ABOUT THE SPEAKER
Anas Aremeyaw Anas - Undercover journalist
Anas Aremeyaw Anas is a Ghanaian undercover journalist and private eye who gathers hard evidence of crime and corruption, putting the perpetrators behind bars.

Why you should listen

Working in Ghana and across the African continent, Anas Aremeyaw Anas is an undercover journalist and private eye. In disguise, he finds his way into asylums, brothels and villages, where he methodically gathers evidence for hard-hitting stories -- then presents the evidence to authorities to see criminals prosecuted.

His work on human trafficking won him the US State Department Hero Award in 2008. In President Barack Obama's 2009 policy address in Ghana, he singled out Anas and commended him as "a courageous journalist who risked his life to report the truth.” His investigation in “Mad House” of a Ghanaian psychiatric ward led to a widespread awareness of mental health issues in Ghana and the passage of the 2012 Ghana Mental Health Act. His exposé of a trafficking ring in “Chinese Sex Mafia” led to three human traffickers receiving a 41-year jail sentence, while "Spell of the Albino," produced as part of Al-Jazeera's Africa Investigates series, led to widespread awareness of a sinister trade in body parts. “Enemies of the Nation,” which uncovered corruption at Ghana’s Tema Harbor, led to the recovery of $200 million in state funds.

Anas was honored as one of Foreign Policy's 2015 Global Thinkers.

More profile about the speaker
Anas Aremeyaw Anas | Speaker | TED.com
TED2013

Anas Aremeyaw Anas: How I named, shamed and jailed

Filmed:
1,503,386 views

Journalist Anas Aremeyaw Anas has broken dozens of stories of corruption and organized crime all over Ghana -- without ever revealing his identity. In this talk (in which his face remains hidden) Anas shows grisly footage from some of his investigations and demonstrates the importance of facing injustice.
- Undercover journalist
Anas Aremeyaw Anas is a Ghanaian undercover journalist and private eye who gathers hard evidence of crime and corruption, putting the perpetrators behind bars. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I am sorry I cannotkhông thể showchỉ you my faceđối mặt,
0
1122
3997
Tôi rất lấy làm tiếc khi không thể để lộ khuôn mặt của mình
00:17
because if I do, the badxấu guys will come for me.
1
5119
5086
vì nếu tôi làm vậy, những kẻ xấu sẽ đến tìm tôi.
00:22
My journeyhành trình startedbắt đầu 14 yearsnăm agotrước.
2
10205
4088
Hành trình của tôi bắt đầu từ 14 năm trước.
00:26
I was a youngtrẻ reporterphóng viên. I had just come out of collegetrường đại học.
3
14293
4412
Tôi là một phóng viên trẻ. Tôi chỉ vừa tốt nghiệp đại học.
00:30
Then I got a scooptin sốt dẻo.
4
18705
2702
Rồi tôi nhận được một tin sốt dẻo.
00:33
The scooptin sốt dẻo was quitekhá a very simpleđơn giản storycâu chuyện.
5
21407
3419
Đó là một câu chuyện rất đơn giản.
00:36
PoliceCảnh sát officerscán bộ were takinglấy bribeshối lộ
6
24826
2604
Cảnh sát đang nhận hối lộ
00:39
from hawkersbán hàng rong who were hawkinghawking on the streetsđường phố.
7
27430
3536
từ những người bán hàng rong trên đường phố.
00:42
As a youngtrẻ reporterphóng viên, I thought that I should do it
8
30966
2802
Là một phóng viên trẻ, tôi cho là tôi nên làm việc của mình
00:45
in a differentkhác nhau way, so that it has a maximumtối đa impactva chạm,
9
33768
4169
theo một cách khác để tạo tác động tối đa
00:49
sincekể từ everybodymọi người knewbiết that it was happeningxảy ra,
10
37937
1888
vì ai cũng biết chuyện gì đang diễn ra,
00:51
and yetchưa there was nothing that was keepingduy trì it out of the systemhệ thống.
11
39825
3569
song không ai ngăn cản nó.
00:55
So I decidedquyết định to go there
12
43394
2235
Bởi thế tôi quyết định đến đó
00:57
and acthành động as a sellerngười bán.
13
45629
3965
và giả vờ là một người bán hàng.
01:01
As partphần of sellingbán, I was ablecó thể to documenttài liệu
14
49594
3253
Ngoài việc bán hàng, tôi thu thập
01:04
the hardcứng corecốt lõi evidencechứng cớ.
15
52847
2792
bằng chứng cốt lõi.
01:07
The impactva chạm was great.
16
55639
2522
Hiệu quả thực sự lớn.
01:10
It was fantastictuyệt diệu.
17
58161
2561
Nó thật tuyệt vời.
01:12
This was what manynhiều call immersionngâm journalismbáo chí,
18
60722
3730
Người ta gọi nó là báo chí ngầm
01:16
or undercovermái che journalismbáo chí.
19
64452
2569
hay báo chí bí mật.
01:19
I am an undercovermái che journalistnhà báo.
20
67021
4248
Tôi là một phóng viên ngầm.
01:23
My journalismbáo chí is hingedbản lề on threesố ba basiccăn bản principlesnguyên lý:
21
71269
4721
Nghề báo của tôi gắn liền với ba nguyên tắc cơ bản:
01:27
namingĐặt tên, shamingshaming and jailingjailing.
