ABOUT THE SPEAKER
Charles Robertson - Emerging-markets economist
In "The Fastest Billion," Charles Robertson re-examines the narrative of economic growth in African nations.

Why you should listen

Checking one's assumptions about "Africa" has become a trope -- but it's still important to do, and still surprising. In The Fastest Billion, economist Charles Robertson and his co-authors suggest that behind the stereotyped narrative are some jawdropping indicators of extreme economic and social growth. He and colleagues make the case that Africa is moving away -- quickly -- from the "bottom billion" and  "will be the fastest continent to reach the fourth economic age ... of high-income, low-corruption and generally democratic norms." Rich in resources, and powered by young people who are holding leaders to account in new ways, Africa’s economies are now returning some of the highest growth rates on Earth. How will this trend play out?
 
Robertson, a leading emerging markets specialist, is the global chief economist and head of the macro-strategy unit at Renaissance Capital, where he covers the global economic themes having the greatest impact on emerging markets.

More profile about the speaker
Charles Robertson | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

Charles Robertson: Africa's next boom

Charles Robertson: Sự bùng nổ kế tiếp từ châu Phi

Filmed:
1,294,049 views

Thập kỷ qua đã chứng kiến sự ​​tăng trưởng kinh tế chậm và ổn định trên toàn châu Phi. Thế nhưng nhà kinh tế học Charles Robertson đã có một luận án đầy táo bạo: Châu Phi sắp bùng nổ. Ông đã mang đến buổi nói chuyện một vài chỉ số - từ việc nâng cao trình độ học vấn đến sự gia tăng đầu tư toàn cầu (và không chỉ là từ Trung Quốc) - những luận điểm đã giúp ông dự đoán về một sự tăng trưởng nhanh chóng dành cho một tỷ người tại châu lục này, nhanh hơn những gì ta tưởng.
- Emerging-markets economist
In "The Fastest Billion," Charles Robertson re-examines the narrative of economic growth in African nations. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
AfricaAfrica is boomingbùng nổ.
0
574
1787
Châu Phi đang bùng nổ.
00:14
PerMỗi capitabình quân đầu người incomesthu nhập sincekể từ the yearnăm 2000
1
2361
2505
Thu nhập theo đầu người từ năm 2000
00:16
have doubledtăng gấp đôi,
2
4866
1600
đã tăng lên gấp đôi,
00:18
and this boomsự bùng nổ is impactingtác động đến on everyonetất cả mọi người.
3
6466
3375
và sự bùng nổ này
tác động tới tất cả mọi người
00:21
Life expectancytuổi thọ has increasedtăng by one yearnăm
4
9841
2826
Tuổi thọ trung bình được cộng thêm một tuổi
00:24
everymỗi threesố ba yearsnăm for the last decadethập kỷ.
5
12667
2750
sau mỗi ba năm trong thập kỷ qua
00:27
That meanscó nghĩa if an AfricanChâu Phi childđứa trẻ is bornsinh ra todayhôm nay,
6
15417
3485
Điều đó có nghĩa là nếu một đứa trẻ
châu Phi được sinh ra ngày hôm nay,
00:30
ratherhơn than threesố ba daysngày agotrước,
7
18902
1788
thay vì ba ngày trước,
00:32
they will get an extrathêm day of life
8
20690
1887
chúng sẽ sống thêm được một ngày
00:34
at the endkết thúc of theirhọ lifespantuổi thọ.
9
22577
2023
xét về tuổi thọ
00:36
It's that quicknhanh chóng.
10
24600
1791
Nhanh như vậy đấy.
00:38
And HIVPHÒNG CHỐNG HIV infectionnhiễm trùng ratesgiá are down 27 percentphần trăm:
11
26391
4112
Và tỷ lệ nhiễm HIV đã giảm 27 phần trăm
00:42
600,000 lessít hơn people a yearnăm are gettingnhận được HIVPHÒNG CHỐNG HIV
12
30503
4250
mỗi năm số người bị lây nhiễm HIV
giảm đến 600,000
00:46
in sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica.
13
34753
2464
ở khu vực châu Phi - hạ Sahara
00:49
The battlechiến đấu againstchống lại malariabệnh sốt rét is beingđang wonthắng,
14
37217
3062
Cuộc chiến chống lại bệnh sốt rét
đang dần có kết quả
00:52
with deathsngười chết from malariabệnh sốt rét down 27 percentphần trăm,
15
40279
2800
với con số tử vong từ căn bệnh này
giảm 27 phần trăm,
00:55
accordingtheo to the latestmuộn nhất WorldTrên thế giới BankNgân hàng datadữ liệu.
16
43079
1762
theo thông tin mới nhất từ Ngân hàng Thế giới.
00:56
And malariabệnh sốt rét netslưới actuallythực ra are playingđang chơi a rolevai trò in that.
17
44841
3097
Và lưới chống sốt rét
đóng vai trò quan trọng trong việc này
00:59
This shouldn'tkhông nên surprisesự ngạc nhiên us,
18
47938
2172
Điều đó không khiến ta bất ngờ,
01:02
because actuallythực ra, everybodymọi người growsmọc.
19
50110
2749
bởi vì thực tế, mọi thứ đều
không ngừng phát triển
01:04
If you go back to ImperialImperial RomeRome
20
52859
1976
Nếu bạn trở về Đế chế La Mã
01:06
in the YearNăm 1 A.D.,
21
54835
2205
vào năm 1 sau Công nguyên,
01:09
there was admittedlythừa nhận about 1,800 yearsnăm
22
57040
2298
trong suốt khoảng 1,800 năm
01:11
where there wasn'tkhông phải là an awfulkinh khủng lot of growthsự phát triển.
23
59338
2247
không có một sự tăng trưởng đáng ghi nhận nào.
01:13
But then the people that the RomansNgười La Mã
24
61585
1992
Nhưng sau đó,
những người mà người La Mã
01:15
would have calledgọi là ScottishNgười Scotland barbariansman rợ, my ancestorstổ tiên,
25
63577
3815
gọi là người Xcốt-len cổ, những tổ tiên của tôi,
01:19
were actuallythực ra partphần of the IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng,
26
67392
2120
đã thực sự là một phần
của cuộc cách mạng công nghiệp,
01:21
and in the 19ththứ centurythế kỷ, growthsự phát triển beganbắt đầu to accelerateđẩy nhanh,
27
69512
2688
và trong thế kỷ 19, sự tăng trưởng
bắt đầu tiến triển nhanh hơn.
