ABOUT THE SPEAKER
Trita Parsi - Political scientist
Trita Parsi delves into Middle Eastern history and politics, uncovering fresh perspectives on Iranian, Israeli, and U.S. relations -- and discovers potential solutions to brewing conflicts.

Why you should listen

Writer and political scientist Trita Parsi is an expert observer of the labyrinthine relationships between the U.S. and the Middle East, cutting through conventional stereotypes to laying bare the often-contentious history of the region.
 
When Parsi was only 4, his family fled to Sweden from Iran to escape political repression. Parsi later relocated to the U.S., where he earned a PhD and founded the National Iranian American Council (NIAC), a grassroots organization promoting the interests of the U.S./ Iranian community.

More profile about the speaker
Trita Parsi | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

Trita Parsi: Iran and Israel: Peace is possible

Trita Parsi: Iran và Israel: Hòa bình là có thể

Filmed:
796,662 views

Iran và Israel: hai dân tộc với mối quan hệ căng thẳng dường như luôn tồn tại bất đồng. Đằng sau những lời mỉa mai chống đối lẫn nhau, là một lịch sử hợp tác thầm lặng thậm chí tình hữu nghị giữa hai nước. Trong một bài thuyết trình giàu thông tin, Trita Parsi trình bày việc là đồng minh chiến lược trong quá khứ cũng khó thể bảo đảm hòa bình trong tương lại cho hai đất nước mang nhiều hiềm khích này.
- Political scientist
Trita Parsi delves into Middle Eastern history and politics, uncovering fresh perspectives on Iranian, Israeli, and U.S. relations -- and discovers potential solutions to brewing conflicts. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
"IranIran is Israel'sCủa Israel besttốt friendngười bạn,
0
332
2070
"Iran là người bạn thân của Israel
00:14
and we do not intenddự định to changethay đổi our positionChức vụ
1
2402
2709
chúng tôi không có ý định thay đổi lập trường của mình
00:17
in relationmối quan hệ to TehranTehran."
2
5111
3480
về vấn đề Tehran."
00:20
Believe it or not, this is a quoteTrích dẫn
3
8591
1723
Tin hay không, đó chính là lời nói
00:22
from an IsraeliIsrael primenguyên tố ministerbộ trưởng, mục sư,
4
10314
2199
của một Thủ tướng Israel,
00:24
but it's not Ben-GurionBen-Gurion or GoldaGolda MeirMeir
5
12513
2444
nhưng không phải Ben-Gurion hay Golda Meir
00:26
from the erakỷ nguyên of the ShahShah.
6
14957
2193
từ thời Shah.
00:29
It's actuallythực ra from YitzhakYitzhak RabinRabin.
7
17150
2418
Thực ra đó là lời của Yitzhak Rabin
00:31
The yearnăm is 1987.
8
19568
2486
vào năm 1987.
00:34
AyatollahAyatollah KhomeiniKhomeini is still alivesống sót,
9
22054
1921
Ayatollah Khomeini vẫn còn sống
00:35
and much like AhmadinejadAhmadinejad todayhôm nay,
10
23975
1938
và giống như Ahmadinejad ngày nay,
00:37
he's usingsử dụng the worsttệ nhất rhetorichùng biện againstchống lại IsraelIsrael.
11
25913
2900
ông ấy vẫn dùng những lối mỹ từ
để chống đối Israel.
00:40
YetNào được nêu ra, RabinRabin referredgọi to IranIran
12
28813
2879
Nhưng Rabin ám chỉ Iran là
00:43
as a geostrategicgeostrategic friendngười bạn.
13
31692
3250
một người bạn chiến lược.
00:46
TodayHôm nay, when we hearNghe the threatsmối đe dọa of warchiến tranh
14
34942
2696
Ngày nay, khi nghe nói đến mối đe dọa chiến tranh
00:49
and the highcao rhetorichùng biện,
15
37638
1406
với những lối nói hình ảnh
00:51
we're oftentimesmọi trường led to believe
16
39044
1631
chúng ta thường bị dẫn dụ để tin rằng
00:52
that this is yetchưa anotherkhác one of those unsolvablenan giải
17
40675
3283
đó là một trong những vấn đề
chưa được giải quyết
00:55
MiddleTrung EasternĐông conflictsmâu thuẫn
18
43958
1875
trong tranh chấp ở Trung Đông
00:57
with rootsnguồn gốc as old as the regionkhu vực itselfchinh no.
19
45833
3728
với nguồn gốc cổ xưa như chính vùng đất này.
