ABOUT THE SPEAKER
Kelli Swazey - Anthropologist
Kelli Swazey examines how religious and spiritual practices form group identity, and play a vital role in structuring the interactions of individuals within a culture.

Why you should listen

Kelli Swazey is fascinated by two big questions: how do we know who we are, and how does our identity shape interactions with others? As a cultural anthropologist, Swazey has explored these ideas by researching how religion, spirituality and politics define society in Indonesia, where she has lived for more than 10 years. Swazey is currently a lecturer at the Center for Cross-Cultural and Religious Studies at Gadjah Mada University.

In her research, Swazey has looked at Christian-Muslim relations in North Sulawesi, documented Indonesian church services in New England and taken an interest in the funeral practices in Tana Toraja, located in eastern Indonesia. Her husband is an ethnic Torajan, and Swazey found herself fascinated by his stories of playing with his grandfather long after he was dead. Examinging the way Torajans make death a unique part of village life has deeply influenced her own thoughts on the end of life, she says. This is why she loves anthropology: because thinking about human difference has the power to teach us about ourselves.

Swazey has also embarked on an unusual cultural tour of Indonesia: she is learning to sing a song from every province.

Watch Swazey's TEDxUbud 2018 talk here

More profile about the speaker
Kelli Swazey | Speaker | TED.com
TEDMED 2013

Kelli Swazey: Life that doesn't end with death

Kelli Swazey: Cuộc sống không kết thúc bằng cái chết

Filmed:
1,731,286 views

Tại Tana Toraja, đám cưới và ngày sinh không phải là những dịp mà cộng đồng người kết nối lại với nhau. Đối với một bộ phận ở Indonesia, người ta coi đám tang là hoạt động chính của đời sống xã hội. Nhà nhân học Kelli Swazey đã tìm hiểu nền văn hoá mà cơ thể của những người thân trong gia đình được chăm sóc trong nhiều năm ngay cả sau khi họ mất. Trong khi điều này có vẻ nghe kì lạ đối với những người phương Tây, cô ấy nói có thể nó sẽ phản ánh thật hơn rằng mối quan hệ với những người thân của chúng ta không chỉ kết thúc khi người đó trút hơi thở cuối cùng. (Ghi hình tại TEDMED)
- Anthropologist
Kelli Swazey examines how religious and spiritual practices form group identity, and play a vital role in structuring the interactions of individuals within a culture. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I think it's safean toàn to say
0
458
1818
Tôi nghĩ hoàn toàn là bình thường khi nói
00:14
that all humanscon người will be intimatethân mật with deathtử vong
1
2276
3984
rằng tất cả mọi người
sẽ trở nên cận kề với cái chết
00:18
at leastít nhất onceMột lần in theirhọ livescuộc sống.
2
6260
2840
ít nhất một lần trong cuộc sống của họ.
00:21
But what if that intimacysự gần gũi beganbắt đầu
3
9100
2017
Nhưng nếu sự gần gũi đó đã bắt đầu
00:23
long before you facedphải đối mặt your ownsở hữu transitionquá trình chuyển đổi
4
11117
2289
từ lâu trước khi bạn phải đối mặt
với quá trình chuyển đổi của riêng mình
00:25
from life into deathtử vong?
5
13406
2794
từ sự sống đến cái chết?
00:28
What would life be like
6
16200
1929
Cuộc sống sẽ trở nên như thế nào
00:30
if the deadđã chết literallynghĩa đen livedđã sống alongsidecùng với you?
7
18129
3596
nếu người chết thực sự sống cùng với bạn?
00:33
In my husband'schồng homelandquê hương
8
21725
1926
Ở quê hương của chồng tôi
00:35
in the highlandsTây nguyên of SulawesiSulawesi islandĐảo
9
23651
2680
trên Tây Nguyên đảo Sulawesi
00:38
in easternphương Đông IndonesiaIndonesia,
10
26331
2027
ở Đông Indonesia,
00:40
there is a communitycộng đồng of people that experiencekinh nghiệm deathtử vong
11
28358
2469
đó là một cộng đồng
những người mà trải nghiệm cái chết
00:42
not as a singularsố ít eventbiến cố
12
30827
2621
không phải từ một sự kiện duy nhất
00:45
but as a gradualdần dần socialxã hội processquá trình.
13
33448
3752
nhưng là một quá trình dần dần của xã hội.
00:49
In TanaTana TorajaToraja,
14
37200
1797
Ở Tana Toraja,
00:50
the mostphần lớn importantquan trọng socialxã hội momentskhoảnh khắc in people'sngười livescuộc sống,
15
38997
3038
những thời khắc xã hội quan trọng nhất
trong cuộc sống của người dân,
00:54
the focaltiêu cự pointsđiểm of socialxã hội and culturalvăn hoá interactionsự tương tác
16
42035
3346
những điểm trọng tâm
của tương tác xã hội và văn hóa
00:57
are not weddingsđám cưới or birthsSinh or even familygia đình dinnersBữa ăn tối,
17
45381
4715
