ABOUT THE SPEAKER
Paul MacCready - Engineer
Paul MacCready, an aircraft designer and environmentalist, is a pioneer of human-powered flight, alternative energy for transportation, and environmentally responsible design.

Why you should listen

Through his life, Paul MacCready turned his mind, energy and heart toward his two passions: flight and the Earth. His early training as a fighter and glider pilot (glider pilots still use the "MacCready speed ring" he developed after World War II) led him to explore nontraditional flight and nontraditional energy sources.

In the 1970s, he and his company, AeroVironment, designed and built two record-breaking human-powered planes: the Gossamer Condor, the first human-powered aircraft to complete a one-mile course set by the Kremer Prize, and the Gossamer Albatross, the first to cross the English Channel. The planes' avian names reveal the deep insight that MacCready brought to the challenge -- that large birds, in their wing shape and flying style, possess an elegant secret of flight.

He then turned his wide-ranging mind toward environmentally responsible design, informed by his belief that human expansion poses a grave threat to the natural world. His team at AeroVironment prototyped an electric car that became General Motors' pioneering EV-1. They explored alternative energy sources, including building-top wind turbines. And they developed a fleet of fascinating aircraft -- including his Helios solar-powered glider, built to fly in the very top 2 percent of Earth's atmosphere, and the 2005 Global Observer, the first unmanned plane powered by hydrogen cells.

 

