ABOUT THE SPEAKER
May El-Khalil - Founder of the Beirut Marathon
The Beirut Marathon is the largest running event in the Middle East. May El-Khalil founded it as an instrument of peace.

Why you should listen

The beautiful city of Beirut, Lebanon, has seen its share of tragedy, as a seat of Lebanon's long-running civil war (1975-1990) and the Israeli-Lebanese conflict that came to a head in 2006. But in 2003, May El-Khalil, a local sports official, decided: It's time to start a marathon, open to all, as an antidote to sectarianism. And despite ongoing political and security pressure, the Beirut Marathon, now entering its 11th year, has become not only the largest running event in the Middle East but a powerful force for peace.

El-Khalil was inspired to start the marathon after a personal tragedy: a near-fatal running accident. Doctors told her she would never run again. She was hospitalized for two years and had to undergo a long series of surgeries. But the resolve from this personal struggle created an event that, each year, draws runners and fans from opposing political and religious communities in a symbolic act of peace. Case in point: In 2012, on a rainy and windy November day, more than 33,000 runners turned out. Other countries around the region are now thinking of replicating this model.

More profile about the speaker
May El-Khalil | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

May El-Khalil: Making peace is a marathon

Filmed:
5,268,496 views

Ở Lebanon mỗi năm có một trận xả súng và đó không phải là một phần của cảnh bạo lực thường xuyên: Âm thanh mở màn của maratông Beirut quốc tế. Trong cuộc nói chuyện cảm động, người sáng lập ra maratông May El-Khalil giải thích tại sao cô tin là sự kiện chạy 26.2 dặm có thể mang lại một đất nước bị chia cắt trong nhiều thập kỷ bởi chính trị và tôn giáo, dù chỉ là một ngày.
- Founder of the Beirut Marathon
The Beirut Marathon is the largest running event in the Middle East. May El-Khalil founded it as an instrument of peace. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I come from LebanonLi-băng,
0
1712
2525
Tôi đến từ nước Lebanon
00:16
and I believe that runningđang chạy can changethay đổi the worldthế giới.
1
4237
4009
và tôi tin rằng chạy có thể thay đổi thế giới
00:20
I know what I have just said is simplyđơn giản not obvioushiển nhiên.
2
8246
4484
Tôi biết những điều tôi vừa nói khó có thể hình dung được
00:24
You know, LebanonLi-băng as a countryQuốc gia has been onceMột lần destroyedphá hủy
3
12730
4672
Bạn biết không, Lebanon là một đất nước từng bị tàn phá
00:29
by a long and bloodydính máu civildân sự warchiến tranh.
4
17402
3140
bởi một cuộc nội chiến kéo dài và đẫm máu.
00:32
HonestlyTrung thực, I don't know why they call it civildân sự warchiến tranh
5
20542
3260
Thành thật mà nói, tôi không biết tại sao họ gọi nó là nội chiến
00:35
when there is nothing civildân sự about it.
6
23802
2706
khi chẳng có gì là từ phía trong cả
00:38
With SyriaSyria to the northBắc, IsraelIsrael and PalestinePalestine to the southmiền Nam,
7
26508
5034
với Syria từ phía Bắc, Israel và Palestina từ phía Nam
00:43
and our governmentchính quyền even up tillcho đến this momentchốc lát
8
31542
3345
và chính phủ của chúng tôi thậm chí cho tới thời điểm này
00:46
is still fragmentedphân mảnh and unstablekhông ổn định.
9
34887
3022
vẫn còn bị phân tán và bất ổn.
00:49
For yearsnăm, the countryQuốc gia has been dividedchia
10
37909
3234
Trong nhiều năm, đất nước bị chia cắt
00:53
betweengiữa politicschính trị and religiontôn giáo.
11
41143
4056
giữa chính trị và tôn giáo.
00:57
HoweverTuy nhiên, for one day a yearnăm,
12
45199
3270
Tuy nhiên, mỗi năm một lần
01:00
we trulythực sự standđứng unitedthống nhất,
13
48469
2466
chúng tôi thực sự đoàn kết
01:02
and that's when the marathonMarathon takes placeđịa điểm.