không phải là đám cưới hoặc đầy tháng
hoặc ngay cả bữa ăn tối cùng gia đình
01:02
but funeralsđám tang.
18
50096
2494
mà là đám tang.
01:04
So these funeralsđám tang are characterizedđặc trưng
19
52590
2329
Vì vậy những đám tang được đặc trưng
01:06
by elaboratekỹ lưỡng ritualsnghi lễ
20
54919
1911
bởi những nghi lễ phức tạp
01:08
that tiecà vạt people in a systemhệ thống of reciprocalđối ứng debtmón nợ
21
56830
3515
ràng buộc người ta
trong một chuỗi nợ nần xoay vòng
01:12
baseddựa trên on the amountsố lượng of animalsđộng vật --
22
60345
2137
dựa trên số lượng động vật--
01:14
pigslợn, chickens and, mostphần lớn importantlyquan trọng, waterNước buffalotrâu --
23
62482
4994
lợn, gà, và quan trọng nhất, trâu nước--
01:19
that are sacrificedHy sinh and distributedphân phối
24
67476
2683
được hiến tế và phân phát
01:22
in the nameTên of the deceasedđã qua đời.
25
70159
2767
thay mặt cho người quá cố.
01:24
So this culturalvăn hoá complexphức tạp surroundingxung quanh deathtử vong,
26
72926
3737
Vì vậy văn hóa xoay quanh cái chết này
rất phức tạp,
01:28
the rituallễ nghi enactmentBan hành of the endkết thúc of life,
27
76663
3628
việc ban hành nghi lễ
của sự kết thúc của cuộc sống,
01:32
has madethực hiện deathtử vong the mostphần lớn visiblecó thể nhìn thấy
28
80291
2580
đã tạo nên sự chết chóc
dễ được nhìn thấy nhất
01:34
and remarkableđáng chú ý aspectkhía cạnh of Toraja'sCủa Toraja landscapephong cảnh.
29
82871
4829
và các khía cạnh đáng chú ý
của cảnh quan ở Toraja.
01:39
LastingKéo dài anywhereở đâu from a fewvài daysngày
30
87700
2428
Kéo dài bất cứ nơi nào, từ một vài ngày
01:42
to a fewvài weekstuần,
31
90128
1840
đến một vài tuần,
01:43
funeraltang lễ ceremoniesnghi lễ are a raucousgiọng khàn affairngoại tình,
32
91968
3142
tang lễ là một việc làm ồn ào,
01:47
where commemoratingkỷ niệm someonengười nào who'sai diedchết
33
95110
3042
nơi kỷ niệm một người đã chết
01:50
is not so much a privateriêng tư sadnessnỗi buồn
34
98152
2591
không phải là nỗi buồn riêng
01:52
but more of a publiclycông khai sharedchia sẻ transitionquá trình chuyển đổi.
35
100743
5068
mà hơn cả là một quá trình
chuyển đổi công khai được chia sẻ với cộng đồng.
01:57
And it's a transitionquá trình chuyển đổi that's just as much
36
105811
2401
Và nó là một quá trình chuyển đổi cũng giống như
02:00
about the identitydanh tính of the livingsống
37
108212
2202
bản sắc của cuộc sống
02:02
as it is about remembrancetưởng niệm of the deadđã chết.
38
110414
3813
chứ không chỉ là ký ức của người chết.
02:06
So everymỗi yearnăm, thousandshàng nghìn of visitorskhách
39
114227
2494
Do đó, mỗi năm, hàng ngàn người khách
02:08
come to TanaTana TorajaToraja to see, as it were,
40
116721
2564
đến với Tana Toraja để xem,
như nó được biết đến,
02:11
this culturenền văn hóa of deathtử vong,
41
119285
2064
nền văn hóa của cái chết này ,
02:13
and for manynhiều people these grandiosehùng vĩ ceremoniesnghi lễ
42
121349
3586
và đối với nhiều người dân
những nghi lễ hoành tráng này
02:16
and the lengthchiều dài of the ceremoniesnghi lễ
43
124935
2758
và độ dài của các nghi lễ
02:19
are somehowbằng cách nào đó incommensurableincommensurable
44
127693
2744
là không thể đo đếm được
02:22
with the way that we faceđối mặt our ownsở hữu mortalitytử vong in the WestWest.
45
130437
4923
với cách thức mà chúng ta phải đối mặt
với tỷ lệ tử vong của riêng mình ở phía tây.
02:27
So even as we sharechia sẻ deathtử vong as a universalphổ cập experiencekinh nghiệm,
46
135360
5914
Vì vậy, ngay cả khi chúng ta chia sẻ cái chết
như là một kinh nghiệm phổ quát,
02:33
it's not experiencedcó kinh nghiệm the sametương tự way the worldthế giới over.
47
141274
4142
đó cũng đã không còn được trải nghiệm
theo cùng một cách ở khắp nơi trên thế giới nữa.
02:37
And as an anthropologistnhân chủng học,
48
145416
2268
Và là một nhà nhân chủng học,
02:39
I see these differencessự khác biệt in experiencekinh nghiệm
49
147684
2462
tôi thấy những sự khác biệt này trong trải nghiệm
02:42
beingđang rootedbắt nguồn in the culturalvăn hoá and socialxã hội worldthế giới
50
150146
4749
bắt nguồn từ thế giới văn hóa xã hội
02:46
throughxuyên qua which we defineđịnh nghĩa the phenomenahiện tượng around us.
51
154895
5176
thông qua đó chúng ta xác định được
các hiện tượng xung quanh mình.
02:52
So where we see an unquestionablekhông thể cải realitythực tế,
52
160071
4885
Vì vậy, khi chúng ta nhìn thấy
một thực tế không còn gì đáng để nghi ngờ nữa,
02:56
deathtử vong as an irrefutablekhông thể chối cãi biologicalsinh học conditionđiều kiện,
53
164956
4923
