065
2944
Họ nhận ra rằng bạn không thể cải thiện giáo dục
13:09
if you don't pickchọn great people to teachdạy
252
777009
1649
nếu bạn không chọn được người tuyệt vời để giảng dạy
13:10
and if you don't keep givingtặng them constantkhông thay đổi supportủng hộ
253
778658
1859
và nếu bạn không liên tục cho họ sự hỗ trợ
13:12
and professionalchuyên nghiệp developmentphát triển.
254
780517
1765
và phát triển chuyên môn.
13:14
InvestingĐầu tư in professionalchuyên nghiệp developmentphát triển is not a costGiá cả.
255
782282
2937
Đầu tư vào phát triển chuyên môn không phải là một khoản tốn kém.
13:17
It's an investmentđầu tư,
256
785219
1406
Nó là một món đầu tư,
13:18
and everymỗi other countryQuốc gia that's succeedingthành công well knowsbiết that,
257
786625
2931
và mỗi quốc gia thành công đều hiểu rõ điều này
13:21
whetherliệu it's AustraliaÚc, CanadaCanada, SouthNam KoreaHàn Quốc, SingaporeSingapore,
258
789556
4959
cho dù đó là Úc, Canada, Hàn Quốc, Singapore,
13:26
HongHồng KongKong or ShanghaiShanghai. They know that to be the casetrường hợp.
259
794515
3446
Hồng Kông hay Thượng Hải. Họ biết rằng đó là vấn đề.
13:29
And the thirdthứ ba is, they devolvedevolve responsibilitytrách nhiệm
260
797961
3543
Và thứ ba là, họ chuyển giao trách nhiệm
13:33
to the schooltrường học levelcấp độ for gettingnhận được the jobviệc làm donelàm xong.
261
801504
3739
tới cấp độ trường học để hoàn thành công việc.
13:37
You see, there's a biglớn differenceSự khác biệt here betweengiữa
262
805243
2378
Bạn thấy đấy, có một sự khác biệt lớn ở đây giữa
13:39
going into a modechế độ of commandchỉ huy and controlđiều khiển in educationgiáo dục --
263
807621
3764
việc đi sâu vào một chế độ chỉ huy và điều khiển trong giáo dục--
13:43
That's what happensxảy ra in some systemshệ thống.
264
811385
1600
Đó là những gì đang xảy ra trong một số hệ thống.
13:44
You know, centralTrung tâm governmentscác chính phủ decidequyết định
265
812985
1321
Bạn biết đấy, Chính phủ Trung ương quyết định
13:46
or statetiểu bang governmentscác chính phủ decidequyết định
266
814306
1290
hoặc chính quyền tiểu bang quyết định
13:47
they know besttốt and they're going to tell you what to do.
267
815596
2995
họ biết điều tốt nhất và họ sẽ cho bạn biết phải làm gì.
13:50
The troublerắc rối is that educationgiáo dục doesn't go on
268
818591
3727
Vấn đề là rằng giáo dục không tiếp diễn
13:54
in the committeeủy ban roomsphòng of our legislativelập pháp buildingscác tòa nhà.
269
822318
2878
trong các phòng ban của tòa nhà lập pháp của chúng ta.
13:57
It happensxảy ra in classroomslớp học and schoolstrường học,
270
825196
3088
Nó xảy ra trong lớp học và trường học,
14:00
and the people who do it are the teachersgiáo viên and the studentssinh viên,
271
828284
3073
và những người làm điều đó là các giáo viên và học sinh,
14:03
and if you removetẩy theirhọ discretiontheo quyết định, it stopsdừng lại workingđang làm việc.
272
831357
3408
và nếu bạn loại bỏ quyết định của họ, nó sẽ không hoạt động nữa.
14:06
You have to put it back to the people.
273
834765
3050
Bạn phải trả nó lại cho người dân.
14:09
(ApplauseVỗ tay)
274
837815
4829
(Vỗ tay)
14:14
There is wonderfulTuyệt vời work happeningxảy ra in this countryQuốc gia.
275
842644
2712
Có những điều tuyệt vời xảy ra trên đất nước này.
14:17
But I have to say it's happeningxảy ra
276
845356
2143
Nhưng tôi phải nói rằng nó xảy ra
14:19
in spitebất bình of the dominantcó ưu thế culturenền văn hóa of educationgiáo dục,
277
847499
2566
bất chấp nền văn hóa thống trị của giáo dục,
14:22
not because of it.