More profile about the speaker
Paul MacCready | Speaker | TED.com
TED2003

Paul MacCready: A flight on solar wings

Paul MacCready: Chuyến bay trên đôi cánh mặt trời

Filmed:
867,651 views

Paul MacCready - kỹ sư hàng không, nhà hoạt động môi trường, một người yêu những chuyến bay - nói về sự nghiệp của ông ấy.
- Engineer
Paul MacCready, an aircraft designer and environmentalist, is a pioneer of human-powered flight, alternative energy for transportation, and environmentally responsible design. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:27
I am knownnổi tiếng besttốt for human-poweredcon người được tài trợ flightchuyến bay,
0
2000
5000
Mọi người đều biết đến tôi là người chế
tạo chiếc phi cơ hoạt động bởi sức người,
00:32
but that was just one thing that got me going
1
7000
5000
nhưng đó chỉ là một trong những
phát minh khiến tôi tiếp tục
00:37
in the sortsắp xếp of things that I'm workingđang làm việc in now.
2
12000
4000
với những thứ mà tôi đang làm bây giờ
00:41
As a youngsterthiếu niên, I was very interestedquan tâm in modelmô hình airplanesmáy bay,
3
16000
6000
Thời niên thiếu, tôi rất thích
những mô hình máy bay,
00:47
ornithoptersornithopters, autogyrosautogyros, helicoptersmáy bay trực thăng, gliderstàu lượn, powerquyền lực planesmáy bay,
4
22000
6000
máy bay cánh chim,máy bay lên thẳng, trực
thăng, máy bay cánh buồm, máy bay điện,
00:53
indoortrong nhà modelsmô hình, outdoorngoài trời modelsmô hình, everything,
5
28000
3000
những mô hình bay trong nhà, ngoài trời,
tất cả mọi thứ,
00:56
which I just thought was a lot of funvui vẻ,
6
31000
3000
những thứ tôi thấy rất vui
00:59
and wonderedtự hỏi why mostphần lớn other people didn't sharechia sẻ my sametương tự enthusiasmhăng hái with them.
7
34000
8000
và luôn băn khoăn sao không ai khác
chia sẻ niềm đam mê này với mình
01:07
And then, navyHải quân pilotPhi công trainingđào tạo, and, after collegetrường đại học,
8
42000
6000
Và sau đó, tôi tham gia
khóa huấn luyện phi công hải quân, và sau khi tốt nghiệp,
01:13
I got into sailplanesailplane flyingbay, powerquyền lực planemáy bay flyingbay,
9
48000
4000
tôi học lái máy bay cánh buồm,
máy bay điện,
01:17
and consideredxem xét the sailplanessailplanes as a sortsắp xếp of hobbysở thích and funvui vẻ,
10
52000
8000
và coi đó như một thú vui
01:25
but got tangledrối up with some great professorGiáo sư typesloại,
11
60000
4000
nhưng rồi tôi hợp tác với những giáo sư
rất giỏi
01:29
who convincedthuyết phục me and everybodymọi người elsekhác in the fieldcánh đồng
12
64000
5000
những người đã thuyết phục tôi và nhiều
người khác trong ngành
01:34
that this was a good way to get into really deepsâu sciencekhoa học.
13
69000
5000
bắt đầu những dự án khoa học nghiêm túc
01:39
While this was all going on, I was in the fieldcánh đồng of weatherthời tiết modificationsửa đổi,
14
74000
6000
Trong lúc đó, tôi đang
nghiên cứu về biến đổi khí hậu,
01:45
althoughmặc dù gettingnhận được a PhĐộ pH.D. in aeronauticshàng.
15
80000
4000
dù là một tiến sĩ hàng không.
01:49
The weatherthời tiết modificationsửa đổi subjectmôn học was gettingnhận được startedbắt đầu,
16
84000
4000
Khi đề tài biến đổi khí hậu bắt đầu,
01:53
and as a graduatetốt nghiệp studentsinh viên,
17
88000
2000
là một nghiên cứu sinh,
01:55
I could go around to the variousnhiều talksnói chuyện that were beingđang givenđược,
18
90000
4000
tôi đi khắp nơi tới những buổi nói chuyện
01:59
on a hitchhikerngười xin có Giang ridedap xe to the EastĐông CoastBờ biển,
19
94000
2000
quá giang tới tận bờ đông,
02:01
and so on. And everybodymọi người would talk to me,
20
96000
3000
và hơn nữa.
Tất cả mọi người trò chuyện với tôi,
02:04
but all the professionalschuyên gia in the fieldcánh đồng hatedghét eachmỗi other,
21
99000
3000
nhưng những giáo sư cùng ngành lại ghét nhau
02:07
and they wouldn'tsẽ không communicategiao tiếp. And as a resultkết quả,
22
102000
3000
và họ không chịu trao đổi với nhau,
Kết quả là,
02:10
I got the absolutelychắc chắn rồi uniqueđộc nhất backgroundlý lịch in that fieldcánh đồng,
23
105000
4000
Tôi có một nền tảng kiến thức độc nhất
vô nhị trong lĩnh vực này
02:15
and startedbắt đầu a companyCông ty, which did more researchnghiên cứu
24
110000
4000
và mở một công ty nghiên cứu nhiều về
02:19
in weatherthời tiết modificationsửa đổi than anybodybất kỳ ai,
25
114000
4000
biến đổi khi hậu hơn bất kì ai,
02:23
and there are a lot of things that I just can't go into.
26
118000
6000
và còn rất nhiều thứ nữa tôi chưa thể nghiên cứu
02:29
But then, 1971 startedbắt đầu AeroVironmentAeroVironment, with no employeesnhân viên --
27
124000
6000
Nhưng rồi sau đó, 1971 là thời kì bắt đầu
của AeroVironment mà không có nhận viên nào.
02:35
then one or two, threesố ba,
28
130000
2000
rồi một, hai, ba,
02:37
and sortsắp xếp of fumbledfumbled alongdọc theo on tryingcố gắng to get interestinghấp dẫn projectsdự án.
29
132000
4000
và tôi tìm kiếm một vài lần nữa để có
được những dự án thú vị
02:41
We had AirDynamisisAirDynamisis,
30
136000
2000
Chúng tôi có AirDynamisis,
02:43
who, like I, did not want to work for aerospacevũ trụ companiescác công ty
31
138000
5000
những người giống tôi, những người mà không muốn làm
cho những công ty hàng không vũ trụ
02:48
on some biglớn, manynhiều yearnăm projectdự án,
32
143000
4000
họ làm cho những dự án lớn, kéo dài nhiều năm,
02:52
and so we did our smallnhỏ bé projectsdự án, and the companyCông ty slowlychậm rãi grewlớn lên.
33
147000
9000
nên chúng tôi bắt đầu những dự án nhỏ,
và công ty dần dần phát triển.
03:01
The thing that is excitingthú vị was, in 1976,
34
156000
5000
điều thú vị là, vào năm 1976,
03:06
I suddenlyđột ngột got interestedquan tâm in the human-poweredcon người được tài trợ airplaneMáy bay
35
161000
5000
tôi chú ý tới chiếc máy bay
vận hành bởi con người
03:11
because I'd madethực hiện a madethực hiện a loantiền vay to a friendngười bạn of 100,000 dollarsUSD,
36
166000
4000
Chuyện là tôi cần cho một anh bạn
vay 100,000 đô,
03:15
or I guaranteedđảm bảo the moneytiền bạc at the bankngân hàng.
37
170000
2000
hoặc bảo đảm cho anh ấy ở ngân hàng
03:17
He neededcần them -- he neededcần the moneytiền bạc for startingbắt đầu a companyCông ty.
38
172000
4000
Anh ấy cần chúng, anh ấy cần tiền
để thành lập công ty
03:21
The companyCông ty did not succeedthành công, and he couldn'tkhông thể paytrả the moneytiền bạc back,
39
176000
3000
Công ty không thành công, anh ấy
không thể trả tôi khoản tiền
03:24
and I was the guarantorngười bảo lãnh of the notechú thích. So, I had a $100,000 debtmón nợ,