01:01
Nothing could be furtherthêm nữa from the truthsự thật,
20
49561
3889
Điều này là hoàn toàn sai
01:05
and I hopemong todayhôm nay to showchỉ you why that is.
21
53450
4032
hôm nay tôi mong sẽ cho các bạn biết tại sao nó sai.
01:09
The relationsquan hệ betweengiữa the IranianIran and the JewishDo Thái people
22
57482
2338
Mối quan hệ giữa người Iran và người Israel
01:11
throughoutkhắp historylịch sử has actuallythực ra been quitekhá positivetích cực,
23
59820
2480
thực ra khá là tích cực trong suốt lịch sử,
01:14
startingbắt đầu in 539 B.C.,
24
62300
2400
khởi nguồn từ 539 TCN,
01:16
when KingVua CyrusCyrus the Great of PersiaPersia
25
64700
1889
khi vua Cyrus của Đại Ba Tư
01:18
liberatedgiải phóng the JewishDo Thái people from theirhọ BabylonianBabylon captivitygiam giữ.
26
66589
3694
giải phóng người Do Thái khỏi
ách tôi mọi của người Babylon.
01:22
A thirdthứ ba of the JewishDo Thái populationdân số
27
70283
2471
1/3 dân số Do Thái
01:24
stayedở lại in BabyloniaVăn minh cổ Babylon.
28
72754
1566
sống ở Babylon.
01:26
They're today'sngày nay IraqiIraq JewsNgười Do Thái.
29
74320
2250
Ngày nay họ là những người Do Thái ở Irắc.
01:28
A thirdthứ ba migrateddi chuyển to PersiaPersia.
30
76570
3106
1/3 nhập cư vào Ba Tư.
01:31
They're today'sngày nay IranianIran JewsNgười Do Thái,
31
79676
2076
Ngày nay họ là những người Do Thái ở Iran,
01:33
still 25,000 of them livingsống in IranIran,
32
81752
3031
vẫn còn 25.000 người sống ở Iran,
01:36
makingchế tạo them the largestlớn nhất JewishDo Thái communitycộng đồng
33
84783
1912
tạo thành cộng đồng Do Thái lớn nhất
01:38
in the MiddleTrung EastĐông outsideở ngoài of IsraelIsrael itselfchinh no.
34
86695
3248
sinh sống ngoài Israel tại Trung Đông.
01:41
And a thirdthứ ba returnedtrả lại to historicmang tính lịch sử PalestinePalestine,
35
89943
2631
1/3 quay về Palestin lịch sử,
01:44
did the secondthứ hai rebuildingxây dựng lại of the TempleNgôi đền in JerusalemJerusalem,
36
92574
3051
phục dựng lại lần thứ hai
đền thờ ở Jerusalem,
01:47
financedđược tài trợ, incidentallytình cờ, by PersianBa tư taxthuế moneytiền bạc.
37
95625
5149
được cấp tiền ngẫu nhiên
từ thuế của người Ba Tư
01:52
But even in modernhiện đại timeslần,
38
100774
2086
Thậm chí trong thời hiện đại
01:54
relationsquan hệ have been closegần at timeslần.
39
102860
2445
có lúc mối quan hệ này là rất gần gũi.
01:57
Rabin'sRabin statementtuyên bố was a reflectionsự phản chiếu
40
105305
2801
Một phát ngôn của Rabin đã phản ánh
02:00
of decadesthập kỷ of securityBảo vệ and intelligenceSự thông minh collaborationhợp tác
41
108106
3958
hàng thập kỷ của mối hợp tác
giữa an ninh và tình báo giữa hai nước
02:04
betweengiữa the two, which in turnxoay
42
112064
2536
đó lần lượt là kết quả của
02:06
was bornsinh ra out of perceptionnhận thức of commonchung threatsmối đe dọa.
43
114600
3997
nhận thức về những mối đe dọa chung.
02:10
BothCả hai statestiểu bang fearedsợ hãi the SovietLiên Xô UnionLiên minh
44
118597
2815
Cả hai cùng e dè Liên Bang Xô-viết
02:13
and strongmạnh ArabẢ Rập statestiểu bang suchnhư là as EgyptAi Cập and IraqIraq.
45
121412
5147
và Liên bang Ả rập hùng mạnh như Ai Cập và Iraq.