01:24
and you saw that get quickernhanh hơn and quickernhanh hơn,
28
72200
3040
và bạn nhận thấy rằng nó diễn ra ngày một nhanh
01:27
and it's been impactingtác động đến everyonetất cả mọi người.
29
75240
2760
và tác động lên tất cả mọi người.
01:30
It doesn't mattervấn đề if this is the junglesrừng rậm of SingaporeSingapore
30
78000
2615
Sẽ không thành vấn đề
nếu đó là rừng nhiệt đới ở Singapore
01:32
or the tundraĐài nguyên of northernPhương bắc FinlandPhần Lan.
31
80615
2250
hay lãnh nguyên ở phía bắc Phần Lan
01:34
EverybodyTất cả mọi người getsđược involvedcó tính liên quan. It's just a mattervấn đề of when
32
82865
2921
Mỗi một người đều có liên quan.
Đó chỉ là vấn đề thời gian.
01:37
the inevitablechắc chắn xảy ra happensxảy ra.
33
85786
2334
cho diễn tiến
của một điều không thể tránh khỏi.
01:40
AmongTrong số các the reasonslý do I think it's happeningxảy ra right now
34
88120
2621
Trong số những lý do
mà tôi nghĩ nó xảy ra ngày hôm nay
01:42
is the qualityphẩm chất of the leadershipkhả năng lãnh đạo acrossbăng qua AfricaAfrica.
35
90741
3482
là chất lượng
của các nhà lãnh đạo châu Phi.
01:46
I think mostphần lớn of us would agreeđồng ý that in the 1990s,
36
94223
3318
Tôi nghĩ đa số chúng ta
đều đồng ý rằng trong những năm thập niên 90,
01:49
the greatestvĩ đại nhất politicianchính trị gia in the worldthế giới was AfricanChâu Phi,
37
97541
3696
những chính trị gia tuyệt vời nhất trên thế giới
là người châu Phi,
01:53
but I'm meetinggặp gỡ brilliantrực rỡ people
38
101237
2611
nhưng tôi đã gặp gỡ những con người lỗi lạc
01:55
acrossbăng qua the continentlục địa the entiretoàn bộ time,
39
103848
1864
trên khắp lục địa suốt thời gian qua
01:57
and they're doing the reformscải cách
40
105712
1568
và họ đang thực hiện những cải cách
01:59
which have transformedbiến đổi the economicthuộc kinh tế situationtình hình
41
107280
2512
nhằm làm thay đổi tình hình kinh kế
02:01
for theirhọ countriesquốc gia.
42
109792
1781
tại quốc gia của họ.
02:03
And the WestWest is engaginghấp dẫn with that.
43
111573
2102
Và phương Tây đang tham dự vào đó
02:05
The WestWest has givenđược debtmón nợ forgivenesssự tha thứ programschương trình
44
113675
2319
Phương Tây đã đưa ra các chương trình xóa nợ
02:07
which have halvedgiảm một nửa sub-Saharantiểu vùng Sahara debtmón nợ
45
115994
2503
cho phép giảm một nửa số nợ
của vùng hạ Sahara
02:10
from about 70 percentphần trăm of GDPGDP down to about 40.
46
118497
3718
từ khoảng 70 phần trăm GDP
xuống còn khoảng 40%.
02:14
At the sametương tự time, our debtmón nợ level'scủa cấp goneKhông còn up to 120
47
122215
2689
Tại cùng thời điểm, tỷ lệ nợ của chúng ta đã tăng lên đến 120
02:16
and we're all feelingcảm giác slightlykhinh bỉ miserablekhổ sở
48
124904
2088
và kết quả là
02:18
as a resultkết quả.
49
126992
1333
chúng ta cảm thấy mình đáng thương .
02:20
PoliticsChính trị getsđược weakeryếu when debtmón nợ is highcao.
50
128325
3115
Chính trị yếu đi trong khi nợ thì cao lên
02:23
When publiccông cộng sectorngành debtmón nợ is lowthấp,
51
131440
1963
Khi nợ khu vực công thấp
02:25
governmentscác chính phủ don't have to choosechọn
52
133403
1472
chính phủ không phải chọn lựa
02:26
betweengiữa investingđầu tư in educationgiáo dục and healthSức khỏe
53
134875
2482
giữa đầu tư vào giáo dục và y tế
02:29
and payingtrả tiền interestquan tâm on that debtmón nợ you owenợ.
54
137357
2275
và trả lãi suất
02:31
And it's not just the publiccông cộng sectorngành which is looking so good.
55
139632
3222
Và không chỉ là lĩnh vực công đang tiến triển tốt
02:34
The privateriêng tư sectorngành as well.
56
142854
1857
Lĩnh vực tư nhân cũng vậy.
02:36
Again, in the WestWest, we have privateriêng tư sectorngành debtmón nợ
57
144711
3161
Hơn nữa, ở phía Tây,
chúng ta đang mắc nợ ở lĩnh vực tư nhân
02:39
of 200 percentphần trăm of GDPGDP in SpainTây Ban Nha,
58
147872
2255
lên đến 200 phần trăm GDP tại Tây Ban Nha,
02:42
the U.K., and the U.S.
59
150127
2291
Anh và Hoa Kỳ.
02:44
That's an awfulkinh khủng lot of debtmón nợ.
60
152418
2075
Đó là một số nợ khủng khiếp
02:46
AfricaAfrica, manynhiều AfricanChâu Phi countriesquốc gia,
61
154493
2591
Châu Phi, nhiều nước châu Phi
02:49
are sittingngồi at 10 to 30 percentphần trăm of GDPGDP.
62
157084
3486
đang có mức nợ từ 10 đến 30 phần trăm GDP.
02:52
If there's any continentlục địa that can do what ChinaTrung Quốc has donelàm xong --
63
160570
3552
Nếu có lục địa nào
có thể làm như Trung Quốc đã từng
02:56
China'sCủa Trung Quốc at about 130 percentphần trăm of GDPGDP on that chartđồ thị --
64
164122
3417
Trung Quốc đang ở khoảng
130 phần trăm GDP trên biểu đồ trên kia
02:59
if anyonebất kỳ ai can do what ChinaTrung Quốc has donelàm xong
65
167539
2148
Nếu ai đó có thể làm
những điều mà Trung Quốc đã làm
03:01
in the last 30 yearsnăm,
66
169687
2129
trong 30 năm qua,
03:03
it'llnó sẽ be AfricaAfrica in the nextkế tiếp 30.
67
171816
2594
đó sẽ là châu Phi trong 30 năm tới
03:06
So they'vehọ đã got great governmentchính quyền financestài chính, great privateriêng tư sectorngành debtmón nợ.
