ABOUT THE SPEAKER
Carolyn Porco - Planetary scientist
As the leader of the Imaging Team on the Cassini mission to Saturn, Carolyn Porco interprets and shares the pictures coming back from this fascinating planet, its rings and its moons.

Why you should listen

Planetary scientist Carolyn Porco studies and interprets the photos from NASA space missions like the renowned Voyager mission to the outer solar system in the 1980s and the Cassini-Huygens mission to Saturn. She leads a team of scientists from the US and Europe that has been analyzing the images Cassini has sent back since it left Earth in 1997. At Saturn, they have found new phenomena everywhere they've turned their cameras … in the planet’s atmosphere, within its rings and on the surfaces of its many moons. And they've produced spectacular images and animations of these marvels in the process.

Back in the early-1980s, while still working on her doctorate, Porco was drafted onto the Voyager imaging team to assist in crunching the mountains of data coming back from Voyager’s fly-by of Saturn. Her work on the planet's rings and their relation to its moons cemented her connection with Saturn. After Voyager had flown by Neptune and was nearing conclusion, she worked together with Carl Sagan in planning Voyager’s celebrated Pale Blue Dot picture of Earth.

Her ongoing work at the Cassini Imaging Central Laboratory for Operations (CICLOPs) has two goals: to process, interpret and archive Cassini’s images for other scientists, and to make sure the images -- in all their breathtaking poetry and mystery and sheer Save-Image-As-Desktop awesomeness -- connect with the general public. She is an advocate for the exploration and understanding of planetary space, and her frequent talks (as well as her "Captain's Log" memos on the CICLOPS website) speak to everyone, scientist and nonscientist alike. Her advocacy extends to Hollywood, where she was the character consultant on the 1997 movie “Contact,” and a consultant on the 2009 Paramount Pictures re-boot of “Star Trek.” In 2012, she was named one the 25 most influential people in space by TIME magazine.

Finally, in a twist on the Pale Blue Dot theme, it was she who conceived the idea to invite the people of the world to smile while Cassini imaged the Earth on July 19, 2013 in an event called “The Day the Earth Smiled.”

For more information: 

Solar System Portrait: Earth as 'Pale Blue Dot'

BBC: Saturn snapped as Earth smiled

The Atlantic: The Carl Sagan of Our Time Reprises the 'Pale Blue Dot' Photo of Earth

The Day the Earth Smiled: Image

Library of Congress: Portraits of the Solar System: Talking with Carolyn Porco About Carl Sagan  