02:18
And, in additionthêm vào, the IsraeliIsrael doctrinehọc thuyết of the peripheryngoại vi,
46
126559
4241
Ngoài ra, những giáo lý của dân Israel về dân ngoại
02:22
the ideaý kiến that Israel'sCủa Israel securityBảo vệ was besttốt achievedđạt được
47
130800
3292
suy nghĩ cho rằng an ninh của Israel
sẽ đạt được ở mức cao nhất
02:26
by creatingtạo alliancesLiên minh with the non-Arab-Arab statestiểu bang
48
134092
4078
nếu liên kết đồng minh được với những
nước ngoài liên bang Ả rập
02:30
in the peripheryngoại vi of the regionkhu vực
49
138170
1906
ngoài khu vực
02:32
in ordergọi món to balancecân đối the ArabẢ Rập statestiểu bang in its vicinityvùng lân cận.
50
140076
4889
nhằm giữ thế cân bằng với liên bang Ả rập
trong vùng phụ cận.
02:36
Now, from the Shah'sShah perspectivequan điểm, thoughTuy nhiên,
51
144965
2468
Tuy nhiên, giờ đây, theo quan điểm của Shah
02:39
he wanted to keep this as secretbí mật as possiblekhả thi,
52
147433
3654
ông muốn càng giữ kín điều này càng tốt,
02:43
so when YitzhakYitzhak RabinRabin, for instanceví dụ,
53
151087
2248
nên ví dụ như, khi Yitzhak Rabin
02:45
traveledđi du lịch to IranIran in the '70s,
54
153335
1892
đến Iran vào những năm 70,
02:47
he usuallythông thường woređeo a wigtóc giả
55
155227
1448
ông ta thường đội tóc giả
02:48
so that no one would recognizenhìn nhận him.
56
156675
2411
để không ai nhận ra mình.
02:51
The IraniansNgười Iran builtđược xây dựng a specialđặc biệt tarmacđường băng
57
159086
2435
Những người Iran đã trải một đường băng đặc biệt
02:53
at the airportsân bay in TehranTehran, farxa away from the centralTrung tâm terminalthiết bị đầu cuối,
58
161521
3252
tại sân bay Tehran, cách xa nhà ga trung tâm
02:56
so that no one would noticeđể ý the largelớn numbercon số
59
164773
2305
để không ai để ý đến rất nhiều máy bay
02:59
of IsraeliIsrael planesmáy bay shuttlingcải betweengiữa TelĐiện thoại AvivAviv and TehranTehran.
60
167078
5421
của Israel đi lại giữa Tel Aviv và Tehran.
03:04
Now, did all of this endkết thúc with the IslamicHồi giáo revolutionCuộc cách mạng
61
172499
3187
Giờ đây, liệu rằng tất cả những điều này đã kết thúc
cùng với Cách mạng Hồi giáo
03:07
in 1979?
62
175686
2953
vào năm 1979?
03:10
In spitebất bình of the very cleartrong sáng anti-Israelichống Israel ideologytư tưởng
63
178639
3067
Bất chấp những tư tưởng chống Do thái rất rõ ràng
03:13
of the newMới regimechế độ, the geopoliticalđịa chính trị logiclogic
64
181706
3393
của đế chế mới, logic địa lý chính trị
03:17
for theirhọ collaborationhợp tác livedđã sống on,
65
185099
2604
của sự hợp tác giữa các bên này vẫn tiếp tục tồn tại,
03:19
because they still had commonchung threatsmối đe dọa.
66
187703
2812
bởi họ vẫn có chung những nỗi đe dọa.
03:22
And when IraqIraq invadedxâm lược IranIran in 1980,
67
190515
3029
Khi Irắc xâm chiếm Iran năm 1980,
03:25
IsraelIsrael fearedsợ hãi an IraqiIraq victorychiến thắng
68
193544
2490
Israel lo sợ Irắc sẽ giành chiến thắng
03:28
and activelytích cực helpedđã giúp IranIran by sellingbán it armscánh tay
69
196034
2751
và hăng hái giúp đỡ Iran bằng cách bán vũ khí
03:30
and providingcung cấp it with sparebổ sung partscác bộ phận
70
198785
2252
và cung cấp các linh kiện thay thế
03:33
for Iran'sCủa Iran AmericanNgười Mỹ weaponryvũ khí
71
201037
2160
cho kho vũ khí Mỹ của Iran
03:35
at a momentchốc lát when IranIran was very vulnerabledễ bị tổn thương
72
203197
3716
vào thời điểm mà Iran đang vô cùng yếu thế
03:38
because of an AmericanNgười Mỹ armscánh tay embargolệnh cấm vận
73
206913
2502
do bị Mỹ cấm vận
03:41
that IsraelIsrael was more than happyvui mừng to violatexâm phạm.
