ABOUT THE SPEAKER
Jackson Katz - Anti-sexism educator
Jackson Katz asks a very important question that gets at the root of why sexual abuse, rape and domestic abuse remain a problem: What's going on with men?

Why you should listen

Jackson Katz is an educator, author, filmmaker and cultural theorist who is a pioneer in the fields of gender violence prevention education and media literacy. He is co-founder of Mentors in Violence Prevention (MVP), which enlists men in the struggle to prevent men’s violence against women. Celebrating its 20th anniversary this year, MVP has become a widely used sexual and domestic violence prevention initiative in college and professional athletics across North America. Katz and his MVP colleagues have also worked extensively with schools, youth sports associations and community organizations, as well as with all major branches of the U.S. military.

Katz is the creator of popular educational videos including Tough Guise: Violence, Media and the Crisis in Masculinity. He is the author of The Macho Paradox: Why Some Men Hurt Women and How All Men Can Help and Leading Men: Presidential Campaigns and the Politics of Manhood. He has also appeared in several documentaries, including Hip Hop: Beyond Beats and Rhymes and MissRepresentation.

More profile about the speaker
Jackson Katz | Speaker | TED.com
TEDxFiDiWomen

Jackson Katz: Violence against women -- it's a men's issue

Jackson Katz: Bạo lực với phụ nữ -- đó là vấn đề của đàn ông

Filmed:
2,252,948 views

Bạo lực gia đình và xâm phạm giới tính thường bị gọi là "vấn đề của phụ nữ." Nhưng trong bài nói can đảm và thẳng thừng này, Jackson Katz chí ra cách mà những hành vi bạo lực này được gắn liền với định nghĩa nam tính. Một tiếng gọi cảnh báo cho tất cà chúng ta -- đàn ông và phụ nữ -- để chỉ ra những hành vi không chấp nhận được và kêu gọi những nhà lãnh đạo thay đổi.
- Anti-sexism educator
Jackson Katz asks a very important question that gets at the root of why sexual abuse, rape and domestic abuse remain a problem: What's going on with men? Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'm going to sharechia sẻ with you
0
312
1399
Tôi sẽ chia sẻ với các bạn
00:13
a paradigm-shiftingviệc chuyển đổi mô hình perspectivequan điểm
1
1711
2133
một cách nhìn thay đổi toàn bộ
về vấn đề bạo lực giới tính --
00:15
on the issuesvấn đề of gendergiới tính violencebạo lực --
2
3844
1705
xâm hại tình dục, bạo lực gia đình, xâm hại trong các mối quan hệ,
00:17
sexualtình dục assaulttấn công, domestictrong nước violencebạo lực, relationshipmối quan hệ abuselạm dụng,
3
5549
2869
quấy rối tình dục, lạm dụng tình dục trẻ em.
00:20
sexualtình dục harassmentquấy rối, sexualtình dục abuselạm dụng of childrenbọn trẻ.
4
8418
2056
Toàn bộ các vấn đề đó tôi sẽ gói gọn
00:22
That wholetoàn thể rangephạm vi of issuesvấn đề that I'll refertham khảo to in shorthandviết tắt
5
10474
2038
trong một cụm từ: "Các vấn đề bạo lực giới tính,"
00:24
as "gendergiới tính violencebạo lực issuesvấn đề,"
6
12512
1841
00:26
they'vehọ đã been seenđã xem as women'sphụ nữ issuesvấn đề that some good menđàn ông
7
14353
3298
chúng được xem như vấn đề của phụ nữ mà một số đàn ông tốt bụng có thể dang tay
00:29
help out with, but I have a problemvấn đề with that framekhung
8
17651
2532
giúp đỡ, nhưng tôi có một vấn đề với tình trạng này
và tôi không chấp nhận nó.
00:32
and I don't acceptChấp nhận it.
9
20183
993
00:33
I don't see these as women'sphụ nữ issuesvấn đề that some good menđàn ông help out with.
10
21176
3235
Tôi không cho rằng đây là những vấn đề của phụ nữ mà một số đàn ông tốt giúp đỡ.
Thực ra, tôi sẽ phản đối đó là những vấn đề của đàn ông,
00:36
In factthực tế, I'm going to arguetranh luận that these are men'sđàn ông issuesvấn đề,
11
24411
2468
đầu tiên và quan trọng nhất.
00:38
first and foremostquan trọng nhất.
12
26879
1713
(Tiếng vỗ tay)
00:40
(ApplauseVỗ tay)
13
28592
2940
Giờ, rõ ràng là, chúng cũng là những vấn đề của phụ nữ,
00:43
Now obviouslychắc chắn, they're alsocũng thế women'sphụ nữ issuesvấn đề,
14
31532
1767
tôi công nhận điều đó, nhưng gọi
00:45
so I appreciateđánh giá that, but callingkêu gọi
15
33299
2778
bạo lực giới tính là một vấn đề của phụ nữ lại là một phần của vấn đề,
00:48
gendergiới tính violencebạo lực a women'sphụ nữ issuevấn đề is partphần of the problemvấn đề,
16
36077
2733
vì một số nguyên nhân sau.
00:50
for a numbercon số of reasonslý do.
17
38810
1642
Đầu tiên là điều đó khiến cho đàn ông cái cớ để không để ý tới
00:52
The first is that it givesđưa ra menđàn ông an excusetha not to paytrả attentionchú ý.
18
40452
3325
Đúng không ? Nhiều đàn ông nghe đến cụm từ "Những vấn đề của phụ nữ"
00:55
Right? A lot of menđàn ông hearNghe the termkỳ hạn "women'sphụ nữ issuesvấn đề"
19
43777
2204
và chúng tôi thường bỏ qua nó và nghĩ
00:57
and we tendcó xu hướng to tuneđiều chỉnh it out, and we think,
20
45981
1338
"Này, tôi là một người đàn ông. Điều đó là việc của các cô gái," hay là "Điều đó là việc của phụ nữ."
00:59
"Hey, I'm a guy. That's for the girlscô gái," or "That's for the womenđàn bà."
21
47319
2596
Và kết quả là nhiều đàn ông đúng là không vượt quá
01:01
And a lot of menđàn ông literallynghĩa đen don't get beyondvượt ra ngoài the first sentencecâu
22
49915
2795
khỏi câu đầu tiên.
01:04
as a resultkết quả.
23
52710
1573
Nó gần giống như là một con chíp trong não của chúng ta được kích hoạt
01:06
It's almosthầu hết like a chipChip in our brainóc is activatedkích hoạt,
24
54283
2104
và con đường thần kinh hướng sự chú ý của chúng ta theo một hướng khác
01:08
and the neuralthần kinh pathwayscon đường take our attentionchú ý in a differentkhác nhau directionphương hướng
25
56387
2920
khi chúng ta nghe thấy cụm từ "các vấn đề của phụ nữ."
01:11
when we hearNghe the termkỳ hạn "women'sphụ nữ issuesvấn đề."
26
59307
2260
Nhân tiện, điều này cũng đúng đối với từ "giới tính",
01:13
This is alsocũng thế truethật, by the way, of the wordtừ "gendergiới tính,"
27
61567
2060
vì nhiều người nghe từ "giới tính"
01:15
because a lot of people hearNghe the wordtừ "gendergiới tính"
28
63627
2080
01:17
and they think it meanscó nghĩa "womenđàn bà."
29
65707
1880
là họ nghĩ nó có nghĩa là "phụ nữ."
Vì vậy họ nghĩ rằng các vấn đề giới tính đồng nghĩa với các vấn đề của phụ nữ.
01:19
So they think that gendergiới tính issuesvấn đề is synonymousđồng nghĩa with women'sphụ nữ issuesvấn đề.
30
67587
3442
Có sự nhầm lẫn về thuật ngữ "giới tính".
01:23
There's some confusionsự nhầm lẫn about the termkỳ hạn gendergiới tính.
31
71029
2116
Quả thực, tôi sẽ minh họa về sự nhầm lẫn này bằng cách so sánh.
01:25
And actuallythực ra, let me illustrateMinh họa that confusionsự nhầm lẫn by way of analogysự giống nhau.
32
73145
3212
01:28
So let's talk for a momentchốc lát about racecuộc đua.
33
76357
1640
Nên hãy nói một chút về chủng tộc.
01:29
In the U.S., when we hearNghe the wordtừ "racecuộc đua,"
34
77997
1735
Ở Mỹ, khi chúng ta nghe từ "chủng tộc",
nhiều người nghĩ rằng nó có nghĩa là người Mỹ-Phi,
01:31
a lot of people think that meanscó nghĩa African-AmericanNgười Mỹ gốc Phi,
35
79732
2604
người Latin, người Mỹ-Á, người Mỹ bản xứ,
01:34
LatinoLa tinh, Asian-AmericanChâu á-Mỹ, NativeNguồn gốc AmericanNgười Mỹ,
36
82336
1973
người Nam Á, người đảo Thái Bình Dương và nhiều nữa.
01:36
SouthNam AsianChâu á, PacificThái Bình Dương IslanderDương, on and on.
37
84309
3772
Nhiều người, khi nghe đến từ "xu hướng tình dục",
01:40
A lot of people, when they hearNghe the wordtừ "sexualtình dục orientationđịnh hướng"
38
88081
2804
thì nghĩ ngay đến đồng tính nam, đồng tính nữ, lưỡng tính.
01:42
think it meanscó nghĩa gaygay, lesbianngười đồng tính nữ, bisexualsong tính luyến ái.
39
90885
2744
Và nhiều người, khi nghe từ "giới tính",
01:45
And a lot of people, when they hearNghe the wordtừ "gendergiới tính,"
40
93629
1624
nghĩ ngay rằng nó có nghĩa là phụ nữ. Trong mỗi trường hợp,
01:47
think it meanscó nghĩa womenđàn bà. In eachmỗi casetrường hợp,
41
95253
1901
nhóm chiếm ưu thế không được chú ý đến.