14
50935
4234
và đó là khi cuộc đua maratông diễn ra
01:07
I used to be a marathonMarathon runnerá hậu.
15
55169
3148
Tôi đã từng là một tay chạy đua maratông.
01:10
Long distancekhoảng cách runningđang chạy was not only good for my well-beinghạnh phúc
16
58317
4758
Chạy chặng đường dài không chỉ tốt cho sức khỏe của tôi
01:15
but it helpedđã giúp me meditatehành thiền and dreammơ tưởng biglớn.
17
63075
4605
mà nó đã còn giúp tôi nghĩ sâu và dám ước mơ lớn hơn.
01:19
So the longerlâu hơn distanceskhoảng cách I ranchạy,
18
67680
2228
Vậy nên khoảng cách tôi chạy càng xa
01:21
the biggerlớn hơn my dreamsnhững giấc mơ becameđã trở thành,
19
69908
3514
thì giấc mơ của tôi ngày càng trở nên to lớn hơn
01:25
untilcho đến one fatefulđịnh mệnh morningbuổi sáng,
20
73422
2979
cho đến một buổi sáng định mệnh
01:28
and while trainingđào tạo, I was hitđánh by a busxe buýt.
21
76401
6169
trong khi đang huấn luyện, tôi bị xe buýt tông vào
01:34
I nearlyGần diedchết, was in a comahôn mê,
22
82570
3280
Tôi gần như đã chết, rơi vào cơn hôn mê,
01:37
stayedở lại at the hospitalbệnh viện for two yearsnăm,
23
85850
3050
tôi đã ở trong bệnh viên trong 2 năm
01:40
and underwenttrải qua 36 surgeriesca phẫu thuật to be ablecó thể to walkđi bộ again.
24
88900
6781
và trải qua 36 ca phẫu thuật để có thể đi lại một lần nữa
01:47
As soonSớm as I cameđã đến out of my comahôn mê,
25
95681
2811
Ngay khi tôi tỉnh dậy sau cơn hôn mê,
01:50
I realizedthực hiện that I was no longerlâu hơn the sametương tự runnerá hậu I used to be,
26
98492
5150
Tôi nhận thấy rằng tôi đã không còn là một người chạy như tôi đã từng
01:55
so I decidedquyết định, if I couldn'tkhông thể runchạy myselfriêng tôi,
27
103642
4163
tôi đã quyết định, nếu tôi không thể tự mình chạy
01:59
I wanted to make sure that othersKhác could.
28
107805
4072
thì tôi muốn biết chắc là người khác có thể.
02:03
So out of my hospitalbệnh viện bedGiường,
29
111877
2376
Nên khi ra khỏi giường bệnh
02:06
I askedyêu cầu my husbandngười chồng to startkhởi đầu takinglấy notesghi chú,
30
114253
3176
tôi bảo chồng mình bắt đầu ghi chép
02:09
and a fewvài monthstháng latermột lát sau,
31
117429
2488
và một vài tháng sau đó
02:11
the marathonMarathon was bornsinh ra.
32
119917
3776
một cuộc đua maratông ra đời
02:15
OrganizingTổ chức a marathonMarathon as a reactionphản ứng to an accidentTai nạn
33
123693
4196
Tổ chức một cuộc đua maratông như một sự phản ứng với tai nạn đó
02:19
mayTháng Năm soundâm thanh strangekỳ lạ,
34
127889
2271
nghe có vẻ kỳ lạ,
02:22
but at that time, even duringsuốt trong my mostphần lớn vulnerabledễ bị tổn thương conditionđiều kiện,
35
130160
5061
nhưng vào thời điểm đó, ngay cả trong những lúc tôi yếu nhất,
02:27
I neededcần to dreammơ tưởng biglớn.
36
135221
2242
Tôi đã cần mơ ước lớn hơn.
02:29
I neededcần something to take me out of my painđau đớn,
37
137463
3242
Tôi cần cái gì đó để kéo tôi ra khỏi những cơn đau,
02:32
an objectivemục tiêu to look forwardphía trước to.
38
140705
2940
một mục tiêu để hướng tới.
