ABOUT THE SPEAKER
Sonia Shah - Science writer
Science historian Sonia Shah explores the surprisingly fascinating story behind an ancient scourge: malaria.

Why you should listen

Aided by economics, culture, its own resilience and that of the insect that carries it (the mosquito), the malaria parasite has determined for thousands of years the health and course not only of human lives, but also of whole civilizations. In her book The Fever, author Sonia Shah outlines the epic and devastating history of malaria and shows how it still infects 500 million people every year, and kills half a million, in a context where economic inequality collides with science and biology.

Shah’s previous book The Body Hunters established her as a heavy hitter in the field of investigative human rights reporting. She is a frequent contributor to publications such as Scientific American, The Nation and Foreign Affairs.

More profile about the speaker
Sonia Shah | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

Sonia Shah: 3 reasons we still haven’t gotten rid of malaria

3 lí do chúng ta chưa thoát khỏi sự nguy hiểm từ bệnh sốt rét

Filmed:
1,233,836 views

Chúng ta biết cách chữa bệnh sốt rét từ những năm 1960, nhưng tại sao căn bệnh này vẫn lấy đi mạng sống của hàng trăm ngàn người mỗi năm? Theo nhà báo Sonia Shah, đây không chỉ đơn thuần là một vấn đề y học. Hãy nhìn vào lịch sử của bệnh sốt rét để thấy được 3 thử thách lớn đặt ra để diệt trừ tận gốc bệnh sốt rét.
- Science writer
Science historian Sonia Shah explores the surprisingly fascinating story behind an ancient scourge: malaria. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So over the long coursekhóa học of humanNhân loại historylịch sử,
0
822
3435
Trong quá trình phát triển của lịch sử nhân loại,
00:16
the infectioustruyền nhiễm diseasedịch bệnh that's killedbị giết more humanscon người
1
4257
2492
bệnh truyền nhiễm giết chết nhiều người
00:18
than any other is malariabệnh sốt rét.
2
6749
2486
nhất là bệnh sốt rét.
00:21
It's carriedmang in the bitesvết cắn of infectedbị nhiễm bệnh mosquitosmuỗi,
3
9235
2861
Bệnh sốt rét xuất hiện do vết cắn của các con muỗi bị bệnh,
00:24
and it's probablycó lẽ our oldestcũ nhất scourgeThiên tai.
4
12096
2209
và đây hẳn là là tai họa lâu đời nhất của chúng ta.
00:26
We mayTháng Năm have had malariabệnh sốt rét sincekể từ we evolvedphát triển from the apeskhỉ.
5
14305
3887
Cũng có thể, chúng ta mắc bệnh sốt rét vì chúng ta tiến hóa từ loài khỉ.
00:30
And to this day, malariabệnh sốt rét takes a hugekhổng lồ tollsố điện thoại on our speciesloài.
6
18192
3602
Và cho đến nay, bệnh sốt rét lây lan rộng trong loài người.
00:33
We'veChúng tôi đã got 300 milliontriệu casescác trường hợp a yearnăm
7
21794
2451
Chúng ta có 300 triệu trường hợp mắc bệnh mỗi năm
00:36
and over halfmột nửa a milliontriệu deathsngười chết.
8
24245
2992
và có hơn nửa triệu người chết.
00:39
Now this really makeslàm cho no sensegiác quan.
9
27237
2965
Bây giờ điều này hẳn không có ý nghĩa gì.
00:42
We'veChúng tôi đã knownnổi tiếng how to curechữa khỏi malariabệnh sốt rét
10
30202
2652
Chúng ta biết cách chữa bệnh sốt rét
00:44
sincekể từ the 1600s.
11
32854
1640
từ những năm 1600.
00:46
That's when JesuitDòng tên missionariesnhà truyền giáo in PeruPeru
12
34494
2297
Đó là khi các thầy tu truyền giáo dòng Tên ở Peru
00:48
discoveredphát hiện ra the barkvỏ cây of the cinchonacanh ki na treecây,
13
36791
2902
phát hiện ra vỏ cây cinchona,
00:51
and insidephía trong that barkvỏ cây was quininequinin,
14
39693
1873
bên trong loại vỏ đó có chứa Quinin,
00:53
still an effectivecó hiệu lực curechữa khỏi for malariabệnh sốt rét to this day.
15
41566
3338
vẫn là một cách chữa bệnh hiệu quả cho đến ngày nay.
00:56
So we'vechúng tôi đã knownnổi tiếng how to curechữa khỏi malariabệnh sốt rét for centuriesthế kỉ.
16
44904
2901
Vậy là chúng ta đã biết cách chữa bệnh sốt rét trong nhiều thế kỉ.
00:59
We'veChúng tôi đã knownnổi tiếng how to preventngăn chặn malariabệnh sốt rét sincekể từ 1897.
17
47805
3184
Chúng ta biết cách phòng ngừa nó từ năm 1897,
01:02
That's when the BritishNgười Anh armyquân đội surgeonbác sĩ phẫu thuật RonaldRonald RossRoss
18
50989
2273
đó là khi bác sỹ phẫu thuật quân đội người Anh - Ronald Ross
01:05
discoveredphát hiện ra that it was mosquitosmuỗi that carriedmang malariabệnh sốt rét,
19
53262
3358
phát hiện ra muỗi chính là loài vật mang mầm bệnh,
01:08
not badxấu airkhông khí or miasmasmiasmas, as was previouslytrước đây thought.
20
56620
4192
không phải do không khí xấu hay khí độc như suy nghĩ trước đây.
01:12
So malariabệnh sốt rét should be a relativelytương đối simpleđơn giản diseasedịch bệnh to solvegiải quyết,
21
60812
5283
Vậy nên, bệnh sốt rét là bệnh tương đối dễ chữa.
01:18
and yetchưa to this day, hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of people
22
66095
3930
Nhưng cho đến nay, hàng trăm ngàn người
01:22
are going to diechết from the bitecắn of a mosquitomuỗi.
23
70025
3475
vẫn bị chết chỉ vì bị muỗi cắn.
01:25
Why is that?
24
73500
1245
Tại sao lại như thế?
01:26
This is a questioncâu hỏi that's
25
74745
1530
Đây là một câu hỏi
01:28
personallycá nhân intriguedhấp dẫn me for a long time.
26
76275
2155
hấp dẫn đối với cá nhân tôi trong một thời gian dài.
01:30
I grewlớn lên up as the daughterCon gái of IndianẤn Độ immigrantsngười nhập cư
27
78430
2759
Tôi là con gái của một người Ấn Độ nhập cư,
01:33
visitingthăm viếng my cousinsanh chị em họ in IndiaẤn Độ everymỗi summermùa hè,
28
81189
2259
đi thăm anh em họ hàng ở Ấn Độ vào mỗi mùa hè
01:35
and because I had no immunitymiễn dịch to the localđịa phương malariasmalarias,
29
83448
3188
và vì không có khả năng miễn dịch với bệnh sốt rét ở địa phương,
01:38
I was madethực hiện to sleepngủ underDưới this hotnóng bức, sweatymồ hôi mosquitomuỗi netmạng lưới everymỗi night
30
86636
4234
tôi bị buộc phải ngủ trong màn chống muỗi nóng bức mỗi đêm.