74
209415
2988
và Irael rất vui lòng vi phạm luật cấm vận đó.
03:44
In factthực tế, back in the 1980s,
75
212403
2758
Thực tế, vào những năm 1980,
03:47
it was IsraelIsrael that lobbiedvận động WashingtonWashington
76
215161
2809
chính Israel đã vận động Washington
03:49
to talk to IranIran, to sellbán armscánh tay to IranIran,
77
217970
4109
đàm phán với Iran, bán vũ khí cho Iran,
03:54
and not paytrả attentionchú ý to Iran'sCủa Iran anti-Israelichống Israel ideologytư tưởng.
78
222079
5624
và lờ đi tư tưởng chống Do thái của Iran.
03:59
And this, of coursekhóa học, climaxedlên
79
227703
1939
Điều này đương nhiên đã lên đến đỉnh điểm
04:01
in the Iran-ContraIran-Contra scandalvụ bê bối of the 1980s.
80
229642
4651
trong vụ scandal Iran-Contra vào những năm 80.
04:06
But with the endkết thúc of the ColdLạnh WarChiến tranh
81
234293
2000
Nhưng khi Chiến tranh lạnh kết thúc
04:08
cameđã đến alsocũng thế the endkết thúc of the Israeli-IranianIsrael-Iran coldlạnh peacehòa bình.
82
236293
4438
hòa bình lạnh giữa Israel và Iran cũng kết thúc.
04:12
SuddenlyĐột nhiên, the two commonchung threatsmối đe dọa
83
240731
2360
Bỗng nhiên hai mối đe dọa chung
04:15
that had pushedđẩy them closergần hơn togethercùng với nhau throughoutkhắp decadesthập kỷ,
84
243091
3053
từng đẩy hai đất nước này lại gần nhau trong suốt bao thập kỷ qua
04:18
more or lessít hơn evaporatedbốc hơi.
85
246144
2446
phần nào đã bị bốc hơi hết.
04:20
The SovietLiên Xô UnionLiên minh collapsedsụp đổ,
86
248590
1962
Liên bang Xô-viết sụp đổ,
04:22
IraqIraq was defeatedđánh bại,
87
250552
1692
Irắc bại trận
04:24
and a newMới environmentmôi trường was createdtạo in the regionkhu vực
88
252244
2081
và một bầu không khí mới được thiết lập trong khu vực
04:26
in which bothcả hai of them feltcảm thấy more securean toàn,
89
254325
2340
khiến cả hai cảm thấy an toàn hơn
04:28
but they were alsocũng thế now left uncheckedđánh dấu.
90
256665
2920
nhưng cũng thấy mất đi thế lực
có thể chế ngự đối phương.
04:31
WithoutNếu không có IraqIraq balancingcân bằng IranIran,
91
259585
3115
Thiếu Irắc để cân bằng Iran,
04:34
IranIran could now becometrở nên a threatmối đe dọa,
92
262700
2178
Iran giờ trở thành mối đe dọa,
04:36
some in IsraelIsrael arguedlập luận.
93
264878
2532
một số người ở Israel nghĩ vậy.
04:39
In factthực tế, the currenthiện hành dynamicnăng động
94
267410
2945
Thực ra, động thái hiện tại
04:42
that you see betweengiữa IranIran and IsraelIsrael
95
270355
2092
mà các bạn thấy giữa Iran và Israel
04:44
has its rootsnguồn gốc more so
96
272447
2095
có nguồn gốc chủ yếu
04:46
in the geopoliticalđịa chính trị reconfigurationcấu hình lại of the regionkhu vực
97
274542
2653
từ sự biến đổi địa lý chính trị trong khu vực
04:49
after the ColdLạnh WarChiến tranh
98
277195
1789
sau Chiến tranh Lạnh
04:50
than in the eventssự kiện of 1979,
99
278984
2500
chứ không phải những sự kiện từ năm 1979,
04:53
because at this pointđiểm, IranIran and IsraelIsrael
100
281484
2697
vì lúc đó, Iran và Israel
04:56
emergehiện ra as two of the mostphần lớn powerfulquyền lực statestiểu bang in the regionkhu vực,
101
284181
3888
đã nổi lên như hai thế lực mạnh nhất trong khu vực
05:00
and ratherhơn than viewingxem eachmỗi other
102
288069
1243
thay vì coi nhau
05:01
as potentialtiềm năng securityBảo vệ partnersđối tác,
103
289312
2476
như hai đối tác an ninh tiềm năng,
05:03
they increasinglyngày càng cameđã đến to viewlượt xem eachmỗi other
104
291788
2212
họ đã ngày càng coi nhau
05:06
as rivalsđối thủ and competitorsđối thủ cạnh tranh.
