ABOUT THE SPEAKER
Onora O'Neill - Philosopher
Baroness Onora O'Neill is a philosopher who focuses on international justice and the roles of trust and accountability in public life.

Why you should listen

Philosopher Baroness Onora O'Neill thinks we are perverting trust. Considering how much stock we put into trust and assessing trusting attitudes, it's something we don't really understand, argues O'Neill. What we really need, she says, is not trust -- but trustworthiness. In addition to her study of how we (wrongly) approach trust and accountability in civic life, O'Neill also focuses on bioethics and international justice.

O'Neill's most recent book, co-written with Neil Manson is Rethinking Informed Consent in Bioethics, published in 2007. She was Principal of Newnham College, a college of the University of Cambridge, from 1992 to 2006, and President of the British Academy from 2005 to 2009. In early 2013 O'Neill was confirmed as the new Chair of England's Equality and Human Rights Commission. She is a crossbench member of the House of Lords.

More profile about the speaker
Onora O'Neill | Speaker | TED.com
TEDxHousesOfParliament

Onora O'Neill: What we don't understand about trust

Onora O'Neil: Điều chúng ta đã hiểu sai về lòng tin

Filmed:
1,700,340 views

Lòng tin đang bị suy giảm và chúng ta cần phải tái tạo lại nó. Đó là một gợi ý thường được nhắc đến để xây dựng một thế giới tốt đẹp hơn...nhưng, theo như nhà triết học Onora O'Neill, chúng ta không thật sự hiểu việc mình đang đề xuất những gì. Bà lật ngược lại câu hỏi, chỉ ra cho chúng ta thấy rằng 3 ý kiến phổ biến nhất của chúng ta về lòng tin là sai lệch. (Ghi hình tại TEDxHousesofParliament)
- Philosopher
Baroness Onora O'Neill is a philosopher who focuses on international justice and the roles of trust and accountability in public life. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So I'm going to talk about trustLòng tin,
0
120
2095
Tôi sẽ nói về vấn đề niềm tin,
00:14
and I'm going to startkhởi đầu by remindingnhắc nhở you
1
2215
2280
và trước tiên tôi sẽ nhắc các bạn nhớ đến
00:16
of the standardTiêu chuẩn viewslượt xem that people have about trustLòng tin.
2
4495
4081
những quan điểm chung mà mọi người vẫn nghĩ
về vấn đề niềm tin
00:20
I think these are so commonplacephổ biến,
3
8576
2239
Tôi cho rằng những quan điểm này rất phổ biến,
00:22
they'vehọ đã becometrở nên clichclichés of our societyxã hội.
4
10815
2288
và chúng đã trở thành
những quan niệm chung của xã hội.
00:25
And I think there are threesố ba.
5
13103
2026
Theo tôi có 3 cách nhìn nhận.
00:27
One'sMột trong những a claimyêu cầu: there has been a great declinetừ chối in trustLòng tin,
6
15129
4832
Trước tiên là quan điểm cho rằng
hiện đang có một sự suy giảm về niềm tin đáng kể
00:31
very widelyrộng rãi believedtin.
7
19961
1908
ở rất nhiều mặt.
00:33
The secondthứ hai is an aimmục đích: we should have more trustLòng tin.
8
21869
4507
Thứ hai lại là một mục tiêu:
chúng ta phải có nhiều niềm tin hơn nữa.
00:38
And the thirdthứ ba is a taskbài tập: we should rebuildxây dựng lại trustLòng tin.
9
26376
5490
Và cuối cùng là một nhiệm vụ:
chúng ta phải tạo dựng lại niềm tin.
00:43
I think that the claimyêu cầu, the aimmục đích and the taskbài tập
10
31866
4338
Tôi cho rằng quan niệm,
mục tiêu và nhiệm vụ của chúng ta
00:48
are all misconceivedmisconceived.
11
36204
2170
đều đã sai lầm.
00:50
So what I'm going to try to tell you todayhôm nay
12
38374
1649
Vì vậy, những gì tôi sắp nói với các bạn hôm nay
00:52
is a differentkhác nhau storycâu chuyện about a claimyêu cầu, an aimmục đích and a taskbài tập
13
40023
4690
là một câu chuyện hoàn toàn khác
về quan niệm, mục tiêu và nhiệm vụ
00:56
which I think give one quitekhá a lot better purchasemua, tựa vào, bám vào on the mattervấn đề.
