ABOUT THE SPEAKER
Dambisa Moyo - Global economist
Dambisa Moyo is an international economist who analyzes the macroeconomy and global affairs.

Why you should listen

Dambisa Moyo's work examines the interplay between rapidly developing countries, international business, and the global economy -- while highlighting opportunities for investment. She has travelled to more than 60 countries over the past decade, studying the political, economic and financial workings of emerging economies, in particular the BRICs and the frontier economies in Asia, South America, Africa and the Middle East. Her latest book, Winner Take All: China’s Race for Resources and What It Means for the World, looks at how commodities markets influence much more than the global economy -- and examines the possible consequences of China's unprecedented rush for commodities such as oil, minerals, water, and food, including the looming specter of commodity-driven conflict.

She is the author of the brilliantly argued Dead Aid: Why Aid Is Not Working and How There Is a Better Way for Africa and How the West Was Lost: Fifty Years of Economic Folly and the Stark Choices Ahead. Previously, she was an economist at Goldman Sachs, where she worked for nearly a decade, and was a consultant to the World Bank in Washington.

More profile about the speaker
Dambisa Moyo | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

Dambisa Moyo: Is China the new idol for emerging economies?

Dambisa Moyo: Trung Quốc, hình mẫu mới cho những nền kinh tế mới nổi ?

Filmed:
2,517,517 views

Các nước phát triển duy trì những lý tưởng về chủ nghĩa tư bản, dân chủ và quyền chính trị cho tất cả mọi người. Những thị trường mới nổi không có được sự xa hoa đó. Trong bài phát biểu đầy tuyết phục này, nhà kinh tế học Dambisa Moyo giải thích tại sao các nước phương Tây không được ngủ quên trên đỉnh vinh quang và cho rằng các nước khác sẽ nghe theo một cách mù quáng. Thay vào đó, một mô hình khác mà đại diện là Trung Quốc đang ngày càng trở nên hấp dẫn. Một lời kêu gọi hợp tác cởi mở về kinh tế-chính trị để thay đổi thế giới.
- Global economist
Dambisa Moyo is an international economist who analyzes the macroeconomy and global affairs. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
"Give me libertytự do or give me deathtử vong."
0
394
3605
"Cho tôi tự do hay cho tôi cái chết."
00:15
When PatrickPatrick HenryHenry, the governorthống đốc of VirginiaVirginia,
1
3999
2267
Khi Patrick Henry, thống đốc Virginia,
00:18
said these wordstừ ngữ in 1775,
2
6266
2925
thốt lên những lời này vào năm 1775,
00:21
he could never have imaginedtưởng tượng
3
9191
1903
ông không bao giờ ngờ rằng
00:23
just how much they would come to resonatecộng hưởng
4
11094
2065
câu nói này còn vang dội
00:25
with AmericanNgười Mỹ generationscác thế hệ to come.
5
13159
3023
đến những thế hệ người Mỹ sau này.
00:28
At the time, these wordstừ ngữ were earmarkeddành
6
16182
2665
Lúc đó, những lời này được dành
00:30
and targetednhắm mục tiêu againstchống lại the BritishNgười Anh,
7
18847
2373
để chống lại người Anh,
00:33
but over the last 200 yearsnăm, they'vehọ đã come to embodythể hiện
8
21220
2899
nhưng trong 200 năm qua,
chúng đã thể hiện được
00:36
what manynhiều WesternersNgười phương Tây believe,
9
24119
2688
điều mà người phương Tây
hằng tin tưởng,
00:38
that freedomsự tự do is the mostphần lớn cherishedấp ủ valuegiá trị,
10
26807
3448
rằng không có gì quý hơn tự do
00:42
and that the besttốt systemshệ thống of politicschính trị and economicsKinh tế học
11
30255
2921
và rằng hệ thống chính trị
và kinh tế tốt nhất
00:45
have freedomsự tự do embeddednhúng in them.
12
33176
2214
gắn liền với tự do.
00:47
Who could blamekhiển trách them?
13
35390
1794
Ai có thể trách họ cơ chứ ?
00:49
Over the pastquá khứ hundredhàng trăm yearsnăm, the combinationsự phối hợp
14
37184
2914
Suốt hàng trăm năm nay,
sự kết hợp
00:52
of liberaltự do democracydân chủ and privateriêng tư capitalismchủ nghĩa tư bản
15
40098
3043
giữa chủ nghĩa dân chủ tự do
và chủ nghĩa cá nhân tư bản
00:55
has helpedđã giúp to catapultsúng cao su the UnitedVương StatesTiểu bang
16
43141
2420
đã thúc đẩy Mỹ
00:57
and WesternTây countriesquốc gia
17
45561
1261
và các nước phương Tây
00:58
to newMới levelscấp of economicthuộc kinh tế developmentphát triển.
18
46822
2413
phát triển kinh tế
vươn đến tầm cao mới .
01:01
In the UnitedVương StatesTiểu bang over the pastquá khứ hundredhàng trăm yearsnăm,
19
49235
2718
Hàng trăm năm qua ở Mỹ,
01:03
incomesthu nhập have increasedtăng 30 timeslần,
20
51953
2390
thu nhập đã tăng gấp 30 lần,
01:06
and hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of people
21
54343
1671
và hàng trăm ngàn người
01:08
have been moveddi chuyển out of povertynghèo nàn.
22
56014
2273
đã thoát khỏi đói nghèo.
01:10
MeanwhileTrong khi đó, AmericanNgười Mỹ ingenuityngây thơ and innovationđổi mới
23
58287
4033
Sự khéo léo và sáng tạo
của người Mỹ
01:14
has helpedđã giúp to spurthúc đẩy industrializationcông nghiệp hoá
24
62320
3379
thúc đẩy công nghiệp hóa
01:17
and alsocũng thế helpedđã giúp in the creationsự sáng tạo and the buildingTòa nhà
25
65699
2862
tạo ra và xây dựng những thứ
01:20
of things like householdhộ gia đình appliancesMáy móc gia dụng
26
68561
1791
như thiết bị gia dụng
01:22
suchnhư là as refrigeratorstủ lạnh and televisionsĐài truyền hình,
27
70352
2223
tủ lạnh và ti vi,
01:24
motorđộng cơ vehiclesxe and even the mobiledi động phonesđiện thoại in your pocketstúi.
28
72575
4048
xe ô tô, thậm chí
là điện thoại di động.
01:28
It's no surprisesự ngạc nhiên, then, that even at the depthsđộ sâu
29
76623
2682
Không có gì bất ngờ
khi mà ở sâu cùng
01:31
of the privateriêng tư capitalismchủ nghĩa tư bản crisiskhủng hoảng,
30
79305
2264
của khủng hoảng chủ nghĩa tư bản,
01:33
PresidentTổng thống ObamaObama said,
31
81569
1767
Tổng thống Obama đã nói,
01:35
"The questioncâu hỏi before us is not whetherliệu the marketthị trường
32
83336
2896
"Câu hỏi cho chúng ta
không phải là
01:38
is a forcelực lượng for good or illbệnh.
33
86232
2635
liệu thị trường
có phải là nguồn lượng tốt.
01:40
Its powerquyền lực to generatetạo ra wealthsự giàu có and to expandmở rộng freedomsự tự do
34
88867
3223
Không có gì sánh với
sức mạnh tạo ra của cải
01:44
is unmatchedchưa từng có."