01:49
the dominantcó ưu thế groupnhóm doesn't get paidđã thanh toán attentionchú ý to.
42
97154
2237
01:51
Right? As if whitetrắng people don't have some sortsắp xếp of racialchủng tộc identitydanh tính
43
99391
3400
Đúng không ? Như thể người da trắng không có một kiểu nhân dạng về chủng tộc
hay thuộc về một chủng tộc nào đó,
01:54
or belongthuộc về to some racialchủng tộc categorythể loại or constructxây dựng,
44
102791
3227
như thể người dị tính không có một xu hướng tình dục,
01:58
as if heterosexualdị tính people don't have a sexualtình dục orientationđịnh hướng,
45
106018
3181
như thể đàn ông không có giới tính.
02:01
as if menđàn ông don't have a gendergiới tính.
46
109199
2564
Đây là một trong những cách mà hệ thống thống trị duy trì
02:03
This is one of the wayscách that dominantcó ưu thế systemshệ thống maintainduy trì
47
111763
2377
và tái tạo chính nó, có thể nói là
02:06
and reproducetái sản xuất themselvesbản thân họ, which is to say
48
114140
1961
02:08
the dominantcó ưu thế groupnhóm is rarelyhiếm khi challengedthách thức to even think about its dominancesự thống trị,
49
116101
3425
nhóm chiếm ưu thế ít khi bị thách thức để suy nghĩ về uy thế của mình,
vì đó là một trong những đặc tính chính
02:11
because that's one of the keyChìa khóa characteristicsđặc điểm
50
119526
1693
của quyền lực và sự ưu tiên, năng lực để không bị kiểm tra,
02:13
of powerquyền lực and privilegeđặc quyền, the abilitycó khả năng to go unexaminedunexamined,
51
121219
3470
thiếu sự xem xét nội tâm, và thực tế bị biến thành vô hình.
02:16
lackingthiếu xót introspectionmẫn, in factthực tế beingđang renderedkết xuất invisiblevô hình
52
124689
3828
02:20
in largelớn measuređo in the discourseđàm luận
53
128517
2409
trong sự xem xét quy mô lớn cuộc tranh luận
về các vấn đề chủ yếu liên quan tới chúng ta.
02:22
about issuesvấn đề that are primarilychủ yếu about us.
54
130926
2347
Và thật đáng kinh ngạc cách nó hoạt động
02:25
And this is amazingkinh ngạc how this workscông trinh
55
133273
1949
trong bạo lực gia đình và giới tính,
02:27
in domestictrong nước and sexualtình dục violencebạo lực,
56
135222
1501
cách mà đàn ông bị xóa nhòa đi trong quá nhiều
02:28
how menđàn ông have been largelyphần lớn erasedbị xóa from so much
57
136723
2293
02:31
of the conversationcuộc hội thoại about a subjectmôn học
58
139016
1717
các cuộc thảo luận về một chủ đề
mà cốt lõi là về đàn ông.
02:32
that is centrallytrực thuộc Trung ương about menđàn ông.
59
140733
2542
02:35
And I'm going to illustrateMinh họa what I'm talkingđang nói about
60
143275
2123
Và tôi sắp diễn tả việc mà tôi đang nói tới
bằng cách sự dụng công nghệ cũ.
02:37
by usingsử dụng the old techcông nghệ.
61
145398
1296
Tôi lỗi thời trong một số mặt cơ bản.
02:38
I'm old schooltrường học on some fundamentalcăn bản regardsTrân trọng.
62
146694
3013
Tôi làm việc với -- tôi làm phim -- và tôi làm việc với công nghệ cao,
02:41
I work with -- I make filmsphim -- and I work with highcao techcông nghệ,
63
149707
2820
02:44
but I'm still old schooltrường học as an educatornhà giáo dục,
64
152527
1933
nhưng tôi vẫn lỗi thời trong vai trò một người giáo dục,
02:46
and I want to sharechia sẻ with you this exercisetập thể dục
65
154460
3260
và tôi muốn chia sẻ với các bạn bài tập này
02:49
that illustratesminh hoạ on the sentencecâu structurekết cấu levelcấp độ
66
157720
2654
mà thể hiện trên mức độ cấu trúc câu
cách chúng ta suy nghĩ,
02:52
how the way that we think,
67
160374
1937
thực sự cách chúng ta sử dụng ngôn từ,
02:54
literallynghĩa đen the way that we use languagengôn ngữ,
68
162311
2168
động cơ giữ sự chú ý của ta khỏi đàn ông.
02:56
conspiresconspires to keep our attentionchú ý off of menđàn ông.
69
164479
2640
Bài tập này liên quan cụ thể đến bạo lực gia đình,
02:59
This is about domestictrong nước violencebạo lực in particularcụ thể,
70
167119
2209
nhưng bạn có thể ứng dụng vào các trường hợp khác.
03:01
but you can plugphích cắm in other analoguesanalogues.
71
169328
3431
Bài tập này có từ công trình của nhà ngôn ngữ học nữ quyền Julia Penelope.
03:04
This comesđến from the work of the feministnữ quyền sĩ linguistnhà ngôn ngữ học JuliaJulia PenelopePenelope.
72
172759
2896
Nó bắt đầu với một câu Tiếng Anh rất cơ bản:
03:07
It startsbắt đầu with a very basiccăn bản EnglishTiếng Anh sentencecâu:
73
175655
2304
03:09
"JohnJohn beattiết tấu MaryMary."
74
177959
3632
"John đánh Mary."
Đó là một câu Tiếng Anh tốt.
03:13
That's a good EnglishTiếng Anh sentencecâu.
75
181591
1252
03:14
JohnJohn is the subjectmôn học. BeatĐánh bại is the verbđộng từ.
76
182843
1411
John là chủ ngữ. Đánh là động từ.
03:16
MaryMary is the objectvật. Good sentencecâu.
77
184254
2039
Mary là túc từ. Một câu có cấu trúc tốt.
Giờ ta đến với câu thứ hai,
03:18
Now we're going to movedi chuyển to the secondthứ hai sentencecâu,
78
186293
1728
nói về cùng một chuyện bằng thể bị động.
03:20
which saysnói the sametương tự thing in the passivethụ động voicetiếng nói.
79
188021
3005
03:23
"MaryMary was beatenđánh đập by JohnJohn."
80
191026
6365
"Mary bị đánh bởi John."
Giờ thì nhiều chuyện đã xảy ra với câu này.
03:29
And now a wholetoàn thể lot has happenedđã xảy ra in one sentencecâu.
81
197391
2747
03:32
We'veChúng tôi đã goneKhông còn from "JohnJohn beattiết tấu MaryMary"
82
200138
2277
Chúng ta đã đi từ "John đánh Mary"
03:34
to "MaryMary was beatenđánh đập by JohnJohn."
83
202415
1593
đến "Mary bị đánh bởi John."
03:36
We'veChúng tôi đã shiftedchuyển our focustiêu điểm in one sentencecâu from JohnJohn to MaryMary,
84
204008
3474
Chúng ta đã thay đổi sự tập trung của chúng ta trong một câu từ John vào Mary,
03:39
and you can see JohnJohn is very closegần to the endkết thúc of the sentencecâu,
85
207482
3057
và bạn có thể thấy John rất gần với vị trí cuối câu,
gần như bị rớt ra khỏi bản đồ tâm lý của chúng ta.
03:42
well, closegần to droppingthả off the mapbản đồ of our psychictâm linh plaintrơn.
86
210539
2637
03:45
The thirdthứ ba sentencecâu, JohnJohn is droppedgiảm,
87
213176
1961
Câu thứ ba, John bị bỏ đi,
03:47
and we have, "MaryMary was beatenđánh đập,"
88
215137
3301
và ta có, "Mary bị đánh,"
03:50
and now it's all about MaryMary.
89
218438
1873
và giờ thì mọi chuyện đều về Mary.
03:52
We're not even thinkingSuy nghĩ about JohnJohn. It's totallyhoàn toàn focusedtập trung on MaryMary.
90
220311
2792
Chúng ta còn không màng suy nghĩ về John mà nghĩ hoàn toàn về Mary.
Qua các thế hệ trước, thuật ngữ mà chúng ta dùng
03:55
Over the pastquá khứ generationthế hệ, the termkỳ hạn we'vechúng tôi đã used
91
223103
1788
03:56
synonymousđồng nghĩa with "beatenđánh đập" is "batteredbị đánh đập,"
92
224891
1755
đồng nghĩa với "bị đánh" là "bị bạo hành,"
03:58
so we have "MaryMary was batteredbị đánh đập."
93
226646
4370
vậy ta có "Mary bị bạo hành."
Và câu cuối trong chuỗi câu này,
04:03
And the finalsau cùng sentencecâu in this sequencetrình tự,
94
231016
2479
trôi ra từ những câu trước, là,
04:05
flowingchảy from the othersKhác, is,
95
233495
1647
"Mary là một "phụ nữ bị bạo hành." ( "phụ nữ bị bạo hành" : battered woman là từ rút ra từ hội chứng bệnh hay gặp ở những người phụ nữ bị bạo hành: battered woman syndrome (BWS))
04:07
"MaryMary is a batteredbị đánh đập womanđàn bà."
96
235142
2698
Giờ thì Mary có một danh tính -- Mary là một phụ nữ bị bạo hành --
04:09
So now Mary'sMary's very identitydanh tính -- MaryMary is a batteredbị đánh đập womanđàn bà --
97
237840
7000
là điều cô ấy phải trải qua bởi John trong ví dụ đầu.
04:16
is what was donelàm xong to her by JohnJohn in the first instanceví dụ.
98
244840
2969
04:19
But we'vechúng tôi đã demonstratedchứng minh that JohnJohn has long agotrước left the conversationcuộc hội thoại.
99
247809
2874
Nhưng chúng ta vưà thể hiện rằng John đã rời khỏi cuộc thảo luận từ lâu.