105
294000
3558
như những kẻ đối địch và đối thủ cạnh tranh.
05:09
So IsraelIsrael, who in the 1980s
106
297558
1801
Trong những năm 1980, Israel đã
05:11
lobbiedvận động for and improvedcải tiến U.S.-Iran-Iran relationsquan hệ
107
299359
3525
vận động và thúc đẩy mối quan hệ Hoa Kỳ-Iran
05:14
now fearedsợ hãi a U.S.-Iran-Iran rapprochementrapprochement,
108
302884
3383
nhưng giờ lo sợ việc nối lại
tình hữu nghị giữa hai nước này
05:18
thinkingSuy nghĩ that it would come
109
306267
1294
với suy nghĩ nó sẽ ảnh hưởng tới
05:19
at Israel'sCủa Israel securityBảo vệ interests'lợi ích' expensechi phí,
110
307561
3662
chi phí cho lợi ích an ninh của Israel
05:23
and insteadthay thế soughttìm kiếm to put IranIran
111
311223
2132
thay vì khiến cho Iran
05:25
in increasedtăng isolationcô lập.
112
313355
2534
càng ngày càng bị cô lập.
05:27
IronicallyTrớ trêu thay, this was happeningxảy ra at a time
113
315889
2928
Mỉa mai là, điều này xảy ra khi
05:30
when IranIran was more interestedquan tâm
114
318817
2067
Iran đang quan tâm
05:32
in peacemakingPeacemaking with WashingtonWashington
115
320884
2150
tới việc hòa hảo với Washington
05:35
than to see to Israel'sCủa Israel destructionsự phá hủy.
116
323034
3435
hơn là để ý tới những phá hoại từ phía Israel.
05:38
IranIran had put itselfchinh no in isolationcô lập
117
326469
1840
Iran đã tự cô lập chính mình
05:40
because of its radicalismradicalism,
118
328309
1867
vì thuyết cấp tiến của mình,
05:42
and after havingđang có helpedđã giúp the UnitedVương StatesTiểu bang indirectlygián tiếp
119
330176
2919
sau khi gián tiếp giúp đỡ Hoa Kỳ
05:45
in the warchiến tranh againstchống lại IraqIraq in 1991,
120
333095
2272
trong cuộc chiến chống Irắc năm 1991,
05:47
the IraniansNgười Iran were hopinghi vọng
121
335367
1956
người Iran hy vọng rằng
05:49
that they would be rewardedkhen thưởng by beingđang includedbao gồm
122
337323
3902
bù lại họ sẽ được chia phần
05:53
in the post-warsau chiến tránh securityBảo vệ architecturekiến trúc of the regionkhu vực.
123
341225
4730
trong kết cấu an ninh thời hậu chiến.
05:57
But WashingtonWashington choseđã chọn to ignorebỏ qua Iran'sCủa Iran outreachtiếp cận,
124
345955
3552
Song Washington đã lờ đi nỗ lực cả Iran
06:01
as it would a decadethập kỷ latermột lát sau in AfghanistanAfghanistan,
125
349507
2436
trong vụ việc xảy ra một thập kỷ sau tại Afghanistan,
06:03
and insteadthay thế moveddi chuyển to intensifytăng cường Iran'sCủa Iran isolationcô lập,
126
351943
4195
thay vì gia tăng sự cô lập đối với Iran,
06:08
and it is at this pointđiểm, around 1993, '94,
127
356138
3234
và tới thời điểm này, vào khoảng những năm 93, 94
06:11
that IranIran beginsbắt đầu to translatedịch
128
359372
2712
Iran bắt đầu
06:14
its anti-Israelichống Israel ideologytư tưởng
129
362084
2227
biến tư tưởng chống Do thái của mình
06:16
into operationalhoạt động policychính sách.
130
364311
2395
thành chính sách đi vào hành động.
06:18
The IraniansNgười Iran believedtin that whateverbất cứ điều gì they did,
131
366706
2279
Người Iran tin rằng bất kỳ điều gì họ làm
06:20
even if they moderatedkiểm duyệt theirhọ policieschính sách,
132
368985
2310
ngay cả khi họ điều tiết chính sách
06:23
the U.S. would continuetiếp tục to seektìm kiếm Iran'sCủa Iran isolationcô lập,
133
371295
3302
Hoa Kỳ cũng vẫn tiếp tục cô lập họ
06:26
and the only way IranIran could compelbắt buộc WashingtonWashington
134
374597
3654
và cách duy nhất giúp Iran thúc ép Hoa Kỳ
06:30
to changethay đổi its positionChức vụ was by imposingáp đặt a costGiá cả
135
378251
3296
thay đổi quan điểm đó là
bắt Hoa Kỳ phải trả giá
06:33
on the U.S. if it didn't.