68
174410
2722
Thế nên, họ sở hữu nguồn tài chính lớn từ chính phủ,
và nợ lớn từ khu vực tư nhân .
03:09
Does anyonebất kỳ ai recognizenhìn nhận this? In factthực tế, they do.
69
177132
2584
Liệu có ai nhận ra điều đó?
Trên thực tế, là họ đấy.
03:11
ForeignNước ngoài directthẳng thắn investmentđầu tư
70
179716
1814
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
03:13
has pouredđổ into AfricaAfrica in the last 15 yearsnăm.
71
181530
3678
đã đổ vào châu Phi
trong 15 năm qua.
03:17
Back in the '70s,
72
185208
2052
Trở lại thập niên 70,
03:19
no one touchedchạm vào the continentlục địa with a bargeSà Lan polecây sào.
73
187260
2997
không một ai muốn dính dáng đến châu lục này.
03:22
And this investmentđầu tư is actuallythực ra Western-ledLãnh đạo Tây.
74
190257
2271
Và sự đầu tư này
chắc chắn do phương Tây dẫn đầu.
03:24
We hearNghe a lot about ChinaTrung Quốc,
75
192528
1841
Chúng ta nghe nhiều về Trung Quốc,
03:26
and they do lendcho vay a lot of moneytiền bạc,
76
194369
2320
và họ cho vay rất nhiều tiền,
03:28
but 60 percentphần trăm of the FDIFDI in the last couplevợ chồng of yearsnăm
77
196689
2575
nhưng 60 phần trăm FDI
trong 2 năm gần đây
03:31
has come from EuropeEurope, AmericaAmerica, AustraliaÚc, CanadaCanada.
78
199264
3066
đến từ châu Âu, Mỹ, Úc và Canada.
03:34
TenMười percent'sphần trăm của come from IndiaẤn Độ.
79
202330
2606
10 phần trăm đến từ Ấn Độ.
03:36
And they're investingđầu tư in energynăng lượng.
80
204936
2230
Và họ đang đầu tư vào năng lượng.
03:39
AfricaAfrica producessản xuất 10 milliontriệu barrelsthùng a day of oildầu now.
81
207166
3250
Hiện tại, châu Phi sản xuất
10 triệu thùng dầu mỗi ngày
03:42
It's the sametương tự as SaudiẢ Rập Saudi ArabiaArabia or RussiaLiên bang Nga.
82
210416
3304
Cũng giống như Ả-rập hay Nga.
03:45
And they're investingđầu tư in telecomsviễn thông,
83
213720
2071
Và họ đang đầu tư vào viễn thông,
03:47
shoppingmua sắm mallstrung tâm mua sắm.
84
215791
2005
trung tâm mua sắm.
03:49
And this very encouragingkhuyến khích storycâu chuyện, I think,
85
217796
3242
Và câu chuyện rất đáng khích lệ này,
03:53
is partlytừng phần demographic-lednhân khẩu học lãnh đạo.
86
221038
1875
là một phần do điều kiện nhân khẩu học
gây ra.
03:54
And it's not just about AfricanChâu Phi demographicsnhân khẩu học.
87
222913
3337
Và nó không chỉ là về nhân khẩu học
ở châu Phi.
03:58
I'm showinghiển thị you the numbercon số of 15- to 24-year-olds-tuổi
88
226250
2975
Tôi đang chỉ cho bạn thấy
số lượng người từ 15 đến 20 tuổi
04:01
in variousnhiều partscác bộ phận of the worldthế giới,
89
229225
2282
tại các khu vực khác nhau trên thế giới,
04:03
and the bluemàu xanh da trời linehàng is the one I want you to focustiêu điểm on for a secondthứ hai.
90
231507
3391
và đường xanh là một trong những thứ
mà tôi muốn bạn tập trung vào.
04:06
TenMười yearsnăm agotrước, say you're FoxconnFoxconn
91
234898
2455
10 năm trước, cứ cho rằng bạn là Foxconn
04:09
settingcài đặt up an iPhoneiPhone factorynhà máy, by chancecơ hội.
92
237353
2715
đang xây dựng một nhà máy Iphone,
một cách tình cờ
04:12
You mightcó thể choosechọn ChinaTrung Quốc,
93
240068
1620
Bạn có thể chọn Trung Quốc
04:13
which is the bulksố lượng lớn of that EastĐông AsianChâu á bluemàu xanh da trời linehàng,
94
241688
2202
vốn chiếm phần lớn đường màu xanh
của vùng Đông Á
04:15
where there's 200 milliontriệu youngtrẻ people,
95
243890
1944
nơi có 200 triệu người trẻ tuổi,
04:17
and everymỗi yearnăm untilcho đến 2010 that's gettingnhận được biggerlớn hơn.
96
245834
4845
và cứ mỗi năm cho đến năm 2010
phần dân số này lại tăng thêm
04:22
Which meanscó nghĩa you're going to have newMới guys
97
250679
2304
Điều đó có nghĩa là
bạn sắp có những người trẻ mới
04:24
knockingva chạm on the doorcửa sayingnói, "Give us a jobviệc làm,"
98
252983
2362
đến gõ cửa và nói rằng,
"Hãy cho chúng tôi một công việc,"
04:27
and, "I don't need a biglớn paytrả risetăng lên, just please give me a jobviệc làm."
99
255345
3235
và "Tôi không cần tăng lương nhiều,
chỉ cần vui lòng cho tôi một công việc."
04:30
Now, that's completelyhoàn toàn changedđã thay đổi now.
100
258580
2588
Bây giờ, điều đó hoàn toàn thay đổi.
04:33
This decadethập kỷ, we're going to see a 20- to 30-percent-phần trăm
101
261168
3144
Thập kỷ này, chúng ta sẽ nhìn thấy
từ 20 đến 30 phần trăm
04:36
fallngã in the numbercon số of 15- to 24-year-olds-tuổi in ChinaTrung Quốc.
102
264312
4111
rơi vào độ tuổi 15 đến 24 ở Trung Quốc.
04:40
So where do you setbộ up your newMới factorynhà máy?
103
268423
3201
Vậy, bạn sẽ xây dựng nhà máy mới của mình
ở đâu?
04:43
You look at SouthNam AsiaAsia, and people are.
104
271624
1787
Bạn nhìn vào Nam Á và con người tại đây.
04:45
They're looking at PakistanPakistan and BangladeshBangladesh,
105
273411
2055
Họ đang nhìn vào Pakistan và Bangladesh,
04:47
and they're alsocũng thế looking at AfricaAfrica.
