ABOUT THE SPEAKER
George Monbiot - Rewilding campaigner
As George Monbiot puts it: "I spend my life looking for ways to untangle the terrible mess we’ve got ourselves into."

Why you should listen

As a young man, George Monbiot spent six years working as an investigative journalist in West Papua, Brazil and East Africa, during which time he was shot at, shipwrecked, beaten up, stung into a poisoned coma by hornets, became lost for days in a rainforest, where he ate rats and insects to avert starvation and was (incorrectly) pronounced clinically dead in a hospital in northern Kenya. Today, he leads a less adventurous life as an author, columnist for the Guardian newspaper and environmental campaigner. Among his books and projects are Feral: Rewilding the Land, the Sea and Human Life; The Age of Consent and Heat: How to Stop the Planet from Burning, as well as the concept album Breaking the Spell of Loneliness. His latest book is Out of the Wreckage: A New Politics for an Age of Crisis. He has made a number of viral videos. One of them, How Wolves Change Rivers, has been watched 30m times on YouTube. 

More profile about the speaker
George Monbiot | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

George Monbiot: For more wonder, rewild the world

George Monbiot: Để có thêm những điều kì diệu, hãy tái hoang dã thế giới

Filmed:
1,093,408 views

Chó sói đã từng có nguồn gốc từ Công viên quốc gia Yellowstone của Mỹ - cho đến khi việc săn bắn xóa sổ chúng. Thế nhưng, đến năm 1995, những con sói bắt đầu trở lại (nhờ vào một chương trình quản lý tích cực), một điều thú vị đã xảy ra: phần còn lại của công viên đã bắt đầu tìm thấy một sự cân bằng mới, lành mạnh hơn. Trong một ý tưởng thí nghiệm táo bạo, George Monbiot vẽ ra một thế giới hoang dã hơn nơi mà con người làm việc để khôi phục lại chuỗi thức ăn tự nhiên phức tạp bị đánh mất vốn đã từng bao quanh chúng ta.
- Rewilding campaigner
As George Monbiot puts it: "I spend my life looking for ways to untangle the terrible mess we’ve got ourselves into." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
When I was a youngtrẻ man, I spentđã bỏ ra sixsáu yearsnăm
0
212
2073
Khi còn là chàng trai trẻ, tôi đã dành 6 năm
00:14
of wildhoang dã adventurecuộc phiêu lưu in the tropicsvùng nhiệt đới
1
2285
2113
để thám hiểm thiên nhiên hoang dã vùng nhiệt đới
00:16
workingđang làm việc as an investigativeđiều tra journalistnhà báo
2
4398
2128
làm việc như một nhà báo điều tra
00:18
in some of the mostphần lớn bewitchingbewitching partscác bộ phận of the worldthế giới.
3
6526
3385
tại một số nơi mê ly nhất của thế giới.
00:21
I was as recklessthiếu thận trọng and foolishngu si as only youngtrẻ menđàn ông can be.
4
9911
3199
Tôi đã liều lĩnh và dại dột đúng như một chàng trai trẻ có thể.
00:25
This is why warschiến tranh get foughtđã chiến đấu.
5
13110
1538
Đó là lý do những cuộc chiến nổ ra.
00:26
But I alsocũng thế feltcảm thấy more alivesống sót than I've ever donelàm xong sincekể từ.
6
14648
4227
Nhưng tôi cũng càng cảm thấy được sống nhiều hơn trước đó.
00:30
And when I cameđã đến home, I foundtìm the scopephạm vi of my existencesự tồn tại
7
18875
3893
Và khi trở về nhà, tôi đã thấy mục đích tồn tại của mình
00:34
graduallydần dần diminishinggiảm dần
8
22768
1983
từ từ suy giảm
00:36
untilcho đến loadingĐang nạp the dishwasherMáy rửa chén seemeddường như like an interestinghấp dẫn challengethử thách.
9
24751
4446
cho đến khi việc xếp chén bát vào máy rửa chén lại có vẻ như một thử thách thú vị.
00:41
And I foundtìm myselfriêng tôi sortsắp xếp of
10
29197
2140
Và tôi thấy mình đại loại là
00:43
scratchingtrầy xước at the wallsbức tường of life,
11
31337
2057
đang cào cấu những bức tường cuộc đời,
00:45
as if I was tryingcố gắng to find a way out
12
33394
2038
như thể đang cố tìm đường thoát
00:47
into a widerrộng hơn spacekhông gian beyondvượt ra ngoài.
13
35432
1887
vào một không gian rộng hơn xa hơn nữa.
00:49
I was, I believe, ecologicallythuộc về sinh thái boredchán.
14
37319
4531
Tôi đã, tôi tin rằng, thật chán nản về mặt sinh thái.
00:53
Now, we evolvedphát triển in ratherhơn more challengingthách thức timeslần than these,
15
41850
4481
Giờ đây, chúng ta đã tiến hóa trong một thời kỳ đầy thách thức hơn nữa
00:58
in a worldthế giới of hornssừng and tusksNgà and fangsrăng nanh and clawsmóng vuốt.
16
46331
4826
trong một thế giới của sừng và ngà và răng nanh và móng vuốt.
01:03
And we still possesssở hữu the fearnỗi sợ and the couragelòng can đảm
17
51157
2596
Và chúng ta vẫn còn những nỗi sợ hãi và lòng can đảm
01:05
and the aggressionxâm lược requiredcần thiết to navigateđiều hướng those timeslần.
18
53753
3193
và sự hùng hổ cần thiết để tồn tại trong những khoảng thời gian đó.
01:08
But in our comfortableThoải mái, safean toàn, crowdedĐông người landsvùng đất,
19
56946
4684
Nhưng trong vùng đất thoải mái, an toàn, đông đúc của mình,
01:13
we have fewvài opportunitiescơ hội to exercisetập thể dục them
20
61630
2983
chúng ta ít có cơ hội để thực thi chúng
01:16
withoutkhông có harminglàm hại other people.
21
64613
3152
mà không làm hại người khác.
01:19
And this was the sortsắp xếp of constrainthạn chế that I foundtìm myselfriêng tôi
22
67765
4138
Và đây là phần nào hạn chế mà tôi thấy bản thân mình
01:23
bumpingva chạm up againstchống lại.
23
71903
2250
phải va chạm.