Chúng tôi, những người làm việc trong lĩnh vực bạo lực gia đình và giới tính
04:22
Now, those of us who work in the domestictrong nước and sexualtình dục violencebạo lực
100
250683
2389
biết rằng đổ lỗi cho nạn nhân là phổ biến trong lĩnh vực này,
04:25
fieldcánh đồng know that victim-blamingđổ lỗi cho nạn nhân is pervasivephổ biến in this realmcảnh giới,
101
253072
3233
04:28
which is to say, blamingđổ lỗi the personngười to whomai something was donelàm xong
102
256305
2906
có thể nói là, đổ lỗi cho người mà chuyện gì đó đã xảy ra với
thay vì người đã làm chuyện đó.
04:31
ratherhơn than the personngười who did it.
103
259211
1337
Và chúng ta nói những điều như là, tại sao những người phụ nữ này quen với những người đàn ông này?
04:32
And we say things like, why do these womenđàn bà go out with these menđàn ông?
104
260548
2155
Tại sao họ lại bị hấp dẫn bởi những người đàn ông này?
04:34
Why are they attractedthu hút to these menđàn ông?
105
262703
1211
04:35
Why do they keep going back? What was she wearingđeo at that partybuổi tiệc?
106
263914
2526
Tại sao họ cứ quay trở lại? Cô ta đã mặc gì ở buổi tiệc đó?
04:38
What a stupidngốc nghếch thing to do. Why was she drinkinguống
107
266440
1723
Thật là một hành động ngu xuẩn. Tại sao cô ta uống
với đám đàn ông đó trong phòng khách sạn đó?
04:40
with that groupnhóm of guys in that hotelkhách sạn roomphòng?
108
268163
3236
Đây là đổ tội cho nạn nhân, và có vô số lý do cho chuyện đó,
04:43
This is victimnạn nhân blamingđổ lỗi, and there are numerousnhiều reasonslý do for it,
109
271399
3540
nhưng một trong số đó là toàn bộ hệ thống nhận thức của ta
04:46
but one of them is that our wholetoàn thể cognitivenhận thức structurekết cấu
110
274939
1855
04:48
is setbộ up to blamekhiển trách victimsnạn nhân. This is all unconsciousbất tỉnh.
111
276794
2297
được thiết lập để đổ tội nạn nhân. Đây đều là hành động vô thức.
Toàn bộ hệ thống nhận thức của ta được thiết lập để hỏi những câu hỏi
04:51
Our wholetoàn thể cognitivenhận thức structurekết cấu is setbộ up to askhỏi questionscâu hỏi
112
279091
1804
về phụ nữ và những lựa chọn của phụ nữ và những gì họ đang làm,
04:52
about womenđàn bà and women'sphụ nữ choicessự lựa chọn and what they're doing,
113
280895
2636
đang nghĩ và đang mặc.
04:55
thinkingSuy nghĩ, and wearingđeo.
114
283531
1796
Và tôi sẽ không hét xuống những người hỏi
04:57
And I'm not going to shoutkêu la down people who askhỏi questionscâu hỏi
115
285327
1819
về phụ nữ, được chứ? Hỏi là một chuyện hợp lý.
04:59
about womenđàn bà, okay? It's a legitimatehợp pháp thing to askhỏi.
116
287146
2818
05:01
But'sNhưng của let's be cleartrong sáng: AskingYêu cầu questionscâu hỏi about MaryMary
117
289964
2674
Nhưng hãy làm rõ thế này: Hỏi những câu hỏi về Mary
sẽ không đưa ta đi đến đâu cả trong việc ngăn chặn bạo lực.
05:04
is not going to get us anywhereở đâu in termsđiều kiện of preventingngăn ngừa violencebạo lực.
118
292638
2349
Chúng ta phải hỏi một nhóm câu hỏi khác.
05:06
We have to askhỏi a differentkhác nhau setbộ of questionscâu hỏi.
119
294987
2027
Bạn có thể hiểu tôi định nói về gì, phải không?
05:09
You can see where I'm going with this, right?
120
297014
1600
05:10
The questionscâu hỏi are not about MaryMary. They're about JohnJohn.
121
298614
3559
Những câu hỏi không liên quan tới Mary. Chúng là về John.
Những câu hỏi bao gồm những điều như, tại sao John đánh Mary?
05:14
The questionscâu hỏi includebao gồm things like, why does JohnJohn beattiết tấu MaryMary?
122
302173
2936
Tại sao bạo lực gia đình vẫn còn là một vấn đề lớn
05:17
Why is domestictrong nước violencebạo lực still a biglớn problemvấn đề
123
305109
2040
ở nước Mỹ và trên toàn thế giới?
05:19
in the UnitedVương StatesTiểu bang and all over the worldthế giới?
124
307149
1929
Chuyện gì đang xảy ra vậy? Tại sao quá nhiều đàn ông ngược đãi,
05:21
What's going on? Why do so manynhiều menđàn ông abuselạm dụng,
125
309078
1882
thân thể, tình cảm, bằng lời nói, và những cách khác,
05:22
physicallythể chất, emotionallytình cảm, verballybằng lời nói, and other wayscách,
126
310960
2445
phụ nữ và các cô bé, đàn ông và các cậu bé,
05:25
the womenđàn bà and girlscô gái, and the menđàn ông and boyscon trai,
127
313405
2064
05:27
that they claimyêu cầu to love? What's going on with menđàn ông?
128
315469
2886
mà họ nói rằng họ yêu thương? Chuyện gì đang xảy ra với đàn ông vậy?
Tại sao quá nhiều đàn ông lạm dụng tình dục những cô bé và những cậu bé nhỏ tuổi?
05:30
Why do so manynhiều adultngười lớn menđàn ông sexuallytình dục abuselạm dụng little girlscô gái and little boyscon trai?
129
318355
3728
Tại sao ngày nay chuyện đó lại là một vấn đề thường gặp trong xã hội chúng ta
05:34
Why is that a commonchung problemvấn đề in our societyxã hội
130
322083
1882
05:35
and all over the worldthế giới todayhôm nay?
131
323965
1489
và trên toàn thế giới?
05:37
Why do we hearNghe over and over again
132
325454
2391
Tại sao chúng ta nghe và nghe hoài
05:39
about newMới scandalsvụ bê bối eruptingphun trào in majorchính institutionstổ chức
133
327845
3201
vế những tai tiếng xảy ra trong những tổ chức quan trọng
như nhà thờ Thiên Chúa giáo hay chương trình bóng đá của bang Penn (Pennsylvania)
05:43
like the CatholicGiáo hội công giáo ChurchNhà thờ or the PennPenn StateNhà nước footballbóng đá programchương trình
134
331046
2559
hay Hội Hướng đạo nam Mỹ, còn tiếp và tiếp?
05:45
or the BoyCậu bé ScoutsHướng đạo sinh of AmericaAmerica, on and on and on?
135
333605
3009
Rồi còn các cộng đồng địa phương trên khắp nước
05:48
And then localđịa phương communitiescộng đồng all over the countryQuốc gia
136
336614
1935
05:50
and all over the worldthế giới, right? We hearNghe about it all the time.
137
338549
2900
và trên toàn thế giới, phải không? Chúng ta nghe về nó mọi lúc.
Nạn lạm dụng tình dục trẻ em.
05:53
The sexualtình dục abuselạm dụng of childrenbọn trẻ.
138
341449
1800
Chuyện gì đang xảy ra với đàn ông vậy? Tại sao quá nhiều đàn ông hãm hiếp phụ nữ
05:55
What's going on with menđàn ông? Why do so manynhiều menđàn ông rapehãm hiếp womenđàn bà
139
343249
2755
trong xã hội chúng ta và trên khắp thế giới?
05:58
in our societyxã hội and around the worldthế giới?
140
346004
2128
06:00
Why do so manynhiều menđàn ông rapehãm hiếp other menđàn ông?
141
348132
2057
Tại sao quá nhiều đàn ông hãm hiếp đàn ông?
Chuyện gì đang xảy ra với đàn ông vậy?
06:02
What is going on with menđàn ông?
142
350189
1451
Và rồi đâu là vị trí của vô số các tổ chức
06:03
And then what is the rolevai trò of the variousnhiều institutionstổ chức
143
351640
4254
trong xã hội chúng ta mà đang giúp tạo ra những người đàn ông bạo hành
06:07
in our societyxã hội that are helpinggiúp to producesản xuất abusivelạm dụng menđàn ông
144
355894
2447
với tốc độ như một đại dịch?
06:10
at pandemicđại dịch ratesgiá?
145
358341
1286
Bởi vì chuyện này không phải là về những thủ phạm riêng lẻ.
06:11
Because this isn't about individualcá nhân perpetratorsthủ phạm.
146
359627
1764
Đó là một cách hiểu ngây ngô về một vấn đề xã hội sâu sắc hơn nhiều
06:13
That's a naivengây thơ way to understandinghiểu biết what is a much deepersâu sắc hơn
147
361391
2713
06:16
and more systematiccó hệ thống socialxã hội problemvấn đề.
148
364104
1879
và hệ thống hơn nhiều.
06:17
You know, the perpetratorsthủ phạm aren'tkhông phải these
149
365983
1710
Bạn biết không, những thủ phạm không phải là những
06:19
monstersquái vật who crawlthu thập thông tin out of the swampđầm lầy
150
367693
1984
quái vật ngoi lên từ đầm lầy
và vào thị trấn làm những chuyện xấu xa
06:21
and come into townthị trấn and do theirhọ nastykhó chịu businesskinh doanh
151
369677
2411
06:24
and then retreatrút lui into the darknessbóng tối.
152
372088
1975
và rồi lẩn vào trong bóng tối.
Đó là một quan điểm hết sức ngây ngô phải không?
06:26
That's a very naivengây thơ notionkhái niệm, right?
153
374063
2553
Những thủ phạm bình thường hơn thế rất nhiều,
06:28
PerpetratorsThủ phạm are much more normalbình thường than that,
154
376616
2054
và thường nhật hơn thế.