35
92090
2078
và mở rộng tự do của nó"
01:46
ThusDo đó, there's understandablydễ hiểu
36
94168
1889
Vì vậy, cũng dễ hiểu khi biết rằng
01:48
a deep-seatedsâu xa presumptiongiả định amongtrong số WesternersNgười phương Tây
37
96057
3134
có một giả định
ăn sâu vào đầu óc phương Tây
01:51
that the wholetoàn thể worldthế giới will decidequyết định to adoptthông qua
38
99191
2810
rằng cả thế giới
sẽ áp dụng
01:54
privateriêng tư capitalismchủ nghĩa tư bản as the modelmô hình of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển,
39
102001
3084
chủ nghĩa tư bản tư nhân
như là mô hình tăng trưởng kinh tế,
01:57
liberaltự do democracydân chủ, and will continuetiếp tục
40
105085
2307
dân chủ tự do, và sẽ tiếp tục
01:59
to prioritizeưu tiên politicalchính trị rightsquyền over economicthuộc kinh tế rightsquyền.
41
107392
4131
ưu tiên quyền chính trị
lên trên quyền kinh tế.
02:03
HoweverTuy nhiên, to manynhiều who livetrực tiếp in the emergingmới nổi marketsthị trường,
42
111523
2850
Tuy nhiên, với người dân
tại các thị trường mới nổi,
02:06
this is an illusionảo giác, and even thoughTuy nhiên
43
114373
2964
đây là một ảo tưởng và mặc dù
02:09
the UniversalUniversal DeclarationTuyên bố of HumanCon người RightsQuyền lợi,
44
117337
2107
Tuyên ngôn nhân quyền quốc tế
02:11
which was signedký kết in 1948,
45
119444
2271
được ký kết vào năm 1948,
02:13
was unanimouslynhất trí adoptedcon nuôi,
46
121715
2295
đã được nhất trí thông qua,
02:16
what it did was to maskmặt nạ a schismly giáo
47
124010
2691
những gì nó đã làm là
che dấu sự phân ly
02:18
that has emergedxuất hiện betweengiữa developedđã phát triển
and developingphát triển countriesquốc gia,
48
126701
3506
giữa các nước phát triển
và đang phát triển,
02:22
and the ideologicaltư tưởng beliefsniềm tin
49
130224
2081
những niềm tin
mang tính tư tưởng
02:24
betweengiữa politicalchính trị and economicthuộc kinh tế rightsquyền.
50
132305
3647
giữa quyền chính trị và kinh tế.
02:27
This schismly giáo has only grownmới lớn widerrộng hơn.
51
135952
3537
Sự phân ly này
ngày một rộng hơn.
02:31
TodayHôm nay, manynhiều people who livetrực tiếp in the emergingmới nổi marketsthị trường,
52
139489
2570
Ngày nay, người dân
tại các thị trường mới nổi,
02:34
where 90 percentphần trăm of the world'scủa thế giới populationdân số livescuộc sống,
53
142059
2913
chiếm 90 phần trăm dân số thế giới,
02:36
believe that the WesternTây obsessionnỗi ám ảnh
54
144972
2028
tin rằng ám ảnh
của phương Tây
02:39
with politicalchính trị rightsquyền is besidebên cạnh the pointđiểm,
55
147000
2627
về quyền chính trị
là "trật quẻ"
02:41
and what is actuallythực ra importantquan trọng
56
149627
1978
điều thực sự quan trọng
02:43
is deliveringphân phối on foodmón ăn, shelternơi trú ẩn,
57
151605
2221
là việc cung cấp thực phẩm, chỗ ở,
02:45
educationgiáo dục and healthcarechăm sóc sức khỏe.
58
153826
2098
giáo dục và dịch vụ sức khỏe.
02:47
"Give me libertytự do or give me deathtử vong"
59
155924
2416
"Cho tôi tự do hoặc cho tôi cái chết"
02:50
is all well and good if you can affordđủ khả năng it,
60
158340
2763
chỉ tốt khi bạn có đủ khả năng chi trả.
02:53
but if you're livingsống on lessít hơn than one dollarđô la a day,
61
161103
2963
Khi sống với ít hơn
một đô la/ngày,
02:56
you're farxa too busybận tryingcố gắng to survivetồn tại
62
164066
1968
bạn bận rộn xoay sở
02:58
and to providecung cấp for your familygia đình
63
166034
1816
chu cấp cho gia đình
02:59
than to spendtiêu your time going around
64
167850
1531
hơn là dạo quanh thành phố
03:01
tryingcố gắng to proclaimcông bố and defendphòng thủ democracydân chủ.
65
169381
3011
tuyên truyền và bảo vệ nền dân chủ.
03:04
Now, I know manynhiều people in this roomphòng
66
172392
1847
Tôi biết nhiều người trong phòng
03:06
and around the worldthế giới will think,
67
174239
2188
và trên toàn thế giới sẽ nghĩ
03:08
"Well actuallythực ra, this is hardcứng to graspsự hiểu biết,"
68
176427
2983
"Vâng, trên thực tế,
điều này là khó nắm bắt"
03:11
because privateriêng tư capitalismchủ nghĩa tư bản and liberaltự do democracydân chủ
69
179410
3227
bởi vì riêng tư bản tư nhân
và dân chủ tự do
03:14
are heldđược tổ chức sacrosanctbất khả xâm phạm.
70
182637
2266
được giữ cho bất khả xâm phạm.
03:16
But I askhỏi you todayhôm nay, what would you do
71
184903
2369
Nhưng tôi hỏi bạn
hôm nay, bạn sẽ làm gì
03:19
if you had to choosechọn?
72
187272
1811
nếu phải chọn ?
03:21
What if you had to choosechọn
73
189083
1814
Giả sử bạn phải chọn
03:22
betweengiữa a roofmái nhà over your headcái đầu
74
190897
2463
giữa mái nhà trên đầu
03:25
and the right to votebỏ phiếu?
75
193360
1677
và quyền bỏ phiếu ?
03:27
Over the last 10 yearsnăm,
76
195037
1593
Trong 10 năm qua,
03:28
I've had the privilegeđặc quyền to traveldu lịch to over 60 countriesquốc gia,
77
196630
3780
tôi đã đi đến hơn 60 quốc gia,
03:32
manynhiều of them in the emergingmới nổi marketsthị trường,
78
200410
2205
nhiều trong số đó
là các thị trường mới nổi,
03:34
in LatinTiếng Latinh AmericaAmerica, AsiaAsia,
79
202615
2328
ở châu Mỹ Latin, châu Á,
03:36
and my ownsở hữu continentlục địa of AfricaAfrica.
80
204943
2682
và cả châu Phi của tôi.
03:39
I've metgặp with presidentstổng thống, dissidentsbất đồng chính kiến,
81
207625
2640
Tôi đã gặp gỡ tổng thống,
những người chống đối,
03:42
policymakershoạch định chính sách, lawyersluật sư, teachersgiáo viên,
82
210265
2368
những nhà hoạch định,
luật sư, giáo viên,
03:44
doctorsbác sĩ and the man on the streetđường phố,
83
212633
2303
bác sĩ và cả người bình thường
trên phố,
03:46
and throughxuyên qua these conversationscuộc trò chuyện,
84
214936
1683
qua các cuộc hội thoại,
03:48
it's becometrở nên cleartrong sáng to me
85
216619
1800
tôi cảm nhận rõ ràng hơn rằng
03:50
that manynhiều people in the emergingmới nổi marketsthị trường
86
218419
1928
nhiều người ở các thị trường mới nổi
03:52
believe that there's actuallythực ra a splitphân chia occurringxảy ra
87
220347
3209
tin rằng thực sự có sự phân chia
03:55
betweengiữa what people believe ideologicallyideologically
88
223556
2766
giữa những gì mọi người tin
về mặt tư tưởng
03:58
in termsđiều kiện of politicschính trị and economicsKinh tế học in the WestWest
89
226322
2686
vào chính trị và kinh tế
ở phương Tây
04:01
and that which people believe in the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
90
229008
2884
và điều mà họ tin
vào phần còn lại của thế giới.