278
850065
1401
chứ không phải nhờ vào nó.
14:23
It's like people are sailingthuyền buồm into a headwindheadwind all the time.
279
851466
3604
Cũng giống như người ta cứ chèo thuyền ngược gió mãi.
14:27
And the reasonlý do I think is this:
280
855070
2461
Và tôi nghĩ lí do là:
14:29
that manynhiều of the currenthiện hành policieschính sách are baseddựa trên on
281
857531
3337
phần lớn các chính sách hiện tại dựa trên
14:32
mechanisticmechanistic conceptionsquan niệm of educationgiáo dục.
282
860868
3041
khái niệm cơ giới của giáo dục.
14:35
It's like educationgiáo dục is an industrialcông nghiệp processquá trình
283
863909
3768
Giống như giáo dục là một quá trình công nghiệp
14:39
that can be improvedcải tiến just by havingđang có better datadữ liệu,
284
867677
3007
mà có thể được cải thiện chỉ bằng cách có dữ liệu tốt hơn,
14:42
and somewheremột vài nơi in, I think, the back of the mindlí trí
285
870684
1667
và một nơi nào đó, tôi nghĩ rằng, ở mặt sau của tâm trí
14:44
of some policychính sách makersnhà sản xuất is this ideaý kiến that
286
872351
2136
trong một số nhà tạo lập chính sách này là ý tưởng
14:46
if we fine-tunetinh chỉnh it well enoughđủ, if we just get it right,
287
874487
3318
cho việc nếu chúng ta tinh chỉnh nó, nếu chúng ta thực hiện nó một cách đúng đắn
14:49
it will all humhum alongdọc theo perfectlyhoàn hảo into the futureTương lai.
288
877805
2631
chẳng bao lâu mọi thứ sẽ đâu vào đấy.
14:52
It won'tsẽ không, and it never did.
289
880436
3221
Nó sẽ không, và nó đã không bao giờ như vậy.
14:55
The pointđiểm is that educationgiáo dục is not a mechanicalcơ khí systemhệ thống.
290
883657
4099
Vấn đề là giáo dục không phải là một hệ thống cơ khí.
14:59
It's a humanNhân loại systemhệ thống. It's about people,
291
887756
3897
Nó là một hệ thống con người. Nó là về con người,
15:03
people who eitherhoặc do want to learnhọc hỏi or don't want to learnhọc hỏi.
292
891653
3055
những người muốn học hỏi hoặc không muốn học hỏi.
15:06
EveryMỗi studentsinh viên who dropsgiọt out of schooltrường học has a reasonlý do for it
293
894708
4815
Mỗi học sinh bỏ học đều có lí do riêng
15:11
which is rootedbắt nguồn in theirhọ ownsở hữu biographytiểu sử.
294
899523
2321
nó bắt nguồn từ chính sinh lý của chúng.
15:13
They mayTháng Năm find it boringnhàm chán. They mayTháng Năm find it irrelevantkhông liên quan.
295
901844
3023
Chúng có thể thấy nhàm chán. Chúng có thể thấy nó không thích hợp.
15:16
They mayTháng Năm find that it's at oddstỷ lệ
296
904867
2514
Chúng có thể thấy rằng đi việc học là kỳ quặc
15:19
with the life they're livingsống outsideở ngoài of schooltrường học.
297
907381
2544
với cuộc sống mà chúng đang sống bên ngoài trường học.
15:21
There are trendsxu hướng, but the storiesnhững câu chuyện are always uniqueđộc nhất.
298
909925
3839
Có những xu hướng, nhưng những câu chuyện luôn luôn độc nhất.
15:25
I was at a meetinggặp gỡ recentlygần đây in LosLos AngelesAngeles of --
299
913764
3001
Tôi đã dự một cuộc họp gần đây ở Los Angeles của--
15:28
they're calledgọi là alternativethay thế educationgiáo dục programschương trình.
300
916765
2245
cái mà đang được gọi là chương trình giáo dục kiểu khác.
15:31
These are programschương trình designedthiết kế to get kidstrẻ em back into educationgiáo dục.
301
919010
3403
Đây là những chương trình được thiết kế để trẻ em trở lại với giáo dục.
15:34
They have certainchắc chắn commonchung featuresTính năng, đặc điểm.