22
75990
4800
gọi tên, hạ nhục và bỏ tù.
01:32
JournalismBáo chí is about resultscác kết quả.
23
80790
1870
Nghề báo là vì kết quả.
01:34
It's about affectingảnh hưởng đến your communitycộng đồng or your societyxã hội
24
82660
3739
Là vì việc tác động đến cộng đồng hay xã hội của bạn
01:38
in the mostphần lớn progressivecấp tiến way.
25
86399
2637
một cách không ngừng nghỉ.
01:41
I have workedđã làm việc on this for over 14 yearsnăm,
26
89036
4558
Tôi đã làm việc trong nghề hơn 14 năm,
01:45
and I can tell you, the resultscác kết quả are very good.
27
93594
3232
và tôi có thể nói với bạn rằng các kết quả đều rất tốt.
01:48
One storycâu chuyện that comesđến to mindlí trí
28
96826
2231
Một câu chuyện nảy ra trong đầu tôi
01:51
in my undercovermái che piecesmiếng
29
99057
2144
trong số những mẩu tin bí mật
01:53
is "SpiritTinh thần ChildTrẻ em."
30
101201
2211
là "Đứa con Tinh Thần"
01:55
It was about childrenbọn trẻ who were bornsinh ra with deformitiesdị tật,
31
103412
4076
Chuyện kể về những đứa trẻ được sinh ra với dị tật,
01:59
and theirhọ parentscha mẹ feltcảm thấy that onceMột lần they were bornsinh ra
32
107488
2745
và bố mẹ chúng cho rằng một khi chúng được sinh ra
02:02
with those deformitiesdị tật,
33
110233
1689
với dị tật
02:03
they were not good enoughđủ to livetrực tiếp in the societyxã hội,
34
111922
2123
chúng không thể sống trong xã hội,
02:06
so they were givenđược some concoctionpha chế to take
35
114045
3108
rồi chúng phải uống một số thứ thuốc pha chế
02:09
and as a resultkết quả they diedchết.
36
117153
2577
kết quả là chúng chết.
02:11
So I builtđược xây dựng a prostheticProsthetic babyđứa bé,
37
119730
2817
Bởi thế tôi đã tạo một đứa con giả,
02:14
and I wentđã đi into the villagelàng,
38
122547
2150
và đi đến một ngôi làng,
02:16
pretendedgiả vờ as thoughTuy nhiên this babyđứa bé had been bornsinh ra
39
124697
4148
làm bộ như thể dù đứa trẻ này được sinh ra
02:20
with a deformitybiến dạng, and here was the guys who do the killinggiết chết.
40
128845
4087
với dị tật, và ở đó là những kẻ làm việc giết người.
02:24
They got themselvesbản thân họ readysẳn sàng.
41
132932
2575
Chúng sẵn sàng.
02:27
In theirhọ bidsđấu thầu to killgiết chết, I got the policecảnh sát on standbyđứng gần,
42
135507
3586
Trong quá trình chúng chuẩn bị giết người, tôi đã gọi cảnh sát sẵn sàng chờ,
02:31
and they cameđã đến that fatefulđịnh mệnh morningbuổi sáng
43
139093
2540
và chúng đến vào buổi sáng định mệnh
02:33
to come and killgiết chết the childđứa trẻ.
44
141633
2836
để giết đứa trẻ.
02:36
I recallhồi tưởng how they were seriouslynghiêm túc boilingsôi the concoctionpha chế.
45
144469
4019
Tôi kể lại cảnh chúng nghiêm túc đun hợp chất như thế nào.
02:40
They put it on firengọn lửa. It was boilingsôi hotnóng bức,
46
148488
2920
Chúng đặt nó lên bếp. Nó được đun sôi,
02:43
gettingnhận được readysẳn sàng to give to the kidstrẻ em.
47
151408
2472
sẵn sàng để đưa cho những đứa trẻ.
02:45
WhilstTrong khi this was going on, the policecảnh sát I had alertedcảnh báo,
48
153880
1975
Trong lúc mọi thứ đang diễn ra, cảnh sát được báo động
02:47
they were on standbyđứng gần,
49
155855
2673
đã sẵn sàng chờ lệnh
02:50
and just as the concoctionpha chế was readysẳn sàng,
50
158528
3236
và ngay khi hợp chất sẵn sàng
02:53
and they were about to give it to the kidstrẻ em,
51
161764
3100
và chúng chuẩn bị đưa cho những đứa trẻ,
02:56
I phonedgọi điện the policecảnh sát,
52
164864
1949
tôi gọi cảnh sát
02:58
and fortunatelymay mắn they cameđã đến and bustedbứt phá them.
53
166813
4169
và may mắn họ đã đến và ngăn chúng.
03:02
As I speaknói now, they are before the courtstoà án.
54
170982
2952
Khi tôi kể câu chuyện này, chúng đang hầu toà.
03:05
Don't forgetquên the keyChìa khóa principlesnguyên lý:
55
173934
1814
Đừng quên nhưng nguyên tắc cơ bản:
03:07
namingĐặt tên, shamingshaming and jailingjailing.
56
175748
2826
gọi tên, làm nhục và bỏ tù.
03:10
The courttòa án processquá trình is takinglấy placeđịa điểm,
57
178574
2013
Phiên toà đang diễn ra,
03:12
and I'm very sure at the endkết thúc of the day
58
180587
2083
và tôi chắc chắn rằng cuối ngày hôm nay
03:14
we will find them, and we will put them
59
182670
2449
chúng ta sẽ thấy chúng và chúng ta sẽ để chúng
03:17
where they belongthuộc về too.