06:30
and everydaymỗi ngày than that.
155
378670
1340
06:32
So the questioncâu hỏi is, what are we doing here
156
380010
3340
Câu hỏi là, chúng ta đang làm gì thế ở đây
trong xã hội của ta và trên thế giới?
06:35
in our societyxã hội and in the worldthế giới?
157
383350
1130
Đâu là vai trò của vô số cơ quan tổ chức
06:36
What are the rolesvai trò of variousnhiều institutionstổ chức
158
384480
2029
trong việc giúp tạo ra những người đàn ông bạo hành?
06:38
in helpinggiúp to producesản xuất abusivelạm dụng menđàn ông?
159
386509
2287
Đâu là vai trò của hệ thống tôn giáo,
06:40
What's the rolevai trò of religiousTôn giáo beliefniềm tin systemshệ thống,
160
388796
2161
06:42
the sportscác môn thể thao culturenền văn hóa, the pornographynội dung khiêu dâm culturenền văn hóa,
161
390957
2355
văn hóa thể thao, văn hóa khiêu dâm,
cấu trúc gia đình, kinh tế, và cách mà những điều đó giao nhau,
06:45
the familygia đình structurekết cấu, economicsKinh tế học, and how that intersectsgiao cắt,
162
393312
2661
và chủng tộc và dân tộc và cách chúng giao nhau?
06:47
and racecuộc đua and ethnicitydân tộc and how that intersectsgiao cắt?
163
395973
1858
Toàn bộ điều này hoạt động như thế nào?
06:49
How does all this work?
164
397831
1650
Và rồi, một khi ta bắt đầu đặt ra những mối liên quan như vậy
06:51
And then, onceMột lần we startkhởi đầu makingchế tạo those kindscác loại of connectionskết nối
165
399481
3263
06:54
and askinghỏi those importantquan trọng and biglớn questionscâu hỏi,
166
402744
2359
và hỏi những câu hỏi lớn và quan trọng như vậy,
rồi chúng ta có thể nói về làm sao chúng ta có thể biến đổi,
06:57
then we can talk about how we can be transformativebiến đổi,
167
405103
2781
nói cách khác, làm sao chúng ta có thể làm gì đó khác đi?
06:59
in other wordstừ ngữ, how can we do something differentlykhác?
168
407884
1905
Làm sao chúng ta có thể thay đổi hành động?
07:01
How can we changethay đổi the practicesthực tiễn?
169
409789
2047
07:03
How can we changethay đổi the socializationxã hội hóa of boyscon trai
170
411836
2155
Làm sao chúng ta có thể thay đổi cách hoà nhập xã hội của các cậu bé
và định nghĩa về sự đàn ông đã dẫn tới những kết quả như hiện nay?
07:05
and the definitionscác định nghĩa of manhoodnhân loại that leadchì to these currenthiện hành outcomeskết quả?
171
413991
3248
07:09
These are the kindloại of questionscâu hỏi that we need
172
417239
2124
Đây là kiểu câu hỏi mà chúng ta cần phải hỏi
07:11
to be askinghỏi and the kindloại of work that we need to be doing,
173
419363
2185
và là kiểu việc chúng ta cần làm,
nhưng nếu chúng ta cứ không ngừng tập trung vào những gì phụ nữ làm
07:13
but if we're endlesslyvô tận focusedtập trung on what womenđàn bà are doing
174
421548
2893
07:16
and thinkingSuy nghĩ in relationshipscác mối quan hệ or elsewhereở nơi khác,
175
424441
2614
và nghĩ về các mối quan hệ hay tương tự,
07:19
we're not going to get to that piececái.
176
427055
2754
chúng ta sẽ không hiểu được mảnh ghép đó.
Tôi hiểu rằng rất nhiều phụ nữ
07:21
Now, I understandhiểu không that a lot of womenđàn bà
177
429809
1761
07:23
who have been tryingcố gắng to speakingnói out about these issuesvấn đề,
178
431570
2012
đã và đang cố gắng lên tiếng về những vấn đề này,
hôm nay đây, và hôm qua và hằng năm trước,
07:25
todayhôm nay and yesterdayhôm qua and for yearsnăm and yearsnăm,
179
433582
2577
thường bị khinh miệt vì những nỗ lực của họ.
07:28
oftenthường xuyên get shoutedhét lên down for theirhọ effortsnỗ lực.
180
436159
2064
Họ bị gọi bằng những cái tên tồi tệ như "kẻ chọi đàn ông"
07:30
They get calledgọi là nastykhó chịu namestên like "male-basherNam-basher"
181
438223
2888
07:33
and "man-haterngười đàn ông-hater,"
182
441111
1659
và "kẻ ghét đàn ông,"
07:34
and the disgustingghê tởm and offensivephản cảm "feminazifeminazi." Right?
183
442770
7193
và cái tên kinh khủng và xúc phạm "feminazi." Phải không? ( feminazi là từ ghép của female (nữ) và Nazism ( Đảng Đức quốc xã))
Và bạn biết tất cả những điều này là vì gì không?
07:41
And you know what all this is about?
184
449963
1527
07:43
It's calledgọi là killgiết chết the messengerMessenger.
185
451490
1386
Đó gọi là giết người sứ giả.
Đó là vì những người phụ nữ đang đứng lên
07:44
It's because the womenđàn bà who are standingđứng up
186
452876
1524
07:46
and speakingnói out for themselvesbản thân họ and for other womenđàn bà
187
454400
1994
và lên tiếng cho bản thân họ và cho những phụ nữ khác
và cũng cho đàn ông và các cậu bé, nó là lời nói bảo họ
07:48
as well as for menđàn ông and boyscon trai, it's a statementtuyên bố to them
188
456394
3810
07:52
to sitngồi down and shutđóng lại up, keep the currenthiện hành systemhệ thống in placeđịa điểm,
189
460204
3349
ngồi xuống và im miệng, giữ nguyên hiện trạng tại chỗ,
bởi chúng tôi không thích khi có người lật thuyền.
07:55
because we don't like it when people rockđá the boatthuyền.
190
463553
1823
07:57
We don't like it when people challengethử thách our powerquyền lực.
191
465376
1629
Chúng tôi không thích khi có người thách thức quyền lực của chúng tôi.
Bạn tốt hơn hết hãy ngồi xuống và im miệng, căn bản là thế.
07:59
You'dBạn sẽ better sitngồi down and shutđóng lại up, basicallyvề cơ bản.
192
467005
3415
Và cảm ơn trời rằng phụ nữ đã không làm thế.
08:02
And thank goodnesssự tốt lành that womenđàn bà haven'tđã không donelàm xong that.
193
470420
2064
Cảm ơn trời rằng chúng ta sống trong một thế giới
08:04
Thank goodnesssự tốt lành that we livetrực tiếp in a worldthế giới
194
472484
1130
nơi mà có thật nhiều những lãnh đạo phụ nữ để chống lại điều đó.
08:05
where there's so much women'sphụ nữ leadershipkhả năng lãnh đạo that can counteractchống lại that.
195
473614
3534
Nhưng một trong những vai trò quan trọng mà đàn ông có thể nắm giữ trong công việc này
08:09
But one of the powerfulquyền lực rolesvai trò that menđàn ông can playchơi in this work
196
477148
2524
08:11
is that we can say some things
197
479672
1589
đó là chúng ta có thể nói những gì
08:13
that sometimesđôi khi womenđàn bà can't say,
198
481261
1739
mà đôi khi phụ nữ không thể nói,
hay, tốt hơn thế, chúng ta có thể được nghe những gì
08:15
or, better yetchưa, we can be heardnghe sayingnói some things
199
483000
2158
mà phụ nữ không thường được nghe.
08:17
that womenđàn bà oftenthường xuyên can't be heardnghe sayingnói.
200
485158
2105
08:19
Now, I appreciateđánh giá that that's a problemvấn đề. It's sexismphân biệt giới tính.
201
487263
3125
Giờ, tôi công nhận việc đó cũng có vấn đề. Nó phân biệt giới tính.
Nhưng thực tế là vậy. Và một trong những điều tôi nói với đàn ông,
08:22
But it's the truthsự thật. And so one of the things that I say to menđàn ông,
202
490388
2328
08:24
and my colleaguesđồng nghiệp and I always say this,
203
492716
2059
và với đồng nghiệp của tôi và tôi luôn nói điều này,
đó là chúng ta cần thêm những người đàn ông có đủ can đảm và sức mạnh
08:26
is we need more menđàn ông who have the couragelòng can đảm and the strengthsức mạnh
204
494775
2221
để bắt đầu đứng lên và nói về những chuyện này,
08:28
to startkhởi đầu standingđứng up and sayingnói some of this stuffđồ đạc,
205
496996
2185
và sát cánh với phụ nữ mà không phải chống lại họ
08:31
and standingđứng with womenđàn bà and not againstchống lại them
206
499181
2640
và giả vờ rằng chuyện này là
08:33
and pretendinggiả vờ that somehowbằng cách nào đó this is
207
501821
1241
08:35
a battlechiến đấu betweengiữa the sexesgiới tính and other kindscác loại of nonsensevô lý.
208
503062
2697
một cuộc chiến giữa các giới tính hay những điều ngớ ngẩn tương tự.
Chúng ta chung sống trên trái đất.
08:37
We livetrực tiếp in the worldthế giới togethercùng với nhau.
209
505759
1437
08:39
And by the way, one of the things that really bothersphiền me
210
507196
2492
Và nhân tiện, một trong những chuyện thực sự làm tôi bực là
08:41
about some of the rhetorichùng biện againstchống lại feministsbênh vực phụ nữ and othersKhác
211
509688
3198
một trong số những lý lẽ chống lại nữ quyền và những việc khác
là những người đã xây dựng các phong trào
08:44
who have builtđược xây dựng the batteredbị đánh đập women'sphụ nữ
212
512886
1084
08:45
and rapehãm hiếp crisiskhủng hoảng movementsphong trào around the worldthế giới
213
513970
2627
bảo vệ những phụ nữ bị bạo hành và chống nạn hãm hiếp trên khắp thế giới
08:48
is that somehowbằng cách nào đó, like I said, that they're anti-malechống Nam.
