ABOUT THE SPEAKER
Chrystia Freeland - Plutocracy chronicler
In "Plutocrats," Chrystia Freeland explores the growing gap between the working poor and the increasingly disconnected mega-rich.

Why you should listen

Author Chrystia Freeland looks under the hood of global capitalism to expose the technological, economic and structural inequalities pushing society in unforeseen directions. Along the way, she takes the temperature of a rising caste -- the super rich -- and shows how the creation of vast fortunes at the top hollow out the middle class in western industrialised countries. This rising income inequality, she argues, has a structural character, and is becoming a cultural and social issue, with consequences for social cohesion and social mobility.

Freeland began her career as an “accidental journalist” with frontline bulletins from the Ukraine in the heat of the Soviet collapse. She is now an editor at Thomson Reuters, and is frequently featured on media outlets ranging from the International Herald Tribune to The Colbert Report.

More profile about the speaker
Chrystia Freeland | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

Chrystia Freeland: The rise of the new global super-rich

Chrystia Freeland: Sự trỗi dậy của tầng lớp siêu giàu toàn cầu

Filmed:
2,114,375 views

Công nghệ đang có những bước tiến nhảy vọt - và sự bất bình đẳng kinh tế cũng như vậy, nhà văn Chrystia Freeland cho biết. Trong một buổi nói chuyện đầy cuốn hút, bà đã vẽ ra biểu đồ diễn tả sự trỗi dậy của một tầng lớp tài phiệt mới (những người cực kỳ quyền lực bởi vì họ cực kỳ giàu có), và cho rằng toàn cầu hóa và công nghệ mới đang thực sự thúc đẩy, chứ không phải ngăn chặn, khoảng cách về thu nhập trên toàn cầu. Freeland đưa ra ba vấn đề với giới tài phiệt ... và một tia hy vọng.
- Plutocracy chronicler
In "Plutocrats," Chrystia Freeland explores the growing gap between the working poor and the increasingly disconnected mega-rich. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So here'sđây là the mostphần lớn importantquan trọng economicthuộc kinh tế factthực tế of our time.
0
629
5288
Đây là một thực trạng kinh tế quan trọng nhất
trong thời đại chúng ta.
00:17
We are livingsống in an agetuổi tác of surgingđất nhỏ incomethu nhập inequalitybất bình đẳng,
1
5917
4030
Chúng ta đang sống trong thời đại bất bình đẳng thu nhập,
00:21
particularlyđặc biệt betweengiữa those at the very tophàng đầu
2
9947
2925
đặc biệt là giữa những người ở đỉnh tháp
00:24
and everyonetất cả mọi người elsekhác.
3
12872
1836
và tất cả những người còn lại.
00:26
This shiftsự thay đổi is the mostphần lớn strikingnổi bật in the U.S. and in the U.K.,
4
14708
4022
Sự thay đổi này nổi bật nhất tại Hoa Kỳ và ở Anh,
00:30
but it's a globaltoàn cầu phenomenonhiện tượng.
5
18730
2198
nhưng đó là một hiện tượng toàn cầu.
00:32
It's happeningxảy ra in communistĐảng Cộng sản ChinaTrung Quốc,
6
20928
2323
Nó đang xảy ra tại Trung Quốc Cộng Sản,
00:35
in formerlytrước kia communistĐảng Cộng sản RussiaLiên bang Nga,
7
23251
1723
Và trước đây ở Liên Bang Xô Viết,
00:36
it's happeningxảy ra in IndiaẤn Độ, in my ownsở hữu nativetự nhiên CanadaCanada.
8
24974
3294
nó đang xảy ra ở Ấn Độ, ở Canada quê hương tôi.
00:40
We're even seeingthấy it in cozyấm cúng socialxã hội democraciesnền dân chủ
9
28268
2967
Chúng tôi thậm chí còn nhìn thấy nó
ở xã hội dân chủ tự do thoải mái
00:43
like SwedenThuỵ Điển, FinlandPhần Lan and GermanyĐức.
10
31235
3625
như Thụy Điển, Phần Lan và Đức.
00:46
Let me give you a fewvài numberssố to placeđịa điểm what's happeningxảy ra.
11
34860
3911
Hãy để tôi cung cấp cho bạn một vài con số để tiện việc đánh giá những gì đang xảy ra.
00:50
In the 1970s, the One PercentPhần trăm
12
38771
2709
Trong thập niên 1970, một phần trăm (dân số)
00:53
accountedchiếm for about 10 percentphần trăm of the nationalQuốc gia incomethu nhập
13
41480
4277
chiếm khoảng 10 phần trăm thu nhập quốc gia
00:57
in the UnitedVương StatesTiểu bang.
14
45757
1764
tại Hoa Kỳ.
00:59
TodayHôm nay, theirhọ sharechia sẻ has more than doubledtăng gấp đôi
15
47521
3309
Giờ đây, tỷ lệ thu nhập đó đã tăng gấp đôi
01:02
to aboveở trên 20 percentphần trăm.
16
50830
2439
lên đến trên 20 phần trăm.
01:05
But what's even more strikingnổi bật
17
53269
2100
Nhưng điều thậm chí ấn tượng hơn
01:07
is what's happeningxảy ra at the very tippytippy tophàng đầu
18
55369
2686
là những gì đang xảy ra ở ngay chóp đỉnh
01:10
of the incomethu nhập distributionphân phối.
19
58055
2242
về phân phối thu nhập.
01:12
The 0.1 percentphần trăm in the U.S.
20
60297
3004
0,1 phần trăm ở Mỹ
01:15
todayhôm nay accounttài khoản for more than eighttám percentphần trăm
21
63301
3229
giờ đây chiếm hơn tám phần trăm
01:18
of the nationalQuốc gia incomethu nhập.
22
66530
1890
thu nhập quốc gia.
01:20
They are where the One PercentPhần trăm was 30 yearsnăm agotrước.
23
68420
4493
khi mà 30 năm trước, con số đó chỉ là 1% .
01:24
Let me give you anotherkhác numbercon số to put that in perspectivequan điểm,
24
72913
2768
Hãy để tôi cung cấp một con số khác
để dễ hình dung,
01:27
and this is a figurenhân vật that was calculatedtính toán in 2005
25
75681
3518
đây là một con số tính toán vào năm 2005
01:31
by RobertRobert ReichĐế chế,
26
79199
1459
bởi Robert Reich,
01:32
the SecretaryThư ký of LaborLao động in the ClintonClinton administrationquản trị.
27
80658
2739
thư ký của Bộ trưởng trong chính quyền Clinton.