40
179000
5000
và tôi là người bảo đảm cho khoản vay,
nên tôi có một khản nợ 100,000 đô
03:29
and I noticednhận thấy that the KramerKramer prizegiải thưởng for human-poweredcon người được tài trợ flightchuyến bay,
41
184000
6000
và tôi để ý đến giải Kramer cho máy bay hoạt động bằng sức người,
03:35
which had then been around for -- (LaughterTiếng cười) --
42
190000
3000
khoảng...
03:39
17 yearsnăm at the time, was 50,000 poundsbảng,
43
194000
3000
50,000 bảng, vào 17 năm trước
03:42
which, at the exchangetrao đổi, giao dịch ratetỷ lệ, was just about 100,000 dollarsUSD.
44
197000
4000
theo tỉ giá trao đổi, khoảng 100,000 đô
03:46
So suddenlyđột ngột, I was interestedquan tâm in human-poweredcon người được tài trợ flightchuyến bay --
45
201000
3000
Thế là bỗng nhiên, tôi chú ý đến
máy bay hoạt động bằng sức người.
03:49
(LaughterTiếng cười) --
46
204000
3000
(Tiếng cười)
03:52
and did not -- the way I approachedtiếp cận it, first,
47
207000
6000
cách tôi tiếp cận nó, đầu tiên,
03:58
thinkingSuy nghĩ about wayscách to make the planesmáy bay,
48
213000
3000
là nghĩ về cách chế tạo máy bay
04:01
was just like they'dhọ muốn been doing in EnglandAnh, and not succeedingthành công,
49
216000
5000
như cách họ đang làm ở Anh,
và không thành công
04:06
and I gaveđưa ra it up. I figuredhình dung, nahKhông, there isn't any simpleđơn giản, easydễ dàng way.
50
221000
4000
và tôi bỏ cuộc, tôi nhận ra rằng, chẳng
có con đường nào đơn giản và dễ dàng
04:10
But then, got off on a vacationkỳ nghỉ tripchuyến đi, and was studyinghọc tập birdchim flightchuyến bay,
51
225000
6000
Nhưng sau đó, sau một kì nghỉ, khi tôi
đang nghiên cứu về cách chim bay
04:16
just for the funvui vẻ of it,
52
231000
2000
chỉ cho vui thôi,
04:18
and you can watch a birdchim soaringtăng vọt around in circleshình tròn,
53
233000
3000
bạn có thể quan sát chú chim
bay liệng theo vòng tròn
04:21
and measuređo the time, and estimateước tính the bankngân hàng anglegóc,
54
236000
4000
và tính thời gian,
và ước lượng góc nghiêng
04:25
and immediatelyngay, figurenhân vật out its speedtốc độ,
55
240000
3000
và ngay lập tức, tính ra tốc độ,
04:28
and the turningquay radiusbán kính, and so on,
56
243000
3000
và bán kính của vòng quay, và vân vân.
04:31
which I could do in the carxe hơi, as we're drivingđiều khiển alongdọc theo on a vacationkỳ nghỉ tripchuyến đi --
57
246000
5000
những thứ tôi thường
làm trên xe khi đang đi nghỉ
04:36
(LaughterTiếng cười) --
58
251000
2000
(Tiếng cười)
04:38
with my threesố ba sonscon trai, youngtrẻ sonscon trai, helpinggiúp me,
59
253000
4000
với ba đứa con trai nhỏ, đã giúp tôi
04:42
but ridiculingridiculing the wholetoàn thể thing very much.
60
257000
4000
những cũng hay trêu đùa tôi
04:46
But that beganbắt đầu thinkingSuy nghĩ about how birdschim wentđã đi around,
61
261000
5000
Tôi bắt đầu nghiên cứu cách bay của chim
04:51
and then how airplanesmáy bay would, how hangtreo gliderstàu lượn would flybay,
62
266000
7000
sau đó là của máy bay, tàu lượn,
04:58
and then other planesmáy bay,
63
273000
2000
vầ các loại máy bay khác
05:00
and the ideaý kiến of the Gossamer-Condor-typeGossamer Condor, kiểu airplaneMáy bay quicklyMau emergedxuất hiện,
64
275000
6000
và rồi ý tưởng về máy bay Gossamer-Condor
nảy lên nhanh chóng
05:06
was so logicalhợp lý, one should have thought of it in the first placeđịa điểm,
65
281000
3000
nó rất hợp lý, mọi người nên nghĩ
về nó trước tiên
05:09
but one didn't. And it was just, keep the weightcân nặng down --
66
284000
4000
nhưng không ai làm cả. Nhưng nó chỉ,
giảm sức nặng xuống
05:13
70 poundsbảng was all it weighedcân nặng -- but let the sizekích thước swellsưng lên up, like a hangtreo glidertàu lượn,
67
288000
7000
còn khoảng 30 kg, nhưng kích cỡ lại to hơn
như một cái tàu lượn treo trên cao
05:20
but threesố ba timeslần the spannhịp, threesố ba timeslần the corddây.
68
295000
2000
nhưng dài gấp ba và cần dây cáp lớn gấp ba
05:22
You're down to a thirdthứ ba of the speedtốc độ, a thirdthứ ba of the powerquyền lực,
69
297000
3000
Bạn còn lại một phần ba tốc độ,
một phần ba năng lượng
05:25
and a good bicyclistbicyclist can put out that powerquyền lực, and that workedđã làm việc,
70
300000
7000
và một người đạp xe giỏi có thể tạo ra
năng lượng đó, và nó đã thành công
05:32
and we wonthắng the prizegiải thưởng a yearnăm latermột lát sau.
71
307000
5000
chúng tôi thắng giải thưởng năm sau
05:37
We didn't -- a lot of flyingbay, a lot of experimentsthí nghiệm, a lot of things that didn't work,
72
312000
6000
Rất nhiều chuyến bay, thử nghiệm
không thành công
05:43
and onesnhững người that did work, and the planemáy bay keptgiữ gettingnhận được a little better, a little better.
73
318000
5000
nhưng rồi một chiếc đã hoạt động và nó
dần tốt hơn
05:48
Got a good pilotPhi công, BrianBrian AllenAllen, to operatevận hành it,
74
323000
3000
Chúng tôi có một phi công giỏi,
Brian Allen, để vận hành nó
05:51
and finallycuối cùng, succeededđã thành công. But unfortunatelykhông may,
75
326000
4000
và cuối cùng đã thành công.
Nhưng không may
05:55
about 65,000 dollarsUSD was spentđã bỏ ra on the projectdự án.
76
330000
4000
chúng tôi đã tiêu tốn 65,000 đô cho dự án
05:59
(LaughterTiếng cười)
77
334000
2000
(Tiếng cười)
06:01
And there was only about 30 to help retirevề hưu the debtmón nợ.
78
336000
4000
Chúng tôi chỉ có khoảng 30 để trả nợ
06:05
But fortunatelymay mắn, HenryHenry KramerKramer, who put up the prizegiải thưởng for --
79
340000
4000
May mắn thay, Henry Kramer,
người tài trợ cho giải thưởng
06:09
that was a one-milemột dặm flightchuyến bay -- put up a newMới prizegiải thưởng
80
344000
2000
cho chuyến bay một dặm, tài trợ cho
06:11
for flyingbay the EnglishTiếng Anh ChannelKênh, 21 milesdặm.
81
346000
3000
giải bay qua kênh đào Anh, 21 dặm
06:14
And he thought it would take anotherkhác 18 yearsnăm for somebodycó ai to winthắng lợi that.
82
349000
4000
Và ông ấy nghĩ rằng phải ít nhất 18 năm
nữa mới có người làm được điiều đó
06:18
We realizedthực hiện that if you just cleanedlàm sạch up our GossamerGossamer CondorCondor a little bitbit,
83
353000
6000
chúng tôi nhận ra rằng nếu lau chùi lại
chiếc Gossamer Condor
06:24
the powerquyền lực to flybay would be decreasedgiảm a little bitbit,
84
359000
4000
năng lượng cần để bay sẽ giảm đi một chút
06:28
and if you decreasegiảm bớt the powerquyền lực requiredcần thiết a little,
85
363000
3000
và nếu năng lượng cần giảm đi một chút
06:31
the pilotPhi công can flybay a much longerlâu hơn periodgiai đoạn of time.
86
366000
3000
phi công có thể bay được