214
516597
2264
là, như tôi đã nói, rằng họ chống đàn ông.
Thế còn tất cả những cậu bé người bị tác động sâu sắc
08:50
What about all the boyscon trai who are profoundlysâu sắc affectedbị ảnh hưởng
215
518861
2576
theo hướng xấu bởi những gì vài người đàn ông trưởng thành đang làm
08:53
in a negativetiêu cực way by what some adultngười lớn man is doing
216
521437
2098
08:55
againstchống lại theirhọ mothermẹ, themselvesbản thân họ, theirhọ sisterschị em gái?
217
523535
3340
với mẹ họ, chính họ, chị em họ?
08:58
What about all those boyscon trai?
218
526875
2142
Còn những cậu bé đó thì sao?
Còn tất cả những người thanh niên và các cậu bé
09:01
What about all the youngtrẻ menđàn ông and boyscon trai
219
529017
1285
09:02
who have been traumatizedbị tổn thương by adultngười lớn men'sđàn ông violencebạo lực?
220
530302
2572
đã bị tổn thương bởi sự bạo lực của đàn ông trưởng thành?
Bạn biết gì không? Cùng một hệ thống tạo ra
09:04
You know what? The sametương tự systemhệ thống that producessản xuất
221
532874
1756
09:06
menđàn ông who abuselạm dụng womenđàn bà producessản xuất menđàn ông who abuselạm dụng other menđàn ông.
222
534630
2881
đàn ông bạo hành phụ nữ tạo ra đàn ông bạo hành đàn ông.
09:09
And if we want to talk about maleNam giới victimsnạn nhân,
223
537511
1385
Và nếu chúng ta muốn nói tới các nạn nhân nam,
09:10
let's talk about maleNam giới victimsnạn nhân.
224
538896
1483
thì nói về nạn nhân nam.
Phần lớn nạn nhân nam của bạo lực là nạn nhân của sự bạo lực từ những người đàn ông khác.
09:12
MostHầu hết maleNam giới victimsnạn nhân of violencebạo lực are the victimsnạn nhân of other men'sđàn ông violencebạo lực.
225
540379
3730
Vậy việc đó là việc mà cả phụ nữ và đàn ông đều gặp.
09:16
So that's something that bothcả hai womenđàn bà and menđàn ông have in commonchung.
226
544109
2456
Chúng ta đều là nạn nhân của bạo lực từ đàn ông.
09:18
We are bothcả hai victimsnạn nhân of men'sđàn ông violencebạo lực.
227
546565
2288
09:20
So we have it in our directthẳng thắn self-interestsự quan tâm,
228
548853
1526
Nên chúng ta phải trực tiếp quan tâm tới việc đó,
chưa kể đến thực tế là phần lớn đàn ông tôi biết
09:22
not to mentionđề cập đến the factthực tế that mostphần lớn menđàn ông that I know
229
550379
3196
09:25
have womenđàn bà and girlscô gái that we carequan tâm deeplysâu sắc about,
230
553575
2336
đều có phụ nữ và các em gái chúng tôi quan tâm sâu sắc đến,
trong gia đình và trong vòng quan hệ bạn bè và trong mọi cách khác.
09:27
in our familiescác gia đình and our friendshiptình bạn circleshình tròn and everymỗi other way.
231
555911
3470
09:31
So there's so manynhiều reasonslý do why we need menđàn ông to speaknói out.
232
559381
2800
Có quá nhiều lý do tại sao chúng ta cần đàn ông lên tiếng.
Thật hiển nhiên là ta phải lên tiếng. Phải không?
09:34
It seemsdường như obvioushiển nhiên sayingnói it out loudto tiếng. Doesn't it?
233
562181
3242
Giờ thì, bản chất của công việc tôi và đồng nghiệp của tôi làm
09:37
Now, the naturethiên nhiên of the work that I do and my colleaguesđồng nghiệp do
234
565423
3761
trong văn hóa thể thao và ở quân đội Mỹ, trong các trường,
09:41
in the sportscác môn thể thao culturenền văn hóa and the U.S. militaryquân đội, in schoolstrường học,
235
569184
3845
chúng tôi xung phong cách tiếp cận gọi là cách tiếp cận của người ngoài cuộc
09:45
we pioneeredđi tiên phong this approachtiếp cận calledgọi là the bystanderbystander approachtiếp cận
236
573029
2710
trong việc ngăn chặn bạo lực giới tính.
09:47
to gendergiới tính violencebạo lực preventionPhòng ngừa.
237
575739
1903
09:49
And I just want to give you the highlightsnổi bật of the bystanderbystander approachtiếp cận,
238
577642
2348
Và tôi chỉ muốn chỉ cho bạn nét chủ yếu của cách tiếp cận người ngoài cuộc,
09:51
because it's a biglớn thematicchuyên đề shiftsự thay đổi,
239
579990
3570
bởi vì đó là một sự chuyển chủ đề lớn,
dù có rất nhiều trường hợp,
09:55
althoughmặc dù there's lots of particularscụ thể,
240
583560
1485
09:57
but the hearttim of it is, insteadthay thế of seeingthấy menđàn ông as perpetratorsthủ phạm
241
585045
3541
nhưng cốt lõi của nó là, thay vì nhìn đàn ông là thủ phạm
và phụ nữ là nạn nhân,
10:00
and womenđàn bà as victimsnạn nhân,
242
588586
1682
hay phụ nữ là thủ phạm, đàn ông là nạn nhân,
10:02
or womenđàn bà as perpetratorsthủ phạm, menđàn ông as victimsnạn nhân,
243
590268
3356
hay bất kể các sự kết hợp nào trong đó,
10:05
or any combinationsự phối hợp in there.
244
593624
1587
10:07
I'm usingsử dụng the gendergiới tính binarynhị phân. I know there's more
245
595211
1569
Tôi đang dùng hệ nhị phân giới tính. Tôi biết có nhiều hơn
10:08
than menđàn ông and womenđàn bà, there's more than maleNam giới and femalegiống cái.
246
596780
2364
là đàn ông và phụ nữ, có nhiều hơn là nam và nữ.
10:11
And there are womenđàn bà who are perpetratorsthủ phạm,
247
599144
1541
Và có những phụ nữ là thủ phạm,
10:12
and of coursekhóa học there are menđàn ông who are victimsnạn nhân.
248
600685
2343
và dĩ nhiên có đàn ông là nạn nhân.
Có cả một dãy dài như vậy.
10:15
There's a wholetoàn thể spectrumquang phổ.
249
603028
1388
10:16
But insteadthay thế of seeingthấy it in the binarynhị phân fashionthời trang,
250
604416
2572
Nhưng thay vì nhìn sự việc trong hệ nhị phân,
chúng ta tập trung đặt vào vị trí mà chúng tôi gọi là người ngoài cuộc,
10:18
we focustiêu điểm on all of us as what we call bystandersngười chứng kiến,
251
606988
2698
và một người ngoài cuộc được đinh nghĩa là bất kì ai
10:21
and a bystanderbystander is definedđịnh nghĩa as anybodybất kỳ ai who is not
252
609686
2908
không phải là thủ phạm hay nạn nhân trong tình huống đó,
10:24
a perpetratorthủ phạm or a victimnạn nhân in a givenđược situationtình hình,
253
612594
3068
hay nói cách khác, bạn bè, đồng đội,
10:27
so in other wordstừ ngữ friendsbạn bè, teammatesđồng đội, colleaguesđồng nghiệp,
254
615662
2456
đồng nghiệp, thành viên gia đình, những người trong chúng ta
10:30
coworkersđồng nghiệp, familygia đình memberscác thành viên, those of us
255
618118
2372
10:32
who are not directlytrực tiếp involvedcó tính liên quan in a dyaddyad of abuselạm dụng,
256
620490
3135
mà không trực tiếp liên quan tới hai bên của hành vi xâm hại,
mà là đứng trong vị trí xã hội, gia đình, cơ quan, trường học,
10:35
but we are embeddednhúng in socialxã hội, familygia đình, work, schooltrường học,
257
623625
3197
10:38
and other peerngang nhau culturenền văn hóa relationshipscác mối quan hệ with people
258
626822
2288
và những mối quan hệ văn hóa giao tiếp với mọi người
10:41
who mightcó thể be in that situationtình hình. What do we do?
259
629110
2048
ai là ở người trong vị trí đó. Chúng ta phải làm gì?
10:43
How do we speaknói up? How do we challengethử thách our friendsbạn bè?
260
631158
2216
Làm sao chúng ta lên tiếng? Làm sao chúng ta thách thức bạn bè chúng ta?
Làm sao chúng ta giúp đỡ bạn bè chúng ta? Nhưng làm sao chúng ta không
10:45
How do we supportủng hộ our friendsbạn bè? But how do we not
261
633374
2625
giữ im lặng trước hành vi xâm hại?
10:47
remainvẫn còn silentim lặng in the faceđối mặt of abuselạm dụng?
262
635999
2436
10:50
Now, when it comesđến to menđàn ông and maleNam giới culturenền văn hóa,
263
638435
2500
Khi nói đến đàn ông và văn hóa của đàn ông,
mục tiêu là khiến đàn ông không xâm hại người khác
10:52
the goalmục tiêu is to get menđàn ông who are not abusivelạm dụng
264
640935
2066
10:55
to challengethử thách menđàn ông who are.
265
643001
1350
thách thức những người đàn ông nào có.
10:56
And when I say abusivelạm dụng, I don't mean just
266
644351
1955
Và khi tôi nói tới xâm hại, tôi không chỉ nói tới
10:58
menđàn ông who are beatingđánh đập womenđàn bà.
267
646306
1083
những đàn ông đánh đập phụ nữ.