02:35
I didn't want to pityđiều đáng tiếc myselfriêng tôi, norcũng không to be pitiedpitied,
39
143645
4398
Tôi đã không muốn thương hại bản thân hoặc bị thương hại
02:40
and I thought by organizingtổ chức suchnhư là a marathonMarathon,
40
148043
3574
và tôi nghĩ tổ chức một cuộc đua marathon như vậy,
02:43
I'll be ablecó thể to paytrả back to my communitycộng đồng,
41
151617
3019
Tôi có thể đóng góp cho cộng đồng của tôi
02:46
buildxây dựng bridgescầu with the outsideở ngoài worldthế giới,
42
154636
2580
xây cầu nối với thể giới bên ngoài
02:49
and invitemời gọi runnersvận động viên to come to LebanonLi-băng
43
157216
2464
và mời những tay đua đến Lebanon
02:51
and runchạy underDưới the umbrellaô of peacehòa bình.
44
159680
5075
và chạy đua trong hòa bình.
02:56
OrganizingTổ chức a marathonMarathon in LebanonLi-băng
45
164755
2542
Tổ chức một cuộc đua marathon ở Lebnon
02:59
is definitelychắc chắn not like organizingtổ chức one in NewMới YorkYork.
46
167297
5015
hoàn toàn không giống ở New York.
03:04
How do you introducegiới thiệu the conceptkhái niệm of runningđang chạy
47
172312
3196
Làm sao bạn có thể giới thiệu vấn đề chạy đua
03:07
to a nationquốc gia that is constantlyliên tục at the brinkbờ sông of warchiến tranh?
48
175508
5129
cho một đất nước mà luôn luôn trong bờ vực chiến tranh?
03:12
How do you askhỏi those who were onceMột lần fightingtrận đánh
49
180637
3251
Làm sao bạn có thể bảo những người đã từng chiến đấu
03:15
and killinggiết chết eachmỗi other
50
183888
1641
và giết chết lẫn nhau
03:17
to come togethercùng với nhau and runchạy nextkế tiếp to eachmỗi other?
51
185529
4072
cùng tới và chạy đua kế cạnh nhau?
03:21
More than that, how do you convincethuyết phục people
52
189601
3234
Hơn nữa, làm sao bạn có thể thuyết phục họ
03:24
to runchạy a distancekhoảng cách of 26.2 milesdặm
53
192835
3329
chạy một khoảng cách 26.2 dặm
03:28
at a time they were not even familiarquen
54
196164
2463
tại thời điểm họ không biết
03:30
with the wordtừ "marathonMarathon"?
55
198627
2729
đến từ "maratông"?
03:33
So we had to startkhởi đầu from scratchvết trầy.
56
201356
2480
vì vậy chúng tôi đã bắt đầu từ vạch xuất phát
03:35
For almosthầu hết two yearsnăm, we wentđã đi all over the countryQuốc gia
57
203836
3574
Và hầu như trong 2 năm, chúng tôi đi hết cả các nước
03:39
and even visitedthăm viếng remotexa villageslàng.
58
207410
3843
và thậm chí tới các làng hẻo lánh.
03:43
I personallycá nhân metgặp with people from all walksđi bộ of life --
59
211253
4512
Tôi gặp họ trực tiếp từ những chuyến đi trong đời--
03:47
mayorsthị trưởng, NGOsPhi chính phủ, schoolchildrenhọc sinh,
60
215765
3029
thị trưởng, tổ chức phi chính phủ, học sinh
03:50
politicianschính trị gia, militiamenmilitiamen, people from mosquesNhà thờ Hồi giáo, churchesnhà thờ,
61
218794
5791
chính trị gia, dân quân, người từ nhà tờ Hồi Giáo, Thiên Chúa
03:56
the presidentchủ tịch of the countryQuốc gia, even housewivesbà nội trợ.
62
224585
4834
tổng thổng và thâm chí cả những bà nội trợ.
04:01
I learnedđã học one thing:
63
229419
2732
Tôi đã học được một điều:
04:04
When you walkđi bộ the talk, people believe you.