01:35
ReichĐế chế tooklấy the wealthsự giàu có of two admittedlythừa nhận very richgiàu có menđàn ông,
28
83397
5304
Reich đã xem xét sự giàu có của hai người
được thừa nhận là rất giàu,
01:40
BillHóa đơn GatesCổng and WarrenWarren BuffettBuffett,
29
88701
2720
Bill Gates và Warren Buffett,
01:43
and he foundtìm that it was equivalenttương đương to the wealthsự giàu có
30
91421
2949
và thấy rằng nó tương đương với sự giàu có
01:46
of the bottomđáy 40 percentphần trăm of the U.S. populationdân số,
31
94370
4753
của gần 40 phần trăm dân số Hoa Kỳ,
01:51
120 milliontriệu people.
32
99123
2842
tương đương với 120 triệu người.
01:53
Now, as it happensxảy ra,
33
101965
2364
Bây giờ, khi nó xảy ra,
01:56
WarrenWarren BuffettBuffett is not only himselfbản thân anh ấy a plutocratplutocrat,
34
104329
2804
Warren Buffett là không chỉ là
người có thế lực và giàu có,
01:59
he is one of the mostphần lớn astutetinh nhuệ observersquan sát viên of that phenomenonhiện tượng,
35
107133
3727
ông là một trong các nhà quan sát tinh nhuệ nhất
của hiện tượng này,
02:02
and he has his ownsở hữu favoriteyêu thích numbercon số.
36
110860
3302
và ông có con số yêu thích của riêng của mình.
02:06
BuffettBuffett likesthích to pointđiểm out that in 1992,
37
114162
3943
Buffett chỉ ra rằng vào năm 1992,
02:10
the combinedkết hợp wealthsự giàu có of the people
38
118105
2162
sự tổng tài sản của những người
02:12
on the ForbesTạp chí Forbes 400 listdanh sách --
39
120267
2329
trong danh sách Forbes 400--
02:14
and this is the listdanh sách of the 400 richestgiàu nhất AmericansNgười Mỹ --
40
122596
3397
đây là danh sách 400 người giàu nhất nước Mỹ --
02:17
was 300 billiontỷ dollarsUSD.
41
125993
2772
là 300 tỷ đô la.
02:20
Just think about it.
42
128765
1201
Hãy nghĩ về nó.
02:21
You didn't even need to be a billionairetỷ phú
43
129966
2027
Bạn thậm chí không cần phải là một tỷ phú
02:23
to get on that listdanh sách in 1992.
44
131993
2973
để được có tên trong danh sách đó vào năm 1992.
02:26
Well, todayhôm nay, that figurenhân vật has more than quintupledquintupled
45
134966
4013
Vâng, hôm nay, con số đó cần gấp lên 5 lần
02:30
to 1.7 trillionnghìn tỉ,
46
138979
2886
lên đến 1,7 nghìn tỷ đôla,
02:33
and I probablycó lẽ don't need to tell you
47
141865
2178
và có lẽ không cần phải nói với các bạn đâu,
02:36
that we haven'tđã không seenđã xem anything similargiống happenxảy ra
48
144043
2461
rằng chúng ta chưa được nhìn thấy
điều gì tương tự xảy ra
02:38
to the middleở giữa classlớp học,
49
146504
1385
với tầng lớp trung lưu,
02:39
whose wealthsự giàu có has stagnatedtrì trệ if not actuallythực ra decreasedgiảm.
50
147889
4701
sự giàu có chậm chạp tới với họ
nếu không muốn nói là đang giảm đi.
02:44
So we're livingsống in the agetuổi tác of the globaltoàn cầu plutocracyplutocracy,
51
152590
4060
Vì vậy chúng ta đang sống trong thời đại
của giai cấp siêu giàu toàn cầu,
02:48
but we'vechúng tôi đã been slowchậm to noticeđể ý it.
52
156650
2041
nhưng chúng ta nhận ra nó quá muộn.
02:50
One of the reasonslý do, I think,
53
158691
1683
Một trong những lý do, tôi nghĩ,
02:52
is a sortsắp xếp of boiledđun sôi frogcon ếch phenomenonhiện tượng.
54
160374
2978
đó là hiện tượng luộc ếch.
02:55
ChangesThay đổi which are slowchậm and gradualdần dần
55
163352
2563
Những thay đổi chậm và dần dần
02:57
can be hardcứng to noticeđể ý
56
165915
1540
khó có thể được nhận thấy
02:59
even if theirhọ ultimatetối hậu impactva chạm is quitekhá dramatickịch tính.
57
167455
2904
ngay cả khi tác động cuối cùng lại vô cùng mạnh mẽ
03:02
Think about what happenedđã xảy ra, after all, to the poornghèo nàn frogcon ếch.
58
170359
3232
Hãy suy nghĩ về những gì cuối cùng sẽ xảy đến
cho các con ếch tội nghiệp.
03:05
But I think there's something elsekhác going on.
59
173591
2815
Nhưng tôi nghĩ rằng có cái gì đó khác đang xảy ra.
03:08
TalkingNói chuyện about incomethu nhập inequalitybất bình đẳng,
60
176406
2110
Nói về sự bất bình đẳng thu nhập,
03:10
even if you're not on the ForbesTạp chí Forbes 400 listdanh sách,
61
178516
2531
ngay cả khi bạn không trong danh sách Forbes 400,
03:13
can make us feel uncomfortablekhó chịu.
62
181047
2141
vẫn có thể làm cho chúng ta khó chịu.
03:15
It feelscảm thấy lessít hơn positivetích cực, lessít hơn optimisticlạc quan,
63
183188
3445
Nó khiến ta cảm thấy ít tích cực, ít lạc quan hơn
03:18
to talk about how the piechiếc bánh is slicedcắt lát
64
186633
2529
để nói về chuyện làm thế nào
chiếc bánh được phân chia
03:21
than to think about how to make the piechiếc bánh biggerlớn hơn.
65
189162
3052
hơn là để suy nghĩ về việc làm thế nào
làm cho chiếc bánh lớn hơn.
03:24
And if you do happenxảy ra to be on the ForbesTạp chí Forbes 400 listdanh sách,
66
192214
2728
Và nếu bạn lỡ lọt vào danh sách Forbes 400,
03:26
talkingđang nói about incomethu nhập distributionphân phối,
67
194942
2798
khi nói về phân phối thu nhập,
03:29
and inevitablychắc chắn its cousinanh chị em họ, incomethu nhập redistributiontái phân phối,
68
197740
3687
và chắc chắn là người anh em của nó,
tái phân phối thu nhập,
03:33
can be downrighthết sức threateningđe dọa.
69
201427
2540
có thể trở nên hết sức đe dọa.
03:35
So we're livingsống in the agetuổi tác of surgingđất nhỏ incomethu nhập inequalitybất bình đẳng,
70
203967
4276
Vì vậy, chúng ta đang sống trong thời đại
của bất bình đẳng thu nhập,
03:40
especiallyđặc biệt at the tophàng đầu.