10:59
We're not just sayingnói a man whose friendngười bạn
268
647389
3618
Chúng ta không chỉ nói tới một người đàn ông có người bạn
11:03
is abusinglạm dụng his girlfriendbạn gái needsnhu cầu to stop the guy
269
651007
3032
đang xâm hại bạn gái của hắn phải ngừng hắn lại
trong lúc trận đánh diễn ra.
11:06
at the momentchốc lát of attacktấn công.
270
654039
1279
Đó là một cách ngây thơ để tạo ra thay đổi trong xã hội.
11:07
That's a naivengây thơ way of creatingtạo a socialxã hội changethay đổi.
271
655318
4361
Cần một quá trình liên tục, chúng ta cô để khiến đàn ông
11:11
It's alongdọc theo a continuumliên tục, we're tryingcố gắng to get menđàn ông
272
659679
3000
chặn nhau lại.
11:14
to interruptlàm gián đoạn eachmỗi other.
273
662679
957
11:15
So, for examplethí dụ, if you're a guy and you're in a groupnhóm of guys
274
663636
2659
Ví dụ, bạn là một chàng trai và đang đứng trong một nhóm các chàng trai
11:18
playingđang chơi pokerXi phe, talkingđang nói, hangingtreo out, no womenđàn bà presenthiện tại,
275
666295
3095
chơi xì phé, nói chuyện, đi chơi, không có sự hiện diện của phụ nữ,
và một anh khác nói gì đó phân biệt giới tính hay hạ nhục
11:21
and anotherkhác guy saysnói something sexistsexist or degradinggiảm đi
276
669390
3456
11:24
or harassingquấy rối about womenđàn bà,
277
672846
2769
hay đả kích về phụ nữ,
thay vì cười theo hay giả bộ bạn chưa nghe,
11:27
insteadthay thế of laughingcười alongdọc theo or pretendinggiả vờ you didn't hearNghe it,
278
675615
3373
chúng ta cần đàn ông lên tiếng, "Này, thế không buồn cười đâu.
11:30
we need menđàn ông to say, "Hey, that's not funnybuồn cười.
279
678988
1682
Đó có thể là em gái tôi cậu đang nói đến đấy,
11:32
You know, that could be my sisterem gái you're talkingđang nói about,
280
680670
2172
11:34
and could you jokeđùa about something elsekhác?
281
682842
1590
và cậu có thể đùa về chuyện khác không?
11:36
Or could you talk about something elsekhác?
282
684432
1298
Hay cậu có thể nói về chuyện khác không?
11:37
I don't appreciateđánh giá that kindloại of talk."
283
685730
1886
Tôi không thích kiểu nói chuyện đó."
Giống như nếu bạn là một người da trắng và một người da trắng khác
11:39
Just like if you're a whitetrắng personngười and anotherkhác whitetrắng personngười
284
687616
2579
nói một câu phân biệt chủng tộc, bạn sẽ hy vọng, tôi hy vọng,
11:42
makeslàm cho a racistphân biệt chủng tộc commentbình luận, you'dbạn muốn hopemong, I hopemong,
285
690195
2307
rằng người da trắng chặn lại cách xử sự phân biệt chủng tộc đó.
11:44
that whitetrắng people would interruptlàm gián đoạn that racistphân biệt chủng tộc enactmentBan hành
286
692502
3839
bởi một người bạn da trắng.
11:48
by a fellowđồng bào whitetrắng personngười.
287
696341
1115
11:49
Just like with heterosexismheterosexism, if you're a heterosexualdị tính personngười
288
697456
2519
Như với người dị tính, nếu bạn là người dị tính
và nếu chính bạn không có những hành động đả kích hay xâm hại
11:51
and you yourselfbản thân bạn don't enactBan hành harassingquấy rối or abusivelạm dụng behaviorshành vi
289
699975
3169
với những người với nhiều kiểu xu hướng giới tính,
11:55
towardsvề hướng people of varyingkhác nhau sexualtình dục orientationsđịnh hướng,
290
703144
2375
11:57
if you don't say something in the faceđối mặt of other heterosexualdị tính people doing that,
291
705519
3439
nếu bạn không nói thẳng vào mặt những người dị tính khác mà làm chuyện đó,
thì, chẳng phải sự im lặng của bạn
12:00
then, in a sensegiác quan, isn't your silencekhoảng lặng
292
708958
1409
12:02
a formhình thức of consentbằng lòng and complicityđồng lõa?
293
710367
2236
là một dạng của chấp thuận và đồng lõa?
12:04
Well, the bystanderbystander approachtiếp cận is tryingcố gắng to give people toolscông cụ
294
712603
2357
Cách tiếp cận của người ngoài cuộc là cố cho mọi người công cụ
12:06
to interruptlàm gián đoạn that processquá trình and to speaknói up
295
714960
2685
để xen vào quy trình và lên tiếng
12:09
and to createtạo nên a peerngang nhau culturenền văn hóa climatekhí hậu
296
717645
1849
và để tạo một không khí nền văn hóa bạn bè
12:11
where the abusivelạm dụng behaviorhành vi will be seenđã xem as unacceptablekhông thể chấp nhận,
297
719494
2184
nơi mà các hành vi xâm hại bị xem là không chấp nhận được,
12:13
not just because it's illegalbất hợp pháp, but because it's wrongsai rồi
298
721678
3415
không chỉ vì điều đó trái pháp luật, nhưng vì điều đó là sai
và không chấp nhận được trong nền văn hóa bạn bè.
12:17
and unacceptablekhông thể chấp nhận in the peerngang nhau culturenền văn hóa.
299
725108
1905
Và nếu ta đi được đến mức mà những người đàn ông
12:19
And if we can get to the placeđịa điểm where menđàn ông
300
727013
2121
12:21
who acthành động out in sexistsexist wayscách will losethua statustrạng thái,
301
729134
2784
hành xử theo kiểu phân biệt giới tính sẽ mất vị thế,
những người đàn ông trẻ và các cậu bé hành xử theo kiểu phân biệt giới tính
12:23
youngtrẻ menđàn ông and boyscon trai who acthành động out in sexistsexist
302
731918
1929
12:25
and harassingquấy rối wayscách towardsvề hướng girlscô gái and womenđàn bà,
303
733847
1605
và đả kích với các cô bé và phụ nữ,
12:27
as well as towardsvề hướng other boyscon trai and menđàn ông,
304
735452
1713
cũng như với các cậu bé và những người đàn ông khác,
12:29
will losethua statustrạng thái as a resultkết quả of it, guessphỏng đoán what?
305
737165
2993
sẽ bị mất vị thế.
Chúng ta sẽ thấy sự giảm đi triệt để của các hành vi xâm hại.
12:32
We'llChúng tôi sẽ see a radicalcăn bản diminutionPhòng giảm of the abuselạm dụng.
306
740158
3097
Bởi vì kiểu thủ phạm điển hình không bệnh hoạn hay rối loạn.
12:35
Because the typicalđiển hình perpetratorthủ phạm is not sickđau ốm and twistedxoắn.
307
743255
2499
12:37
He's a normalbình thường guy in everymỗi other way. Isn't he?
308
745754
2980
Anh ta là một anh chàng bình thường trong mọi cách khác. Phải không?
Giờ thì, cùng với rất nhiều những điều tuyệt vời mà Martin Luther King
12:40
Now, amongtrong số the manynhiều great things that MartinMartin LutherLuther KingVua
309
748734
3443
đã nói trong cuội đời ngắn ngủi của ông là,
12:44
said in his shortngắn life was,
310
752177
1366
12:45
"In the endkết thúc, what will hurtđau the mostphần lớn
311
753543
1795
"Cuối cùng thì, cái làm ta đau nhất
không phải là lời nói của kẻ thù của ta
12:47
is not the wordstừ ngữ of our enemieskẻ thù
312
755338
1895
mà là sự im lặng của bạn bè ta.
12:49
but the silencekhoảng lặng of our friendsbạn bè."
313
757233
1740
"Cuối cùng thì, cái làm ta đau nhất không phải là lời nói
12:50
In the endkết thúc, what will hurtđau the mostphần lớn is not the wordstừ ngữ
314
758973
2115
của kẻ thù của ta mà là sự im lặng của bạn bè ta.
12:53
of our enemieskẻ thù but the silencekhoảng lặng of our friendsbạn bè.
315
761088
2310
Đã có quá nhiều sự im lặng trong văn hóa giữa những người đàn ông
12:55
There's been an awfulkinh khủng lot of silencekhoảng lặng in maleNam giới culturenền văn hóa
316
763398
2101
12:57
about this ongoingđang diễn ra tragedybi kịch of men'sđàn ông violencebạo lực
317
765499
2812
về bi kịch đang diễn ra này về bạo lực của đàn ông
với phụ nữ và trẻ em, phải không?
13:00
againstchống lại womenđàn bà and childrenbọn trẻ, hasn'tđã không there?
318
768311
2079
Đã có quá nhiều sự im lặng.
13:02
There's been an awfulkinh khủng lot of silencekhoảng lặng.
319
770390
1418
Và tất cả những gì tôi đang nói đó là chúng ta cần phá vỡ sự im lặng đó,
13:03
And all I'm sayingnói is that we need to breakphá vỡ that silencekhoảng lặng,
320
771808
3407
và chúng ta cần thêm những người đàn ông để làm chuyện đó.
13:07
and we need more menđàn ông to do that.
321
775215
2260
13:09
Now, it's easierdễ dàng hơn said than donelàm xong,
322
777475
3323
Giờ, nói thì dễ hơn làm,
bởi giờ tôi nói thế, nhưng tôi cũng phải nói rằng chuyện đó không dễ
13:12
because I'm sayingnói it now, but I'm tellingnói you it's not easydễ dàng
323
780798
2823
để đàn ông thách thức nhau trong nên văn hóa của đàn ông,
13:15
in maleNam giới culturenền văn hóa for guys to challengethử thách eachmỗi other,
324
783621
2692
đó cũng là một trong những lý do
13:18
which is one of the reasonslý do why
325
786313
1713
một phần của sự thay đổi toàn bộ phải diễn ra
13:20
partphần of the paradigmmô hình shiftsự thay đổi that has to happenxảy ra
326
788026
2676
không chỉ là hiểu các vấn đề này như là vấn đề của đàn ông,
13:22
is not just understandinghiểu biết these issuesvấn đề as men'sđàn ông issuesvấn đề,
327
790702
3005
chúng cũng là vấn đề về lãnh đạo của đàn ông
13:25
but they're alsocũng thế leadershipkhả năng lãnh đạo issuesvấn đề for menđàn ông.
