ABOUT THE SPEAKER
James Flynn - Moral philosopher
James Flynn challenges our fundamental assumptions about intelligence.

Why you should listen

Year over year, people fare better on standardized tests, a global phenomenon known as the Flynn Effect. James Flynn, the New Zealand-based researcher who discovered this, believes that environmental factors play a greater role in intelligence than genetics does.

His latest findings, discussed in his 2012 book Are We Getting Smarter?, also suggest that women are not only as intelligent as men, but superior when it comes to executive function. “Women, when exposed to modernity, do equal men for IQ,” Flynn said to TV ONE’s Greg Boyed. “But in the formal educational setting where they apply their intelligence, they’re outperforming men all hollow.”

Flynn, a retired university professor, has written extensively about the connection between ongoing equality and IQ gains, democracy and human rights. He also wrote a compelling book about books, The Torchlight List, in which he lists 200 must-reads.

More profile about the speaker
James Flynn | Speaker | TED.com
TED2013

James Flynn: Why our IQ levels are higher than our grandparents'

James Flynn: Tại sao chỉ số IQ của chúng ta cao hơn ông bà chúng ta

Filmed:
4,330,212 views

Nó được gọi là "hiệu ứng Flynn" - thực tế là mỗi thế hệ có điểm cao hơn trên một bài kiểm tra IQ so với thế hệ trước đó. Có thật sự là thông minh hơn, hoặc chỉ là cách suy nghĩ khác nhau? Qua việc nhanh chóng thông qua lịch sử nhận thức của thế kỷ 20, nhà triết học đạo đức James Flynn cho rằng những thay đổi trong cách chúng ta suy nghĩ rằng đã đem lại những kết quả đáng kinh ngạc (và không phải luôn luôn tích cực).
- Moral philosopher
James Flynn challenges our fundamental assumptions about intelligence. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
We are going to take a quicknhanh chóng voyagehành trình
0
791
2399
Chúng ta sẽ có một chuyến đi nhanh
00:15
over the cognitivenhận thức historylịch sử of the 20ththứ centurythế kỷ,
1
3190
3507
quay trở về lịch sử nhận thức của loài người trong thế kỷ 20,
00:18
because duringsuốt trong that centurythế kỷ,
2
6697
1789
bởi trong suốt thế kỷ đó,
00:20
our mindstâm trí have alteredthay đổi dramaticallyđột ngột.
3
8486
2914
nhận thức của con người đã thay đổi hết sức nhanh chóng.
00:23
As you all know, the carsxe hơi that people drovelái in 1900
4
11400
3324
Như tất cả các bạn biết, những mẫu xe hơi của năm 1900
00:26
have alteredthay đổi because the roadsđường are better
5
14724
2074
cũng đã thay đổi bởi đường xá đã tốt hơn nhiều
00:28
and because of technologyCông nghệ.
6
16798
2355
và bởi vì công nghệ cũng phát triển nữa.
00:31
And our mindstâm trí have alteredthay đổi, too.
7
19153
1969
Và nhận thức của chúng ta cũng thay đổi.
00:33
We'veChúng tôi đã goneKhông còn from people who confrontedđối mặt a concretebê tông worldthế giới
8
21122
3944
Chúng ta - từ những con người phải đối diện với một thế giới vật chất cụ thể
00:37
and analyzedphân tích that worldthế giới primarilychủ yếu in termsđiều kiện
9
25066
3399
và phân tích thế giới đó chủ yếu trên khía cạnh
00:40
of how much it would benefitlợi ích them
10
28465
2233
lợi ích mà thế giới đó đem lại
00:42
to people who confrontđối đầu a very complexphức tạp worldthế giới,
11
30698
4592
- trở thành những con người phải đối diện với một thế giới hết sức phức tạp,
00:47
and it's a worldthế giới where we'vechúng tôi đã had to developphát triển, xây dựng
12
35290
2209
và ở thế giới đó, chúng ta phải hình thành
00:49
newMới mentaltâm thần habitsthói quen, newMới habitsthói quen of mindlí trí.
13
37499
3495
những thói quen trí tuệ mới, những thói quen nhận thức mới.
00:52
And these includebao gồm things like
14
40994
1997
Chẳng hạn như
00:54
clothingquần áo that concretebê tông worldthế giới with classificationphân loại,
15
42991
4014
bao phủ lên thế giới vật chất đó những hệ thống phân loại,
00:59
introducinggiới thiệu abstractionsabstractions that we try to make
16
47005
2922
đưa ra những khái niệm trừu tượng mà chúng ta cố gắng làm cho
01:01
logicallyhợp lý consistentthích hợp,
17
49927
2196
chúng trở nên phù hợp,
01:04
and alsocũng thế takinglấy the hypotheticalgiả thiết seriouslynghiêm túc,
18
52123
2830
và cũng chú tâm tới các giả thuyết,
01:06
that is, wonderingtự hỏi about what mightcó thể have been
19
54953
2250
tức là, tự hỏi xem nó đáng lẽ ra có thể là cái gì
01:09
ratherhơn than what is.
20
57203
2392
thay vì đặt câu hỏi nó là cái gì.
01:11
Now, this dramatickịch tính changethay đổi was drawnrút ra to my attentionchú ý
21
59595
3552
Và sự thay đổi hết sức nhanh chóng này đã khiến tôi chú ý
01:15
throughxuyên qua massiveto lớn I.Q. gainslợi ích over time,
22
63147
3760
qua việc chỉ số I.Q. của con người đã tăng đáng kể theo thời gian,
01:18
and these have been trulythực sự massiveto lớn.
23
66907
2369
và tốc độ tăng này quả thực là đáng nói.
01:21
That is, we don't just get a fewvài more questionscâu hỏi right
24
69276
4411
Nghĩa là, chúng ta không chỉ có thêm một vài câu hỏi
01:25
on I.Q. testskiểm tra.
25
73687
1473
trong bài kiểm tra I.Q.
01:27
We get farxa more questionscâu hỏi right on I.Q. testskiểm tra
26
75160
3459
Chúng ta có thêm rất nhiều câu hỏi trong bài kiểm tra I.Q,
01:30
than eachmỗi succeedingthành công generationthế hệ
27
78619
2248
hơn nhiều so với các thế hệ trước,
01:32
back to the time that they were inventedphát minh.
28
80867
2910
so với thời điểm mà người ta phát minh ra bài kiểm tra I.Q.
01:35
IndeedThực sự, if you scoreghi bàn the people a centurythế kỷ agotrước
29
83777
3298
Quả thật, nếu bạn tính điểm I.Q. của con người một thế kỷ trước
01:39
againstchống lại modernhiện đại normsđịnh mức,
30
87075
1548
so với chuẩn I.Q. hiện đại,
01:40
they would have an averageTrung bình cộng I.Q. of 70.
31
88623
3371
họ sẽ có điểm I.Q. trung bình là 70.
01:43
If you scoreghi bàn us againstchống lại theirhọ normsđịnh mức,
32
91994
2725
Còn nếu bạn tính điểm I.Q. của chúng ta so với chuẩn I.Q. một thế kỷ trước,
01:46
we would have an averageTrung bình cộng I.Q. of 130.
33
94719
3599
chúng ta sẽ có điểm I.Q. trung bình là 130.
01:50
Now this has raisednâng lên all sortsloại of questionscâu hỏi.
34
98318
3357
Và điều này đặt ra một loạt những câu hỏi.
01:53
Were our immediatengay lập tức ancestorstổ tiên
35
101675
1905
Liệu có phải là những thế hệ trước
01:55
on the vergevách đá of mentaltâm thần retardationchậm phát triển?
36
103580
3235
đối mặt với hiện tượng trí tuệ chậm phát triển?
01:58
Because 70 is normallybình thường the scoreghi bàn for mentaltâm thần retardationchậm phát triển.
37
106815
4075
Bởi vì 70 thường là chỉ số cho những người trí tuệ chậm phát triển.
02:02
Or are we on the vergevách đá of all beingđang giftednăng khiếu?
38
110890
3032
Hay là tất cả chúng ta sắp sửa trở thành thiên tài?