71
208243
2113
đặc biệt là ở đỉnh tháp.
03:42
What's drivingđiều khiển it, and what can we do about it?
72
210356
3588
Vậy những gì thúc đẩy điều này,
và chúng ta có thể làm gì?
03:45
One setbộ of causesnguyên nhân is politicalchính trị:
73
213944
3666
Một tập hợp các nguyên nhân là chính trị:
03:49
lowerthấp hơn taxesthuế, deregulationbãi bỏ quy định, particularlyđặc biệt of financialtài chính servicesdịch vụ,
74
217610
5595
thuế thấp, bãi bỏ quy định,
đặc biệt là các dịch vụ tài chính,
03:55
privatizationtư nhân hóa, weakeryếu legalhợp pháp protectionsbảo vệ for tradebuôn bán unionscông đoàn,
75
223205
5130
tư nhân hóa,
yếu kém trong bảo hộ luật pháp cho công đoàn
04:00
all of these have contributedđóng góp
76
228335
2440
Tất cả đã góp phần
04:02
to more and more incomethu nhập going to the very, very tophàng đầu.
77
230775
4117
khiến thu nhập tăng thêm mãi lên đến đỉnh điểm.
04:06
A lot of these politicalchính trị factorscác yếu tố can be broadlyrộng rãi lumpedgộp
78
234892
3423
Rất nhiều yếu tố chính trị có thể được gộp lại
04:10
underDưới the categorythể loại of "cronybạn thân thiết capitalismchủ nghĩa tư bản,"
79
238315
3329
theo thể loại "chủ nghĩa tư bản bè phái"
04:13
politicalchính trị changesthay đổi that benefitlợi ích a groupnhóm
80
241644
2177
thay đổi chính trị làm lợi cho một nhóm
04:15
of well-connectedđầy đủ kết nối insiderscổ đông nội bộ
81
243821
2162
nội bộ những người có mối quan hệ tốt với nhau
04:17
but don't actuallythực ra do much good for the restnghỉ ngơi of us.
82
245983
3538
nhưng thực sự lại không có lợi cho
những người còn lại trong chúng ta.
04:21
In practicethực hành, gettingnhận được ridthoát khỏi of cronybạn thân thiết capitalismchủ nghĩa tư bản
83
249521
3389
Trong thực tế, loại bỏ chủ nghĩa tư bản bè phái
04:24
is incrediblyvô cùng difficultkhó khăn.
84
252910
2041
là vô cùng khó khăn.
04:26
Think of all the yearsnăm reformersnhà cải cách of variousnhiều stripessọc
85
254951
3493
Hãy nghĩ về những năm tháng mà các nhà cải cách
04:30
have triedđã thử to get ridthoát khỏi of corruptiontham nhũng in RussiaLiên bang Nga, for instanceví dụ,
86
258444
3394
cố gắng để thoát khỏi tham nhũng ở Nga, làm ví dụ,
04:33
or how hardcứng it is to re-regulatetái điều chỉnh the banksngân hàng
87
261838
3029
hoặc khó khăn đến thế nào
để tái cơ cấu các ngân hàng
04:36
even after the mostphần lớn profoundthâm thúy financialtài chính crisiskhủng hoảng
88
264867
3157
ngay cả từ sau cuộc khủng hoảng tài chính
nghiêm trọng nhất
04:40
sincekể từ the Great DepressionTrầm cảm,
89
268024
1622
kể từ cuộc Đại Khủng hoảng,
04:41
or even how difficultkhó khăn it is to get the biglớn multinationalđa quốc gia companiescác công ty,
90
269646
4596
hoặc thậm chí khó khăn đến thế nào để
khiến các công ty đa quốc gia to lớn kia,
04:46
includingkể cả those whose mottophương châm mightcó thể be "don't do eviltà ác,"
91
274242
4011
bao gồm cả những công ty
với phương châm "không làm điều ác"
04:50
to paytrả taxesthuế at a ratetỷ lệ even approachingtiếp cận that
92
278253
2774
phải đóng thuế ở mức ngang ngửa
04:53
paidđã thanh toán by the middleở giữa classlớp học.
93
281027
2108
với tầng lớp trung lưu.
04:55
But while gettingnhận được ridthoát khỏi of cronybạn thân thiết capitalismchủ nghĩa tư bản in practicethực hành
94
283135
3036
Nhưng trong khi việc loại bỏ
chủ nghĩa tư bản bè phái trong thực tế
04:58
is really, really hardcứng,
95
286171
1996
là thực sự, thực sự khó khăn,
05:00
at leastít nhất intellectuallytrí tuệ, it's an easydễ dàng problemvấn đề.
96
288167
3468
ít ra, về mặt tinh thần, nó là vấn đề dễ dàng.
05:03
After all, no one is actuallythực ra in favorủng hộ of cronybạn thân thiết capitalismchủ nghĩa tư bản.
97
291635
5649
Sau hết, không ai thực sự ủng hộ
chủ nghĩa tư bản bè phái
05:09
IndeedThực sự, this is one of those rarehiếm issuesvấn đề
98
297284
2647
Thật vậy, đây là một trong những vấn đề hiếm hoi
05:11
that unitesđoàn kết the left and the right.
99
299931
3235
có khả năng đoàn kết cánh tả và cánh hữu.
05:15
A critiquephê phán of cronybạn thân thiết capitalismchủ nghĩa tư bản is as centralTrung tâm
100
303166
2820
Sự phê phán chủ nghĩa tư bản bè phái là trung tâm
05:17
to the TeaTrà PartyĐảng as it is to OccupyChiếm WallBức tường StreetStreet.
101
305986
4297
của phong trào Phản Kháng từ quần chúng,
lấy phong trào Chiếm Phố Wall là ví dụ.
05:22
But if cronybạn thân thiết capitalismchủ nghĩa tư bản is, intellectuallytrí tuệ at leastít nhất,
102
310283
4338
Nhưng nếu chủ nghĩa tư bản bè phái,
ít nhất là về mặt tinh thần,
05:26
the easydễ dàng partphần of the problemvấn đề,
103
314621
2035
là phần dễ dàng của vấn đề,
05:28
things get trickierphức tạp hơn when you look at the economicthuộc kinh tế driverstrình điều khiển
104
316656
3275
mọi thứ trở nên phức tạp hơn
khi nhìn vào các thế lực kinh tế
05:31
of surgingđất nhỏ incomethu nhập inequalitybất bình đẳng.
105
319931
2753
gây nên sự gia tăng bất bình đẳng thu nhập.
05:34
In and of themselvesbản thân họ, these aren'tkhông phải too mysterioushuyền bí.
106
322684
3739
Bản thân chúng không phải là quá bí ẩn.