01:26
To conquerchinh phục uncertaintytính không chắc chắn,
24
74153
2612
Để chinh phục sự không chắc chắn,
01:28
to know what comesđến nextkế tiếp,
25
76765
3318
để biết cái gì sẽ đến tiếp theo,
01:32
that's almosthầu hết been the dominantcó ưu thế aimmục đích of industrializedcông nghiệp hoá societiesxã hội,
26
80083
4570
đó là gần như là mục tiêu chủ đạo của xã hội
01:36
and havingđang có got there, or almosthầu hết got there,
27
84653
3600
đã được công nghiệp hóa hoặc gần như là như vậy,
01:40
we have just encounteredđã gặp a newMới setbộ of unmetkhông được đáp ứng needsnhu cầu.
28
88253
3363
chúng ta gặp phải một tập hợp mới các nhu cầu chưa được đáp ứng.
01:43
We'veChúng tôi đã privilegedcó đặc quyền safetyan toàn over experiencekinh nghiệm
29
91616
3002
Chúng ta đã ưu ái đặt sự an toàn lên trên sự trải nghiệm
01:46
and we'vechúng tôi đã gainedđã đạt được a lot in doing so,
30
94618
2504
và chúng ta thu lại được khá nhiều khi làm vậy
01:49
but I think we'vechúng tôi đã lostmất đi something too.
31
97122
3008
nhưng tôi nghĩ chúng ta cũng đã bỏ sót nhiều thứ.
01:52
Now, I don't romanticizeromanticize evolutionarytiến hóa time.
32
100130
2802
Nào, tôi không lãng mạn hóa thời gian tiến hóa.
01:54
I'm alreadyđã beyondvượt ra ngoài the lifespantuổi thọ of mostphần lớn hunter-gatherersHunter-gatherers,
33
102932
3518
Tôi đã thực sự quá tuổi săn bắn - hái lượm,
01:58
and the outcomekết quả of a mortalchết người combatchống lại betweengiữa me
34
106450
3229
và kết quả của một cuộc chiến sinh tử giữa tôi
02:01
myopicallymyopically stumblingstumbling around with a stone-tippedđá-tipped. spearthương
35
109679
2913
loạng choạng với một ngọn giáo đá
02:04
and an enragednổi giận giantkhổng lồ aurochsbò rừng châu Âu
36
112592
2482
và một con bò rừng khổng lồ đang lồng lộn
02:07
isn't very hardcứng to predicttiên đoán.
37
115074
2482
không phải là khó dự đoán.
02:09
NorVà cũng không was it authenticitytính xác thực that I was looking for.
38
117556
2996
Và tính xác thực cũng không phải là thứ mà tôi đang tìm kiếm.
02:12
I don't find that a usefulhữu ích or even intelligibleminh bạch conceptkhái niệm.
39
120552
3140
Tôi không cho rằng đó là một khái niệm hữu ích hoặc thậm chí dễ hiểu.
02:15
I just wanted a richerphong phú hơn and rawerrawer life
40
123692
3926
Tôi chỉ muốn một cuộc sống phong phú và nguyên sơ
02:19
than I've been ablecó thể to leadchì in BritainVương Quốc Anh, or, indeedthật,
41
127618
2496
hơn là cuộc sống mà tôi đã có thể có được tại Anh, hoặc,
02:22
that we can leadchì in mostphần lớn partscác bộ phận of the industrializedcông nghiệp hoá worldthế giới.
42
130114
3412
cái cuộc sống mà chúng ta có thể sở hữu ở hầu hết các khu vực của thế giới công nghiệp
02:25
And it was only when I stumbledvấp ngã acrossbăng qua an unfamiliarkhông quen wordtừ
43
133526
5506
Và chỉ khi tôi tình cờ tìm thấy một từ ngữ xa lạ
02:31
that I beganbắt đầu to understandhiểu không what I was looking for.
44
139032
3605
tôi mới bắt đầu hiểu ra mình đang tìm kiếm cái gì
02:34
And as soonSớm as I foundtìm that wordtừ,
45
142637
2654
Và ngay sau đó,
02:37
I realizedthực hiện that I wanted to devotecống hiến
46
145291
2028
tôi nhận ra rằng mình muốn cống hiến
02:39
much of the restnghỉ ngơi of my life to it.
47
147319
3755
phần lớn khoảng đời còn lại của mình cho nó.
02:43
The wordtừ is "rewildingRewilding,"
48
151074
3501
Đấy là "rewilding" (tái hoang dã)
02:46
and even thoughTuy nhiên rewildingRewilding is a youngtrẻ wordtừ,
49
154575
2782
và mặc dù rewilding là một từ mới,
02:49
it alreadyđã has severalmột số definitionscác định nghĩa.
50
157357
1867
nó cũng đã có được một vài định nghĩa.rồi.
02:51
But there are two in particularcụ thể that fascinatemê hoặc me.
51
159224
4036
Nhưng có 2 thứ đặc biệt làm tôi bị mê hoặc.
02:55
The first one is the masskhối lượng restorationphục hồi
52
163260
3951
Thứ nhất là sự phục hồi hàng loạt
02:59
of ecosystemshệ sinh thái.
53
167211
2655
của các hệ sinh thái.
03:01
One of the mostphần lớn excitingthú vị scientificthuộc về khoa học findingskết quả
54
169866
2970
Một trong những phát hiện khoa học thú vị nhất
03:04
of the pastquá khứ halfmột nửa centurythế kỷ
55
172836
1770
của nửa thế kỷ trước
03:06
has been the discoverykhám phá of widespreadphổ biến rộng rãi trophictrophic cascadesdãy núi Cascade.
56
174606
4746
đã khám phá ra thác dinh dưỡng phổ biến.
03:11
A trophictrophic cascadeCascade is an ecologicalsinh thái processquá trình
57
179352
3178
Một thác dinh dưỡng là một quá trình sinh thái
03:14
which startsbắt đầu at the tophàng đầu of the foodmón ăn chainchuỗi
58
182530
2375
bắt đầu ở đầu chuỗi thức ăn
03:16
and tumblestumbles all the way down to the bottomđáy,
59
184905
3295
và giảm mạnh khi càng đi xuống phía dưới cuối chuỗi,
03:20
and the classiccổ điển examplethí dụ is what happenedđã xảy ra
60
188200
2343
và một ví dụ cổ điển là những gì đã xảy ra
03:22
in the YellowstoneYellowstone NationalQuốc gia ParkCông viên in the UnitedVương StatesTiểu bang
61
190543
2811
trong công viên quốc gia Yellowstone ở Mỹ
03:25
when wolveschó sói were reintroducedgiới thiệu lại in 1995.
62
193354
4089
khi những con sói đã được đưa trở lại vào năm 1995.
03:29
Now, we all know that wolveschó sói killgiết chết variousnhiều speciesloài of animalsđộng vật,
63
197443
4435
Nào, chúng ta đều biết rằng loài sói giết khá nhiều các loài động vật,
03:33
but perhapscó lẽ we're slightlykhinh bỉ lessít hơn awareý thức
64
201878
2399
nhưng có lẽ chúng ta hơi ít biết
03:36
that they give life to manynhiều othersKhác.