106
275466
2391
và họ cũng nhìn vào châu Phi.
04:49
And they're looking at AfricaAfrica
107
277857
1791
Và họ đang nhìn vào châu Phi
04:51
because that yellowmàu vàng linehàng is showinghiển thị you
108
279648
2514
bởi vì đường màu vàng chỉ ra rằng
04:54
that the numbercon số of youngtrẻ AfricansNgười châu Phi
109
282162
1660
số lượng người trẻ ở châu Phi
04:55
is going to continuetiếp tục to get biggerlớn hơn
110
283822
1591
sẽ tiếp tục tăng trưởng
04:57
decadethập kỷ after decadethập kỷ after decadethập kỷ out to 2050.
111
285413
5419
thập kỷ này sang thập kỷ khác
cho đến năm 2050.
05:02
Now, there's a problemvấn đề with lots of youngtrẻ people
112
290832
2864
Giờ đây, có một vấn đề
xảy ra với rất nhiều người trẻ
05:05
comingđang đến into any marketthị trường,
113
293696
1950
đang tham gia vào bất cứ thị trường nào,
05:07
particularlyđặc biệt when they're youngtrẻ menđàn ông.
114
295646
1544
đặc biệt khi họ là thanh niên.
05:09
A bitbit dangerousnguy hiểm, sometimesđôi khi.
115
297190
2326
Một chút nguy hiểm, đôi khi là thế.
05:11
I think one of the crucialquan trọng factorscác yếu tố
116
299516
1958
Tôi nghĩ rằng
một trong những nhân tố quyết định
05:13
is how educatedgiáo dục is that demographicnhân khẩu học?
117
301474
3421
là làm sao giáo dục phần dân số đó?
05:16
If you look at the redđỏ linehàng here,
118
304895
1932
Nếu bạn xem xét đường màu đỏ này,
05:18
what you're going to see is that in 1975,
119
306827
1676
Bạn sẽ thấy rằng vào năm 1975,
05:20
just ninechín percentphần trăm of kidstrẻ em
120
308503
2089
chỉ 9 phần trăm trẻ em
05:22
were in secondarythứ hai schooltrường học educationgiáo dục
121
310592
2400
được tiếp nhận giáo dục cấp hai
05:24
in sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica.
122
312992
2658
ở khu vực châu Phi, hạ Sahara
05:27
Would you setbộ up a factorynhà máy
123
315650
1767
Liệu bạn sẽ xây dựng một nhà máy
05:29
in sub-Saharatiểu Sahara in the mid-giữa-1970s?
124
317417
1890
ở khu vực hạ Sahara vào giữa thập niên 70?
05:31
NobodyKhông ai elsekhác did.
125
319307
1320
Không ai làm cả.
05:32
They choseđã chọn insteadthay thế TurkeyThổ Nhĩ Kỳ and MexicoMexico
126
320627
2653
Thay vào đó,
họ đã chọn Thổ Nhĩ Kỳ và Mexico
05:35
to setbộ up the textilesdệt may factoriesnhà máy,
127
323280
2496
để dựng nên
những nhà máy dệt may,
05:37
because theirhọ educationgiáo dục levelscấp
128
325776
1458
vì trình độ học vấn của họ
05:39
were 25 to 30 percentphần trăm.
129
327234
2901
đạt từ 25 đến 30 phần trăm.
05:42
TodayHôm nay, sub-Saharatiểu Sahara is at the levelscấp
130
330135
3461
Ngày nay, khu vực hạ Sahara
đã đạt đến trình độ
05:45
that TurkeyThổ Nhĩ Kỳ and MexicoMexico were at in 1975.
131
333596
3736
của Thổ Nhĩ Kỳ và Mexico năm 1975
05:49
They will get the textilesdệt may jobscông việc
132
337332
3179
Họ sẽ nhận được công việc của ngành dệt may
05:52
that will take people out of ruralnông thôn povertynghèo nàn
133
340511
2680
điều đó sẽ đưa những người ở đây
thoát khỏi đói nghèo
05:55
and put them on the roadđường to industrializationcông nghiệp hoá and wealthsự giàu có.
134
343191
4664
và đặt họ lên con đường
tiến đến công nghiệp hóa và sự giàu có.
05:59
So what's AfricaAfrica looking like todayhôm nay?
135
347855
3059
Thế thì Châu Phi sẽ như thế nào
ngày hôm nay?
06:02
This is how I look at AfricaAfrica.
136
350914
1661
Đây là cách mà tôi nhìn vào châu Phi.
06:04
It's a bitbit oddlẻ, because I'm an economistnhà kinh tế học.
137
352575
1824
Có một chút kỳ lạ,
bởi vì tôi là một nhà kinh tế.
06:06
EachMỗi little boxcái hộp is about a billiontỷ dollarsUSD,
138
354399
1911
Mỗi hộp nhỏ là khoảng 1 tỷ đô la
06:08
and you see that I paytrả an awfulkinh khủng lot of attentionchú ý
139
356310
1717
và bạn thấy đó,
tôi phải chú ý nhiều
06:10
to NigeriaNigeria sittingngồi there in the middleở giữa.
140
358027
2292
đến Nigeria, ở đây, ngay chính giữa.
06:12
SouthNam AfricaAfrica is playingđang chơi a rolevai trò.
141
360319
2165
Nam Phi đang đóng một vai trò khá lớn.
06:14
But when I'm thinkingSuy nghĩ about the futureTương lai,
142
362484
2079
Nhưng khi nghĩ về tương lai,
06:16
I'm actuallythực ra mostphần lớn interestedquan tâm
143
364563
2551
tôi luôn luôn quan tâm đến
06:19
in CentralMiền trung, WesternTây and SouthernMiền Nam AfricaAfrica.
144
367114
2765
vùng Trung, Tây và Nam châu Phi.
06:21
If I look at AfricaAfrica by populationdân số,
145
369879
2562
Nếu tôi nhìn vào dân số châu Phi,
06:24
EastĐông AfricaAfrica standsđứng out
146
372441
1369
Đông Phi sẽ gây chú ý
06:25
as so much potentialtiềm năng.
147
373810
1984
bởi có rất nhiều tiềm năng.
06:27
And I'm showinghiển thị you something elsekhác with these mapsbản đồ.
148
375794
3032
Và tôi đang chỉ cho bạn thấy
có thứ khác nữa trên những tấm bản đồ này.
06:30
I'm showinghiển thị you democracydân chủ versusđấu với autocracyautocracy.