05:38
GlobalizationToàn cầu hóa and the technologyCông nghệ revolutionCuộc cách mạng,
107
326423
3047
Toàn cầu hóa và cuộc cách mạng công nghệ,
05:41
the twinđôi economicthuộc kinh tế transformationsbiến đổi
108
329470
2540
biến đổi kinh tế đôi
05:44
which are changingthay đổi our livescuộc sống
109
332010
1698
làm thay đổi cuộc sống của chúng ta
05:45
and transformingchuyển đổi the globaltoàn cầu economynên kinh tê,
110
333708
2097
và biến chuyển kinh tế toàn cầu,
05:47
are alsocũng thế poweringcung cấp năng lượng the risetăng lên of the super-richsiêu giàu.
111
335805
3467
đồng thời làm dậy lên làn sóng tầng lớp siêu giàu.
05:51
Just think about it.
112
339272
1580
Hãy ngẫm nghĩ về nó thôi .
05:52
For the first time in historylịch sử,
113
340852
1988
Lần đầu tiên trong lịch sử,
05:54
if you are an energeticnăng lượng entrepreneurdoanh nhân
114
342840
2739
nếu bạn là một doanh nghiệp năng động
05:57
with a brilliantrực rỡ newMới ideaý kiến
115
345579
1699
với một ý tưởng mới đầy sáng tạo
05:59
or a fantastictuyệt diệu newMới productsản phẩm,
116
347278
2415
hoặc một sản phẩm mới rất tuyệt vời,
06:01
you have almosthầu hết instanttức thời, almosthầu hết frictionlessfrictionless accesstruy cập
117
349693
3679
bạn có quyền truy cập gần như ngay lập tức
06:05
to a globaltoàn cầu marketthị trường of more than a billiontỷ people.
118
353372
3980
tới một thị trường toàn cầu với hơn một tỷ người.
06:09
As a resultkết quả, if you are very, very smartthông minh
119
357352
3834
Kết quả là, nếu bạn rất, rất thông minh
06:13
and very, very luckymay mắn,
120
361186
1795
và rất, rất may mắn,
06:14
you can get very, very richgiàu có
121
362981
2851
bạn có thể trở nên rất, rất giàu
06:17
very, very quicklyMau.
122
365832
2530
một cách rất, rất nhanh chóng.
06:20
The latestmuộn nhất posteráp phích boycon trai for this phenomenonhiện tượng
123
368362
2842
Một trong những trường hợp tiêu biểu
gần đây nhất của hiện tượng này
06:23
is DavidDavid KarpKarp.
124
371204
1980
là David Karp.
06:25
The 26-year-old-tuổi founderngười sáng lập of TumblrTumblr
125
373184
2855
Người sáng lập 26 tuổi của Tumblr
06:28
recentlygần đây soldđã bán his companyCông ty to YahooYahoo
126
376039
2782
mới bán công ty của cậu ta cho Yahoo
06:30
for 1.1 billiontỷ dollarsUSD.
127
378821
3033
với giá 1,1 tỷ đô la.
06:33
Think about that for a minutephút:
128
381854
1538
Hãy suy nghĩ về điều đó một phút thôi:
06:35
1.1 billiontỷ dollarsUSD, 26 yearsnăm old.
129
383392
4414
1,1 tỷ đô la, 26 tuổi.
06:39
It's easiestdễ nhất to see how the technologyCông nghệ revolutionCuộc cách mạng
130
387806
3447
Đây là cách đơn giản nhất để nhìn biết
cách mạng công nghệ
06:43
and globalizationtoàn cầu hoá are creatingtạo this sortsắp xếp of superstarsiêu sao effecthiệu ứng
131
391253
3621
và toàn cầu hóa đã tạo ra
hiệu ứng siêu sao như thế nào
06:46
in highlycao visiblecó thể nhìn thấy fieldslĩnh vực,
132
394874
1943
trong những lĩnh vực nhãn tiền như,
06:48
like sportscác môn thể thao and entertainmentsự giải trí.
133
396817
2303
thể thao và giải trí.
06:51
We can all watch how a fantastictuyệt diệu athletevận động viên
134
399120
3375
Chúng ta có thể thấy
một vận động viên siêu đẳng
06:54
or a fantastictuyệt diệu performerbiểu diễn can todayhôm nay leverageđòn bẩy his or her skillskỹ năng
135
402495
4344
hoặc một nghệ sĩ biểu diễn tài năng, ngày hôm nay, có thể tận dụng kỹ năng của mình
06:58
acrossbăng qua the globaltoàn cầu economynên kinh tê as never before.
136
406839
3668
tác động lên nền kinh tế toàn cầu bao giờ hết.
07:02
But todayhôm nay, that superstarsiêu sao effecthiệu ứng
137
410507
2080
Nhưng hôm nay, hiệu lực siêu sao kia
07:04
is happeningxảy ra acrossbăng qua the entiretoàn bộ economynên kinh tê.
138
412587
2982
đang diễn ra trên toàn bộ nền kinh tế.
07:07
We have superstarsiêu sao technologistskỹ sư công nghệ.
139
415569
2177
Chúng ta có những nhà công nghệ siêu sao.
07:09
We have superstarsiêu sao bankersngân hàng.
140
417746
1721
Chúng ta có những chuyên viên ngân hàng siêu sao.
07:11
We have superstarsiêu sao lawyersluật sư and superstarsiêu sao architectskiến trúc sư.
141
419467
3336
Chúng ta có những luật sư siêu đẳng và những kiến trúc sư siêu sao.
07:14
There are superstarsiêu sao cooksđầu bếp
142
422803
1429
Có những đầu bếp siêu sao
07:16
and superstarsiêu sao farmersnông dân.
143
424232
1512
và những nông dân siêu sao.
07:17
There are even, and this is my personalcá nhân favoriteyêu thích examplethí dụ,
144
425744
2783
Thậm chí, và đây là ví dụ yêu thích của cá nhân tôi,
07:20
superstarsiêu sao dentistsbác sĩ nha khoa,
145
428527
1991
có cả những nha sĩ siêu sao,
07:22
the mostphần lớn dazzlingrực rỡ exemplarkhuôn of whomai
146
430518
2104
và khuôn mẫu nổi bật nhất
07:24
is BernardBernard TouatiTouati, the FrenchmanNgười Pháp who ministersbộ trưởng
147
432622
3362
là Bernard Touati, người Pháp đứng sau
07:27
to the smilesnụ cười of fellowđồng bào superstarssiêu sao
148
435984
2319
nụ cười tỏa nắng của dàn siêu sao
07:30
like RussianNga oligarcholigarch RomanLa Mã AbramovichAbramovich
149
438303
2681
như nhà tài phiệt Nga Roman Abramovich
07:32
or European-bornChâu Âu-sinh. AmericanNgười Mỹ fashionthời trang designernhà thiết kế
150
440984
2861
hay nhà thiết kế thời trang người người Mỹ gốc Âu
07:35
DianeDiane vonvon FurstenbergFurstenberg.