328
793707
2247
Bởi sau cùng, trách nhiệm trong việc đứng về một phía
13:27
Because ultimatelycuối cùng, the responsibilitytrách nhiệm for takinglấy a standđứng
329
795954
2572
13:30
on these issuesvấn đề should not fallngã on the shouldersvai
330
798526
1681
trong các vấn đề này không nên rơi vào vai
của các cậu bé nhỏ tuổi hay các cậu bé trong trường trung học
13:32
of little boyscon trai or teenagethiếu niên boyscon trai in highcao schooltrường học
331
800207
3081
13:35
or collegetrường đại học menđàn ông. It should be on adultngười lớn menđàn ông with powerquyền lực.
332
803288
3400
hay nam sinh viên trong trường đại học. Nó nên rơi vào tay của những người đàn ông trưởng thành với sức mạnh.
13:38
AdultNgười lớn menđàn ông with powerquyền lực are the onesnhững người we need to be holdinggiữ accountablecó trách nhiệm
333
806688
2498
Chúng ta cần những người đàn ông trưởng thành với sức mạnh giữ trách nhiệm
13:41
for beingđang leaderslãnh đạo on these issuesvấn đề,
334
809186
1476
làm lãnh đạo trong những vấn đề này,
13:42
because when somebodycó ai speaksnói up in a peerngang nhau culturenền văn hóa
335
810662
2554
bởi khi ai đó lên tiếng trong một nền văn hóa bạn bè
13:45
and challengesthách thức and interruptsngắt, he or she
336
813216
2695
và thách thức và ngắt lời, anh hay cô ấy
đang hành động như một lãnh đạo, đúng không?
13:47
is beingđang a leaderlãnh đạo, really, right?
337
815911
2369
Nhưng trong quy mô lớn, chúng ta cần thêm những người đàn ông trưởng thành có sức mạnh
13:50
But on a biglớn scaletỉ lệ, we need more adultngười lớn menđàn ông with powerquyền lực
338
818280
3288
13:53
to startkhởi đầu prioritizingưu tiên these issuesvấn đề,
339
821568
2162
để bắt đầu xem trọng những vấn đề này,
và chúng ta chưa được thấy điều đó, phải không?
13:55
and we haven'tđã không seenđã xem that yetchưa, have we?
340
823730
2252
13:57
Now, I was at a dinnerbữa tối a numbercon số of yearsnăm agotrước,
341
825982
3686
Giờ, khi tôi đi ăn tối vài năm về trước,
và tôi làm việc rất nhiều với quân đội Mỹ, mọi binh đoàn.
14:01
and I work extensivelyrộng rãi with the U.S. militaryquân đội, all the servicesdịch vụ.
342
829668
3201
Và tôi đang ở tại bàn và một người phụ nữ nói với tôi --
14:04
And I was at this dinnerbữa tối and this womanđàn bà said to me --
343
832869
3092
Tôi nghĩ cô ấy cho rằng cô ấy cũng am hiểu một chút -- cô ấy nói,
14:07
I think she thought she was a little clevertài giỏi -- she said,
344
835961
2750
"Vậy ông đã huấn luyện nhạy cảm cho lính thủy
14:10
"So how long have you been doing sensitivityđộ nhạy trainingđào tạo
345
838711
2794
14:13
with the MarinesThủy quân lục chiến?"
346
841505
1801
bao lâu rồi?"
Vàtôi nói, "Với tất cả sự tôn trọng, thưa cô,
14:15
And I said, "With all dueđến hạn respectsự tôn trọng,
347
843306
2843
14:18
I don't do sensitivityđộ nhạy trainingđào tạo with the MarinesThủy quân lục chiến.
348
846149
2777
tôi không huấn luyện nhạy cảm cho lính thủy.
14:20
I runchạy a leadershipkhả năng lãnh đạo programchương trình in the MarineThủy CorpsQuân đoàn."
349
848926
2496
Tôi điều hành một chương trình khả năng lãnh đạo trong quân đoàn lính thủy.
14:23
Now, I know it's a bitbit pompouskiêu ngạo, my responsephản ứng,
350
851422
1797
Giờ thì, tôi biết nói vậy nghe khá là phô trương,
nhưng đó là một sự phân biệt quan trọng, bởi tôi không tin
14:25
but it's an importantquan trọng distinctionphân biệt, because I don't believe
351
853219
3177
14:28
that what we need is sensitivityđộ nhạy trainingđào tạo.
352
856396
1988
cái chúng ta cần là huấn luyện nhạy cảm.
14:30
We need leadershipkhả năng lãnh đạo trainingđào tạo, because, for examplethí dụ,
353
858384
2094
Chúng ta cần huấn luyện khả năng lãnh đạo, bới vì, ví dụ,
khi một huấn luyện viên chuyên nghiệp hay một người quản lý của đội bóng chày
14:32
when a professionalchuyên nghiệp coachhuấn luyện viên or a managergiám đốc of a baseballbóng chày teamđội
354
860478
3162
14:35
or a footballbóng đá teamđội -- and I work extensivelyrộng rãi in that realmcảnh giới as well --
355
863640
3045
hay của đội bóng đá -- và tôi cũng làm việc rất nhiều trong lĩnh vực này --
nói một câu phân biệt giới tính, nói một câu kì thị người đồng tính,
14:38
makeslàm cho a sexistsexist commentbình luận, makeslàm cho a homophobichomophobic statementtuyên bố,
356
866685
3690
nói một câu phân biệt chủng tộc, sẽ có các cuộc thảo luận
14:42
makeslàm cho a racistphân biệt chủng tộc commentbình luận, there will be discussionsthảo luận
357
870375
2364
trên các trang blog thể thao và kênh thể thao trên radio.
14:44
on the sportscác môn thể thao blogsblog and in sportscác môn thể thao talk radioradio.
358
872739
2372
14:47
And some people will say, "Well, he needsnhu cầu sensitivityđộ nhạy trainingđào tạo."
359
875111
2132
Và vài người sẽ nói, "Chà, anh ta cần huấn luyện nhạy cảm đấy."
14:49
And other people will say, "Well get off it.
360
877243
1591
Và người khác sẽ nói, "Thôi, bỏ qua đi.
14:50
You know, that's politicalchính trị correctnessđúng đắn runchạy amokamok,
361
878834
1991
Bạn biết đấy, đó là hành động sửa sai chính trị chạy loạn,
và anh ta nói một câu ngu ngốc. Bỏ đi."
14:52
and he madethực hiện a stupidngốc nghếch statementtuyên bố. MoveDi chuyển on."
362
880825
2034
Phản đối của tôi là, anh ta không cần huấn luyện nhạy cảm.
14:54
My argumenttranh luận is, he doesn't need sensitivityđộ nhạy trainingđào tạo.
363
882859
2411
Anh ta cần huấn luyện khả năng lãnh đạo,
14:57
He needsnhu cầu leadershipkhả năng lãnh đạo trainingđào tạo,
364
885270
1628
bởi anh ta đang là một người lãnh đạo tồi, bởi trong một xã hội
14:58
because he's beingđang a badxấu leaderlãnh đạo, because in a societyxã hội
365
886898
2569
với giới tính phong phú và xu hướng giới tính phong phú --
15:01
with gendergiới tính diversitysự đa dạng and sexualtình dục diversitysự đa dạng --
366
889467
2811
(Vỗ tay ) --
15:04
(ApplauseVỗ tay) —
367
892278
1580
15:05
and racialchủng tộc and ethnicdân tộc diversitysự đa dạng, you make
368
893858
1620
với chủng tộc và dân tộc phong phú, bạn nói
15:07
those kindloại of commentsbình luận, you're failingthất bại at your leadershipkhả năng lãnh đạo.
369
895478
2227
những câu như vậy, bạn thất bại trong khả năng lãnh đạo.
Nếu chúng ta có thể làm ý mà tôi đang nói
15:09
If we can make this pointđiểm that I'm makingchế tạo
370
897705
2990
cho những người đàn ông và phụ nữ mạnh mẽ trong xã hội chúng ta
15:12
to powerfulquyền lực menđàn ông and womenđàn bà in our societyxã hội
371
900695
3063
với mức độ có quyền thế và sức mạnh,
15:15
at all levelscấp of institutionalthể chế authoritythẩm quyền and powerquyền lực,
372
903758
2393
thì nó sẽ thay đổi, nó sẽ thay đổi
15:18
it's going to changethay đổi, it's going to changethay đổi
373
906151
2268
cái mô hình của suy nghĩ mọi người.
15:20
the paradigmmô hình of people'sngười thinkingSuy nghĩ.
374
908419
2075
Bạn biết đấy, ví dụ, tôi làm việc rất nhiều với
15:22
You know, for examplethí dụ, I work a lot
375
910494
1634
15:24
in collegetrường đại học and universitytrường đại học athleticsđiền kinh throughoutkhắp NorthBắc AmericaAmerica.
376
912128
4414
với những vận động viên của đại học trên khắp miền Bắc Mỹ.
Chúng ta biết quá rành về cách ngăn ngừa
15:28
We know so much about how to preventngăn chặn
377
916542
1982
15:30
domestictrong nước and sexualtình dục violencebạo lực, right?
378
918524
2403
bạo lực gia đình và giới tính, đúng không?