02:05
Because 130 is the cuttingcắt linehàng for giftednesskhiếu.
39
113922
4236
Bởi vì 130 là ngưỡng đánh dấu một thiên tài.
02:10
Now I'm going to try and arguetranh luận for a thirdthứ ba alternativethay thế
40
118158
3120
Còn tôi sẽ thử đưa ra một khả năng thứ ba
02:13
that's much more illuminatingchiếu sáng than eitherhoặc of those,
41
121278
4053
rõ ràng hơn hai khả năng bên trên nhiều,
02:17
and to put this into perspectivequan điểm,
42
125331
2622
và để xem xét khả năng này,
02:19
let's imaginetưởng tượng that a MartianSao Hỏa cameđã đến down to EarthTrái đất
43
127953
2905
chúng ta hãy tưởng tượng có một người sao Hỏa tới Trái Đất
02:22
and foundtìm a ruinedhư hỏng civilizationnền văn minh.
44
130858
2835
và tìm thấy một nền văn minh đã đổ nát.
02:25
And this MartianSao Hỏa was an archaeologistnhà khảo cổ học,
45
133693
2407
Và người sao Hỏa này là một nhà khảo cổ học,
02:28
and they foundtìm scoresđiểm số, targetMục tiêu scoresđiểm số,
46
136100
2887
và họ tìm thấy những tấm bia bắn,
02:30
that people had used for shootingchụp.
47
138987
2923
mà con người sử dụng để tập bắn.
02:33
And first they lookednhìn at 1865,
48
141910
2503
Và trước hết, người sao Hỏa nhìn vào năm 1865,
02:36
and they foundtìm that in a minutephút,
49
144413
2071
và nhận thấy rằng trong một phút,
02:38
people had only put one bulletđạn in the bullseyemắt bò.
50
146484
3709
con người chỉ bắn được một viên đạn vào điểm đen của bia bắn.
02:42
And then they foundtìm, in 1898,
51
150193
2317
Và sau đó nhận thấy rằng vào năm 1898,
02:44
that they'dhọ muốn put about fivesố năm bulletsviên đạn in the bullseyemắt bò in a minutephút.
52
152510
3784
trong một phút, con người lại bắn được khoảng 5 viên đạn vào điểm đen.
02:48
And then about 1918 they put a hundredhàng trăm bulletsviên đạn in the bullseyemắt bò.
53
156294
5227
Và tiếp đó là vào khoảng năm 1918, con người bắn được tới 100 viên đạn vào điểm đen.
02:53
And initiallyban đầu, that archaeologistnhà khảo cổ học would be baffledvách ngăn.
54
161521
3855
Và ban đầu thì nhà khảo cổ đó sẽ thấy rất khó hiểu.
02:57
They would say, look, these testskiểm tra were designedthiết kế
55
165376
2597
Người đó sẽ nói rằng, hãy nhìn xem, những bài kiểm tra này được thiết kế
02:59
to find out how much people were steadyvững chắc of handtay,
56
167973
3598
để nhận ra con người có cánh tay vững vàng tới nhường nào,
03:03
how keensắc sảo theirhọ eyesightthị giác was,
57
171571
2775
và cặp mắt cũng tinh tường tới nhường nào,
03:06
whetherliệu they had controlđiều khiển of theirhọ weaponvũ khí.
58
174346
2338
dù rằng họ đã kiểm soát được vũ khí của họ.
03:08
How could these performancesbiểu diễn have escalatedleo thang
59
176684
3021
Nhưng làm thế nào mà thành tích bắn lại có thể tiến xa
03:11
to this enormousto lớn degreetrình độ?
60
179705
2182
kinh khủng như vậy?
03:13
Well we now know, of coursekhóa học, the answercâu trả lời.
61
181887
2275
Và chúng ta bây giờ, tất nhiên là biết câu trả lời cho câu hỏi đó.
03:16
If that MartianSao Hỏa lookednhìn at battlefieldschiến trường,
62
184162
2812
Nếu người sao Hỏa đó nhìn vào các chiến trường,
03:18
they would find that people had only musketsmuskets
63
186974
2824
người đó sẽ nhận thấy là con người mới chỉ sử dụng súng hỏa mai
03:21
at the time of the CivilDân sự WarChiến tranh
64
189798
2064
vào thời điểm Nội chiến xảy ra
03:23
and that they had repeatinglặp đi lặp lại riflessúng trường
65
191862
1807
và con người đã sử dụng súng bắn tự động
03:25
at the time of the Spanish-AmericanTây Ban Nha-Mỹ WarChiến tranh,
66
193669
3185
vào thời điểm của cuộc chiến tranh Tây Ban Nha-Mỹ,
03:28
and then they had machinemáy móc gunssúng
67
196854
1736
và rồi con người đã có súng máy
03:30
by the time of WorldTrên thế giới WarChiến tranh I.
68
198590
2815
trước thời điểm bùng nổ chiến tranh thế giới lần thứ nhất.
03:33
And, in other wordstừ ngữ, it was the equipmentTrang thiết bị
69
201405
2551
Và nói cách khác, chính thiết bị
03:35
that was in the handstay of the averageTrung bình cộng soldierlính
70
203956
2167
nằm trong tay của những người lính bình thường
03:38
that was responsiblechịu trách nhiệm, not greaterlớn hơn keennesskeenness of eyemắt
71
206123
3063
chịu trách nhiệm, chứ không phải là mắt tinh tường hơn
03:41
or steadinesssteadiness of handtay.
72
209186
2173
hay tay vững vàng hơn.
03:43
Now what we have to imaginetưởng tượng is the mentaltâm thần artillerypháo binh
73
211359
3320
Bây giờ những gì chúng tôi có thể tưởng tượng là có sự bùng nổ
03:46
that we have pickedđã chọn up over those hundredhàng trăm yearsnăm,
74
214679
3493
mà chúng ta đã tích lũy lên đến những hàng trăm năm,
03:50
and I think again that anotherkhác thinkertư tưởng will help us here,
75
218172
4063
và tôi nghĩ rằng có một nhà tư tưởng sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn vấn đề này,
03:54
and that's LuriaLuria.
76
222235
2135
và đó là Luria.
03:56
LuriaLuria lookednhìn at people
77
224370
2144
Luria quan sát con người
03:58
just before they enteredđã nhập the scientificthuộc về khoa học agetuổi tác,
78
226514
3653
ngay trước khi họ bước vào thời đại khoa học,
04:02
and he foundtìm that these people
79
230167
1997
và ông nhận thấy rằng những người này
04:04
were resistantkháng cự to classifyingphân loại the concretebê tông worldthế giới.
80
232164
3657
không chấp nhận phân loại thế giới vật chất cụ thể.
04:07
They wanted to breakphá vỡ it up
81
235821
1054
Họ muốn chia thế giới
04:08
into little bitsbit that they could use.
82
236875
2590
thành những mảnh nhỏ mà họ có thể sử dụng đươc.
04:11
He foundtìm that they were resistantkháng cự
83
239465
2290
Ông nhận thấy rằng họ kiên quyết
04:13
to deducingsuy the hypotheticalgiả thiết,
84
241755
3501
không suy diễn các giả thuyết,
04:17
to speculatingdự đoán about what mightcó thể be,
85
245256
2677
không suy xét điều gì có thể xảy ra,
04:19
and he foundtìm finallycuối cùng that they didn't dealthỏa thuận well
86
247933
2637
và cuối cùng thì ông nhận ra rằng họ không giải quyết vấn đề giỏi lắm
04:22
with abstractionsabstractions or usingsử dụng logiclogic on those abstractionsabstractions.
87
250570
4397
với những khái niệm trừu tượng hay sử dụng những khái niệm trừu tượng đó một cách hợp lý.
04:26
Now let me give you a samplemẫu vật of some of his interviewsphỏng vấn.
88
254967
3140
Bây giờ, hãy để tôi chỉ cho các bạn thấy một trong số những bài phỏng vấn của Luria.
04:30
He talkednói chuyện to the headcái đầu man of a personngười
89
258107
2366
Luria đã nói chuyện với người đứng đầu
04:32
in ruralnông thôn RussiaLiên bang Nga.