More profile about the speaker
Carolyn Porco | Speaker | TED.com
TED2007

Carolyn Porco: This is Saturn

Carolyn Porco: Thổ tinh là đây

Filmed:
3,001,983 views

Nhà nghiên cứu hành tinh Carolyn Porco cho thấy những bức ảnh từ tàu Cassini đến Thổ Tinh, tập trung vào vệ tinh lớn nhất, Titan, và vệ tinh Enceladus băng giá, phun băng vào không gian
- Planetary scientist
As the leader of the Imaging Team on the Cassini mission to Saturn, Carolyn Porco interprets and shares the pictures coming back from this fascinating planet, its rings and its moons. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
In the nextkế tiếp 18 minutesphút, I'm going to take you on a journeyhành trình.
0
0
3000
18 phút tới đây, tôi sẽ đưa bạn đi
một hành trình.
00:28
And it's a journeyhành trình that you and I have been on for manynhiều yearsnăm now,
1
3000
5000
Hành trình đó chúng ta đã đi được trong
nhiều năm, cho đến tận bây giờ,
00:33
and it beganbắt đầu some 50 yearsnăm agotrước, when humanscon người first steppedbước lên off our planethành tinh.
2
8000
6000
Nó bắt đầu 50 năm trước, khi mà loài người
lần đầu bước ra khỏi hành tinh này.
00:39
And in those 50 yearsnăm, not only did we literallynghĩa đen, physicallythể chất setbộ footchân on the moonmặt trăng,
3
14000
7000
Và trong 50 năm đó, không chỉ chúng ta
đặt chân lên mặt trăng theo nghĩa đen,
00:46
but we have dispatchedphái roboticrobot spacecraftphi thuyền to all the planetsnhững hành tinh -- all eighttám of them --
4
21000
7000
mà chúng ta còn gửi tàu vũ trụ đến những
hành tinh khác,
8 hành tinh tất cả,
00:53
and we have landedhạ cánh on asteroidstiểu hành tinh, we have rendezvousedgặp gỡ with cometssao chổi,
5
28000
4000
và chúng ta hạ cánh trên những
tiểu hành tinh, gặp sao chổi theo dự đoán,
00:57
and, at this pointđiểm in time, we have a spacecraftphi thuyền on its way to PlutoSao Diêm Vương,
6
32000
5000
và tính đến thời điểm này, chúng ta có một
con tàu đang trên đường đến Diêm tinh,
01:02
the bodythân hình formerlytrước kia knownnổi tiếng as a planethành tinh.
7
37000
3000
một vật thể mà trước đây được biết đến
như một hành tinh.
01:05
And all of these roboticrobot missionsnhiệm vụ are partphần of a biggerlớn hơn humanNhân loại journeyhành trình:
8
40000
6000
Và tất cả những sứ mệnh nhân tạo này
đều là một phần của hành trình vĩ đại hơn
của loài người:
01:11
a voyagehành trình to understandhiểu không something, to get a sensegiác quan of our cosmicvũ trụ placeđịa điểm,
9
46000
7000
một chuyến đi để hiểu hơn về mọi thứ,
để nắm bắt được không gian vũ trụ
xung quanh chúng ta,
01:18
to understandhiểu không something of our originsnguồn gốc, and how EarthTrái đất, our planethành tinh,
10
53000
5000
để hiểu thêm gì đó về nguồn cội của ta,
và cách mà Trái đất, hành tinh của ta,
và bản thân chúng ta, những người đang
sống ở đó,
01:23
and we, livingsống on it, cameđã đến to be.
11
58000
2000
đã được hình thành như thế nào.
01:25
And of all the placesnơi in the solarhệ mặt trời systemhệ thống that we mightcó thể go to
12
60000
3000
Trong số những nơi trong hệ mặt trời
mà chúng ra có thể đến thăm
01:28
and searchTìm kiếm for answerscâu trả lời to questionscâu hỏi like this,
13
63000
4000
và tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi
giống như vậy,
01:32
there's SaturnSao Thổ. And we have been to SaturnSao Thổ before --
14
67000
3000
có Thổ tinh. Chúng ta đã từng đến Thổ tinh
trước đây,
01:35
we visitedthăm viếng SaturnSao Thổ in the earlysớm 1980s --
15
70000
3000
Chúng ra từng ghé qua Thổ tinh vào
đầu những năm 1980,
01:38
but our investigationsđiều tra of SaturnSao Thổ have becometrở nên farxa more in-depthchuyên sâu in detailchi tiết
16
73000
5000
nhưng cuộc nghiên cứu về Thổ tinh đã
tiến xa hơn rất nhiều
01:43
sincekể từ the CassiniCassini spacecraftphi thuyền, travelingđi du lịch acrossbăng qua interplanetaryInterplanetary spacekhông gian
17
78000
4000
kể từ khi có tàu vũ trụ Cassini, du hành
trong khoảng không gian giữa các hành tinh
01:47
for sevenbảy yearsnăm, glidedLướt into orbitquỹ đạo around SaturnSao Thổ in the summermùa hè of 2004,
18
82000
6000
trong 7 năm, lướt vào quỹ đạo xung quanh
Thổ tinh vào mùa hè năm 2004,
01:53
and becameđã trở thành at that pointđiểm the farthestxa nhất roboticrobot outposttiền đồn
19
88000
3000
và trở thành điểm đóng quân của máy móc
01:56
that humanitynhân loại had ever establishedthành lập around the SunSun.
20
91000
3000
xa nhất mà loài người chưa từng đạt được
trong hệ mặt trời
01:59
Now, the SaturnSao Thổ systemhệ thống is a richgiàu có planetaryhành tinh systemhệ thống.
21
94000
5000
Giờ, hệ thống Thổ tinh là một hệ thống
hành tinh giàu thông tin.
02:04
It offerscung cấp mysteryhuyền bí, scientificthuộc về khoa học insightcái nhìn sâu sắc and obviouslychắc chắn splendorlộng lẫy beyondvượt ra ngoài compareso sánh,
22
99000
7000
Nó cho thấy những điều bí ẩn, những
hiểu biết khoa học sâu sắc
và hiển nhiên vượt xa khỏi những so sánh,
02:11
and the investigationcuộc điều tra of this systemhệ thống has enormousto lớn cosmicvũ trụ reachchạm tới.
23
106000
4000
Sự nghiên cứu hệ thống này đã đạt được
những cột mốc to lớn trong ngành vũ trụ.
02:15
In factthực tế, just studyinghọc tập the ringsNhẫn alonemột mình, we standđứng to learnhọc hỏi a lot
24
110000
4000
Thực tế, chỉ riêng việc nghiên cứu về các
vành đai, chúng ta đã học được rất nhiều
02:19
about the discsđĩa of starssao and gaskhí đốt that we call the spiralxoắn ốc galaxiesthiên hà.
25
114000
5000
về những đĩa sao và khí mà ta gọi là
Thiên hà xoắn ốc.
02:24
And here'sđây là a beautifulđẹp picturehình ảnh of the AndromedaTiên nữ NebulaTinh vân,
26
119000
2000
Đây là tinh vân Tiên Nữ lộng lẫy,
02:26
which is our closestgần nhất, largestlớn nhất spiralxoắn ốc galaxyThiên hà to the MilkySữa Way.
27
121000
4000
cũng là thiên hà xoắn ốc lớn nhất,
gần với Ngân Hà nhất.
02:30
And then, here'sđây là a beautifulđẹp compositecomposite of the WhirlpoolBồn tạo sóng GalaxyThiên Hà,
28
125000
3000
Đây là sự kết hợp của Thiên hà Xoáy nước,
02:33
takenLấy by the HubbleHubble SpaceSpace TelescopeKính thiên văn.
29
128000
2000
chụp bởi kính thiên văn vũ trụ Hubble.
02:35
So the journeyhành trình back to SaturnSao Thổ is really partphần of and is alsocũng thế a metaphorphép ẩn dụ
30
130000
6000
Vậy hành trình trở lại Thổ tinh thật sự là
một phần, cũng là một phép ẩn dụ
cho một hành trình lớn lao hơn nhiều
02:41
for a much largerlớn hơn humanNhân loại voyagehành trình
31
136000
2000
của loài người
02:43
to understandhiểu không the interconnectednessinterconnectedness of everything around us,
32
138000
4000
để hiểu mối liên kết của tất cả mọi thứ
xung quanh ta,
02:47
and alsocũng thế how humanscon người fitPhù hợp into that picturehình ảnh.
33
142000
3000
cũng như cách mà con người hoà hợp
trong bức tranh đó.
02:50
And it painsđau me that I can't tell you all that we have learnedđã học with CassiniCassini.
34
145000
7000
Tôi khá đau lòng khi không thể kể hết cho
các bạn tất cả những điều chúng tôi
đã nghiên cứu được từ tàu Cassini.
Tôi không thể cho bạn thấy
02:57
I can't showchỉ you all the beautifulđẹp picturesnhững bức ảnh that we'vechúng tôi đã takenLấy
35
152000
3000
tất cả những bức ảnh mà chúng tôi
đã chụp được
03:00
in the last two and a halfmột nửa yearsnăm, because I simplyđơn giản don't have the time.
36
155000
3000
trong 2 năm rưỡi qua, đơn giản là vì tôi
không có đủ thời gian
03:03
So I'm going to concentratetập trung on two of the mostphần lớn excitingthú vị storiesnhững câu chuyện
37
158000
4000
Vậy nên tôi sẽ tập trung vào