04:03
Now, don't get me wrongsai rồi.
91
231892
1871
Đừng hiểu sai ý của tôi.
04:05
I'm not sayingnói people in the emergingmới nổi marketsthị trường
92
233763
1460
Tôi không nói rằng
04:07
don't understandhiểu không democracydân chủ,
93
235223
2091
họ không hiểu về nền dân chủ,
04:09
norcũng không am I sayingnói that they wouldn'tsẽ không ideallylý tưởng
94
237314
1909
cũng không nói rằng họ sẽ không
04:11
like to pickchọn theirhọ presidentstổng thống or theirhọ leaderslãnh đạo.
95
239223
2485
chọn Chủ tịch nước hoặc lãnh đạo
theo lý tưởng.
04:13
Of coursekhóa học they would.
96
241708
1555
Tất nhiên họ sẽ làm như thế.
04:15
HoweverTuy nhiên, I am sayingnói that on balancecân đối,
97
243263
3021
Tuy nhiên, tôi đang nói
về sự cân bằng,
04:18
they worrylo more about
98
246284
1582
họ lo lắng hơn về
04:19
where theirhọ livingsống standardTiêu chuẩn improvementscải tiến are going to come from,
99
247866
3031
những cải thiện trong đời sống
04:22
and how it is theirhọ governmentscác chính phủ can delivergiao hàng for them,
100
250897
2283
và cách mà chính phủ của họ
sẽ tạo ra chúng
04:25
than whetherliệu or not the governmentchính quyền
101
253180
1905
hơn là việc chính phủ
04:27
was electedbầu by democracydân chủ.
102
255085
2940
có được bầu chọn
một cách dân chủ hay không.
04:30
The factthực tế of the mattervấn đề
103
258025
2089
Thực tế là
04:32
is that this has becometrở nên a very poignantchua cay questioncâu hỏi
104
260114
2465
điều này đã trở thành
một câu hỏi nhức nhối
04:34
because there is for the first time in a long time
105
262579
2333
vì lần đầu tiên
trong một thời gian dài
04:36
a realthực challengethử thách to the WesternTây ideologicaltư tưởng systemshệ thống
106
264912
3570
có một thách thức thật sự
cho hệ thống tư tưởng phương Tây
04:40
of politicschính trị and economicsKinh tế học,
107
268482
2154
về chính trị và kinh tế,
04:42
and this is a systemhệ thống that is embodiedthể hiện by ChinaTrung Quốc.
108
270636
3073
một hệ thống
được đại diện bởi Trung Quốc.
04:45
And ratherhơn than have privateriêng tư capitalismchủ nghĩa tư bản,
they have statetiểu bang capitalismchủ nghĩa tư bản.
109
273709
3962
Thay vì một chế độ tư bản tư nhân,
họ đã có một chế độ tư bản quốc gia
04:49
InsteadThay vào đó of liberaltự do democracydân chủ,
they have de-prioritizedde-ưu tiên the democraticdân chủ systemhệ thống.
110
277687
4272
Thay vì theo chế độ dân chủ tự do,
họ đã không ưu tiên hệ thống dân chủ
04:53
And they have alsocũng thế decidedquyết định to prioritizeưu tiên
111
281959
2364
Họ quyết định ưu tiên
04:56
economicthuộc kinh tế rightsquyền over politicalchính trị rightsquyền.
112
284323
3657
quyền kinh tế hơn là quyền chính trị.
04:59
I put it to you todayhôm nay that it is this systemhệ thống
113
287980
2849
Hôm nay, tôi sẽ cho các bạn thấy
rằng hệ thống này
05:02
that is embodiedthể hiện by ChinaTrung Quốc
114
290829
1845
tại Trung Quốc
05:04
that is gatheringthu thập momentumĐà amongstgiữa people
115
292674
1960
tập hợp động lực từ người dân
05:06
in the emergingmới nổi marketsthị trường as the systemhệ thống to followtheo,
116
294634
3088
tại thị trường mới nổi
là một mẫu hình để theo đuổi,
05:09
because they believe increasinglyngày càng
117
297722
2020
bởi vì họ ngày càng tin rằng
05:11
that it is the systemhệ thống
118
299742
1675
đó là một hệ thống
05:13
that will promiselời hứa the besttốt and fastestnhanh nhất improvementscải tiến
119
301417
3401
hứa hẹn những cải thiện về mức sống
tốt nhất và nhanh nhất
05:16
in livingsống standardstiêu chuẩn in the shortestngắn nhất periodgiai đoạn of time.
120
304818
3611
trong thời gian ngắn nhất.
05:20
If you will indulgethưởng thức me, I will spendtiêu a fewvài momentskhoảnh khắc
121
308429
2579
Nếu các bạn cho phép,
tôi sẽ dành vài phút
05:23
explaininggiải thích to you first
122
311008
1822
để giải thích trước hết
05:24
why economicallykinh tế they'vehọ đã come to this beliefniềm tin.
123
312830
4030
tại sao trên khía cạnh kinh tế
họ lại tin tưởng vào điều này .
05:28
First of all, it's China'sCủa Trung Quốc economicthuộc kinh tế performancehiệu suất
124
316860
2826
Trước hết là do tình hình kinh tế
05:31
over the pastquá khứ 30 yearsnăm.
125
319686
2042
của Trung Quốc
trong 30 năm qua.
05:33
She's been ablecó thể to producesản xuất recordghi lại economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
126
321728
2720
Trung Quốc đã tăng trưởng kinh tế
vượt bậc
05:36
and meaningfullycó ý nghĩa movedi chuyển manynhiều people out of povertynghèo nàn,
127
324448
3635
đưa nhiều người dân
thoát khỏi đói nghèo,
05:40
specificallyđặc biệt puttingđặt a meaningfulcó ý nghĩa dentDent in povertynghèo nàn
128
328083
3179
chính xác là
giảm hẳn nghèo đói
05:43
by movingdi chuyển over 300 milliontriệu people
129
331262
2814
bằng cách đưa hơn 300 triệu người
05:46
out of indigenceindigence.
130
334076
3258
thoát khỏi bần cùng.
05:49
It's not just in economicsKinh tế học,
131
337334
2514
Không chỉ ở phương diện kinh tế,
05:51
but it's alsocũng thế in termsđiều kiện of livingsống standardstiêu chuẩn.
132
339848
2497
mà còn trên phương diện
mức sống.
05:54
We see that in ChinaTrung Quốc, 28 percentphần trăm of people
133
342345
2844
Trước đây ở Trung Quốc,
28% dân số
05:57
had secondarythứ hai schooltrường học accesstruy cập.
134
345189
1823
được phổ cập trung học.
05:59
TodayHôm nay, it's closergần hơn to 82 percentphần trăm.
135
347012
2377
Ngày nay, con số này
lên đến gần 82%.