14
44713
4627
mà tôi cho rằng nó sẽ giúp ích cho chúng ta
nhiều hơn trong việc tiếp tục nghiên cứu vấn đề này
01:01
First the claimyêu cầu: Why do people think trustLòng tin has declinedbị từ chối?
15
49340
4766
Trước tiên là về quan niệm: Tại sao mọi người lại nghĩ rằng lòng tin đang bị suy giảm?
01:06
And if I really think about it on the basisnền tảng of my ownsở hữu evidencechứng cớ,
16
54106
3801
Và nếu thực sự suy nghĩ về vấn đề này
dựa trên những cơ sở của chính mình,
01:09
I don't know the answercâu trả lời.
17
57907
1774
thì tôi cũng không thể có được câu trả lời.
01:11
I'm inclinednghiêng to think it mayTháng Năm have declinedbị từ chối
18
59681
3809
Tôi cho rằng lòng tin có thể đã giảm đi
01:15
in some activitieshoạt động or some institutionstổ chức
19
63490
3506
trong một vài hoạt động hay tổ chức
01:18
and it mightcó thể have grownmới lớn in othersKhác.
20
66996
1804
nhưng nó có thể lại tăng lên
ở một số cơ quan và hoạt động khác.
01:20
I don't have an overviewtổng quan.
21
68800
1944
Tôi không có một cái nhìn toàn diện.
01:22
But, of coursekhóa học, I can look at the opinionquan điểm pollsthăm dò ý kiến,
22
70744
4337
Nhưng tất nhiên tôi có thể xem xét
một số thống kê ý kiến của mọi người
01:27
and the opinionquan điểm pollsthăm dò ý kiến are supposedlyđược cho là
23
75081
2368
và những thống kê này
01:29
the sourcenguồn of a beliefniềm tin that trustLòng tin has declinedbị từ chối.
24
77449
3952
cho thấy rằng niềm tin đang ngày càng suy giảm
01:33
When you actuallythực ra look at opinionquan điểm pollsthăm dò ý kiến acrossbăng qua time,
25
81401
3857
Khi nhìn những con số thống kê theo thời gian,
01:37
there's not much evidencechứng cớ for that.
26
85258
1798
sẽ không có nhiều cơ sở cho quan điểm đó.
01:39
That's to say, the people who were mistrustedthân
27
87056
2590
Điều đó nói lên rằng con người đã bị hoài nghi
01:41
20 yearsnăm agotrước,
28
89646
1611
20 năm về trước
01:43
principallychủ yếu journalistsnhà báo and politicianschính trị gia, are still mistrustedthân.
29
91257
4553
chủ yếu giới chính khách và các nhà báo vẫn luôn bị hoài nghi.
01:47
And the people who were highlycao trustedđáng tin cậy 20 yearsnăm agotrước
30
95810
3370
Và những người được tin tưởng cách đây 20 năm thì
01:51
are still ratherhơn highlycao trustedđáng tin cậy: judgesban giám khảo, nursesy tá.
31
99180
3445
hiện vẫn còn được tin tưởng rất cao: các quan tòa và y tá.
01:54
The restnghỉ ngơi of us are in betweengiữa,
32
102625
1904
Số còn lại trong chúng ta nằm ở giữa
01:56
and by the way, the averageTrung bình cộng personngười in the streetđường phố
33
104529
3070
và nhân tiện đây, một người bình thường trên đường phố
01:59
is almosthầu hết exactlychính xác midwayở giữa.
34
107599
2024
sẽ gần như ở tại trung điểm.
02:01
But is that good evidencechứng cớ?
35
109623
2233
Nhưng liệu đó có phải bằng chứng tốt?
02:03
What opinionquan điểm pollsthăm dò ý kiến recordghi lại is, of coursekhóa học, opinionsý kiến.
36
111856
4156
Những gì cuộc khảo sát ghi nhận được, tất nhiên là các ý kiến.
02:08
What elsekhác can they recordghi lại?