90
260473
1832
ở một vùng nông thôn nước Nga.
04:34
They'dHọ sẽ only had, as people had in 1900,
91
262305
2474
Những người ở đây, giống như năm 1900,
04:36
about fourbốn yearsnăm of schoolingđi học.
92
264779
2181
chỉ đi học khoảng 4 năm.
04:38
And he askedyêu cầu that particularcụ thể personngười,
93
266960
2360
Và Luria đã hỏi người đó,
04:41
what do crowsquạ and fish have in commonchung?
94
269320
3470
quạ và cá có điểm gì chung?
04:44
And the fellowđồng bào said, "AbsolutelyHoàn toàn nothing.
95
272790
3067
Và người đó nói rằng: "Chắc chắn là không có điểm gì chung rồi.
04:47
You know, I can eatăn a fish. I can't eatăn a crowcon quạ.
96
275857
2993
Ông biết đấy, tôi có thể ăn một con cá. Nhưng tôi không thể nào ăn một con quạ được.
04:50
A crowcon quạ can peckPeck at a fish.
97
278850
2326
Một con quạ có thể mổ chết một con cá.
04:53
A fish can't do anything to a crowcon quạ."
98
281176
2851
Còn một con cá chẳng thể làm gì nổi một con quạ cả."
04:56
And LuriaLuria said, "But aren'tkhông phải they bothcả hai animalsđộng vật?"
99
284027
3226
Và Luria đã nói tiếp: "Nhưng chúng không phải đều là những loài động vật hay sao?"
04:59
And he said, "Of coursekhóa học not.
100
287253
1410
Và người kia tiếp lời: "Tất nhiên là không rồi.
05:00
One'sMột trong những a fish.
101
288663
1987
Một bên là một con cá.
05:02
The other is a birdchim."
102
290650
1772
Con còn lại là một con chim."
05:04
And he was interestedquan tâm, effectivelycó hiệu quả,
103
292422
2022
Và người đó rất quan tâm xem
05:06
in what he could do with those concretebê tông objectscác đối tượng.
104
294444
3668
liệu anh ta có thể làm gì với những vật cụ thể đó.
05:10
And then LuriaLuria wentđã đi to anotherkhác personngười,
105
298112
2878
Và sau đó Luria đã tới gặp một người khác,
05:12
and he said to them,
106
300990
2183
và ông nói với họ,
05:15
"There are no camelslạc đà in GermanyĐức.
107
303173
2696
"Không có lạc đà ở Đức.
05:17
HamburgHambua is a citythành phố in GermanyĐức.
108
305869
2411
Hamburg là một thành phố của Đức.
05:20
Are there camelslạc đà in HamburgHambua?"
109
308280
2543
Vậy có lạc đà ở Hamburg không?"
05:22
And the fellowđồng bào said,
110
310823
891
Và người được hỏi trả lời,
05:23
"Well, if it's largelớn enoughđủ, there oughtnên to be camelslạc đà there."
111
311714
4219
"À, nếu chỗ đó đủ rộng, sẽ có lạc đà ở đó."
05:27
And LuriaLuria said, "But what do my wordstừ ngữ implybao hàm?"
112
315933
3894
Và Luria nói tiếp: "Nhưng những gì tôi nói có ý gì?"
05:31
And he said, "Well, maybe it's a smallnhỏ bé villagelàng,
113
319827
2277
Và người kia đáp lại: "À, có thể đó là một ngôi làng nhỏ,
05:34
and there's no roomphòng for camelslạc đà."
114
322104
2569
và không có đủ diện tích cho lạc đà."
05:36
In other wordstừ ngữ, he was unwillingkhông to treatđãi this
115
324673
2263
Nói cách khác, người được hỏi không muốn xem câu hỏi này
05:38
as anything but a concretebê tông problemvấn đề,
116
326936
2797
là một cái gì đó khác, mà đơn giản đó chỉ là một vấn đề cụ thể,
05:41
and he was used to camelslạc đà beingđang in villageslàng,
117
329733
2558
và anh ta quen với việc lạc đà có ở trong những ngôi làng,
05:44
and he was quitekhá unablekhông thể to use the hypotheticalgiả thiết,
118
332291
3933
và anh ta không thể sử dụng giả thiết,
05:48
to askhỏi himselfbản thân anh ấy what if there were no camelslạc đà in GermanyĐức.
119
336224
4907
để tự đặt ra câu hỏi: "Nếu không có lạc đà ở Đức thì sao nhỉ?"
05:53
A thirdthứ ba interviewphỏng vấn was conductedtiến hành
120
341131
2813
Một cuộc phỏng vấn thứ ba được tiến hành
05:55
with someonengười nào about the NorthBắc PoleCực.
121
343944
2984
và câu hỏi liên quan tới Bắc Cực.
05:58
And LuriaLuria said, "At the NorthBắc PoleCực, there is always snowtuyết.
122
346928
4105
Luria nói: "Ở Bắc Cực luôn luôn có tuyết.
06:03
WhereverBất cứ nơi nào there is always snowtuyết, the bearsgấu are whitetrắng.
123
351033
3955
Bất cứ chỗ nào luôn có tuyết thì gấu có lông màu trắng.
06:06
What colormàu are the bearsgấu at the NorthBắc PoleCực?"
124
354988
3279
Vậy những con gấu ở Bắc Cực có lông màu gì?"
06:10
And the responsephản ứng was, "SuchNhư vậy a thing
125
358267
2402
Và câu trả lời nhận được là: "Một câu hỏi như vậy
06:12
is to be settledđịnh cư by testimonylời khai.
126
360669
2310
thì cần có bằng chứng để trả lời.
06:14
If a wisekhôn ngoan personngười cameđã đến from the NorthBắc PoleCực
127
362979
2824
Nếu một người có đầu óc thông minh tới từ Bắc Cực
06:17
and told me the bearsgấu were whitetrắng,
128
365803
1851
và nói với tôi rằng những con gấu ở đó màu trắng,
06:19
I mightcó thể believe him,
129
367654
1479
tôi có thể tin anh ta,
06:21
but everymỗi bearchịu that I have seenđã xem is a brownnâu bearchịu."
130
369133
4205
nhưng tất cả mọi con gấu mà tôi thấy trước giờ đều có màu nâu."
06:25
Now you see again, this personngười has rejectedtừ chối
131
373338
2984
Và giờ lại một lần nữa các bạn nhận thấy, người này không chịu
06:28
going beyondvượt ra ngoài the concretebê tông worldthế giới
132
376322
2195
vượt ra khỏi thế giới cụ thể
06:30
and analyzingphân tích it throughxuyên qua everydaymỗi ngày experiencekinh nghiệm,
133
378517
3173
và phân tích dựa trên kinh nghiệm hàng ngày,
06:33
and it was importantquan trọng to that personngười
134
381690
1866
và đối với người đó, điều quan trọng là
06:35
what colormàu bearsgấu were --
135
383556
1562
những con gấu màu gì --
06:37
that is, they had to huntsăn bắn bearsgấu.
136
385118
2281
hay nói cách khác, họ phải săn gấu.
06:39
They weren'tkhông phải willingsẵn lòng to engagethuê in this.
137
387399
2409
Họ không cần quan tâm tới những thứ như câu hỏi vừa nêu.
06:41
One of them said to LuriaLuria,
138
389808
1837
Một người trong số họ nói với Luria,
06:43
"How can we solvegiải quyết things that aren'tkhông phải realthực problemscác vấn đề?
139
391645
3500
"Làm sao chúng tôi có thể trả lời những câu hỏi không có thực?
06:47
NoneKhông có of these problemscác vấn đề are realthực.
140
395145
1891
Chẳng câu hỏi nào là thực tế cả.
06:49
How can we addressđịa chỉ nhà them?"
141
397036
2643
Làm sao chúng tôi có thể trả lời được?"