65
204277
3838
rằng chúng cũng cứu sống nhiều loài khác.
03:40
It soundsâm thanh strangekỳ lạ, but just followtheo me for a while.
66
208115
3113
Nghe có vẻ lạ, nhưng chỉ cần theo dõi tôi một lúc.
03:43
Before the wolveschó sói turnedquay up,
67
211228
1826
Trước khi những con sói trỗi dậy,
03:45
they'dhọ muốn been absentvắng mặt for 70 yearsnăm.
68
213054
1659
chúng đã vắng mặt suốt 70 năm.
03:46
The numberssố of deerhươu, because there was nothing to huntsăn bắn them,
69
214713
3065
Số lượng hươu, nai, vì không có gì để săn chúng,
03:49
had builtđược xây dựng up and builtđược xây dựng up in the YellowstoneYellowstone ParkCông viên,
70
217778
2754
đã lớn dần lớn dần trong công viên Yellowstone,
03:52
and despitemặc dù effortsnỗ lực by humanscon người to controlđiều khiển them,
71
220532
3091
và mặc dù có những nỗ lực của con người để kiểm soát chúng,
03:55
they'dhọ muốn managedquản lý to reducegiảm much of the vegetationthực vật there
72
223623
2695
họ đã cố gắng cắt giảm nhiều thảm thực vật ở đó
03:58
to almosthầu hết nothing, they'dhọ muốn just grazedgrazed it away.
73
226318
3421
xuống còn gần như không còn gì, họ chỉ chăn thả chúng.
04:01
But as soonSớm as the wolveschó sói arrivedđã đến,
74
229739
2195
Nhưng ngay sau khi những con sói đến,
04:03
even thoughTuy nhiên they were fewvài in numbercon số,
75
231934
1827
mặc dù chúng đã ít về số lượng,
04:05
they startedbắt đầu to have the mostphần lớn remarkableđáng chú ý effectshiệu ứng.
76
233761
3899
chúng bắt đầu có những tác động đáng chú ý hơn hết.
04:09
First, of coursekhóa học, they killedbị giết some of the deerhươu,
77
237660
2171
Đầu tiên, dĩ nhiên, chúng ăn thịt vài con nai,
04:11
but that wasn'tkhông phải là the majorchính thing.
78
239831
1812
nhưng đấy không phải là điều chính yếu.
04:13
Much more significantlyđáng kể,
79
241643
2031
Còn nhiều cái đáng kể hơn,
04:15
they radicallytriệt để changedđã thay đổi the behaviorhành vi of the deerhươu.
80
243674
3199
chúng hoàn toàn làm thay đổi hành vi của những con nai.
04:18
The deerhươu startedbắt đầu avoidingtránh certainchắc chắn partscác bộ phận of the parkcông viên,
81
246873
2913
Những con nai bắt đầu né tránh một vài khu vực của công viên,
04:21
the placesnơi where they could be trappedbẫy mostphần lớn easilydễ dàng,
82
249786
2223
những nơi mà chúng có thể bị mắc kẹt dễ dàng nhất,
04:24
particularlyđặc biệt the valleysThung lũng and the gorgeshẻm núi,
83
252009
2739
đặc biệt là các thung lũng và các hẻm núi,
04:26
and immediatelyngay those placesnơi startedbắt đầu to regeneratetái sinh.
84
254748
3189
và ngay lập tức những nơi đó bắt đầu tái sinh.
04:29
In some areaskhu vực, the heightChiều cao of the treescây
85
257937
2399
Trong một số khu vực, chiều cao của cây
04:32
quintupledquintupled in just sixsáu yearsnăm.
86
260336
3012
tăng gấp 5 lần chỉ trong 6 năm.
04:35
BareTrần valleythung lũng sideshai bên quicklyMau becameđã trở thành forestsrừng of aspenAspen
87
263348
4067
Những sườn trọc của thung lũng nhanh chóng trở thành rừng cây dương lá rung
04:39
and willowliễu and cottonwoodCottonwood.
88
267415
2271
cây liễu và cây dương.
04:41
And as soonSớm as that happenedđã xảy ra,
89
269686
1778
Ngay sau đó,
04:43
the birdschim startedbắt đầu movingdi chuyển in.
90
271464
2158
chim muông bắt đầu dọn đến.
04:45
The numbercon số of songbirdschim biết hót, of migratorydi trú birdschim,
91
273622
2421
Số lượng loài chim biết hót, các loài chim di cư,
04:48
startedbắt đầu to increasetăng greatlyrất nhiều.
92
276043
2074
bắt đầu tăng đáng kể.
04:50
The numbercon số of beaversHải ly startedbắt đầu to increasetăng,
93
278117
2057
Số lượng hải ly cũng bắt đầu tăng,
04:52
because beaversHải ly like to eatăn the treescây.
94
280174
2681
bởi chúng thích ăn cây.
04:54
And beaversHải ly, like wolveschó sói, are ecosystemhệ sinh thái engineersKỹ sư.
95
282855
3228
Và hải ly, cũng như sói, chúng là những kỹ sư hệ sinh thái.
04:58
They createtạo nên nicheshốc for other speciesloài.
96
286083
2879
Chúng tạo ra những cái hốc cho những loài khác.
05:00
And the damsđập they builtđược xây dựng in the riverssông
97
288962
2212
Và các cái đập chúng xây trên sông
05:03
providedcung cấp habitatsmôi trường sống for ottersRái cá and muskratsmuskrats
98
291174
2934
đã cung cấp nơi cư trú cho rái cá và chuột xạ
05:06
and ducksvịt and fish and reptilesbò sát and amphibiansđộng vật lưỡng cư.
99
294108
4181
vịt, cá, bò sát và lưỡng cư.
05:10
The wolveschó sói killedbị giết coyoteschó sói, and as a resultkết quả of that,
100
298289
4105
Những con sói giết chó Bắc Mĩ, và như một kết quả tất yếu,
05:14
the numbercon số of rabbitsthỏ and micechuột beganbắt đầu to risetăng lên,
101
302394
2462
số lượng thỏ và chuột bắt đầu tăng,
05:16
which meantý nghĩa more hawksdiều hâu, more weaselschồn,
102
304856
2910
có nghĩa là nhiều diều hâu, nhiều chồn hơn,
05:19
more foxescáo, more badgerslửng.
103
307766
2399
nhiều cáo, nhiều con lửng hơn.