149
378826
2742
Tôi đang chỉ cho bạn thấy
chế độ dân chủ so với chế độ chuyên chế.
06:33
FragileMong manh democraciesnền dân chủ is the beigemàu be colormàu.
150
381568
3253
Nền dân chủ yếu ớt có màu be
06:36
StrongMạnh mẽ democraciesnền dân chủ are the orangetrái cam colormàu.
151
384821
2643
Nền dân chủ mạnh mẽ có màu cam
06:39
And what you'llbạn sẽ see here is that mostphần lớn AfricansNgười châu Phi
152
387464
2730
Và những gì bạn thấy ở đây
là đa số người dân châu Phi
06:42
are now livingsống in democraciesnền dân chủ.
153
390194
3819
hiện đang sống dưới nền dân chủ.
06:46
Why does that mattervấn đề?
154
394013
2176
Tại sao đó lại là một vấn đề?
06:48
Because what people want
155
396189
2434
Bởi vì những gì người dân muốn
06:50
is what politicianschính trị gia try,
156
398623
2135
là những gì các chính trị gia đang cố gắng có được
06:52
they don't always succeedthành công, but they try and delivergiao hàng.
157
400758
3091
Họ không phải lúc nào cũng thành công,
nhưng họ thử nghiệm và thi hành
06:55
And what you've got is a reinforcingtăng cường positivetích cực circlevòng tròn going on.
158
403849
2647
Và những gì bạn có được
là một vòng tròn củng cố tích cực đang diễn ra
06:58
In GhanaGhana in the electionscuộc bầu cử, in DecemberTháng mười hai 2012,
159
406496
2876
Ở Ghana, trong các cuộc bầu cử
vào tháng 12 năm 2012
07:01
the battlechiến đấu betweengiữa the two candidatesứng cử viên
160
409372
2230
cuộc chiến giữa hai ứng cử viên
07:03
was over educationgiáo dục.
161
411602
3273
xoay quanh vấn đề giáo dục
07:06
One guy offeredđược cung cấp freemiễn phí secondarythứ hai schooltrường học educationgiáo dục
162
414875
1993
Một người hứa hẹn sẽ mang đến
cho người dân nền giáo dục cấp 2 miễn phí
07:08
to all, not just 30 percentphần trăm.
163
416868
2348
tất cả mọi người,
chứ không chỉ 30 phần trăm dân số.
07:11
The other guy had to say,
164
419216
1319
Người còn lại đã phải nói rằng
07:12
I'm going to buildxây dựng 50 newMới schoolstrường học.
165
420535
2127
Tôi sẽ xây 50 ngôi trường mới.
07:14
He wonthắng by a marginmargin.
166
422662
2859
Ông ta đã chiến thắng suýt soát.
07:17
So democracydân chủ is encouragingkhuyến khích governmentscác chính phủ
167
425521
3050
Dân chủ đang khuyến khích các chính phủ
07:20
to investđầu tư in educationgiáo dục.
168
428571
1600
đầu tư vào giáo dục.
07:22
EducationGiáo dục is helpinggiúp growthsự phát triển and investmentđầu tư,
169
430171
2085
Giáo dục giúp tăng trưởng
và thúc đẩy nguồn vốn đầu tư,
07:24
and that's givingtặng budgetngân sách revenuesdoanh thu,
170
432256
1412
và điều đó đem lại nguồn thu cho ngân sách,
07:25
which is givingtặng governmentscác chính phủ more moneytiền bạc,
171
433668
1839
mang lại cho chính phủ nhiều tiền hơn,
07:27
which is helpinggiúp growthsự phát triển throughxuyên qua educationgiáo dục.
172
435507
3206
giúp tăng trưởng
thông qua giáo dục.
07:30
It's a positivetích cực, virtuousĐạo Đức circlevòng tròn.
173
438713
2535
Đó là một vòng tròn đạo đức tích cực.
07:33
But I get askedyêu cầu this questioncâu hỏi,
174
441248
2561
Nhưng tôi đã đặt ra câu hỏi này,
07:35
and this particularcụ thể questioncâu hỏi makeslàm cho me quitekhá sadbuồn:
175
443809
3086
và câu hỏi đặc biệt này
khiến tôi khá buồn khi nghĩ đến:
07:38
It's, "But what about corruptiontham nhũng?
176
446895
2531
Đó là " Vậy thì còn vấn đề tham nhũng thì sao?"
07:41
How can you investđầu tư in AfricaAfrica when there's corruptiontham nhũng?"
177
449426
4104
Làm thế nào bạn có thể đầu tư vào châu Phi
khi có tham nhũng?
07:45
And what makeslàm cho me sadbuồn about it
178
453530
1641
Và những gì khiến tôi buồn lòng về nó
07:47
is that this graphbiểu đồ here is showinghiển thị you
179
455171
2025
đó là biểu đồ này đang chỉ cho bạn thấy
07:49
that the biggestlớn nhất correlationtương quan with corruptiontham nhũng is wealthsự giàu có.
180
457196
3965
sự tương quan lớn nhất
với tham nhũng là giàu có
07:53
When you're poornghèo nàn, corruptiontham nhũng is not your biggestlớn nhất prioritysự ưu tiên.
181
461161
4546
Khi bạn nghèo, tham nhũng không phải
là ưu tiên lớn nhất của bạn.
07:57
And the countriesquốc gia on the right handtay sidebên,
182
465707
2113
Và những quốc gia ở phía tay phải,
07:59
you'llbạn sẽ see the permỗi capitabình quân đầu người GDPGDP,
183
467820
1723
bạn sẽ thấy GDP bình quân đầu người
08:01
basicallyvề cơ bản everymỗi countryQuốc gia
184
469543
1825
về cơ bản của tất cả các nước
08:03
with a permỗi capitabình quân đầu người GDPGDP of, say, lessít hơn than 5,000 dollarsUSD,
185
471368
3495
với GDP bình quân đầu người
ít hơn 5,000 đô la
08:06
has got a corruptiontham nhũng scoreghi bàn
186
474863
2220
đạt một số điểm tham nhũng nhất định nào đó
08:09
of roughlygần, what's that, about threesố ba?
187
477083
3035
vào khoảng 3 điểm?
08:12
ThreeBa out of 10. That's not good.
188
480118
2283
3 trên 10. Điều đó không tốt.
08:14
EveryMỗi poornghèo nàn countryQuốc gia is corrupttham nhũng.
189
482401
2348
Quốc gia nghèo thì tham nhũng.
08:16
EveryMỗi richgiàu có countryQuốc gia is relativelytương đối uncorruptuncorrupt.