151
443845
2045
Diane von Furstenberg.
07:37
But while it's prettyđẹp easydễ dàng to see how globalizationtoàn cầu hoá
152
445890
3083
Nhưng trong khi khá dễ dàng nhận ra
cách mà toàn cầu hóa
07:40
and the technologyCông nghệ revolutionCuộc cách mạng
153
448973
1912
và cách mạng công nghệ
07:42
are creatingtạo this globaltoàn cầu plutocracyplutocracy,
154
450885
2471
tạo ra giới tài phiệt toàn cầu này,
07:45
what's a lot harderkhó hơn is figuringtìm kiếm out what to think about it.
155
453356
4167
lại khó khăn hơn nhiều để biết
nên suy nghĩ thế nào về hiện tượng này.
07:49
And that's because,
156
457523
1526
Bởi vì,
07:51
in contrasttương phản with cronybạn thân thiết capitalismchủ nghĩa tư bản,
157
459049
2377
ngược lại với chủ nghĩa tư bản bè phái,
07:53
so much of what globalizationtoàn cầu hoá and the technologyCông nghệ revolutionCuộc cách mạng
158
461426
3910
những gì toàn cầu hóa và cách mạng công nghệ
07:57
have donelàm xong is highlycao positivetích cực.
159
465336
2363
đã làm được là rất tích cực.
07:59
Let's startkhởi đầu with technologyCông nghệ.
160
467699
1735
Hãy bắt đầu với công nghệ.
08:01
I love the InternetInternet. I love my mobiledi động devicesthiết bị.
161
469434
3610
Tôi yêu Internet.
Tôi yêu các thiết bị di động của mình.
08:05
I love the factthực tế that they mean that
162
473044
1834
Tôi yêu một thực tế rằng điều đó có nghĩa là
08:06
whoeverbất cứ ai chooseslựa chọn to will be ablecó thể to watch this talk
163
474878
3686
bất cứ ai, nếu muốn, có thể xem buổi nói chuyện này
08:10
farxa beyondvượt ra ngoài this auditoriumkhán phòng.
164
478564
2047
dù đang ở rất xa khán phòng.
08:12
I'm even more of a fanquạt of globalizationtoàn cầu hoá.
165
480611
3109
Tôi còn là fan cuồng nhiệt của toàn cầu hóa.
08:15
This is the transformationchuyển đổi
166
483720
1987
Đây là sự chuyển đổi
08:17
which has liftednâng lên hundredshàng trăm of millionshàng triệu
167
485707
2424
đã giúp hàng trăm triệu
08:20
of the world'scủa thế giới poorestnghèo nhất people out of povertynghèo nàn
168
488131
3049
người nghèo nhất thế giới thoát ra khỏi đói nghèo
08:23
and into the middleở giữa classlớp học,
169
491180
1442
và gia nhập tầng lớp trung lưu,
08:24
and if you happenxảy ra to livetrực tiếp in the richgiàu có partphần of the worldthế giới,
170
492622
3042
và nếu bạn tình cờ sống trong
một phần giàu có của thế giới,
08:27
it's madethực hiện manynhiều newMới productscác sản phẩm affordablegiá cả phải chăng --
171
495664
3507
điều đó sẽ làm cho rất nhiều sản phẩm mới
có giá cả phải chăng--
08:31
who do you think builtđược xây dựng your iPhoneiPhone? —
172
499171
2526
bạn nghĩ ai đã xây dựng nên chiếc iPhone của bạn? —
08:33
and things that we'vechúng tôi đã reliedDựa on for a long time much cheapergiá rẻ hơn.
173
501697
3822
và những điều mà chúng ta dựa dẫm vào lâu nay
đã rẻ hơn rất nhiều.
08:37
Think of your dishwasherMáy rửa chén or your t-shirtÁo thun.
174
505519
2624
Hãy nghĩ về máy rửa chén hay cái áo thun của bạn.
08:40
So what's not to like?
175
508143
2536
Vậy nếu không thích thì không thích gì đây?
08:42
Well, a fewvài things.
176
510679
1892
Vâng, có một vài thứ.
08:44
One of the things that worrieslo lắng me
177
512571
2104
Một trong những điều làm tôi lo lắng
08:46
is how easilydễ dàng what you mightcó thể call meritocraticmeritocratic plutocracyplutocracy
178
514675
4163
là cái mà chúng ta gọi chế độ tài phiệt nhân tài
có thể quá dễ dàng trở thành
08:50
can becometrở nên cronybạn thân thiết plutocracyplutocracy.
179
518838
2696
chế độ tài phiệt bè phái.
08:53
ImagineHãy tưởng tượng you're a brilliantrực rỡ entrepreneurdoanh nhân
180
521534
2659
Hãy tưởng tượng bạn là một doanh nhân tài giỏi
08:56
who has successfullythành công soldđã bán that ideaý kiến or that productsản phẩm
181
524193
3377
đã thành công trong việc bán được
ý tưởng hay sản phẩm nào đó
08:59
to the globaltoàn cầu billionshàng tỷ
182
527570
1379
với giá hàng tỷ
09:00
and becometrở nên a billionairetỷ phú in the processquá trình.
183
528949
2566
và trên đường trở thành một tỷ phú.
09:03
It getsđược temptinghấp dẫn at that pointđiểm
184
531515
2369
Bạn sẽ bị cám dỗ
09:05
to use your economicthuộc kinh tế nousNous
185
533884
2975
sử dụng trí tuệ kinh tế của mình
09:08
to manipulatevận dụng the rulesquy tắc of the globaltoàn cầu politicalchính trị economynên kinh tê
186
536859
4272
để thao túng các luật lệ
của kinh tế chính trị toàn cầu
09:13
in your ownsở hữu favorủng hộ.
187
541131
2086
theo chiều hướng có lợi cho bạn.
09:15
And that's no merechỉ là hypotheticalgiả thiết examplethí dụ.
188
543217
2749
Đó là không chì là một ví dụ mang tính giả thiết.
09:17
Think about AmazonAmazon, AppleApple, GoogleGoogle, StarbucksStarbucks.
189
545966
4429
Hãy nghĩ về Amazon, Apple, Google, Starbucks.
09:22
These are amongtrong số the world'scủa thế giới mostphần lớn admiredngưỡng mộ,
190
550395
2104
Đây là những công ty được ngưỡng mộ nhất thế giới
09:24
mostphần lớn belovedyêu, mostphần lớn innovativesáng tạo companiescác công ty.
191
552499
2546
được yêu quý nhất, sáng tạo nhất.