cái chết như là một điều kiện sinh học
không thể chối cãi,
03:01
TorajansTorajans see the expiredhết hạn corporealcorporeal formhình thức
54
169879
3305
Người Toraja nhìn nhận
hình thức hữu hình hết thời
03:05
as partphần of a largerlớn hơn socialxã hội genesisnguồn gốc.
55
173184
3812
là một phần của một nguồn gốc xã hội lớn hơn.
03:08
So again, the physicalvật lý cessationchấm dứt of life
56
176996
4796
Vì vậy, một lần nữa, sự chấm dứt
theo quy luật tự nhiên của cuộc sống
03:13
is not the sametương tự as deathtử vong.
57
181792
2949
không hề giống như cái chết.
03:16
In factthực tế, a memberhội viên of societyxã hội is only trulythực sự deadđã chết
58
184741
3583
Trên thực tế, một thành viên của xã hội
chỉ thực sự chết
03:20
when the extendedmở rộng familygia đình can agreeđồng ý upontrên
59
188324
3434
khi gia đình mở rộng của anh ta
có thể đồng ý
03:23
and marshalnguyên soái the resourcestài nguyên necessarycần thiết
60
191758
2344
và sắp xếp các nguồn lực cần thiết
03:26
to holdgiữ a funeraltang lễ ceremonybuổi lễ
61
194102
1786
để tổ chức một buổi tang lễ
03:27
that is consideredxem xét appropriatethích hợp in termsđiều kiện of resourcestài nguyên
62
195888
3652
là thích hợp, xét về mặt tài nguyên
03:31
for the statustrạng thái of the deceasedđã qua đời.
63
199540
2695
cho tình trạng của người đã chết.
03:34
And this ceremonybuổi lễ has to take placeđịa điểm
64
202235
2272
Và buổi lễ này đã diễn ra
03:36
in fronttrước mặt of the eyesmắt of the wholetoàn thể communitycộng đồng
65
204507
2162
ở trước mắt cộng đồng
03:38
with everyone'smọi người participationsự tham gia.
66
206669
2607
với sự tham gia của tất cả mọi người.
03:41
So after a person'sngười physicalvật lý deathtử vong,
67
209276
2870
Như vậy sau cái chết vật lý của một người,
03:44
theirhọ bodythân hình is placedđặt in a specialđặc biệt roomphòng
68
212146
2739
cơ thể của họ được đặt
trong một căn phòng đặc biệt
03:46
in the traditionaltruyên thông residencenơi cư trú, which is calledgọi là the tongkonantongkonan.
69
214885
3056
tại nơi cư trú truyền thống,
được gọi là tongkonan.
03:49
And the tongkonantongkonan is symbolicbiểu tượng
70
217941
2148
Và tongkonan tượng trưng cho
03:52
not only of the family'scủa gia đình identitydanh tính
71
220089
4102
không chỉ danh tính của gia đình
03:56
but alsocũng thế of the humanNhân loại life cyclechu kỳ from birthSinh to deathtử vong.
72
224191
3697
mà còn cho chu trình cuộc sống của con người
từ khi sinh ra cho đến khi chết đi.
03:59
So essentiallybản chất, the shapehình dạng of the buildingTòa nhà
73
227888
1899
Vì vậy, về cơ bản, hình dạng của tòa nhà
04:01
that you're bornsinh ra into is the shapehình dạng
74
229787
2044
mà bạn sinh ra ở đó là hình dạng
04:03
of the structurekết cấu which carriesmang you
75
231831
1894
của cấu trúc sẽ mang bạn
04:05
to your ancestraltổ tiên restingnghỉ ngơi placeđịa điểm.
76
233725
3696
đến nơi yên nghỉ tổ tiên của mình.
04:09
UntilCho đến khi the funeraltang lễ ceremonybuổi lễ,
77
237421
2280
Cho đến buổi lễ tang lễ,
04:11
which can be heldđược tổ chức yearsnăm after a person'sngười physicalvật lý deathtử vong,
78
239701
4947
mà có thể được tổ chức
sau cái chết vật lý của một người,
04:16
the deceasedđã qua đời is referredgọi to as "to makalabằm," a sickđau ốm personngười,
79
244648
5715
người đã chết được gọi là "cho makala,"
một người bị bệnh,
04:22
or "to mamaMama," a personngười who is asleepngủ,
80
250363
4343
hay còn gọi "cho mẹ," một người đang ngủ,
04:26
and they continuetiếp tục to be a memberhội viên of the householdhộ gia đình.
81
254706
3783
và họ tiếp tục là một thành viên của gia đình.
04:30
They are symbolicallytượng trưng fedđã nuôi and caredchăm sóc for,
82
258489
3359
Họ được cho ăn và chăm sóc
một cách tượng trưng,
04:33
and the familygia đình at this time
83
261848
1882
và gia đình tại thời điểm này
04:35
will beginbắt đầu a numbercon số of rituallễ nghi injunctionsinjunctions,
84
263730
2913
sẽ bắt đầu một số điều lệ của nghi lễ,
04:38
which communicatesliên lạc to the widerrộng hơn communitycộng đồng around them
85
266643
2962
đó là liên lạc với cộng đồng
rộng lớn hơn xung quanh
04:41
that one of theirhọ memberscác thành viên is undergoingtrải qua the transitionquá trình chuyển đổi
86
269605
2822
rằng một trong những thành viên của họ
đang trải qua quá trình chuyển đổi
04:44
from this life into the afterlifethế giới bên kia
87
272427
3035
từ cuộc sống này
đến cuộc sống khác sau khi chết
04:47
knownnổi tiếng as PuyaPuya.
88
275462
2260
được gọi là Puya.
04:49
So I know what some of you mustphải be thinkingSuy nghĩ right now.