190
484765
4126
Quốc gia giàu
thì lại tương đối ít tham nhũng.
08:20
How do you get from povertynghèo nàn and corruptiontham nhũng
191
488891
4003
Làm thế nào để bạn đi từ
nghèo đói và tham nhũng
08:24
to wealthsự giàu có and lessít hơn corruptiontham nhũng?
192
492894
2269
đến giàu có và ít tham nhũng hơn?
08:27
You see the middleở giữa classlớp học growlớn lên.
193
495163
2192
Bạn nhận thấy
sự tăng trưởng của tầng lớp trung lưu.
08:29
And the way to do that is to investđầu tư,
194
497355
3487
Và cách để làm điều đó là đầu tư,
08:32
not to say I'm not investingđầu tư in that continentlục địa
195
500842
3380
đừng nói rằng
Tôi không đầu tư vào lục địa đó
08:36
because there's too much corruptiontham nhũng.
196
504222
2277
vì có quá nhiều tham nhũng.
08:38
Now, I don't want to be an apologistapologist for corruptiontham nhũng.
197
506499
2677
Bây giờ, tôi không muốn
là người biện hộ cho tham nhũng.
08:41
I've been arrestedbị bắt because I refusedtừ chối to paytrả a bribehối lộ --
198
509176
2939
Tôi đã bị bắt vì đã từ chối đưa tiền hối lộ --
08:44
not in AfricaAfrica, actuallythực ra.
199
512115
2112
thực ra là không phải ở châu Phi
08:46
But what I'm sayingnói here is that
200
514227
1698
Nhưng những gì tôi đang nói ở đây là
08:47
we can make a differenceSự khác biệt
201
515925
1790
chúng ta có thể tạo ra sự khác biệt
08:49
and we can do that by investingđầu tư.
202
517715
2906
và chúng ta có thể làm điều đó
bằng cách đầu tư
08:52
Now I'm going to let you in on a little not-so-secretkhông phải vì thế bí mật.
203
520621
3507
Bây giờ, tôi sẽ tiết lộ cho bạn một thứ
cũng không bí mật lắm.
08:56
EconomistsNhà kinh tế học aren'tkhông phải great at forecastingdự báo.
204
524128
2867
Các nhà kinh tế không giỏi về dự báo.
08:58
Because the questioncâu hỏi really is, what happensxảy ra nextkế tiếp?
205
526995
2112
Bởi vì câu hỏi thực sự là,
chuyện gì sẽ xảy ra tiếp theo?
09:01
And if you go back to the yearnăm 2000,
206
529107
2524
Và nếu bạn quay trở về năm 2000,
09:03
what you'llbạn sẽ find is The EconomistNhà kinh tế học
207
531631
1763
những gì bạn tìm thấy sẽ là tờ The Economist
09:05
had a very famousnổi danh coverche, "The HopelessVô vọng ContinentLục địa,"
208
533394
3168
đã từng có một bìa báo rất nổi tiếng
"Lục địa tuyệt vọng,"
09:08
and what they'dhọ muốn donelàm xong is they'dhọ muốn lookednhìn at growthsự phát triển
209
536562
2182
và những gì họ đã làm
là nhìn vào tăng trưởng của châu Phi
09:10
in AfricaAfrica over the previousTrước 10 yearsnăm -- two percentphần trăm --
210
538744
4130
trong vòng 10 năm về trước
-- 2 phần trăm --
09:14
and they said,
211
542874
2104
và họ đã nói rằng
09:16
what's going to happenxảy ra in the nextkế tiếp 10 yearsnăm?
212
544978
2533
Chuyện gì sẽ xảy ra trong 10 năm tới?
09:19
They assumedgiả định two percentphần trăm,
213
547511
2379
Họ cho rằng 2 phần trăm,
09:21
and that madethực hiện it a prettyđẹp hopelessvô vọng storycâu chuyện,
214
549890
1893
và điều đó khiến câu chuyện
trở nên khá vô vọng,
09:23
because populationdân số growthsự phát triển was two and a halfmột nửa.
215
551783
3150
bởi vì tốc độ tăng trưởng dân số là 2,5
09:26
People got poorernghèo in AfricaAfrica in the 1990s.
216
554933
2780
Người châu Phi đã nghèo hơn
so với thập niên 90.
09:29
Now 2012, The EconomistNhà kinh tế học has a newMới coverche,
217
557713
3438
Bây giờ là 2012, tờ The Economist
đã có một bìa báo mới.
09:33
and what does that newMới coverche showchỉ?
218
561151
1846
và cái bìa mới này thể hiện cái gì?
09:34
That newMới coverche showstrình diễn, well, AfricaAfrica risingtăng lên,
219
562997
2983
Cái bìa mới thể hiện
một châu Phi đang trỗi dậy
09:37
because the growthsự phát triển over the last 10 yearsnăm
220
565980
1727
bởi vì sự tăng trưởng trong 10 năm qua
09:39
has been about fivesố năm and a halfmột nửa percentphần trăm.
221
567707
2620
đã đạt khoảng 5,5 phần trăm.
09:42
I would like to see if you can all now becometrở nên economistsnhà kinh tế học,
222
570327
3526
Tôi muốn xem liệu tất cả các bạn
có trở thành những nhà kinh tế,
09:45
because if growthsự phát triển for the last 10 yearsnăm
223
573853
2515
bởi vì nếu sự tăng trưởng trong 10 năm
09:48
has been fivesố năm and a halfmột nửa percentphần trăm,
224
576368
2120
là 5.5 phần trăm
09:50
what do you think the IMFIMF is forecastingdự báo
225
578488
1703
Bạn nghĩ gì về dự báo của IMF
09:52
for the nextkế tiếp fivesố năm yearsnăm of growthsự phát triển in AfricaAfrica?
226
580191
3020
về sự tăng trưởng của châu Phi
trong 5 năm tới?
09:55
Very good. I think you're secretlybí mật sayingnói
227
583211
2775
Rất tốt.
Tôi nghĩ rằng bạn đang tự nhủ
09:57
to your headcái đầu, probablycó lẽ fivesố năm and a halfmột nửa percentphần trăm.
228
585986
2182
có lẽ là 5,5 phần trăm
10:00
You're all economistsnhà kinh tế học, and I think,
229
588168
1942
Tất cả các bạn là những nhà kinh tế
và tôi cho rằng
10:02
like mostphần lớn economistsnhà kinh tế học, wrongsai rồi.
230
590110
2482
cũng giống như đa số nhà kinh tế khác,
các bạn đã sai.