136
381547
3313
nếu họ không thay đổi.
06:36
The easiestdễ nhất targetMục tiêu was the peacehòa bình processquá trình,
137
384860
4090
Cái đích dễ dàng nhất đó là diễn biến hòa bình,
06:40
and now the IranianIran ideologicaltư tưởng barkvỏ cây
138
388950
2377
và giờ đây Iran không chỉ sủa lên những tư tưởng
06:43
was to be accompaniedđi kèm với by a nonconventionalnonconventional bitecắn,
139
391327
4239
mà sẽ còn cắn vô tội vạ
06:47
and IranIran beganbắt đầu supportinghỗ trợ extensivelyrộng rãi
140
395566
3977
Iran bắt đầu ủng hộ rất nhiều
06:51
PalestinianPalestine IslamistHồi giáo groupscác nhóm that it previouslytrước đây
141
399543
2699
những nhóm Hồi giáo Palestin mà trước đây
06:54
had shunnedxa lánh.
142
402242
3391
họ đã tránh xa.
06:57
In some wayscách, this soundsâm thanh paradoxicalnghịch lý,
143
405633
3215
Về mặt nào đó, điều này hơi phi lý
07:00
but accordingtheo to MartinMartin IndykIndyk
144
408848
2120
nhưng theo Martin Indyk,
07:02
of the ClintonClinton administrationquản trị,
145
410968
1873
của chính quyền Clinton,
07:04
the IraniansNgười Iran had not gottennhận it entirelyhoàn toàn wrongsai rồi,
146
412841
2899
những người Iran không hoàn toàn sai lầm,
07:07
because the more peacehòa bình there would be
147
415740
1541
vì càng có hòa bình giữa
07:09
betweengiữa IsraelIsrael and PalestinePalestine,
148
417281
2163
Israel vào Palestin
07:11
the U.S. believedtin, the more IranIran would get isolatedbị cô lập.
149
419444
3363
thì Hoa Kỳ càng nghĩ Iran sẽ càng bị cô lập.
07:14
The more IranIran got isolatedbị cô lập, the more peacehòa bình there would be.
150
422807
3136
Iran càng bị cô lập, sẽ càng có hòa bình.
07:17
So accordingtheo to IndykIndyk, and these are his wordstừ ngữ,
151
425943
2448
Cho nên, theo Indyk, ông nói
07:20
the IraniansNgười Iran had an interestquan tâm to do us in
152
428391
3188
Người Iran muốn khiến chúng ta
07:23
on the peacehòa bình processquá trình
153
431579
1667
nằm trong diễn biến hòa bình
07:25
in ordergọi món to defeatđánh bại our policychính sách of containmentngăn chặn.
154
433246
3712
để đánh bại chính sách ngăn chặn của chúng ta.
07:28
To defeatđánh bại our policychính sách of containmentngăn chặn,
155
436958
2366
Để đánh bại chính sách ngăn chặn của chúng ta
07:31
not about ideologytư tưởng.
156
439324
3986
chứ không phải đây là vấn đề tư tưởng.
07:35
But throughoutkhắp even the worsttệ nhất timeslần of theirhọ entanglementvướng víu,
157
443310
3705
Nhưng trong lúc tăm tối nhất của thời kỳ bất ổn
07:39
all sideshai bên have reachedđạt được out to eachmỗi other.
158
447015
3263
các bên đều nỗ lực tiến gần đến nhau.
07:42
NetanyahuNetanyahu, when he got electedbầu in 1996,
159
450278
3269
Khi được bầu vào năm 1996, Netanyahu
07:45
reachedđạt được out to the IraniansNgười Iran to see
160
453547
1796
đã cố gắng gần gũi với người Iran để xem
07:47
if there were any wayscách that
161
455343
1703
liệu có cách chi
07:49
the doctrinehọc thuyết of the peripheryngoại vi could be resurrectedphục sinh.
162
457046
3189
khiến giáo lý về dân ngoại có thể được phục hồi
07:52
TehranTehran was not interestedquan tâm.
163
460235
2470
nhưng Tehran đã không thèm quan tâm.