06:01
So in its totalitytoàn bộ, economicthuộc kinh tế improvementcải tiến
136
349389
2595
Nhìn chung, sự cải thiện kinh tế
06:03
has been quitekhá significantcó ý nghĩa.
137
351984
2696
là khá lớn.
06:06
SecondThứ hai, ChinaTrung Quốc has been ablecó thể
138
354680
3036
Thứ hai, Trung Quốc đã cải thiện
06:09
to meaningfullycó ý nghĩa improvecải tiến its incomethu nhập inequalitybất bình đẳng
139
357716
3136
sự bất bình đẳng trong thu nhập
06:12
withoutkhông có changingthay đổi the politicalchính trị constructxây dựng.
140
360852
2665
mà không phải
thay đổi hệ thống chính trị.
06:15
TodayHôm nay, the UnitedVương StatesTiểu bang and ChinaTrung Quốc
141
363517
2430
Ngày nay, Mỹ và Trung Quốc
06:17
are the two leadingdẫn đầu economiesnền kinh tế in the worldthế giới.
142
365947
2526
là hai nền kinh tế hàng đầu.
06:20
They have vastlybao la differentkhác nhau politicalchính trị systemshệ thống
143
368473
2249
Họ có hệ thống chính trị khác nhau
06:22
and differentkhác nhau economicthuộc kinh tế systemshệ thống,
144
370722
2322
và hệ thống kinh tế khác nhau,
06:25
one with privateriêng tư capitalismchủ nghĩa tư bản,
145
373044
1470
một với chủ nghĩa tư bản tư nhân,
một với chủ nghĩa tư bản quốc gia.
06:26
anotherkhác one broadlyrộng rãi with statetiểu bang capitalismchủ nghĩa tư bản.
146
374514
2439
06:28
HoweverTuy nhiên, these two countriesquốc gia
147
376953
2073
Tuy nhiên, hai quốc gia này
06:31
have the identicalgiống nhau GINIGINI CoefficientHệ số,
148
379026
2107
có hệ số GINI về bình đăng thu nhập
06:33
which is a measuređo of incomethu nhập equalitybình đẳng.
149
381133
2547
giống hệt nhau.
06:35
PerhapsCó lẽ what is more disturbingphiền
150
383680
2232
Điều đáng nói hơn
06:37
is that China'sCủa Trung Quốc incomethu nhập equalitybình đẳng
151
385912
2094
là bình đẳng thu nhập của Trung Quốc
06:40
has been improvingnâng cao in recentgần đây timeslần,
152
388006
2321
càng được cải thiện
thời gian gần đây,
06:42
whereastrong khi that of the UnitedVương StatesTiểu bang
153
390327
1617
trong khi đó ở Mỹ
06:43
has been decliningtừ chối.
154
391944
3063
con số này giảm dần.
06:47
ThirdlyThứ ba, people in the emergingmới nổi marketsthị trường
155
395007
2556
Thứ ba, người dân
tại các thị trường mới nổi
06:49
look at China'sCủa Trung Quốc amazingkinh ngạc and legendaryhuyền thoại
156
397563
2394
xem Trung Quốc
là một sự triển khai cơ sở hạ tầng
06:51
infrastructurecơ sở hạ tầng rollouttriển khai.
157
399957
2326
huyền thoại và đáng kinh ngạc.
06:54
This is not just about ChinaTrung Quốc
158
402283
1659
Không chỉ về việc Trung Quốc
06:55
buildingTòa nhà roadsđường and portscổng and railwaysđường sắt
159
403942
2360
xây dựng đường giao thông
cảng và đường sắt
06:58
in her ownsở hữu countryQuốc gia --
160
406302
1436
trên chính đất nước họ.
06:59
she's been ablecó thể to buildxây dựng 85,000 kilometerskm
161
407738
3088
Trung Quốc còn có thể xây dựng
85.000 km
07:02
of roadđường networkmạng in ChinaTrung Quốc
162
410826
1591
mạng lưới đường bộ
07:04
and surpassvượt qua that of the UnitedVương StatesTiểu bang --
163
412417
2948
vượt qua cả mạng lưới đường tại Mỹ
07:07
but even if you look to placesnơi like AfricaAfrica,
164
415365
2811
ngay cả khi bạn nhìn vào
những nơi như châu Phi,
07:10
ChinaTrung Quốc has been ablecó thể to help tarTar the distancekhoảng cách
165
418176
3057
Trung Quốc đã có thể giúp rút ngắn
07:13
of CapeCape TownThị xã to CairoCairo,
166
421233
1654
khoảng 9.000 dặm
khoảng cách
07:14
which is 9,000 milesdặm,
167
422887
1625
giữa thị trấn Cape tới Cairo,
07:16
or threesố ba timeslần the distancekhoảng cách of NewMới YorkYork to CaliforniaCalifornia.
168
424512
3911
bằng ba lần khoảng cách
từ New York đến California.
07:20
Now this is something that people can see and pointđiểm to.
169
428423
4440
Đây là chính là thứ
mà ta có thể nhìn thấy và nói đến.
07:24
PerhapsCó lẽ it's no surprisesự ngạc nhiên
170
432863
1682
Chẳng bất ngờ gì
07:26
that in a 2007 PewPew surveykhảo sát, when surveyedkhảo sát,
171
434545
3721
khi trong một khảo sát Pew 2007,
07:30
AfricansNgười châu Phi in 10 countriesquốc gia said
172
438266
1868
người dân châu Phi tại 10 quốc gia
07:32
they thought that the ChineseTrung Quốc were doing
173
440134
1668
nghĩ rằng Trung Quốc đã làm
07:33
amazingkinh ngạc things to improvecải tiến theirhọ livelihoodsđời sống
174
441802
1894
những điều tuyệt vời
để cải thiện cuộc sống
07:35
by widerộng marginslề, by as much as 98 percentphần trăm.
175
443696
4498
một mức đáng kể lên đến 98%.
07:40
FinallyCuối cùng, ChinaTrung Quốc is alsocũng thế providingcung cấp innovativesáng tạo solutionscác giải pháp
176
448194
4520
Cuối cùng, Trung Quốc cũng cung cấp
các giải pháp sáng tạo
07:44
to age-oldtuổi già socialxã hội problemscác vấn đề that the worldthế giới faceskhuôn mặt.
177
452714
3371
cho các vấn đề xa xưa của xã hội
mà thế giới phải đối mặt.
07:48
If you traveldu lịch to MogadishuMogadishu, MexicoMexico CityThành phố or MumbaiMumbai,
178
456085
3268
Khi du lịch đến thành phố Mogadishu,
Mexico hoặc Mumbai,
07:51
you find that dilapidatedđổ nát infrastructurecơ sở hạ tầng and logisticshậu cần
179
459353
3252
bạn có thể nhận thấy
cơ sở hạ tầng và kho bãi dột nát
07:54
continuetiếp tục to be a stumblingstumbling blockkhối
180
462605
2227
tiếp tục là chướng ngại cho việc
07:56
to the deliverychuyển of medicinedược phẩm and healthcarechăm sóc sức khỏe
181
464832
2101
phân phối thuốc và dịch vụ sức khỏe
07:58
in the ruralnông thôn areaskhu vực.
182
466933
1870
tới những khu vực nông thôn.