60
185119
2743
ở nơi chúng thuộc về.
03:19
AnotherKhác keyChìa khóa storycâu chuyện that comesđến to mindlí trí,
61
187862
2688
Một câu chuyện quan trọng khác,
03:22
which relatesliên quan to this spirittinh thần childđứa trẻ phenomenonhiện tượng,
62
190550
4347
liên quan đến hiện tượng đứa con tinh thần này,
03:26
is "The SpellChính tả of the AlbinosAlbinos."
63
194897
5476
là "Lời thần chú của những người bệnh bạch tạng"
03:32
I'm sure mostphần lớn of you mayTháng Năm have heardnghe, in TanzaniaTanzania,
64
200373
3491
Tôi chắc là hầu hết các bạn đã nghe, ở Tanzania,
03:35
childrenbọn trẻ who are bornsinh ra with albinismbạch tạng
65
203864
2376
trẻ em sinh ra bị bệnh bạch tạng
03:38
are sometimesđôi khi consideredxem xét as beingđang unfitkhông thích hợp
66
206240
4053
thường được coi là không đủ năng lực
03:42
to livetrực tiếp in societyxã hội.
67
210293
2699
để sống trong xã hội.
03:44
TheirCủa họ bodiescơ thể are choppedxắt nhỏ up with machetesDao phay
68
212992
3888
Cơ thể chúng bị chặt ra bằng dao phay
03:48
and are supposedgiả định to be used for some concoctionsconcoctions
69
216880
3328
và được cho là dùng cho một số hợp chất
03:52
or some potionspotions for people to get moneytiền bạc --
70
220208
2882
hoặc thuốc để kiếm tiền-
03:55
or so manynhiều, manynhiều storiesnhững câu chuyện people would tell about it.
71
223090
3795
hoặc nhiều, nhiều câu chuyện khác người ta kể.
03:58
It was time to go undercovermái che again.
72
226885
2556
Đó là lúc lại phải hoạt động ngầm.
04:01
So I wentđã đi undercovermái che as a man who was interestedquan tâm
73
229441
3449
Bởi thế tất nhiên tôi đã bí mật giả làm một người quan tâm
04:04
in this particularcụ thể businesskinh doanh, of coursekhóa học.
74
232890
2133
đến công việc đặc biệt này.
04:07
Again, a prostheticProsthetic armcánh tay was builtđược xây dựng.
75
235023
2570
Một lần nữa, một cánh tay giả được tạo ra.
04:09
For the first time, I filmedquay phim on hiddenẩn cameraMáy ảnh
76
237593
3579
Lần đầu tiên, tôi bí mật quay phim
04:13
the guys who do this, and they were readysẳn sàng to buymua the armcánh tay
77
241172
4744
những kẻ làm việc này, và chúng sẵn sàng mua cánh tay
04:17
and they were readysẳn sàng to use it to preparechuẩn bị
78
245916
2150
và chúng sẵn sàng sử dụng nó để chuẩn bị
04:20
those potionspotions for people.
79
248066
3664
làm thuốc.
04:23
I am gladvui vẻ todayhôm nay the TanzanianShilling Tanzania governmentchính quyền has takenLấy actionhoạt động,
80
251730
3576
Hôm nay tôi vui mừng rằng chính phủ Tanzania đã hành động,
04:27
but the keyChìa khóa issuevấn đề is that the TanzanianShilling Tanzania governmentchính quyền
81
255306
3142
nhưng vấn đề chính yếu là chính phủ Tanzania
04:30
could only take actionhoạt động because the evidencechứng cớ was availablecó sẵn.
82
258448
4189
chỉ có thể hành động vì bằng chứng có sẵn.
04:34
My journalismbáo chí is about hardcứng corecốt lõi evidencechứng cớ.
83
262637
3895
Nghề báo của tôi là về bằng chứng cốt lõi.
04:38
If I say you have stolenăn cắp, I showchỉ you the evidencechứng cớ
84
266532
2399
Nếu tôi nói bạn ăn cắp, tôi sẽ chỉ cho bạn bằng chứng
04:40
that you have stolenăn cắp.
85
268931
1503
là bạn đã ăn cắp.
04:42
I showchỉ you how you stoleđánh cắp it
86
270434
2317
Tôi chỉ cho bạn thấy bạn đã ăn cắp thế nào,
04:44
and when, or what you used
87
272751
1720
khi nào, hay bạn đã sử dụng cái gì
04:46
what you had stolenăn cắp to do.
88
274471
2268
bạn sử dụng vật ăn cắp làm gì.
04:48
What is the essenceBản chất of journalismbáo chí if it doesn't benefitlợi ích societyxã hội?
89
276739
4570
Bản chất của nghề báo là gì nếu nó không mang lại lợi ích cho xã hội?
04:53
My kindloại of journalismbáo chí is a productsản phẩm
90
281309
2444
Đứa con báo chí của tôi là một sản phẩm
04:55
of my societyxã hội.
91
283753
3417
của xã hội.
04:59
I know that sometimesđôi khi
92
287170
3178
Tôi biết rằng thỉnh thoảng
05:02
people have theirhọ ownsở hữu criticismsphê bình
93
290348
3672
người ta có những chỉ trích
05:06
about undercovermái che journalismbáo chí.