Không có lý do gì một đại học
15:32
There's no excusetha for a collegetrường đại học or universitytrường đại học
379
920927
3082
không có chương trình huấn luyện ngăn chặn bạo lực gia đình và giới tính
15:36
to not have domestictrong nước and sexualtình dục violencebạo lực preventionPhòng ngừa trainingđào tạo
380
924009
2878
15:38
mandatedUỷ thác for all studentsinh viên athletesvận động viên, coacheshuấn luyện viên, administratorsquản trị viên,
381
926887
2760
bắt buộc với mọi vận động viên, huấn luyện viên, quản lý,
15:41
as partphần of theirhọ educationalgiáo dục processquá trình.
382
929647
2281
như một phần của quá trình giáo dục.
15:43
We know enoughđủ to know that we can easilydễ dàng do that.
383
931928
2207
Chúng ta đủ biết là chúng ta có thể dễ dàng làm chuyện đó.
Nhưng bạn biết đang thiếu gì không? Khả năng lãnh đạo.
15:46
But you know what's missingmất tích? The leadershipkhả năng lãnh đạo.
384
934135
2377
Nhưng không phải khả năng lãnh đạo của những vận động viên học sinh.
15:48
But it's not the leadershipkhả năng lãnh đạo of studentsinh viên athletesvận động viên.
385
936512
2006
15:50
It's the leadershipkhả năng lãnh đạo of the athleticthể thao directorgiám đốc,
386
938518
1359
Mà là khả năng lãnh đạo của các giám đốc của vận động viên,
15:51
the presidentchủ tịch of the universitytrường đại học, the people in chargesạc điện
387
939877
2659
chủ tịch của trường đại học, những người chịu trách nhiệm
15:54
who make decisionsquyết định about resourcestài nguyên
388
942536
1698
người đưa ra quyết định về nguồn lực
15:56
and who make decisionsquyết định about prioritiesưu tiên in the institutionalthể chế settingscài đặt.
389
944234
2956
và người đưa ra quyết định về các ưu tiên trong bối cảnh tổ chức.
15:59
That's a failurethất bại, in mostphần lớn casescác trường hợp, of men'sđàn ông leadershipkhả năng lãnh đạo.
390
947190
3969
Đó là thất bại, trong phần lớn trường hợp, cùa khả năng lãnh đạo của đàn ông.
16:03
Look at PennPenn StateNhà nước. PennPenn StateNhà nước is the mothermẹ
391
951159
3085
Hãy nhìn vào bang Penn. Bang Penn là ngọn nguồn
16:06
of all teachableTeachable momentskhoảnh khắc for the bystanderbystander approachtiếp cận.
392
954244
2467
của mọi thời điểm cần học hỏi cho cách tiếp cận của người ngoài cuộc.
16:08
You had so manynhiều situationstình huống in that realmcảnh giới
393
956711
2438
Bạn có quá nhiều hoàn cảnh trong khu vực đó
16:11
where menđàn ông in powerfulquyền lực positionsvị trí failedthất bại to acthành động
394
959149
3289
nơi mà đàn ông trong vị thế có quyền lực thất bại trong việc hành động
16:14
to protectbảo vệ childrenbọn trẻ, in this casetrường hợp, boyscon trai.
395
962438
2574
để bảo vệ trẻ em, trong trường hợp này, các cậu bé.
Thật khó tin được, thật thế. Nhưng khi bạn đi sâu vào,
16:17
It's unbelievableKhông thể tin được, really. But when you get into it,
396
965012
2273
bạn nhận ra rằng có những sức ép lên đàn ông.
16:19
you realizenhận ra there are pressuresáp lực on menđàn ông.
397
967285
1930
Có những ràng buộc của văn hóa bạn bè lên đàn ông,
16:21
There are constraintskhó khăn withinbên trong peerngang nhau culturesvăn hoá on menđàn ông,
398
969215
3141
16:24
which is why we need to encouragekhuyến khích menđàn ông
399
972356
2315
đó là tại sao chúng ta cần khuyến khích đàn ông
vượt qua những áp lực đó.
16:26
to breakphá vỡ throughxuyên qua those pressuresáp lực.
400
974671
1872
Và một trong những cách làm việc đó là,
16:28
And one of the wayscách to do that is to say
401
976543
1324
có quá nhiều những người đàn ông quan tâm sâu sắc về những vấn đề này.
16:29
there's an awfulkinh khủng lot of menđàn ông who carequan tâm deeplysâu sắc about these issuesvấn đề.
402
977867
2663
Tôi biết điều này. Tôi làm việc với đàn ông,
16:32
I know this. I work with menđàn ông,
403
980530
1449
và tôi đã làm việc hàng chục ngàn,
16:33
and I've been workingđang làm việc with tenshàng chục of thousandshàng nghìn,
404
981979
1533
hàng trăm ngàn đàn ông, trong nhiều, nhiều thập niên rồi.
16:35
hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of menđàn ông for manynhiều, manynhiều decadesthập kỷ now.
405
983512
3441
Thật đáng sợ, khi bạn nghĩ về nó, bao nhiêu năm rồi.
16:38
It's scaryđáng sợ, when you think about it, how manynhiều yearsnăm.
406
986953
2894
16:41
But there's so manynhiều menđàn ông who carequan tâm deeplysâu sắc about these issuesvấn đề,
407
989847
3852
Nhưng có rất nhiều đàn ông quan tâm sâu sắc đến những vấn đề này,
nhưng quan tâm sâu sắc chưa đủ.
16:45
but caringchăm sóc deeplysâu sắc is not enoughđủ.
408
993699
1917
Chúng ta cần nhiều hơn đàn ông với can đảm,
16:47
We need more menđàn ông with the gutsruột,
409
995616
2762
16:50
with the couragelòng can đảm, with the strengthsức mạnh, with the moralđạo đức integritychính trực
410
998378
3239
với lòng dũng cảm, với sức mạnh và lòng chính trực
16:53
to breakphá vỡ our complicitcomplicit silencekhoảng lặng and challengethử thách eachmỗi other
411
1001617
4236
để phá vỡ sự im lặng đồng lõa và thách thức lẫn nhau
và kề vai với phụ nữ chứ không phải chống lại họ.
16:57
and standđứng with womenđàn bà and not againstchống lại them.
412
1005853
1812
Nhân tiện, chúng ta nợ điều đó với phụ nữ.
16:59
By the way, we owenợ it to womenđàn bà.
413
1007665
2242
Không nghi ngờ gì về chuyện đó.
17:01
There's no questioncâu hỏi about it.
414
1009907
1092
17:02
But we alsocũng thế owenợ it to our sonscon trai.
415
1010999
1746
Nhưng chúng ta cũng nợ điều đó với con trai chúng ta.
17:04
We alsocũng thế owenợ it to youngtrẻ menđàn ông who are growingphát triển up
416
1012745
2134
Chúng ta cũng nợ điều đó với những người đàn ông trẻ đang lớn lên
17:06
all over the worldthế giới in situationstình huống where they didn't make the choicelựa chọn
417
1014879
3032
trên khắp thế giới trong hoàn cảnh họ đã không lựa chọn
làm đàn ông trong một nền văn hóa mà nói với họ
17:09
to be a man in a culturenền văn hóa that tellsnói them
418
1017911
2140
17:12
that manhoodnhân loại is a certainchắc chắn way.
419
1020051
1464
rằng nam tính là gì theo một cách.
17:13
They didn't make the choicelựa chọn.
420
1021515
1394
Họ đã không lựa chọn.
17:14
We that have a choicelựa chọn have an opportunitycơ hội
421
1022909
3965
Chúng ta có một lựa chọn và một cơ hội
và một trách nhiệm với họ.
17:18
and a responsibilitytrách nhiệm to them as well.
422
1026874
1630
Tôi hi vọng rằng, trong tương lai, đàn ông và phụ nữ,
17:20
I hopemong that, going forwardphía trước, menđàn ông and womenđàn bà,
423
1028504
3111
cùng với nhau, có thể khởi đầu một thay đổi
17:23
workingđang làm việc togethercùng với nhau, can beginbắt đầu the changethay đổi
424
1031615
2049
và sự biến đổi đó sẽ xảy ra
17:25
and the transformationchuyển đổi that will happenxảy ra
425
1033664
1556
để các thế hệ tương lai không phải chịu cùng mức bi kịch
17:27
so that futureTương lai generationscác thế hệ won'tsẽ không have the levelcấp độ of tragedybi kịch
426
1035220
2660
mà chúng ta phải đương đầu hằng ngày.
17:29
that we dealthỏa thuận with on a dailyhằng ngày basisnền tảng.
427
1037880
1417
17:31
I know we can do it. We can do better.
428
1039297
2043
Tôi biết chúng ta có thể làm điều đó. Chúng ta có thể làm tốt hơn nữa.
17:33
Thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
429
1041340
2489
Cảm ơn rất nhiều. (Vỗ tay)
Translated by Anh Nguyen
Reviewed by Tra Giang Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jackson Katz - Anti-sexism educator
Jackson Katz asks a very important question that gets at the root of why sexual abuse, rape and domestic abuse remain a problem: What's going on with men?

Why you should listen

Jackson Katz is an educator, author, filmmaker and cultural theorist who is a pioneer in the fields of gender violence prevention education and media literacy. He is co-founder of Mentors in Violence Prevention (MVP), which enlists men in the struggle to prevent men’s violence against women. Celebrating its 20th anniversary this year, MVP has become a widely used sexual and domestic violence prevention initiative in college and professional athletics across North America. Katz and his MVP colleagues have also worked extensively with schools, youth sports associations and community organizations, as well as with all major branches of the U.S. military.

Katz is the creator of popular educational videos including Tough Guise: Violence, Media and the Crisis in Masculinity. He is the author of The Macho Paradox: Why Some Men Hurt Women and How All Men Can Help and Leading Men: Presidential Campaigns and the Politics of Manhood. He has also appeared in several documentaries, including Hip Hop: Beyond Beats and Rhymes and MissRepresentation.

More profile about the speaker
Jackson Katz | Speaker | TED.com