ABOUT THE SPEAKER
Mikko Hypponen - Cybersecurity expert
As computer access expands, Mikko Hypponen asks: What's the next killer virus, and will the world be able to cope with it? And also: How can we protect digital privacy in the age of government surveillance?

Why you should listen

The chief research officer at F-Secure Corporation in Finland, Mikko Hypponen has led his team through some of the largest computer virus outbreaks in history. His team took down the world-wide network used by the Sobig.F worm. He was the first to warn the world about the Sasser outbreak, and he has done classified briefings on the operation of the Stuxnet worm -- a hugely complex worm designed to sabotage Iranian nuclear enrichment facilities.

As a few hundred million more Internet users join the web from India and China and elsewhere, and as governments and corporations become more sophisticated at using viruses as weapons, Hypponen asks, what's next? Who will be at the front defending the world’s networks from malicious software? He says: "It's more than unsettling to realize there are large companies out there developing backdoors, exploits and trojans."

Even more unsettling: revelations this year that the United States' NSA is conducting widespread digital surveillance of both US citizens and anyone whose data passes through a US entity, and that it has actively sabotaged encryption algorithms. Hypponen has become one of the most outspoken critics of the agency's programs and asks us all: Why are we so willing to hand over digital privacy?

 

 

Read his open-season Q&A on Reddit:"My TED Talk was just posted. Ask me anything.

See the full documentary on the search for the Brain virus

More profile about the speaker
Mikko Hypponen | Speaker | TED.com
TEDxBrussels

Mikko Hypponen: How the NSA betrayed the world's trust -- time to act

Mikko Hypponen: Cục An Ninh Trung Ương Hoa Kỳ đã phản bội lòng tin của thế giới như thế nào -- Đã đến lúc phải hành động