09:27
They alsocũng thế happenxảy ra to be particularlyđặc biệt adeptlão luyện
192
555045
2924
Họ cũng đặc biệt lão luyện
09:29
at workingđang làm việc the internationalquốc tế taxthuế systemhệ thống
193
557969
2238
trong việc làm việc với hệ thống thuế quốc tế
09:32
so as to lowerthấp hơn theirhọ taxthuế billhóa đơn very, very significantlyđáng kể.
194
560207
4558
để giảm thiểu hóa đơn thuế rất, rất đáng kể của họ.
09:36
And why stop at just playingđang chơi the globaltoàn cầu politicalchính trị
195
564765
4315
Tại sao lại chỉ dừng lại ở việc
thao túng chính trị toàn cầu
09:41
and economicthuộc kinh tế systemhệ thống as it existstồn tại
196
569080
2088
và các hệ thống kinh tế đương tồn tại
09:43
to your ownsở hữu maximumtối đa advantagelợi thế?
197
571168
2145
theo chiều hướng đem lại lợi ích tối đa cho mình?
09:45
OnceMột lần you have the tremendousto lớn economicthuộc kinh tế powerquyền lực
198
573313
4317
Một khi bạn có sức mạnh kinh tế to lớn
09:49
that we're seeingthấy at the very, very tophàng đầu of the incomethu nhập distributionphân phối
199
577630
3073
mà chúng ta thấy ở phần chóp
tháp phân phối thu nhập
09:52
and the politicalchính trị powerquyền lực that inevitablychắc chắn entailsđòi hỏi,
200
580703
3250
và quyền lực chính trị chắc chắn đi kèm,
09:55
it becomestrở thành temptinghấp dẫn as well
201
583953
2513
bạn sẽ vô cùng bị cám dỗ
09:58
to startkhởi đầu tryingcố gắng to changethay đổi the rulesquy tắc of the gametrò chơi
202
586466
3588
để bắt đầu cố gắng thay đổi luật chơi
10:02
in your ownsở hữu favorủng hộ.
203
590054
2102
theo chiều hướng có lợi cho mình.
10:04
Again, this is no merechỉ là hypotheticalgiả thiết.
204
592156
2734
Một lần nữa, nó không đơn thuần mang tính giả thiết.
10:06
It's what the RussianNga oligarchsoligarchs did
205
594890
1935
Đó là những gì các nhà tài phiệt Nga đã làm
10:08
in creatingtạo the sale-of-the-centurybán thế kỷ privatizationtư nhân hóa
206
596825
3262
trong việc tạo ra các phi vụ tư nhân hóa thế kỷ
10:12
of Russia'sCủa Nga naturaltự nhiên resourcestài nguyên.
207
600087
1970
các tài nguyên thiên nhiên của nước Nga.
10:14
It's one way of describingmiêu tả what happenedđã xảy ra
208
602057
1774
Đó là một cách mô tả những gì đã xảy ra
10:15
with deregulationbãi bỏ quy định of the financialtài chính servicesdịch vụ
209
603831
2035
trong việc bãi bỏ quy định của các dịch vụ tài chính
10:17
in the U.S. and the U.K.
210
605866
2235
ở Mỹ và Vương Quốc Anh
10:20
A secondthứ hai thing that worrieslo lắng me
211
608101
1926
Điều thứ hai mà tôi lo lắng
10:22
is how easilydễ dàng meritocraticmeritocratic plutocracyplutocracy
212
610027
2731
là việc chủ nghĩa tài phiệt nhân tài
10:24
can becometrở nên aristocracytầng lớp quý tộc.
213
612758
2746
quá dễ dàng trở thành tầng lớp quý tộc
10:27
One way of describingmiêu tả the plutocratsplutocrats
214
615504
2075
Một cách để mô tả những người có thế lực
10:29
is as alphaalpha geekschuyên viên máy tính,
215
617579
1807
là những kẻ chóp bu (alpha geeks),
10:31
and they are people who are acutelysâu sắc awareý thức
216
619386
2514
và họ là những người có nhận thức sâu sắc
10:33
of how importantquan trọng highlycao sophisticatedtinh vi
217
621900
2408
về tầm quan trọng của các kĩ năng
10:36
analyticalphân tích and quantitativeđịnh lượng skillskỹ năng are in today'sngày nay economynên kinh tê.
218
624308
4182
phân tích và định lượng siêu tinh vi
trong nền kinh tế ngày hôm nay.
10:40
That's why they are spendingchi tiêu
219
628490
2419
Đó là lý do tại sao họ đang chi tiêu
10:42
unprecedentedchưa từng có time and resourcestài nguyên
220
630909
2777
chưa từng có quỹ thời gian và các nguồn tài nguyên
10:45
educatinggiáo dục theirhọ ownsở hữu childrenbọn trẻ.
221
633686
1897
để giáo dục con cái của mình.
10:47
The middleở giữa classlớp học is spendingchi tiêu more on schoolingđi học too,
222
635583
3267
Tầng lớp trung lưu cũng đang
chi tiêu thêm cho việc học,
10:50
but in the globaltoàn cầu educationalgiáo dục armscánh tay racecuộc đua
223
638850
2361
nhưng trong cuộc chạy đua vũ trang
về giáo dục toàn cầu này,
10:53
that startsbắt đầu at nurseryvườn ươm schooltrường học
224
641211
1784
bắt đầu tại trường mẫu giáo
10:54
and endskết thúc at HarvardĐại học Harvard, StanfordStanford or MITMIT,
225
642995
3738
và kết thúc tại Harvard, Stanford hoặc MIT,
10:58
the 99 percentphần trăm is increasinglyngày càng outgunnedoutgunned
226
646733
3478
99 phần trăm đang ngày càng bị lấn lướt
11:02
by the One PercentPhần trăm.
227
650211
1539
bởi một phần trăm những người siêu giàu kia.
11:03
The resultkết quả is something that economistsnhà kinh tế học AlanAlan KruegerKrueger
228
651750
2706
Kết quả là chúng ta có cái
mà nhà kinh tế học Alan Krueger
11:06
and MilesMiles CorakCorak call the Great GatsbyGatsby CurveĐường cong.
229
654456
3705
và Miles Corak gọi là
đường cong Đại gia Gatsby.
11:10
As incomethu nhập inequalitybất bình đẳng increasestăng,
230
658161
2803
Khi bất bình đẳng thu nhập tăng lên,
11:12
socialxã hội mobilitytính di động decreasesgiảm.
231
660964
2773
tính di động xã hội giảm.
11:15
The plutocracyplutocracy mayTháng Năm be a meritocracymeritocracy,
232
663737
2758
Tài phiệt có thể là một nhân tài,
11:18
but increasinglyngày càng you have to be bornsinh ra
233
666495
2216
nhưng cùng với nó, bạn phải được sinh ra
11:20
on the tophàng đầu rungrung of the ladderthang to even take partphần in that racecuộc đua.