07:54
A fewvài yearsnăm latermột lát sau, the IraniansNgười Iran sentgởi
164
462705
2965
Vài năm sau, phía Iran đã gửi
07:57
a comprehensivetoàn diện negotiationđàm phán proposalđề nghị to the BushTổng thống Bush administrationquản trị,
165
465670
3459
một đề nghị thương thuyết toàn diện
tới chính phủ của Tổng thống Bush
08:01
a proposalđề nghị that revealedtiết lộ that there was some potentialtiềm năng
166
469129
4008
bản kiến nghị cho thấy có tiềm năng cho việc
08:05
of gettingnhận được IranIran and IsraelIsrael back on termsđiều kiện again.
167
473137
3863
khiến Iran và Israel hòa hảo trở lại với nhau.
08:09
The BushTổng thống Bush administrationquản trị did not even respondtrả lời.
168
477000
3260
Chính quyền ông Bush đã không phản hồi.
08:12
All sideshai bên have never missedbỏ lỡ an opportunitycơ hội
169
480260
2820
Các bên chưa bao giờ bỏ lỡ cơ hội
08:15
to missbỏ lỡ an opportunitycơ hội.
170
483080
3067
để lỡ mất cơ hội.
08:20
But this is not an ancientxưa conflictcuộc xung đột.
171
488897
4672
Nhưng đây không phải là một xung đột có từ xa xưa.
08:25
This is not even an ideologicaltư tưởng conflictcuộc xung đột.
172
493569
2959
Đây thậm chí không phải là
một xung đột về tư tưởng.
08:28
The ebbsEbbs and flowschảy of hostilitysự thù địch
173
496528
2794
Những ngọn thủy triều dâng lên hạ xuống
của thái độ thù địch
08:31
have not shiftedchuyển with ideologicaltư tưởng zealnhiệt tình,
174
499322
3276
không hề bị thay đổi bởi những
nhiệt thành trong tư tưởng
08:34
but ratherhơn with changesthay đổi in the geopoliticalđịa chính trị landscapephong cảnh.
175
502598
2602
mà bởi những đổi thay trong
bối cảnh địa lý chính trị.
08:37
When IranIran and Israel'sCủa Israel securityBảo vệ imperativesmệnh lệnh
176
505200
2331
Khi sự an ninh của Iran và Israel yêu cầu phải có
08:39
dictatedđưa ra collaborationhợp tác, they did so
177
507531
2702
một sự hợp tác tất yếu thì họ hợp tác
08:42
in spitebất bình of lethalgây chết người ideologicaltư tưởng oppositionphe đối lập to eachmỗi other.
178
510233
3576
bất chấp những xung khắc trong tư tưởng.
08:45
When Iran'sCủa Iran ideologicaltư tưởng impulsesxung collidedva chạm
179
513809
2916
Khi những làn sóng tư tưởng của Iran
08:48
with its strategicchiến lược interestssở thích,
180
516725
2230
xung đột với lợi ích chiến lược của đất nước,
08:50
the strategicchiến lược interestssở thích always prevailedthắng thế.
181
518955
3663
những lợi ích chiến lược luôn thắng thế.
08:54
This is good newsTin tức, because it meanscó nghĩa
182
522618
2993
Đây quả là tin tốt vì thế có nghĩa là
08:57
that neithercũng không warchiến tranh norcũng không enmitythù hận
183
525611
2586
chiến tranh cũng như sự thù địch
09:00
is a foregonebỏ qua conclusionphần kết luận.
184
528197
3670
không phải là kết luận được rút ra ngay từ đầu.
09:03
But some want warchiến tranh.
185
531867
2555
Nhưng cũng có một số muốn có chiến tranh.
09:06
Some believe or say that it's 1938,
186
534422
3204
Một số tin hoặc nói rằng giờ là năm 1938,
09:09
IranIran is GermanyĐức,
187
537626
1912
Iran là Đức,
09:11
and AhmadinejadAhmadinejad is HitlerHitler.
188
539538
3166
và Ahmadinejad là Hitler.
09:14
If we acceptChấp nhận this to be truethật,
189
542704
1865
Nếu chúng ta chấp nhận đây là sự thật,
09:16
that indeedthật it is 1938, IranIran is GermanyĐức,
190
544569
3352
rằng giờ là năm 1938,
Iran là Đức,
09:19
AhmadinejadAhmadinejad is HitlerHitler,
191
547921
2407
Ahmadinejad là Hitler,
09:22
then the questioncâu hỏi we have to askhỏi ourselfourself is,
192
550328
2835
thì câu hỏi mà chúng ta phải đặt ra cho bản thân là,
09:25
who wishesmong muốn to playchơi the rolevai trò of NevilleNeville ChamberlainChamberlain?