01:42
while my cousinsanh chị em họ, they were allowedđược cho phép to sleepngủ
31
90870
1691
Trong khi, các anh chị em họ của tôi được phép
01:44
out on the terraceSân thượng/Hiên and have
32
92561
1229
ngủ trên sân thượng, điều này thật tuyệt,
01:45
this nicetốt đẹp, coolmát mẻ night breezeBreeze waftingwafting over them.
33
93790
2762
buổi đêm mát mẻ, gió nhè nhẹ thổi qua.
01:48
And I really hatedghét the mosquitosmuỗi for that.
34
96552
3524
Và tôi thực sự ghét lũ muỗi vì điều đó.
01:52
But at the sametương tự time, I come from a JainJain familygia đình,
35
100076
3368
Nhưng đồng thời, tôi lại sinh ra trong gia đình theo đạo Jain
01:55
and JainismĐạo Jaina is a religiontôn giáo that espousesespouses
36
103444
2314
và đạo Jain tuân theo
01:57
a very extremecực formhình thức of nonviolencebất bạo động.
37
105758
3138
chủ trương tuyệt đối không dùng bạo lực.
02:00
So JainsJains are not supposedgiả định to eatăn meatthịt.
38
108896
3328
Vì thế, người theo đạo Jain không được ăn thịt,
02:04
We're not supposedgiả định to walkđi bộ on grasscỏ,
39
112224
1857
không được đi trên cỏ.
02:06
because you could, you know,
40
114081
1261
Bởi vì, bạn biết đấy,
02:07
inadvertentlyvô tình killgiết chết some insectscôn trùng when you walkđi bộ on grasscỏ.
41
115342
1900
khi bạn bước trên cỏ, bạn có thể vô tình giết chết một số loài côn trùng.
02:09
We're certainlychắc chắn not supposedgiả định to swatswat mosquitosmuỗi.
42
117242
2777
Chúng tôi chắc chắn cũng không được đập chết lũ muỗi.
02:12
So the fearsomeđáng sợ powerquyền lực of this little insectcôn trùng
43
120019
3716
Vì vậy, sức mạnh đáng sợ của lũ côn trùng nhỏ bé này
02:15
was apparentrõ ràng to me from a very youngtrẻ agetuổi tác,
44
123735
1979
tôi đã nhận thấy rõ ràng từ khi còn bé.
02:17
and it's one reasonlý do why I spentđã bỏ ra fivesố năm yearsnăm as a journalistnhà báo
45
125714
3271
Và đó là lí do tại sao tôi dành 5 năm làm nghề báo,
02:20
tryingcố gắng to understandhiểu không, why has malariabệnh sốt rét
46
128985
2688
cố gắng để hiểu tại sao bệnh sốt rét
02:23
been suchnhư là a horriblekinh khủng scourgeThiên tai for all of us for so very long?
47
131673
4540
lại là mối họa kinh khủng với chúng ta lâu đến thế?
02:28
And I think there's threesố ba mainchủ yếu reasonslý do why.
48
136213
2657
Và tôi nghĩ có 3 lí do chính.
02:30
Those threesố ba reasonslý do addthêm vào up to the fourththứ tư reasonlý do,
49
138870
2468
Ba lý do đó tạo nên lý do thứ tư
02:33
which is probablycó lẽ the biggestlớn nhất reasonlý do of all.
50
141338
2811
và đó cũng có thể cũng là lí do lớn nhất trong tất cả.
02:36
The first reasonlý do is certainlychắc chắn scientificthuộc về khoa học.
51
144149
2961
Lí do đầu tiên là khoa học.
02:39
This little parasiteký sinh trùng that causesnguyên nhân malariabệnh sốt rét,
52
147110
2315
Đây là loài kí sinh trùng nhỏ bé gây ra bệnh sốt rét,
02:41
it's probablycó lẽ one of the mostphần lớn complexphức tạp
53
149425
1927
một trong những mầm bệnh phức tạp nhất
02:43
and wilywily pathogensmầm bệnh knownnổi tiếng to humankindloài người.
54
151352
2591
và quỷ quái nhất mà con người biết đến.
02:45
It livescuộc sống halfmột nửa its life insidephía trong the cold-bloodedmáu lạnh mosquitomuỗi
55
153943
3340
Nó sống nửa cuộc đời bên trong muỗi (máu lạnh)
02:49
and halfmột nửa its life insidephía trong the warm-bloodedđộng vật máu nóng humanNhân loại.
56
157283
4402
và nửa cuộc đời còn lại bên trong con người (máu nóng).
02:53
These two environmentsmôi trường are totallyhoàn toàn differentkhác nhau,
57
161685
2998
Hai môi trường này không chỉ hoàn toàn khác biệt nhau,
02:56
but not only that, they're bothcả hai utterlyhoàn toàn hostileHostile.
58
164683
3016
mà còn là kẻ thù của nhau.
02:59
So the insectcôn trùng is continuallyliên tục tryingcố gắng to fightchiến đấu off the parasiteký sinh trùng,
59
167699
4007
Vì thế loài muỗi cố gắng để chống lại loài kí sinh trùng,
03:03
and so is the humanNhân loại bodythân hình continuallyliên tục tryingcố gắng to fightchiến đấu it off.
60
171706
2961
cũng như cơ thể con người đấu tranh chống lại chúng.
03:06
This little creaturesinh vật survivestồn tại underDưới siegecuộc vây hãm like that,
61
174667
3750
Loài sinh vật này sống dưới sự bao vây như thế,
03:10
but not only does it survivetồn tại, it has thrivedphát triển mạnh.
62
178417
3075
nhưng nó không chỉ sống sót mà còn phát triển mạnh.
03:13
It has spreadLan tràn. It has more wayscách to evadené tránh attacktấn công than we know.
63
181492
4322
Nó lan rộng, và có nhiều cách lẩn tránh
sự tấn công hơn chúng ta biết.
03:17
It's a shape-shifterngười sói, for one thing.
64
185814
2114
Bởi vì nó là loài ký sinh biến đổi hình dạng.
03:19
Just as a caterpillarsâu bướm turnslượt into a butterflyCon bướm,
65
187928
3159
Giống như một con sâu bướm biến thành một con bướm,
03:23
the malariabệnh sốt rét parasiteký sinh trùng transformsbiến đổi itselfchinh no like that
66
191087
2639
kí sinh trùng sốt rét biến đổi bản thân như thế
03:25
sevenbảy timeslần in its life cyclechu kỳ.
67
193726
3223
7 lần trong vòng đời của nó.
03:28
And eachmỗi of those life stagesgiai đoạn not only looksnhìn totallyhoàn toàn differentkhác nhau from eachmỗi other,
68
196949
4257
Và sau mỗi lần biến đổi, không chỉ hình dáng của chúng hoàn toàn khác nhau,
03:33
they have totallyhoàn toàn differentkhác nhau physiologysinh lý học.
69
201206
3064
mà sinh lí cũng thay đổi theo từng giai đoạn.
03:36
So say you cameđã đến up with some great drugthuốc uống
70
204270
1992
Vậy nên, nếu bạn dùng một loại thuốc
03:38
that workedđã làm việc againstchống lại one stagesân khấu of the parasite'scủa ký sinh trùng life cyclechu kỳ.
71
206262
2940
có thể chống lại kí sinh trùng trong một giai đoạn biến đổi nào đó,
03:41
It mightcó thể do nothing at all to any of the other stagesgiai đoạn.
72
209202
3465
loại thuốc đó chưa chắc có tác dụng
với kí sinh trùng ở giai đoạn khác.
