ABOUT THE SPEAKER
Peter van Manen - Electronic systems expert
Peter van Manen is the Managing Director of McLaren Electronics, which provides data systems to major motorsports series.

Why you should listen

To say that Peter van Manen has a high-speed job would be an understatement. As Managing Director of McLaren Electronics, which provides electronics and data collection software to motorsports events, he and his team work in real time during a race to improve cars on about 500 different parameters. That's about 750 million data points in two hours.

But recently van Manen and his team have been wondering: Why can't the extremely precise and subtle data-collection and analysis systems used in motorsports be applied elsewhere, for the benefit of all? They have applied their systems to ICU units at Birmingham Children's Hospital with real-time analysis that allows them to proactively prevent cardiac arrests. The unit has seen a 25 percent decrease in life-threatening events. And it's just the beginning.

More profile about the speaker
Peter van Manen | Speaker | TED.com
TEDxNijmegen

Peter van Manen: Better baby care -- thanks to Formula 1

Peter van Manen: Đua xe Công thức 1 có ích gì cho ... trẻ em?

Filmed:
845,406 views

Trong 1 cuộc đua Công thức 1, chiếc xe gửi hàng trăm triệu điểm dữ liệu về garage để phân tích và phản hồi trong thời gian thực. Vậy tại sao không dùng hệ thống dữ liệu chi tiết và nghiêm ngặt này ở nơi khác, như ... bệnh viện trẻ em? Peter van Manen sẽ cho chúng ta biết thêm.
- Electronic systems expert
Peter van Manen is the Managing Director of McLaren Electronics, which provides data systems to major motorsports series. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
MotorĐộng cơ racingcuộc đua is a funnybuồn cười old businesskinh doanh.
0
336
2257
Đua xe là nghề xưa cũ vui nhộn.
00:14
We make a newMới carxe hơi everymỗi yearnăm,
1
2593
2317
Hàng năm chúng tôi làm ra xe mới,
00:16
and then we spendtiêu the restnghỉ ngơi of the seasonMùa
2
4910
2188
và suốt phần còn lại của mùa giải
00:19
tryingcố gắng to understandhiểu không what it is we'vechúng tôi đã builtđược xây dựng
3
7098
2776
chúng tôi cố hiểu sản phẩm của mình
00:21
to make it better, to make it fasternhanh hơn.
4
9874
3221
để làm cho nó tốt hơn, nhanh hơn.
00:25
And then the nextkế tiếp yearnăm, we startkhởi đầu again.
5
13095
3275
Rồi sang năm sau chúng tôi làm lại từ đầu.
00:28
Now, the carxe hơi you see in fronttrước mặt of you is quitekhá complicatedphức tạp.
6
16370
4238
Chiếc xe bạn thấy trước mặt khá phức tạp.
00:32
The chassiskhung gầm is madethực hiện up of about 11,000 componentscác thành phần,
7
20608
3619
Bộ khung gầm được làm từ
khoảng 11.000 thành phần,
00:36
the engineđộng cơ anotherkhác 6,000,
8
24227
2468
động cơ làm từ 6.000 thành phần khác,
00:38
the electronicsthiết bị điện tử about eighttám and a halfmột nửa thousandnghìn.
9
26695
3093
hệ thống điện tử gồm khoảng 8.500 thành phần.
00:41
So there's about 25,000 things there that can go wrongsai rồi.
10
29788
4401
Tổng cộng khoảng 25.000 thứ có thể hoạt động sai.
00:46
So motorđộng cơ racingcuộc đua is very much about attentionchú ý to detailchi tiết.