37
116012
1567
Ngoài ra còn gì nữa?
02:09
So they're looking at the genericchung attitudesthái độ
38
117579
3541
Chúng cũng quan tâm tới thái độ nói chung
02:13
that people reportbài báo cáo when you askhỏi them certainchắc chắn questionscâu hỏi.
39
121120
3539
mà mọi người đáp lại khi bạn hỏi họ những câu hỏi nhất định
02:16
Do you trustLòng tin politicianschính trị gia? Do you trustLòng tin teachersgiáo viên?
40
124659
3930
Bạn có tin vào chính trị gia không?
Bạn có tin vào thầy cô giáo không?
02:20
Now if somebodycó ai said to you, "Do you trustLòng tin greengrocersgreengrocers?
41
128589
3632
Nếu có ai đó hỏi bạn "Bạn có tin vào người bán hàng không?"
02:24
Do you trustLòng tin fishmongersfishmongers?
42
132221
1897
Bạn có tin vào người bán cá không?
02:26
Do you trustLòng tin elementarytiểu học schooltrường học teachersgiáo viên?"
43
134118
2632
Bạn có tin vào giáo viên tiểu học không?
02:28
you would probablycó lẽ beginbắt đầu by sayingnói, "To do what?"
44
136750
3591
bạn chắc sẽ bắt đầu rằng "Để làm gì?"
02:32
And that would be a perfectlyhoàn hảo sensiblehợp lý responsephản ứng.
45
140341
3214
và đó là một phản ứng hoàn toàn hợp lý.
02:35
And you mightcó thể say, when you understoodhiểu the answercâu trả lời to that,
46
143555
5125
Bạn có thể nói rằng, khi hiểu ra câu trả lời cho điều đó
02:40
"Well, I trustLòng tin some of them, but not othersKhác."
47
148680
3440
"Tôi tin một vài người trong số họ, nhưng không phải tất cả"
02:44
That's a perfectlyhoàn hảo rationalhợp lý thing.
48
152120
1918
Hoàn toàn hợp lý.
02:46
In shortngắn, in our realthực livescuộc sống,
49
154038
3122
Nói ngắn gọn, trong thực tế
02:49
we seektìm kiếm to placeđịa điểm trustLòng tin in a differentiatedphân biệt way.
50
157160
3650
chúng ta đặt niềm tin theo nhiều cách khác nhau.
02:52
We don't make an assumptiongiả thiết that the levelcấp độ of trustLòng tin
51
160810
3576
Chúng ta không giả định rằng mức độ niềm tin
02:56
that we will have in everymỗi instanceví dụ of a certainchắc chắn typekiểu
52
164386
3496
chúng ta đặt vào từng trường hợp
02:59
of officialchính thức or office-holdervăn phòng chủ or typekiểu of personngười
53
167882
3915
của từng kiểu người
03:03
is going to be uniformđồng phục.
54
171797
1945
sẽ như nhau.
03:05
I mightcó thể, for examplethí dụ, say that I certainlychắc chắn trustLòng tin
55
173742
3723
Ví dụ như tôi có thể nói rằng tôi rất tin tưởng
03:09
a certainchắc chắn elementarytiểu học schooltrường học teachergiáo viên I know
56
177465
2445
một giáo viên tiểu học mà tôi biết
03:11
to teachdạy the receptiontiếp nhận classlớp học to readđọc,
57
179910
2626
vào việc dạy lớp cách đọc,
03:14
but in no way to drivelái xe the schooltrường học minibusxe buýt nhỏ.
58
182536
3648
nhưng không thể nào
vào việc lái xe buýt của trường được
03:18
I mightcó thể, after all, know that she wasn'tkhông phải là a good driverngười lái xe.
59
186184
3101
Tôi có thể biết rằng cô ấy không phải một tài xế giỏi.
03:21
I mightcó thể trustLòng tin my mostphần lớn loquaciousloquacious friendngười bạn
60
189285
3277
Tôi có thể tin vào người bạn lắm lời nhất
03:24
to keep a conversationcuộc hội thoại going
61
192562
2092
để tiếp tục cuộc đối thoại
03:26
but not -- but perhapscó lẽ not to keep a secretbí mật.