06:51
Now, these threesố ba categoriesThể loại --
142
399679
3545
Nào, 3 phạm trù --
06:55
classificationphân loại,
143
403224
1491
sự phân loại,
06:56
usingsử dụng logiclogic on abstractionsabstractions,
144
404715
2141
sử dụng logic trong những khái niệm trừu tượng,
06:58
takinglấy the hypotheticalgiả thiết seriouslynghiêm túc --
145
406856
2769
xem xét cẩn thận những giả thuyết --
07:01
how much differenceSự khác biệt do they make in the realthực worldthế giới
146
409625
2438
chúng đã tạo nên sự khác biệt như thế nào ở thế giới thực tại
07:04
beyondvượt ra ngoài the testingthử nghiệm roomphòng?
147
412063
1893
vượt ra khỏi phạm vi của phòng kiểm tra?
07:05
And let me give you a fewvài illustrationsminh họa.
148
413956
2970
Và hãy để tôi chỉ ra cho các bạn một vài ví dụ minh họa.
07:08
First, almosthầu hết all of us todayhôm nay get a highcao schooltrường học diplomabằng tốt nghiệp.
149
416926
3389
Trước hết, đa phần tất cả chúng ta ngày nay đều hoàn thành bậc học phổ thông.
07:12
That is, we'vechúng tôi đã goneKhông còn from fourbốn to eighttám yearsnăm of educationgiáo dục
150
420315
3397
Nghĩa là, chúng ta có ít nhất từ 4 đến 8 năm được giáo dục
07:15
to 12 yearsnăm of formalchính thức educationgiáo dục,
151
423712
2777
tới 12 năm để giáo dục chính thức hoàn chỉnh,
07:18
and 52 percentphần trăm of AmericansNgười Mỹ
152
426489
1901
và 52% dân số Mỹ
07:20
have actuallythực ra experiencedcó kinh nghiệm some typekiểu of tertiaryphân đại đệ tam educationgiáo dục.
153
428390
3820
đã thực sự tham gia bậc học đại học hay cao đẳng.
07:24
Now, not only do we have much more educationgiáo dục,
154
432210
4032
Hiện nay, chúng ta không chỉ được giáo dục nhiều hơn,
07:28
and much of that educationgiáo dục is scientificthuộc về khoa học,
155
436242
2693
mà phần nhiều sự giáo dục đó liên quan tới khoa học,
07:30
and you can't do sciencekhoa học withoutkhông có classifyingphân loại the worldthế giới.
156
438935
4010
và bạn không thể làm khoa học mà không phân loại thế giới được.
07:34
You can't do sciencekhoa học withoutkhông có proposingđề nghị hypothesesgiả thuyết.
157
442945
3859
Bạn không thể làm khoa học mà không đưa ra những giả thuyết.
07:38
You can't do sciencekhoa học withoutkhông có makingchế tạo it logicallyhợp lý consistentthích hợp.
158
446804
4174
Bạn không thể làm khoa học mà không làm cho mọi thứ phù hợp về mặt logic.
07:42
And even down in gradecấp schooltrường học, things have changedđã thay đổi.
159
450978
3810
Và thậm chí ngay ở bậc tiểu học thôi, mọi thứ cũng đã thay đổi.
07:46
In 1910, they lookednhìn at the examinationskỳ thi
160
454788
2934
Năm 1910, họ xem xét các kỳ thi
07:49
that the statetiểu bang of OhioOhio gaveđưa ra to 14-year-olds-tuổi,
161
457722
3820
mà bang Ohio, Hoa Kỳ đã thucjw hiện với trẻ 14-tuổi,
07:53
and they foundtìm that they were all
162
461542
1606
và họ thấy rằng tất cả bài kiểm tra đều
07:55
for sociallyxã hội valuedcó giá trị concretebê tông informationthông tin.
163
463148
3435
để biết thông tin xã hội cụ thể.
07:58
They were things like,
164
466583
1331
Chúng là những thứ như,
07:59
what are the capitalsthủ đô of the 44 or 45 statestiểu bang
165
467914
2887
thủ đô của các tiểu bang 44 hoặc 45 là gì,
08:02
that existedtồn tại at that time?
166
470801
2374
mà tồn tại vào thời điểm đó?
08:05
When they lookednhìn at the examskỳ thi
167
473175
1578
Khi họ đã xem xét các kỳ thi
08:06
that the statetiểu bang of OhioOhio gaveđưa ra in 1990,
168
474753
3147
bang Ohio, Hoa Kỳ đã đưa ra vào năm 1990,
08:09
they were all about abstractionsabstractions.
169
477900
2386
chúng đều rất khái quát.
08:12
They were things like,
170
480286
1593
Chúng là những thứ như,
08:13
why is the largestlớn nhất citythành phố of a statetiểu bang rarelyhiếm khi the capitalthủ đô?
171
481879
5134
tại sao là thành phố lớn nhất của một bang ít khi là thủ đô?
08:19
And you were supposedgiả định to think, well,
172
487013
1564
Và bạn phải nghĩ rằng, tốt,
08:20
the statetiểu bang legislaturecơ quan lập pháp was rural-controllednông thôn kiểm soát,
173
488577
3214
cơ quan lập pháp của bang là nông thôn kiểm soát,
08:23
and they hatedghét the biglớn citythành phố,
174
491791
2098
và họ ghét các thành phố lớn,
08:25
so ratherhơn than puttingđặt the capitalthủ đô in a biglớn citythành phố,
175
493889
2593
Vì vậy, thay vì đặt thủ đô trong một thành phố lớn,
08:28
they put it in a countyquận seatghế.
176
496482
1438
họ đặt nó trong một tỉnh lỵ.
08:29
They put it in AlbanyAlbany ratherhơn than NewMới YorkYork.
177
497920
2736
Họ đặt nó ở Albany chứ không phải là New York.
08:32
They put it in HarrisburgHarrisburg ratherhơn than PhiladelphiaPhiladelphia.
178
500656
3056
Họ đặt nó trong Harrisburg chứ không phải là Philadelphia.
08:35
And so forthra.
179
503712
1935
Và vân vân.
08:37
So the tenorgiọng nam cao of educationgiáo dục has changedđã thay đổi.
180
505647
2431
Do đó, các kỳ hạn của giáo dục đã thay đổi.
08:40
We are educatinggiáo dục people to take the hypotheticalgiả thiết seriouslynghiêm túc,
181
508078
4034
Chúng tôi giáo dục người dân để có thể xem xét các giả thuyết một cách nghiêm túc,
08:44
to use abstractionsabstractions, and to linkliên kết them logicallyhợp lý.
182
512112
3578
sử dụng các khái niệm trừu tượng, và liên kết chúng một cách hợp lý.
08:47
What about employmentviệc làm?
183
515690
2381
Còn về việc làm?
08:50
Well, in 1900, threesố ba percentphần trăm of AmericansNgười Mỹ
184
518071
3900
Vâng, vào năm 1900, ba phần trăm của người Mỹ
08:53
practicedthực hành professionsngành nghề that were cognitivelynhận thức demandingyêu cầu.
185
521971
3542
làm các công việc yêu cầu nhận thức cao.
08:57
Only threesố ba percentphần trăm were lawyersluật sư or doctorsbác sĩ or teachersgiáo viên.
186
525513
4055
Chỉ có ba phần trăm là luật sư hoặc bác sĩ hoặc giáo viên.
09:01
TodayHôm nay, 35 percentphần trăm of AmericansNgười Mỹ
187
529568
2863
Hôm nay, 35 phần trăm người Mỹ
09:04
practicethực hành cognitivelynhận thức demandingyêu cầu professionsngành nghề,
188
532431
3319
làm các công việc yêu cầu nhận thức cao,
09:07
not only to the professionsngành nghề properthích hợp like lawyerluật sư
189
535750
2626
không chỉ cho các ngành nghề phù hợp như luật sư
09:10
or doctorBác sĩ or scientistnhà khoa học or lecturergiảng viên,
190
538376
2549
hoặc bác sĩ hoặc nhà khoa học hay giảng viên,
09:12
but manynhiều, manynhiều sub-professionstiểu ngành nghề
191
540925
1818
nhưng nhiều, rất nhiều các phân ngành nghề
09:14
havingđang có to do with beingđang a techniciankỹ thuật viên,
192
542743
1941
như là một kỹ thuật viên,
09:16
a computermáy vi tính programmerlập trình viên.