08:00
HoweverTuy nhiên, throughxuyên qua a networkmạng of state-ownedthuộc sở hữu nhà nước enterprisesCác doanh nghiệp,
183
468803
2878
Tuy nhiên, qua mạng lưới
các doanh nghiệp nhà nước,
08:03
the ChineseTrung Quốc have been ablecó thể to go into these ruralnông thôn areaskhu vực,
184
471681
2896
người Trung Quốc đã có thể
đi vào khu vực nông thôn,
08:06
usingsử dụng theirhọ companiescác công ty
185
474577
1490
bằng cách sử dụng các công ty này
08:08
to help delivergiao hàng on these healthcarechăm sóc sức khỏe solutionscác giải pháp.
186
476067
3272
để cung cấp
các giải pháp chăm sóc sức khỏe.
08:11
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông, it's no surprisesự ngạc nhiên
187
479339
2206
Thưa quý vị,
chẳng có gì ngạc nhiên
08:13
that around the worldthế giới, people are pointingchỉ
at what ChinaTrung Quốc is doing and sayingnói,
188
481545
3250
khi toàn thế giới nhìn vào
những gì Trung quốc đang làm và nói
08:16
"I like that. I want that.
189
484795
2142
"Tôi thích điều đó. Tôi muốn điều đó.
08:18
I want to be ablecó thể to do what China'sCủa Trung Quốc doing.
190
486937
2194
những điều mà Trung Quốc đang làm.
08:21
That is the systemhệ thống that seemsdường như to work."
191
489131
2770
Đó là một hệ thống có hiệu quả."
08:23
I'm here to alsocũng thế tell you
192
491901
1673
Tôi ở đây để nói với các bạn rằng
08:25
that there are lots of shiftsthay đổi occurringxảy ra
193
493574
1747
có rất nhiều thay đổi đang diễn ra
08:27
around what ChinaTrung Quốc is doing
194
495321
1960
xung quanh những gì
Trung Quốc đang làm
08:29
in the democraticdân chủ stancelập trường.
195
497281
2075
trên lập trường dân chủ.
08:31
In particularcụ thể, there is growingphát triển doubtnghi ngờ
196
499356
2665
Có một nghi ngờ dấy lên
08:34
amongtrong số people in the emergingmới nổi marketsthị trường,
197
502021
2102
trong tại thị trường mới nổi,
08:36
when people now believe that democracydân chủ
198
504123
1707
khi người ta giờ tin rằng
08:37
is no longerlâu hơn to be viewedXem
199
505830
2284
hệ dân chủ không còn được xem
08:40
as a prerequisiteđiều kiện tiên quyết for economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
200
508114
3483
như là điều kiện tiên quyết
cho tăng trưởng kinh tế.
08:43
In factthực tế, countriesquốc gia like TaiwanĐài Loan, SingaporeSingapore, ChileChi-lê,
201
511597
4241
Trên thực tế, các nước như
Đài Loan, Singapore, Chile
08:47
not just ChinaTrung Quốc, have shownđược hiển thị that actuallythực ra,
202
515838
2908
chứ không chỉ Trung Quốc,
đã chỉ ra rằng trên thực tế,
08:50
it's economicthuộc kinh tế growthsự phát triển that is a prerequisiteđiều kiện tiên quyết
203
518746
2686
tăng trưởng kinh tế mới là
điều kiện tiên quyết
08:53
for democracydân chủ.
204
521432
1764
cho hệ dân chủ.
08:55
In a recentgần đây studyhọc, the evidencechứng cớ has shownđược hiển thị
205
523196
3246
Trong một nghiên cứu gần đây,
bằng chứng cho thấy
08:58
that incomethu nhập is the greatestvĩ đại nhất determinantyếu tố quyết định
206
526442
2498
thu nhập là yếu tố quyết định
09:00
of how long a democracydân chủ can last.
207
528940
2748
cho sự tồn tại của hệ dân chủ.
09:03
The studyhọc foundtìm that if your permỗi capitabình quân đầu người incomethu nhập
208
531688
2733
rằng nếu thu nhập bình quân đầu người
09:06
is about 1,000 dollarsUSD a yearnăm,
209
534421
2212
khoảng 1.000 đô la một năm,
09:08
your democracydân chủ will last about eighttám and a halfmột nửa yearsnăm.
210
536633
2998
nền dân chủ sẽ kéo dài
được 8 năm rưỡi.
09:11
If your permỗi capitabình quân đầu người incomethu nhập is betweengiữa
211
539631
1718
Nếu thu nhập đầu người của bạn
09:13
2,000 and 4,000 dollarsUSD permỗi yearnăm,
212
541349
2400
khoảng 2.000 đến 4.000 đô la một năm,
09:15
then you're likelycó khả năng to only get 33 yearsnăm of democracydân chủ.
213
543749
3042
nền dân chủ sẽ kéo dài 33 năm.
09:18
And only if your permỗi capitabình quân đầu người incomethu nhập
214
546791
1824
chỉ khi thu nhập bình quân đầu người
09:20
is aboveở trên 6,000 dollarsUSD a yearnăm
215
548615
2131
trên 6.000 đô la một năm
09:22
will you have democracydân chủ come hellĐịa ngục or highcao waterNước.
216
550746
3744
dù thế nào chăng nữa
vẫn sẽ có nền dân chủ.
09:26
What this is tellingnói us
217
554490
1712
Điều này cho ta biết rằng,
09:28
is that we need to first establishthành lập a middleở giữa classlớp học
218
556202
2573
đầu tiên cần thiết lập
một tầng lớp trung lưu
09:30
that is ablecó thể to holdgiữ the governmentchính quyền accountablecó trách nhiệm.
219
558775
3117
có ảnh hưởng đến chính phủ.
09:33
But perhapscó lẽ it's alsocũng thế tellingnói us
220
561892
2375
Nó cũng nói với ta rằng
09:36
that we should be worriedlo lắng about going
221
564267
1582
ta nên lo lắng về việc
09:37
around the worldthế giới and shoehorningshoehorning democracydân chủ,
222
565849
2910
đi khắp thế giới
và thích ứng với nền dân chủ,
09:40
because ultimatelycuối cùng we runchạy the riskrủi ro
223
568759
1810
bởi cuối cùng
ta đang chịu rủi ro
09:42
of endingkết thúc up with illiberalilliberal democraciesnền dân chủ,
224
570569
2130
về một nền dân chủ không tự do,
09:44
democraciesnền dân chủ that in some sensegiác quan
225
572699
2061
nền dân chủ mà
ở khía cạnh nào đó
09:46
could be worsetệ hơn than the authoritarianđộc đoán governmentscác chính phủ
226
574760
2167
có thể tồi tệ hơn cả chế độ độc tài
09:48
that they seektìm kiếm to replacethay thế.
227
576927
3687
09:52
The evidencechứng cớ around illiberalilliberal democraciesnền dân chủ
228
580614
2266
Chứng cứ về nền dân chủ không tự do
09:54
is quitekhá depressingbuồn.
229
582880
1820
khá là đáng thất vọng.
09:56
FreedomTự do HouseNgôi nhà findstìm thấy that althoughmặc dù 50 percentphần trăm
230
584700
2446
Tổ chức Freedom House
nhận thấy rằng dù 50%
09:59
of the world'scủa thế giới countriesquốc gia todayhôm nay are democraticdân chủ,
231
587146
3157
các nước trên thế giới ngày nay
theo đuổi chủ nghĩa dân chủ,
10:02
70 percentphần trăm of those countriesquốc gia are illiberalilliberal
232
590303
2706
70% trong số đó là phi tự do
10:05
in the sensegiác quan that people don't have freemiễn phí speechphát biểu
233
593009
2353
không có tự do ngôn luận
10:07
or freedomsự tự do of movementphong trào.