89
277722
2722
Vì vậy, tôi biết những gì
một số trong các bạn phải suy nghĩ ngay bây giờ.
04:52
Is she really sayingnói that these people livetrực tiếp
90
280444
2776
Liệu cô ta thực sự nói rằng những người này sống
04:55
with the bodiescơ thể of theirhọ deadđã chết relativesngười thân?
91
283220
3068
với xác những người thân của họ?
04:58
And that's exactlychính xác what I'm sayingnói.
92
286288
3072
Và đó là chính xác những gì tôi đang nói ở đây.
05:01
But insteadthay thế of givingtặng in to the sortsắp xếp of visceralnội tạng reactionphản ứng
93
289360
3480
Nhưng thay vì đầu hàng với
những loại phản ứng nội sinh
05:04
we have to this ideaý kiến of proximitysự gần gũi to bodiescơ thể,
94
292840
3538
chúng ta phải đưa ý tưởng về
sự gần gũi với những cơ thể,
05:08
proximitysự gần gũi to deathtử vong,
95
296378
2134
gần gũi với cái chết,
05:10
or how this notionkhái niệm just does not fitPhù hợp
96
298512
2520
hoặc khái niệm này
là không phù hợp như thế nào
05:13
into our very biologicalsinh học or medicalY khoa
97
301032
3252
với những định nghĩa sinh học và y học
05:16
sortsắp xếp of definitionĐịnh nghĩa of deathtử vong,
98
304284
2804
về cái chết,
05:19
I like to think about what the TorajanGiangthien way
99
307088
3087
Tôi thích suy nghĩ về cách mà người Toraja
05:22
of viewingxem deathtử vong encompassesbao gồm of the humanNhân loại experiencekinh nghiệm
100
310175
4756
xem xét cái chết bủa vây con người
05:26
that the medicalY khoa definitionĐịnh nghĩa leaves out.
101
314931
5033
mà định nghĩa y học đã bỏ sót.
05:31
I think that TorajansTorajans sociallyxã hội recognizenhìn nhận
102
319964
3741
Tôi nghĩ rằng người Toraja công nhận về mặt xã hội
05:35
and culturallyvăn hoá expressbày tỏ
103
323705
3130
và thể hiện về mặt văn hóa
05:38
what manynhiều of us feel to be truethật
104
326835
2462
những gì nhiều người trong chúng ta
cảm thấy là đúng
05:41
despitemặc dù the widespreadphổ biến rộng rãi acceptancechấp nhận
105
329297
2424
mặc dù sự chấp nhận rộng rãi
05:43
of the biomedicaly sinh definitionĐịnh nghĩa of deathtử vong,
106
331721
4747
của định nghĩa y sinh học của cái chết,
05:48
and that is that our relationshipscác mối quan hệ with other humanscon người,
107
336468
3895
và đó là các mối quan hệ của chúng ta
với những người khác,
05:52
theirhọ impactva chạm on our socialxã hội realitythực tế,
108
340363
3506
tác động của họ lên thực tế xã hội của chúng ta,
05:55
doesn't ceasechấm dứt with the terminationchấm dứt
109
343869
2476
không chấm dứt với sự kết thúc
05:58
of the physicalvật lý processesquy trình of the bodythân hình,
110
346345
3981
của các quá trình vật lý của cơ thể,
06:02
that there's a periodgiai đoạn of transitionquá trình chuyển đổi
111
350326
2643
mà có một khoảng thời gian chuyển đổi
06:04
as the relationshipmối quan hệ betweengiữa the livingsống and the deadđã chết
112
352969
4221
như mối quan hệ giữa sự sống và cái chết
06:09
is transformedbiến đổi but not endedđã kết thúc.
113
357190
4853
chuyển đổi nhưng không kết thúc.
06:14
So TorajansTorajans expressbày tỏ this ideaý kiến of this enduringlâu dài relationshipmối quan hệ
114
362043
4838
Vì vậy người Toraja thể hiện ý tưởng
của mối quan hệ lâu dài này
06:18
by lavishinglavishing love and attentionchú ý
115
366881
1842
bởi tình yêu và sự quan tâm vô vàn
06:20
on the mostphần lớn visiblecó thể nhìn thấy symbolký hiệu of that relationshipmối quan hệ,
116
368723
3270
trên biểu tượng dễ thấy nhất của mối quan hệ đó,
06:23
the humanNhân loại bodythân hình.
117
371993
1777
cơ thể con người.
06:25
So my husbandngười chồng has fondngây thơ memorieskỷ niệm
118
373770
2824
Do đó, chồng tôi có những ký ức cả tin
06:28
of talkingđang nói to and playingđang chơi with
119
376594
2546
về việc nói chuyện và chơi với
06:31
and generallynói chung là beingđang around his deceasedđã qua đời grandfatherông nội,
120
379140
3461
và ở gần với người ông quá cố của anh ấy,
06:34
and for him there is nothing unnaturalkhông tự nhiên about this.
121
382601
3275
và với anh ta
không có gì là không tự nhiên về chuyện này cả.
06:37
This is a naturaltự nhiên partphần of the processquá trình
122
385876
2929
Đây là một phần tự nhiên của quá trình
06:40
as the familygia đình comesđến to termsđiều kiện with the transitionquá trình chuyển đổi
123
388805
3469
để gia đình chấp nhận quá trình chuyển đổi
06:44
in theirhọ relationshipmối quan hệ to the deceasedđã qua đời,
124
392274
2692
trong mối quan hệ của họ
với người quá cố,
06:46
and this is the transitionquá trình chuyển đổi from relatingliên quan to the deceasedđã qua đời