193
553163
3813
ai muốn đóng vai Neville Chamberlain đây?
09:28
Who will riskrủi ro peacehòa bình?
194
556976
2866
Ai sẽ đánh liều với hòa bình?
09:31
This is an analogysự giống nhau that is deliberatelythong thả aimednhằm
195
559842
2614
Đây là một sự tương đồng
đang cố tình nhắm đến việc
09:34
at eliminatingloại bỏ diplomacyNgoại giao,
196
562456
2760
xóa sổ ngoại giao,
09:37
and when you eliminateloại bỏ diplomacyNgoại giao,
197
565216
2412
và khi làm điều đó,
09:39
you make warchiến tranh inevitablechắc chắn xảy ra.
198
567628
3089
chiến tranh là điều không tránh khỏi.
09:42
In an ideologicaltư tưởng conflictcuộc xung đột, there can be no trucethỏa thuận ngừng bắn,
199
570717
3115
Trong sự một cuộc xung đột tư tưởng
sẽ không có thỏa ước ngừng bắn,
09:45
no drawvẽ tranh, no compromisethỏa hiệp,
200
573832
2165
không rút quân, không thỏa hiệp,
09:47
only victorychiến thắng or defeatđánh bại.
201
575997
3282
chỉ có thẳng hoặc thua.
09:51
But ratherhơn than makingchế tạo warchiến tranh inevitablechắc chắn xảy ra
202
579279
3190
Nhưng thay vì biến chiến tranh
thành điều không tránh khỏi
09:54
by viewingxem this as ideologicaltư tưởng,
203
582469
3204
bằng cách coi rằng đây là vấn đề tư tưởng,
09:57
we would be wisekhôn ngoan to seektìm kiếm wayscách
204
585673
2039
chúng ta có thể khôn ngoan tìm cách
09:59
to make peacehòa bình possiblekhả thi.
205
587712
2988
kiến tạo hòa bình,
10:02
IranIran and Israel'sCủa Israel conflictcuộc xung đột is a newMới phenomenonhiện tượng,
206
590700
3496
Xung đột Iran và Israel là một hiện tượng mới,
10:06
only a fewvài decadesthập kỷ old
207
594196
1990
chỉ từ vài thập kỷ đây
10:08
in a historylịch sử of 2,500 yearsnăm,
208
596186
2626
trong lịch sử suốt 2500 năm,
10:10
and preciselyđúng because its rootsnguồn gốc are geopoliticalđịa chính trị,
209
598812
3987
và gốc rễ hoàn toàn nằm ở địa lý chính trị
10:14
it meanscó nghĩa that solutionscác giải pháp can be foundtìm,
210
602799
2840
có nghĩa là có thể tìm ra giải pháp
10:17
compromisesthỏa hiệp can be strucktấn công,
211
605639
2687
đạt đến thỏa hiệp,
10:20
howeverTuy nhiên difficultkhó khăn it yetchưa mayTháng Năm be.
212
608326
2819
dù có khó khăn thế nào đi nữa.
10:23
After all, it was YitzhakYitzhak RabinRabin himselfbản thân anh ấy who said,
213
611145
3992
Tóm lại, chính Yitzhak Rabin đã nói:
10:27
"You don't make peacehòa bình with your friendsbạn bè.
214
615137
2986
"Bạn không làm hòa với bạn bè mình.
10:30
You make it with your enemieskẻ thù."
215
618123
2380
Chỉ làm hòa với kẻ thù mà thôi."
10:32
Thank you.
216
620503
1435
Xin cảm ơn.
10:33
(ApplauseVỗ tay)
217
621938
5082
(Vỗ tay)
Translated by Nam Nguyen Cong
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Trita Parsi - Political scientist
Trita Parsi delves into Middle Eastern history and politics, uncovering fresh perspectives on Iranian, Israeli, and U.S. relations -- and discovers potential solutions to brewing conflicts.

Why you should listen

Writer and political scientist Trita Parsi is an expert observer of the labyrinthine relationships between the U.S. and the Middle East, cutting through conventional stereotypes to laying bare the often-contentious history of the region.
 
When Parsi was only 4, his family fled to Sweden from Iran to escape political repression. Parsi later relocated to the U.S., where he earned a PhD and founded the National Iranian American Council (NIAC), a grassroots organization promoting the interests of the U.S./ Iranian community.

More profile about the speaker
Trita Parsi | Speaker | TED.com