03:44
It can hideẩn giấu in our bodiescơ thể, undetectedkhông bị phát hiện,
73
212667
2863
Nó có thể ẩn trong cơ thể của chúng ta
03:47
unbeknownstUnbeknownst to us, for daysngày, for weekstuần,
74
215530
2364
mà không bị chúng ta phát hiện, trong nhiều ngày, nhiều tuần,
03:49
for monthstháng, for yearsnăm, in some casescác trường hợp even decadesthập kỷ.
75
217894
3799
nhiều tháng, nhiều năm, thậm chí trong vài thập kỉ.
03:53
So the parasiteký sinh trùng is a very biglớn scientificthuộc về khoa học challengethử thách to tacklegiải quyết,
76
221693
4384
Vì vậy, kí sinh trùng là một thách thức lớn
đối với khoa học cần phải giải quyết,
03:58
but so is the mosquitomuỗi that carriesmang the parasiteký sinh trùng.
77
226077
3205
nhưng muỗi là loài mang vật kí sinh đó.
04:01
Only about 12 speciesloài of mosquitosmuỗi
78
229282
2298
Có khoảng 12 loài muỗi
04:03
carrymang mostphần lớn of the world'scủa thế giới malariabệnh sốt rét,
79
231580
1934
mang phần lớn mầm mống bệnh sốt rét trên thế giới,
04:05
and we know quitekhá a bitbit about the kindscác loại of
80
233514
2476
và chúng ta biết nhiều về các loại môi trường nước đặc trưng
04:07
waterynước habitatsmôi trường sống that they specializechuyên môn hóa in.
81
235990
2925
mà chúng quen sống.
04:10
So you mightcó thể think, then, well, why don't we just
82
238915
2282
Bạn nghĩ rằng, tại sao chúng ta không tránh xa
04:13
avoidtránh the placesnơi where the killersát thủ mosquitosmuỗi livetrực tiếp? Right?
83
241197
3156
những nơi mà kẻ giết người đó sinh sống? Đúng không?
04:16
We could avoidtránh the placesnơi where the killersát thủ grizzlyhoa râm bearsgấu livetrực tiếp
84
244353
2278
Chúng ta có thể dễ dàng tránh những nơi mà những kẻ giết người như
04:18
and we avoidtránh the placesnơi where the killersát thủ crocodilescá sấu livetrực tiếp.
85
246631
2759
gấu xám Bắc Mỹ và cá sấu sống.
04:21
But say you livetrực tiếp in the tropicsvùng nhiệt đới
86
249390
3230
Nhưng giả sử bạn sống ở vùng nhiệt đới,
04:24
and you walkđi bộ outsideở ngoài your huttúp lều one day
87
252620
3273
bạn đi bộ ra ngoài lều của mình
04:27
and you leaverời khỏi some footprintsdấu chân in the softmềm mại dirtbẩn
88
255893
2022
và để lại dấu chân trên đất
04:29
around your home.
89
257915
1923
xung quanh chỗ ở của mình,
04:31
Or say your cow does, or say your pigcon lợn does,
90
259838
3230
hay cứ cho rằng bò hay lợn của bạn để lại dấu chân.
04:35
and then, say, it rainsmưa,
91
263068
2134
Sau đó, trời mưa
04:37
and that footprintdấu chân fillsđiền up with a little bitbit of waterNước.
92
265202
2368
và nước đọng lại trên những vết chân đó.
04:39
That's it. You've createdtạo the perfecthoàn hảo
93
267570
2081
Đấy, bạn vô tình tạo ra nơi sống cho loài muỗi sốt rét
04:41
malarialsốt rét mosquitomuỗi habitatmôi trường sống that's right outsideở ngoài your doorcửa.
94
269651
3578
ngay ở ngoài cửa nhà bạn.
04:45
So it's not easydễ dàng for us to extricatetách ourselveschúng ta from these insectscôn trùng.
95
273229
2862
Đúng là không dễ dàng gì giải thoát chúng ta khỏi loài côn trùng này.
04:48
We kindloại of createtạo nên placesnơi that they love to livetrực tiếp
96
276091
2634
Chúng ta tạo ra môi trường mà chúng thích sống
04:50
just by livingsống our ownsở hữu livescuộc sống.
97
278725
1999
chỉ bằng việc sống cuộc sống của chính chúng ta.
04:52
So there's a hugekhổng lồ scientificthuộc về khoa học challengethử thách,
98
280724
1379
Vì thế, có một thách thức lớn đối với khoa học
04:54
but there's a hugekhổng lồ economicthuộc kinh tế challengethử thách too.
99
282103
2207
và cả đối với nền kinh tế.
04:56
MalariaBệnh sốt rét occursxảy ra in some of the poorestnghèo nhất
100
284310
1935
Bệnh sốt rét thường đến với những nơi nghèo nhất
04:58
and mostphần lớn remotexa placesnơi on EarthTrái đất,
101
286245
1939
và hẻo lánh nhất trên Trái Đất,
05:00
and there's a reasonlý do for that.
102
288184
1845
có một lí do lí giải cho điều đó.
05:02
If you're poornghèo nàn, you're more likelycó khả năng to get malariabệnh sốt rét.
103
290029
2700
Với người nghèo, họ dễ có nguy cơ mắc bệnh sốt rét.
05:04
If you're poornghèo nàn, you're more likelycó khả năng to livetrực tiếp
104
292729
2153
Vì người nghèo có nhiều khả năng
05:06
in rudimentarythô sơ housingnhà ở on marginallềnh bềnh landđất đai that's poorlykém drainedđể ráo nước.
105
294882
4069
phải sống trong một căn nhà đơn sơ với hệ thống thoát nước kém.
05:10
These are placesnơi where mosquitosmuỗi breedgiống.
106
298951
2589
Đây là những nơi thích hợp cho loài muỗi sinh sản.
05:13
You're lessít hơn likelycó khả năng to have doorcửa screensmàn hình or windowcửa sổ screensmàn hình.
107
301540
3600
Cửa ra vào và cửa sổ nhà họ hầu như đều không có rèm che,
05:17
You're lessít hơn likelycó khả năng to have electricityđiện
108
305140
1903
họ cũng dường như không có điện để dùng,
05:19
and all the indoortrong nhà activitieshoạt động that electricityđiện makeslàm cho possiblekhả thi,
109
307043
3006
trong khi tất cả các hoạt động trong nhà thì hầu hết đều cần dùng điện,
05:22
so you're outsideở ngoài more.
110
310049
1233
vì thế, họ ở ngoài nhiều hơn.
05:23
You're gettingnhận được bittencắn by mosquitosmuỗi more.
111
311282
2332
Họ bị muỗi đốt nhiều hơn.
05:25
So povertynghèo nàn causesnguyên nhân malariabệnh sốt rét,
112
313614
1625
Do đó, nghèo đói là nguyên nhân dẫn đến mắc bệnh sốt rét,
05:27
but what we alsocũng thế know now is that malariabệnh sốt rét itselfchinh no
113
315239
3033
nhưng những gì chúng ta nghĩ bây giờ là
05:30
causesnguyên nhân povertynghèo nàn.
114
318272
1647
bệnh sốt rét gây ra nghèo đói.