234
595362
2745
hay tự do khởi xướng phong trào.
10:10
But alsocũng thế, we're findingPhát hiện from FreedomTự do HouseNgôi nhà
235
598107
2319
Ngoài ra, chúng tôi còn tìm thấy
10:12
in a studyhọc that they publishedđược phát hành last yearnăm
236
600426
2121
từ một nghiên cứu mà Freedom House
10:14
that freedomsự tự do has been on the declinetừ chối
237
602547
2115
công bố năm ngoái
về sự tiêu giảm tự do
10:16
everymỗi yearnăm for the pastquá khứ sevenbảy yearsnăm.
238
604662
2572
trong suốt bảy năm qua.
10:19
What this saysnói
239
607234
1784
Điều này có nghĩa là
10:21
is that for people like me
240
609018
1338
với những người quan tâm
10:22
who carequan tâm about liberaltự do democracydân chủ,
241
610356
2610
về chủ nghĩa dân chủ tự do như tôi,
10:24
is we'vechúng tôi đã got to find a more sustainablebền vững way
242
612966
2347
ta phải tìm
một cách bền vững hơn
10:27
of ensuringđảm bảo that we have a sustainablebền vững formhình thức
243
615313
2345
để đảm bảo hình thức dân chủ
10:29
of democracydân chủ in a liberaltự do way,
244
617658
2201
bền vững theo một cách tự do,
10:31
and that has its rootsnguồn gốc in economicsKinh tế học.
245
619859
3000
và thứ đó bắt nguồn từ kinh tế.
10:34
But it alsocũng thế saysnói that as ChinaTrung Quốc movesdi chuyển
246
622859
2929
Điều đó cũng nói rằng
Trung Quốc tiến lên
10:37
towardđối với beingđang the largestlớn nhất economynên kinh tê in the worldthế giới,
247
625788
2532
nền kinh tế lớn nhất thế giới,
10:40
something that is expectedkỳ vọng to happenxảy ra
248
628320
2021
đìều mà chuyên gia dự đoán
10:42
by expertsCác chuyên gia in 2016,
249
630341
2075
sẽ xảy ra vào năm 2016,
10:44
that this schismly giáo betweengiữa the politicalchính trị
250
632416
2270
sự phân ly giữa tư tưởng
về mặt chính trị
10:46
and economicthuộc kinh tế ideologiestư tưởng of the WestWest and the restnghỉ ngơi
251
634686
3362
và kinh tế ở phương Tây
và phần còn lại của thế giới
10:50
is likelycó khả năng to widenmở rộng.
252
638048
2931
sẽ ngày càng nở rộng.
10:52
What mightcó thể that worldthế giới look like?
253
640979
2555
Thế giới lúc đó sẽ như thế nào ?
10:55
Well, the worldthế giới could look like
254
643534
1562
Có thể có nhiều hơn
10:57
more statetiểu bang involvementsự tham gia and statetiểu bang capitalismchủ nghĩa tư bản;
255
645096
3265
can thiệp của chính phủ
và chủ nghĩa tư bản quốc gia;
11:00
greaterlớn hơn protectionismsprotectionisms of nation-statesquốc gia-bang;
256
648361
2839
chủ nghĩa bảo vệ lớn mạnh hơn;
11:03
but alsocũng thế, as I just pointednhọn out a momentchốc lát agotrước,
257
651200
2509
nhưng như tôi đã đề cập
vài phút trước,
11:05
ever-decliningbao giờ từ chối politicalchính trị rightsquyền
258
653709
2167
có cả sự suy giảm quyền chính trị
11:07
and individualcá nhân rightsquyền.
259
655876
2061
và quyền cá nhân.
11:09
The questioncâu hỏi that is left for us in generalchung
260
657937
2762
Câu hỏi còn lại là
nhìn chung,
11:12
is, what then should the WestWest be doing?
261
660699
3116
các nước phương Tây nên làm gì?
11:15
And I suggestđề nghị that they have two optionslựa chọn.
262
663815
2705
Tôi đưa ra cho họ hai lựa chọn
11:18
The WestWest can eitherhoặc competecạnh tranh or cooperatehợp tác.
263
666520
4417
cạnh tranh hoặc hợp tác.
11:22
If the WestWest chooseslựa chọn to competecạnh tranh with the ChineseTrung Quốc modelmô hình,
264
670937
3188
Nếu chọn cạnh tranh với Trung Quốc,
11:26
and in effecthiệu ứng go around the worldthế giới
265
674125
2007
kết quả là đi khắp thế giới
11:28
and continuetiếp tục to try and pushđẩy an agendachương trình nghị sự
266
676132
2327
cố gắng thúc đẩy
11:30
of privateriêng tư capitalismchủ nghĩa tư bản and liberaltự do democracydân chủ,
267
678459
3040
chủ nghĩa tư bản cá nhân
và dân chủ tự do,
11:33
this is basicallyvề cơ bản going againstchống lại headwindsMáy,
268
681499
2656
điều này về cơ bản
là đi ngược chiều gió,
11:36
but it alsocũng thế would be a naturaltự nhiên stancelập trường
269
684155
2024
đó cũng sẽ là lập trường tự nhiên
11:38
for the WestWest to take
270
686179
1461
mà các nước phương Tây sẽ chọn
11:39
because in manynhiều wayscách it is the antithesisngược
271
687640
2033
bởi đó là cách đối đầu
11:41
of the ChineseTrung Quốc modelmô hình
272
689673
2147
với mô hình không ưu tiên dân chủ
11:43
of de-prioritizingde-ưu tiên democracydân chủ, and statetiểu bang capitalismchủ nghĩa tư bản.
273
691820
4128
và chủ nghĩa tư bản quốc gia
của Trung Quốc.
11:47
Now the factthực tế of the mattervấn đề is,
274
695948
1779
Thực tế là,
11:49
if the WestWest decidesquyết định to competecạnh tranh,
275
697727
1958
Quyết định cạnh tranh,
11:51
it will createtạo nên a widerrộng hơn schismly giáo.
276
699685
3398
sẽ tạo ra sự phân ly lớn hơn.
11:55
The other optionTùy chọn is for the WestWest to cooperatehợp tác,
277
703083
2853
Một lựa chọn khác là hợp tác,
11:57
and by cooperatinghợp tác I mean
278
705936
1594
ý tôi muốn nói là
11:59
givingtặng the emergingmới nổi marketthị trường countriesquốc gia the flexibilityMềm dẻo
279
707530
3510
cho các quốc gia mới nổi
12:03
to figurenhân vật out in an organichữu cơ way
280
711040
2047
sự linh hoạt để tìm ra
12:05
what politicalchính trị and economicthuộc kinh tế systemhệ thống
281
713087
1762
hệ thống chính trị và kinh tế
12:06
workscông trinh besttốt for them.
282
714849
1693
tốt nhất cho họ.
12:08
Now I'm sure some of you in the roomphòng
283
716542
1730
Tôi chắc vài người trong phòng
12:10
will be thinkingSuy nghĩ, well, this is like cedingnhượng lại to ChinaTrung Quốc,
284
718272
2874
sẽ nghĩ, điều này giống như
đầu hàng Trung Quốc,
12:13
and this is a way, in other wordstừ ngữ,
285
721146
2071
đó là một cách, hay nói cách khác,
12:15
for the WestWest to take a back seatghế.
286
723217
1912
là các nước phương Tây
nhượng bộ.