94
294020
3488
về báo ngầm.
05:09
(VideoVideo) OfficialChính thức: He broughtđưa out some moneytiền bạc from his pocketstúi
95
297508
4178
(Video) Quan chức: Anh ta lấy tiền ra khỏi túi
05:13
and put it on the tablebàn,
96
301686
2954
và đặt lên bàn,
05:16
so that we should not be afraidsợ.
97
304640
3315
để chúng ta không sợ hãi.
05:19
He wants to bringmang đến the cocoaca cao and sendgửi it to CoteCote d'Ivoirebờ biển Ngà.
98
307955
5783
Anh ta muốn mang ca cao và gửi nó đến Bờ Biển Ngà.
05:25
So with my hiddenẩn intentioný định, I keptgiữ quietYên tĩnh.
99
313738
3688
Với ý đinh bí mật, tôi yên lặng.
05:29
I didn't utterutter a wordtừ.
100
317426
2390
Tôi không phát ra một tiếng.
05:31
But my colleaguesđồng nghiệp didn't know.
101
319816
1858
Nhưng các đồng nghiệp của tôi không biết.
05:33
So after collectingthu gom the moneytiền bạc,
102
321674
3221
Bởi thế sau khi thu tiền,
05:36
when he left, we were waitingđang chờ đợi for him to bringmang đến the goodsCác mặt hàng.
103
324895
3128
anh ta rời khỏi, chúng tôi đợi anh ta mang hàng.
05:40
ImmediatelyNgay lập tức after he left, I told my colleaguesđồng nghiệp that
104
328023
3435
Ngày sau khi anh ta rời khỏi, tôi nói với đồng nghiệp rằng
05:43
sincekể từ I was the leaderlãnh đạo of the groupnhóm,
105
331458
1517
vì tôi là trưởng nhóm,
05:44
I told my colleaguesđồng nghiệp that if they come,
106
332975
2997
tôi nói với đồng nghiệp của tôi rằng nếu chúng đến,
05:47
we will arrestbắt giữ them.
107
335972
1301
chúng tôi phải bắt chúng.
05:49
SecondThứ hai officialchính thức: I don't even know the placeđịa điểm calledgọi là [unclearkhông rõ].
108
337273
4227
Quan chức thứ hai: Tôi thậm chí không biết nơi đó.
05:53
I've never steppedbước lên there before.
109
341500
1584
Tôi chưa bao giờ đến đó.
05:55
So I'm surprisedngạc nhiên.
110
343084
967
Bởi thế tôi ngạc nhiên.
05:56
You see a handtay countingđếm moneytiền bạc just in fronttrước mặt of me.
111
344051
5814
Tôi thấy một bàn tay đếm tiền ngay trước mặt tôi.
06:01
The nextkế tiếp momentchốc lát, you see the moneytiền bạc in my handstay,
112
349865
3344
Tiếp đó, bạn thấy tiền trong tay tôi,
06:05
countingđếm, whereastrong khi I have not come into contacttiếp xúc with anybodybất kỳ ai.
113
353209
3321
đếm, trong khi tôi chưa liên lạc với ai.
06:08
I have not donelàm xong any businesskinh doanh with anybodybất kỳ ai.
114
356530
2565
Tôi chưa hề làm việc này với bất kỳ ai.
06:11
ReporterPhóng viên: When MetroTàu điện ngầm NewsTin tức contactedliên lạc investigativeđiều tra reporterphóng viên
115
359095
2340
Phóng viên: Khi Metro News liên lạc phóng viên điều tra
06:13
AnasAnas AremeyawAremeyaw AnasAnas for his reactionphản ứng,
116
361435
2181
Anas Aremeyaw Anas vì phản ứng của anh,
06:15
he just smiledmỉm cười and gaveđưa ra this videovideo extracttrích xuất
117
363616
2874
anh chỉ cười và đưa đoạn phim
06:18
he did not use in the documentaryphim tài liệu recentlygần đây shownđược hiển thị onscreentrên màn hình.
118
366490
4755
anh đã không sử dụng đoạn phim tài liệu vừa chiếu trên màn hình.
06:23
The officernhân viên văn phòng who earliersớm hơn deniedtừ chối involvementsự tham gia
119
371245
2349
Công chức mà trước đó từ chối tham gia
06:25
peckspecks a calculatormáy tính to computetính toán the amountsố lượng of moneytiền bạc
120
373594
3062
lấy máy tính và tính số tiền
06:28
they will chargesạc điện on the cocoaca cao to be smuggledbuôn lậu.
121
376656
4592
chúng tính theo lượng ca cao buôn lậu.
06:33
AnasAnas AremeyawAremeyaw AnasAnas: This was anotherkhác storycâu chuyện on anticorruptionanticorruption.
122
381248
2610
Anas Aremeyaw Anas: Đây là một câu chuyện khác về chống tham nhũng.
06:35
And here was him, denyingtừ chối.
123
383858
1892
Và đó là anh, đang từ chối.
06:37
But you see, when you have the hardcứng corecốt lõi evidencechứng cớ,
124
385750
1961
Nhưng bạn thấy, khi bạn có bằng chứng cốt lõi,
06:39
you are ablecó thể to affectcó ảnh hưởng đến societyxã hội.
125
387711
3360
bạn có thể tác động đến xã hội.