05:22
RavensQuạ and baldhói eaglesĐại bàng cameđã đến down to feednuôi
104
310165
2487
Quạ và đại bàng xà xuống để kiếm ăn
05:24
on the carrioncarrion that the wolveschó sói had left.
105
312652
2236
trên những cái xác mà lũ sói bỏ lại.
05:26
BearsGấu fedđã nuôi on it too, and theirhọ populationdân số beganbắt đầu to risetăng lên as well,
106
314888
3709
Gấu cũng ăn, và quần thể của chúng cũng bắt đầu tăng lên,
05:30
partlytừng phần alsocũng thế because there were more berriesquả mọng
107
318597
2343
một phần cũng bởi có nhiều quả rừng
05:32
growingphát triển on the regeneratingtái sinh shrubscây bụi,
108
320940
2312
mọc lên trên những bụi cây đang tái sinh hơn,
05:35
and the bearsgấu reinforcedgia cố the impactva chạm of the wolveschó sói
109
323252
3231
và những con gấu củng cố tác động của loài sói
05:38
by killinggiết chết some of the calvesbắp chân of the deerhươu.
110
326483
4399
bằng cách giết vài con con của lũ nai.
05:42
But here'sđây là where it getsđược really interestinghấp dẫn.
111
330882
3676
Nhưng đây mới là thực sự thú vị.
05:46
The wolveschó sói changedđã thay đổi the behaviorhành vi of the riverssông.
112
334558
5285
Những con sói đã thay đổi trạng thái của những con sông.
05:51
They beganbắt đầu to meanderđi lang thang lessít hơn.
113
339843
1687
Chúng bắt đầu ít quanh co hơn.
05:53
There was lessít hơn erosionxói mòn. The channelskênh truyền hình narrowedthu hẹp lại.
114
341530
3623
Có ít xói mòn. Các con kênh thu hẹp lại.
05:57
More poolsHồ bơi formedhình thành, more rifflecướp sectionsphần,
115
345153
2395
Nhiều hồ hình thành, nhiều phần máng hơn,
05:59
all of which were great for wildlifeđộng vật hoang dã habitatsmôi trường sống.
116
347548
2231
tất cả những điều đó thì thật là tuyệt cho môi trường hoang dã.
06:01
The riverssông changedđã thay đổi
117
349779
2202
Những con sông thay đổi
06:03
in responsephản ứng to the wolveschó sói,
118
351981
2212
để thích ứng với lũ sói,
06:06
and the reasonlý do was that the regeneratingtái sinh forestsrừng
119
354193
3645
và lý do là các khu rừng đang tái sinh
06:09
stabilizedổn định the banksngân hàng so that they collapsedsụp đổ lessít hơn oftenthường xuyên,
120
357838
3691
làm ổn định các bên bờ, thế nên chúng ít bị sạt lở hơn,
06:13
so that the riverssông becameđã trở thành more fixedđã sửa in theirhọ coursekhóa học.
121
361529
3320
bởi vậy những con sông trở nên ổn định hơn trong dòng chảy của chúng.
06:16
SimilarlyTương tự như vậy, by drivingđiều khiển the deerhươu out of some placesnơi
122
364849
3727
Tương tự, bằng cách lái những con nai ra khỏi vài địa điểm
06:20
and the vegetationthực vật recoveringphục hồi on the valleythung lũng sideshai bên,
123
368576
4356
và thảm thực vật phục hồi ở hai bên thung lũng,
06:24
there was lessít hơn soilđất erosionxói mòn,
124
372932
1413
có ít đất xói mòn hơn,
06:26
because the vegetationthực vật stabilizedổn định that as well.
125
374345
3536
bởi thực vật cũng đã được ổn định.
06:29
So the wolveschó sói, smallnhỏ bé in numbercon số,
126
377881
3361
nên sói, với một số lượng nhỏ,
06:33
transformedbiến đổi not just the ecosystemhệ sinh thái
127
381242
2963
đã chuyển đổi không chỉ là hệ sinh thái
06:36
of the YellowstoneYellowstone NationalQuốc gia ParkCông viên, this hugekhổng lồ areakhu vực of landđất đai,
128
384205
3102
của Công viên quốc gia Yellowstone, khu vực đất đai rộng lớn này,
06:39
but alsocũng thế its physicalvật lý geographyđịa lý.
129
387307
4218
mà còn cả địa lý tự nhiên của nó.
06:43
WhalesCá voi in the southernphía Nam oceansđại dương
130
391525
1624
Cá voi trong vùng biển phương nam
06:45
have similarlytương tự wide-rangingtrên phạm vi rộng effectshiệu ứng.
131
393149
2503
có ảnh hưởng trên phạm vi rộng một cách tương tự.
06:47
One of the manynhiều post-rationalPost-rational excuseslời bào chữa
132
395652
2867
Một trong nhiều lý do nghe có vẻ hợp lý
06:50
madethực hiện by the JapaneseNhật bản governmentchính quyền for killinggiết chết whalescá voi
133
398519
2990
mà chính phủ Nhật Bản dùng để biện hộ việc cho phép đánh bắt cá voi
06:53
is that they said, "Well, the numbercon số of fish and krillloài nhuyễn thể will risetăng lên
134
401509
3134
là họ nói rằng, "Được, số lượng cá và nhuyễn thể sẽ tăng
06:56
and then there'llsẽ có be more for people to eatăn."
135
404643
2238
và tiếp là sẽ có thêm nhiều thức ăn cho con người."
06:58
Well, it's a stupidngốc nghếch excusetha, but it sortsắp xếp of
136
406881
2011
Và, đó là một cái cớ ngớ ngẩn, nhưng nó phần nào
07:00
kindloại of makeslàm cho sensegiác quan, doesn't it,
137
408892
1369
có ý nghĩa, phải không,
07:02
because you'dbạn muốn think that whalescá voi eatăn hugekhổng lồ amountslượng
138
410261
2124
bởi vì bạn hay nghĩ rằng cá voi ăn một lượng khổng lồ
07:04
of fish and krillloài nhuyễn thể, so obviouslychắc chắn take the whalescá voi away,
139
412385
2162
cá và nhuyễn thể, bởi vậy rõ ràng việc mang cá voi đi khỏi,
07:06
there'llsẽ có be more fish and krillloài nhuyễn thể.
140
414547
2062
thì sẽ có nhiều cá và nhuyễn thể hơn.
07:08
But the oppositeđối diện happenedđã xảy ra.
141
416609
2393
Nhưng điều ngược lại đã xảy ra.
07:11
You take the whalescá voi away,
142
419002
1329
Bạn mang cá voi đi,
07:12
and the numbercon số of krillloài nhuyễn thể collapsessụp đổ.
143
420331
2851
và số lượng nhuyễn thể tụt giảm.