05:31
For one thing, it strikesđình công hardestkhó nhất duringsuốt trong harvestmùa gặt seasonMùa,
115
319919
2651
Có điều, nó tấn công mạnh nhất trong suốt vụ mùa thu hoạch,
05:34
so exactlychính xác when farmersnông dân need to be out in the fieldslĩnh vực
116
322570
2756
khi mà những người nông dân cần phải ở trên cánh đồng
05:37
collectingthu gom theirhọ cropscây trồng, they're home sickđau ốm with a feversốt.
117
325326
3909
để thu hoạch vụ mùa, thì cũng là lúc mà họ bị sốt và ốm.
05:41
But it alsocũng thế predisposeskhuynh hướng people to deathtử vong
118
329235
2861
Nhưng cũng có nhiều nguyên nhân khác
05:44
from all other causesnguyên nhân.
119
332096
1785
dẫn đến cái chết của con người.
05:45
So this has happenedđã xảy ra historicallylịch sử.
120
333881
1360
Điều này xảy ra trong lịch sử.
05:47
We'veChúng tôi đã been ablecó thể to take malariabệnh sốt rét out of a societyxã hội.
121
335241
3382
Chúng ta có khả năng đưa bệnh sốt rét ra xã hội.
05:50
Everything elsekhác staysở lại the sametương tự,
122
338623
1457
Tuy nhiên, mọi thứ vẫn giữ nguyên,
05:52
so we still have badxấu foodmón ăn, badxấu waterNước, badxấu sanitationvệ sinh,
123
340080
2675
chúng ta vẫn dùng nước và thức ăn bẩn, vệ sinh môi trường kém,
05:54
all the things that make people sickđau ốm.
124
342755
1761
tất cả những điều đó làm con người dễ bị ốm hơn.
05:56
But just if you take malariabệnh sốt rét out,
125
344516
2144
Nếu bệnh sốt rét bị đẩy lùi,
05:58
deathsngười chết from everything elsekhác go down.
126
346660
3812
tỉ lệ tử vong sẽ giảm xuống.
06:02
And the economistnhà kinh tế học JeffJeff SachsSachs has actuallythực ra quantifiedđịnh lượng
127
350472
2711
Và nhà kinh tế học Jeff Sachs đã xác định được
06:05
what this meanscó nghĩa for a societyxã hội.
128
353183
2185
điều này có ý nghĩa thế nào đối với xã hội.
06:07
What it meanscó nghĩa is, if you have malariabệnh sốt rét in your societyxã hội,
129
355368
2754
Tức là, nếu bệnh sốt rét vẫn phát triển trong xã hội,
06:10
your economicthuộc kinh tế growthsự phát triển is depressedsuy sụp
130
358122
2461
nền kinh tế sẽ sụt giảm
06:12
by 1.3 percentphần trăm everymỗi yearnăm,
131
360583
3970
1.3% mỗi năm,
06:16
yearnăm after yearnăm after yearnăm, just this one diseasedịch bệnh alonemột mình.
132
364553
3799
năm này qua năm khác, chỉ bởi vì dịch bệnh này.
06:20
So this posesđặt ra a hugekhổng lồ economicthuộc kinh tế challengethử thách,
133
368352
2564
Vì vậy, điều này đặt ra một thách thức lớn cho nền kinh tế.
06:22
because say you do come up with your great drugthuốc uống
134
370916
2184
Bởi vì cứ cho rằng bạn có thể chế tạo ra một loại thuốc
06:25
or your great vaccinevắc-xin -- how do you delivergiao hàng it
135
373100
2210
hay một loại vắc-xin tốt, làm thế nào để phân phối
06:27
in a placeđịa điểm where there's no roadsđường,
136
375310
2570
tới những nơi mà không có đường giao thông,
06:29
there's no infrastructurecơ sở hạ tầng,
137
377880
1193
không có cơ sở hạ tầng,
06:31
there's no electricityđiện for refrigerationđiện lạnh to keep things coldlạnh,
138
379073
3334
không có phòng ướp lạnh để giữ lạnh vắc-xin,
06:34
there's no clinicsphòng khám, there's no cliniciansbác sĩ
139
382407
2720
không có bệnh viện, không có thầy thuốc
06:37
to delivergiao hàng these things where they're neededcần?
140
385127
2534
để phân phát những thứ này tới nơi mà nhiều người cần chúng?
06:39
So there's a hugekhổng lồ economicthuộc kinh tế challengethử thách in tamingTaming malariabệnh sốt rét.
141
387661
4003
Vì thế, có một trở ngại lớn đối với nền kinh tế trong việc chế ngự bệnh sốt rét.
06:43
But alongdọc theo with the scientificthuộc về khoa học challengethử thách and the economicthuộc kinh tế challengethử thách,
142
391664
3056
Nhưng cùng với những thách thức về mặt khoa học và mặt kinh tế,
06:46
there's alsocũng thế a culturalvăn hoá challengethử thách,
143
394720
1812
còn có thách thức đối với văn hóa,
06:48
and this is probablycó lẽ the partphần about malariabệnh sốt rét
144
396532
3385
và có lẽ đây là một phần về bệnh sốt rét
06:51
that people don't like to talk about.
145
399917
2301
mà mọi người không muốn đề cập tới.
06:54
And it's the paradoxnghịch lý that the people
146
402218
2711
Và có một nghịch lí rằng
06:56
who have the mostphần lớn malariabệnh sốt rét in the worldthế giới
147
404929
1808
những người dễ mắc bệnh sốt rét nhất
06:58
tendcó xu hướng to carequan tâm about it the leastít nhất.
148
406737
2580
lại là những người có xung hướng ít quan tâm đến nó nhất.
07:01
This has been the findingPhát hiện of medicalY khoa anthropologistsnhà nhân loại học again and again.
149
409317
3412
Điều đó được phát hiện bởi các nhà nhân chủng học y tế.
07:04
They askhỏi people in malariousmalarious partscác bộ phận of the worldthế giới,
150
412729
2767
Họ hỏi những người bị mắc bệnh sốt rét ở một số nơi trên thế giới,
07:07
"What do you think about malariabệnh sốt rét?"
151
415496
2056
"Bạn nghĩ gì về bệnh sốt rét?"
07:09
And they don't say, "It's a killersát thủ diseasedịch bệnh. We're scaredsợ hãi of it."
152
417552
3909
Họ không trả lời rằng "Đó là một loại bềnh giết người. Chúng tôi ghê sợ nó"
07:13
They say, "MalariaBệnh sốt rét is a normalbình thường problemvấn đề of life."
153
421461
5338
Họ nói rằng: "Bệnh sốt rét là một căn bệnh thông thường trong cuộc sống".
07:18
And that was certainlychắc chắn my personalcá nhân experiencekinh nghiệm.
154
426799
1766
Và đó chắc chắn là kinh nghiệm của bản thân tôi.
07:20
When I told my relativesngười thân in IndiaẤn Độ
155
428565
2019
Khi tôi nói với những người bà con của mình ở Ấn Độ rằng
07:22
that I was writingviết a booksách about malariabệnh sốt rét,
156
430584
1484
tôi đang viết một cuốn sách về bệnh sốt rét,
07:24
they kindloại of lookednhìn at me like
157
432068
1967
họ ngạc nhiên nhìn tôi
07:26
I told them I was writingviết a booksách about wartsmụn cóc or something.
158
434035
2701
như kiểu tôi vừa nói với họ, tôi đang viết một quyển sách về mụn cóc hay gì đó tương tự.