234
668711
4884
trên các bậc thang cao nhất để có thể
tham gia vào cuộc đua này.
11:25
The thirdthứ ba thing, and this is what worrieslo lắng me the mostphần lớn,
235
673595
3024
Điều thứ ba khiến tôi lo lắng nhất,
11:28
is the extentphạm vi to which those sametương tự largelyphần lớn positivetích cực forceslực lượng
236
676619
4351
đó là việc những lực lượng tích cực
11:32
which are drivingđiều khiển the risetăng lên of the globaltoàn cầu plutocracyplutocracy
237
680970
3190
song song việc làm gia tăng lớp tài phiệt toàn cầu
11:36
alsocũng thế happenxảy ra to be hollowinghollowing out the middleở giữa classlớp học
238
684160
3432
cũng đồng thời vắt kiệt tầng lớp trung lưu
11:39
in WesternTây industrializedcông nghiệp hoá economiesnền kinh tế.
239
687592
2954
trong nền kinh tế công nghiệp phương Tây.
11:42
Let's startkhởi đầu with technologyCông nghệ.
240
690546
2087
Hãy bắt đầu với công nghệ.
11:44
Those sametương tự forceslực lượng that are creatingtạo billionairestỷ phú
241
692633
3073
Các lực lượng tương tự đang tạo ra những tý phú
11:47
are alsocũng thế devouringdevouring manynhiều traditionaltruyên thông middle-classtầng lớp trung lưu jobscông việc.
242
695706
4023
cũng đang nuốt chửng nhiều việc làm
vốn của giai cấp trung lưu.
11:51
When'sKhi của the last time you used a traveldu lịch agentĐại lý?
243
699729
2939
Lần cuối cùng bạn sử dụng dịch vụ
của một đại lý du lịch là khi nào?
11:54
And in contrasttương phản with the industrialcông nghiệp revolutionCuộc cách mạng,
244
702668
3081
Ngược lại với cách mạng công nghiệp,
11:57
the titanskhổng lồ of our newMới economynên kinh tê
245
705749
2156
những người khổng lồ của nền kinh tế mới
11:59
aren'tkhông phải creatingtạo that manynhiều newMới jobscông việc.
246
707905
2802
không tạo ra nhiều việc làm mới đến như vậy.
12:02
At its zenithđỉnh cao, G.M. employedlàm việc hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn,
247
710707
3819
Ở thời cực thịnh, G.M. tạo hàng trăm ngàn việc làm,
12:06
FacebookFacebook fewerít hơn than 10,000.
248
714526
3023
Facebook dưới 10.000 việc làm.
12:09
The sametương tự is truethật of globalizationtoàn cầu hoá.
249
717549
2670
Đó là sự thật của toàn cầu hóa.
12:12
For all that it is raisingnuôi hundredshàng trăm of millionshàng triệu of people
250
720219
3243
Cùng với tất cả những gì nó làm
giúp hàng trăm hàng triệu người
12:15
out of povertynghèo nàn in the emergingmới nổi marketsthị trường,
251
723462
2340
thoát khỏi đói nghèo ở các thị trường mới nổi,
12:17
it's alsocũng thế outsourcinggia công phần mềm a lot of jobscông việc
252
725802
2866
nó cũng khiến nhiều công việc bị lưu chuyển
12:20
from the developedđã phát triển WesternTây economiesnền kinh tế.
253
728668
2301
ra khỏi các nền kinh tế phát triển phương Tây.
12:22
The terrifyingđáng sợ realitythực tế is
254
730969
2767
Một thực tế đáng sợ là
12:25
that there is no economicthuộc kinh tế rulequi định
255
733736
2257
là không có quy tắc kinh tế nào
12:27
which automaticallytự động translatesDịch
256
735993
2937
có thể tự động chuyển hóa
12:30
increasedtăng economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
257
738930
1703
tốc độ tăng trưởng kinh tế
12:32
into widelyrộng rãi sharedchia sẻ prosperitythịnh vượng.
258
740633
2310
thành sự thịnh vượng chung.
12:34
That's shownđược hiển thị in what I considerxem xét to be
259
742943
2674
Điều đó thể hiện trong những gì tôi cho là
12:37
the mostphần lớn scaryđáng sợ economicthuộc kinh tế statisticthống kê of our time.
260
745617
3683
thống kê kinh tế đáng sợ nhất của thời đại chúng ta.
12:41
SinceKể từ khi the latemuộn 1990s, increasestăng in productivitynăng suất
261
749300
4058
Kể từ cuối thập niên 1990, sự tăng năng suất
12:45
have been decoupledtách ra from increasestăng
262
753358
2662
đã được tách ra khỏi mức tăng
12:48
in wagestiền lương and employmentviệc làm.
263
756036
1934
tiền lương và việc làm.
12:49
That meanscó nghĩa that our countriesquốc gia are gettingnhận được richerphong phú hơn,
264
757970
2944
Điều đó có nghĩa rằng các quốc gia chúng ta
đang trở nên giàu hơn,
12:52
our companiescác công ty are gettingnhận được more efficienthiệu quả,
265
760914
2624
các công ty của chúng ta đang trở nên hiệu quả hơn,
12:55
but we're not creatingtạo more jobscông việc
266
763538
1941
nhưng chúng ta lại đang không tạo ra thêm việc làm
12:57
and we're not payingtrả tiền people, as a wholetoàn thể, more.
267
765479
3871
và chúng ta đang không trả lương cao hơn.
13:01
One scaryđáng sợ conclusionphần kết luận you could drawvẽ tranh from all of this
268
769350
4209
Một kết luận đáng sợ mà bạn có thể
rút ra từ tất cả điều này là
13:05
is to worrylo about structuralcấu trúc unemploymenttỷ lệ thất nghiệp.
269
773559
3711
lo lắng về sự thất nghiệp cấu trúc.
13:09
What worrieslo lắng me more is a differentkhác nhau nightmareác mộng scenariokịch bản.
270
777270
3787
Điều làm tôi lo lắng hơn là
một kịch bản ác mộng khác.
13:13
After all, in a totallyhoàn toàn freemiễn phí laborlao động marketthị trường,
271
781057
2592
Sau hết, trong một thị trường lao động hoàn toàn tự do,
13:15
we could find jobscông việc for prettyđẹp much everyonetất cả mọi người.
272
783649
3202
ta có thể tìm việc làm cho gần như tất cả mọi người.
13:18
The dystopiadystopia that worrieslo lắng me
273
786851
2028
Các cơ cấu nhà nước làm tôi lo lắng
13:20
is a universevũ trụ in which a fewvài geniusesthiên tài
274
788879
3646
là một vũ trụ mà một vài thiên tài
13:24
inventphát minh GoogleGoogle and its ilkilk
275
792525
2080
phát minh ra Google và những mô hình tương tự
13:26
and the restnghỉ ngơi of us are employedlàm việc givingtặng them massagesMát-xa.