125
394966
2489
và đây là sự chuyển đổi từ cái chết
06:49
as a personngười who'sai livingsống
126
397455
2270
của một người đang sống
06:51
to relatingliên quan to the deceasedđã qua đời
127
399725
1902
đến cái chết
06:53
as a personngười who'sai an ancestortổ tiên.
128
401627
1826
của một người đã trở thành quá vãng.
06:55
And here you can see these woodengỗ effigieseffigies
129
403453
2185
Và ở đây bạn có thể thấy
những hình nộm bằng gỗ
06:57
of the ancestorstổ tiên,
130
405638
1203
của các tổ tiên,
06:58
so these are people who have alreadyđã been buriedchôn,
131
406841
1591
vì thế những người đã được chôn cất,
07:00
alreadyđã had a funeraltang lễ ceremonybuổi lễ.
132
408432
1466
đã có một buổi lễ tang lễ.
07:01
These are calledgọi là tauTau tauTau.
133
409898
2910
Chúng được gọi là tau tau.
07:04
So the funeraltang lễ ceremonybuổi lễ itselfchinh no
134
412808
2520
Vì vậy buổi lễ tang lễ chính nó
07:07
embodiesbiểu hiện this relationalquan hệ perspectivequan điểm on deathtử vong.
135
415328
3896
thể hiện các quan điểm liên quan đến cái chết.
07:11
It ritualizesritualizes the impactva chạm of deathtử vong on familiescác gia đình
136
419224
4383
Nó nghi thức hoá tác động của cái chết
lên những gia đình
07:15
and communitiescộng đồng.
137
423607
2223
và cộng đồng.
07:17
And it's alsocũng thế a momentchốc lát of self-awarenesstự nhận thức.
138
425830
3168
Và nó cũng là thời điểm
của sự tự nhận thức.
07:20
It's a momentchốc lát when people think about who they are,
139
428998
3129
Đó là thời điểm
khi mọi người nghĩ về việc mình là ai,
07:24
theirhọ placeđịa điểm in societyxã hội,
140
432127
3505
vị trí của mình trong xã hội,
07:27
and theirhọ rolevai trò in the life cyclechu kỳ
141
435632
2303
và vai trò của họ trong chu kỳ cuộc sống
07:29
in accordancephù hợp with TorajanGiangthien cosmologyvũ trụ học.
142
437935
4193
theo đúng với vũ trụ học của người Toraja.
07:34
There's a sayingnói in TorajaToraja
143
442128
1654
Có một câu nói ở Toraja
07:35
that all people will becometrở nên grandparentsông bà,
144
443782
3134
rằng tất cả mọi người sẽ trở thành ông bà,
07:38
and what this meanscó nghĩa is that after deathtử vong,
145
446916
2381
và điều này có nghĩa là sau cái chết,
07:41
we all becometrở nên partphần of the ancestraltổ tiên linehàng
146
449297
2849
chúng tai tất cả sẽ trở thành
một phần của dòng tổ tiên
07:44
that anchorsneo us betweengiữa the pastquá khứ and the presenthiện tại
147
452146
3808
liên kết chúng ta giữa quá khứ và hiện tại
07:47
and will defineđịnh nghĩa who our lovedyêu onesnhững người are into the futureTương lai.
148
455954
4989
và sẽ xác định những người chúng ta yêu thương
là ai trong tương lai
07:52
So essentiallybản chất, we all becometrở nên grandparentsông bà
149
460943
2789
Vì vậy, về cơ bản, chúng ta tất cả
sẽ trở thành ông bà
07:55
to the generationscác thế hệ of humanNhân loại childrenbọn trẻ
150
463732
2414
của các thế hệ con cháu
07:58
that come after us.
151
466146
3014
đến sau chúng ta.
08:01
And this metaphorphép ẩn dụ of membershipthành viên
152
469160
2229
Và ẩn ý của quan hệ thành viên
08:03
in the greaterlớn hơn humanNhân loại familygia đình
153
471389
2130
trong gia đình lớn hơn
08:05
is the way that childrenbọn trẻ alsocũng thế describemiêu tả
154
473519
1845
là cách mà những đứa con mô tả
08:07
the moneytiền bạc that they investđầu tư
155
475364
1578
số tiền mà chúng bỏ ra
08:08
in these sacrificialhiến tế buffaloestrâu
156
476942
1971
vào những con trâu bị hiến tế
08:10
that are thought to carrymang people'sngười soulLinh hồn
157
478913
2042
được cho là để mang linh hồn của người dân
08:12
from here to the afterlifethế giới bên kia,
158
480955
2170
từ đây đến thế giới bên kia,
08:15
and childrenbọn trẻ will explaingiải thích
159
483125
1586
và những đứa con sẽ giải thích
08:16
that they will investđầu tư the moneytiền bạc in this
160
484711
2579
rằng chúng sẽ đầu tư tiền vào điều này
08:19
because they want to repaytrả nợ theirhọ parentscha mẹ
161
487290
2427
bởi vì chúng muốn trả nợ cho cha mẹ
08:21
the debtmón nợ for all of the yearsnăm theirhọ parentscha mẹ spentđã bỏ ra
162
489717
3245
các khoản nợ cho tất cả những năm
cha mẹ dành
08:24
investingđầu tư and caringchăm sóc for them.
163
492962
2514
đầu tư và chăm sóc cho chúng.
08:27
But the sacrificesự hy sinh of buffalotrâu
164
495476
2710
Nhưng sự hiến tế trâu bò
08:30
and the rituallễ nghi displaytrưng bày of wealthsự giàu có
165
498186
2687
và việc thể hiện sự giàu trong nghi lễ
08:32
alsocũng thế exhibitstriển lãm the statustrạng thái of the deceasedđã qua đời,