07:28
Like, why would you writeviết about something so boringnhàm chán,
159
436736
3047
Cũng như, tại sao tôi lại viết về cái vấn đề nhàm chán
07:31
so ordinarybình thường? You know?
160
439783
1666
và tầm thường đến vậy?
07:33
And it's simpleđơn giản riskrủi ro perceptionnhận thức, really.
161
441449
2728
Đó là một nhận thức thực sự nguy hiểm.
07:36
A childđứa trẻ in MalawiMalawi, for examplethí dụ,
162
444177
2435
Ví dụ, một đứa trẻ ở Malawi,
07:38
she mightcó thể have 12 episodestập phim of malariabệnh sốt rét before the agetuổi tác of two,
163
446612
4812
cô bé mắc bệnh sốt rét tới 12 lần trước khi lên hai,
07:43
but if she survivestồn tại,
164
451424
2053
nhưng cô bé vẫn sống sót,
07:45
she'llcô ấy sẽ continuetiếp tục to get malariabệnh sốt rét throughoutkhắp her life,
165
453477
2614
cô bé sẽ tiếp tục mắc bệnh sốt rét nhiều lần nữa trong suốt cuộc đời mình,
07:48
but she's much lessít hơn likelycó khả năng to diechết of it.
166
456091
2723
nhưng dường như sẽ không chết vì nó.
07:50
And so in her livedđã sống experiencekinh nghiệm,
167
458814
1952
Và trong kinh nghiệm sống của cô bé,
07:52
malariabệnh sốt rét is something that comesđến and goesđi.
168
460766
3331
bệnh sốt rét đơn giản chỉ là cái gì đó đến và đi.
07:56
And that's actuallythực ra truethật for mostphần lớn of the world'scủa thế giới malariabệnh sốt rét.
169
464097
2030
Và điều đó thực sự đúng với căn bệnh sốt rét.
07:58
MostHầu hết of the world'scủa thế giới malariabệnh sốt rét comesđến and goesđi on its ownsở hữu.
170
466127
3577
Hầu hết các bệnh sốt rét trên thế giới đến rồi đi.
08:01
It's just, there's so much malariabệnh sốt rét
171
469704
3124
Chỉ là, có nhiều bệnh sốt rét
08:04
that this tinynhỏ bé fractionphân số of casescác trường hợp that endkết thúc in deathtử vong
172
472828
3771
mà phần nhỏ trong số này thường kết thúc cùng sự chết chóc
08:08
addthêm vào up to this biglớn, hugekhổng lồ numbercon số.
173
476599
2961
làm tăng số lượng người chết lên nhiều hơn.
08:11
So I think people in malariousmalarious partscác bộ phận of the worldthế giới
174
479560
1993
Tôi cho rằng, những người sống ở vùng hay mắc bệnh sốt rét trên thế giới
08:13
mustphải think of malariabệnh sốt rét the way
175
481553
1522
nghĩ về bệnh sốt rét theo cách
08:15
those of us who livetrực tiếp in the temperateôn đới worldthế giới
176
483075
1659
mà những người sống ở vùng ôn đới
08:16
think of coldlạnh and flucúm. Right?
177
484734
2251
nghĩ về bệnh cảm cúm và cảm lạnh. Đúng không?
08:18
ColdLạnh and flucúm have a hugekhổng lồ burdengánh nặng on our societiesxã hội
178
486985
3406
Cảm cúm và cảm lạnh là một gánh nặng lớn cho xã hội
08:22
and on our ownsở hữu livescuộc sống,
179
490391
1681
và cho chính cuộc sống của chúng ta,
08:24
but we don't really even take
180
492072
1264
nhưng chúng ta thậm chí không có sự đề phòng nó
08:25
the mostphần lớn rudimentarythô sơ precautionsđề phòng againstchống lại it because
181
493336
2542
dù là đơn giản nhất,
08:27
we considerxem xét it normalbình thường to get coldlạnh and flucúm
182
495878
2721
bởi vì chúng ta coi rằng nhiễm cúm hay cảm lạnh là điều rất bình thường
08:30
duringsuốt trong coldlạnh and flucúm seasonMùa.
183
498599
2237
trong suốt mùa cảm lạnh và cảm cúm.
08:32
And so this posesđặt ra a hugekhổng lồ culturalvăn hoá challengethử thách in tamingTaming malariabệnh sốt rét,
184
500836
4412
Và do đó, đây là một thách thức về văn hóa rất lớn
trong việc chế ngự bệnh sốt rét.
08:37
because if people think it's normalbình thường to have malariabệnh sốt rét,
185
505248
3774
Bởi vì nếu mọi người nghĩ: thật là bình thường khi mắc bệnh sốt rét
08:41
then how do you get them to runchạy to the doctorBác sĩ
186
509022
3458
thì làm sao bạn có thể đưa họ tới bác sĩ
08:44
to get diagnosedchẩn đoán, to pickchọn up theirhọ prescriptionđơn thuốc,
187
512480
3146
để chẩn đoán bệnh, để lấy toa thuốc
08:47
to get it filledđầy, to take the drugsma túy,
188
515626
1522
để lấy thuốc,
08:49
to put on the repellentsvật liệu kỵ, to tuckTuck in the bedGiường netslưới?
189
517148
3479
để đẩy lùi bệnh, để mắc màn khi đi ngủ?
08:52
This is a hugekhổng lồ culturalvăn hoá challengethử thách in tamingTaming this diseasedịch bệnh.
190
520627
4667
Đây là một thách thức rất lớn trong văn hóa để chế ngự dịch bệnh này.
08:57
So take all that togethercùng với nhau.
191
525294
1502
Nối kết tất cả với nhau.
08:58
We'veChúng tôi đã got a diseasedịch bệnh. It's scientificallykhoa học complicatedphức tạp,
192
526796
4452
Chúng ta mắc phải một căn bệnh, phức tạp về mặt khoa học,
09:03
it's economicallykinh tế challengingthách thức to dealthỏa thuận with,
193
531248
2428
một thách thức nền kinh tế phải đối mặt,
09:05
and it's one for which the people who standđứng
194
533676
1645
và cũng là vấn đề đáng lưu tâm
09:07
to benefitlợi ích the mostphần lớn carequan tâm about it the leastít nhất.
195
535321
2304
đối với những người được hưởng ít sự chăm sóc nhất .
09:09
And that addsbổ sung up to the biggestlớn nhất problemvấn đề of all,
196
537625
2088
Và vấn đề lớn nhất đó là,
09:11
which, of coursekhóa học, is the politicalchính trị problemvấn đề.
197
539713
2949
vấn đề chính trị.
09:14
How do you get a politicalchính trị leaderlãnh đạo to do anything
198
542662
2858
Làm cách nào để nhà lãnh đạo chính trị của bạn
09:17
about a problemvấn đề like this?
199
545520
2061
quan tâm đến vấn đề này?
09:19
And the answercâu trả lời is, historicallylịch sử, you don't.
200
547581
4625
Và câu trả lời chính là lịch sử.
09:24
MostHầu hết malariousmalarious societiesxã hội throughoutkhắp historylịch sử
201
552206
2133
Xuyên suốt lịch sử, những vùng miền dễ mắc bệnh sốt rét
09:26
have simplyđơn giản livedđã sống with the diseasedịch bệnh.
202
554339
2116
vẫn sống chung với căn bệnh này.