2 câu chuyện thú vị nhất
đã xảy ra trong cuộc viễn chinh
thăm dò vĩ đại này
03:07
that have emergedxuất hiện out of this majorchính exploratorythăm dò expeditionthám hiểm
38
162000
4000
03:11
that we are conductingdẫn dắt around SaturnSao Thổ,
39
166000
2000
khi chúng tôi đã và đang thăm dò
Thổ tinh
03:13
and have been for the pastquá khứ two and a halfmột nửa yearsnăm.
40
168000
3000
trong suốt hai năm rưỡi qua.
03:16
SaturnSao Thổ is accompaniedđi kèm với by a very largelớn and diversephong phú collectionbộ sưu tập of moonsmặt trăng.
41
171000
4000
Thổ tinh có một tập hợp
rất nhiều vệ tinh khác nhau.
03:20
They rangephạm vi in sizekích thước from a fewvài kilometerskm acrossbăng qua to as biglớn acrossbăng qua as the U.S.
42
175000
5000
Chúng trải rộng trong phạm vi một vài km
chiều ngang rộng như chiều ngang nước Mỹ.
03:25
MostHầu hết of the beautifulđẹp picturesnhững bức ảnh we'vechúng tôi đã takenLấy of SaturnSao Thổ, in factthực tế,
43
180000
3000
Những bức ảnh đẹp nhất về Thổ tinh từng
được chụp, thực ra,
03:28
showchỉ SaturnSao Thổ in accompanimentđi kèm with some of its moonsmặt trăng. Here'sĐây là SaturnSao Thổ with DioneDione,
44
183000
5000
là Thổ tinh đồng hành với một số vệ tinh
của nó. Đây là Thổ tinh với Dione,
03:33
and then, here'sđây là SaturnSao Thổ showinghiển thị the ringsNhẫn edge-oncạnh trên,
45
188000
3000
và đây Thổ tinh với những vành đai được
chụp theo chiều ngang,
03:36
showinghiển thị you just how verticallytheo chiều dọc thingầy they are, with the moonmặt trăng EnceladusEnceladus.
46
191000
4000
cho thấy rằng thực sự chúng mỏng đến
thế nào, cùng vệ tinh Enceladus.
03:40
Now, two of the 47 moonsmặt trăng that SaturnSao Thổ has are standoutsstandouts.
47
195000
5000
Giờ, 2 trong số 47 vệ tinh của Thổ tinh
thực sự nổi bật.
03:45
And those are TitanTitan and EnceladusEnceladus. TitanTitan is Saturn'sCủa sao Thổ largestlớn nhất moonmặt trăng,
48
200000
5000
Chúng là Titan và Enceladus. Titan là
vệ tinh lớn nhất của Thổ tinh,
03:50
and, untilcho đến CassiniCassini had arrivedđã đến there,
49
205000
2000
và cho đến tận khi tàu Cassini đến đó,
03:52
was the largestlớn nhất singleĐộc thân expansemở rộng of unexploredChưa được khám phá terrainbản đồ địa hình
50
207000
4000
đó là dải đất đơn lẻ lớn nhất chưa được
khám phá
03:56
that we had remainingcòn lại in our solarhệ mặt trời systemhệ thống.
51
211000
4000
mà chúng ta bỏ sót trong hệ Mặt trời.
04:00
And it is a bodythân hình that has long intriguedhấp dẫn people who'veai đã watchedđã xem the planetsnhững hành tinh.
52
215000
4000
Nó là một vật thể mà từ lâu đã gây tò mò
cho những người hay quan sát hành tinh.
04:04
It has a very largelớn, thickdày atmospherekhông khí,
53
219000
4000
Nó có một bầu khí quyển rộng, dày,
04:08
and in factthực tế, its surfacebề mặt environmentmôi trường was believedtin to be
54
223000
4000
Thực tế, môi trườngtrên bề mặt của nó
được cho là
04:12
more like the environmentmôi trường we have here on the EarthTrái đất,
55
227000
4000
gần giống nhất với môi trường
trên Trái đất của chúng ta
04:16
or at leastít nhất had in the pastquá khứ, than any other bodythân hình in the solarhệ mặt trời systemhệ thống.
56
231000
4000
hoặc ít nhất đã có trong quá khứ, so với
bất kì vật thể khác trong hệ mặt trời
04:20
Its atmospherekhông khí is largelyphần lớn molecularphân tử nitrogennitơ, like you are breathingthở here in this roomphòng,
57
235000
5000
Khí quyển của nó phần lớn là phân tử Nito,
như không khí bạn đang thở trong phòng này
04:25
exceptngoại trừ that its atmospherekhông khí is suffusedsuffused with
58
240000
2000
ngoại trừ rằng khí quyển của nó tràn đầy
04:27
simpleđơn giản organichữu cơ materialsnguyên vật liệu like methanekhí mê-tan and propanepropan and ethaneÊtan.
59
242000
4000
những chất hữu cơ đơn giản như
metan, propan và etan.
04:31
And these moleculesphân tử highcao up in the atmospherekhông khí of TitanTitan
60
246000
3000
Và những phân tử này chất đống trong
bầu khí quyển của Titan
04:34
get brokenbị hỏng down, and theirhọ productscác sản phẩm jointham gia togethercùng với nhau to make hazesương mù particlescác hạt.
61
249000
5000
bị vỡ ra, những phần bị vỡ ấy lại hợp lại
tạo thành những làn sương mù toàn hạt.
04:39
This hazesương mù is ubiquitousphổ biến. It's completelyhoàn toàn globaltoàn cầu and envelopingenveloping TitanTitan.
62
254000
5000
Làn sương này ở khắp mọi nơi.
Nó bao phủ hoàn toàn Titan.
04:44
And that's why you cannotkhông thể see down to the surfacebề mặt
63
259000
3000
Đó là lý do tại sao bạn không thể
nhìn xuống bề mặt
04:47
with our eyesmắt in the visiblecó thể nhìn thấy regionkhu vực of the spectrumquang phổ.
64
262000
2000
bằng mắt thường ở vùng quang phổ
khả kiến.
04:49
But these hazesương mù particlescác hạt, it was surmisedphỏng đoán,
65
264000
3000
Nhưng làn sương hạt này, đã được
phỏng đoán,
04:52
before we got there with CassiniCassini, over billionshàng tỷ and billionshàng tỷ of yearsnăm,
66
267000
4000
trước khi chúng ta tiếp cận nó bằng
tàu Cassini, qua hàng tỉ năm,
04:56
gentlynhẹ nhàng driftedtrôi dạt down to the surfacebề mặt and coatedtráng the surfacebề mặt
67
271000
4000
đã dần dần lắng xuống và bao phủ
bề mặt với một lớp dày lầy lội
05:00
in a thickdày organichữu cơ sludgebùn.
68
275000
1000
toàn chất hữu cơ.
05:01
So like the equivalenttương đương, the TitanTitan equivalenttương đương, of tarTar, or oildầu, or what -- we didn't know what.
69
276000
7000
Tương tự như vậy, nhựa đường, dầu, hoặc
gì đó của Titan, chúng ta không biết gì cả
Nhưng đấy là chỉ là những gì
chúng ta phỏng đoán.
05:08
But this is what we suspectednghi ngờ. And these moleculesphân tử,
70
283000
2000
Và những phân tử này,
05:10
especiallyđặc biệt methanekhí mê-tan and ethaneÊtan, can be liquidschất lỏng at the surfacebề mặt temperaturesnhiệt độ of TitanTitan.
71
285000
9000
đặc biệt là metan và etan, có thể tồn tại
dưới dạng lỏng
ở nhiệt độ bề mặt của Titan
05:19
And so it turnslượt out that methanekhí mê-tan is to TitanTitan what waterNước is to the EarthTrái đất.
72
294000
5000
Vậy hoá ra metan đối với Titan cũng giống
như nước đối với Trái đất.
05:24
It's a condensablecondensable in the atmospherekhông khí,
73
299000
2000
Nó có thể tụ lại trong bầu khí quyển,
05:26
and so recognizingcông nhận this circumstancehoàn cảnh broughtđưa to the foreFore
74
301000
5000
và việc công nhận tình huống này đã mang
đến một thế giới
05:31
a wholetoàn thể worldthế giới of bizarrekỳ lạ possibilitieskhả năng. You can have methanekhí mê-tan cloudsđám mây, OK,
75
306000
5000
của những khả năng kì quái. Bạn có thể
có mây metan, được thôi,
05:36
and aboveở trên those cloudsđám mây, you have this hundredshàng trăm of kilometerskm of hazesương mù,
76
311000
3000
và bên trên những đám mây đó và hàng trăm
kilomet sương mù,
05:39
which preventngăn chặn any sunlightánh sáng mặt trời from gettingnhận được to the surfacebề mặt.
77
314000
2000
ngăn bất kì tia sáng nào đến bề mặt.
05:41
The temperaturenhiệt độ at the surfacebề mặt is some 350 degreesđộ belowphía dưới zerokhông FahrenheitFahrenheit.
78
316000
6000
Nhiệt độ bề mặt khoảng -350 độ F.
05:47
But despitemặc dù that coldlạnh, you could have rainmưa fallingrơi xuống down on the surfacebề mặt of TitanTitan.
79
322000
6000
Nhưng dù lạnh như thế, vẫn có mưa rơi
trên bề mặt Titan.
Và tác động lên Titan như mưa ở
Trái đất:
05:53
And doing on TitanTitan what rainmưa does on the EarthTrái đất: it carvescarves gulliesgullies; it formscác hình thức riverssông
80
328000
3000
tạo thành rãnh nước, định hình sông và