06:43
SometimesĐôi khi these are some of the headlinestiêu đề that come. (MusicÂm nhạc)
126
391071
2307
Thi thoảng đây là một số tiêu đề hiện trên các báo.
06:45
[I will cursenguyền rủa AnasAnas to deathtử vong]
127
393378
1766
[Tôi sẽ nguyền rủa Anas đến chết]
06:47
[AnasAnas LiesLời nói dối]
128
395144
2364
[Anas nói dối]
06:49
[AlarmBáo động BlowsThổi Over Anas'Anas' NewsTin tức for CashTiền mặt VideoVideo]
129
397508
3357
[Báo động thổi qua tin tức của Anas về Đoạn phim Tiền
06:52
[AgendaChương trình nghị sự AgainstChống lại TopĐầu trang CEPSCEPS OfficialsQuan chức ExposedTiếp xúc]
130
400865
2853
Chương trình chống các quan chức cấp cao CEPS được chưng bày]
06:55
[AnasAnas OperatesHoạt động with InvisibleVô hình PowersQuyền hạn?]
131
403718
3202
[Anas hoạt động vứi sức mạnh ngầm?]
06:58
[Gov'tDN WobblesWobbles Over AnasAnas VideoVideo]
132
406920
2578
[Chính phủ lung lay sau đoạn phim của Anas]
07:01
[HuntingSăn bắn the HunterThợ săn]
133
409498
2808
[Săn kẻ đi săn]
07:04
[AnasAnas 'Bribe''Hối lộ' MenNgười đàn ông in CourtTòa án]
134
412306
2735
[Anas Những người hối lội ở Toà]
07:07
[15 HeadsNgười đứng đầu RollCuộn Over AnasAnas TapeBăng]
135
415041
4124
[15 Người đứng đầu trong đoạn băng Anas]
07:11
[FinanceTài chính MinisterBộ trưởng BacksỦng hộ AnasAnas]
136
419165
3961
[Bộ trưởng tài chính ủng hộ Anas]
07:15
[11 GivenĐưa ra QueriesTruy vấn Over Anas'Anas' StoryCâu chuyện]
137
423126
3128
[11 truy vấn sau câu chuyện của Anas]
07:18
[GJAGJA StandsViết tắt By AnasAnas]
138
426254
3387
[GJA ở bên Anas]
07:21
[PrezPrez. MillsDao phay StormsCơn bão TemaTema HarbourBến cảng Over AnasAnas VideoVideo]
139
429641
3765
[Tổng thống Mills nổi bão Cảng Tema sau đoạn phim của Anas]
07:25
["LateCuối năm ProfGiáo sư. JohnJohn EvansEvans AttaAtta MillsDao phay: FormerCựu presidentchủ tịch of GhanaGhana"]
140
433406
3715
["Giáo sư quá cố John Evans Atta Mills: Cựu tổng thống của Ghana"]
07:29
JohnJohn EvansEvans AttaAtta MillsDao phay: What AnasAnas saysnói
141
437121
2177
John Evans Atta Mills: Điều Anas nói
07:31
is not something which is unknownkhông rõ to manynhiều of us,
142
439298
3906
không phải những điều chúng ta không biết,
07:35
but please, those of you who are agentsđại lý,
143
443204
4104
nhưng làm ơn, những ai trong số các bạn là công chức,
07:39
and who are leadingdẫn đầu the customsHải quan officerscán bộ into temptationCám dỗ,
144
447308
4583
và những ai đang cám dỗ các quan chức hải quan,
07:43
I'm tellingnói you, GhanaGhana is not going to say
145
451891
4353
tôi nói với các bạn, Ghana sẽ không nói
07:48
any good things to you about this.
146
456244
2599
bất kỳ điều tốt đẹp nào với các bạn về vấn đề này.
07:50
AAAAAA: That was my presidentchủ tịch.
147
458843
2343
AAA: Đó là tổng thống của tôi.
07:53
I thought that I couldn'tkhông thể come here
148
461186
2360
Tôi nghĩ rằng tôi không thể đến đây
07:55
withoutkhông có givingtặng you something specialđặc biệt.
149
463546
2480
nếu không tặng các bạn món quà đặc biệt này.
07:58
I have a piececái, and I'm excitedbị kích thích that
150
466026
3491
Tôi có một mẩu tin, và tôi rất hào hứng
08:01
I'm sharingchia sẻ it for the first time with you here.
151
469517
4082
lần đầu tiên chia sẻ với các bạn ở đây.
08:05
I have been undercovermái che in the prisonsnhà tù.
152
473599
4106
Tôi đã hoạt động ngầm ở trong tù.
08:09
I have been there for a long time.
153
477705
4186
Tôi vừa ở đó một thời gian dài.
08:13
And I can tell you, what I saw is not nicetốt đẹp.
154
481891
5029
Và tôi có thể nói với các bạn, điều tôi đã thấy không hề tốt đẹp.
08:18
But again, I can only affectcó ảnh hưởng đến societyxã hội
155
486920
2901
Nhưng một lần nữa, tôi chỉ có thể tác động đến xã hội
08:21
and affectcó ảnh hưởng đến governmentchính quyền if I bringmang đến out the hardcứng corecốt lõi evidencechứng cớ.
156
489821
3576
và tác động đến chính phủ nếu tôi đưa ra ánh sáng bằng chứng cốt lõi.