09:28
So the mainchủ yếu attackstấn công on malariabệnh sốt rét have come
203
556455
2003
Những cuộc tấn công chính vào bệnh sốt rét
09:30
from outsideở ngoài of malariousmalarious societiesxã hội,
204
558458
2624
đều xuất phát từ ngoài những vùng đó,
09:33
from people who aren'tkhông phải constrainedbị hạn chế
205
561082
1794
từ những người không bị ràng buộc
09:34
by these ratherhơn paralyzinglàm tê liệt politicschính trị.
206
562876
2979
bởi những quan điểm chính trị.
09:37
But this, I think, introducesgiới thiệu a wholetoàn thể hostchủ nhà of other kindscác loại of difficultiesnhững khó khăn.
207
565855
3295
Nhưng tôi nghĩ cũng nên nói về sự khó khăn gặp phải.
09:41
The first concertedconcerted attacktấn công againstchống lại malariabệnh sốt rét
208
569150
2420
Nỗ lực đầu tiên tấn công chống lại bệnh sốt rét
09:43
startedbắt đầu in the 1950s.
209
571570
1746
bắt đầu vào những năm 1950.
09:45
It was the brainchildsản phẩm trí tuệ of the U.S. StateNhà nước DepartmentTỉnh.
210
573316
3090
Nó là đứa con tinh thần của Bộ Ngoại Giao Mỹ.
09:48
And this effortcố gắng well understoodhiểu the economicthuộc kinh tế challengethử thách.
211
576406
3037
Và nỗ lực này cũng như là một thách thức với nền kinh tế.
09:51
They knewbiết they had to focustiêu điểm on cheapgiá rẻ, easy-to-usedễ dàng sử dụng toolscông cụ,
212
579443
3481
Họ hiểu rằng sản phẩm họ tạo ra, nên tập trung vào mục tiêu giá rẻ, dễ sử dụng,
09:54
and they focusedtập trung on DDTDDT.
213
582924
1775
và vì thế họ tập trung vào thuốc trừ sâu DDT.
09:56
They understoodhiểu the culturalvăn hoá challengethử thách.
214
584699
1439
Đồng thời, họ cũng nhận ra các thách thức văn hóa đặt ra.
09:58
In factthực tế, theirhọ ratherhơn patronizingkẻ cả viewlượt xem was that
215
586138
3005
Trong thực tế, quan điểm của họ là
10:01
people at riskrủi ro of malariabệnh sốt rét shouldn'tkhông nên be askedyêu cầu to do anything at all.
216
589143
2903
không nên hỏi những người đang gặp nguy hiểm vì mắc bệnh sốt rét bất cứ điều gì.
10:04
Everything should be donelàm xong to them and for them.
217
592046
3722
Hãy làm mọi việc có thể để giúp họ.
10:07
But they greatlyrất nhiều underestimatedđánh giá thấp the scientificthuộc về khoa học challengethử thách.
218
595768
3120
Nhưng họ đánh giá quá thấp các thách thức khoa học.
10:10
They had so much faithđức tin in theirhọ toolscông cụ
219
598888
2327
Họ quá đề cao các công cụ mà họ có
10:13
that they stoppeddừng lại doing malariabệnh sốt rét researchnghiên cứu.
220
601215
2991
vì thế mà họ ngừng việc nghiên cứu về bệnh sốt rét.
10:16
And so when those toolscông cụ startedbắt đầu to failThất bại,
221
604206
2468
Và khi mà những công cụ đó mất đi tác dụng,
10:18
and publiccông cộng opinionquan điểm startedbắt đầu to turnxoay againstchống lại those toolscông cụ,
222
606674
2700
dư luận quay lưng lại với chúng,
10:21
they had no scientificthuộc về khoa học expertisechuyên môn to figurenhân vật out what to do.
223
609374
4194
họ không có đủ chuyên môn khoa học để biết nên làm gì.
10:25
The wholetoàn thể campaignchiến dịch crashedbị rơi, malariabệnh sốt rét resurgedresurged back,
224
613568
3451
Toàn bộ chiến dịch bị phá sản, bệnh sốt rét lại tiếp tục hoành hành,
10:29
but now it was even worsetệ hơn than before
225
617019
1814
nhưng tình hình còn tồi tệ hơn cả trước kia,
10:30
because it was corralledcorralled into the hardest-to-reachkhó tiếp cận placesnơi
226
618833
2761
bởi vì bệnh sốt rét đã bị dồn tới nơi khó tiếp cận nhất
10:33
in the mostphần lớn difficult-to-controlkhó kiểm soát formscác hình thức.
227
621594
3186
ở hình thức khó kiểm soát nhất.
10:36
One WHO officialchính thức at the time actuallythực ra calledgọi là that wholetoàn thể campaignchiến dịch
228
624780
3299
Tại thời điểm đó, một quan chức trong WHO đã tuyên bố toàn bộ chiến dịch
10:40
"one of the greatestvĩ đại nhất mistakessai lầm ever madethực hiện in publiccông cộng healthSức khỏe."
229
628079
5057
là "một trong những sai lầm lớn nhất được biết đến trong y tế công cộng".
10:45
The latestmuộn nhất effortcố gắng to tamethuần hóa malariabệnh sốt rét startedbắt đầu in the latemuộn 1990s.
230
633136
2507
Nỗ lực gần đây nhất trong việc chế ngự bệnh sốt rét, được thực hiện vào cuối những năm 1990,
10:47
It's similarlytương tự directedđạo diễn and financedđược tài trợ primarilychủ yếu
231
635643
3712
được chỉ đạo và tài trợ chủ yếu
10:51
from outsideở ngoài of malariousmalarious societiesxã hội.
232
639355
2148
từ bên ngoài cộng đồng những người mắc bệnh sốt rét.
10:53
Now this effortcố gắng well understandshiểu the scientificthuộc về khoa học challengethử thách.
233
641503
2504
Bây giờ, nỗ lực này cũng được hiểu như là một thách thức khoa học.
10:56
They are doing tonstấn of malariabệnh sốt rét researchnghiên cứu.
234
644007
2221
Họ thực hiện rất nhiều nghiên cứu về bệnh sốt rét.
10:58
And they understandhiểu không the economicthuộc kinh tế challengethử thách too.
235
646228
2453
Và họ nhận ra, đây cũng là một thách thức đối với nền kinh tế.
11:00
They're focusingtập trung on very cheapgiá rẻ, very easy-to-usedễ dàng sử dụng toolscông cụ.
236
648681
3560
Họ chú trọng vào việc, thứ mà họ tạo ra phải vừa rẻ, vừa dễ sử dụng.
11:04
But now, I think, the dilemmatình trạng khó xử is the culturalvăn hoá challengethử thách.
237
652241
3892
Nhưng, tôi nghĩ rằng, tình thế lưỡng nan hiện nay chính là sự thách thức văn hóa.
11:08
The centerpieceTrung tâm of the currenthiện hành effortcố gắng is the bedGiường netmạng lưới.
238
656133
3634
Điểm chính yếu trong nỗ lực hiện nay là việc mắc màn khi đi ngủ.
11:11
It's treatedđã xử lý with insecticidesthuốc trừ sâu.
239
659767
1776
Những chiếc màn được xử lý với thuốc chống côn trùng.
11:13
This thing has been distributedphân phối acrossbăng qua the malariousmalarious worldthế giới
240
661543
2370
Chúng được phân phối cho những người
11:15
by the millionshàng triệu.