12:17
But I put it to you
287
725129
1455
12:18
that if the UnitedVương StatesTiểu bang and EuropeanChâu Âu countriesquốc gia
288
726584
2350
Nếu Mỹ và châu Âu
12:20
want to remainvẫn còn globallytoàn cầu influentialảnh hưởng,
289
728934
2651
muốn giữ nguyên
tầm ảnh hưởng toàn cầu,
12:23
they mayTháng Năm have to considerxem xét cooperatinghợp tác
290
731585
1870
họ cần xem xét hợp tác ngắn hạn
12:25
in the shortngắn termkỳ hạn in ordergọi món to competecạnh tranh,
291
733455
2549
để cạnh tranh,
12:28
and by that, they mightcó thể have to focustiêu điểm
292
736004
2243
bằng cách đó, có thể tập trung
12:30
more aggressivelytích cực on economicthuộc kinh tế outcomeskết quả
293
738247
3235
hơn vào phát triển kinh tế
12:33
to help createtạo nên the middleở giữa classlớp học
294
741482
1709
nhằm tạo ra tầng lớp trung lưu
12:35
and thereforevì thế be ablecó thể to holdgiữ governmentchính quyền accountablecó trách nhiệm
295
743191
2671
để hỗ trợ chính phủ
12:37
and createtạo nên the democraciesnền dân chủ that we really want.
296
745862
4027
và tạo ra nền dân chủ
mà chúng ta thực sự muốn.
12:41
The factthực tế of the mattervấn đề is that
297
749889
2589
Thay vì đi khắp thế giới
12:44
insteadthay thế of going around the worldthế giới
298
752478
1903
12:46
and haranguingharanguing countriesquốc gia for engaginghấp dẫn with ChinaTrung Quốc,
299
754381
3487
hô hào cho các quốc gia
liên quan với Trung Quốc,
12:49
the WestWest should be encouragingkhuyến khích its ownsở hữu businessescác doanh nghiệp
300
757868
2960
phương Tây nên khuyến khích
các doanh nghiệp
12:52
to tradebuôn bán and investđầu tư in these regionsvùng.
301
760828
2499
giao dịch và đầu tư
vào những vùng này.
12:55
InsteadThay vào đó of criticizingchỉ trích ChinaTrung Quốc for badxấu behaviorhành vi,
302
763327
4252
Thay vì chỉ trích
hành vi xấu của Trung Quốc,
12:59
the WestWest should be showinghiển thị how it is
303
767579
2600
ta nên chỉ ra
13:02
that theirhọ ownsở hữu systemhệ thống of politicschính trị and economicsKinh tế học
304
770179
2387
hệ thống chính trị và kinh tế của họ
13:04
is the superiorcấp trên one.
305
772566
2150
xuất sắc như thế nào.
13:06
And insteadthay thế of shoehorningshoehorning democracydân chủ
306
774716
2020
Thay vì nhồi nhét sự dân chủ
13:08
around the worldthế giới,
307
776736
1491
trên khắp thế giới,
13:10
perhapscó lẽ the WestWest should take a leaf
308
778227
1275
có lẽ phương Tây nên
13:11
out of its ownsở hữu historylịch sử booksách
309
779502
1852
thoát khỏi lịch sử của chính mình
13:13
and remembernhớ lại that it takes a lot of patiencekiên nhẫn
310
781354
2850
ghi nhớ rằng cần rất nhiều kiên nhẫn
13:16
in ordergọi món to developphát triển, xây dựng the modelsmô hình
311
784204
1570
để phát triển được mô hình
13:17
and the systemshệ thống that you have todayhôm nay.
312
785774
2333
và hệ thống ngày hôm nay.
13:20
IndeedThực sự, the SupremeTối cao CourtTòa án JusticeTư pháp StephenStephen BreyerBreyer
313
788107
3472
Thật vậy, Tòa án tối cao
Stephen Breyer
13:23
remindsnhắc nhở us that it tooklấy the UnitedVương StatesTiểu bang
314
791579
2629
nhắc nhở chúng ta rằng
nước Mỹ phải mất
13:26
nearlyGần 170 yearsnăm
315
794208
2646
gần 170 năm
13:28
from the time that the ConstitutionHiến pháp was writtenbằng văn bản
316
796854
2669
từ khi Hiến pháp được viết ra
13:31
for there to be equalcông bằng rightsquyền in the UnitedVương StatesTiểu bang.
317
799523
2960
để đem lại quyền bình đẳng tại Mỹ.
13:34
Some people would arguetranh luận that todayhôm nay
318
802483
1362
Một số người cho rằng
13:35
there is still no equalcông bằng rightsquyền.
319
803845
1514
ngày nay vẫn không có bình đẳng.
13:37
In factthực tế, there are groupscác nhóm who would arguetranh luận
320
805359
1846
Có những nhóm người sẽ tranh luận
13:39
that they still do not have equalcông bằng rightsquyền underDưới the lawpháp luật.
321
807205
5328
rằng họ không còn quyền bình đẳng
theo pháp luật.
13:44
At its very besttốt,
322
812533
1582
trên hết, chính mô hình
13:46
the WesternTây modelmô hình speaksnói for itselfchinh no.
323
814115
2252
của phương Tây
đã nói lên tất cả.
13:48
It's the modelmô hình that put foodmón ăn on the tablebàn.
324
816367
2161
Đó là mô hình
đặt thức ăn lên bàn
13:50
It's the refrigeratorstủ lạnh.
325
818528
1591
là tủ lạnh
13:52
It put a man on the moonmặt trăng.
326
820119
2032
là đưa người lên mặt trăng.
13:54
But the factthực tế of the mattervấn đề is,
327
822151
1790
Nhưng thực tế là,
13:55
althoughmặc dù people back in the day
328
823941
1650
mặc dù người ta ngày xưa
13:57
used to pointđiểm at the WesternTây countriesquốc gia and say,
329
825591
2066
đã từng chỉ vào phương Tây và nói
13:59
"I want that, I like that,"
330
827657
2043
"Tôi muốn điều đó, tôi thích điều đó"
14:01
there's now a newMới personngười in townthị trấn
331
829700
2159
giờ thì chính Trung Quốc
14:03
in the formhình thức of a countryQuốc gia, ChinaTrung Quốc.
332
831859
2439
lại ngồi vào vị trí đó.
14:06
TodayHôm nay, generationscác thế hệ are looking at ChinaTrung Quốc
333
834298
2086
Giờ đây, các thế hệ
nhìn vào Trung Quốc
14:08
and sayingnói, "ChinaTrung Quốc can producesản xuất infrastructurecơ sở hạ tầng,
334
836384
2640
và nói, "Trung Quốc có thể
tạo ra cơ sở hạ tầng,
14:11
ChinaTrung Quốc can producesản xuất economicthuộc kinh tế growthsự phát triển,
335
839024
2116
tạo tăng trưởng kinh tế,
14:13
and we like that."
336
841140
1568
Chúng tôi thích điều này."
14:14
Because ultimatelycuối cùng, the questioncâu hỏi before us,
337
842708
2714
Bởi vì rút cục thì
câu hỏi trước mắt,
14:17
and the questioncâu hỏi before
338
845422
1856
và câu hỏi cho
14:19
sevenbảy billiontỷ people on the planethành tinh
339
847278
1705
7 tỷ người trên hành tinh này là
14:20
is, how can we createtạo nên prosperitythịnh vượng?
340
848983
3100
làm thế nào tạo ra sự thịnh vượng ?