62
194654
9659
nhưng có lẽ không phải để giữ một bí mật.
03:36
SimpleĐơn giản.
63
204313
1249
Đơn giản.
03:37
So if we'vechúng tôi đã got those evidencechứng cớ in our ordinarybình thường livescuộc sống
64
205562
4906
Vậy nếu chúng ta có những bằng chứng đó
trong cuộc sống thường ngày
03:42
of the way that trustLòng tin is differentiatedphân biệt,
65
210468
2116
về việc niềm tin khác biệt như thế nào,
03:44
why do we sortsắp xếp of droprơi vãi all that intelligenceSự thông minh
66
212584
3251
tại sao chúng ta lại bỏ qua sự minh mẫn đó
03:47
when we think about trustLòng tin more abstractlyabstractly?
67
215835
3623
khi ta nghĩ đến niềm tin một cách trừu tượng hơn?
03:51
I think the pollsthăm dò ý kiến are very badxấu guideshướng dẫn
68
219458
2744
Tôi nghĩ rằng các cuộc thăm dò ý kiến
là những hướng dẫn xấu
03:54
to the levelcấp độ of trustLòng tin that actuallythực ra existstồn tại,
69
222202
3057
về mức độ niềm tin thực sự đang tồn tại,
03:57
because they try to obliteratebôi the good judgmentphán đoán
70
225259
3572
bởi vì họ đang cố gắng bó đi những quan điểm tốt
04:00
that goesđi into placingđặt trustLòng tin.
71
228831
3407
liên quan đến việc tin tưởng.
04:04
SecondlyThứ hai, what about the aimmục đích?
72
232238
2192
Điều thứ hai, thế còn mục đích thì sao?
04:06
The aimmục đích is to have more trustLòng tin.
73
234430
2620
Mục đích là có thêm niềm tin.
04:09
Well franklythẳng thắn, I think that's a stupidngốc nghếch aimmục đích.
74
237050
3329
Nói thật là tôi tin đó là một mục đích ngu ngốc.
04:12
It's not what I would aimmục đích at.
75
240379
1947
Đó không phải điều tôi sẽ nhắm đến.
04:14
I would aimmục đích to have more trustLòng tin in the trustworthyđáng tin cậy
76
242326
3463
Tôi sẽ nhắm đến việc tin tưởng nhiều hơn
vào những người đáng tin
04:17
but not in the untrustworthykhông đáng tin cậy.
77
245789
3017
nhưng không phải vào những người không đáng tin.
04:20
In factthực tế, I aimmục đích positivelytích cực to try not to trustLòng tin the untrustworthykhông đáng tin cậy.
78
248806
6542
Sự thật là, mục đích tích cực của tôi
là cố gắng không tin những ai không đáng tin
04:27
And I think, of those people who, for examplethí dụ,
79
255348
3612
và tôi nghĩ tới những người
04:30
placedđặt theirhọ savingstiết kiệm with the very aptlyaptly namedđặt tên MrMr. MadoffMadoff,
80
258960
4701
gửi tiền tiết kiệm của họ cho một người láu cá tên Madoff,
04:35
who then madethực hiện off with them,
81
263661
2639
người mà sau đó đã đánh cắp hết số tiền đó
04:38
and I think of them, and I think, well, yes,
82
266300
2330
và tôi nghĩ tới họ, rồi tôi nghĩ,
04:40
too much trustLòng tin.
83
268630
1863
quá nhiều lòng tin.
04:42
More trustLòng tin is not an intelligentthông minh aimmục đích in this life.
84
270493
3857
Nhiều lòng tin hơn không phải là
mục đích khôn ngoan trong thế giới này
04:46
IntelligentlyThông minh placedđặt and intelligentlythông minh refusedtừ chối trustLòng tin
85
274350
3994
Đặt niềm tin một cách khôn ngoan và
04:50
is the properthích hợp aimmục đích.
86
278344
2467
khéo léo từ chối lòng tin mới là mục đích đúng.
04:52
Well onceMột lần one saysnói that, one saysnói, yeah, okay,
87
280811
3463
Có người đã từng nói rằng
04:56
that meanscó nghĩa that what mattersvấn đề in the first placeđịa điểm
88
284274
3144
Điều quan trọng ngay từ đầu
04:59
is not trustLòng tin but trustworthinesstin cậy.