thác nước;
05:56
and cataractsđục thủy tinh thể; it can createtạo nên canyonshẻm núi; it can poolbơi in largelớn basinschậu and cratersmiệng núi lửa.
81
331000
7000
Nó có thể tạo ra những hẻm núi, đào những
vùng lòng chảo rộng lớn và miệng núi lửa.
06:03
It can washrửa the sludgebùn off highcao mountainnúi peaksđỉnh núi and hillsđồi,
82
338000
3000
Nó có thể rửa trôi lớp bùn lầy
trên đồi và đỉnh núi,
06:06
down into the lowlandsvùng đất thấp. So stop and think for a minutephút.
83
341000
3000
trôi xuống vùng đất thấp. Hãy dừng lại
và suy nghĩ một phút
06:09
Try to imaginetưởng tượng what the surfacebề mặt of TitanTitan mightcó thể look like.
84
344000
4000
Thử tưởng tượng bề mặt Titan sẽ
trông như thế nào.
06:13
It's darktối. HighCao noongiữa trưa on TitanTitan is as darktối as deepsâu earthtrái đất twilightChạng vạng on the EarthTrái đất.
85
348000
5000
Tối tăm. Giữa trưa ở Titan cũng tối như
lúc chạng vạng ở những nơi sâu thẳm
ở trên Trái đất.
06:18
It's coldlạnh, it's eeriekỳ lạ, it's mistysương mù,
86
353000
2000
Lạnh lẽo, kì quái, ẩm ướt,
06:20
it mightcó thể be rainingmưa, and you mightcó thể be standingđứng
87
355000
3000
Nó cũng có thể đang mưa, và bạn thì
đứng trên bờ hồ Michigan
06:23
on the shoresbờ biển of LakeLake MichiganMichigan brimmingtràn ngập with paintSơn thinnermỏng hơn. (LaughterTiếng cười)
88
358000
4000
với một đống dung dịch pha loãng màu.
06:27
That is the viewlượt xem that we had of the surfacebề mặt of TitanTitan before we got there with CassiniCassini,
89
362000
5000
Đó là viễn cảnh ta có về bề mặt của Titan
trước khi chúng ta đến bằng tàu Cassini,
06:32
and I can tell you that what we have foundtìm on TitanTitan, thoughTuy nhiên it is not the sametương tự in detailchi tiết,
90
367000
7000
và tôi có thể nói với bạn rằng những gì
chúng tôi tìm thấy ở Titan,
dù không phải giống đến từng chi tiết,
06:39
is everymỗi bitbit as fascinatinghấp dẫn as that storycâu chuyện is.
91
374000
3000
đều là những thứ quyến rũ như chính
câu chuyện đó.
06:42
And for us, it has been like -- the CassiniCassini people --
92
377000
2000
Và với chúng tôi, những người tàu Cassini,
06:44
it has been like a JulesJules VerneVerne adventurecuộc phiêu lưu come truethật.
93
379000
4000
nó giống như một chuyến phiêu lưu của
Jules Verne thành hiện thực.
06:48
As I said, it has a thickdày, extensivemở rộng atmospherekhông khí.
94
383000
2000
Như tôi đã nói, nó có khí quyển
rộng và dày
06:50
This is a picturehình ảnh of TitanTitan, backlitđèn nền by the SunSun, with the ringsNhẫn as a beautifulđẹp backdropphông nền.
95
385000
5000
Đây là ảnh của Titan, được Mặt trời
chiếu sáng từ sau, với các vành đai
tạo thành một khung nền đẹp.
06:55
And yetchưa anotherkhác moonmặt trăng there --
96
390000
2000
Và kia là một vệ tinh nữa
06:57
I don't even know which one it is. It's a very extensivemở rộng atmospherekhông khí.
97
392000
3000
Tôi thậm chí không biết nó là cái nào.
Đó là không gian rất rộng
07:00
We have instrumentsdụng cụ on CassiniCassini which can see down to the surfacebề mặt
98
395000
3000
Chúng tôi có các công cụ trên Cassini
để nhìn được xuống bề mặt
07:03
throughxuyên qua this atmospherekhông khí, and my cameraMáy ảnh systemhệ thống is one of them.
99
398000
4000
xuyên qua bầu khí quyển này;
máy ảnh của tôi là một trong số đó
07:07
And we have takenLấy picturesnhững bức ảnh like this.
100
402000
2000
Và chúng tôi đã chụp những bức
như thế này.
07:09
And what you see is brightsáng and darktối regionsvùng, and that's about as farxa as it got for us.
101
404000
5000
Như bạn có thể thấy những vùng sáng và tối
và đó là tất cả những gì nó đem lại cho ta
07:14
It was so mystifyingmystifying: we couldn'tkhông thể make out what we were seeingthấy on TitanTitan.
102
409000
4000
Nó gây hoang mang: Chúng tôi không biết
đang nhìn vào cái gì trên Titan.
07:18
When you look closergần hơn at this regionkhu vực, you startkhởi đầu to see things
103
413000
5000
Khi bạn nhìn kĩ hơn vào khu vực này,
bạn bắt đầu thấy những thứ
giống như những kênh rạch uốn lượn-- chúng
tôi không biết.
07:23
like sinuousquanh co channelskênh truyền hình -- we didn't know. You see a fewvài roundtròn things.
104
418000
4000
Xung quanh đây có một vài vật hình tròn.
Sau này chúng tôi đã tìm ra,
07:27
This, we latermột lát sau foundtìm out, is, in factthực tế, a cratermiệng núi lửa,
105
422000
2000
thực ra, nó là một miệng núi lửa,
07:29
but there are very fewvài cratersmiệng núi lửa on the surfacebề mặt of TitanTitan,
106
424000
3000
nhưng có rất ít miệng núi lửa trên
bề mặt Titan,
07:32
meaningÝ nghĩa it's a very youngtrẻ surfacebề mặt.
107
427000
2000
tức là bề mặt đó còn trẻ.
07:34
And there are featuresTính năng, đặc điểm that look tectonicmảng kiến tạo.
108
429000
2000
Và đây là một số kiến tạo.
07:36
They look like they'vehọ đã been pulledkéo apartxa nhau.
109
431000
2000
Chúng giống như đã bị
đẩy ra xa nhau.
07:38
WheneverBất cứ khi nào you see anything lineartuyến tính on a planethành tinh,
110
433000
2000
Bất cứ hành tinh nào có đường kẻ,
07:40
it meanscó nghĩa there's been a fracturegãy, like a faultlỗi.
111
435000
4000
tức là đã từng có rạn nứt ở đó,
như bị đứt đoạn.
07:44
And so it's been tectonicallyvề mặt kiến ​​trúc alteredthay đổi.
112
439000
2000
Vì thế nó đã có kiến tạo địa hình.
07:46
But we couldn'tkhông thể make sensegiác quan of our imageshình ảnh,
113
441000
2000
Nhưng chúng tôi không hiểu những
bức ảnh đó
07:48
untilcho đến, sixsáu monthstháng after we got into orbitquỹ đạo,
114
443000
4000
cho đến 6 tháng sau khi chúng tôi đi
vào quỹ đạo,
07:52
an eventbiến cố occurredxảy ra that manynhiều have regardedđược xem
115
447000
2000
một sự kiện đã xảy ra
và nhiều người coi đó
07:54
as the highlightđiểm nổi bật of Cassini'sCassini của investigationcuộc điều tra of TitanTitan.
116
449000
3000
là một sự kiện nổi bật trong hành trình
khám phá Titan của Cassini
07:57
And that was the deploymenttriển khai of the HuygensHuygens probethăm dò,
117
452000
3000
Sao khi đưa máy dò Huygens vào hoạt động,
08:00
the European-builtXây dựng châu Âu HuygensHuygens probethăm dò that CassiniCassini had carriedmang
118
455000
3000
một máy dò Huygens kiểu châu Âu mà Cassini
đã mang theo
08:03
for sevenbảy yearsnăm acrossbăng qua the solarhệ mặt trời systemhệ thống. We deployedđược triển khai it to the atmospherekhông khí of TitanTitan,
119
458000
4000
7 năm trong hệ Mặt trời. Chúng tôi
kích hoạt nó với bầu khí quyển Titan,
08:07
it tooklấy two and a halfmột nửa hoursgiờ to descendđi xuống, and it landedhạ cánh on the surfacebề mặt.
120
462000
4000
Nó mất 2 tiếng rưỡi để rơi xuống
và tiếp cận bề mặt.
08:11
And I just want to emphasizenhấn mạnh how significantcó ý nghĩa an eventbiến cố this is.
121
466000
4000
Tôi chỉ muốn nhấn mạnh tính vĩ đại của
sự kiện này.
08:15
This is a devicethiết bị of humanNhân loại makingchế tạo,
122
470000
3000
Đây là một công cụ do con người làm ra,
08:18
and it landedhạ cánh in the outerbên ngoài solarhệ mặt trời systemhệ thống for the first time in humanNhân loại historylịch sử.
123
473000
4000
nó tiếp đất ở vòng ngoài hệ mặt trời
lần đầu tiên trong lịch sử nhân loại,
08:22
It is so significantcó ý nghĩa that, in my mindlí trí,
124
477000
4000
Nó trọng đại đến mức, đối với tôi,
08:26
this was an eventbiến cố that should have been celebratedkỷ niệm
125
481000
2000
đây là một sự kiện đáng để ăn mừng
08:28
with tickerticker tapebăng paradesdiễu hành in everymỗi citythành phố acrossbăng qua the U.S. and EuropeEurope,
126
483000
5000
bằng một cuộc diễu hành chúc mừng ở mọi