11
34189
4826
Nên đua xe là việc rất cần sự chú ý đến từng chi tiết.
00:51
The other thing about FormulaCông thức 1 in particularcụ thể
12
39015
3263
Nói riêng về Công thức 1, còn 1 điều khác nữa
00:54
is we're always changingthay đổi the carxe hơi.
13
42278
2124
là chúng tôi luôn thay đổi chiếc xe.
00:56
We're always tryingcố gắng to make it fasternhanh hơn.
14
44402
2280
Chúng tôi luôn làm cho chúng nhanh hơn.
00:58
So everymỗi two weekstuần, we will be makingchế tạo
15
46682
2984
Nên mỗi nửa tháng, chúng tôi lại làm ra
01:01
about 5,000 newMới componentscác thành phần to fitPhù hợp to the carxe hơi.
16
49666
4200
khoảng 5.000 thành phần mới để lắp vào xe.
01:05
FiveNăm to 10 percentphần trăm of the racecuộc đua carxe hơi
17
53866
2178
5% tới 10% của mỗi chiếc xe đua
01:08
will be differentkhác nhau everymỗi two weekstuần of the yearnăm.
18
56044
3752
sẽ được thay đổi cứ 2 tuần 1 lần.
01:11
So how do we do that?
19
59796
2309
Sao chúng tôi làm được như vậy?
01:14
Well, we startkhởi đầu our life with the racingcuộc đua carxe hơi.
20
62105
3744
Cuộc đời chúng tôi bắt đầu với chiếc xe đua.
01:17
We have a lot of sensorscảm biến on the carxe hơi to measuređo things.
21
65849
3991
Chúng tôi lắp rất nhiều cảm ứng trên xe
để đo mọi thứ.
01:21
On the racecuộc đua carxe hơi in fronttrước mặt of you here
22
69840
1882
Trên chiếc xe đua trước mặt bạn đây
01:23
there are about 120 sensorscảm biến when it goesđi into a racecuộc đua.
23
71722
3159
sẽ được lắp khoảng 120 cảm ứng
khi vào cuộc đua.
01:26
It's measuringđo lường all sortsloại of things around the carxe hơi.
24
74881
3652
Chúng đo tất cả mọi thứ khắp xe.
01:30
That datadữ liệu is loggedđăng nhập. We're loggingkhai thác gỗ about
25
78533
2052
Dữ liệu được ghi lại.
Chúng tôi theo dõi
01:32
500 differentkhác nhau parametersthông số withinbên trong the datadữ liệu systemshệ thống,
26
80585
3704
khoảng 500 biến số trong hệ thống dữ liệu,
01:36
about 13,000 healthSức khỏe parametersthông số and eventssự kiện
27
84289
3665
khoảng 13.000 biến số sức khỏe
và các biến cố
01:39
to say when things are not workingđang làm việc the way they should do,
28
87954
4565
để xác định khi nào mọi thứ có trục trặc,
01:44
and we're sendinggửi that datadữ liệu back to the garagegara
29
92519
2825
và gửi dữ liệu đó trở lại garage
01:47
usingsử dụng telemetrytừ xa at a ratetỷ lệ of two to fourbốn megabitsmegabit permỗi secondthứ hai.
30
95344
4979
qua bộ đo lường từ xa
với tốc độ 2 – 4 MBs mỗi giây.
01:52
So duringsuốt trong a two-hourhai giờ racecuộc đua, eachmỗi carxe hơi will be sendinggửi
31
100323
3127
Trong 1 cuộc đua 2 giờ, 1 chiếc xe sẽ gửi đi
01:55
750 milliontriệu numberssố.
32
103450
2275
750 triệu con số.
01:57
That's twicehai lần as manynhiều numberssố as wordstừ ngữ that eachmỗi of us
33
105725
3143
Con số đó gấp đôi số từ mà mỗi chúng ta
02:00
speaksnói in a lifetimecả đời.
34
108868
1631
nói trong suốt đời mình.
02:02
It's a hugekhổng lồ amountsố lượng of datadữ liệu.
35
110499
2618
Đó là lượng dữ liệu khổng lồ.
02:05
But it's not enoughđủ just to have datadữ liệu and measuređo it.
36
113117
2645
Nhưng chỉ có dữ liệu và đo lường là không đủ.