Filmed:
1,651,014 views

Các sự kiện gần đây đã nhấn mạnh, làm nổi bật và tô đậm việc Mỹ theo dõi hàng loạt người ngoại quốc có thông tin dữ liệu được truyền qua nước Mỹ -- cho dù họ có bị tình nghi làm việc xấu hay không. Điều này nghĩa là, về cơ bản, mỗi người sử dụng Internet trên thế giới đều bị giám sát, theo lời Mikko Hypponen. Một bài diễn văn quan trọng với thông điệp: Thay thế các dịch vụ cung cấp bởi các công ty Mỹ trong việc đáp ứng nhu cầu thông tin của thế giới.
- Cybersecurity expert
As computer access expands, Mikko Hypponen asks: What's the next killer virus, and will the world be able to cope with it? And also: How can we protect digital privacy in the age of government surveillance? Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
The two mostphần lớn likelycó khả năng largestlớn nhất inventionssáng chế
0
492
4634
Có thể nói
hai phát minh lớn nhất
00:17
of our generationthế hệ
1
5126
2247
của thế hệ chúng ta
00:19
are the InternetInternet and the mobiledi động phoneđiện thoại.
2
7373
3193
là Internet và điện thoại di động.
00:22
They'veHọ đã changedđã thay đổi the worldthế giới.
3
10566
2135
Chúng đã hoàn toàn thay đổi thế giới.
00:24
HoweverTuy nhiên, largelyphần lớn to our surprisesự ngạc nhiên,
4
12701
3515
Tuy nhiên, chúng ta không ngờ được rằng
00:28
they alsocũng thế turnedquay out to be the perfecthoàn hảo toolscông cụ
5
16216
4398
chúng đồng thời cũng là
những công cụ hoàn hảo
00:32
for the surveillancegiám sát statetiểu bang.
6
20614
3150
cho các chương trình theo dõi.
00:35
It turnedquay out that the capabilitykhả năng
7
23764
2897
Hoá ra là
00:38
to collectsưu tầm datadữ liệu, informationthông tin and connectionskết nối
8
26661
4044
khả năng thu thập dữ kiện, thông tin,
và các mối liên hệ
00:42
about basicallyvề cơ bản any of us and all of us
9
30705
4218
về bất kỳ ai trong chúng ta,
và tất cả chúng ta
00:46
is exactlychính xác what we'vechúng tôi đã been hearingthính giác
10
34923
1813
lại chính là điều
mà ta liên tục được nghe nói tới suốt mùa hè
00:48
throughoutkhắp of the summermùa hè
throughxuyên qua revelationsmạc khải and leaksrò rỉ
11
36736
4607
qua sự tiết lộ và rò rỉ thông tin
00:53
about WesternTây intelligenceSự thông minh agenciescơ quan,
12
41343
3091
về các cơ quan tình báo
của các nước phương Tây,
00:56
mostlychủ yếu U.S. intelligenceSự thông minh agenciescơ quan,
13
44434
3026
chủ yếu là cục tình báo Hoa Kỳ,
00:59
watchingxem over the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
14
47460
3173
đang theo dõi toàn thể thế giới.
01:02
We'veChúng tôi đã heardnghe about these startingbắt đầu with the
15
50633
3198
Chúng ta đã nghe về việc này
01:05
revelationsmạc khải from JuneTháng sáu 6.
16
53831
3686
bắt đầu từ tiết lộ ngày 6 tháng 6.
01:09
EdwardEdward SnowdenSnowden startedbắt đầu leakingrò rỉ informationthông tin,
17
57517
3069
Edward Sowden bắt đầu tiết lộ thông tin,
01:12
tophàng đầu secretbí mật classifiedphân loại informationthông tin,
18
60586
2304
thông tin tối mật,
01:14
from the U.S. intelligenceSự thông minh agenciescơ quan,
19
62890
1467
từ các cục tình báo Hoa Kỳ,
01:16
and we startedbắt đầu learninghọc tập about things like PRISMLĂNG KÍNH
20
64357
2469
và chúng ta bắt đầu được biết về PRISM
01:18
and XKeyscoreXKeyscore and othersKhác.
21
66826
3267
và XKeyscore và các hệ thống khác.
01:22
And these are examplesví dụ of the kindscác loại of programschương trình
22
70093
3105
Chúng là ví dụ
về các loại chương trình
01:25
U.S. intelligenceSự thông minh agenciescơ quan are runningđang chạy right now,
23
73198
4279
mà cục tình báo Hoa Kỳ đang sử dụng
01:29
againstchống lại the wholetoàn thể restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
24
77477
3516
trong việc theo dõi toàn bộ thế giới.
01:32
And if you look back about the forecastsdự báo
25
80993
3708
Và nếu bạn nhìn lại
01:36
on surveillancegiám sát by GeorgeGeorge OrwellOrwell,
26
84701
4101
các dự đoán của George Orwell
về sự theo dõi (của chính phủ),
01:40
well it turnslượt out that
27
88817
2118
thì hoá ra
01:42
GeorgeGeorge OrwellOrwell was an optimistngười lạc quan.
28
90935
2504
George Orwell vẫn còn lạc quan chán
01:45
(LaughterTiếng cười)
29
93439
2480
(cười)
01:47
We are right now seeingthấy a much largerlớn hơn scaletỉ lệ
30
95919
2700
Chúng ta hiện nhìn thấy
sự theo dõi từng công dân
01:50