193
544684
2025
một lập trình viên máy tính.
09:18
A wholetoàn thể rangephạm vi of professionsngành nghề now make cognitivenhận thức demandsyêu cầu.
194
546709
4324
Một loạt các ngành nghề bây giờ yêu cầu sự nhận thức cao.
09:23
And we can only meetgặp the termsđiều kiện of employmentviệc làm
195
551033
2930
Và chúng tôi chỉ có thể đáp ứng các điều khoản của việc làm
09:25
in the modernhiện đại worldthế giới by beingđang cognitivelynhận thức
196
553963
2497
trong thế giới hiện đại bằng cách
09:28
farxa more flexiblelinh hoạt.
197
556460
2261
nhận thức linh hoạt hơn.
09:30
And it's not just that we have manynhiều more people
198
558721
3223
Và nó không phải chỉ vấn đề rằng chúng tôi có nhiều người hơn
09:33
in cognitivelynhận thức demandingyêu cầu professionsngành nghề.
199
561944
2990
cho nghề nghiệp yêu cầu nhận thức cao.
09:36
The professionsngành nghề have been upgradednâng cấp.
200
564934
2403
Các ngành nghề đã được nâng cấp.
09:39
CompareSo sánh the doctorBác sĩ in 1900,
201
567337
2111
So sánh các bác sĩ năm 1900,
09:41
who really had only a fewvài tricksthủ thuật up his sleevetay áo,
202
569448
3049
những người thực sự đã có chỉ có một vài kỹ năng,
09:44
with the modernhiện đại generalchung practitionerhọc viên or specialistchuyên gia,
203
572497
2808
với chuyên viên hoặc chuyên gia hiện đại,
09:47
with yearsnăm of scientificthuộc về khoa học trainingđào tạo.
204
575305
2679
với hàng năm được đào tạo khoa học.
09:49
CompareSo sánh the bankerNgân hàng in 1900,
205
577984
2269
So sánh các ngân hàng năm 1900,
09:52
who really just neededcần a good accountantviên kế toán
206
580253
2413
những người thực sự chỉ cần một kế toán tốt
09:54
and to know who was trustworthyđáng tin cậy in the localđịa phương communitycộng đồng
207
582666
3176
và để biết ai đáng tin cậy trong cộng đồng địa phương
09:57
for payingtrả tiền back theirhọ mortgagethế chấp.
208
585842
2291
có thể trả lại tiền thế chấp của họ.
10:00
Well, the merchantthương gia bankersngân hàng who broughtđưa the worldthế giới to theirhọ kneesđầu gối
209
588133
3229
Vâng, các ngân hàng thương mại đã hủy hoại thế giới này,
10:03
mayTháng Năm have been morallyđạo đức remisscẩn,
210
591362
1766
có thể không quan tâm đến mặt đạo đức,
10:05
but they were cognitivelynhận thức very agilenhanh nhẹn.
211
593128
3139
nhưng họ nhận thức vấn đề rất nhanh.
10:08
They wentđã đi farxa beyondvượt ra ngoài that 1900 bankerNgân hàng.
212
596267
4611
Họ bây giờ đã vượt xa những ngân hàng ở những năm 1900.
10:12
They had to look at computermáy vi tính projectionsdự đoán
213
600878
2167
Họ đã phải xem xét các dự đoán trên máy tính
10:15
for the housingnhà ở marketthị trường.
214
603045
2000
về thị trường nhà ở.
10:17
They had to get complicatedphức tạp CDO-squaredCDO-squared.
215
605045
3905
Họ phải có được phức tạp CDO bình phương
10:20
in ordergọi món to bundle debtmón nợ togethercùng với nhau
216
608950
2450
để bó nợ với nhau
10:23
and make debtmón nợ look as if it were actuallythực ra a profitablecó lãi assettài sản.
217
611400
3759
và làm cho nợ trông như thể nó đã là thực sự là một tài sản có lợi nhuận.
10:27
They had to preparechuẩn bị a casetrường hợp to get ratingđánh giá agenciescơ quan
218
615159
3100
Họ đã phải chuẩn bị cho trường hợp các cơ quan đánh giá xếp hạng
10:30
to give it a AAAAAA,
219
618259
1111
để có thể có một xếp loại AAA,
10:31
thoughTuy nhiên in manynhiều casescác trường hợp, they had virtuallyhầu như bribedhối lộ the ratingđánh giá agenciescơ quan.
220
619370
4234
mặc dù trong nhiều trường hợp, họ hầu như đã hối lộ các cơ quan đánh giá.
10:35
And they alsocũng thế, of coursekhóa học, had to get people
221
623604
2029
Và họ cũng, tất nhiên, phải tìm được người
10:37
to acceptChấp nhận these so-calledcái gọi là assetstài sản
222
625633
2687
có thể chấp nhận những thứ được gọi là tài sản này
10:40
and paytrả moneytiền bạc for them
223
628320
1500
và trả tiền cho họ
10:41
even thoughTuy nhiên they were highlycao vulnerabledễ bị tổn thương.
224
629820
2587
mặc dù họ đã dễ bị tổn thương.
10:44
Or take a farmernông phu todayhôm nay.
225
632407
1590
Hoặc trường hợp một nông dân ngày nay.
10:45
I take the farmnông trại managergiám đốc of todayhôm nay as very differentkhác nhau
226
633997
3280
Tôi biết cách quản lý trang trại của ngày hôm nay là rất khác
10:49
from the farmernông phu of 1900.
227
637277
2491
so với những năm 1900.
10:51
So it hasn'tđã không just been the spreadLan tràn
228
639768
1838
Do đó, nó đã không chỉ là sự mở rộng
10:53
of cognitivelynhận thức demandingyêu cầu professionsngành nghề.
229
641606
3191
của những ngành nghề yêu cầu nhận thúc cao.
10:56
It's alsocũng thế been the upgradingnâng cấp of tasksnhiệm vụ
230
644797
2380
Nó cũng nâng cấp các yêu cầu, nhiệm vụ
10:59
like lawyerluật sư and doctorBác sĩ and what have you
231
647177
2567
giống như các luật sư và bác sĩ và những bạn có
11:01
that have madethực hiện demandsyêu cầu on our cognitivenhận thức facultieskhoa.
232
649744
3777
đó đã đòi hỏi nhiều hơn khả năng nhận thúc của chúng ta.
11:05
But I've talkednói chuyện about educationgiáo dục and employmentviệc làm.
233
653521
3159
Nhưng tôi đã nói chuyện về giáo dục và việc làm.
11:08
Some of the habitsthói quen of mindlí trí that we have developedđã phát triển
234
656680
3339
Một số thói quen của tâm trí chúng tôi đã phát triển
11:12
over the 20ththứ centurythế kỷ
235
660019
1607
trong thế kỷ 20
11:13
have paidđã thanh toán off in unexpectedbất ngờ areaskhu vực.
236
661626
2595
đã được dùng trong những lĩnh vực không ngờ.
11:16
I'm primarilychủ yếu a moralđạo đức philosophernhà triết học.
237
664221
2271
Tôi chủ yếu nghiên cứu về đạo đức.
11:18
I merelyđơn thuần have a holidayngày lễ in psychologytâm lý học,
238
666492
3688
Tôi chỉ như đi dạo trong vấn đề tâm lý học,
11:22
and what interestssở thích me in generalchung is moralđạo đức debatetranh luận.
239
670180
4408
và nói chung những gì tôi quan tâm là cuộc tranh luận này là về vấn đề đạo đức.
11:26
Now over the last centurythế kỷ,
240
674588
2731
Bây giờ, trong thế kỷ qua,
11:29
in developedđã phát triển nationsquốc gia like AmericaAmerica,
241
677319
2350
trong các quốc gia phát triển như Mỹ,
11:31
moralđạo đức debatetranh luận has escalatedleo thang
242
679669
1981
cuộc tranh luận về đạo đức đã leo thang
11:33
because we take the hypotheticalgiả thiết seriouslynghiêm túc,
243
681650
3339
bởi vì chúng ta nghiên cứu các giả thuyết một cách nghiêm túc,
11:36
and we alsocũng thế take universalsphổ quát seriouslynghiêm túc
244
684989
3215
và chúng tôi cũng khái quát vấn đề một cách nghiêm túc
11:40
and look for logicalhợp lý connectionskết nối.