10:04
No offensehành vi phạm tội.
231
592592
2096
Tôi không có ác ý đâu.
10:06
What I like to do is try and find the countriesquốc gia
232
594688
2881
Những gì tôi muốn làm
là thử nghiệm và tìm ra những quốc gia
10:09
that are doing exactlychính xác what AfricaAfrica has alreadyđã donelàm xong,
233
597569
4161
đang làm chính xác những gì
mà châu Phi đã làm
10:13
and it meanscó nghĩa that jumpnhảy from 1,800 yearsnăm of nothing
234
601730
3398
và điều đó có nghĩa là
nhảy từ 1.800 năm trì trệ
10:17
to whoofwhoof, suddenlyđột ngột shootingchụp throughxuyên qua the roofmái nhà.
235
605128
3047
vụt một cái, bay lên nóc nhà.
10:20
IndiaẤn Độ is one of those examplesví dụ.
236
608175
2654
Ấn Độ là một trong những ví dụ đó.
10:22
This is IndianẤn Độ growthsự phát triển from 1960 to 2010.
237
610829
4119
Đây là tăng trưởng của Ấn Độ
từ năm 1960 đến năm 2010.
10:26
IgnoreBỏ qua the scaletỉ lệ on the bottomđáy for a secondthứ hai.
238
614948
2914
Bỏ qua tỷ lệ ở dưới đáy trong một vài thời điểm.
10:29
ActuallyTrên thực tế, for the first 20 yearsnăm,
239
617862
2370
Trên thực tế, trong 20 năm
đầu thập niên 60 và 70
10:32
the '60s and '70s, IndiaẤn Độ didn't really growlớn lên.
240
620232
3043
Ấn Độ không hề có sự phát triển.
10:35
It grewlớn lên at two percentphần trăm
241
623275
2061
Quốc gia này đã tăng trưởng 2 phần trăm
10:37
when populationdân số growthsự phát triển was about two and a halfmột nửa.
242
625336
3080
trong khi dân số tăng trưởng 2,5.
10:40
If that's familiarquen, that's exactlychính xác what happenedđã xảy ra
243
628416
2180
Nếu tình trạng này là quen thuộc,
đó chính xác là những gì đã xảy ra
10:42
in sub-Saharatiểu Sahara in the '80s and the '90s.
244
630596
2295
ở hạ Sahara trong thập niên 80 và 90.
10:44
And then something happenedđã xảy ra in 1980.
245
632891
1774
Và sau đó, một cái gì đó xảy ra vào năm 1980.
10:46
BoomBùng nổ! IndiaẤn Độ beganbắt đầu to explodenổ tung.
246
634665
2223
Bùm! Ấn Độ bắt đầu bùng nổ.
10:48
It wasn'tkhông phải là a "HinduẤn Độ giáo ratetỷ lệ of growthsự phát triển,"
247
636888
2284
Đó không phải là
" Tỷ lệ tăng trưởng Hindu"
10:51
"democraciesnền dân chủ can't growlớn lên." ActuallyTrên thực tế IndiaẤn Độ could.
248
639172
3056
"Dân chủ không thể phát triển".
Trên thực tế, Ấn Độ đã có thể làm được điều này.
10:54
And if I layđặt nằm sub-Saharantiểu vùng Sahara growthsự phát triển
249
642228
2806
Và nếu tôi đặt
sự tăng trưởng của hạ Sahara
10:57
on tophàng đầu of the IndianẤn Độ growthsự phát triển storycâu chuyện,
250
645034
2268
vào cùng với câu chuyện tăng trưởng tại Ấn Độ.
10:59
it's remarkablyđáng lưu ý similargiống.
251
647302
2616
thì nó lại giống nhau một cách đáng kể.
11:01
TwentyHai mươi yearsnăm of not much growthsự phát triển
252
649918
2287
20 năm gần như không tăng trưởng
11:04
and a trendkhuynh hướng linehàng which is actuallythực ra tellingnói you
253
652205
1554
và đường xu hướng này thiên hướng
chỉ ra cho bạn rằng
11:05
that sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricanChâu Phi growthsự phát triển is
254
653759
1990
sự tăng trưởng của hạ Sahara
11:07
slightlykhinh bỉ better than IndiaẤn Độ.
255
655749
2561
tốt hơn Ấn Độ một chút.
11:10
And if I then layđặt nằm developingphát triển AsiaAsia on tophàng đầu of this,
256
658310
3435
Và nếu tôi đặt sự phát triển của châu Á
vào trong bối cảnh này.
11:13
I'm sayingnói IndiaẤn Độ is 20 yearsnăm aheadphía trước of AfricaAfrica,
257
661745
2824
Tôi sẽ tuyên bố rằng
Ắn Độ đang đi trước châu Phi 20 năm,
11:16
I'm sayingnói developingphát triển AsiaAsia is 10 yearsnăm aheadphía trước of IndiaẤn Độ,
258
664569
4106
Tôi nói rằng sự phát triển của châu Á
đi trước Ấn Độ 10 năm.
11:20
I can drawvẽ tranh out some forecastsdự báo
259
668675
2177
Tôi có thể đưa ra một số dự báo
11:22
for the nextkế tiếp 30 to 40 yearsnăm
260
670852
2320
cho từ 30 đến 40 năm nữa.
11:25
which I think are better
261
673172
2070
một tương lai mà tôi cho rằng
sẽ khá hơn rất nhiều
11:27
than the onesnhững người where you're looking backwardsngược.
262
675242
2852
so với những gì diễn ra trong quá khứ.
11:30
And that tellsnói me this:
263
678094
2347
Và điều đó cho tôi biết rằng:
11:32
that AfricaAfrica is going to go
264
680441
1782
châu Phi sẽ đi lên
11:34
from a $2 trillionnghìn tỉ economynên kinh tê todayhôm nay
265
682223
3037
từ một nền kinh tế 2 nghìn tỷ đô la
ngày hôm nay
11:37
to a $29 trillionnghìn tỉ economynên kinh tê by 2050.
266
685260
4272
lên đến một nền kinh tế 29 nghìn tỷ
vào năm 2050.
11:41
Now that's biggerlớn hơn than EuropeEurope and AmericaAmerica
267
689532
2008
Đó sẽ là lớn hơn quy mô
của châu Âu và châu Mỹ gộp lại
11:43
put togethercùng với nhau in today'sngày nay moneytiền bạc.
268
691540
3458
tính theo giá trị tiền tệ ngày hôm nay.
11:46
Life expectancytuổi thọ is going to go up by 13 yearsnăm.