241
663913
1433
trong thế giới của hàng triệu người mắc bệnh sốt rét.
11:17
And when you think about the bedGiường netmạng lưới,
242
665346
2232
Và khi nghĩ về việc mắc màn,
11:19
it's sortsắp xếp of a surgicalphẫu thuật interventioncan thiệp.
243
667578
2559
đó như là một cách điều trị ngoại khoa.
11:22
You know, it doesn't really have any valuegiá trị
244
670137
2146
Bạn biết đấy, điều đó thực sự không có giá trị gì
11:24
to a familygia đình with malariabệnh sốt rét exceptngoại trừ that it helpsgiúp preventngăn chặn malariabệnh sốt rét.
245
672283
3663
đối với một gia đình đã nhiễm bệnh, ngoại trừ việc phòng ngừa.
11:27
And yetchưa we're askinghỏi people to use these netslưới everymỗi night.
246
675946
4009
Chúng tôi đã đề nghị mọi người sử dụng những chiếc màn mỗi đêm.
11:31
They have to sleepngủ underDưới them everymỗi night.
247
679955
1277
Họ phải ngủ trong màn mỗi đêm.
11:33
That's the only way they are effectivecó hiệu lực.
248
681232
2037
Đó là cách duy nhất có hiệu quả.
11:35
And they have to do that
249
683269
1353
Và họ phải làm thế
11:36
even if the netmạng lưới blockskhối the breezeBreeze,
250
684622
3086
thậm chí khi màn cản gió mát,
11:39
even if they mightcó thể have to get up in the middleở giữa of the night
251
687708
3145
thậm chí họ phải thức dậy vào lúc nửa đêm
11:42
and relievelàm giảm themselvesbản thân họ,
252
690853
1534
và họ có thể an tâm,
11:44
even if they mightcó thể have to movedi chuyển all theirhọ furnishingsđồ nội thất
253
692387
2249
thậm chí, họ phải di chuyển tất cả mọi đồ đạc
11:46
to put this thing up,
254
694636
1467
để mắc màn,
11:48
even if, you know, they mightcó thể livetrực tiếp in a roundtròn huttúp lều
255
696103
2853
hay ngay cả khi họ sống trong một túp lều,
11:50
in which it's difficultkhó khăn to stringchuỗi up a squareQuảng trường netmạng lưới.
256
698956
3737
và việc treo màn rất khó khăn.
11:54
Now that's no biglớn dealthỏa thuận if you're fightingtrận đánh a killersát thủ diseasedịch bệnh.
257
702693
4938
Nhưng khó khăn đó không là gì nếu bạn đang chiến đấu với một căn bệnh chết người.
11:59
I mean, these are minordiễn viên phụ inconveniencesbất tiện.
258
707631
2331
Ý tôi là, đây chỉ là những bất tiện nhỏ
12:01
But that's not how people with malariabệnh sốt rét think of malariabệnh sốt rét.
259
709962
3839
Nhưng không phải là việc những người mắc bệnh sốt rét nghĩ gì về căn bệnh này
12:05
So for them, the calculustính toán mustphải be quitekhá differentkhác nhau.
260
713801
4880
Vì vậy, đối với họ, phải tính cách khác.
12:10
ImagineHãy tưởng tượng, for examplethí dụ, if a bunch of well-meaningý nghĩa tốt KenyansKenyans
261
718681
3918
Ví dụ, thử tưởng tượng, một nhóm người Kenyans có thiện chí
12:14
cameđã đến up to those of us in the temperateôn đới worldthế giới and said,
262
722599
2081
đến với những người sống ở vùng ôn đới và nói:
12:16
"You know, you people have a lot of coldlạnh and flucúm.
263
724680
2822
"Các bạn biết đấy, các bạn mắc phải bệnh cảm lạnh và cảm cúm quá nhiều.
12:19
We'veChúng tôi đã designedthiết kế this great, easy-to-usedễ dàng sử dụng, cheapgiá rẻ tooldụng cụ,
264
727502
3128
Chúng tôi vừa thiết kế ra một công cụ tuyệt vời, dễ dàng sử dụng, giá cả rẻ,
12:22
we're going to give it to you for freemiễn phí.
265
730630
1070
chúng tôi sẽ tặng miễn phí cho các bạn.
12:23
It's calledgọi là a faceđối mặt maskmặt nạ,
266
731700
1433
Những cái đó được gọi là khẩu trang,
12:25
and all you need to do is
267
733133
3873
và tất cả những gì bạn phải làm
12:29
wearmặc it everymỗi day duringsuốt trong coldlạnh and flucúm seasonMùa
268
737006
2410
là đeo nó mỗi ngày, trong suốt mùa dịch cảm lạnh và cảm cúm,
12:31
when you go to schooltrường học and when you go to work."
269
739416
2754
khi bạn tới trường, hay tới nơi làm việc."
12:34
Would we do that?
270
742185
1930
Chúng ta có thể làm điều đó không?
12:36
And I wonderngạc nhiên if that's how people
271
744115
2136
Tôi cho rằng, đó là cách mà những người trong cộng đồng mắc bệnh sốt rét
12:38
in the malariousmalarious worldthế giới thought of those netslưới
272
746251
2066
nghĩ về những chiếc màn
12:40
when they first receivednhận them?
273
748317
1703
khi họ nhận được chúng.
12:42
IndeedThực sự, we know from studieshọc
274
750020
3398
Thực vậy, từ việc nghiên cứu, chúng tôi thấy rằng
12:45
that only 20 percentphần trăm of the bedGiường netslưới
275
753418
2678
chỉ có 20% tổng số màn được phân phát,
12:48
that were first distributedphân phối were actuallythực ra used.
276
756096
3168
thực sự được sử dụng.
12:51
And even that's probablycó lẽ an overestimateđánh giá cao,
277
759264
1711
Và thậm chí, con số trên thực tế còn nhỏ hơn,
12:52
because the sametương tự people who distributedphân phối the netslưới
278
760975
2422
bởi vì, chính những người phân phát màn
12:55
wentđã đi back and askedyêu cầu the recipientsngười nhận,
279
763397
1491
đã trở lại và hỏi người nhận,
12:56
"Oh, did you use that netmạng lưới I gaveđưa ra you?"
280
764888
2473
"Các bạn đã dùng chiếc màn mà chúng tôi phát chưa?"
12:59
Which is like your Aunt JaneJane askinghỏi you,
281
767361
2612
Điều này cũng giống như, người dì của bạn hỏi bạn rằng
13:01
"Oh, did you use that vasebình hoa I gaveđưa ra you for ChristmasGiáng sinh?"
282
769973
2961
"Cháu đã sử dụng cái bình hoa dì tặng trong dịp Giáng sinh chưa?"
13:04
So it's probablycó lẽ an overestimateđánh giá cao.
283
772934
1866
Vì vậy, con số đó có thể là một ước lượng cao hơn thực tế.
13:06
But that's not an insurmountablekhông thể vượt qua problemvấn đề.
284
774800
3324
Nhưng đây không phải là vấn đề không thể vượt qua.
13:10
We can do more educationgiáo dục,
285
778124
1830
Chúng tôi có thể tuyên truyền kiến thức này rộng rãi hơn,
13:11
we can try to convincethuyết phục these people to use the netslưới.
286
779954
2675
chúng tôi có thể thuyết phục những người đó dùng màn.