thành phố khắp nước Mỹ và châu Âu,
08:33
and sadlyĐáng buồn thay, that wasn'tkhông phải là the casetrường hợp.
127
488000
2000
và buồn thay, không ai làm vậy cả.
08:35
(LaughterTiếng cười).
128
490000
2000
(Cười)
08:37
It was significantcó ý nghĩa for anotherkhác reasonlý do. This is an internationalquốc tế missionsứ mệnh,
129
492000
3000
Điều đó trọng đại bởi lý do khác nữa
Đây là một sứ mệnh toàn cầu
08:40
and this eventbiến cố was celebratedkỷ niệm in EuropeEurope, in GermanyĐức,
130
495000
3000
và sự kiện này đã được ăn mừng ở châu Âu,
ở Đức,
08:43
and the celebratoryăn mừng presentationsthuyết trình were givenđược in EnglishTiếng Anh accentsđiểm nhấn,
131
498000
4000
và những bài diễn văn chúc mừng bằng
giọng Anh,
08:47
and AmericanNgười Mỹ accentsđiểm nhấn, and GermanĐức accentsđiểm nhấn, and FrenchTiếng Pháp and ItalianÝ and DutchHà Lan accentsđiểm nhấn.
132
502000
6000
giọng Mỹ, giọng Đức, và cả giọng
Pháp,Ý, Hà Lan.
08:53
It was a movingdi chuyển demonstrationtrình diễn of what the wordstừ ngữ
133
508000
4000
Đó thể hiện một sự cảm động cho ý nghĩa
của cụm từ
08:57
"unitedthống nhất nationsquốc gia" are supposedgiả định to mean:
134
512000
2000
"những quốc gia hoà hảo" (united nations)
08:59
a truethật unionliên hiệp of nationsquốc gia joinedgia nhập togethercùng với nhau in a colossalkhổng lồ effortcố gắng for good.
135
514000
6000
Một mối liên kết thật sự của các quốc gia
với nỗ lực to lớn hợp tác
cho những điều tốt đẹp.
09:05
And, in this casetrường hợp, it was a massiveto lớn undertakingcam kết to explorekhám phá a planethành tinh,
136
520000
4000
Trong trường hợp này, đó là sự quyết
tâm khám phá một hành tinh,
09:09
and to come to understandhiểu không a planetaryhành tinh systemhệ thống
137
524000
3000
để hiểu rõ về một hệ thống hành tinh
09:12
that, for all of humanNhân loại historylịch sử, had been unreachablekhông thể kết nối,
138
527000
4000
mà trong suốt lịch sử nhân loại
từng là một điều không thể vươn tới,
09:16
and now humanscon người had actuallythực ra touchedchạm vào it.
139
531000
2000
và giờ loài người đã thực sự chạm tới.
09:18
So it was -- I mean, I'm gettingnhận được goosengỗng bumpsbumps just talkingđang nói about it.
140
533000
4000
Tôi đã nổi da gà khi nói về chuyện này.
09:22
It was a tremendouslyrất nhiều emotionalđa cảm eventbiến cố,
141
537000
2000
Đó là một trải nghiệm cảm xúc dữ dội,
09:24
and it's something that I will personallycá nhân never forgetquên, and you shouldn'tkhông nên eitherhoặc.
142
539000
5000
Điều mà bản thân tôi không
bao giờ quên, và các bạn cũng nên như vậy.
09:29
(ApplauseVỗ tay).
143
544000
6000
(Vỗ tay)
09:35
But anywaydù sao, the probethăm dò tooklấy measurementsđo of the atmospherekhông khí on the way down,
144
550000
3000
Máy dò đã đo đạc bầu khí quyển trên
trên đường đáp xuống,
09:38
and it alsocũng thế tooklấy panoramictoàn cảnh picturesnhững bức ảnh.
145
553000
2000
Nó cũng chụp những bức tranh toàn cảnh.
09:40
And I can't tell you what it was like to see the first picturesnhững bức ảnh
146
555000
4000
Tôi không thể nói cho bạn cảm giác khi
nhìn thấy bức ảnh đầu tiên
09:44
of Titan'sTitan surfacebề mặt from the probethăm dò. And this is what we saw.
147
559000
4000
về bề mặt Titan thu được từ máy dò.
Và đây là những gì chúng tôi thấy.
09:48
And it was a shockergây sốc, because it was everything we wanted
148
563000
3000
Nó thật sự gây sốc, vì đó là tất cả
mọi thứ chúng tôi muốn thấy
09:51
those other picturesnhững bức ảnh takenLấy from orbitquỹ đạo to be.
149
566000
2000
từ những bức ảnh khác chụp
ngoài quỹ đạo
09:53
It was an unambiguousrõ ràng patternmẫu, a geologicalĐịa chất học patternmẫu.
150
568000
4000
Đó là những chi tiết địa chất rõ nét.
09:57
It's a dendriticcây trong khoáng vật drainagethoát nước patternmẫu that can be formedhình thành only by the flowlưu lượng of liquidschất lỏng.
151
572000
5000
Đó là những hệ thống sông ngòi hình cây
chỉ có thể tạo ra bởi dòng chảy chất lỏng.
10:02
And you can followtheo these channelskênh truyền hình
152
577000
2000
Bạn có thể theo dấu những con rạch này
10:04
and you can see how they all convergehội tụ.
153
579000
1000
và cách chúng hội tụ.
10:05
And they convergehội tụ into this channelkênh here, which drainscống into this regionkhu vực.
154
580000
4000
và chúng hội tụ lại ở nhánh này, rồi đổ
vào vùng này.
10:09
You are looking at a shorelineShoreline.
155
584000
2000
Bạn đang nhìn thấy một ven bờ.
10:11
Was this a shorelineShoreline of fluidschất lỏng? We didn't know.
156
586000
3000
Đây có phải ven bờ của dòng chất lỏng
không? Chúng tôi không rõ.
10:14
But this is somewhatphần nào of a shorelineShoreline.
157
589000
2000
Nhưng đây là một kiểu ven bờ nào đó.
10:16
This picturehình ảnh is takenLấy at 16 kilometerskm.
158
591000
2000
Bức ảnh được chụp từ độ cao 16km.
10:18
This is the picturehình ảnh takenLấy at eighttám kilometerskm, OK? Again, the shorelineShoreline.
159
593000
4000
Còn đây là từ độ cao 8km. Đây là ven bờ.
10:22
Okay, now, 16 kilometerskm, eighttám kilometerskm -- this is roughlygần an airlinehãng hàng không altitudeđộ cao.
160
597000
5000
16km và 8km, đây thường là độ cao
của máy bay.
10:27
If you were going to take an airplaneMáy bay tripchuyến đi acrossbăng qua the U.S.,
161
602000
3000
Nếu bạn định bay ngang nước Mỹ,
10:30
you would be flyingbay at these altitudesđộ cao.
162
605000
2000
bạn cũng sẽ bay ở những độ cao này.
10:32
So, this is the picturehình ảnh you would have at the windowcửa sổ of TitanianTitanian AirlinesAirlines
163
607000
4000
Đây sẽ là bức ảnh bạn có khi bạn nhìn
qua cửa sổ máy bay hãng Titan
10:36
as you flybay acrossbăng qua the surfacebề mặt of TitanTitan. (LaughterTiếng cười)
164
611000
3000
khi bạn bay qua bề mặt Titan.
10:39
And then finallycuối cùng, the probethăm dò cameđã đến to restnghỉ ngơi on the surfacebề mặt,
165
614000
4000
Cuối cùng, máy dò dừng lại trên bề mặt
10:43
and I'm going to showchỉ you, ladiesquý cô and gentlemenquý ông,
166
618000
2000
Hỡi những quý ông quý bà,
Đây
10:45
the first picturehình ảnh ever takenLấy from the surfacebề mặt of a moonmặt trăng in the outerbên ngoài solarhệ mặt trời systemhệ thống.
167
620000
4000
là bức ảnh đầu tiên được chụp từ bề mặt
của một vệ tinh ở vòng ngoài hệ mặt trời.
10:49
And here is the horizonđường chân trời, OK?
168
624000
4000
Đây là đường chân trời.
10:53
These are probablycó lẽ waterNước iceNước đá pebblesviên sỏi, yes?
169
628000
4000
Chắc chắn có những viên nước đá,
phải không?
10:57
(ApplauseVỗ tay).
170
632000
5000
(Vỗ tay)
11:02
And obviouslychắc chắn, it landedhạ cánh in one of these flatbằng phẳng, darktối regionsvùng
171
637000
4000
Rõ ràng, nó đáp ở một trong những nơi
bằng phẳng và tối nhất
11:06
and it didn't sinkbồn rửa out of sightthị giác. So it wasn'tkhông phải là fluidchất lỏng that we landedhạ cánh in.
172
641000
5000
và không chìm mất. Vậy chúng ta không
đáp trên chất lỏng.
11:11
What the probethăm dò cameđã đến down in was basicallyvề cơ bản
173
646000
3000
Về cơ bản, máy dò đã đáp xuống
11:14
the TitanTitan equivalenttương đương of a mudbùn flatbằng phẳng.
174
649000
3000
một lớp bùn bằng phẳng trên Titan.
11:17
This is an unconsolidatedbở groundđất that is suffusedsuffused with liquidchất lỏng methanekhí mê-tan.
175
652000
5000
Đây cũng là phần đất không chắc chắn,
chứa đầy metan lỏng.
11:22
And it's probablycó lẽ the casetrường hợp that this materialvật chất
176
657000
3000
Khả năng cao là các chất này
11:25
has washedrửa sạch off the highlandsTây nguyên of TitanTitan
177
660000
4000