166
500873
3055
cũng cho thấy đẳng cấp của người đã chết,
08:35
and, by extensionsự mở rộng, the deceased'scủa người quá cố familygia đình.
167
503928
3292
và suy rộng ra, gia đình người đã chết.
08:39
So at funeralsđám tang, relationshipscác mối quan hệ are reconfirmedreconfirmed
168
507220
4128
Vì vậy, lúc đám tang, những mối quan hệ
được tái khẳng định
08:43
but alsocũng thế transformedbiến đổi
169
511348
2313
nhưng cũng được chuyển đổi
08:45
in a rituallễ nghi dramakịch that highlightsnổi bật
170
513661
2640
trong nghi lễ cao trào mà đỉnh điểm
08:48
the mostphần lớn salientnổi bật featuređặc tính about deathtử vong in this placeđịa điểm:
171
516301
3778
là các nét nổi bật nhất
về cái chết tại khu vực này:
08:52
its impactva chạm on life and the relationshipscác mối quan hệ of the livingsống.
172
520079
5266
tác động của nó lên cuộc sống
và các mối quan hệ của cuộc sống.
08:57
So all of this focustiêu điểm on deathtử vong
173
525345
2815
Vì vậy tất cả điều này
tập trung vào cái chết
09:00
doesn't mean that TorajansTorajans don't aspirekhao khát
174
528160
2636
không có nghĩa là
những người Toraja không khao khát
09:02
to the ideallý tưởng of a long life.
175
530796
2676
một cuộc sống lý tưởng lâu dài.
09:05
They engagethuê in manynhiều practicesthực tiễn
176
533472
2069
Họ tham gia vào nhiều hoạt động
09:07
thought to confertrao good healthSức khỏe
177
535541
2128
tâm tưởng để gìn giữ sức khỏe tốt
09:09
and survivalSự sống còn to an advancednâng cao agetuổi tác.
178
537669
2864
và kéo dài tuổi thọ.
09:12
But they don't put much stockcổ phần
179
540533
2167
Nhưng họ không đặt nhiều
09:14
in effortsnỗ lực to prolongkéo dài thời gian life in the faceđối mặt of debilitatingsuy nhược illnessbệnh
180
542700
4999
nỗ lực để kéo dài tuổi thọ
khi đối mặt với bệnh suy nhược
09:19
or in old agetuổi tác.
181
547699
2655
hoặc tuổi già.
09:22
It's said in TorajaToraja that everybodymọi người has
182
550354
1863
Người ta nói rằng ở Toraja
tất cả mọi người có
09:24
sortsắp xếp of a predeterminedđịnh trước amountsố lượng of life.
183
552217
2737
sắp xếp tiền định của cuộc sống.
09:26
It's calledgọi là the sunga'Sunga'.
184
554954
1978
Nó gọi là sunga'.
09:28
And like a threadchủ đề, it should be allowedđược cho phép to unspoolunspool
185
556932
3068
Và như một sợi dây,
nó nên được phép tháo mở
09:32
to its naturaltự nhiên endkết thúc.
186
560000
2940
cho một kết thúc tự nhiên của chính nó.
09:34
So by havingđang có deathtử vong as a partphần
187
562940
2548
Như vậy bằng cách tiếp nhận cái chết
như là một phần
09:37
of the culturalvăn hoá and socialxã hội fabricvải of life,
188
565488
4169
của văn hóa và chất liệu xã hội của cuộc sống,
09:41
people'sngười everydaymỗi ngày decisionsquyết định about theirhọ healthSức khỏe
189
569657
2973
quyết định hàng ngày của người dân
về sức khỏe của họ
09:44
and healthcarechăm sóc sức khỏe are affectedbị ảnh hưởng.
190
572630
3301
và việc chăm sóc sức khỏe bị ảnh hưởng.
09:47
The patriarchtộc trưởng of my husband'schồng maternalbà mẹ clangia tộc,
191
575931
3127
Tộc trưởng của gia tộc của mẹ chồng tôi,
09:51
NenetNenet KatchaKatcha,
192
579058
2072
Nenet Katcha,
09:53
is now approachingtiếp cận the agetuổi tác of 100, as farxa as we can tell.
193
581130
5653
bây giờ đã gần tuổi 100,
theo những gì chúng tôi được biết.
09:58
And there are increasingtăng signsdấu hiệu
194
586783
2102
Và có những dấu hiệu
ngày càng gia tăng
10:00
that he is about to departkhởi hành on his ownsở hữu journeyhành trình for PuyaPuya.
195
588885
4643
rằng ông sắp khởi hành
trên chuyến hành trình của mình tới Puya.
10:05
And his deathtử vong will be greatlyrất nhiều mournedchia buồn.
196
593528
4931
Và cái chết của ông sẽ để lại rất nhiều đau xót.
10:10
But I know that my husband'schồng familygia đình
197
598459
2216
Nhưng tôi biết rằng gia đình chồng tôi
10:12
looksnhìn forwardphía trước to the momentchốc lát
198
600675
2218
mong chờ khoảnh khắc này
10:14
when they can rituallynghi lễ displaytrưng bày
199
602893
3657
khi họ có thể phô trương những nghi lễ
10:18
what his remarkableđáng chú ý presencesự hiện diện has meantý nghĩa to theirhọ livescuộc sống,
200
606550
4733
mà sự hiện diện đáng chú ý của ông
đã để lại ý nghĩa to lớn cho cuộc sống của họ,
10:23
when they can rituallynghi lễ recountrecount
201
611283
1738
khi họ có thể có kể lại theo nghi lễ
10:25
his life'scuộc đời narrativetường thuật,
202
613021
2015
câu chuyện trần thuật về cuộc sống của ông ấy
10:27
weavingdệt vải his storycâu chuyện
203
615036
1764
thêu dệt câu chuyện của ông
10:28