245
688204
2796
và tìm kiếm kết nối hợp lý.
11:43
When I cameđã đến home in 1955 from universitytrường đại học
246
691000
3735
Khi tôi nhà năm 1955 sau khi xong đại học
11:46
at the time of MartinMartin LutherLuther KingVua,
247
694735
2307
vào thời điểm của Martin Luther King,
11:49
a lot of people cameđã đến home at that time
248
697042
2322
rất nhiều người về nhà vào thời gian đó
11:51
and startedbắt đầu havingđang có argumentslập luận with theirhọ parentscha mẹ and grandparentsông bà.
249
699364
3750
và bắt đầu có lập luận với cha mẹ và ông bà.
11:55
My fathercha was bornsinh ra in 1885,
250
703114
3228
Cha tôi được sinh ra vào năm 1885,
11:58
and he was mildlynhẹ raciallyphân biệt chủng tộc biasedcó thành kiến.
251
706342
2563
và ông phân biệt chủng tộc nhẹ.
12:00
As an IrishmanIrishman, he hatedghét the EnglishTiếng Anh so much
252
708905
2103
Như một Irishman, ông ghét người Anh rất nhiều
12:03
he didn't have much emotioncảm xúc for anyonebất kỳ ai elsekhác.
253
711008
2321
ông không có nhiều cảm xúc cho bất cứ ai khác.
12:05
(LaughterTiếng cười)
254
713329
3271
(Tiếng cười)
12:08
But he did have a sensegiác quan that blackđen people were inferiorkém hơn.
255
716600
4508
Nhưng ông đã có một cảm giác rằng người da đen thì kém hơn.
12:13
And when we said to our parentscha mẹ and grandparentsông bà,
256
721108
2848
Và khi chúng tôi nói với cha mẹ và ông bà, của chúng tôi
12:15
"How would you feel if tomorrowNgày mai morningbuổi sáng you woketỉnh dậy up blackđen?"
257
723956
4493
"Làm thế nào bạn sẽ cảm thấy nếu ngày mai bạn tỉnh dậy trở thành người da đen?"
12:20
they said that is the dumbestdumbest thing you've ever said.
258
728449
3621
họ nói rằng đó là điều ngu ngốc nhất mà ông từng nói.
12:24
Who have you ever knownnổi tiếng who woketỉnh dậy up in the morningbuổi sáng --
259
732070
2502
Có ai trong những người quý vị từng biết đến thức dậy vào buổi sáng...
12:26
(LaughterTiếng cười) --
260
734572
2402
(Tiếng cười)--
12:28
that turnedquay blackđen?
261
736974
1230
mà chuyển màu đen?
12:30
In other wordstừ ngữ, they were fixedđã sửa in the concretebê tông
262
738204
3516
Nói cách khác, họ đã định trong
12:33
moresMores and attitudesthái độ they had inheritedthừa hưởng.
263
741720
3513
tập tục và thái độ mà họ đã thừa kế.
12:37
They would not take the hypotheticalgiả thiết seriouslynghiêm túc,
264
745233
3011
Họ sẽ không suy xét các giả thuyết nghiêm túc,
12:40
and withoutkhông có the hypotheticalgiả thiết,
265
748244
1484
và khi không có giả thuyết,
12:41
it's very difficultkhó khăn to get moralđạo đức argumenttranh luận off the groundđất.
266
749728
4019
rất là khó để tranh luận về đạo đức thành công.
12:45
You have to say, imaginetưởng tượng you were
267
753747
2635
Bạn có thể nói, hãy tưởng tượng bạn đã
12:48
in IranIran, and imaginetưởng tượng that your relativesngười thân
268
756382
5585
ở Iran, và tưởng tượng rằng người thân của bạn
12:53
all sufferedchịu đựng from collateraltài sản thế chấp damagehư hại
269
761967
2700
tất cả đều chịu thiệt hai
12:56
even thoughTuy nhiên they had donelàm xong no wrongsai rồi.
270
764667
1946
mặc dù họ đã làm không sai.
12:58
How would you feel about that?
271
766613
2061
Làm thế nào bạn sẽ cảm thấy về điều đó?
13:00
And if someonengười nào of the olderlớn hơn generationthế hệ saysnói,
272
768674
2720
Và nếu ai đó thế hệ cũ nói,
13:03
well, our governmentchính quyền takes carequan tâm of us,
273
771394
1930
Vâng, chính phủ của chúng ta sẽ chăm sóc của chúng ta,
13:05
and it's up to theirhọ governmentchính quyền to take carequan tâm of them,
274
773324
2943
và chính phủ của họ sẽ chăm sóc họ,
13:08
they're just not willingsẵn lòng to take the hypotheticalgiả thiết seriouslynghiêm túc.
275
776267
4068
họ chỉ không sẵn sàng để suy xét các giả thuyết nghiêm túc.
13:12
Or take an IslamicHồi giáo fathercha whose daughterCon gái has been rapedhãm hiếp,
276
780335
3367
Hoặc xem xét trường hợp một người cha hồi giáo có con gái bị hãm hiếp,
13:15
and he feelscảm thấy he's honor-boundHonor-bound to killgiết chết her.
277
783702
3210
và ông cảm thấy ông là bị danh dự ràng buộc phải giết cô ấy.
13:18
Well, he's treatingđiều trị his moresMores
278
786912
2360
Vâng, ông làm theo tập tục của mình
13:21
as if they were sticksgậy and stonesđá and rocksđá that he had inheritedthừa hưởng,
279
789272
3900
như thể chúng là gậy và đá mà ông đã thừa kế,
13:25
and they're unmovableunmovable in any way by logiclogic.
280
793172
2645
và chúng không thể thay đổi theo bất kỳ cách hợp lý nào.
13:27
They're just inheritedthừa hưởng moresMores.
281
795817
2576
Họ chỉ đang thừa hưởng tập tục.
13:30
TodayHôm nay we would say something like,
282
798393
2201
Chúng ta hôm nay có thể nói một cái gì đó giống như,
13:32
well, imaginetưởng tượng you were knockedđánh đập unconsciousbất tỉnh and sodomizedsodomized.
283
800594
3577
Vâng, hãy tưởng tượng bạn đã bị bất tỉnh và bị cưỡng hiếp.
13:36
Would you deservexứng đáng to be killedbị giết?
284
804171
1673
Nào bạn xứng đáng để bị giết?
13:37
And he would say, well that's not in the KoranKinh Koran.
285
805844
2895
Và ông sẽ nói, Vâng đó không phải là trong kinh Koran.
13:40
That's not one of the principlesnguyên lý I've got.
286
808739
4022
Đó không phải là một trong các nguyên tắc mà tôi có.
13:44
Well you, todayhôm nay, universalizeuniversalize your principlesnguyên lý.
287
812761
2841
Vâng bạn, hôm nay, phổ cập các nguyên tắc của bạn.
13:47
You statetiểu bang them as abstractionsabstractions and you use logiclogic on them.
288
815602
3557
Bạn khái quát nó và sử dụng chúng một cách hợp lý.
13:51
If you have a principlenguyên tắc suchnhư là as,
289
819159
2273
Nếu bạn có một nguyên tắc chẳng hạn như,
13:53
people shouldn'tkhông nên sufferđau khổ unlesstrừ khi they're guiltytội lỗi of something,
290
821432
3646
người ta đáng chịu đau khổ, trừ khi họ bị kết tội vì một cái gì đó,
13:57
then to excludeloại trừ blackđen people
291
825078
2096
sau đó để loại trừ người da đen
13:59
you've got to make exceptionstrường hợp ngoại lệ, don't you?
292
827174
2498
bạn phải làm như đó là một trường hợp ngoại lệ, phải không bạn?
14:01
You have to say, well, blacknessmàu đen of skinda,
293
829672
2988
Bạn có thể nói, vâng, đó chỉ là màu đen của da,
14:04
you couldn'tkhông thể sufferđau khổ just for that.