302
922413
1944
Chúng có một số tính năng phổ biến.
15:36
They're very personalizedcá nhân hoá.
303
924357
2032
Chúng mang tính cá nhân.
15:38
They have strongmạnh supportủng hộ for the teachersgiáo viên,
304
926389
3210
Chúng hỗ trợ mạnh mẽ cho các giáo viên,
15:41
closegần linksliên kết with the communitycộng đồng
305
929599
2261
tạo mối liên kết với cộng đồng
15:43
and a broadrộng lớn and diversephong phú curriculumchương trình giáo dục,
306
931860
1626
là một chương trình mở rộng và đa dạng,
15:45
and oftenthường xuyên programschương trình which involveliên quan studentssinh viên
307
933486
2631
và những chương trình thường xuyên mà ở đó thu hút học sinh
15:48
outsideở ngoài schooltrường học as well as insidephía trong schooltrường học.
308
936117
2673
trong và ngoài trường học.
15:50
And they work.
309
938790
1710
Và chúng hiệu quả.
15:52
What's interestinghấp dẫn to me is,
310
940500
1402
Điều thú vị với tôi là,
15:53
these are calledgọi là "alternativethay thế educationgiáo dục."
311
941902
3186
chúng được gọi là "giáo dục thay thế."
15:57
You know?
312
945088
2182
Bạn biết không?
15:59
And all the evidencechứng cớ from around the worldthế giới is,
313
947270
1776
Và tất cả các bằng chứng từ trên khắp thế giới là,
16:01
if we all did that, there'dmàu đỏ be no need for the alternativethay thế.
314
949046
4226
Nếu tất cả chúng ta làm điều đó, sẽ không cần thiết phải có những biện pháp thay thế nữa.
16:05
(ApplauseVỗ tay)
315
953272
8420
(Vỗ tay)
16:13
So I think we have to embraceôm hôn a differentkhác nhau metaphorphép ẩn dụ.
316
961692
2848
Vì vậy, tôi nghĩ rằng chúng ta phải bám lấy một ẩn dụ khác.
16:16
We have to recognizenhìn nhận that it's a humanNhân loại systemhệ thống,
317
964540
2657
Chúng ta phải nhận ra rằng nó là một hệ thống con người,
16:19
and there are conditionsđiều kiện underDưới which people thrivephát đạt,
318
967197
3596
và có những điều kiện theo đó người ta phát triển mạnh mẽ,
16:22
and conditionsđiều kiện underDưới which they don't.
319
970793
2905
và các điều kiện mà theo đó họ không như vậy.
16:25
We are after all organichữu cơ creaturessinh vật,
320
973698
2925
Chúng ta cuối cùng cũng là các sinh vật hữu cơ,
16:28
and the culturenền văn hóa of the schooltrường học is absolutelychắc chắn rồi essentialCần thiết.
321
976623
4646
và nền văn hóa trường học là hoàn toàn cần thiết.
16:33
CultureVăn hóa is an organichữu cơ termkỳ hạn, isn't it?
322
981269
2428
Văn hóa là một thuật ngữ hữu cơ, phải không?
16:35
Not farxa from where I livetrực tiếp is a placeđịa điểm calledgọi là DeathCái chết ValleyThung lũng.
323
983697
3729
Không xa nơi tôi sống có một nơi được gọi là Thung lũng chết.
16:39
DeathCái chết ValleyThung lũng is the hottestnóng nhất, driestkhô hạn nhất placeđịa điểm in AmericaAmerica,
324
987426
5672
Thung lũng chết là nơi nóng nhất, khô nhất tại Mỹ,
16:45
and nothing growsmọc there.
325
993098
2802
và không có gì phát triển ở đó.
16:47
Nothing growsmọc there because it doesn't rainmưa.
326
995900
2624
Không có gì phát triển có bởi vì ở đó không mưa.
16:50
HenceDo đó, DeathCái chết ValleyThung lũng.
327
998524
2393
Do đó, Thung Lũng Chết.
16:52
In the wintermùa đông of 2004, it rainedmưa in DeathCái chết ValleyThung lũng.
328
1000917
7147
Vào mùa đông năm 2004, trời mưa tại Thung Lũng Chết.
17:00
SevenBảy inchesinch of rainmưa fellrơi over a very shortngắn periodgiai đoạn.