into the historylịch sử of theirhọ communitycộng đồng.
204
616800
4022
vào lịch sử cộng đồng mình.
10:32
His storycâu chuyện is theirhọ storycâu chuyện.
205
620822
3832
Câu chuyện của ông là câu chuyện của họ.
10:36
His funeraltang lễ songsbài hát will singhát them a songbài hát about themselvesbản thân họ.
206
624654
5772
Bài hát tang lễ của ông
sẽ cũng hát cho họ một bài hát về bản thân mình.
10:42
And it's a storycâu chuyện that has no discerniblenhận thấy beginningbắt đầu,
207
630426
3785
Và đó là một câu chuyện
không có sự bắt đầu rỗ rệt,
10:46
no foreseeablegần endkết thúc.
208
634211
2621
cũng không có một kết thúc có thể đoán trước.
10:48
It's a storycâu chuyện that goesđi on
209
636832
1936
Đó là một câu chuyện mà cứ tiếp diễn
10:50
long after his bodythân hình no longerlâu hơn does.
210
638768
4652
mãi sau khi cơ thể ông ấy không còn đó nữa.
10:55
People askhỏi me if I'm frightenedsợ hãi or repulsedđẩy lùi
211
643420
4520
Mọi người hỏi tôi nếu tôi sợ hãi hoặc bị đẩy lùi
10:59
by participatingtham gia in a culturenền văn hóa
212
647940
2720
bằng cách tham gia vào một nền văn hóa
11:02
where the physicalvật lý manifestationsbiểu hiện of deathtử vong
213
650660
2671
nơi các biểu hiện vật lý của cái chết
11:05
greetChào hỏi us at everymỗi turnxoay.
214
653331
1779
lần lượt.đến chào đón chúng ta
11:07
But I see something profoundlysâu sắc transformativebiến đổi
215
655110
3230
Nhưng tôi thấy một cái gì đó
biến đổi sâu sắc
11:10
in experiencingtrải nghiệm deathtử vong as a socialxã hội processquá trình
216
658340
3415
trong việc trải qua cái chết
như là một quá trình xã hội
11:13
and not just a biologicalsinh học one.
217
661755
3256
mà không chỉ là về mặt sinh học.
11:17
In realitythực tế, the relationshipmối quan hệ betweengiữa the livingsống and the deadđã chết
218
665011
4064
Trong thực tế, mối quan hệ
giữa sự sống và cái chết
11:21
has its ownsở hữu dramakịch in the U.S. healthcarechăm sóc sức khỏe systemhệ thống,
219
669075
3290
có sự kịch tính của nó
trong hệ thống chăm sóc y tế Hoa Kỳ,
11:24
where decisionsquyết định about how long to stretchcăng ra
220
672365
2543
nơi các quyết định
về làm thế nào để kéo dài
11:26
the threadchủ đề of life are madethực hiện baseddựa trên on our emotionalđa cảm
221
674908
3273
các chủ đề của cuộc sống
được thực hiện dựa trên tình cảm của chúng ta
11:30
and socialxã hội tiesquan hệ with the people around us,
222
678181
2625
và các mối quan hệ xã hội chặt chẽ
với những người xung quanh chúng ta,
11:32
not just on medicine'sy 's abilitycó khả năng to prolongkéo dài thời gian life.
223
680806
5119
không chỉ dựa trên khả năng kéo dài cuộc sống.
11:37
We, like the TorajansTorajans,
224
685925
2725
Chúng ta, như những người Toraja,
11:40
basecăn cứ our decisionsquyết định about life
225
688650
2795
dựa trên quyết định của mình về cuộc đời
11:43
on the meaningsý nghĩa and the definitionscác định nghĩa
226
691445
3648
về ý nghĩa và các định nghĩa
11:47
that we ascribeascribe to deathtử vong.
227
695093
2264
mà chúng ta gán cho cái chết.
11:49
So I'm not suggestinggợi ý that anyonebất kỳ ai in this audiencethính giả
228
697357
3543
Vì vậy, tôi không gợi ý
bất cứ ai trong khán đài này
11:52
should runchạy out and adoptthông qua the traditionstruyền thống
229
700900
2232
nên chạy ra ngoài và áp dụng các truyền thống
11:55
of the TorajansTorajans.
230
703132
1622
của người Toraja.
11:56
It mightcó thể be a little bitbit difficultkhó khăn
231
704754
1592
Nó có thể có một chút khó khăn
11:58
to put into playchơi in the UnitedVương StatesTiểu bang.
232
706346
3334
để áp dụng vào nước Mỹ.
12:01
But I want to askhỏi what we can gainthu được
233
709680
1881
Nhưng tôi muốn hỏi
về những gì chúng ta có thể đạt được
12:03
from seeingthấy physicalvật lý deathtử vong not only as a biologicalsinh học processquá trình
234
711561
4439
từ việc nhìn nhận cái chết vật lý
không chỉ là một quá trình sinh học
12:08
but as partphần of the greaterlớn hơn humanNhân loại storycâu chuyện.
235
716000
4492
mà còn là một phần
của câu chuyện lớn hơn của loài người.
12:12
What would it be like to look on
236
720492
2531
Sẽ là như thế nào khi nhìn vào
12:15
the expiredhết hạn humanNhân loại formhình thức with love
237
723023
3449
các hình thức kết thúc đời người
dưới góc nhìn của tình yêu
12:18
because it's so intimatelymật thiết a partphần of who we all are?
238
726472
3724
bởi vì một cách sâu sắc
nó là một phần của chúng ta?
12:22
If we could expandmở rộng our definitionĐịnh nghĩa of deathtử vong
239
730196
2887
Nếu chúng ta có thể mở rộng
định nghĩa của cái chết
12:25