64
232151
4293
Khi bạn làm những gì bạn nói, mọi người sẽ tin bạn
04:08
ManyNhiều were touchedchạm vào by my personalcá nhân storycâu chuyện,
65
236444
4363
Nhiều người cảm động vì câu chuyện của tôi
04:12
and they sharedchia sẻ theirhọ storiesnhững câu chuyện in returntrở về.
66
240807
2840
và ngược lại, họ cũng chia sẻ những câu chuyện của họ
04:15
It was honestyTrung thực and transparencyminh bạch that broughtđưa us togethercùng với nhau.
67
243647
5263
Chính sự chân thật và trong sáng đã mang chúng tôi tới với nhau.
04:20
We spokenói one commonchung languagengôn ngữ to eachmỗi other,
68
248910
3594
Chúng tôi nói chung một ngôn ngữ,
04:24
and that was from one humanNhân loại to anotherkhác.
69
252504
5404
như con người với con người.
04:29
OnceMột lần that trustLòng tin was builtđược xây dựng,
70
257908
2380
Một khi niềm tin đã được gây dựng,
04:32
everybodymọi người wanted to be partphần of the marathonMarathon
71
260288
2640
thì ai cũng muốn là một phần của cuộc đua
04:34
to showchỉ the worldthế giới the truethật colorsmàu sắc of LebanonLi-băng
72
262928
3032
để cho thế giới thấy những sắc màu thực sự của Lebanon
04:37
and the LebaneseLi-băng
73
265960
2131
và người Lebanon
04:40
and theirhọ desirekhao khát to livetrực tiếp in peacehòa bình and harmonyhòa hợp.
74
268091
5312
và cả những mong muốn của họ là được sống trong yên bình và hòa hợp
04:45
In OctoberTháng mười 2003, over 6,000 runnersvận động viên
75
273403
5089
Vào tháng 10 năm 2003, hơn 6,000 người chạy đua
04:50
from 49 differentkhác nhau nationalitiesquốc tịch
76
278492
2610
từ 49 quốc gia khác nhau
04:53
cameđã đến to the startkhởi đầu linehàng, all determinedxác định,
77
281102
3930
đã đến vạch xuất phát, tất cả đều có quyết tâm
04:57
and when the gunfirebắn súng wentđã đi off,
78
285032
2620
và khi còi súng vang lên
04:59
this time it was a signaltín hiệu to runchạy in harmonyhòa hợp
79
287652
4901
là lúc báo tín hiệu để chạy trong hòa bình
05:04
for a changethay đổi.
80
292553
2411
cho một thay đổi
05:06
The marathonMarathon grewlớn lên.
81
294964
2001
Cuộc đua marathon đã phát triển
05:08
So did our politicalchính trị problemscác vấn đề.
82
296965
2967
Và những vấn đề chính trị cũng vậy
05:11
But for everymỗi disasterthảm họa we had,
83
299932
2739
Nhưng cho tất cả những thảm họa mà chúng tôi đã có
05:14
the marathonMarathon foundtìm wayscách to bringmang đến people togethercùng với nhau.
84
302671
5685
cuộc đua đã tìm thấy cách để mang mọi người lại với nhau.
05:20
In 2005, our primenguyên tố ministerbộ trưởng, mục sư was assassinatedám sát,
85
308356
4768
Năm 2005, thủ tướng của chúng tôi bị ám sát,
05:25
and the countryQuốc gia cameđã đến to a completehoàn thành standstillbế tắc,
86
313124
4052
và đất nước hoàn toàn bế tắc
05:29
so we organizedtổ chức a five-kilometer5 km UnitedVương We RunChạy campaignchiến dịch.
87
317176
4316
chúng tôi đã tổ chức chiến dịch Đoàn kết chúng ta chạy dài 5 km
05:33
Over 60,000 people cameđã đến to the startkhởi đầu linehàng,
88
321492
4074
và hơn 60,000 người đã đến
05:37
all wearingđeo whitetrắng t-shirtsáo thun with no politicalchính trị sloganskhẩu hiệu.
89
325566
5716
tất cả mang áo thun trắng không có khẩu hiệu chính trị.
05:43
That was a turningquay pointđiểm for the marathonMarathon,
90
331282
3091
Đó là một bước ngoặc cho cuộc đua maratông,
05:46
where people startedbắt đầu looking at it as a platformnền tảng
91
334373
3607
nơi mọi người bắt đầu nhìn nhận nó như một diễn đàn
05:49
for peacehòa bình and unitythống nhất.