02:07
You need to be ablecó thể to do something with it.
37
115762
2158
Bạn phải làm được gì đó với chúng.
02:09
So we'vechúng tôi đã spentđã bỏ ra a lot of time and effortcố gắng
38
117920
2394
Nên chúng tôi đã đổ rất nhiều
thời gian và công sức
02:12
in turningquay the datadữ liệu into storiesnhững câu chuyện
39
120314
1869
để biến dữ liệu thành thông tin
02:14
to be ablecó thể to tell, what's the statetiểu bang of the engineđộng cơ,
40
122183
3105
để có thể nói rằng, tình trạng động cơ thế nào,
02:17
how are the tireslốp xe degradinggiảm đi,
41
125288
2272
các lốp xe đang xuống cấp thế nào,
02:19
what's the situationtình hình with fuelnhiên liệu consumptiontiêu dùng?
42
127560
3748
tình trạng tiêu thụ nhiên liệu ra sao?
02:23
So all of this is takinglấy datadữ liệu
43
131308
2788
Tất cả là về sử dụng dữ liệu
02:26
and turningquay it into knowledgehiểu biết that we can acthành động upontrên.
44
134096
3802
và biến chúng thành kiến thức để hành động.
02:29
Okay, so let's have a look at a little bitbit of datadữ liệu.
45
137898
2638
Okay, hãy xem qua 1 chút dữ liệu.
02:32
Let's pickchọn a bitbit of datadữ liệu from
46
140536
2030
Hãy lấy 1 chút dữ liệu từ
02:34
anotherkhác three-month-oldba tháng tuổi patientbệnh nhân.
47
142566
3079
1 bệnh nhân 3 tháng tuổi.
02:37
This is a childđứa trẻ, and what you're seeingthấy here is realthực datadữ liệu,
48
145645
4171
Đây là 1 đứa trẻ,
những gì bạn thấy là dữ liệu thực,
02:41
and on the farxa right-handtay phải sidebên,
49
149816
1977
và ở phía lề bên phải,
02:43
where everything startsbắt đầu gettingnhận được a little bitbit catastrophicthảm khốc,
50
151793
2587
khi mọi thứ bắt đầu có chút dấu hiệu xấu,
02:46
that is the patientbệnh nhân going into cardiactim mạch arrestbắt giữ.
51
154380
3584
nghĩa là bệnh nhân sắp bị trụy tim.
02:49
It was deemedcoi to be an unpredictablekhông thể đoán trước eventbiến cố.
52
157964
3232
Đó từng là sự cố không thể lường trước.
02:53
This was a hearttim attacktấn công that no one could see comingđang đến.
53
161196
3789
Đó là cơn đau tim mà không ai dự tính được.
02:56
But when we look at the informationthông tin there,
54
164985
2550
Nhưng nếu xem xét thông tin ở đó,
02:59
we can see that things are startingbắt đầu to becometrở nên
55
167535
2349
ta thấy mọi thứ bắt đầu trở nên bất thường
03:01
a little fuzzymờ about fivesố năm minutesphút or so before the cardiactim mạch arrestbắt giữ.
56
169884
4029
từ khoảng 5 phút trước cơn đau tim
03:05
We can see smallnhỏ bé changesthay đổi
57
173913
2037
Ta thấy những thay đổi nhỏ
03:07
in things like the hearttim ratetỷ lệ movingdi chuyển.
58
175950
2383
như sự thay đổi nhịp tim.
03:10
These were all undetectedkhông bị phát hiện by normalbình thường thresholdsngưỡng
59
178333
2486
Những dấu hiệu này đều không thể phát hiện
thông qua các ngưỡng bình thường
03:12
which would be appliedáp dụng to datadữ liệu.
60
180819
2408
và áp dụng được với dữ liệu.
03:15
So the questioncâu hỏi is, why couldn'tkhông thể we see it?
61
183227
3143
Câu hỏi là, tại sao ta không biết điều đó?
03:18
Was this a predictablecó thể dự đoán được eventbiến cố?
62
186370
2581
Đây có phải sự cố dự liệu được?