07:15
Why would that possiblycó thể have happenedđã xảy ra?
144
423182
2093
Tại sao lại như vậy?
07:17
Well, it now turnslượt out that the whalescá voi are crucialquan trọng
145
425275
3140
Hóa ra cá voi rất quan trọng
07:20
to sustainingduy trì that entiretoàn bộ ecosystemhệ sinh thái,
146
428415
3313
trong việc duy trì toàn bộ hệ sinh thái đó,
07:23
and one of the reasonslý do for this
147
431728
1729
và một trong những lý do
07:25
is that they oftenthường xuyên feednuôi at depthchiều sâu
148
433457
2100
là chúng thương xuyên kiếm ăn ở dưới sâu
07:27
and then they come up to the surfacebề mặt and producesản xuất
149
435557
1782
và rồi chúng bơi lên bề mặt và sản xuất ra
07:29
what biologistsnhà sinh vật học politelymột cách lịch sự call largelớn fecalphân plumeschùm,
150
437339
4186
cái thứ mà các nhà sinh vật học lịch sự gọi là luồng chất thải lớn,
07:33
hugekhổng lồ explosionsvụ nổ of poopđuôi tàu right acrossbăng qua the surfacebề mặt watersnước,
151
441525
4433
vụ nổ rất lớn của phân ngay trên bề mặt nước,
07:37
up in the photicphotic zonevùng, where there's enoughđủ lightánh sáng
152
445958
3316
trong vùng sáng, nơi có đủ ánh sáng
07:41
to allowcho phép photosynthesisquang hợp to take placeđịa điểm,
153
449274
3172
cho phép quá trình quang hợp diễn ra,
07:44
and those great plumeschùm of fertilizerphân bón
154
452446
2944
và những luồng lớn phân bón đó
07:47
stimulatekích thích the growthsự phát triển of phytoplanktonphytoplankton,
155
455390
1992
kích thích sự phát triển của thực vật phù du,
07:49
the plantthực vật planktonsinh vật phù du at the bottomđáy of the foodmón ăn chainchuỗi,
156
457382
1914
các thực vật phù du vốn nằm ở dưới cùng chuỗi thức ăn,
07:51
which stimulatekích thích the growthsự phát triển of zooplanktonphân,
157
459296
2098
kích thích sự phát triển của động vật phù du,
07:53
which feednuôi the fish and the krillloài nhuyễn thể and all the restnghỉ ngơi of it.
158
461394
2297
vốn là thức ăn cho cá và các loài nhuyễn thể.
07:55
The other thing that whalescá voi do is that,
159
463691
2134
Một điều nữa mà cá voi làm đó là,
07:57
as they're plungingchìm up and down throughxuyên qua the waterNước columncột,
160
465825
2729
khi chúng phụt những cột nước lên xuống
08:00
they're kickingđá the phytoplanktonphytoplankton
161
468554
2368
chúng đá những sinh vật phù du
08:02
back up towardsvề hướng the surfacebề mặt
162
470922
1450
trở về với bề mặt
08:04
where it can continuetiếp tục to survivetồn tại and reproducetái sản xuất.
163
472372
3114
nơi chúng tiếp tuc tồn tại và tái sản xuất,
08:07
And interestinglythú vị, well, we know
164
475486
2628
Và thật thú vị, chúng ta biết
08:10
that plantthực vật planktonsinh vật phù du in the oceansđại dương
165
478114
2937
rằng các sinh thực vật phù du trong đại dương
08:13
absorbhấp thụ carboncarbon from the atmospherekhông khí --
166
481051
1807
hấp thu cacbon từ khí quyển --
08:14
the more plantthực vật planktonsinh vật phù du there are,
167
482858
1543
càng nhiều thực vật phù du,
08:16
the more carboncarbon they absorbhấp thụ --
168
484401
1679
càng nhiều cacbon được hấp thụ --
08:18
and eventuallycuối cùng they filterlọc down into the abyssvực thẳm
169
486080
3082
và cuối cùng chúng lọc xuống vực thẳm
08:21
and removetẩy that carboncarbon from the atmospherickhông khí systemhệ thống.
170
489162
3380
và loại bỏ cacbon khỏi hệ khí quyển.
08:24
Well, it seemsdường như that when whalescá voi were at theirhọ historicmang tính lịch sử populationsdân số,
171
492542
4301
Vâng, dường như khi cá voi còn giữ được quần thể lịch sử của chúng,
08:28
they were probablycó lẽ responsiblechịu trách nhiệm for sequesteringSequestering
172
496843
3009
chúng chịu trách nhiệm cho sự tách riêng
08:31
some tenshàng chục of millionshàng triệu of tonstấn of carboncarbon
173
499852
3793
vài chục triệu tấn cacbon
08:35
everymỗi yearnăm from the atmospherekhông khí.
174
503645
2689
hằng năm từ khí quyển.
08:38
And when you look at it like that, you think,
175
506334
3227
và khi bạn nhìn vào thứ như vậy, bạn nghĩ,
08:41
wait a minutephút, here are the wolveschó sói
176
509561
1859
đợi chút, đây là những con sói
08:43
changingthay đổi the physicalvật lý geographyđịa lý of the YellowstoneYellowstone NationalQuốc gia ParkCông viên.
177
511420
3017
đã làm thay đổi địa lý tự nhiên của công viên quốc gia Yellowstone.
08:46
Here are the whalescá voi changingthay đổi
178
514437
1859
Đây là những con cá voi đã làm thay đổi
08:48
the compositionthành phần of the atmospherekhông khí.
179
516296
2640
cấu tạo của khí quyển.
08:50
You beginbắt đầu to see that possiblycó thể,
180
518936
2310
Bạn bắt đầu nhận ra rằng có thể,
08:53
the evidencechứng cớ supportinghỗ trợ JamesJames Lovelock'sLovelock của GaiaGaia hypothesisgiả thuyết,
181
521246
3681
bằng chứng ủng hộ giả thuyết Gaia của James Lovelock,
08:56
which conceivesconceives of the worldthế giới as a coherentmạch lạc,
182
524927
2587
, quan niệm thế giới như một hệ cơ thể
08:59
self-regulatingtự quy định organismcơ thể,
183
527514
1930
tự điều tiết một cách chặt chẽ,
09:01
is beginningbắt đầu, at the ecosystemhệ sinh thái levelcấp độ, to accumulatetích trữ.
184
529444
5734
là khởi đầu, ở cấp độ hệ sinh thái, để tích lũy.