92
337980
2895
cho hòa bình và đoàn kết
05:52
BetweenGiữa 2006 up to 2009, our countryQuốc gia, LebanonLi-băng,
93
340875
4877
Từ 2006 đến 2009, đất nước chúng tôi, Lebanon,
05:57
wentđã đi throughxuyên qua unstablekhông ổn định yearsnăm,
94
345752
2673
trải qua những năm tháng bất ổn
06:00
invasionscuộc xâm lược, and more assassinationsvụ ám sát
95
348425
3505
bị xâm lược và ám sát nhiều hơn
06:03
that broughtđưa us closegần to a civildân sự warchiến tranh.
96
351930
2336
đã đẩy chúng tôi tới gần một cuộc nội chiến
06:06
The countryQuốc gia was dividedchia again,
97
354266
2650
Đất nước một lần nữa bị chia cắt,
06:08
so much that our parliamentquốc hội resignedtừ chức,
98
356916
3034
đến nỗi nghị viện từ chức,
06:11
we had no presidentchủ tịch for a yearnăm, and no primenguyên tố ministerbộ trưởng, mục sư.
99
359950
5219
chúng tôi không có tổng thống trong 1 năm, và không có cả thủ tướng nữa
06:17
But we did have a marathonMarathon.
100
365169
3817
Nhưng chúng tôi có maratông.
06:20
(ApplauseVỗ tay)
101
368986
5947
(Vỗ tay)
06:26
So throughxuyên qua the marathonMarathon, we learnedđã học
102
374933
2583
Nhờ cuộc đua marathon, chúng tôi học được rằng
06:29
that politicalchính trị problemscác vấn đề can be overcomevượt qua.
103
377516
4736
các vấn đề về chính trị có thể vượt qua
06:34
When the oppositionphe đối lập partybuổi tiệc decidedquyết định
104
382252
1940
Khi phe đối lập quyết định
06:36
to shutđóng lại down partphần of the citythành phố centerTrung tâm,
105
384192
2740
cắt đứt một phần trung tâm thành phố,
06:38
we negotiatedthương lượng alternativethay thế routescác tuyến.
106
386932
3030
chúng tôi đàm phán những tuyến đường thay thế.
06:41
GovernmentChính phủ protestersngười biểu tình becameđã trở thành
107
389962
3154
Những kẻ phản đối chính phủ trở thành
06:45
sidelinebên lề cheerleaderscheerleaders.
108
393116
1722
những người bên lề cỗ vũ
06:46
They even hostedtổ chức juiceNước ép stationstrạm.
109
394838
4637
Họ thậm chí còn phụ trách các quầy nước ép trái cây.
06:51
You know, the marathonMarathon has really becometrở nên
110
399475
4103
Bạn biết đấy, cuộc đua maratông đã thực sự trở thành
06:55
one of a kindloại.
111
403578
1636
một-không-hai.
06:57
It gainedđã đạt được credibilityuy tín from bothcả hai
112
405214
2423
Nó nhận được tín nhiệm từ cả 2 phía
06:59
the LebaneseLi-băng and the internationalquốc tế communitycộng đồng.
113
407637
4602
từ người Lebanon và cộng đồng quốc tế.
07:04
Last NovemberTháng mười một 2012, over 33,000 runnersvận động viên
114
412239
4012
Cuối tháng 2012, hơn 33,000 người đua
07:08
from 85 differentkhác nhau nationalitiesquốc tịch
115
416251
2673
từ 85 quốc gia khác nhau
07:10
cameđã đến to the startkhởi đầu linehàng,
116
418924
1408
đến vạch xuất phát,
07:12
but this time, they challengedthách thức
117
420332
2277
và lần này, họ thách thức
07:14
very stormybão tố and rainymưa weatherthời tiết.
118
422609
3123
thời tiết mưa bão.