08:25
ManyNhiều timeslần, the prisonnhà tù authoritiescơ quan chức năng have deniedtừ chối
157
493397
3372
Nhiều lần, quản lý nhà tù phủ nhận
08:28
ever havingđang có issuesvấn đề of drugthuốc uống abuselạm dụng,
158
496769
2548
từng có các vấn đề lạm dụng thuốc,
08:31
issuesvấn đề of sodomykê gian, so manynhiều issuesvấn đề they would denyphủ nhận
159
499317
3980
vấn đề kê gian, cũng như nhiều vấn đề họ phủ nhận
08:35
that it ever happensxảy ra.
160
503297
1450
là đã xảy ra.
08:36
How can you obtainđạt được the hardcứng corecốt lõi evidencechứng cớ?
161
504747
3364
Làm thế nào để bạn có được bằng chứng cốt lõi?
08:40
So I was in the prisonnhà tù. ["NsawanNsawan PrisonNhà tù"]
162
508111
3900
Bởi thế tôi đã ở tù. ["Nhà tù Nsawan"]
08:44
Now, what you are seeingthấy is a pileĐóng cọc of deadđã chết bodiescơ thể.
163
512011
4186
Bây giờ, cái các bạn đang thấy là một chồng xác chết.
08:48
Now, I happenxảy ra to have followedtheo sau one of my inmatestù nhân,
164
516197
3070
Bây giờ, tôi chứng kiến một trong số tù nhân cùng phòng với tôi,
08:51
one of my friendsbạn bè, from his sickđau ốm bedGiường tillcho đến deathtử vong,
165
519267
4556
một người bạn của tôi, từ khi anh ốm trên giường đến chết,
08:55
and I can tell you it was not a nicetốt đẹp thing at all.
166
523823
3641
và tôi có thể nói với bạn rằng nó không hề dễ dàng.
08:59
There were issuesvấn đề of badxấu foodmón ăn beingđang servedphục vụ
167
527464
3082
Có nhiều vấn đề về thức ăn kém chất lượng
09:02
as I recallhồi tưởng that some of the foodmón ăn I ateăn
168
530546
4910
như tôi nhớ một số món tôi đã ăn
09:07
is just not good for a humanNhân loại beingđang.
169
535456
4261
đơn giản không phải cho con người.
09:11
ToiletNhà vệ sinh facilitiescơ sở vật chất: very badxấu.
170
539717
4151
Chỗ vệ sinh: rất tệ.
09:15
I mean, you had to queuexếp hàng to get properthích hợp toiletsnhà vệ sinh to attendtham dự --
171
543868
4393
Tôi muốn nói rằng, bạn phải xếp hàng để có nhà cầu thực sự -
09:20
and that's what I call properthích hợp,
172
548292
2716
và đó là cái tôi gọi là thực sự,
09:23
when fourbốn of us are on a manholeManhole.
173
551008
3409
khi bốn người chúng tôi ở trên một cửa ống.
09:26
It is something that if you narratenarrate it to somebodycó ai,
174
554417
3740
Đó là một số thứ mà nếu bạn thuật lại với người khác,
09:30
the personngười wouldn'tsẽ không believe it.
175
558157
1834
người đó có lẽ không tin nổi.
09:31
The only way that you can let the personngười believe
176
559991
2206
Cách duy nhất mà bạn có thể khiến người ta tin
09:34
is when you showchỉ hardcứng corecốt lõi evidencechứng cớ.
177
562197
2112
là khi bạn chỉ ra bằng chứng cốt lõi.
09:36
Of coursekhóa học, drugsma túy were abundantdồi dào.
178
564309
3128
Tất nhiên, có nhiều loại thuốc.
09:39
It was easierdễ dàng hơn to get cannabiscần sa, heroinma túy and cocainecocaine,
179
567437
2745
Nhà tù là noi kiếm cần sa, hê rô in, và thuốc phiện trắng dễ dang hơn
09:42
fasternhanh hơn even, in the prisonnhà tù than outsideở ngoài the prisonnhà tù.
180
570182
3703
thậm chí nhanh hơn ngoài nhà tù
09:45
EvilCái ác in the societyxã hội is an extremecực diseasedịch bệnh.
181
573885
4711
Cái ác trong xã hội là một căn bệnh cực độ.
09:50
If you have extremecực diseasesbệnh tật,
182
578596
1922
Nếu bạn có những căn bệnh này,
09:52
you need to get extremecực remediesbiện pháp khắc phục.
183
580518
2927
bạn cần có biện pháp chữa trị cực độ
09:55
My kindloại of journalismbáo chí mightcó thể not fitPhù hợp in other continentslục địa
184
583445
2734
Cách làm báo của tôi có thể không phù hợp với nhiều lục địa
09:58
or other countriesquốc gia,
185
586179
1682
và quốc gia khác,
09:59
but I can tell you, it workscông trinh in my partphần of the continentlục địa
186
587861
3448
nhưng tôi có thể nói với các bạn, nó hữu hiệu trong khu vực của tôi
10:03
of AfricaAfrica, because usuallythông thường, when people talk
187
591309
2208
ở châu Phi, vì thông thường khi nói
10:05
about corruptiontham nhũng, they askhỏi, "Where is the evidencechứng cớ?
188
593517
2725
về tham nhũng, người ta hỏi "Bằng chứng đâu?"
10:08
ShowHiển thị me the evidencechứng cớ."
189
596242
1181
Cho tôi xem bằng chứng."