03:20
Can we look more at the patternsmẫu in the datadữ liệu
63
188951
3010
Ta có thể nghiên cứu các mô hình dữ liệu
03:23
to be ablecó thể to do things better?
64
191961
3380
để làm cho mọi chuyện tốt hơn không?
03:27
So this is a childđứa trẻ,
65
195341
2650
Đây là 1 đứa trẻ,
03:29
about the sametương tự agetuổi tác as the racingcuộc đua carxe hơi on stagesân khấu,
66
197991
3232
bằng tuổi với chiếc xe trên sân khấu,
03:33
threesố ba monthstháng old.
67
201223
1630
3 tháng tuổi.
03:34
It's a patientbệnh nhân with a hearttim problemvấn đề.
68
202853
2605
Đó là 1 bệnh nhân có vấn đề về tim.
03:37
Now, when you look at some of the datadữ liệu on the screenmàn aboveở trên,
69
205458
3468
Nhìn vào các dữ liệu ở màn hình phía trên
03:40
things like hearttim ratetỷ lệ, pulsexung, oxygenôxy, respirationhô hấp ratesgiá,
70
208926
4902
như nhịp tim, mạch, oxy, nhịp thở,
03:45
they're all unusualbất thường for a normalbình thường childđứa trẻ,
71
213828
3076
chúng đều bất thường đối với 1 đứa trẻ bình thường,
03:48
but they're quitekhá normalbình thường for the childđứa trẻ there,
72
216904
2642
nhưng lại là bình thường với đứa trẻ đó,
03:51
and so one of the challengesthách thức you have in healthSức khỏe carequan tâm is,
73
219546
4138
do đó, một trong những thử thách
trong chăm sóc sức khỏe là,
03:55
how can I look at the patientbệnh nhân in fronttrước mặt of me,
74
223684
2851
làm sao tôi chăm sóc 1 bệnh nhân
03:58
have something which is specificriêng for her,
75
226535
3047
có những thông số đặc biệt riêng.
04:01
and be ablecó thể to detectphát hiện when things startkhởi đầu to changethay đổi,
76
229582
2788
và có thể phát hiện khi chúng bắt đầu thay đổi,
04:04
when things startkhởi đầu to deterioratexấu đi?
77
232370
2099
khi chúng bắt đầu xấu đi?
04:06
Because like a racingcuộc đua carxe hơi, any patientbệnh nhân,
78
234469
3050
Vì giống như đua xe, bất kỳ bệnh nhân nào,
04:09
when things startkhởi đầu to go badxấu, you have a shortngắn time
79
237519
2976
khi mọi chuyện xấu đi,
bạn chỉ có 1 khoảng thời gian ngắn
04:12
to make a differenceSự khác biệt.
80
240495
1831
để biến đổi tình hình.
04:14
So what we did is we tooklấy a datadữ liệu systemhệ thống
81
242326
2754
Điều chúng tôi làm là đưa hệ thống dữ liệu
04:17
which we runchạy everymỗi two weekstuần of the yearnăm in FormulaCông thức 1
82
245080
3131
mà chúng tôi dùng 2 tuần 1 lần
trong đua xe Công thức 1
04:20
and we installedCài đặt it on the hospitalbệnh viện computersmáy vi tính
83
248211
3002
vào lắp đặt trên các máy tính
04:23
at BirminghamBirmingham Children'sTrẻ em HospitalBệnh viện.
84
251213
2290
ở Bệnh viện trẻ em Birmingham.
04:25
We streamedxem trực tiếp datadữ liệu from the bedsidegiường bệnh instrumentsdụng cụ
85
253503
2439
Chúng tôi truyền tải dữ liệu
từ các thiết bị đặt bên giường bệnh
04:27
in theirhọ pediatricnhi khoa intensivethâm canh carequan tâm
86
255942
2557
trong thời gian điều trị tích cực cho trẻ em.
04:30
so that we could bothcả hai look at the datadữ liệu in realthực time
87
258499
3456
để cùng theo dõi dữ liệu thời gian thực
04:33
and, more importantlyquan trọng, to storecửa hàng the datadữ liệu
88