294
832660
2623
bạn không thể bị thiệt hại chỉ vì điều đó.
14:07
It mustphải be that blacksngười da đen are somehowbằng cách nào đó taintednhiễm độc.
295
835283
3263
Đó phải là người da đen, bằng cách nào đó, là dơ bẩn.
14:10
And then we can bringmang đến empiricalthực nghiệm evidencechứng cớ to bearchịu, can't we,
296
838546
3167
Và sau đó liệu chúng ta có thể đưa ra các bằng chứng thực nghiệm cho vấn đề đó không,
14:13
and say, well how can you considerxem xét all blacksngười da đen taintednhiễm độc
297
841713
2916
và nói, tốt như thế nào bạn có thể cho rằng tất cả người da đen là dơ bẩn
14:16
when StSt. AugustineAugustine was blackđen and ThomasThomas SowellSowell is blackđen.
298
844629
3794
khi mà St. Augustine là người da đen và Thomas Sowell là người da đen.
14:20
And you can get moralđạo đức argumenttranh luận off the groundđất, then,
299
848423
3425
Và bạn có thể khiến các tranh luận về đạo đức thành công, sau đó,
14:23
because you're not treatingđiều trị moralđạo đức principlesnguyên lý as concretebê tông entitiescác thực thể.
300
851848
4554
bởi vì bạn không phải xem xét nguyên tắc đạo đức như là các thực thể cụ thể.
14:28
You're treatingđiều trị them as universalsphổ quát,
301
856402
1937
Bạn đang xem xét chúng khái quát,
14:30
to be renderedkết xuất consistentthích hợp by logiclogic.
302
858339
2779
để có thể áp dụng một cách phù hợp và logic.
14:33
Now how did all of this arisenảy sinh out of I.Q. testskiểm tra?
303
861118
3130
Và bây giờ làm thế nào đã làm tất cả điều này liên quan đến bài kiểm tra IQ?
14:36
That's what initiallyban đầu got me going on cognitivenhận thức historylịch sử.
304
864248
4010
Đó là những gì ban đầu tôi đã đề cập về nhận thức lịch sử.
14:40
If you look at the I.Q. testthử nghiệm,
305
868258
1885
Nếu bạn nhìn vào bài kiểm tra IQ,
14:42
you find the gainslợi ích have been greatestvĩ đại nhất in certainchắc chắn areaskhu vực.
306
870143
3985
bạn sẽ thấy nhiều lợi ích trong một số lĩnh vực nhất định.
14:46
The similaritiesđiểm tương đồng subtestsubtest of the WechslerWechsler
307
874128
2603
Bài kiểm tra về sự tương đồng của Wechsler
14:48
is about classificationphân loại,
308
876731
2269
là về phân loại,
14:51
and we have madethực hiện enormousto lớn gainslợi ích
309
879000
2080
và chúng ta có rất nhiều lợi thế
14:53
on that classificationphân loại subtestsubtest.
310
881080
3110
về phần kiểm tra phân loại.
14:56
There are other partscác bộ phận of the I.Q. testthử nghiệm batteryắc quy
311
884190
3281
Có các bộ phận khác của bài kiểm tra IQ
14:59
that are about usingsử dụng logiclogic on abstractionsabstractions.
312
887471
3096
đó là về việc sử dụng hợp lý các khái niệm trừu tượng.
15:02
Some of you mayTháng Năm have takenLấy Raven'sRaven ProgressiveTiến bộ MatricesMa trận,
313
890567
3474
Một số bạn có thể đã biết về ma trận tiến bộ của Raven,
15:06
and it's all about analogiessuy.
314
894041
2538
và nó là tất cả phép loại suy.
15:08
And in 1900, people could do simpleđơn giản analogiessuy.
315
896579
3856
Và năm 1900, mọi người có thể làm các phép loại suy đơn giản.
15:12
That is, if you said to them, catsmèo are like wildcatsWildcat.
316
900435
4345
Có nghĩa là, nếu bạn nói với họ, mèo giống với mèo rừng.
15:16
What are dogschó like?
317
904780
1576
Chó giống như là gì?
15:18
They would say wolveschó sói.
318
906356
2092
Họ sẽ nói sói.
15:20
But by 1960, people could attacktấn công Raven'sRaven
319
908448
3544
Nhưng năm 1960, người ta tấn công phương pháp của Raven
15:23
on a much more sophisticatedtinh vi levelcấp độ.
320
911992
2650
trên một mức độ tinh vi hơn.
15:26
If you said, we'vechúng tôi đã got two squareshình vuông followedtheo sau by a triangleTam giác,
321
914642
4507
Nếu bạn nói, chúng tôi đã có hai hình vuông, theo sau là một hình tam giác,
15:31
what followstheo sau two circleshình tròn?
322
919149
2236
điều gì theo sau hai vòng tròn?
15:33
They could say a semicirclehình bán nguyệt.
323
921385
2287
Họ có thể nói một hình bán nguyệt.
15:35
Just as a triangleTam giác is halfmột nửa of a squareQuảng trường,
324
923672
2178
Cũng giống như một tam giác là một nửa của một hình vuông,
15:37
a semicirclehình bán nguyệt is halfmột nửa of a circlevòng tròn.
325
925850
2718
một hình bán nguyệt là một nửa của một vòng tròn.
15:40
By 2010, collegetrường đại học graduatessinh viên tốt nghiệp, if you said
326
928568
3593
Đến năm 2010, tốt nghiệp đại học, nếu bạn nói
15:44
two circleshình tròn followedtheo sau by a semicirclehình bán nguyệt,
327
932161
3235
hai vòng tròn theo sau bởi một hình bán nguyệt,
15:47
two sixteenssixteens followedtheo sau by what,
328
935396
2790
hai lần 16 theo sau bởi những gì,
15:50
they would say eighttám, because eighttám is halfmột nửa of 16.
329
938186
3736
họ sẽ nói 8, vì tám là một nửa của 16.
15:53
That is, they had moveddi chuyển so farxa from the concretebê tông worldthế giới
330
941922
2866
Có nghĩa là, họ đi rất xa khỏi thế giới vật chất cụ thể
15:56
that they could even ignorebỏ qua
331
944788
2293
rằng họ thậm chí có thể bỏ qua
15:59
the appearancexuất hiện of the symbolský hiệu that were involvedcó tính liên quan in the questioncâu hỏi.
332
947081
4523
sự xuất hiện của các biểu tượng tham gia vào các câu hỏi.
16:03
Now, I should say one thing that's very dishearteningdisheartening.
333
951604
3164
Bây giờ, tôi sẽ đề cập đến một điều đó có thể làm các bạn cảm thấy nản.
16:06
We haven'tđã không madethực hiện progresstiến độ on all frontsmặt trận.
334
954768
2872
Chúng ta đã không thực hiện tiến bộ trên tất cả các mặt trận.
16:09
One of the wayscách in which we would like to dealthỏa thuận
335
957640
2764
Một trong những cách mà chúng ta muốn áp dụng
16:12
with the sophisticationtinh tế of the modernhiện đại worldthế giới
336
960404
2198
với tinh tế của thế giới hiện đại
16:14
is throughxuyên qua politicschính trị,
337
962602
2036
là thông qua chính trị,
16:16
and sadlyĐáng buồn thay you can have humanenhân đạo moralđạo đức principlesnguyên lý,
338
964638
3335
và thật đáng buồn, bạn có các nguyên tắc đạo đức, nhân đạo,
16:19
you can classifyphân loại, you can use logiclogic on abstractionsabstractions,
339
967973
4420
bạn có thể phân loại, bạn có thể sử dụng hợp lý các khái quát,
16:24
and if you're ignorantdốt of historylịch sử and of other countriesquốc gia,
340
972393
2930
và nếu bạn bỏ qua lịch sử và các quốc gia khác,
16:27
you can't do politicschính trị.
341
975323
2427
bạn không thể làm chính trị.