một thời gian dài hơn
06:34
And BrianBrian AllenAllen was ablecó thể, in a miraculouskỳ diệu flightchuyến bay,
87
369000
4000
Và Brian Allen làm được điều đó,
trong một chuyến bay diệu kì
06:38
to get the GossamerGossamer AlbatrossAlbatross acrossbăng qua the EnglishTiếng Anh ChannelKênh,
88
373000
4000
đã đưa Gossamer Condor
bay qua kênh đào Anh,
06:42
and we wonthắng the 100,000-pound-pao, 200,000-dollar-dollar prizegiải thưởng for that.
89
377000
7000
nhờ đó, chúng tôi đã thắng được
100,000 bảng, tức là 200,000 đô
06:49
And when all expenseschi phí were paidđã thanh toán, the debtmón nợ was handledxử lý, and everything was fine.
90
384000
8000
Khi mọi chi phí được chi trả, nợ được trả,
mọi việc trở nên ổn thỏa
06:57
It turnedquay out that givingtặng the planesmáy bay to the museumviện bảo tàng
91
392000
3000
Hóa ra việc tặng máy bay cho viện bảo tàng
07:00
was worthgiá trị much more than the debtmón nợ,
92
395000
4000
đáng ra hơn rất nhiều món nợ
07:04
so for fivesố năm yearsnăm, sixsáu yearsnăm, I only had to paytrả one thirdthứ ba incomethu nhập taxthuế.
93
399000
7000
trong 5, 6 năm, tôi chỉ phải nộp
một phần ba thuế thu nhập
07:11
So, there were good economicthuộc kinh tế reasonslý do for the projectdự án, but --
94
406000
5000
Thế nên, dự án này đem lại cho tôi nhiều
lợi ích về kinh tế
07:16
(LaughterTiếng cười) --
95
411000
3000
(Tiếng cười)
07:19
that's not, well, the projectdự án was donelàm xong entirelyhoàn toàn for economicthuộc kinh tế reasonslý do,
96
414000
7000
nhưng dự án này được thực hiện vì lợi ích kinh tế
07:26
and we have not been involvedcó tính liên quan in any human-poweredcon người được tài trợ flightchuyến bay sincekể từ then --
97
421000
4000
và chúng tôi không tham gia vào dự án
làm máy bay bằng sức người nào kể từ đó
07:30
(LaughterTiếng cười) --
98
425000
2000
(cười)
07:32
because the prizesgiải thưởng are all over.
99
427000
3000
vì giải thưởng đã kết thúc
07:36
(LaughterTiếng cười)
100
431000
1000
(cười)
07:37
But that sure startedbắt đầu me thinkingSuy nghĩ about variousnhiều things,
101
432000
4000
Nhưng dự án này bắt đầu làm tôi nghĩ về
nhiều thứ
07:41
and immediatelyngay, we beganbắt đầu makingchế tạo a solar-powerednăng lượng mặt trời planemáy bay
102
436000
5000
và ngay lập tức, chúng tôi bắt đầu làm
cái máy bay chạy bằng năng lượng mặt trời
07:46
because we feltcảm thấy solarhệ mặt trời powerquyền lực was going to be so importantquan trọng
103
441000
3000
vì chúng tôi thấy năng lượng mặt trới sẽ
trở nên rất quan trọng
07:49
for the countryQuốc gia and the worldthế giới,
104
444000
2000
cho đất nước và cho cả thế giơi
07:51
we didn't want the smallnhỏ bé fundingkinh phí in the governmentchính quyền to be decreasedgiảm,
105
446000
5000
chúng tôi không muốn khoản viện trợ nhỏ
của chính phủ bị cắt giảm
07:56
which is what the governmentchính quyền was tryingcố gắng to do with it.
106
451000
2000
đó là điều chính phủ đang cố gắng làm
07:58
And we thought a solar-powerednăng lượng mặt trời planemáy bay wouldn'tsẽ không really make sensegiác quan,
107
453000
5000
Tuy chúng tôi nghĩ rằng máy bay chạy bằng
năng lượng mặt trời không khả thi
08:03
but you could do it and it would get a lot of publicitycông khai for solarhệ mặt trời powerquyền lực
108
458000
4000
nhưng nếu làm được, chúng tôi sẽ thu hút
được sự chú ý của công chúng
08:07
and maybe help that fieldcánh đồng.
109
462000
2000
và việc đó có thể giúp ngành phát triển
08:09
And that projectdự án continuedtiếp tục, did succeedthành công,
110
464000
4000
Và dự án được tiếp tục, và đã thành công
08:13
and we then got into other projectsdự án in aviationhàng không
111
468000
6000
và chúng tôi tiếp tục những dự án khác
trong ngành hàng không
08:19
and mechanicalcơ khí things and groundđất devicesthiết bị.
112
474000
8000
những thứ liên quan tới cơ khí
và thiết bị mặt đất
08:27
But while this was going on,
113
482000
3000
Nhưng trong khi dự án đó diễn ra
08:30
in 1982, I got a prizegiải thưởng from the LindberghLindbergh FoundationNền tảng --
114
485000
5000
năm 1982, tôi được nhận một giải thưởng
từ Quỹ tài trợ Lindbergh
08:35
theirhọ annualhàng năm prizegiải thưởng --
115
490000
2000
giải thưởng hàng năm của họ
08:37
and I had to preparechuẩn bị a papergiấy on it,
116
492000
4000
và tôi phải chuẩn bị hồ sơ để nhận giải
08:41
which collectedthu thập all my variedđa dạng thoughtssuy nghĩ
117
496000
3000
những hồ sơ ghi lại tất cả những
suy nghĩ khác nhau
08:44
and variedđa dạng interestssở thích over the yearsnăm.
118
499000
2000
và các sở thích khác nhau theo thời gian
08:46
This was the one chancecơ hội that I had to focustiêu điểm on what I, really, was after,
119
501000
5000
Đây là cơ hội duy nhất tôi có thể tập
trung vào những gì tôi thức sự theo đuổi
08:51
and what was importantquan trọng. And to my surprisesự ngạc nhiên,
120
506000
4000
cà những gì quan trọng. Ngạc nhiên thay,
08:55
I realizedthực hiện the importancetầm quan trọng of environmentalmôi trường issuesvấn đề,
121
510000
5000
tôi nhận ra tầm quan trọng của những
vấn đề về môi trường
09:00
which CharlesCharles LindberghLindbergh devotedhết lòng the last thirdthứ ba of his life to,
122
515000
5000
đó cũng là vấn đề Charles Lindbergh đã
nghiên cứu trong quãng đời cuối cùng
09:05
and preparingchuẩn bị that papergiấy did me a lot of good.
123
520000
6000
và việc chuẩn bị hố sơ giúp ích cho tôi
rất nhiều
09:11
I thought back about if I was a spacekhông gian travelerdu lịch,
124
526000
3000
tôi nghĩ về việc nếu tôi trở thành một nhà
du hành vũ trụ
09:14
and cameđã đến and visitedthăm viếng EarthTrái đất everymỗi 5,000 yearsnăm.
125
529000
3000
đến và thăm Trái Đất mỗi 5000 năm
09:17
And for a fewvài thousandnghìn visitsthăm viếng, I would see the sametương tự thing everymỗi time,
126
532000
7000
và sau vài nghìn chuyến thăm, tôi sẽ
lại thấy
những thứ giống nhau
09:24
the little differencessự khác biệt in the EarthTrái đất.
127
539000
2000
những sự khác nhau nho nhỏ trên Trái Đất
09:26
But this last time, just comingđang đến roundtròn, right now,
128
541000
4000
Nhưng lần này, chỉ đi xung quanh, ngay
lúc này
09:30
suddenlyđột ngột, there'dmàu đỏ be hugekhổng lồ changesthay đổi in the environmentmôi trường,
129
545000
5000
đột nhiên, có sự thay đổi lớn về môi trường
09:35
in the concentrationsự tập trung of people,
130
550000
3000
trong sự tập trung của con người
09:38
and it was just unbelievableKhông thể tin được, the amountsố lượng of -- all the changethay đổi in it.
131
553000
10000
và không thể tin được, số lượng,
tất cả thay đổi nó.