10:09
I say, "This is the evidencechứng cớ."
190
597423
1905
Tôi nói, "Đây bằng chứng đây."
10:11
And that has aidedhỗ trợ in me puttingđặt a lot of people behindphía sau barsthanh.
191
599328
4881
Và nó đã giúp tôi đưa nhiều người ra hầu toà.
10:16
You see, we on the continentlục địa are ablecó thể
192
604209
3520
Bạn thấy đấy, chúng tôi trên lục địa này có thể
10:19
to tell the storycâu chuyện better because we faceđối mặt the conditionsđiều kiện
193
607729
2584
kể chuyện rõ hơn vì chúng tôi phải đối mặt với các tình huống
10:22
and we see the conditionsđiều kiện.
194
610313
2400
và chúng tôi thấy các tình huống.
10:24
That is why I was particularlyđặc biệt excitedbị kích thích
195
612713
1787
Đó là lý do tại sao tôi đặc biệt hào hứng
10:26
when we launchedđưa ra our "AfricaAfrica InvestigatesĐiều tra" seriesloạt
196
614500
2380
khi chúng tôi phát động bộ "Châu Phi điều tra"
10:28
where we investigatedđiều tra a lot of AfricanChâu Phi countriesquốc gia.
197
616880
3201
quay lai nhiều quốc gia châu Phi chúng tôi đã điều tra.
10:32
As a resultkết quả of the successsự thành công of the "AfricaAfrica InvestigatesĐiều tra" seriesloạt,
198
620081
3651
Kết quả sau thành công của loạt "Châu Phi điều tra" là
10:35
we are movingdi chuyển on to WorldTrên thế giới InvestigatesĐiều tra.
199
623732
2538
chúng tôi chuyển sang "Thế giới điều tra."
10:38
By the endkết thúc of it, a lot more badxấu guys
200
626270
2643
Cuối cùng, thêm nhiều kẻ xấu
10:40
on our continentlục địa will be put behindphía sau barsthanh.
201
628913
3630
trên lục địa của chúng tôi sẻ phải hầu toà.
10:44
This will not stop.
202
632543
1627
Việc này sẽ không dừng lại.
10:46
I'm going to carrymang on with this kindloại of journalismbáo chí,
203
634170
2927
Tôi sẽ tiếp tục sự nghiệp báo chí này,
10:49
because I know that when eviltà ác menđàn ông destroyhủy hoại,
204
637097
3428
bởi tôi biết khi những kẻ xấu phá hoại,
10:52
good menđàn ông mustphải buildxây dựng and bindtrói buộc.
205
640525
1988
những người tốt phải xây dừng và đoàn kết lại.
10:54
Thank you very much.
206
642513
1273
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
10:55
(ApplauseVỗ tay)
207
643786
8908
(Vỗ tay)
11:05
ChrisChris AndersonAnderson: Thank you. Thank you.
208
653323
1698
Chris Anderson: Cảm ơn anh. Cảm ơn anh.
11:07
I have some questionscâu hỏi for you.
209
655021
2248
Tôi có một vài câu hỏi cho anh.
11:09
How did you endkết thúc up in jailnhà giam? This was just a fewvài weekstuần agotrước, I believe, yeah?
210
657269
4230
Anh đã làm thế nào để được vào tù? Tôi cho là vệc này diễn ra vài tuần trước, phải không?
11:13
AAAAAA: Sure. You know, undercovermái che is all about
211
661499
2215
AAA: Vâng. Anh biết đấy, bí mật xét cho cùng là
11:15
settingcài đặt the prioritiesưu tiên right, so we got people
212
663714
2866
việc xếp đặt thứ tự ưu tiên đúng đắn, bởi thế chúng tôi đã nhờ người
11:18
to take me to courttòa án.
213
666580
1838
đưa tôi ra toà.
11:20
So I wentđã đi throughxuyên qua the very legalhợp pháp processquá trình,
214
668418
2216
Bởi thế tôi đã trải qua quá trình hầu toà hơp pháp,
11:22
because at the endkết thúc of the day, the prisonnhà tù authoritiescơ quan chức năng
215
670634
2224
vì cuối cùng, quản lý nhà tù
11:24
want to checkkiểm tra whetherliệu indeedthật you have been there or not,
216
672858
2616
muốn kiểm tra liệu thực sự tôi đã ở đó hay không,
11:27
and that's how I got in there.
217
675474
2014
và đó là cách tôi đã vào tù.
11:29
CACA: So someonengười nào suedbị kiện you in courttòa án,
218
677488
1778
CA: Vậy ai đó đã kiện anh ở toà,
11:31
and they tooklấy you there, and you were in remandremand custodyquyền nuôi con
219
679266
2807
và họ đưa anh vào tù, và anh bị tạm giam
11:34
for partphần of it, and you did that deliberatelythong thả.
220
682073
2441
phần nào vì thế, và anh đã cố tình làm thế.
11:36
AAAAAA: Yes, yes.
221
684514
1691
Vâng, vâng.
11:38
CACA: Talk to me just about fearnỗi sợ
222
686205
3163
CA: Hãy nói cho tôi về nỗi sợ
11:41
and how you managequản lý that,
223
689368
1809
và làm thế nào anh có thể xoay xở với nó,
11:43
because you're regularlythường xuyên puttingđặt your life at riskrủi ro.