đã bị rửa trôi từ những vùng đất cao
của Titan xuống những kênh rạch
11:29
throughxuyên qua these channelskênh truyền hình that we saw,
178
664000
1000
mà chúng ta thấy,
11:30
and has drainedđể ráo nước over billionshàng tỷ of yearsnăm to filllấp đầy in low-lyingthấp basinschậu.
179
665000
4000
và khô cạn qua hàng tỉ năm đổ vào những
vùng đất trũng.
11:34
And that is what the HuygensHuygens probethăm dò landedhạ cánh in.
180
669000
3000
Đó là nơi mà máy dò Huygens đáp xuống.
11:37
But still, there was no signký tên in our imageshình ảnh,
181
672000
4000
Nhưng vẫn không có dấu hiệu gì trong những
bức ảnh của chúng tôi,
11:41
or even in the Huygens'Huygens' imageshình ảnh, of any largelớn, openmở bodiescơ thể of fluidschất lỏng.
182
676000
5000
hay thậm chí ảnh của Huygens, mở ra
viễn cảnh một vật thể có chứa chất lỏng.
11:46
Where were they? It got even more puzzlingkhó hiểu when we foundtìm dunescồn cát.
183
681000
5000
Chúng ở đâu? Mọi thứ thậm chí phức tạp hơn
khi chúng tôi tìm thấy những đụn cát.
11:51
OK, so this is our moviebộ phim of the equatorialxích đạo regionkhu vực of TitanTitan,
184
686000
3000
Đây là bộ phim của chúng tôi về vùng gần
xích đạo Titan,
11:54
showinghiển thị these dunescồn cát. These are dunescồn cát that are 100 metersmét tallcao,
185
689000
3000
cho thấy những đụn cát. Những đụn này
cao 100m,
11:57
separatedly thân by a fewvài kilometerskm,
186
692000
3000
chia cách nhau vài kilomet,
12:00
and they go on for milesdặm and milesdặm and milesdặm.
187
695000
3000
và trải dài hàng dặm.
12:03
There's hundredshàng trăm, up to a 1,000 or 1,200 milesdặm of dunescồn cát.
188
698000
3000
Có từ vài trăm đến 1000 hoặc 1200 dặm
toàn những đụn cát.
12:06
This is the SaharanSahara desertSa mạc of TitanTitan.
189
701000
3000
Đây là sa mạc Sahara của Titan.
12:09
It's obviouslychắc chắn a placeđịa điểm which is very drykhô, or you wouldn'tsẽ không get dunescồn cát.
190
704000
5000
Rõ ràng là một nơi vô cùng khô,
nếu không bạn không thể có những đụn cát.
12:14
So again, it got puzzlingkhó hiểu that there were no bodiescơ thể of fluidchất lỏng,
191
709000
5000
Vậy một lần nữa, thật bối rối khi không
thấy nơi nào có chất lỏng,
12:19
untilcho đến finallycuối cùng, we saw lakesHồ nước in the polarcực regionsvùng.
192
714000
4000
cho đến khi, cuối cùng, chúng tôi tìm thấy
hồ ở vùng cực.
12:23
And there is a lakehồ scenebối cảnh in the southmiền Nam polarcực regionkhu vực of TitanTitan.
193
718000
4000
Đây là cảnh hồ ở khu vực cực Nam Titan.
12:27
It's about the sizekích thước of LakeLake OntarioOntario.
194
722000
2000
Nó cỡ bằng hồ Ontario. Và rồi,
12:29
And then, only a weektuần and a halfmột nửa agotrước,
195
724000
1000
chỉ 1 tuần rưỡi trước
12:30
we flewbay over the northBắc polecây sào of TitanTitan and foundtìm, again,
196
725000
4000
chúng tôi bay qua cực bắc của Titan và
một lần nữa,
12:34
we foundtìm a featuređặc tính here the sizekích thước of the CaspianBiển Caspi SeaBiển.
197
729000
5000
chúng tôi tìm thấy một cái cỡ
biển Caspian.
12:39
So it seemsdường như that the liquidschất lỏng, for some reasonlý do we don't understandhiểu không,
198
734000
4000
Có vẻ như chất lỏng,
chúng tôi không rõ vì lý do nào đó
12:43
or duringsuốt trong at leastít nhất this seasonMùa, are apparentlydường như at the polescột of TitanTitan.
199
738000
5000
hoặc ít nhất trong mùa này,
tập trung ở hai cực của Titan.
12:48
And I think you would agreeđồng ý that we have foundtìm TitanTitan
200
743000
3000
Và tôi nghĩ bạn sẽ đồng ý với chúng tôi
12:51
is a remarkableđáng chú ý, mysticalthần bí placeđịa điểm. It's exotickỳ lạ, it's alienngười ngoài hành tinh, but yetchưa strangelykỳ lạ Earth-likeGiống như trái đất,
201
746000
7000
rằng Titan là một nơi đáng chú ý và bí ẩn.
Nó kì dị, khác biệt với chúng ta,
nhưng vẫn giống Trái đất một cách kì lạ,
12:58
and havingđang có Earth-likeGiống như trái đất geologicalĐịa chất học formationsđội hình
202
753000
3000
có sự kiến tạo địa chất giống Trái đất,
13:01
and a tremendousto lớn geographicalđịa lý diversitysự đa dạng,
203
756000
4000
địa lý vô cùng phong phú,
13:05
and is a fascinatinghấp dẫn worldthế giới whose only rivalđối thủ in the solarhệ mặt trời systemhệ thống
204
760000
4000
và là một thế giới đầy mê hoặc, chỉ có
Trái đất là đối thủ cạnh tranh
13:09
for complexityphức tạp and richnesssự giàu có is the EarthTrái đất itselfchinh no.
205
764000
3000
trong hệ mặt trời, về sự phức tạp và
giàu có.
13:12
And so now we go ontotrên EnceladusEnceladus. EnceladusEnceladus is a smallnhỏ bé moonmặt trăng,
206
767000
5000
Giờ ta đến với Enceladus. Enceladus là
một vệ tinh nhỏ,
13:17
it's about a tenththứ mười the sizekích thước of TitanTitan. And you can see it here nextkế tiếp to EnglandAnh,
207
772000
4000
cỡ 1/10 Titan. Bạn có thể thấy nó bên cạnh
nước Anh, chỉ để so sánh về kích cỡ.
13:21
just to showchỉ you the sizekích thước. This is not meantý nghĩa to be a threatmối đe dọa.
208
776000
3000
Đây không phải một lời đe doạ.
13:24
(LaughterTiếng cười).
209
779000
2000
(Cười)
13:26
And EnceladusEnceladus is very whitetrắng, it's very brightsáng,
210
781000
4000
Enceladus rất trắng và nó rất sáng,
13:30
and its surfacebề mặt is obviouslychắc chắn wreckedđắm with fracturesgãy xương.
211
785000
4000
Bề mặt của nó rõ ràng là bị nứt vỡ
với các vết rạn.
13:34
It is a very geologicallyvề mặt địa chất activeđang hoạt động bodythân hình.
212
789000
2000
Vật thể này đang hoạt động
về mặt địa chất.
13:36
But the mothermẹ lodemạch of discoverieskhám phá on EnceladusEnceladus
213
791000
2000
Nhưng mạch nước chính ở Enceladus
13:38
was foundtìm at the southmiền Nam polecây sào -- and we're looking at the southmiền Nam polecây sào here --
214
793000
3000
được tìm thấy ở cực Nam, và chúng ra đang
nhìn vào cực Nam đây.
13:41
where we foundtìm this systemhệ thống of fracturesgãy xương.
215
796000
3000
Chúng tôi tìm thấy hệ thống rãnh nứt này.
13:44
And they're a differentkhác nhau colormàu because they're a differentkhác nhau compositionthành phần.
216
799000
2000
Chúng có màu khác,vì được làm từ chất
khác
13:46
They are coatedtráng. These fracturesgãy xương are coatedtráng with organichữu cơ materialsnguyên vật liệu.
217
801000
5000
Chúng được bao phủ. Những vết nứt này được
bao phủ bởi những hợp chất hữu cơ.
13:51
MoreoverHơn thế nữa, this wholetoàn thể, entiretoàn bộ regionkhu vực, the southmiền Nam polarcực regionkhu vực,
218
806000
4000
Hơn nữa, tất cả khu vực cực Nam này,
13:55
has elevatedcao temperaturesnhiệt độ. It's the hottestnóng nhất placeđịa điểm on the planethành tinh, on the bodythân hình.
219
810000
4000
đều có nhiệt độ tăng. Đây là nơi nóng nhất
trên hành tinh này, vật thể này.
13:59
That's as bizarrekỳ lạ as findingPhát hiện that the AntarcticNam cực on the EarthTrái đất is hotternóng hơn than the tropicsvùng nhiệt đới.
220
814000
5000
Điều đó lạ như là Nam cực ở Trái đất
nóng hơn vùng nhiệt đới.
14:04
And then, when we tooklấy additionalbổ sung picturesnhững bức ảnh, we discoveredphát hiện ra
221
819000
3000
Và khi chúng tôi chụp thêm ảnh, chúng tôi
khám phá ra rằng
14:07
that from these fracturesgãy xương are issuingphát hành jetsmáy bay phản lực of fine, icybăng giá particlescác hạt
222
822000
6000
từ những khe nứt ấy đang phun ra những
luồng hạt băng nhỏ,
14:13
extendingmở rộng hundredshàng trăm of milesdặm into spacekhông gian.
223
828000
2000
hàng trăm dặm vào không khí.
14:15
And when we color-codeColor-Code this imagehình ảnh, to bringmang đến out the faintmờ nhạt lightánh sáng levelscấp,
224
830000
3000