09:50
I wanted to -- well, one of the biggestlớn nhất changesthay đổi is, 200 yearsnăm agotrước,
132
565000
5000
Tôi muốn...chà, một trong những sự
thay đổi lớn nhất, 200 năm trước
09:55
we beganbắt đầu usingsử dụng coalthan from undergroundngầm, which has a lot of pollutionsự ô nhiễm,
133
570000
6000
chúng ta bắt đầu sử dụng than đá ở dưới
lòng đất, thứ gây ô nhiễm nặng nề
10:01
and 100 yearsnăm agotrước, beganbắt đầu gettingnhận được gasolinexăng from undergroundngầm,
134
576000
4000
và 100 năm trước, chúng ta bắt đầu
dùng khí gas ở dưới lòng đất
10:05
with a lot of pollutionsự ô nhiễm. And gasolinexăng consumptiontiêu dùng, or productionsản xuất,
135
580000
6000
cũng gây ô nhiễm nặng nề. Và việc
sử dụng, sản xuất khí gas
10:11
will reachchạm tới its limitgiới hạn in about tenmười yearsnăm, and then go down,
136
586000
5000
sẽ đi tới giới hạn của nó trong 10 năm tới
rồi giảm dần
10:16
and we wonderngạc nhiên what's going to happenxảy ra with transportationvận chuyển.
137
591000
5000
và chúng ta tự hỏi không biết chuyện
gì sẽ xảy ra với phương tiện giao thông
10:22
I wanted to showchỉ the slidetrượt --
138
597000
3000
Tôi muốn cho các bạn thấy....
10:25
this slidetrượt, I think, is the mostphần lớn importantquan trọng one any of you will see, ever, because --
139
600000
9000
slide này, tôi nghĩ là thứ quan trọng nhất
các bạn từng thấy, vì...
10:34
(LaughterTiếng cười)
140
609000
2000
(tiếng cười)
10:36
(ApplauseVỗ tay) --
141
611000
3000
(tiếng vỗ tay)
10:39
it showstrình diễn naturethiên nhiên versusđấu với humanscon người, and goesđi from 1850 to 2050.
142
614000
7000
nó phản ánh mối quan hệ của tự nhiên
với con người, từ năm 1850 đến 2050
10:46
And so, the yearnăm 2000, you see there.
143
621000
3000
Thế nên, năm 2000, các bạn thấy ở đây.
10:49
And this is the weightcân nặng of all airkhông khí and landđất đai vertebratesvật có xương sống.
144
624000
5000
Và đây là sức nặng của không khí và tất cả
các động vật có xương sống trên mặt đất
10:54
HumansCon người and muskratsmuskrats and giraffeshươu cao cổ and birdschim and so on, are --
145
629000
5000
Con người, loài gặm nhấm, hươu cao cổ,
chim chóc và các con vật khác
10:59
the redđỏ linehàng goesđi up. That's the humanscon người and livestockvật nuôi and petsvật nuôi portionphần.
146
634000
7000
nằm trên đường kẻ đỏ. Đó là phần của
con người, gia súc và vật nuôi.
11:06
The greenmàu xanh lá linehàng goesđi down. That's the wildhoang dã naturethiên nhiên portionphần.
147
641000
3000
Từ đường kẻ xanh trở xuống, đó là phần
của tự nhiên hoang dã
11:10
HumansCon người, livestockvật nuôi and petsvật nuôi are, now, 98 percentphần trăm of the totaltoàn bộ world'scủa thế giới masskhối lượng
148
645000
6000
Con người, gia súc và vật nuôi đang chiếm
98% tổng khối lượng
11:16
of vertebratesvật có xương sống on landđất đai and airkhông khí.
149
651000
3000
động vật xương sống trên mặt đất và
không khí
11:19
And you don't know what the futureTương lai will holdgiữ,
150
654000
3000
Và dù không thể biết được tương lai
sẽ thế nào
11:22
but it's not going to get a lowerthấp hơn percentagephần trăm.
151
657000
4000
nhưng tỉ lệ này sẽ không thể giảm xuống
11:26
TenMười thousandnghìn yearsnăm agotrước, the humanscon người and livestockvật nuôi and petsvật nuôi
152
661000
4000
Mười nghìn năm trước, con người, gia súc
và vật nuôi
11:30
were not even one tenththứ mười of one percentphần trăm
153
665000
2000
chiếm chưa tới 1%
11:32
and wouldn'tsẽ không even have been visiblecó thể nhìn thấy on suchnhư là a curveđường cong.
154
667000
4000
và thậm chí còn chẳng thể nhìn rõ trên
biểu đồ.
11:36
Now they are 98 percentphần trăm, and it, I think, showstrình diễn humanNhân loại dominationthống trị of the EarthTrái đất.
155
671000
11000
Giờ chiếm 98%, và nó, tôi nghĩ, cho thấy
con người đang thống trị Trái Đất.
11:47
I give a talk to some remarkableđáng chú ý highcao schooltrường học studentssinh viên eachmỗi summermùa hè,
156
682000
7000
Tôi thường có buổi nói chuyện với các học
sinh trung học xuất sắc mỗi mùa hè
11:54
and askhỏi them, after they'vehọ đã askedyêu cầu me questionscâu hỏi,
157
689000
3000
và hỏi họ, sau khi họ hỏi tôi các câu hỏi
11:57
and I give them a talk and so on. Then I askhỏi them questionscâu hỏi.
158
692000
4000
và tôi nói chuyện và cứ thế và tôi lại hỏi
12:01
What's the populationdân số of the EarthTrái đất?
159
696000
2000
Dân số Trái Đất là bao nhiêu?
12:03
What's the populationdân số of the EarthTrái đất going to be
160
698000
2000
Dân số Trái Đất sẽ là bao nhiêu
12:05
when you're the agetuổi tác of your parentscha mẹ?
161
700000
2000
khi bạn bằng tuổi bố mẹ mình?
12:07
Which I'd never, really -- they had never, really, thought about
162
702000
2000
Điều mà tôi chưa từng,họ chưa từng nghĩ
12:09
but, now, they think about it.
163
704000
2000
nhưng giờ, họ nghĩ về nó
12:11
And then, what populationdân số of the EarthTrái đất would be an equilibriumcân bằng
164
706000
7000
Và sau đó, dân số Trái Đất sẽ là bao nhiêu
12:18
that could continuetiếp tục on, and be for 2050, 2100, 2150?
165
713000
6000
trong các năm 2050, 2100, 2150 ?
12:24
And they formhình thức little groupscác nhóm, all fightingtrận đánh with eachmỗi other,
166
719000
3000
Và con người sẽ hợp thành các nhóm nhỏ,
chống lại lẫn nhau
12:27
and when I leaverời khỏi, two hoursgiờ latermột lát sau,
167
722000
2000
và khi tôi rời đi, 2 giờ sau,
12:29
mostphần lớn of them are sayingnói about 2 billiontỷ people,
168
724000
4000
phần lớn họ đang nói về 2 tỉ người,
12:33
and they don't have any cluemanh mối about how to get down to 2 billiontỷ,
169
728000
5000
và họ không có căn cứ nào về việc giảm
xuống còn hai tỉ người
12:38
norcũng không do I, but I think they're right and this is a seriousnghiêm trọng problemvấn đề.
170
733000
8000
tôi cũng vậy, và tôi nghĩ họ đúng và đây
là một vấn đề nghiêm trọng
12:46
RachelRachel CarsonCarson was thinkingSuy nghĩ of these, and cameđã đến out with "SilentIm lặng SpringMùa xuân," way back.
171
741000
7000
Rachel Carson nghĩ về việc này, và
xuất bản "Mùa xuân im lặng". Trở lại
12:53
"SolarNăng lượng mặt trời ManifestoTuyên ngôn" by HermannHermann ScheerScheer, in GermanyĐức,
172
748000
4000
"Bản tuyên ngôn mặt trời" của Hermann
Scheer, ở Đức,
12:57
claimstuyên bố all energynăng lượng on EarthTrái đất can be derivednguồn gốc, for everymỗi countryQuốc gia,
173
752000
5000
cho rằng tất cả các năng lượng trên Trái
Đất, có thể tìm thấy, ở mỗi quốc gia
13:02
from solarhệ mặt trời energynăng lượng and waterNước, and so on.
174
757000
8000