89
287418
3141
không phải là niềm tin mà là
sự đáng tin cậy
05:02
It's judgingxét xử how trustworthyđáng tin cậy people are
90
290559
2918
Đó là việc xem xét mọi người đáng tin cậy tới đâu
05:05
in particularcụ thể respectstôn trọng.
91
293477
1929
trong các khía cạnh đặc biệt.
05:07
And I think that judgmentphán đoán requiresđòi hỏi us to look at threesố ba things.
92
295406
3348
Và tôi cho rằng sự đánh giá
đòi hỏi chúng ta phải xem xét 3 điều
05:10
Are they competentcó thẩm quyền? Are they honestthật thà? Are they reliableđáng tin cậy?
93
298754
5212
Họ có giỏi không? Họ có thành thật không?
Họ có đáng tin không?
05:15
And if we find that a personngười is competentcó thẩm quyền
94
303966
2072
Nếu chúng ta tìm ra rằng một người có đủ tài,
05:18
in the relevantliên quan, thích hợp mattersvấn đề,
95
306038
1736
về một vấn đề liên quan,
05:19
and reliableđáng tin cậy and honestthật thà,
96
307774
1921
và người đó cũng ngay thẳng và đáng tin
05:21
we'lltốt have a prettyđẹp good reasonlý do to trustLòng tin them,
97
309695
2294
thì chúng ta có một lí do tốt để tin họ,
05:23
because they'llhọ sẽ be trustworthyđáng tin cậy.
98
311989
2211
bởi vì họ đáng tin cậy.
05:26
But if, on the other handtay, they're unreliablekhông đáng tin cậy, we mightcó thể not.
99
314200
3666
Nhưng nếu ngược lại, họ không đáng tin,
thì chúng ta không nên tin.
05:29
I have friendsbạn bè who are competentcó thẩm quyền and honestthật thà,
100
317866
2244
Tôi có những người bạn rất giỏi và thành thật,
05:32
but I would not trustLòng tin them to postbài đăng a letterlá thư,
101
320110
1787
nhưng tôi sẽ không tin họ để gửi một lá thư
05:33
because they're forgetfulquên.
102
321897
2572
vì họ rất hay quên.
05:36
I have friendsbạn bè who are very confidenttự tin
103
324469
2672
Tôi có những người bạn rất tự tin
05:39
they can do certainchắc chắn things,
104
327141
1963
rằng họ có thể làm một số việc,
05:41
but I realizenhận ra that they overestimateđánh giá cao theirhọ ownsở hữu competencenăng lực.
105
329104
4408
nhưng tôi phát hiện ra rằng
họ đánh giá quá cao khả năng của mình
05:45
And I'm very gladvui vẻ to say, I don't think I have manynhiều friendsbạn bè
106
333512
2655
Tôi rất vui khi nói rằng, tôi không nghĩ mình có nhiều bạn
05:48
who are competentcó thẩm quyền and reliableđáng tin cậy but extremelyvô cùng dishonestkhông trung thực.
107
336167
3634
những người mà giỏi và đáng tin cậy
nhưng cực kì không trung thực
05:51
(LaughterTiếng cười)
108
339801
840
(Cười)
05:52
If so, I haven'tđã không yetchưa spottedphát hiện it.
109
340641
3387
Nếu có thì tôi chưa nhận ra được.
05:56
But that's what we're looking for:
110
344028
2294
Đó là điều ta đang tiềm kiếm.:
05:58
trustworthinesstin cậy before trustLòng tin.
111
346322
2198
sự tin cậy đi trước lòng tin
06:00
TrustTin tưởng is the responsephản ứng.
112
348520
1908
Lòng tin là một phản ứng.
06:02
TrustworthinessTin cậy is what we have to judgethẩm phán.
113
350428
2340
Sự đáng tin cậy là điều chúng ta phải nhận xét
06:04
And, of coursekhóa học, it's difficultkhó khăn.