14:24
People who carequan tâm and will pivotPivot towardsvề hướng the modelmô hình
341
852083
2915
Những người quan tâm
sẽ xoay mô hình
14:26
of politicschính trị and economicsKinh tế học
342
854998
1525
chính trị và kinh tế
14:28
in a very rationalhợp lý way,
343
856523
1567
một cách rất lý trí
14:30
to those modelsmô hình that will ensuređảm bảo
344
858090
2465
tới đến những mô hình
đảm bảo rằng
14:32
that they can have better livingsống standardstiêu chuẩn
345
860555
1981
họ có thể có mức sống tốt hơn
14:34
in the shortestngắn nhất periodgiai đoạn of time.
346
862536
2623
trong khoảng thời gian ngắn nhất.
14:37
As you leaverời khỏi here todayhôm nay,
347
865159
1711
Tôi muốn các bạn
khi rời khỏi đây
14:38
I would like to leaverời khỏi you
348
866870
1405
hôm nay, mang theo
14:40
with a very personalcá nhân messagethông điệp,
349
868275
1653
một thông điệp rất cá nhân,
14:41
which is what it is that I believe
350
869928
2086
điều mà tôi tin tưởng
14:44
we should be doing as individualscá nhân,
351
872014
2404
rằng chúng ta nên hành động
như một cá nhân
14:46
and this is really about beingđang open-mindedcởi mở,
352
874418
3369
và hãy cởi mở với sự thật rằng
14:49
open-mindedcởi mở to the factthực tế that our hopeshy vọng and dreamsnhững giấc mơ
353
877787
3339
những hy vọng và giấc mơ của chúng ta
14:53
of creatingtạo prosperitythịnh vượng for people around the worldthế giới,
354
881126
3235
về thịnh vượng
cho người dân trên khắp thế giới,
14:56
creatingtạo and meaningfullycó ý nghĩa puttingđặt a dentDent in povertynghèo nàn
355
884361
2924
giảm đói nghèo
14:59
for hundredshàng trăm of millionshàng triệu of people,
356
887285
1676
cho hàng trăm triệu người,
15:00
has to be baseddựa trên in beingđang open-mindedcởi mở,
357
888961
2784
phải dựa trên một tư duy cởi mở,
15:03
because these systemshệ thống have good things
358
891745
2227
bởi vì hệ thống này
có cả
15:05
and they have badxấu things.
359
893972
2477
những điều tốt và xấu.
15:08
Just to illustrateMinh họa,
360
896449
1709
Để minh họa,
15:10
I wentđã đi into my annalsbiên niên sử of myselfriêng tôi.
361
898158
2486
tôi đã tìm lại kỉ yếu
15:12
That's a picturehình ảnh of me.
362
900644
1782
Đó là tôi.
15:14
AwwwAw. (LaughterTiếng cười)
363
902426
2240
Awwwww. (Tiếng cười)
15:16
I was bornsinh ra and raisednâng lên in ZambiaZambia in 1969.
364
904666
4226
Tôi sinh ra
ở Zambia năm 1969.
15:20
At the time of my birthSinh,
365
908892
1947
Thời đó, người da đen
15:22
blacksngười da đen were not issuedcấp birthSinh certificatesgiấy chứng nhận,
366
910839
2082
không được có giấy khai sinh,
15:24
and that lawpháp luật only changedđã thay đổi in 1973.
367
912921
2344
bộ luật đó chỉ được thay đổi
vào năm 1973.
15:27
This is an affidavitbản tuyên thệ from the ZambianZambia governmentchính quyền.
368
915265
3145
Đây là một bản tuyên thệ
từ chính phủ Zambia.
15:30
I bringmang đến this to you to tell you that in 40 yearsnăm,
369
918410
2452
Tôi mang thứ này đến
để chỉ ra rằng trong 40 năm,
15:32
I've goneKhông còn from not beingđang recognizedđược công nhận as a humanNhân loại beingđang
370
920862
2885
tôi đã đi từ vị trí
không có quyền công dân
15:35
to standingđứng in fronttrước mặt of the illustriousdanh tiếng TEDTED crowdđám đông todayhôm nay
371
923747
2947
đến chỗ này đây
trước các khản giả của TED
15:38
to talk to you about my viewslượt xem.
372
926694
2578
chia sẻ về quan điểm của chính mình.
15:41
In this veintĩnh mạch, we can increasetăng economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
373
929272
3724
Theo cách này, ta có thể
gia tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế.
15:44
We can meaningfullycó ý nghĩa put a dentDent in povertynghèo nàn.
374
932996
3417
Chúng ta có thể giảm nghèo đói
một cách có ý nghĩa.
15:48
But alsocũng thế, it's going to requireyêu cầu
375
936413
2201
Ngoài ra, còn cần phải
15:50
that we look at our assumptionsgiả định,
376
938614
1994
xem xét những giả định và phê phán
15:52
assumptionsgiả định and stricturesstrictures that we'vechúng tôi đã grownmới lớn up with
377
940608
2227
mà chúng ta
đã lớn lên cùng với chúng
15:54
around democracydân chủ, around privateriêng tư capitalismchủ nghĩa tư bản,
378
942835
1979
về chủ nghĩa dân chủ,
tư bản cá nhân
15:56
around what createstạo ra economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
379
944814
1935
về thứ tạo nên phát triển kinh tế
15:58
and reduceslàm giảm povertynghèo nàn and createstạo ra freedomstự do.
380
946749
2632
giảm đói nghèo
và đem lại tự do.
16:01
We mightcó thể have to tearnước mắt those bookssách up
381
949381
1877
Ta có thể phải xé toang sách vở
16:03
and startkhởi đầu to look at other optionslựa chọn
382
951258
2571
và bắt đầu xem xét những lựa chọn khác
16:05
and be open-mindedcởi mở to seektìm kiếm the truthsự thật.
383
953829
2857
thật sự rộng mở để tìm kiếm sự thật.
16:08
UltimatelyCuối cùng, it's about transformingchuyển đổi the worldthế giới
384
956686
2247
Trên hết, là để thay đổi thế giới
16:10
and makingchế tạo it a better placeđịa điểm.
385
958933
1686
biến nó thành một nơi tốt đẹp hơn.
16:12
Thank you very much.
386
960619
2218
Cảm ơn mọi người rất nhiều.
16:14
(ApplauseVỗ tay)
387
962837
3600
(Vỗ tay)
Translated by Huyen Le
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Dambisa Moyo - Global economist
Dambisa Moyo is an international economist who analyzes the macroeconomy and global affairs.

Why you should listen

Dambisa Moyo's work examines the interplay between rapidly developing countries, international business, and the global economy -- while highlighting opportunities for investment. She has travelled to more than 60 countries over the past decade, studying the political, economic and financial workings of emerging economies, in particular the BRICs and the frontier economies in Asia, South America, Africa and the Middle East. Her latest book, Winner Take All: China’s Race for Resources and What It Means for the World, looks at how commodities markets influence much more than the global economy -- and examines the possible consequences of China's unprecedented rush for commodities such as oil, minerals, water, and food, including the looming specter of commodity-driven conflict.

She is the author of the brilliantly argued Dead Aid: Why Aid Is Not Working and How There Is a Better Way for Africa and How the West Was Lost: Fifty Years of Economic Folly and the Stark Choices Ahead. Previously, she was an economist at Goldman Sachs, where she worked for nearly a decade, and was a consultant to the World Bank in Washington.

More profile about the speaker
Dambisa Moyo | Speaker | TED.com