261955
2871
và, quan trọng hơn, lưu trữ dữ liệu
04:36
so that we could startkhởi đầu to learnhọc hỏi from it.
89
264826
3057
để có thể nghiên cứu chúng.
04:39
And then, we appliedáp dụng an applicationứng dụng on tophàng đầu
90
267883
4384
Rồi áp dụng 1 ứng dụng phần mềm
04:44
which would allowcho phép us to teasetrêu chọc out the patternsmẫu in the datadữ liệu
91
272267
3270
cho phép chúng tôi thu được mô hình dữ liệu
04:47
in realthực time so we could see what was happeningxảy ra,
92
275537
2956
theo thời gian thực để thấy chuyện gì đang xảy ra,
04:50
so we could determinemục đích when things startedbắt đầu to changethay đổi.
93
278493
3713
và xác định khi nào mọi thứ bắt đầu thay đổi.
04:54
Now, in motorđộng cơ racingcuộc đua, we're all a little bitbit ambitioustham vọng,
94
282206
3863
Trong đua xe, tất cả chúng tôi đều có tham vọng
04:58
audacioustáo bạo, a little bitbit arrogantkiêu ngạo sometimesđôi khi,
95
286069
2549
bạo gan, đôi lúc hơi ngạo mạn,
05:00
so we decidedquyết định we would alsocũng thế look at the childrenbọn trẻ
96
288618
3398
nên chúng tôi quyết định
mình cũng sẽ chăm sóc trẻ em
05:04
as they were beingđang transportedvận chuyển to intensivethâm canh carequan tâm.
97
292016
2957
khi đám trẻ được chuyển đi điều trị tích cực.
05:06
Why should we wait untilcho đến they arrivedđã đến in the hospitalbệnh viện
98
294973
2154
Tại sao chúng tôi phải chờ đến khi chúng tới bệnh viện
05:09
before we startedbắt đầu to look?
99
297127
1994
rồi mới bắt đầu chăm sóc?
05:11
And so we installedCài đặt a real-timethời gian thực linkliên kết
100
299121
2997
Nên chúng tôi lắp đặt liên kết tức thời
05:14
betweengiữa the ambulancexe cứu thương and the hospitalbệnh viện,
101
302118
2836
giữa xe cứu thương và bệnh viện,
05:16
just usingsử dụng normalbình thường 3G telephonyđiện thoại to sendgửi that datadữ liệu
102
304954
3776
chỉ cần dùng kết nối 3G bình thường để gửi dữ liệu đó
05:20
so that the ambulancexe cứu thương becameđã trở thành an extrathêm bedGiường
103
308730
2487
chiếc xe cứu thương trở thành
1 chiếc giường bệnh bổ sung
05:23
in intensivethâm canh carequan tâm.
104
311217
3136
trong điều trị tích cực.
05:26
And then we startedbắt đầu looking at the datadữ liệu.
105
314353
3702
Rồi chúng tôi nghiên cứu dữ liệu.
05:30
So the wigglywiggly linesđường dây at the tophàng đầu, all the colorsmàu sắc,
106
318055
2921
Những đường lượn sóng ở phía trên, đủ các màu,
05:32
this is the normalbình thường sortsắp xếp of datadữ liệu you would see on a monitorgiám sát --
107
320976
3194
là kiểu dữ liệu bình thường
mà bạn thấy trên 1 màn hình –
05:36
hearttim ratetỷ lệ, pulsexung, oxygenôxy withinbên trong the bloodmáu,
108
324170
3772
nhịp tim, mạch, oxy trong máu,
05:39
and respirationhô hấp.
109
327942
2635
và nhịp thở.
05:42
The linesđường dây on the bottomđáy, the bluemàu xanh da trời and the redđỏ,
110
330577
2753
Những đường ở dưới, có màu xanh dương và đỏ,
05:45
these are the interestinghấp dẫn onesnhững người.
111
333330
1360
là những thứ thú vị.
05:46
The redđỏ linehàng is showinghiển thị an automatedtự động versionphiên bản
112
334690
3209
Đường đỏ là bản tự động hóa
05:49