từ năng lượng mặt trời, năng lượng nước và
hơn nữa
13:10
You don't need to digđào down for these chemicalshóa chất,
175
765000
3000
Bạn không cần đào bới tìm các hóa chất
13:13
and we can do things much more efficientlycó hiệu quả.
176
768000
4000
và chúng ta có thể làm mọi thứ hiệu quả
hơn
13:17
Let's have the nextkế tiếp slidetrượt.
177
772000
2000
Hãy xem slide tiếp theo.
13:19
So this just summarizestóm tắt it. "Over billionshàng tỷ of yearsnăm,
178
774000
3000
Đây là tóm tắt. "Qua một tỉ năm,
13:22
on a uniqueđộc nhất spherequả cầu, chancecơ hội has paintedSơn a thingầy coveringbao gồm of life --
179
777000
3000
trong vũ trụ độc nhất, có một sự bao phủ
thưa thớt của sự sống
13:25
complexphức tạp and probablecó thể xảy ra, wonderfulTuyệt vời and fragilemong manh.
180
780000
3000
phức tạp và chắc chắn, tuyệt vời và
mỏng manh
13:28
SuddenlyĐột nhiên, we humanscon người, a recentlygần đây arrivedđã đến speciesloài,
181
783000
3000
Bỗng nhiên, con người chúng ta,
một giống loài mới đến,
13:31
no longerlâu hơn subjectmôn học to the checkskiểm tra and balancessố dư inherentvốn có in naturethiên nhiên,
182
786000
4000
không còn là chủ thể của sự kìm hãm
và cân bằng cố hữu của tự nhiên
13:35
have grownmới lớn in populationdân số, technologyCông nghệ and intelligenceSự thông minh
183
790000
3000
đã tăng về dân số, công nghệ và trí tuệ
13:38
to a positionChức vụ of terriblekhủng khiếp powerquyền lực. We, now, wieldvận dụng the paintbrushcọ."
184
793000
4000
với một năng lượng khủng khiếp. Chúng ta,
giờ, là người cầm cọ vẽ"
13:42
We're in chargesạc điện. It's frighteningkhủng khiếp.
185
797000
4000
Chúng ta chịu trách nhiệm. Và việc đó thật
đáng sợ
13:46
And I do a paintingbức vẽ everymỗi 20 or 25 yearsnăm. This is the last one.
186
801000
5000
Và tôi vẽ một bức tranh mỗi 20 hay 25 năm.
Đây là cái cuối cùng.
13:51
(LaughterTiếng cười)
187
806000
2000
(tiếng cười)
13:53
And [it] showstrình diễn the EarthTrái đất in a time flaglá cờ: on the right,
188
808000
4000
Và nó cho thấy Trái Đất trên một lá cờ
thời gian: phía bên phải,
13:57
in trilobitestrilobite and dinosaurskhủng long and so on;
189
812000
3000
là bọ ba thùy (động vật biển đã tuyệt
chủng) và khủng long
14:00
and over the triangleTam giác, we now get to civilizationnền văn minh and TVTRUYỀN HÌNH
190
815000
5000
và trên tam giác, chúng ta có nền
văn minh và TV
14:05
and trafficgiao thông jamsùn tắc and so on.
191
820000
2000
và tắc đường
14:07
I have no ideaý kiến of what comesđến nextkế tiếp,
192
822000
3000
Tôi không biết được chuyện gì sẽ xảy ra
tiếp theo,
14:10
so I just used roboticrobot and naturaltự nhiên cockroachesgián as the futureTương lai,
193
825000
5000
nên tôi dùng những con gián rô bốt và
tự nhiên làm tương lai
14:15
as a little warningcảnh báo.
194
830000
2000
như một sự cảnh tỉnh nho nhỏ
14:17
And two weekstuần after this drawingvẽ was donelàm xong,
195
832000
3000
Hai tuần sau khi bức vẽ được hoàn thành
14:20
we actuallythực ra had our first projectdự án contracthợp đồng, at AeroVironmentAeroVironment,
196
835000
4000
chúng tôi có hợp đồng đầu tiên, ở
AeroVironment
14:24
on roboticrobot cockroachesgián, which was very frighteningkhủng khiếp to me.
197
839000
5000
về gián rô bốt, với tôi nó rất đáng sợ
14:29
(LaughterTiếng cười)
198
844000
2000
(tiếng cười)
14:31
(PaperGiấy rustlingrustling)
199
846000
3000
(tiếng sột soạt của giấy)
14:34
Well, that'llđiều đó sẽ be all the slidesslide.
200
849000
3000
Chà, đó là tất cả các slide
14:41
As time wentđã đi on, we stoppeddừng lại our environmentalmôi trường programschương trình.
201
856000
3000
Khi thời gian trôi đi, chúng tôi dừng
chương trình môi trường.
14:44
We focusedtập trung more on the really seriousnghiêm trọng energynăng lượng problemscác vấn đề
202
859000
5000
Chúng tôi tập trung hơn vào những vấn đề
môi trường thực sự quan trọng
14:49
of the futureTương lai, and we producedsản xuất productscác sản phẩm for the companyCông ty.
203
864000
7000
của tương lai, và chúng tôi sản xuất những
sản phẩm cho công ty.
14:56
And we developedđã phát triển the impactva chạm carxe hơi that GeneralTổng quát MotorsĐộng cơ madethực hiện,
204
871000
5000
Và chúng tôi phát triển ô tô chống va
chạm của General Motors
15:01
the EVEV1, out of --
205
876000
3000
chiếc EV1,
15:04
and got the AirMáy ResourcesTài nguyên BoardHội đồng quản trị to have the regulationsquy định
206
879000
7000
và Air Resources Board đã có quy định
15:11
that stimulatedkích thích the electricđiện carsxe hơi, but they'vehọ đã sincekể từ come apartxa nhau.
207
886000
4000
khuyến khích sử dụng xe điện
15:15
And we'vechúng tôi đã donelàm xong a lot of things, smallnhỏ bé dronemục tiêu giả airplanesmáy bay and so on.
208
890000
7000
Và chúng tôi đã làm rất nhiều thứ, như máy
bay không người lái
15:22
I have a HeliosHelios. We have the first videovideo.
209
897000
5000
Tôi có một chiếc Helios. Chúng tôi có
video đầu tiên
15:29
(VideoVideo) NarratorTường thuật viên: With a wingspanSải cánh of 247 feetđôi chân, this makeslàm cho her largerlớn hơn than a BoeingMáy bay Boeing 747.
210
904000
5000
(Video) Dẫn chuyện: Với bề ngang của cánh
là hơn 75mét, cô ấy lớn hơn cả Boeing 747.
15:34
(MusicÂm nhạc)
211
909000
9000
(Âm nhạc)
15:43
Her designers'nhà thiết kế attentionchú ý to detailchi tiết and her constructionxây dựng
212
918000
3000
Những nhà thiết kế chú ý tới từng chi
tiết và cách lắp đặt
15:46
givesđưa ra Helios'Helios' structurekết cấu the flexibilityMềm dẻo and strengthsức mạnh
213
921000
3000
cho Helios một cấu trúc linh hoạt và
sức mạnh
15:49
to dealthỏa thuận with the turbulencesự hỗn loạn encounteredđã gặp in the atmospherekhông khí.
214
924000
3000
để đương đầu với những nhiễu loạn trong
không khí
15:52
This enablescho phép her to easilydễ dàng ridedap xe throughxuyên qua the airkhông khí currentsdòng chảy
215
927000
3000
Nó giúp cô ấy bay một cách dễ dàng qua
các luồng không khí
15:55
as if she's slidingTrượt alongdọc theo on the oceanđại dương wavessóng biển.
216
930000
3000
như thể lướt trên sóng biển
Cánh có thể chạm mà không vỡ. Tôi nghĩ vậy
15:58
PaulPaul MacCreadyMacCready: The wingscánh could touchchạm togethercùng với nhau on tophàng đầu and not breakphá vỡ. We think.
217
933000
5000
(Tiếng cười)
16:03
(LaughterTiếng cười)
218
938000
3000
Dẫn truyện: Và Helios bắt đầu quá trình
quay lưng lại mặt trời
16:06
NarratorTường thuật viên: And HeliosHelios now beginsbắt đầu the processquá trình of turningquay her back to the sunmặt trời,
219
941000
3000
để tối đa hóa năng lượng
16:09