09:07
TrophicTrophic cascadesdãy núi Cascade
185
535178
2268
Thác dinh dưỡng
09:09
tell us that the naturaltự nhiên worldthế giới
186
537446
2061
nói cho chúng ra rằng thế giới tự nhiên
09:11
is even more fascinatinghấp dẫn and complexphức tạp than we thought it was.
187
539507
4746
thậm chí còn hấp dẫn và phức tạp hơn chúng ta nghĩ.
09:16
They tell us that when you take away the largelớn animalsđộng vật,
188
544253
3732
Chúng nói với chúng ta rằng khi bạn đem đi các loài động vật lớn,
09:19
you are left with a radicallytriệt để differentkhác nhau ecosystemhệ sinh thái
189
547985
3192
bạn để lại một hệ sinh thái hoàn toàn khác
09:23
to one which retainsgiữ lại its largelớn animalsđộng vật.
190
551177
3172
với khi còn giữ được những động vật lớn kia.
09:26
And they make, in my viewlượt xem, a powerfulquyền lực casetrường hợp
191
554349
3281
Và chúng, theo quan điểm của tôi, đã tạo một trường hợp mạnh mẽ
09:29
for the reintroductionreintroduction of missingmất tích speciesloài.
192
557630
4153
cho sự tái thả các loài bị mất tích.
09:33
RewildingRewilding, to me,
193
561783
2076
Rewilding, theo tôi,
09:35
meanscó nghĩa bringingđưa back some of the missingmất tích plantscây and animalsđộng vật.
194
563859
3298
nghĩa là mang trở lại các động vật và thực vật đã mất.
09:39
It meanscó nghĩa takinglấy down the fenceshàng rào,
195
567157
1312
Có nghĩa là tháo bỏ hàng rào,
09:40
it meanscó nghĩa blockingchặn the drainagethoát nước ditchesmương,
196
568469
2024
có nghĩa là chặn các rãnh thoát nước,
09:42
it meanscó nghĩa preventingngăn ngừa commercialthương mại fishingCâu cá in some largelớn areaskhu vực of seabiển,
197
570493
3264
có nghĩa là ngăn chặn thương mại hải sản trong những vùng biển rộng lớn,
09:45
but otherwisenếu không thì steppingbước back.
198
573757
3414
nhưng mặt khác phải lùi lại.
09:49
It has no viewlượt xem as to what a right ecosystemhệ sinh thái
199
577171
3810
Không thể xác định một hệ sinh thái đúng là như thế nào
09:52
or a right assemblagetổ hợp of speciesloài looksnhìn like.
200
580981
2701
hay tập hợp đúng các loài là như thế nào.
09:55
It doesn't try to producesản xuất a heathHeath or a meadowMeadow
201
583682
3779
Đó cũng không phải ;à cố gắng tạo ra sức khỏe hay đồng cỏ
09:59
or a rainmưa forestrừng or a kelpRong biển gardenvườn or a coralsan hô reefrạn san hô.
202
587461
4686
một cơn mưa rừng hay một khu vườn rong biển hoặc rặng san hô.
10:04
It letshãy naturethiên nhiên decidequyết định,
203
592147
2017
Hãy để tự nhiên quyết định.
10:06
and naturethiên nhiên, by and largelớn, is prettyđẹp good at decidingquyết định.
204
594164
3819
và tự nhiên, rộng lớn, lại khá giỏi trong việc đưa ra quyết định.
10:09
Now, I mentionedđề cập that there are two definitionscác định nghĩa
205
597983
2275
Bây giờ, như tôi đã đề cập rằng có hai định nghĩa
10:12
of rewildingRewilding that interestquan tâm me.
206
600258
1846
của "tái hoang dã" làm tôi hứng thú.
10:14
The other one
207
602104
1257
Cái còn lại
10:15
is the rewildingRewilding of humanNhân loại life.
208
603361
3023
là sự tái hoang dã cuộc sống của con người.
10:18
And I don't see this as an alternativethay thế
209
606384
2063
Và tôi không xem điều đó như một sự thay thế
10:20
to civilizationnền văn minh.
210
608447
1924
của nền văn minh.
10:22
I believe we can enjoythưởng thức the benefitslợi ích of advancednâng cao technologyCông nghệ,
211
610371
3400
Tôi tin rằng chúng ta có thể tận hưởng lợi ích của công nghệ tiên tiến,
10:25
as we're doing now, but at the sametương tự time, if we choosechọn,
212
613771
3839
như chúng ta vẫn đang làm đây, nhưng cùng lúc, nếu chúng ta lựa chọn,
10:29
have accesstruy cập to a richerphong phú hơn and wilderWilder life of adventurecuộc phiêu lưu
213
617610
5016
thì sẽ được tiếp cận với một cuộc sống phong phú và hoang dã hơn
10:34
when we want to because
214
622626
1583
bởi
10:36
there would be wonderfulTuyệt vời, rewildedrewilded habitatsmôi trường sống.
215
624209
4396
đó sẽ là những môi trường sống tái hoang dã tuyệt vời.
10:40
And the opportunitiescơ hội for this
216
628605
1784
Và cơ hội cho việc này
10:42
are developingphát triển more rapidlynhanh chóng than you mightcó thể think possiblekhả thi.
217
630389
4991
đang phát triển nhanh chóng hơn bạn nghĩ.
10:47
There's one estimateước tính which suggestsgợi ý that in the UnitedVương StatesTiểu bang,
218
635380
2979
Có một ước tính cho thấy rằng ở Hoa Kì,
10:50
two thirdsthứ ba of the landđất đai which was onceMột lần forestedrừng and then clearedxóa
219
638359
3685
hai phần ba diện tích từng có rừng sau đó bị đốn sạch
10:54
has becometrở nên reforestedreforested as loggersLogger and farmersnông dân have retreatedrút lui,
220
642044
3503
đã được phủ xanh trở lại khi mà những kẻ khai thác gỗ và nông dân rút lui,
10:57
particularlyđặc biệt from the easternphương Đông halfmột nửa of the countryQuốc gia.
221
645547
3013
đặc biệt từ nửa phía đông của đất nước.
11:00
There's anotherkhác one which suggestsgợi ý
222
648560
1657
Một ví dụ khác thì cho thấy
11:02
that 30 milliontriệu hectaresha of landđất đai in EuropeEurope,
223
650217
3463
30 triệu ha đất ở châu Âu,
11:05
an areakhu vực the sizekích thước of PolandBa Lan,
224
653680
2507
với diện tích tương đương diện tích của Ba Lan,
11:08
will be vacatedtroáng by farmersnông dân
225
656187
1831
sẽ bị nông dân bỏ trống
11:10
betweengiữa 2000 and 2030.
226
658018
3322
vào khoảng năm 2000 đến 2030.