269
694998
3920
Tuổi thọ sẽ được cộng thêm 13 năm.
11:50
The population'scủa dân going to doublegấp đôi
270
698918
1738
Dân số tăng gấp đôi
11:52
from one billiontỷ to two billiontỷ,
271
700656
1453
từ một tỉ lên đến 2 tỉ,
11:54
so householdhộ gia đình incomesthu nhập are going to go up sevenfoldSevenfold
272
702109
3350
do đó, thu nhập của hộ gia đình
sẽ gia tăng gấp bảy lần
11:57
in the nextkế tiếp 35 yearsnăm.
273
705459
2864
trong 35 năm tiếp theo.
12:00
And when I presenthiện tại this in AfricaAfrica --
274
708323
3117
Và khi tôi trình bày điều này tại châu Phi --
12:03
NairobiNairobi, LagosLagos, AccraAccra -- I get one questioncâu hỏi.
275
711440
3804
Nairobi, Lagos, Accra -- tôi nhận được một câu hỏi.
12:07
"CharlieCharlie, why are you so pessimisticbi quan?"
276
715244
4868
"Charlie, tại sao các bạn lại bi quan như vậy?"
12:12
And you know what?
277
720112
1843
Và bạn biết không?
12:13
ActuallyTrên thực tế, I think they'vehọ đã got a pointđiểm.
278
721955
2389
Trên thực tế, tôi nghĩ rằng họ có lý đấy
12:16
Am I really sayingnói that there can be nothing learnedđã học,
279
724344
2472
Tôi thực sự cho rằng ta có thể học hỏi,
12:18
yes from the positivestích cực in AsiaAsia and IndiaẤn Độ,
280
726816
3284
không chỉ từ những mặt tích cực
ở Châu Á và Ấn Độ,
12:22
but alsocũng thế the negativesâm?
281
730100
1378
mà còn cả những mặt tiêu cực nữa
12:23
PerhapsCó lẽ AfricaAfrica can avoidtránh some of the mistakessai lầm that have been madethực hiện.
282
731478
2562
Có lẽ châu Phi có thể tránh khỏi
những sai lầm mà các khu vực khác đã mắc phải.
12:26
SurelyChắc chắn, the technologiescông nghệ that we're talkingđang nói about here
283
734040
3395
Dĩ nhiên rồi, các công nghệ
mà chúng ta đang nói đến ở đây
12:29
this last weektuần,
284
737435
1609
tuần rồi,
12:31
surelychắc chắn some of these can perhapscó lẽ
285
739044
1944
chắc chắn là một trong số chúng có thể
12:32
help AfricaAfrica growlớn lên even fasternhanh hơn?
286
740988
2728
giúp châu Phi phát triển
thậm chí còn nhanh hơn
12:35
And I think here we can playchơi a rolevai trò.
287
743716
2435
Và tôi nghĩ rằng
chúng ta có thể đóng một vai trò nào đó, tại đây.
12:38
Because technologyCông nghệ does let you help.
288
746151
2843
Bởi vì công nghệ cho phép bạn giúp đỡ.
12:40
You can go and downloadtải về
289
748994
2139
Bạn có thể ra ngoài và tải về
12:43
some of the great AfricanChâu Phi literaturevăn chương
290
751133
2035
một số các tài liệu văn học tuyệt vời
từ Châu Phi
12:45
from the InternetInternet now.
291
753168
1799
từ Internet.
12:46
No, not right now, just 30 secondsgiây.
292
754967
2473
Không, không phải bây giờ đây,
chỉ cần 30 giây thôi.
12:49
You can go and buymua some of the great tunesgiai điệu.
293
757440
2190
Bạn có thể ra ngoài và chọn mua
một vài giai điệu tuyệt vời.
12:51
My iPod'scủa iPod fullđầy of them.
294
759630
1731
iPod của tôi chứa đầy chúng.
12:53
BuyMua AfricanChâu Phi productscác sản phẩm.
295
761361
1690
Mua sản phẩm của châu Phi.
12:55
Go on holidayngày lễ and see for yourselfbản thân bạn
296
763051
1965
Đi nghỉ và nhìn tận mắt
12:57
the changethay đổi that's happeningxảy ra.
297
765016
1549
những thay đổi đang diễn ra.
12:58
InvestĐầu tư.
298
766565
1405
Đầu tư.
12:59
PerhapsCó lẽ hirethuê mướn people, give them the skillskỹ năng
299
767970
2126
Có lẽ, thuê nhân công,
sau đó trang bị cho họ những kỹ năng
13:02
that they can take back to AfricaAfrica,
300
770096
2269
mà họ có thể
đem về châu Phi,
13:04
and theirhọ companiescác công ty will growlớn lên an awfulkinh khủng lot fasternhanh hơn
301
772365
2265
và công ty của họ sẽ phát triển
còn khủng khiếp hơn
13:06
than mostphần lớn of ourscủa chúng tôi here in the WestWest.
302
774630
2650
so với hầu hết chúng ta ở đây
tại phương Tây.
13:09
And then you and I can help make sure
303
777280
4301
Và sau đó, bạn và tôi
có thể giúp đảm bảo
13:13
that for AfricaAfrica, the 21stst centurythế kỷ is theirhọ centurythế kỷ.
304
781581
4129
rằng với Châu Phi,
thế kỷ 21 là thế kỷ của lục địa này.
13:17
Thank you very much.
305
785710
1810
Cảm ơn rất nhiều.
13:19
(ApplauseVỗ tay)
306
787520
4000
(Vỗ tay)
Translated by Nhu PHAM
Reviewed by Viet Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Charles Robertson - Emerging-markets economist
In "The Fastest Billion," Charles Robertson re-examines the narrative of economic growth in African nations.

Why you should listen

Checking one's assumptions about "Africa" has become a trope -- but it's still important to do, and still surprising. In The Fastest Billion, economist Charles Robertson and his co-authors suggest that behind the stereotyped narrative are some jawdropping indicators of extreme economic and social growth. He and colleagues make the case that Africa is moving away -- quickly -- from the "bottom billion" and  "will be the fastest continent to reach the fourth economic age ... of high-income, low-corruption and generally democratic norms." Rich in resources, and powered by young people who are holding leaders to account in new ways, Africa’s economies are now returning some of the highest growth rates on Earth. How will this trend play out?
 
Robertson, a leading emerging markets specialist, is the global chief economist and head of the macro-strategy unit at Renaissance Capital, where he covers the global economic themes having the greatest impact on emerging markets.

More profile about the speaker
Charles Robertson | Speaker | TED.com