of the earlysớm warningcảnh báo scoreghi bàn
113
337899
1597
của kết quả cảnh báo
05:51
that BirminghamBirmingham Children'sTrẻ em HospitalBệnh viện were alreadyđã runningđang chạy.
114
339496
2487
mà Bệnh viện trẻ em Birmingham đã sử dụng từ lâu.
05:53
They'dHọ sẽ been runningđang chạy that sincekể từ 2008,
115
341983
2338
Họ sử dụng từ năm 2008,
05:56
and alreadyđã have stoppeddừng lại cardiactim mạch arrestsbắt giữ
116
344321
2256
và đã ngăn được những cơn đau tim
05:58
and distressphiền muộn withinbên trong the hospitalbệnh viện.
117
346577
2757
và tử vong trong bệnh viện.
06:01
The bluemàu xanh da trời linehàng is an indicationdấu hiệu
118
349334
2432
Đường xanh dương là chỉ thị
06:03
of when patternsmẫu startkhởi đầu to changethay đổi,
119
351766
2500
báo hiệu khi mô hình dữ liệu bắt đầu thay đổi,
06:06
and immediatelyngay, before we even startedbắt đầu
120
354266
2309
và ngay lập tức, trước khi chúng ta bắt đầu
06:08
puttingđặt in clinicallâm sàng interpretationgiải thích,
121
356575
1708
sử dụng các kiến thức y khoa
06:10
we can see that the datadữ liệu is speakingnói to us.
122
358283
2870
ta thấy rằng dữ liệu đang nói với chúng ta.
06:13
It's tellingnói us that something is going wrongsai rồi.
123
361153
3536
Nó nói rằng có gì đó không ổn.
06:16
The plotâm mưu with the redđỏ and the greenmàu xanh lá blobsđốm,
124
364689
3816
Đồ thị với các chấm đỏ và xanh lá,
06:20
this is plottingâm mưu differentkhác nhau componentscác thành phần
125
368505
2805
đang mô tả các thành phần khác nhau
06:23
of the datadữ liệu againstchống lại eachmỗi other.
126
371310
2547
của dữ liệu khi đem so với nhau.
06:25
The greenmàu xanh lá is us learninghọc tập what is normalbình thường for that childđứa trẻ.
127
373857
3840
Màu xanh lá cho phép chúng tôi hiểu được
điều gì là bình thường với đứa trẻ đó
06:29
We call it the cloudđám mây of normalitybình thường.
128
377697
2610
Chúng tôi gọi đó là mây tiêu chuẩn.
06:32
And when things startkhởi đầu to changethay đổi,
129
380307
2241
Khi mọi thứ bắt đầu thay đổi,
06:34
when conditionsđiều kiện startkhởi đầu to deterioratexấu đi,
130
382548
2564
khi điều kiện trở nên xấu đi,
06:37
we movedi chuyển into the redđỏ linehàng.
131
385112
2238
chúng tôi chuyển sang đường đỏ.
06:39
There's no rockettên lửa sciencekhoa học here.
132
387350
1657
Không có gì là khoa học cao siêu ở đây.
06:41
It is displayinghiển thị datadữ liệu that existstồn tại alreadyđã in a differentkhác nhau way,
133
389007
4113
Nó hiển thị dữ liệu đã tồn tại dưới dạng khác,
06:45
to amplifykhuyếch đại it, to providecung cấp cuestín hiệu to the doctorsbác sĩ,
134
393120
3391
để tăng cường lên, cung cấp những dấu hiệu
06:48
to the nursesy tá, so they can see what's happeningxảy ra.
135
396511
2738
cho các bác sĩ và y tá,
để họ biết chuyện gì đang xảy ra.
06:51
In the sametương tự way that a good racingcuộc đua driverngười lái xe
136
399249
3130
Giống như cách 1 tay đua giỏi
06:54
reliesphụ thuộc on cuestín hiệu to decidequyết định when to applyứng dụng the brakesphanh,
137
402379
4044
dựa vào những dấu hiệu để
quyết định khi nào dùng phanh,
06:58
when to turnxoay into a cornergóc,
138
406423
1476
khi nào cua góc,
06:59