to maximizetối đa hóa the powerquyền lực from her solarhệ mặt trời arraymảng.
220
944000
3000
(Âm nhạc)
16:12
(MusicÂm nhạc)
221
947000
8000
Khi trời bắt đầu tối và nhiệt độ
không khí giảm
16:20
As the skybầu trời getsđược darkersẫm màu, and the outsideở ngoài airkhông khí temperaturesnhiệt độ droprơi vãi
222
955000
4000
dưới -73 độ C
16:24
belowphía dưới minusdấu trừ 100 degreesđộ FahrenheitFahrenheit,
223
959000
2000
môi trường khác nghiệt nhất đối với hành trình của Helios
16:27
the mostphần lớn environmentallythân thiện với môi trường hostileHostile segmentphần of Helios'sCủa Helios journeyhành trình
224
962000
3000
đã qua
16:30
has goneKhông còn by withoutkhông có noticeđể ý,
225
965000
2000
và được ghi lại bởi thiết bị ghi nhận
16:32
exceptngoại trừ for beingđang recordedghi lại by speciallyđặc biệt designedthiết kế datadữ liệu acquisitionmua lại systemshệ thống
226
967000
4000
đặc biệt và các cảm biến kèm theo
16:36
and theirhọ associatedliên kết sensorscảm biến.
227
971000
2000
Tiếp cận một ra da ở độ cao 29,5 km
16:39
ApproachingTiếp cận a peakcao điểm radarradar altitudeđộ cao of 96,863 feetđôi chân,
228
974000
5000
lúc 4:12 p.m., Helios đang đứng trên 98%
khí quyển Trái Đất
16:44
at 4:12 p.m., HeliosHelios is standingđứng on tophàng đầu of 98 percentphần trăm of the Earth'sTrái đất atmospherekhông khí.
229
979000
5000
Cao hơn 3 km
16:49
This is more than 10,000 feetđôi chân highercao hơn
230
984000
3000
so với kỉ lục của SR-71 Blackbird.
16:52
than the previousTrước world'scủa thế giới altitudeđộ cao recordghi lại heldđược tổ chức by the SR-SR-71 BlackbirdBlackbird.
231
987000
5000
(Tiếng vỗ tay)
16:57
(ApplauseVỗ tay)
232
992000
8000
Chiếc máy bay có rất nhiều công dụng,
nhưng mục đích chính để giao tiếp
17:06
PMAM: That planemáy bay has manynhiều purposesmục đích, but it's aimednhằm for communicationstruyền thông,
233
1001000
5000
và nó có thể bay chậm và giữ nguyên
ở 19.8 km
17:11
and it can flybay so slowlychậm rãi that it'llnó sẽ just stayở lại up at 65,000 feetđôi chân.
234
1006000
6000
Cuối cùng, nó có thể giữ nguyên cả ngày,
đêm, ngày, đêm
17:18
EventuallyCuối cùng, it will be ablecó thể to have to stayở lại up day, night, day, night,
235
1013000
3000
trong 6 tháng liền, như một vệ tinh
17:21
for sixsáu monthstháng at a time, actingdiễn xuất like the synchronousđồng bộ satellitevệ tinh,
236
1016000
4000
nhưng chỉ 10 dặm phía trên Trái Đất
17:25
but only tenmười milesdặm aboveở trên the EarthTrái đất.
237
1020000
2000
Video tiếp, ta thấy phía cuối quang phổ
17:27
Let's have the nextkế tiếp videovideo. This showstrình diễn the other endkết thúc of the spectrumquang phổ.
238
1022000
3000
Một máy bay nhỏ xíu, chiếc AV Pointer
làm nhiệm vụ giám sát
17:30
(VideoVideo) NarratorTường thuật viên: A tinynhỏ bé airplaneMáy bay, the AVAV PointerCon trỏ servesphục vụ for surveillancegiám sát.
239
1025000
3000
Một cặp mắt kính lưu động
17:33
In effecthiệu ứng a pairđôi of rovinglưu động eyeglasseskính mắt,
240
1028000
2000
vị dụ như thu nhỏ
17:35
a cutting-edgecắt-cạnh examplethí dụ of where miniaturizationthu nhỏ can leadchì
241
1030000
3000
nếu người điều khiển ở xa phương tiện
17:38
if the operatornhà điều hành is remotexa from the vehiclephương tiện.
242
1033000
2000
Tiện lợi mang theo,lắp ráp và vận hành thủ công
17:41
It is convenienttiện lợi to carrymang, assembletập hợp, and launchphóng by handtay.
243
1036000
3000
Pin chạy êm, khó để nhận ra
17:44
Battery-poweredPin, it is silentim lặng and rarelyhiếm khi noticednhận thấy.
244
1039000
3000
Nó gửi video hình ảnh về cho người
điều khiển
17:48
It sendsgửi high-resolutionđộ phân giải cao videovideo picturesnhững bức ảnh back to the operatornhà điều hành.
245
1043000
3000
Với GPS lắp kèm, nó có thể dễ dàng được
định vị
17:51
With on-boardon-board GPSGPS, it can navigateđiều hướng autonomouslytự trị,
246
1046000
4000
và đủ mạnh để tự tiếp đất mà không
gây thiệt hại
17:55
and it is ruggedgồ ghề enoughđủ to self-landtự đất withoutkhông có damagehư hại.
247
1050000
3000
Được rồi, hãy xem phần tiếp theo
17:59
PMAM: Okay, and let's have the nextkế tiếp.
248
1054000
2000
(Tiếng vỗ tay)
18:01
(ApplauseVỗ tay)
249
1056000
4000
Chiếc máy bay này được sử dụng rộng rãi
trong quân đội và giờ ở tất cả các trạm
18:05
That planemáy bay is widelyrộng rãi used by the militaryquân đội, now, in all theirhọ operationshoạt động.
250
1060000
5000
Hãy xem video tiếp theo
18:10
Let's have the nextkế tiếp videovideo.
251
1065000
2000
(Video) (Âm nhạc)
18:14
(VideoVideo) (MusicÂm nhạc)
252
1069000
14000
Alan Alda: Anh ta có nó, anh ta có nó, anh
ta có nó trên đầu
18:28
AlanAlan AldaAlda: He's got it, he's got it, he's got it on his headcái đầu.
253
1083000
2000
(Âm nhạc)
18:30
(MusicÂm nhạc)
254
1085000
2000
kết thúc hành trình với Paul MacCready
18:32
We're going to endkết thúc our visitchuyến thăm with PaulPaul MacCready'sCủa MacCready flyingbay circusxiếc
255
1087000
3000
bằng việc gặp con ông, Tyler, với hai người anh,
18:35
by meetinggặp gỡ his sonCon trai, TylerTyler, who, with his two brothersanh em,
256
1090000
3000
đã giúp xây dựng Gossamer Condor,
25 năm trước
18:38
helpedđã giúp buildxây dựng the GossamerGossamer CondorCondor, 25 yearsnăm agotrước.
257
1093000
3000
Tyler MacCready: Bạn có thể đuổi theo nó,
như thế này, hàng giờ
18:42
TylerTyler MacCreadyMacCready: You can chaseđuổi theo it, like this, for hoursgiờ.
258
1097000
2000
AA : Khi họ chán dự án của bố mình
18:44
AAAA: When they got boredchán with theirhọ father'scha projectdự án,
259
1099000
3000
họ tự phát minh máy bay nhỏ của riêng
mình
18:47
they inventedphát minh an extraordinarybất thường little planemáy bay of theirhọ ownsở hữu.
260
1102000
2000
TM: Tôi có thể dùng áp lực để điều khiển
18:49
TMTM: And I can controlđiều khiển it by puttingđặt the liftthang máy on one sidebên of the wingcanh, or on the other.
261
1104000
5000
AA: Họ gọi nó là Walkalong Glider.
18:54
AAAA: They calledgọi là it theirhọ WalkalongWalkalong GliderTàu lượn.
262
1109000
2000
(Âm nhạc)
18:56
(MusicÂm nhạc)
263
1111000
1000
Tôi chưa bao giờ thấy
18:58
I've never seenđã xem anything like that.
264
1113000
1000
Cậu bao nhiêu tuổi ?
18:59
How old were you when you inventedphát minh that?
265
1114000
2000
TM: Oh, 10, 11. (AA: Ôi Chúa ơi.)
19:01
TMTM: Oh, 10, 11. (AAAA: Oh my God.)
266
1116000
3000
TM: 12, khoảng đấy. (AA: Thật tuyệt vời.)
19:04
TMTM: 12, something like that. (AAAA: That's amazingkinh ngạc.)
267
1119000
2000
PM: Và Tyler nói về Walkalong.
19:06
PMAM: And Tyler'sCủa Tyler here to showchỉ you the WalkalongWalkalong.
268
1121000