to encompassbao gồm life,
240
733083
2411
để bao hàm cuộc sống,
12:27
we could experiencekinh nghiệm deathtử vong as partphần of life
241
735494
3914
chúng ta có thể trải qua cái chết
như là một phần của cuộc sống
12:31
and perhapscó lẽ faceđối mặt deathtử vong
242
739408
2262
và có lẽ phải đối mặt với cái chết
12:33
with something other than fearnỗi sợ.
243
741670
4463
với một cái gì đó khác hơn là nỗi sợ hãi.
12:38
PerhapsCó lẽ one of the answerscâu trả lời to the challengesthách thức
244
746133
2943
Có lẽ là một trong những câu trả lời
cho những thách thức
12:41
that are facingđối diện the U.S. healthcarechăm sóc sức khỏe systemhệ thống,
245
749076
2853
mà hệ thống chăm sóc y tế Hoa Kỳ đang phải đối mặt,
12:43
particularlyđặc biệt in the end-of-lifekết thúc của cuộc sống carequan tâm,
246
751929
2426
đặc biệt là trong việc chăm sóc cuối đời,
12:46
is as simpleđơn giản as a shiftsự thay đổi in perspectivequan điểm,
247
754355
3030
là đơn giản như một sự thay đổi về cách nhìn nhận,
12:49
and the shiftsự thay đổi in perspectivequan điểm in this casetrường hợp
248
757385
2017
và sự thay đổi trong quan điểm
trong trường hợp này
12:51
would be to look at the socialxã hội life of everymỗi deathtử vong.
249
759402
5628
sẽ là nhìn vào cuộc sống xã hội
của mỗi cái chết.
12:57
It mightcó thể help us recognizenhìn nhận that the way we limitgiới hạn
250
765030
3485
Nó có thể giúp chúng ta nhận ra rằng
cách thức chúng ta giới hạn
13:00
our conversationcuộc hội thoại about deathtử vong
251
768515
1676
cuộc trò chuyện của mình về cái chết
13:02
to something that's medicalY khoa or biologicalsinh học
252
770191
3035
tới một cái gì đó mang tính chất y học và sinh học
13:05
is reflectivephản xạ of a largerlớn hơn culturenền văn hóa that we all sharechia sẻ
253
773226
3823
phản chiếu một nền văn hóa
lớn hơn những gì chúng ta chia sẻ
13:09
of avoidingtránh deathtử vong, beingđang afraidsợ of talkingđang nói about it.
254
777049
5650
về việc trốn tránh cái chết, sợ hãi khi nói về nó.
13:14
If we could entertaingiải trí and valuegiá trị
255
782699
4440
Nếu chúng ta có thể giải trí và trân trọng giá trị
13:19
other kindscác loại of knowledgehiểu biết about life,
256
787139
3123
của các loại kiến thức khác về cuộc sống,
13:22
includingkể cả other definitionscác định nghĩa of deathtử vong,
257
790262
3674
bao gồm cả định nghĩa khác của cái chết,
13:25
it has the potentialtiềm năng to changethay đổi the discussionsthảo luận
258
793936
2202
nó có khả năng thay đổi những buổi thảo luận
13:28
that we have about the endkết thúc of life.
259
796138
3747
mà chúng ta có
về sự kết thúc của cuộc sống.
13:31
It could changethay đổi the way that we diechết,
260
799885
4093
Nó có thể thay đổi cách mà chúng ta chết,
13:35
but more importantlyquan trọng,
261
803978
2012
nhưng quan trọng hơn,
13:37
it could transformbiến đổi the way that we livetrực tiếp.
262
805990
7102
nó có thể biến đổi cách chúng ta sống.
13:45
(ApplauseVỗ tay)
263
813101
4000
(Vỗ tay)
Translated by Tra Nguyen
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kelli Swazey - Anthropologist
Kelli Swazey examines how religious and spiritual practices form group identity, and play a vital role in structuring the interactions of individuals within a culture.

Why you should listen

Kelli Swazey is fascinated by two big questions: how do we know who we are, and how does our identity shape interactions with others? As a cultural anthropologist, Swazey has explored these ideas by researching how religion, spirituality and politics define society in Indonesia, where she has lived for more than 10 years. Swazey is currently a lecturer at the Center for Cross-Cultural and Religious Studies at Gadjah Mada University.

In her research, Swazey has looked at Christian-Muslim relations in North Sulawesi, documented Indonesian church services in New England and taken an interest in the funeral practices in Tana Toraja, located in eastern Indonesia. Her husband is an ethnic Torajan, and Swazey found herself fascinated by his stories of playing with his grandfather long after he was dead. Examinging the way Torajans make death a unique part of village life has deeply influenced her own thoughts on the end of life, she says. This is why she loves anthropology: because thinking about human difference has the power to teach us about ourselves.

Swazey has also embarked on an unusual cultural tour of Indonesia: she is learning to sing a song from every province.

Watch Swazey's TEDxUbud 2018 talk here

More profile about the speaker
Kelli Swazey | Speaker | TED.com