11:13
Now, facedphải đối mặt with opportunitiescơ hội like that,
227
661340
3536
Bây giờ, đối mặt với những cơ hội như vậy,
11:16
does it not seemhình như a little unambitiousunambitious
228
664876
2171
liệu nó nghe có vẻ hơi không được tham vọng không
11:19
to be thinkingSuy nghĩ only of bringingđưa back wolveschó sói, lynxLinh miêu,
229
667047
3714
khi nghĩ rằng chỉ cần mang trở lại sói, mèo rừng,
11:22
bearsgấu, beaversHải ly, bisonbò rừng bizon, boarheo rừng, moosecon nai sừng tấm,
230
670761
3599
gấu, hải ly, bò rừng, heo rừng, nai sừng tấm,
11:26
and all the other speciesloài which are alreadyđã beginningbắt đầu
231
674360
1825
và tất cả những loài khác đang thực sự bắt đầu
11:28
to movedi chuyển quitekhá rapidlynhanh chóng acrossbăng qua EuropeEurope?
232
676185
3264
di chuyển khá nhanh trên khắp châu Âu?
11:31
PerhapsCó lẽ we should alsocũng thế startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ
233
679449
2524
Có lẽ chúng ta cũng nên bắt đầu suy nghĩ
11:33
about the returntrở về of some of our lostmất đi megafaunathú.
234
681973
3989
về sự trở lại của hệ động vật lớn đã biến mất.
11:37
What megafaunathú, you say?
235
685962
1932
Hệ động vật lớn là gì?
11:39
Well, everymỗi continentlục địa had one,
236
687894
2569
Vâng, mỗi lục địa đã từng có một hệ như thế,
11:42
apartxa nhau from AntarcticaAntarctica.
237
690463
1481
trừ châu Nam Cực.
11:43
When TrafalgarTrafalgar SquareQuảng trường in LondonLondon was excavatedkhai quật,
238
691944
3638
Khi Quảng trường Trafalgar ở London được khai quật,
11:47
the rivercon sông gravelsgravels there were foundtìm
239
695582
1755
những tảng đá đáy sông được tìm thấy
11:49
to be stuffednhồi with the bonesxương of hippopotamusHà mã,
240
697337
3550
với đầy xương của hà mã,
11:52
rhinostê giác Java, elephantsvoi, hyenashyenas, lionssư tử.
241
700887
4088
tê giác, voi, linh cẩu, sư tử.
11:56
Yes, ladiesquý cô and gentlemenquý ông,
242
704975
1374
Vâng, thưa quý ông quý bà,
11:58
there were lionssư tử in TrafalgarTrafalgar SquareQuảng trường
243
706349
2196
đã từng có sư tử tại Quảng trường Trafalgar
12:00
long before Nelson'sNelson's ColumnCột was builtđược xây dựng.
244
708545
3206
từ lâu trước khi Cột Nelson được xây dựng.
12:03
All these speciesloài livedđã sống here
245
711751
2251
Tất cả những loài đã sống ở đây
12:06
in the last interglacialgian băng periodgiai đoạn,
246
714002
2652
trong thời kì trung gian giữa các kỷ băng hà,
12:08
when temperaturesnhiệt độ were prettyđẹp similargiống to our ownsở hữu.
247
716654
2861
khi nhiệt độ là khá tương tự như của chúng ta.
12:11
It's not climatekhí hậu, largelyphần lớn,
248
719515
2073
không phải là khí hậu, phần lớn,
12:13
which has got ridthoát khỏi of the world'scủa thế giới megafaunasmegafaunas.
249
721588
3547
đã tống khứ hệ động vật lớn của thế giới.
12:17
It's pressuresức ép from the humanNhân loại populationdân số
250
725135
2104
Đó là áp lực của dân số loài người
12:19
huntingsăn bắn and destroyingphá hủy theirhọ habitatsmôi trường sống
251
727239
1836
săn bắn và phá hủy môi trường sinh sống của chúng
12:21
which has donelàm xong so.
252
729075
2051
đã làm điều đó.
12:23
And even so, you can still see the shadowsbóng tối
253
731126
3788
Vàmặc dù là như vậy, bạn vẫn còn có thể nhìn thấy bóng dáng
12:26
of these great beastscon thú in our currenthiện hành ecosystemshệ sinh thái.
254
734914
2708
của những con thú lớn này trong hệ sinh thái hiện tại của chúng ta.
12:29
Why is it that so manynhiều deciduousrụng lá treescây
255
737622
2953
Tại sao có quá nhiều cây rụng lá
12:32
are ablecó thể to sproutnảy mầm from whateverbất cứ điều gì pointđiểm the trunkThân cây is brokenbị hỏng?
256
740575
4558
có thể nảy mầm từ bất cứ điểm nào của thân cây bị gãy?
12:37
Why is it that they can withstandchịu được the lossmất mát
257
745133
2069
Tại sao chúng có thể chịu đựng được sự mất mát
12:39
of so much of theirhọ barkvỏ cây?
258
747202
1607
của quá nhiều vỏ cây?
12:40
Why do understoryloài treescây,
259
748809
2943
Tại sao trong khi tầng dưới tán của cây
12:43
which are subjectmôn học to lowerthấp hơn sheertuyệt forceslực lượng from the windgió
260
751752
5093
vốn phải chịu tầng lực gió thấp hơn
12:48
and have to carrymang lessít hơn weightcân nặng
261
756845
1731
và mang ít trọng lượng
12:50
than the biglớn canopytán cây treescây,
262
758576
2402
hơn là những tầng vòm,
12:52
why are they so much tougherkhó khăn hơn and harderkhó hơn to breakphá vỡ
263
760978
3119
thì lại cứng rắn và khó bị phá vỡ
12:56
than the canopytán cây treescây are?
264
764097
4409
hơn?
13:00
ElephantsCon voi.
265
768506
1972
Voi.
13:02
They are elephant-adaptedthích nghi voi.
266
770478
2169
Chúng được cấu tạo để thích nghi với loài voi.
13:04
In EuropeEurope, for examplethí dụ,
267
772647
2288
Ở châu Âu, ví dụ,
13:06
they evolvedphát triển to resistkháng cự the straight-tuskedStraight-tusked elephantcon voi,
268
774935
3143
chúng phát triển để chống lại voi ngà thẳng,
13:10
elephasElephas antiquusantiquus, which was a great beastquái thú.
269
778078
2288
loài elephas antiquus, đó là loài thú tuyệt vời.
13:12
It was relatedliên quan to the AsianChâu á elephantcon voi,
270
780366
2176
Nó có họ hàng với voi châu Á,
13:14
but it was a temperateôn đới animalthú vật, a temperateôn đới forestrừng creaturesinh vật.