329
1008064
3772
Bảy inches nước mưa đo được trong một thời gian rất ngắn.
17:03
And in the springmùa xuân of 2005, there was a phenomenonhiện tượng.
330
1011836
5202
Và trong mùa xuân năm 2005, đã có một hiện tượng.
17:09
The wholetoàn thể floorsàn nhà of DeathCái chết ValleyThung lũng was carpetedtrải thảm in flowershoa
331
1017038
4634
Toàn bộ Thung Lũng Chết được nở đầy hoa
17:13
for a while.
332
1021672
1756
trong một thời gian.
17:15
What it provedchứng tỏ is this: that DeathCái chết ValleyThung lũng isn't deadđã chết.
333
1023428
5294
Điều đó đã chứng minh rằng: Thung Lũng Chết không phải là chết.
17:20
It's dormantkhông hoạt động.
334
1028722
2871
Nó chỉ là im ngủ mà thôi.
17:23
Right beneathở trên the surfacebề mặt are these seedshạt giống of possibilitykhả năng
335
1031593
3245
Ngay bên dưới bề mặt là những hạt giống của các khả năng
17:26
waitingđang chờ đợi for the right conditionsđiều kiện to come about,
336
1034838
3775
chờ đợi các điều kiện để hồi sinh,
17:30
and with organichữu cơ systemshệ thống, if the conditionsđiều kiện are right,
337
1038613
3343
và với hệ thống hữu cơ, nếu các điều kiện là đúng,
17:33
life is inevitablechắc chắn xảy ra. It happensxảy ra all the time.
338
1041956
3729
cuộc sống là một điều không tránh khỏi. Bất cứ khi nào cũng có thể xảy ra.
17:37
You take an areakhu vực, a schooltrường học, a districthuyện,
339
1045685
2600
Bạn có một khu vực, một trường học, một quận,
17:40
you changethay đổi the conditionsđiều kiện, give people a differentkhác nhau sensegiác quan of possibilitykhả năng,
340
1048285
3040
bạn thay đổi các điều kiện, cung cấp cho mọi người một ý thức khác về những khả năng.
17:43
a differentkhác nhau setbộ of expectationsmong đợi,
341
1051325
1662
một hình thức khác của sự mong đợi,
17:44
a broaderrộng hơn rangephạm vi of opportunitiescơ hội,
342
1052987
1756
một phạm vi rộng hơn của cơ hội,
17:46
you cherishTrân trọng and valuegiá trị the relationshipscác mối quan hệ betweengiữa teachersgiáo viên and learnershọc viên,
343
1054743
3251
bạn yêu mến và trân trọng các mối quan hệ giữa giáo viên và học viên,
17:49
you offerphục vụ people the discretiontheo quyết định to be creativesáng tạo
344
1057994
2310
bạn đáp ứng cho người dân quyền quyết định để được sáng tạo
17:52
and to innovateđổi mới in what they do,
345
1060304
1754
và để đổi mới những gì họ làm,
17:54
and schoolstrường học that were onceMột lần bereftbereft springmùa xuân to life.
346
1062058
3611
và trường học mà đã từng bị tước mất nay trỗi dậy.
17:57
Great leaderslãnh đạo know that.
347
1065669
1662
Những nhà lãnh đạo tuyệt vời biết điều đó.
17:59
The realthực rolevai trò of leadershipkhả năng lãnh đạo in educationgiáo dục --
348
1067331
2456
Vai trò thực sự của lãnh đạo trong giáo dục--
18:01
and I think it's truethật at the nationalQuốc gia levelcấp độ, the statetiểu bang levelcấp độ,
349
1069787
2557
và tôi nghĩ rằng đó là sự thật ở cấp quốc gia, cấp nhà nước,
18:04
at the schooltrường học levelcấp độ --
350
1072344
1558
ở cấp độ trường học--
18:05
is not and should not be commandchỉ huy and controlđiều khiển.
351
1073902
4400
là không và không nên là chỉ huy và điều khiển.
18:10
The realthực rolevai trò of leadershipkhả năng lãnh đạo is climatekhí hậu controlđiều khiển,
352
1078302
4005
Vai trò thực sự của lãnh đạo là kiểm soát môi trường,
18:14
creatingtạo a climatekhí hậu of possibilitykhả năng.
353
1082307
2602
tạo ra một môi trường của khả năng.