276
794605
5195
và phần còn lại chúng ta được thuê vào
để mát-xa cho họ.
13:31
So when I get really depressedsuy sụp about all of this,
277
799800
2633
Vì vậy, khi tôi thực sự chán nản về tất cả điều này,
13:34
I comfortthoải mái myselfriêng tôi in thinkingSuy nghĩ about the IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng.
278
802433
3829
tôi tự trấn an bản thân bằng việc suy nghĩ
về cuộc cách mạng công nghiệp.
13:38
After all, for all its grimtồi tệ, satanicma quỷ millsnhà máy,
279
806262
3895
Cuối cùng, qua tất cả những nghiệt ngã, cam go,
13:42
it workedđã làm việc out prettyđẹp well, didn't it?
280
810157
2500
nó hoạt động khá tốt, đúng không?
13:44
After all, all of us here are richerphong phú hơn, healthierkhỏe mạnh hơn, tallercao hơn --
281
812657
7023
Cuối cùng, tất cả chúng ta ở đây đã trở nên
giàu hơn, khỏe mạnh hơn, cao lớn hơn--
13:51
well, there are a fewvài exceptionstrường hợp ngoại lệ
282
819680
2026
Vâng, có một số ngoại lệ-
13:53
and livetrực tiếp longerlâu hơn than our ancestorstổ tiên in the earlysớm 19ththứ centurythế kỷ.
283
821706
4991
và sống lâu hơn tổ tiên của mình đầu thế kỷ 19.
13:58
But it's importantquan trọng to remembernhớ lại
284
826697
2584
Nhưng điều quan trọng cần ghi nhớ
14:01
that before we learnedđã học how to sharechia sẻ the fruitstrái cây
285
829281
2822
là trước khi chúng ta học được làm thế nào
để chia sẻ các thành quả
14:04
of the IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng
286
832103
1679
của cuộc cách mạng công nghiệp
14:05
with the broadrộng lớn swathescòn of societyxã hội,
287
833782
2563
với nhiều tầng lớp khác nhau trong xã hội,
14:08
we had to go throughxuyên qua two depressionsáp thấp,
288
836345
3395
chúng ta đã phải đi qua hai cuộc khủng hoảng,
14:11
the Great DepressionTrầm cảm of the 1930s,
289
839740
1859
Đại Khủng hoảng của những năm 1930,
14:13
the Long DepressionTrầm cảm of the 1870s,
290
841599
2854
cuộc Khủng hoảng Dài của thập niên 1870,
14:16
two worldthế giới warschiến tranh, communistĐảng Cộng sản revolutionscuộc cách mạng
291
844453
3167
hai cuộc thế chiến, các cuộc cách mạng cộng sản
14:19
in RussiaLiên bang Nga and in ChinaTrung Quốc,
292
847620
2079
ở Nga và Trung Quốc,
14:21
and an erakỷ nguyên of tremendousto lớn socialxã hội
293
849699
2325
và một kỷ nguyên của
14:24
and politicalchính trị upheavalbiến động in the WestWest.
294
852024
2756
biến động chính trị xã hội to lớn ở phía tây.
14:26
We alsocũng thế, not coincidentallyThật trùng hợp,
295
854780
2720
Chúng ta cũng, không hề ngẫu nhiên,
14:29
wentđã đi throughxuyên qua an erakỷ nguyên of tremendousto lớn
296
857500
2538
đã đi qua một thời kỳ của
14:32
socialxã hội and politicalchính trị inventionssáng chế.
297
860038
2579
sáng chế xã hội và chính trị to lớn.
14:34
We createdtạo the modernhiện đại welfarephúc lợi statetiểu bang.
298
862617
2344
Chúng ta đã thành lập một nhà nước phúc lợi xã hội hiện đại.
14:36
We createdtạo publiccông cộng educationgiáo dục.
299
864961
1742
Chúng ta đã tạo ra giáo dục công.
14:38
We createdtạo publiccông cộng healthSức khỏe carequan tâm.
300
866703
1704
Chúng ta đã tạo ra chăm sóc y tế công cộng.
14:40
We createdtạo publiccông cộng pensionslương hưu.
301
868407
1775
Chúng ta tạo ra chế độ lương hưu.
14:42
We createdtạo unionscông đoàn.
302
870182
2025
Chúng ta tạo ra công đoàn.
14:44
TodayHôm nay, we are livingsống throughxuyên qua an erakỷ nguyên
303
872207
2516
Ngày nay, chúng ta đang đi qua thời đại
14:46
of economicthuộc kinh tế transformationchuyển đổi
304
874723
1961
của chuyển đổi kinh tế
14:48
comparableso sánh in its scaletỉ lệ and its scopephạm vi
305
876684
3306
được so sáng tương đương với quy mô và phạm vi
14:51
to the IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng.
306
879990
2268
của cuộc cách mạng công nghiệp.
14:54
To be sure that this newMới economynên kinh tê benefitslợi ích us all
307
882258
3191
Để đảm bảo rằng nền kinh tế mới này
đem lại lợi ích cho tất cả chúng ta
14:57
and not just the plutocratsplutocrats,
308
885449
2118
và không chỉ là các nhà tài phiệt,
14:59
we need to embarkbắt tay on an erakỷ nguyên
309
887567
1664
chúng ta cần phải mang vào thời đại này
15:01
of comparablycomparably ambitioustham vọng socialxã hội and politicalchính trị changethay đổi.
310
889231
3919
những thay đổi xã hội và chính trị đầy tham vọng.
15:05
We need a newMới NewMới DealThỏa thuận.
311
893150
2658
Chúng ta cần một Thỏa Thuận Mới.
15:07
(ApplauseVỗ tay)
312
895808
4000
(Vỗ tay)
Translated by Nhu PHAM
Reviewed by An Nguyen Hoang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Chrystia Freeland - Plutocracy chronicler
In "Plutocrats," Chrystia Freeland explores the growing gap between the working poor and the increasingly disconnected mega-rich.

Why you should listen

Author Chrystia Freeland looks under the hood of global capitalism to expose the technological, economic and structural inequalities pushing society in unforeseen directions. Along the way, she takes the temperature of a rising caste -- the super rich -- and shows how the creation of vast fortunes at the top hollow out the middle class in western industrialised countries. This rising income inequality, she argues, has a structural character, and is becoming a cultural and social issue, with consequences for social cohesion and social mobility.

Freeland began her career as an “accidental journalist” with frontline bulletins from the Ukraine in the heat of the Soviet collapse. She is now an editor at Thomson Reuters, and is frequently featured on media outlets ranging from the International Herald Tribune to The Colbert Report.

More profile about the speaker
Chrystia Freeland | Speaker | TED.com