07:17
The streetsđường phố were floodedngập lụt, but people didn't want to missbỏ lỡ
119
425732
3447
Đường phố ngập lụt, nhưng họ không muốn bỏ lỡ
07:21
out on the opportunitycơ hội of beingđang partphần
120
429179
2655
cơ hội để là một phần
07:23
of suchnhư là a nationalQuốc gia day.
121
431834
3162
của một ngày quốc gia trọng đại như thế này.
07:26
BMABMA has expandedmở rộng.
122
434996
1902
BMA đã mở rộng
07:28
We includebao gồm everyonetất cả mọi người: the youngtrẻ, the elderlyngười lớn tuổi,
123
436898
3874
Chúng tôi có tất cả mọi người: già, trẻ
07:32
the disabledtàn tật, the mentallytinh thần challengedthách thức,
124
440772
2923
khuyết tật, những người có vấn đề về trí não
07:35
the blindmù quáng, the eliteưu tú, the amateurnghiệp dư runnersvận động viên,
125
443695
3177
người mù, người tài giỏi, những tay đua không chuyên
07:38
even momsbà mẹ with theirhọ babiesđứa trẻ.
126
446872
3119
thậm chí những bà mẹ và em bé của họ.
07:41
ThemesChủ đề have includedbao gồm runschạy for the environmentmôi trường,
127
449991
3357
Chủ để bao gồm chạy cho môi trường
07:45
breastnhũ hoa cancerung thư, for the love of LebanonLi-băng, for peacehòa bình,
128
453348
3784
ung thư vú, cho tình yêu với Lebanon, cho hòa bình,
07:49
or just simplyđơn giản to runchạy.
129
457132
2680
hoặc đơn giản chỉ là chạy thôi.
07:51
The first annualhàng năm all-women-and-girlsTất cả-phụ nữ-và-cô gái racecuộc đua for empowermentTrao quyền,
130
459812
6512
Cuộc đua thường niên đầu tiên dành cho nữ giới vì mục đích trao quyền
07:58
which is one of its kindloại in the regionkhu vực,
131
466324
2528
là một trong những loại cuộc đua trong vùng,
08:00
has just takenLấy placeđịa điểm only a fewvài weekstuần agotrước,
132
468852
3409
vừa xảy ra chỉ mới cách đây vài tuần
08:04
with 4,512 womenđàn bà, includingkể cả the first ladyquý bà,
133
472261
5518
với 4,512 phụ nữ bao gồm cả phu nhân
08:09
and this is only the beginningbắt đầu.
134
477779
4397
và đây mới chỉ là sự bắt đầu.
08:14
Thank you.
135
482176
2036
Cảm ơn.
08:16
(ApplauseVỗ tay)
136
484212
2638
(Vỗ tay)
08:18
BMABMA has supportedđược hỗ trợ charitiestổ chức từ thiện and volunteerstình nguyện viên
137
486850
5219
BMA đã hỗ trợ từ thiện và tình nguyện viên
08:24
who have helpedđã giúp reshapethay đổi hình dáng LebanonLi-băng,
138
492069
3051
những người đã giúp tạo dựng lại Lebanon,
08:27
raisingnuôi fundsquỹ for theirhọ causesnguyên nhân
139
495120
2187
gây quỹ vì chính nghĩa của họ
08:29
and encouragingkhuyến khích othersKhác to give.
140
497307
3451
và khuyến khích người khác để cung cấp cho họ.
08:32
The culturenền văn hóa of givingtặng and doing good
141
500758
2637
Văn hóa cho đi và làm điều tốt
08:35
has becometrở nên contagiouslây nhiễm.
142
503395
2100
đã lây lan ra.
08:37
StereotypesKhuôn mẫu have been brokenbị hỏng.
143
505495
2187
Những khuôn mẫu đã bị phá vỡ.
08:39
Change-makersCác nhà sản xuất thay đổi and futureTương lai leaderslãnh đạo
144
507682
2841
Những người tạo ra thay đổi và thủ lĩnh tương lai
08:42
have been createdtạo.
145
510523
1881
được tạo ra
08:44
I believe these are the buildingTòa nhà blockskhối for futureTương lai peacehòa bình.
146
512404
6356
Tôi tin rằng đây là nền tảng cho hòa bình trong tương lai.