271
782542
2569
nhưng nó từng là một loài động vật ôn đới, một tạo vật rừng ôn đới.
13:17
It was a lot biggerlớn hơn than the AsianChâu á elephantcon voi.
272
785111
2530
Nó lớn hơn voi châu Á rất nhiều.
13:19
But why is it that some of our commonchung shrubscây bụi
273
787641
2817
Nhưng tại sao một số bụi cây thông thường
13:22
have spinesgai which seemhình như to be over-engineeredOver-thiết kế
274
790458
3184
lại có gai, mà dường như là được trang bị quá mức
13:25
to resistkháng cự browsingtrình duyệt by deerhươu?
275
793642
2663
chỉ để chống lại sự sục sạo của lũ hươu nai?
13:28
PerhapsCó lẽ because they evolvedphát triển
276
796305
1814
Có lẽ bởi vì chúng đã phát triển
13:30
to resistkháng cự browsingtrình duyệt by rhinocerostê giác.
277
798119
3263
để chống lại sự sục sạo của tê giác.
13:33
Isn't it an amazingkinh ngạc thought
278
801382
1924
Liệu đó có phải là một ý nghĩ tuyệt vời không
13:35
that everymỗi time you wanderđi lang thang into a parkcông viên
279
803306
2728
khi mỗi lần lang thang vào một công viên
13:38
or down an avenueđại lộ or throughxuyên qua a leafy streetđường phố,
280
806034
2847
hoặc thả bộ xuống một con đường hoặc xuyên qua một con phố toàn lá,
13:40
you can see the shadowsbóng tối of these great beastscon thú?
281
808881
3611
bạn có thể nhìn thấy bóng dáng của những con thú vĩ đại này?
13:44
PaleoecologyPaleoecology, the studyhọc of pastquá khứ ecosystemshệ sinh thái,
282
812492
3800
Cổ sinh thái học, nghiên cứu về các hệ sinh thái trong quá khứ,
13:48
crucialquan trọng to an understandinghiểu biết of our ownsở hữu,
283
816292
4058
quan trọng đối với sự hiểu biết của chúng ta,
13:52
feelscảm thấy like a portalcổng thông tin throughxuyên qua which you mayTháng Năm passvượt qua
284
820350
3577
như là một cổng thông mà qua đó bạn có thể đi
13:55
into an enchantedmê hoặc kingdomVương quốc.
285
823927
2932
đến một vương quốc thần tiên.
13:58
And if we really are looking at areaskhu vực of landđất đai
286
826859
3813
Và nếu chúng ta thực sự đang tìm kiếm tại các khu vực đất đai
14:02
of the sortsắp xếp of sizeskích thước I've been talkingđang nói about becomingtrở thành availablecó sẵn,
287
830672
4245
với đủ loại kích cỡ mà tôi đã đề cập đến,
14:06
why not reintroducegiới thiệu some of our lostmất đi megafaunathú,
288
834917
2715
tại sao không tái lập một số hệ động vật đã bị mất ,
14:09
or at leastít nhất speciesloài closelychặt chẽ relatedliên quan to those
289
837632
1950
hoặc ít nhất là loài có liên quan chặt chẽ với điều ấy
14:11
which have becometrở nên extincttuyệt chủng everywheremọi nơi?
290
839582
2961
vốn đã bị tuyệt chủng ở khắp nơi?
14:14
Why shouldn'tkhông nên all of us
291
842543
2309
Tại sao không phải là tất cả chúng ta
14:16
have a SerengetiSerengeti on our doorstepsdoorsteps?
292
844852
2953
đều có một Serengeti trên ngưỡng cửa của mình?
14:19
And perhapscó lẽ this is the mostphần lớn importantquan trọng thing
293
847805
2966
Và có lẽ đây là thứ quan trọng nhất
14:22
that rewildingRewilding offerscung cấp us,
294
850771
1475
rằng: tái hoang dã" cho chúng ta,
14:24
the mostphần lớn importantquan trọng thing that's missingmất tích from our livescuộc sống:
295
852246
3594
thứ quan trọng nhất mà cuộc sống của chúng ta đang thiếu thốn:
14:27
hopemong.
296
855840
2117
hi vọng.
14:29
In motivatingđộng lực people to love and defendphòng thủ the naturaltự nhiên worldthế giới,
297
857957
4397
Trong việc thúc đẩy mọi người yêu thương và bảo vệ thế giới tự nhiên,
14:34
an ounceounce of hopemong is worthgiá trị a tontấn of despairtuyệt vọng.
298
862354
4810
một ounce hy vọng giá trị hơn một tấn tuyệt vọng.
14:39
The storycâu chuyện rewildingRewilding tellsnói us
299
867164
2639
Câu chuyện tái hoang dã nói với chúng ta rằng
14:41
is that ecologicalsinh thái changethay đổi need not always proceedtiếp tục
300
869803
3640
sự thay đổi sinh thái không cần phải luôn luôn tiến hành
14:45
in one directionphương hướng.
301
873443
2463
theo một hướng.
14:47
It offerscung cấp us the hopemong
302
875906
2436
Nó cho chúng ta hi vọng
14:50
that our silentim lặng springmùa xuân
303
878342
2141
rằng mùa xuân lặng lẽ của chúng ta
14:52
could be replacedthay thế by a raucousgiọng khàn summermùa hè.
304
880483
2331
có thể được thay thế bằng một mùa hè khò khè.
14:54
Thank you.
305
882814
1220
Cám ơn các bạn.
14:56
(ApplauseVỗ tay)
306
884034
6011
(Vỗ tay)
Translated by Thanh Nguyen Tien
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
George Monbiot - Rewilding campaigner
As George Monbiot puts it: "I spend my life looking for ways to untangle the terrible mess we’ve got ourselves into."

Why you should listen

As a young man, George Monbiot spent six years working as an investigative journalist in West Papua, Brazil and East Africa, during which time he was shot at, shipwrecked, beaten up, stung into a poisoned coma by hornets, became lost for days in a rainforest, where he ate rats and insects to avert starvation and was (incorrectly) pronounced clinically dead in a hospital in northern Kenya. Today, he leads a less adventurous life as an author, columnist for the Guardian newspaper and environmental campaigner. Among his books and projects are Feral: Rewilding the Land, the Sea and Human Life; The Age of Consent and Heat: How to Stop the Planet from Burning, as well as the concept album Breaking the Spell of Loneliness. His latest book is Out of the Wreckage: A New Politics for an Age of Crisis. He has made a number of viral videos. One of them, How Wolves Change Rivers, has been watched 30m times on YouTube. 

More profile about the speaker
George Monbiot | Speaker | TED.com