16:29
We'veChúng tôi đã noticednhận thấy, in a trendkhuynh hướng amongtrong số youngtrẻ AmericansNgười Mỹ,
342
977750
3020
Chúng ta đã nhận ra rằng, một xu hướng trong số người Mỹ trẻ,
16:32
that they readđọc lessít hơn historylịch sử and lessít hơn literaturevăn chương
343
980770
2875
rằng họ ít đọc lịch sử và văn học hơn
16:35
and lessít hơn materialvật chất about foreignngoại quốc landsvùng đất,
344
983645
2610
và ít tài liệu về vùng đất ở nước ngoài,
16:38
and they're essentiallybản chất ahistoricalahistorical.
345
986255
1695
và về cơ bản là họ không hiểu về lịch sử.
16:39
They livetrực tiếp in the bubblebong bóng of the presenthiện tại.
346
987950
2117
Họ sống trong hiện tại.
16:42
They don't know the KoreanHàn Quốc WarChiến tranh from the warchiến tranh in VietnamViệt Nam.
347
990067
2856
Họ không biết là chiến tranh Triều tiên bắt nguồn từ cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
16:44
They don't know who was an allyđồng minh of AmericaAmerica in WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII.
348
992923
4183
Họ không biết ai đã là đồng minh của Mỹ trong chiến tranh thế giới thứ hai.
16:49
Think how differentkhác nhau AmericaAmerica would be
349
997106
2621
Hãy suy nghĩ xem nước Mỹ sẽ khác thế nào
16:51
if everymỗi AmericanNgười Mỹ knewbiết that this is the fifththứ năm time
350
999727
3596
nếu mỗi người Mỹ biết rằng đây là lần thứ 5
16:55
WesternTây armiesquân đội have goneKhông còn to AfghanistanAfghanistan to put its housenhà ở in ordergọi món,
351
1003323
4094
quân đội phương tây đến Afghanistan để lập lại trật tự ở đó,
16:59
and if they had some ideaý kiến of exactlychính xác what had happenedđã xảy ra
352
1007417
3364
và nếu họ đã có một số khái niệm chính xác về những gì đã xảy ra
17:02
on those fourbốn previousTrước occasionsdịp.
353
1010781
2325
vào bốn lần trước.
17:05
(LaughterTiếng cười)
354
1013106
950
(Tiếng cười)
17:06
And that is, they had barelyvừa đủ left,
355
1014056
1948
Và có nghĩa là, họ đã hầu như không rời đi,
17:08
and there wasn'tkhông phải là a tracedấu vết in the sandCát.
356
1016004
2332
và không có một dấu vết trên cát.
17:10
Or imaginetưởng tượng how differentkhác nhau things would be
357
1018336
3208
Hoặc tưởng tượng mọi chuyện sẽ khác như thế nào
17:13
if mostphần lớn AmericansNgười Mỹ knewbiết that we had been liednói dối
358
1021544
2756
nếu hầu hết người Mỹ biết rằng chúng ta đã bị lừa dối
17:16
into fourbốn of our last sixsáu warschiến tranh.
359
1024300
2925
về 4 trên 6 cuộc chiến cuối cùng của chúng ta.
17:19
You know, the SpanishTiếng Tây Ban Nha didn't sinkbồn rửa the battleshipchiếc thiết giáp hạm MaineMaine,
360
1027225
2934
Bạn biết đấy, người Tây Ban Nha không đánh chìm chiếc thiết giáp hạm Maine,
17:22
the LusitaniaLusitania was not an innocentvô tội vesseltàu
361
1030159
2258
Lusitania đã không là một tàu bình thường
17:24
but was loadednạp vào with munitionsđạn dược,
362
1032417
2633
mà đã được nạp đầy vũ khí,
17:27
the NorthBắc VietnameseViệt Nam did not attacktấn công the SeventhThứ bảy FleetHạm đội,
363
1035050
4078
Bắc Việt Nam đã không tấn công Đệ Thất hạm đội,
17:31
and, of coursekhóa học, SaddamSaddam HusseinHussein hatedghét alal QaedaQaeda
364
1039128
3568
và, tất nhiên, Saddam Hussein ghét al Qaeda
17:34
and had nothing to do with it,
365
1042696
1909
và không có gì để làm với nó,
17:36
and yetchưa the administrationquản trị convincedthuyết phục 45 percentphần trăm of the people
366
1044605
3803
và vâng, giới quản lý đã thuyết phục được 45 phần trăm người dân
17:40
that they were brothersanh em in armscánh tay,
367
1048408
1544
rằng họ là anh em trong vòng tay,
17:41
when he would hangtreo one from the nearestgần nhất lamppostđèn.
368
1049952
3879
khi ông nắm tay 1 người tại một từ đèn gần nhất.
17:45
But I don't want to endkết thúc on a pessimisticbi quan notechú thích.
369
1053831
3469
Nhưng tôi không muốn kết thúc vấn đề trên một cách bi quan.
17:49
The 20ththứ centurythế kỷ has shownđược hiển thị enormousto lớn cognitivenhận thức reservesdự trữ
370
1057300
4518
Thế kỷ 20 đã cho thấy khả năng tư duy rất lớn
17:53
in ordinarybình thường people that we have now realizedthực hiện,
371
1061818
3653
ở những người bình thường mà bây giờ chúng ta đã nhận thấy
17:57
and the aristocracytầng lớp quý tộc was convincedthuyết phục
372
1065471
2064
và tầng lớp quý tộc bị thuyết phục
17:59
that the averageTrung bình cộng personngười couldn'tkhông thể make it,
373
1067535
2179
rằng những người bình thường không thể làm được,
18:01
that they could never sharechia sẻ theirhọ mindsettư duy
374
1069714
2966
rằng họ có thể không bao giờ chia sẻ suy nghĩ của họ
18:04
or theirhọ cognitivenhận thức abilitieskhả năng.
375
1072680
2606
hoặc khả năng nhận thức của họ.
18:07
LordChúa CurzonCurzon onceMột lần said
376
1075286
1714
Chúa tể Curzon từng nói
18:09
he saw people bathingtắm in the NorthBắc SeaBiển,
377
1077000
2264
ông thấy người tắm ở biển Bắc,
18:11
and he said, "Why did no one tell me
378
1079264
1663
và ông nói, "tại sao đã không có ai cho tôi biết
18:12
what whitetrắng bodiescơ thể the lowerthấp hơn ordersđơn đặt hàng have?"
379
1080927
2976
những tầng lớp thấp có gì ở dưới cơ thể họ?"
18:15
As if they were a reptilebò sát.
380
1083903
2351
Như thể họ là một loài bò sát.
18:18
Well, DickensDickens was right and he was wrongsai rồi. [CorrectionChỉnh sửa: RudyardRudyard KiplingKipling]
381
1086254
3050
Vâng, Dickens đã đúng và ông đã sai. [Hiệu chỉnh: Rudyard Kipling]
18:21
[KiplingKipling] said, "The colonel'sColonel's ladyquý bà and JudyJudy O'GradyO'Grady
382
1089304
3710
[Kipling] nói, "Người phụ nữ của đại tá và Judy O'Grady
18:25
are sisterschị em gái underneathbên dưới the skinda."
383
1093014
3209
là những người đấu tranh cho quyền phụ nữ."
18:28
(ApplauseVỗ tay)
384
1096223
4000
(Vỗ tay)
Translated by Toan Tran
Reviewed by Tra Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
James Flynn - Moral philosopher
James Flynn challenges our fundamental assumptions about intelligence.

Why you should listen

Year over year, people fare better on standardized tests, a global phenomenon known as the Flynn Effect. James Flynn, the New Zealand-based researcher who discovered this, believes that environmental factors play a greater role in intelligence than genetics does.

His latest findings, discussed in his 2012 book Are We Getting Smarter?, also suggest that women are not only as intelligent as men, but superior when it comes to executive function. “Women, when exposed to modernity, do equal men for IQ,” Flynn said to TV ONE’s Greg Boyed. “But in the formal educational setting where they apply their intelligence, they’re outperforming men all hollow.”

Flynn, a retired university professor, has written extensively about the connection between ongoing equality and IQ gains, democracy and human rights. He also wrote a compelling book about books, The Torchlight List, in which he lists 200 must-reads.

More profile about the speaker
James Flynn | Speaker | TED.com