13:14
And that's what happeningxảy ra now.
287
782629
1275
Và lúc này, điều đó đã trở thành hiện thực.
13:15
We're throwingném a lot more time and moneytiền bạc
288
783904
1704
Chúng tôi bỏ ra nhiều thời gian và tiền của
13:17
into workshopshội thảo and trainingsđào tạo and musicalsnhạc kịch and playsvở kịch
289
785608
4517
vào các cuộc hội thảo, tập huấn, nhạc kịch,
13:22
and schooltrường học meetingscuộc họp,
290
790125
2413
và các cuộc họp ở trường,
13:24
all these things to convincethuyết phục people
291
792538
2295
tất cả những điều này chỉ để thuyết phục mọi người
13:26
to use the netslưới we gaveđưa ra you.
292
794833
2484
sử dụng màn.
13:29
And that mightcó thể work.
293
797317
2140
Điều đó có thể hiệu quả.
13:31
But it takes time. It takes moneytiền bạc.
294
799457
2678
Nhưng lại cần tiền của và thời gian.
13:34
It takes resourcestài nguyên. It takes infrastructurecơ sở hạ tầng.
295
802135
2780
Cần nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng.
13:36
It takes all the things that that cheapgiá rẻ,
296
804915
2682
Nó làm cho những chiếc màn không còn rẻ và dễ sử dụng
13:39
easy-to-usedễ dàng sử dụng bedGiường netmạng lưới was not supposedgiả định to be.
297
807597
2779
như dự định ban đầu nữa.
13:42
So it's difficultkhó khăn to attacktấn công malariabệnh sốt rét from insidephía trong malariousmalarious societiesxã hội,
298
810376
3404
Vì thế, thật khó khăn để loại bỏ dịch sốt rét từ chính bên trong cộng đồng những người mắc bệnh,
13:45
but it's equallybằng nhau trickykhôn lanh when we try to attacktấn công it
299
813780
2538
cũng như khó khăn để loại bỏ dịch bệnh
13:48
from outsideở ngoài of those societiesxã hội.
300
816318
2810
từ bên ngoài xã hội đó.
13:51
We endkết thúc up imposingáp đặt our ownsở hữu prioritiesưu tiên
301
819128
1787
Chúng ta chấm dứt việc áp đặt
13:52
on the people of the malariousmalarious worldthế giới.
302
820915
1544
lên cộng đồng những người mắc bệnh sốt rét.
13:54
That's exactlychính xác what we did in the 1950s,
303
822459
2794
Đó chính xác là những gì chúng ta đã làm trong những năm 1950,
13:57
and that effortcố gắng backfiredbackfired.
304
825253
1878
và điều đó không mang lại kết quả mong đợi.
13:59
I would arguetranh luận todayhôm nay,
305
827131
1631
Tôi rút ra kết luận,
14:00
when we are distributingphân phối toolscông cụ that we'vechúng tôi đã designedthiết kế
306
828762
4230
khi chúng ta phân phát những đồ dùng chúng ta thiết kế,
14:04
and that don't necessarilynhất thiết make sensegiác quan in people'sngười livescuộc sống,
307
832992
3753
và không nhất thiết phải có ý nghĩa đối với đời sống con người,
14:08
we runchạy the riskrủi ro of makingchế tạo the sametương tự mistakesai lầm again.
308
836745
3553
một lần nữa, chúng ta tạo ra sai lầm.
14:12
That's not to say that malariabệnh sốt rét is unconquerableunconquerable,
309
840298
1808
Điều này không có nghĩa là nói bệnh sốt rét là không thể chế ngự,
14:14
because I think it is,
310
842106
1463
bởi vì tôi nghĩ là có thể chế ngự được bệnh sốt rét,
14:15
but what if we attackedtấn công this diseasedịch bệnh
311
843569
2208
nhưng nếu chúng ta tấn công căn bệnh này
14:17
accordingtheo to the prioritiesưu tiên of the people who livedđã sống with it?
312
845777
3543
theo thứ tự ưu tiên của những người sống với nó thì sao?
14:21
Take the examplethí dụ of EnglandAnh and the UnitedVương StatesTiểu bang.
313
849320
2436
Lấy ví dụ về Anh và Mỹ.
14:23
We had malariabệnh sốt rét in those countriesquốc gia for hundredshàng trăm of yearsnăm,
314
851756
3171
Bệnh sốt rét đã xuất hiện ở 2 quốc gia này hàng trăm năm,
14:26
and we got ridthoát khỏi of it completelyhoàn toàn,
315
854927
2158
nhưng người dân ở đây đã thoát khỏi nó hoàn toàn,
14:29
not because we attackedtấn công malariabệnh sốt rét. We didn't.
316
857085
3009
không phải vì họ tấn công dịch bệnh.
14:32
We attackedtấn công badxấu roadsđường and badxấu housesnhà ở
317
860094
4107
Họ tấn công vào các con đường xấu, những ngôi nhà sập sệp,
14:36
and badxấu drainagethoát nước and lackthiếu sót of electricityđiện and ruralnông thôn povertynghèo nàn.
318
864201
4882
hệ thống thoát nước cũ kĩ, sự thiếu thốn điện và những vùng nông thôn nghèo đó.
14:41
We attackedtấn công the malariousmalarious way of life,
319
869083
3317
Họ tấn công vào những cách mà bệnh sốt rét len lỏi vào cuộc sống,
14:44
and by doing that, we slowlychậm rãi builtđược xây dựng malariabệnh sốt rét out.
320
872400
5720
bằng cách làm như thế, họ dần dần đẩy lùi được bệnh sốt rét.
14:50
Now attackingtấn công the malariousmalarious way of life,
321
878120
1638
Bây giờ, tấn công vào cái cách mà dịch sốt rét hình thành
14:51
this is something -- these are things people carequan tâm about todayhôm nay.
322
879758
3562
là điều mà mọi người quan tâm.
14:55
And attackingtấn công the malariousmalarious way of life,
323
883320
2387
Tấn công con đường lây lan bệnh sốt rét,
14:57
it's not fastNhanh, it's not cheapgiá rẻ, it's not easydễ dàng,
324
885707
4759
không phải là cách nhanh , rẻ và cũng không hề dễ dàng,
15:02
but I think it's the only lastingkéo dài way forwardphía trước.
325
890466
3068
nhưng tôi nghĩ, đó là cách duy nhất có thể áp dụng lâu dài.
15:05
Thank you so much.
326
893534
1293
Cảm ơn đã lắng nghe.
15:06
(ApplauseVỗ tay)
327
894827
5447
(Vỗ tay)
Translated by Hong Anh
Reviewed by Trung Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sonia Shah - Science writer
Science historian Sonia Shah explores the surprisingly fascinating story behind an ancient scourge: malaria.

Why you should listen

Aided by economics, culture, its own resilience and that of the insect that carries it (the mosquito), the malaria parasite has determined for thousands of years the health and course not only of human lives, but also of whole civilizations. In her book The Fever, author Sonia Shah outlines the epic and devastating history of malaria and shows how it still infects 500 million people every year, and kills half a million, in a context where economic inequality collides with science and biology.

Shah’s previous book The Body Hunters established her as a heavy hitter in the field of investigative human rights reporting. She is a frequent contributor to publications such as Scientific American, The Nation and Foreign Affairs.

More profile about the speaker
Sonia Shah | Speaker | TED.com