we need to help our physiciansbác sĩ and our nursesy tá
139
407899
2918
chúng ta cần giúp các bác sĩ và y tá
07:02
to see when things are startingbắt đầu to go wrongsai rồi.
140
410817
3620
thấy được khi nào có chuyện không ổn.
07:06
So we have a very ambitioustham vọng programchương trình.
141
414437
2946
Vậy là chúng tôi có 1 chương trình đầy tham vọng.
07:09
We think that the racecuộc đua is on to do something differentlykhác.
142
417383
4736
Chúng tôi nghĩ cuộc đua tạo sự khác biệt đã bắt đầu.
07:14
We are thinkingSuy nghĩ biglớn. It's the right thing to do.
143
422119
2904
Chúng tôi nghĩ lớn. Đó là điều nên làm.
07:17
We have an approachtiếp cận which, if it's successfulthành công,
144
425023
3412
Chúng tôi có cách tiếp cận, mà nếu thành công,
07:20
there's no reasonlý do why it should stayở lại withinbên trong a hospitalbệnh viện.
145
428435
2531
thì không có lí do gì nó phải
ở trong khuôn viên bệnh viện.
07:22
It can go beyondvượt ra ngoài the wallsbức tường.
146
430966
1841
Nó có thể ra ngoài.
07:24
With wirelesskhông dây connectivitykết nối these daysngày,
147
432807
2071
Với công nghệ kết nối không dây ngày nay,
07:26
there is no reasonlý do why patientsbệnh nhân, doctorsbác sĩ and nursesy tá
148
434878
3444
không có lí do gì mà những bệnh nhân, bác sĩ và y tá
07:30
always have to be in the sametương tự placeđịa điểm
149
438322
2171
luôn phải ở cùng 1 nơi
07:32
at the sametương tự time.
150
440493
1993
tại cùng 1 thời điểm.
07:34
And meanwhiletrong khi đó, we'lltốt take our little three-month-oldba tháng tuổi babyđứa bé,
151
442486
3995
Còn hiện tại, chúng tôi sẽ đưa cậu nhóc 3 tháng này,
07:38
keep takinglấy it to the tracktheo dõi, keepingduy trì it safean toàn,
152
446481
3757
tiếp tục đưa nó vào đường đua, giữ nó an toàn,
07:42
and makingchế tạo it fasternhanh hơn and better.
153
450238
2333
làm cho nó nhanh hơn và tốt hơn.
07:44
Thank you very much.
154
452571
1405
Cảm ơn rất nhiều.
07:45
(ApplauseVỗ tay)
155
453976
4954
(Vỗ tay)
Translated by Ming Ming
Reviewed by Tai Tran Ngoc

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Peter van Manen - Electronic systems expert
Peter van Manen is the Managing Director of McLaren Electronics, which provides data systems to major motorsports series.

Why you should listen

To say that Peter van Manen has a high-speed job would be an understatement. As Managing Director of McLaren Electronics, which provides electronics and data collection software to motorsports events, he and his team work in real time during a race to improve cars on about 500 different parameters. That's about 750 million data points in two hours.

But recently van Manen and his team have been wondering: Why can't the extremely precise and subtle data-collection and analysis systems used in motorsports be applied elsewhere, for the benefit of all? They have applied their systems to ICU units at Birmingham Children's Hospital with real-time analysis that allows them to proactively prevent cardiac arrests. The unit has seen a 25 percent decrease in life-threatening events. And it's just the beginning.

More profile about the speaker
Peter van Manen | Speaker | TED.com