224
691177
2633
khi anh thường xuyên đưa bản thân mình vào chỗ nguy hiểm.
11:45
How do you do that?
225
693810
1563
Sao anh làm được như vậy?
11:47
AAAAAA: You see, undercovermái che is always a last resortphương sách.
226
695373
3190
AAA: Anh thấy đấy, bí mật luôn luôn là giải pháp cuối cùng.
11:50
Before we go undercovermái che, we followtheo the rulesquy tắc.
227
698563
2214
Trước khi chúng tôi hoạt động bí mật, chúng tôi tuân thủ các nguyên tắc.
11:52
And I'm only comfortableThoải mái and I'm purgedthanh trừng of fearnỗi sợ
228
700777
3070
Và tôi chỉ thoải mái và tôi không còn sợ hãi
11:55
wheneverbất cứ khi nào I am sure that all the stepscác bước
229
703847
2480
khi tôi chắc chắn rằng tất cả các bước
11:58
have been takenLấy. I don't do it alonemột mình. I have a backupsao lưu teamđội
230
706327
3193
được tiến hành. Tôi không thực hiện một mình. Tôi có một nhóm hỗ trợ
12:01
who help ensuređảm bảo that the safetyan toàn and all the systemshệ thống
231
709535
3365
người người giúp tôi đảm bảo rằng an toàn và tất cả các hệ thống
12:04
are put in placeđịa điểm, but you've got to take
232
712900
1945
được đặt đúng vị trí, nhưng anh phải đưa ra
12:06
very intelligentthông minh decisionsquyết định wheneverbất cứ khi nào they are happeningxảy ra.
233
714845
2751
những quyết định rất thông minh khi mọi việc diễn ra.
12:09
If you don't, you will endkết thúc up losingmất your life.
234
717596
2616
Nếu anh không làm được điều đó, anh sẽ mất mạng.
12:12
So yes, when the backupsao lưu systemshệ thống are put in placeđịa điểm,
235
720212
2504
Vì thế, khi hệ thống hỗ trợ được đặt đúng vị trí,
12:14
I'm okay, I go in. RiskyNguy hiểm, yes,
236
722716
2088
tôi sẵn sàng, và tôi hoạt động. Mạo hiểm, vâng,
12:16
but it's a hazardnguy hiểm of a professionchuyên nghiệp.
237
724804
2656
nhưng nó là rủi ro nghề nghiệp.
12:19
I mean, everybodymọi người has theirhọ hazardnguy hiểm.
238
727460
1553
Tôi muốn nói, tất cả mọi người đều có rủi ro.
12:21
And onceMột lần you say that is yourscủa bạn,
239
729013
1933
Và khi anh nói đó là của anh,
12:22
you've got to take it, as and when it comesđến.
240
730946
2308
anh sẻ phải chấp nhận nó như khi nó đến.
12:25
CACA: Well, you're an amazingkinh ngạc humanNhân loại and you've donelàm xong amazingkinh ngạc work
241
733254
2691
CA: Ồ, anh là một người phi thường và anh đã làm những công việc phi thường
12:27
and you've taughtđã dạy us a storycâu chuyện
242
735945
1270
và anh đã dạy chúng tôi một câu chuyện
12:29
like no storycâu chuyện I think any of us have heardnghe before.
243
737215
3247
mà chưa ai trong chúng tôi từng được nghe.
12:32
And we're appreciativeđánh giá cao. We saluteSalute you. Thank you so much, AnasAnas.
244
740462
3844
Và chúng tôi rất cảm kích. Chúng tôi chúc anh sức khoẻ. Cảm ơn anh rất nhiều, Anas.
12:36
AAAAAA: Thank you.
245
744306
1124
AAA: Xin cảm ơn.
12:37
CACA: Thank you. StayỞ khách sạn safean toàn. (ApplauseVỗ tay)
246
745430
4272
CA: Xin cảm ơn. Bảo trọng (Vỗ tay)
Translated by Ngoc Trang Vu
Reviewed by Trần Thị Ngọc Trâm

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Anas Aremeyaw Anas - Undercover journalist
Anas Aremeyaw Anas is a Ghanaian undercover journalist and private eye who gathers hard evidence of crime and corruption, putting the perpetrators behind bars.

Why you should listen

Working in Ghana and across the African continent, Anas Aremeyaw Anas is an undercover journalist and private eye. In disguise, he finds his way into asylums, brothels and villages, where he methodically gathers evidence for hard-hitting stories -- then presents the evidence to authorities to see criminals prosecuted.

His work on human trafficking won him the US State Department Hero Award in 2008. In President Barack Obama's 2009 policy address in Ghana, he singled out Anas and commended him as "a courageous journalist who risked his life to report the truth.” His investigation in “Mad House” of a Ghanaian psychiatric ward led to a widespread awareness of mental health issues in Ghana and the passage of the 2012 Ghana Mental Health Act. His exposé of a trafficking ring in “Chinese Sex Mafia” led to three human traffickers receiving a 41-year jail sentence, while "Spell of the Albino," produced as part of Al-Jazeera's Africa Investigates series, led to widespread awareness of a sinister trade in body parts. “Enemies of the Nation,” which uncovered corruption at Ghana’s Tema Harbor, led to the recovery of $200 million in state funds.

Anas was honored as one of Foreign Policy's 2015 Global Thinkers.

More profile about the speaker
Anas Aremeyaw Anas | Speaker | TED.com