114
352768
1731
Tất nhiên là điều đó khó
06:06
AcrossXem qua the last fewvài decadesthập kỷ, we'vechúng tôi đã triedđã thử to constructxây dựng
115
354499
3349
Vài thập niên qua, chúng tôi thử thiết lập một hệ thống
06:09
systemshệ thống of accountabilitytrách nhiệm giải trình for all sortsloại of institutionstổ chức
116
357848
3273
chịu trách nhiêm cho tất cả các kiểu tổ chức
06:13
and professionalschuyên gia and officialsquan chức and so on
117
361121
2096
những người chuyên nghiệp và quan chức và vâng vâng
06:15
that will make it easierdễ dàng hơn for us to judgethẩm phán theirhọ trustworthinesstin cậy.
118
363217
4606
và sẽ làm cho việc nhận xét về sự đáng tin cậy
trở nên dễ dàng hơn.
06:19
A lot of these systemshệ thống have the converseConverse effecthiệu ứng.
119
367823
3272
Rất nhiều trong số các hệ thống này
có tác dụng ngược lại.
06:23
They don't work as they're supposedgiả định to.
120
371095
1876
Chúng không hoạt động
như chúng ta mong đợi,
06:24
I remembernhớ lại I was talkingđang nói with a midwifenữ hộ sinh who said,
121
372971
4415
Tôi còn nhớ mình đã nói chuyện với một nữ hộ sinh,
cô nói rằng
06:29
"Well, you see, the problemvấn đề is it takes longerlâu hơn
122
377386
2332
"Cô thấy đấy, vấn đề là việc làm giấy tờ
06:31
to do the paperworkgiấy tờ than to delivergiao hàng the babyđứa bé."
123
379718
3501
mất nhiều thời gian hơn là sinh đứa bé."
06:35
And all over our publiccông cộng life, our institutionalthể chế life,
124
383219
3771
trong đời sống công cộng và đời sống tập thể của chúng ta,
06:38
we find that problemvấn đề,
125
386990
1850
đều có vấn đề này
06:40
that the systemhệ thống of accountabilitytrách nhiệm giải trình
126
388840
2413
rằng hệ thống trách nhiệm
06:43
that is meantý nghĩa to securean toàn trustworthinesstin cậy
127
391253
2329
để đảm bảo sự tin cậy
06:45
and evidencechứng cớ of trustworthinesstin cậy
128
393582
2750
và bằng chứng của sự đáng tin cậy
06:48
is actuallythực ra doing the oppositeđối diện.
129
396332
1864
thật ra đang làm điều ngược lại
06:50
It is distractingmất tập trung people who have to do difficultkhó khăn tasksnhiệm vụ,
130
398196
4637
Nó đang làm sao nhãng những người
phải thực hiện những công việc khó khăn
06:54
like midwivesnữ hộ sinh, from doing them
131
402833
2313
như hộ sinh, bằng cách
06:57
by requiringyêu cầu them to tickđánh dấu the boxeshộp, as we say.
132
405146
2958
yêu cầu họ phải đánh dấu vào các tờ phiếu.
07:00
You can all give your ownsở hữu examplesví dụ there.
133
408104
2734
Bạn đều có thể tự đưa ra các ví dụ.
07:02
So so much for the aimmục đích.
134
410838
1910
Quá nhiều điều cho mục tiêu.
07:04
The aimmục đích, I think, is more trustworthinesstin cậy,
135
412748
2890
Mục tiêu, tôi cho rằng, là nên có nhiều sự đáng tin cậy hơn.
07:07
and that is going to be differentkhác nhau
136
415638
2159
và điều đó sẽ khác đi
07:09
if we are tryingcố gắng to be trustworthyđáng tin cậy
137
417797
1949
nếu chúng ta cố gắng trở nên đáng tin hơn
07:11
and communicategiao tiếp our trustworthinesstin cậy to other people,
138
419746
3026
và thể hiện sự đáng tin của ta với người khác
07:14
and if we are tryingcố gắng to judgethẩm phán whetherliệu other people
139
422772
2904
và nếu chúng ta cố gắng
nhận xét xem liệu những người khác
07:17
or office-holdersvăn phòng-chủ sở hữu or politicianschính trị gia are trustworthyđáng tin cậy.
140
425676
3172
hoặc công chức hoặc chính trị gia có đáng tin không.