Và khi chúng tôi làm màu bức ảnh này, để
làm rõ ánh sáng mờ,
14:18
we see that these jetsmáy bay phản lực feednuôi a plumeplume
225
833000
4000
chúng tôi thấy rằng những vòi phun đó
tạo thành hình lông chim
14:22
that, in factthực tế, we see, in other imageshình ảnh, goesđi thousandshàng nghìn of milesdặm
226
837000
4000
Thực tế, như ta thấy trong những bức
khác, đã đi ra hàng nghìn dặm
14:26
into the spacekhông gian aboveở trên EnceladusEnceladus.
227
841000
2000
vào trong không gian xung quanh Enceladus.
14:28
My teamđội and I have examinedkiểm tra imageshình ảnh like this,
228
843000
3000
Nhóm của tôi và tôi đã nghiên cứu
những ảnh như thế này,
14:31
and like this one, and have thought about the other resultscác kết quả from CassiniCassini.
229
846000
4000
Như bức này, và nghĩ về những kết quả
khác thu được từ Cassini.
14:35
And we have arrivedđã đến at the conclusionphần kết luận
230
850000
4000
Và chúng tôi đã đi đến kết luận rằng
14:39
that these jetsmáy bay phản lực mayTháng Năm be eruptingphun trào from pocketstúi
231
854000
3000
có thể những vòi đó phun ra từ
các túi nước lỏng
14:42
of liquidchất lỏng waterNước underDưới the surfacebề mặt of EnceladusEnceladus.
232
857000
4000
bên dưới bề mặt Enceladus.
14:46
So we have, possiblycó thể, liquidchất lỏng waterNước, organichữu cơ materialsnguyên vật liệu and excessdư thừa heatnhiệt.
233
861000
5000
Vậy khả năng chúng ta có nước dạng lỏng,
các chất hữu cơ và nhiệt quá giới hạn.
14:51
In other wordstừ ngữ, we have possiblycó thể stumbledvấp ngã upontrên
234
866000
3000
Có thể chúng ta đã tình cờ gặp
14:54
the holyThánh grailchén of modernhiện đại day planetaryhành tinh explorationthăm dò,
235
869000
4000
chén Thánh của một tương lai khám phá
hành tinh theo hướng hiện đại,
14:58
or in other wordstừ ngữ, an environmentmôi trường that is potentiallycó khả năng suitablethích hợp for livingsống organismssinh vật.
236
873000
4000
hay nói cách khác, đó là một môi trường
đầy tiềm năng cho một cơ thể sống.
15:02
And I don't think I need to tell you that the discoverykhám phá of life
237
877000
3000
Tôi không nghĩ cần phải cho bạn biết
việc khám phá ra sự sống
15:05
elsewhereở nơi khác in our solarhệ mặt trời systemhệ thống,
238
880000
2000
ở nơi khác trong hệ Mặt trời,
15:07
whetherliệu it be on EnceladusEnceladus or elsewhereở nơi khác,
239
882000
2000
có thể ở Enceladus hoặc đâu đó khác,
15:09
would have enormousto lớn culturalvăn hoá and scientificthuộc về khoa học implicationshàm ý.
240
884000
3000
có mối quan hệ mật thiết về văn hoá và
khoa học .
15:12
Because if we could demonstratechứng minh that genesisnguồn gốc had occurredxảy ra
241
887000
4000
Vì nếu chúng ra có thể chứng minh rằng
sự sống đã diễn ra
15:16
not onceMột lần, but twicehai lần, independentlyđộc lập, in our solarhệ mặt trời systemhệ thống,
242
891000
4000
không chỉ 1 lần, mà 2 lần, độc lập, trong
hệ Mặt trời,
15:20
then that meanscó nghĩa, by inferencesuy luận, it has occurredxảy ra a staggeringkinh ngạc numbercon số of timeslần
243
895000
4000
Vậy có nghĩ là, điều đó đã xảy ra với một
con số gây choáng váng
15:24
throughoutkhắp the universevũ trụ and its 13.7 billiontỷ yearnăm historylịch sử.
244
899000
5000
trong suốt vũ trụ và 13.7 tỉ năm lịch sử
của nó.
15:29
Right now, EarthTrái đất is the only planethành tinh still that we know is teemingđầy ắp with life.
245
904000
4000
Giờ đây, Trái đất là hành tinh
dồi dào sự sống duy nhất mà ta biết
15:33
It is preciousquí, it is uniqueđộc nhất,
246
908000
3000
Nó quý giá, nó khác biệt,
15:36
it is still, so farxa, the only home we'vechúng tôi đã ever knownnổi tiếng.
247
911000
3000
và cho đến nay, nó vẫn là ngôi nhà
duy nhất chúng ta từng biết.
15:39
And if any of you were alertcảnh báo and coherentmạch lạc duringsuốt trong the 1960s --
248
914000
7000
Trong suốt những năm 1960, Nếu ai ở đây
từng được cảnh báo
15:46
and we'dThứ Tư forgivetha lỗi you, if you weren'tkhông phải, OK --
249
921000
2000
Chúng tôi sẽ tha thứ, nếu bạn
không thế
15:48
you would remembernhớ lại this very famousnổi danh picturehình ảnh
250
923000
2000
bạn sẽ nhớ bức ảnh vô cùng nổi tiếng này
15:50
takenLấy by the ApolloApollo 8 astronautsphi hành gia in 1968.
251
925000
4000
được chụp bởi phi hành gia trên tàu
Apollo 8 năm 1968.
15:54
It was the first time that EarthTrái đất was imagedchụp ảnh from spacekhông gian,
252
929000
3000
Đây là lần đầu Trái đất được chụp
từ vũ trụ,
15:57
and it had an enormousto lớn impactva chạm on our sensegiác quan of placeđịa điểm in the universevũ trụ,
253
932000
3000
Nó có tác động to lớn đến ý thức
về bản thân ta trong vũ trụ
16:00
and our sensegiác quan of responsibilitytrách nhiệm for the protectionsự bảo vệ of our ownsở hữu planethành tinh.
254
935000
5000
Trách nhiệm bảo vệ hành tinh của
của chúng ta.
16:05
Well, we on CassiniCassini have takenLấy an equivalenttương đương first,
255
940000
4000
Nhờ Cassini chúng ra lần đầu thấy được
toàn cảnh
16:09
a picturehình ảnh that no humanNhân loại eyemắt has ever seenđã xem before.
256
944000
4000
một bức tranh mà chưa ai được thấy
trước đây.
16:13
It is a totaltoàn bộ eclipseNhật thực of the SunSun, seenđã xem from the other sidebên of SaturnSao Thổ.
257
948000
4000
Đây là nhật thực toàn phần của Mặt trời,
được nhìn từ phía bên kia của Thổ tinh.
16:17
And in this impossiblyimpossibly beautifulđẹp picturehình ảnh,
258
952000
4000
Và trong bức tranh đẹp đến khó tin này,
16:21
you see the mainchủ yếu ringsNhẫn backlitđèn nền by the SunSun,
259
956000
2000
vòng đai được Mặt trời chiếu sáng từ sau.
16:23
you see the refractedxạ imagehình ảnh of the SunSun
260
958000
3000
Bạn thấy hình khúc xạ của Mặt trời
16:26
and you see this ringnhẫn createdtạo, in factthực tế,
261
961000
2000
bạn thấy vành đai này được tạo nên,
thực ra
16:28
by the exhalationsexhalations of EnceladusEnceladus.
262
963000
3000
bởi sự thoát hơi của Enceladus.
16:31
But as if that weren'tkhông phải brilliantrực rỡ enoughđủ, we can spotnơi, in this beautifulđẹp imagehình ảnh,
263
966000
6000
Nhưng nếu chừng đó chưa đủ thuyết phục,
chúng ta có thể chỉ ra,
trong bức ảnh hoàn mỹ này,
16:37
sightthị giác of our ownsở hữu planethành tinh,
264
972000
2000
là hành tinh của chúng ta,
16:39
cradledcradled in the armscánh tay of Saturn'sCủa sao Thổ ringsNhẫn.
265
974000
4000
đung đưa trong cánh tay những
vòng đai của Thổ tinh.
16:43
Now, there is something deeplysâu sắc movingdi chuyển
266
978000
2000
Đây là một điều gây xúc động sâu sắc
16:45
about seeingthấy ourselveschúng ta from afarxa,
267
980000
2000
về việc nhìn nhận bản thân từ xa,
16:47
and capturingnắm bắt the sightthị giác of our little, blue-oceanĐại dương xanh planethành tinh
268
982000
3000
và thấy hành tinh đại dương xanh nhỏ bé
của chúng ta
16:50
in the skiesbầu trời of other worldsthế giới.
269
985000
2000
trên bầu trời của những thế giới khác.
16:52
And that, and the perspectivequan điểm of ourselveschúng ta that we gainthu được from that,
270
987000
4000
Và đó là viễn cảnh chúng ta có được,
16:56
mayTháng Năm be, in the endkết thúc, the finesttốt nhất rewardphần thưởng that we earnkiếm được
271
991000
4000
có thể, vào phút cuối, là phần thưởng mà
chúng ta đạt được
17:00
from this journeyhành trình of discoverykhám phá that startedbắt đầu halfmột nửa a centurythế kỷ agotrước.
272
995000
3000
từ chuyến đi khám phá đã bắt đầu
từ nửa thế kỉ trước này.
17:03
And thank you very much.
273
998000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
17:05
(ApplauseVỗ tay)
274
1000000
12000
(Vỗ tay)
Translated by Titus Asle
Reviewed by Zu Yue