3000
(Tiếng vỗ tay)
19:09
(ApplauseVỗ tay)
269
1124000
5000
TM: Nào, ai cũng có một vài thứ trong
túi quà
19:14
TMTM: All right. You all got a couplevợ chồng of these in your giftquà tặng bagstúi,
270
1129000
4000
và một trong những thứ đầu tiên
19:18
and one of the first things,
271
1133000
2000
bản thương mại có vẻ hơi chúc xuống
19:21
the productionsản xuất versionphiên bản seemeddường như to divelặn a little bitbit,
272
1136000
2000
nên tôi gợi ý rằng bạn nên nghiêng cánh
lên
19:23
and so I would just suggestđề nghị you bendbẻ cong the wingcanh tipslời khuyên up a little bitbit
273
1138000
3000
trước khi thử bay nó
19:26
before you try flyingbay it.
274
1141000
2000
Tôi sẽ minh họa cách nó hoạt động
19:28
I'll give you a demonstrationtrình diễn of how it workscông trinh.
275
1143000
2000
Liệng quanh như mòng biển liệng trên vách
19:30
The ideaý kiến is that it soarsbay lên on the liftthang máy over your bodythân hình, like a seagullchim mòng biển soaringtăng vọt on a cliffvách đá.
276
1145000
6000
Và khi gió thổi, nó bay lên
trên vách đá
19:36
As the windgió comesđến up, it has to go over the cliffvách đá, so
277
1151000
3000
khi bạn đi, nó bay quanh người bạn.
19:39
as you walkđi bộ throughxuyên qua the airkhông khí, it goesđi around your bodythân hình, some has to go over you.
278
1154000
5000
Và bạn cứ dể vị trí chao liệng theo luồng
khí
19:44
And so you just keep the glidertàu lượn positionedvị trí in that up currenthiện hành.
279
1159000
3000
Khởi động là phần khó nhất: Phải để nó
lên cao phía trên đầu
19:47
The launchphóng is the difficultkhó khăn partphần: you've got to holdgiữ it highcao up, over your headcái đầu,
280
1162000
3000
khi bạn đi lên, thả nó và có thể điều
khiển nó như thế
19:50
and you startkhởi đầu walkingđi dạo forwardphía trước, and just let go of it, and you can controlđiều khiển it like that.
281
1165000
6000
(Tiếng cười)
19:56
(LaughterTiếng cười)
282
1171000
2000
Và sau đó, như họ nói trong video
19:58
And then alsocũng thế, like it said in the videovideo,
283
1173000
3000
bạn có thể sang trái sang phải
20:01
you can turnxoay it left or right
284
1176000
2000
chỉ cần chạm vào một cánh
20:03
just by puttingđặt the liftthang máy underDưới one wingcanh or anotherkhác.
285
1178000
2000
Tôi có thể làm được...rẽ sang phải
20:05
So I can do it -- oopsRất tiếc, that was going to be a right turnxoay.
286
1180000
5000
(Tiếng cười)
20:10
(LaughterTiếng cười)
287
1185000
1000
Ok, rẽ trái
20:11
Okay, this one will be a left turnxoay.
288
1186000
2000
Đây, nhưng...
20:15
Here, but --
289
1190000
2000
(Tiếng vỗ tay)
20:17
(ApplauseVỗ tay) --
290
1192000
1000
dù sao
20:18
anywaydù sao.
291
1193000
2000
(Tiếng vỗ tay)
20:20
(ApplauseVỗ tay)
292
1195000
3000
Và thế là, bạn có thể điều khiển nó, bất
cứ nơi nào bạn muốn
20:23
And that's it, so you can just controlđiều khiển it, whereverở đâu you want,
293
1198000
3000
trong hàng giờ vui vẻ. Và chúng không
còn được sản xuất nữa
20:26
and it's just hoursgiờ of funvui vẻ. And these are no longerlâu hơn in productionsản xuất,
294
1201000
4000
nên bạn sẽ có những chiếc của nhà sưu tầm
thực thụ.
20:30
so you have realthực collector'sCollector's itemsmặt hàng.
295
1205000
2000
(Tiếng cười)
20:32
(LaughterTiếng cười)
296
1207000
2000
Và đây, chúng tôi chỉ muốn cho bạn thấy
20:34
And this, we just wanted to showchỉ you --
297
1209000
4000
nếu chúng tôi có thể có một video về nó,
phải
20:39
if we can get the videovideo runningđang chạy on this, yeah --
298
1214000
2000
chỉ là một ví dụ về video giám sát
20:41
just an examplethí dụ of a little videovideo surveillancegiám sát.
299
1216000
6000
(Tiếng cười)
20:47
(LaughterTiếng cười)
300
1222000
2000
Nó đã bay quanh bữa tiệc tối qua
20:49
This was flyingbay around in the partybuổi tiệc last night, and --
301
1224000
4000
(Tiếng cười)
20:53
(LaughterTiếng cười) --
302
1228000
2000
bạn có thể thấy nó bay quanh như thế nào
20:55
you can see how it just can flybay around,
303
1230000
3000
và bạn có thể theo dõi bất cứ ai bạn muốn
20:58
and you can spygián điệp on anybodybất kỳ ai you want.
304
1233000
2000
(Tiếng cười)
21:00
(LaughterTiếng cười)
305
1235000
6000
Và nó đây, Tôi đã đinh mang một chiếc
máy bay
21:06
And that's it. I was going to bringmang đến an airplaneMáy bay,
306
1241000
2000
nhưng tôi lo rằng nó sẽ đâm vào mọi người
21:08
but I was worriedlo lắng about hittingđánh people in here,
307
1243000
2000
nên tôi nghĩ cái này sẽ nhẹ nhàng hơn
21:10
so I thought this would be a little bitbit more gentledịu dàng.
308
1245000
3000
Và nó đây, vâng, chỉ là một vài phát minh
21:14
And that's it, yeah, just a fewvài inventionssáng chế.
309
1249000
3000
(Tiếng vỗ tay)
21:17
(ApplauseVỗ tay)
310
1252000
8000
Ổn rồi
21:25
All right.
311
1260000
2000
-Hết-
Translated by Lien Tran
Reviewed by Phong Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Paul MacCready - Engineer
Paul MacCready, an aircraft designer and environmentalist, is a pioneer of human-powered flight, alternative energy for transportation, and environmentally responsible design.

Why you should listen

Through his life, Paul MacCready turned his mind, energy and heart toward his two passions: flight and the Earth. His early training as a fighter and glider pilot (glider pilots still use the "MacCready speed ring" he developed after World War II) led him to explore nontraditional flight and nontraditional energy sources.

In the 1970s, he and his company, AeroVironment, designed and built two record-breaking human-powered planes: the Gossamer Condor, the first human-powered aircraft to complete a one-mile course set by the Kremer Prize, and the Gossamer Albatross, the first to cross the English Channel. The planes' avian names reveal the deep insight that MacCready brought to the challenge -- that large birds, in their wing shape and flying style, possess an elegant secret of flight.

He then turned his wide-ranging mind toward environmentally responsible design, informed by his belief that human expansion poses a grave threat to the natural world. His team at AeroVironment prototyped an electric car that became General Motors' pioneering EV-1. They explored alternative energy sources, including building-top wind turbines. And they developed a fleet of fascinating aircraft -- including his Helios solar-powered glider, built to fly in the very top 2 percent of Earth's atmosphere, and the 2005 Global Observer, the first unmanned plane powered by hydrogen cells.

 

More profile about the speaker
Paul MacCready | Speaker | TED.com