07:20
It's not easydễ dàng. It is judgmentphán đoán, and simpleđơn giản reactionphản ứng,
141
428848
4374
Điều đó không dễ. Đó là sự phán xét và phản ứng đơn giản,
07:25
attitudesthái độ, don't do adequatelyđầy đủ here.
142
433222
4862
thái độ, là không đủ trong trường hợp này
07:30
Now thirdlythứ ba, the taskbài tập.
143
438084
3565
Thứ ba là công việc.
07:33
CallingGọi điện thoại the taskbài tập rebuildingxây dựng lại trustLòng tin, I think,
144
441649
3572
Gọi việc đó là xây dựng lại lòng tin, theo tôi,
07:37
alsocũng thế getsđược things backwardsngược.
145
445221
1739
sẽ tạo ra phản ứng ngược lại.
07:38
It suggestsgợi ý that you and I should rebuildxây dựng lại trustLòng tin.
146
446960
4855
Nó gợi ý là tôi và bạn nên xây dựng lại lòng tin.
07:43
Well, we can do that for ourselveschúng ta.
147
451815
2453
Chúng ta có thể làm điều đó cho bản thân mình
07:46
We can rebuildxây dựng lại a bitbit of trustworthinesstin cậy.
148
454268
2398
Chúng ta có thể xây dựng lại một ít sự đáng tin cậy.
07:48
We can do it two people togethercùng với nhau tryingcố gắng to improvecải tiến trustLòng tin.
149
456666
3632
Hai người chúng ta có thể cùng nhau cải thiện lòng tin
07:52
But trustLòng tin, in the endkết thúc, is distinctiveđặc biệt
150
460298
3204
Nhưng lòng tin, cuối cùng, lại rất đặc biệt
07:55
because it's givenđược by other people.
151
463502
2760
bởi vì nó được cho đi bởi người khác.
07:58
You can't rebuildxây dựng lại what other people give you.
152
466262
3177
Bạn không thể dựng lại
những gì người khác đã cho bạn.
08:01
You have to give them the basisnền tảng
153
469439
2727
Bạn phải cho họ điều cơ bản
08:04
for givingtặng you theirhọ trustLòng tin.
154
472166
3183
để họ đưa cho bạn lòng tin của họ.
08:07
So you have to, I think, be trustworthyđáng tin cậy.
155
475349
3192
Vậy bạn phải là người đáng tin.
08:10
And that, of coursekhóa học, is because you can't foolngu xuẩn
156
478541
2384
Và đương nhiên là vì bạn không thể lúc nào cũng
08:12
all of the people all of the time, usuallythông thường.
157
480925
3586
lừa tất cả mọi người.
08:16
But you alsocũng thế have to providecung cấp usablecó thể sử dụng evidencechứng cớ
158
484511
4646
Nhưng bạn cũng phải đưa ra minh chứng thiết thực
08:21
that you are trustworthyđáng tin cậy.
159
489157
1554
rằng bạn đáng tin cậy
08:22
How to do it?
160
490711
1542
Như thế nào?
08:24
Well everymỗi day, all over the placeđịa điểm, it's beingđang donelàm xong
161
492253
3210
Hằng ngày, điều này được làm
08:27
by ordinarybình thường people, by officialsquan chức, by institutionstổ chức,
162
495463
3014
bởi những người bình thường,
bởi công chức, bởi các tổ chức
08:30
quitekhá effectivelycó hiệu quả.
163
498477
1840
một cách khá hiệu quả.
08:32
Let me give you a simpleđơn giản commercialthương mại examplethí dụ.
164
500317
3513
Để tôi cho bạn một ví dụ thương mại đơn giản.
08:35
The shopcửa tiệm where I buymua my socksvớ saysnói I mayTháng Năm take them back,
165
503830
3890
Cửa hàng nơi tôi mua vớ bảo rằng tôi có thể
08:39
and they don't askhỏi any questionscâu hỏi.
166
507720
2252
trả vớ lại mà không hỏi một câu nào.
08:41
They take them back and give me the moneytiền bạc
167
509972
1761
Họ nhận vớ từ tôi và trả lại tiền cho tôi
08:43
or give me the pairđôi of socksvớ of the colormàu I wanted.