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Carolyn Porco - Planetary scientist
As the leader of the Imaging Team on the Cassini mission to Saturn, Carolyn Porco interprets and shares the pictures coming back from this fascinating planet, its rings and its moons.

Why you should listen

Planetary scientist Carolyn Porco studies and interprets the photos from NASA space missions like the renowned Voyager mission to the outer solar system in the 1980s and the Cassini-Huygens mission to Saturn. She leads a team of scientists from the US and Europe that has been analyzing the images Cassini has sent back since it left Earth in 1997. At Saturn, they have found new phenomena everywhere they've turned their cameras … in the planet’s atmosphere, within its rings and on the surfaces of its many moons. And they've produced spectacular images and animations of these marvels in the process.

Back in the early-1980s, while still working on her doctorate, Porco was drafted onto the Voyager imaging team to assist in crunching the mountains of data coming back from Voyager’s fly-by of Saturn. Her work on the planet's rings and their relation to its moons cemented her connection with Saturn. After Voyager had flown by Neptune and was nearing conclusion, she worked together with Carl Sagan in planning Voyager’s celebrated Pale Blue Dot picture of Earth.

Her ongoing work at the Cassini Imaging Central Laboratory for Operations (CICLOPs) has two goals: to process, interpret and archive Cassini’s images for other scientists, and to make sure the images -- in all their breathtaking poetry and mystery and sheer Save-Image-As-Desktop awesomeness -- connect with the general public. She is an advocate for the exploration and understanding of planetary space, and her frequent talks (as well as her "Captain's Log" memos on the CICLOPS website) speak to everyone, scientist and nonscientist alike. Her advocacy extends to Hollywood, where she was the character consultant on the 1997 movie “Contact,” and a consultant on the 2009 Paramount Pictures re-boot of “Star Trek.” In 2012, she was named one the 25 most influential people in space by TIME magazine.

Finally, in a twist on the Pale Blue Dot theme, it was she who conceived the idea to invite the people of the world to smile while Cassini imaged the Earth on July 19, 2013 in an event called “The Day the Earth Smiled.”

For more information: 

Solar System Portrait: Earth as 'Pale Blue Dot'

BBC: Saturn snapped as Earth smiled

The Atlantic: The Carl Sagan of Our Time Reprises the 'Pale Blue Dot' Photo of Earth

The Day the Earth Smiled: Image

Library of Congress: Portraits of the Solar System: Talking with Carolyn Porco About Carl Sagan  

More profile about the speaker
Carolyn Porco | Speaker | TED.com