18:16
And if you do that, people will risetăng lên to it
354
1084909
2397
Và nếu bạn làm điều đó, mọi người sẽ vươn lên
18:19
and achieveHoàn thành things that you
completelyhoàn toàn did not anticipateđoán trước
355
1087306
3019
và đạt được những điều mà bạn hoàn toàn không hề nghĩ tới
18:22
and couldn'tkhông thể have expectedkỳ vọng.
356
1090325
1800
và không thể đoán trước được
18:24
There's a wonderfulTuyệt vời quoteTrích dẫn from BenjaminBenjamin FranklinFranklin.
357
1092125
2367
Có một câu nói tuyệt với từ Benjamin Franklin.
18:26
"There are threesố ba sortsloại of people in the worldthế giới:
358
1094492
2863
"Có ba loại người trên thế giới:
18:29
Those who are immovablebất động,
359
1097355
2378
Những người ngồi yên một chỗ,
18:31
people who don't get it, they don't want to get it,
360
1099733
1871
những người không lấy, họ cũng không muốn lấy nó,
18:33
they're not going to do anything about it;
361
1101604
1397
họ sẽ không làm gì cho điều đó.
18:35
there are people who are movabledi chuyển,
362
1103001
1903
Có những người có thể hành động,
18:36
people who see the need for changethay đổi
363
1104904
1322
những người nhìn thấy sự thay đổi là cần thiết
18:38
and are preparedchuẩn bị to listen to it;
364
1106226
2646
và sẵn sàng để lắng nghe điều đó.
18:40
and there are people who movedi chuyển,
365
1108872
1851
Và có những người hành động,
18:42
people who make things happenxảy ra."
366
1110723
1780
những người làm cho mọi việc xảy ra."
18:44
And if we can encouragekhuyến khích more people,
367
1112503
2170
Và nếu chúng tôi có thể khuyến khích nhiều người hơn,
18:46
that will be a movementphong trào.
368
1114673
2666
đó sẽ là một phong trào.
18:49
And if the movementphong trào is strongmạnh enoughđủ,
369
1117339
2187
Và nếu phong trào là đủ mạnh,
18:51
that's, in the besttốt sensegiác quan of the wordtừ, a revolutionCuộc cách mạng.
370
1119526
3142
đó là, theo ý nghĩa tốt nhất của từ này, một cuộc cách mạng.
18:54
And that's what we need.
371
1122668
1779
Và đó là những gì chúng ta cần.
18:56
Thank you very much.
372
1124447
1233
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
18:57
(ApplauseVỗ tay)
373
1125680
3183
(Vỗ tay)
19:00
Thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
374
1128863
5031
Cảm ơn rất nhiều. (Vỗ tay)
Translated by Ngoc (Lain) Duong
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ken Robinson - Author/educator
Creativity expert Sir Ken Robinson challenges the way we're educating our children. He champions a radical rethink of our school systems, to cultivate creativity and acknowledge multiple types of intelligence.

Why you should listen

Why don't we get the best out of people? Sir Ken Robinson argues that it's because we've been educated to become good workers, rather than creative thinkers. Students with restless minds and bodies -- far from being cultivated for their energy and curiosity -- are ignored or even stigmatized, with terrible consequences. "We are educating people out of their creativity," Robinson says. It's a message with deep resonance. Robinson's TED Talk has been distributed widely around the Web since its release in June 2006. The most popular words framing blog posts on his talk? "Everyone should watch this."

A visionary cultural leader, Sir Ken led the British government's 1998 advisory committee on creative and cultural education, a massive inquiry into the significance of creativity in the educational system and the economy, and was knighted in 2003 for his achievements. His 2009 book, The Element: How Finding Your Passion Changes Everything, is a New York Times bestseller and has been translated into 21 languages. A 10th anniversary edition of his classic work on creativity and innovation, Out of Our Minds: Learning to be Creative, was published in 2011. His 2013 book, Finding Your Element: How to Discover Your Talents and Passions and Transform Your Life, is a practical guide that answers questions about finding your personal Element. In his latest book, Creative Schools: The Grassroots Revolution That’s Transforming Education, he argues for an end to our outmoded industrial educational system and proposes a highly personalized, organic approach that draws on today’s unprecedented technological and professional resources to engage all students.

More profile about the speaker
Ken Robinson | Speaker | TED.com