168
511733
2632
hoặc đưa tôi một đôi khác có màu mà tôi muốn.
08:46
That's supersiêu. I trustLòng tin them
169
514365
2189
Điều đó thật tuyệt. Tôi tin tưởng họ
08:48
because they have madethực hiện themselvesbản thân họ vulnerabledễ bị tổn thương to me.
170
516554
3331
vì đối với tôi, họ dễ bị tổn thương
08:51
I think there's a biglớn lessonbài học in that.
171
519885
1993
Tôi nghĩ trong đó chứa đựng một bài học đáng giá
08:53
If you make yourselfbản thân bạn vulnerabledễ bị tổn thương to the other partybuổi tiệc,
172
521878
3054
Nếu bạn làm cho mình trở nên dễ bị tổn thương
đối với người khác
08:56
then that is very good evidencechứng cớ that you are trustworthyđáng tin cậy
173
524932
3903
thì đó là bằng chứng tốt cho thấy bạn đáng tin cậy
09:00
and you have confidencesự tự tin in what you are sayingnói.
174
528835
3018
và bạn tự tin vào những gì bạn đang nói.
09:03
So in the endkết thúc, I think what we are aimingvới mục tiêu for
175
531853
2172
Cuối cùng, tôi nghĩ điều chúng ta nhắm đến
09:06
is not very difficultkhó khăn to discernphân biệt.
176
534025
3540
không quá phức tạp để nhận thức được
09:09
It is relationshipscác mối quan hệ in which people are trustworthyđáng tin cậy
177
537565
4205
Đó là mối quan hệ giữa những người đáng tin cậy
09:13
and can judgethẩm phán when and how the other personngười
178
541770
3875
và họ có thể đánh giá đối phương đáng tin
09:17
is trustworthyđáng tin cậy.
179
545645
1288
khi nào và như thế nào.
09:18
So the moralđạo đức of all this is,
180
546933
3858
Vậy luân lí ở đây là
09:22
we need to think much lessít hơn about trustLòng tin,
181
550791
3154
chúng ta cần nghĩ ít đi về lòng tin
09:25
let alonemột mình about attitudesthái độ of trustLòng tin
182
553945
3535
bỏ qua cả những thái độ của lòng tin
09:29
detectedphát hiện or mis-detectedMIS-phát hiện by opinionquan điểm pollsthăm dò ý kiến,
183
557480
3686
được phát hiện, dù đúng hay sai,
bởi các cuộc thăm dò ý kiến
09:33
much more about beingđang trustworthyđáng tin cậy,
184
561166
2614
để mà nghĩ nhiều hơn về việc đáng tin cậy
09:35
and how you give people adequateđầy đủ, usefulhữu ích
185
563780
3905
và bạn có thể đưa cho người khác các bằng chứng
09:39
and simpleđơn giản evidencechứng cớ that you're trustworthyđáng tin cậy.
186
567685
2744
đầy đủ, hữu ích và đơn giản rằng bạn đáng tin
09:42
ThanksCảm ơn.
187
570429
1061
Xin cảm ơn
09:43
(ApplauseVỗ tay)
188
571490
2344
(Vỗ tay)
Translated by Son Huynh
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Onora O'Neill - Philosopher
Baroness Onora O'Neill is a philosopher who focuses on international justice and the roles of trust and accountability in public life.

Why you should listen

Philosopher Baroness Onora O'Neill thinks we are perverting trust. Considering how much stock we put into trust and assessing trusting attitudes, it's something we don't really understand, argues O'Neill. What we really need, she says, is not trust -- but trustworthiness. In addition to her study of how we (wrongly) approach trust and accountability in civic life, O'Neill also focuses on bioethics and international justice.

O'Neill's most recent book, co-written with Neil Manson is Rethinking Informed Consent in Bioethics, published in 2007. She was Principal of Newnham College, a college of the University of Cambridge, from 1992 to 2006, and President of the British Academy from 2005 to 2009. In early 2013 O'Neill was confirmed as the new Chair of England's Equality and Human Rights Commission. She is a crossbench member of the House of Lords.

More profile about the speaker
Onora O'Neill | Speaker | TED.com