08:50
BMABMA has becometrở nên suchnhư là a respectedtôn trọng eventbiến cố in the regionkhu vực
147
518760
6975
BMA đã trở thành một sự kiện đáng tôn trọng như vậy trong khu vực
08:57
that governmentchính quyền officialsquan chức in the regionkhu vực
148
525735
2503
các nhân viên chính phủ trong khu vực
09:00
like IraqIraq, EgyptAi Cập and SyriaSyria,
149
528238
3417
như Iraq, Ai cập và Syria
09:03
have askedyêu cầu the organizationcơ quan to help them structurekết cấu
150
531655
3483
đã yêu cầu tổ chức của chúng tôi để giúp họ cấu trúc
09:07
a similargiống sportingthể thao eventbiến cố.
151
535138
2804
một sự kiện thể thao tương tự
09:09
We are now one of the largestlớn nhất runningđang chạy eventssự kiện
152
537942
3727
Chúng tôi bây giờ là một trong những sự kiên chạy đua lớn nhất
09:13
in the MiddleTrung EastĐông, but mostphần lớn importantlyquan trọng,
153
541669
2511
ở Trung Đông, nhưng quan trọng nhất là,
09:16
it is a platformnền tảng for hopemong and cooperationhợp tác
154
544180
4485
nó là một diễn dàn cho hy vọng và hợp tác
09:20
in an ever-fragilebao giờ mong manh and unstablekhông ổn định partphần of the worldthế giới.
155
548665
5787
trong một bộ phận ngày càng mong manh và bất ổn của thế giới.
09:26
From BostonBoston to BeirutBeirut, we standđứng as one.
156
554452
5264
Từ Boston đến Beirut, chúng tôi là một.
09:31
(ApplauseVỗ tay)
157
559716
5826
(Vỗ tay)
09:37
After 10 yearsnăm in LebanonLi-băng,
158
565542
2602
Sau 10 năm ở Lebanon,
09:40
from nationalQuốc gia marathonsMarathon or from nationalQuốc gia eventssự kiện
159
568144
3396
từ cuộc đua maratông quốc gia và từ những sự kiện quốc gia
09:43
to smallernhỏ hơn regionalkhu vực raceschủng tộc, we'vechúng tôi đã seenđã xem
160
571540
2864
đến những cuộc đua khu vực nhỏ hơn, chúng tôi thấy rằng
09:46
that people want to runchạy for a better futureTương lai.
161
574404
5172
con người muốn chạy vì một tương lai tốt đẹp hơn.
09:51
After all, peacemakingPeacemaking is not a sprintchạy nước rút.
162
579576
5667
Sau tất cả, tạo lập hòa bình không chỉ là một cuộc chạy nước rút.
09:57
It is more of a marathonMarathon.
163
585243
2107
Mà nó còn hơn cả một cuộc đua maratông.
09:59
Thank you.
164
587350
1516
Cảm ơn
10:00
(ApplauseVỗ tay)
165
588866
5862
(Vỗ tay)
Translated by Chi Ho
Reviewed by Hải Anh Vũ

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
May El-Khalil - Founder of the Beirut Marathon
The Beirut Marathon is the largest running event in the Middle East. May El-Khalil founded it as an instrument of peace.

Why you should listen

The beautiful city of Beirut, Lebanon, has seen its share of tragedy, as a seat of Lebanon's long-running civil war (1975-1990) and the Israeli-Lebanese conflict that came to a head in 2006. But in 2003, May El-Khalil, a local sports official, decided: It's time to start a marathon, open to all, as an antidote to sectarianism. And despite ongoing political and security pressure, the Beirut Marathon, now entering its 11th year, has become not only the largest running event in the Middle East but a powerful force for peace.

El-Khalil was inspired to start the marathon after a personal tragedy: a near-fatal running accident. Doctors told her she would never run again. She was hospitalized for two years and had to undergo a long series of surgeries. But the resolve from this personal struggle created an event that, each year, draws runners and fans from opposing political and religious communities in a symbolic act of peace. Case in point: In 2012, on a rainy and windy November day, more than 33,000 runners turned out. Other countries around the region are now thinking of replicating this model.

More profile about the speaker
May El-Khalil | Speaker | TED.com