of trackingtheo dõi of individualcá nhân citizenscông dân
31
98619
1898
trên một quy mô lớn hơn rất nhiều
01:52
than he could have ever imaginedtưởng tượng.
32
100517
3632
lớn hơn điều mà Orwell từng tưởng tượng.
01:56
And this here is the infamousnổi tiếng
33
104149
3535
Và đây là toà nhà tai tiếng
01:59
NSANSA datadữ liệu centerTrung tâm in UtahUtah.
34
107684
3844
trung tâm dữ kiện của cục an ninh Hoa Kỳ
tại Utah.
02:03
DueDo to be openedmở ra very soonSớm,
35
111528
3156
Chẳng mấy chốc sẽ mở cửa,
02:06
it will be bothcả hai a supercomputingsupercomputing centerTrung tâm
36
114684
2791
nó sẽ là trung tâm siêu điện toán
02:09
and a datadữ liệu storagelưu trữ centerTrung tâm.
37
117475
2137
và dự trữ dữ liệu.
02:11
You could basicallyvề cơ bản imaginetưởng tượng it has a largelớn hallđại sảnh
38
119612
2893
Trên cơ bản, bạn có thể hình dung
nó có một hành lang rộng
02:14
filledđầy with hardcứng drivesổ đĩa storinglưu giữ datadữ liệu
39
122505
2456
nhét đầy các ổ cứng chứa thông tin
02:16
they are collectingthu gom.
40
124961
2274
mà họ đang thu thập.
02:19
And it's a prettyđẹp biglớn buildingTòa nhà.
41
127235
2157
Và nó là một toà nhà lớn
02:21
How biglớn? Well, I can give you the numberssố --
42
129392
1851
Lớn thế nào hả?
Tôi có thể cho bạn con số
02:23
140,000 squareQuảng trường metersmét --
43
131243
2022
140 nghìn mét vuông
02:25
but that doesn't really tell you very much.
44
133265
2606
nhưng như vậy cũng khó để hình dung
02:27
Maybe it's better to imaginetưởng tượng it as a comparisonso sánh.
45
135871
3176
Tốt hơn hết bạn nên tưởng tượng
02:31
You think about the largestlớn nhất IKEAIKEA storecửa hàng
46
139047
2456
nó như cửa hàng IKEA lớn nhất
02:33
you've ever been in.
47
141503
1747
mà bạn từng đặt chân tới.
02:35
This is fivesố năm timeslần largerlớn hơn.
48
143250
3469
Nó lớn gấp 5 lần.
02:38
How manynhiều hardcứng drivesổ đĩa can you fitPhù hợp in an IKEAIKEA storecửa hàng?
49
146719
3076
Bạn có thể chứa bao nhiêu ổ cứng
trong 1 hiệu IKEA?
02:41
Right? It's prettyđẹp biglớn.
50
149795
2007
Phải không? Nó rất lớn.
02:43
We estimateước tính that just the electricityđiện billhóa đơn
51
151802
2846
Chúng tôi dự đoán là
chỉ riêng hoá đơn tiền điện
02:46
for runningđang chạy this datadữ liệu centerTrung tâm
52
154648
1876
để vận hành trung tâm dữ liệu này
02:48
is going to be in the tenshàng chục of millionshàng triệu of dollarsUSD a yearnăm.
53
156524
3398
sẽ vào khoảng vài chục triệu đô một năm
02:51
And this kindloại of wholesalebán buôn surveillancegiám sát
54
159922
2509
Và kiểu giám sát hàng loạt này
02:54
meanscó nghĩa that they can collectsưu tầm our datadữ liệu
55
162431
2736
đồng nghĩa với việc
họ có thể thu thập thông tin
02:57
and keep it basicallyvề cơ bản forevermãi mãi,
56
165167
2003
và lưu giữ chúng gần như vĩnh viễn,
02:59
keep it for extendedmở rộng periodskinh nguyệt of time,
57
167170
2509
giữ chúng trong một thời gian dài,
03:01
keep it for yearsnăm, keep it for decadesthập kỷ.
58
169679
3246
năm này qua năm khác, hàng thập kỷ.
03:04
And this opensmở ra up completelyhoàn toàn newMới kindscác loại of risksrủi ro
59
172925
3379
Nó dẫn đến một loại nguy hiểm
hoàn toàn mới
03:08
to us all.
60
176304
1946
cho tất cả chúng ta.
03:10
And what this is is that it is wholesalebán buôn
61
178250
3628
Kiểu làm hàng loạt này
03:13
blanketchăn surveillancegiám sát on everyonetất cả mọi người.
62
181878
4857
bao trùm giám sát mỗi người.
03:18
Well, not exactlychính xác everyonetất cả mọi người,
63
186735
1554
Nhưng, không hẳn là tất cả mọi người
03:20
because the U.S. intelligenceSự thông minh only has a legalhợp pháp right
64
188289
4028
bởi vì cục tình báo Mỹ
03:24
to monitorgiám sát foreignersngười nước ngoài.
65
192317
1970
chỉ có quyền theo dõi người ngoại quốc
03:26
They can monitorgiám sát foreignersngười nước ngoài
66
194287
1750
Họ có thể theo dõi người ngoại quốc
03:28
when foreigners'người nước ngoài datadữ liệu connectionskết nối
67
196037
2810
khi mối giao kết thông tin
của những người này
03:30
endkết thúc up in the UnitedVương StatesTiểu bang or passvượt qua
throughxuyên qua the UnitedVương StatesTiểu bang.
68
198847
3490
dẫn đến hay thông qua Mỹ
03:34
And monitoringgiám sát foreignersngười nước ngoài doesn't soundâm thanh too badxấu
69
202337
2784
Việc theo dõi người nước ngoài
nghe không đến nỗi tệ
03:37
untilcho đến you realizenhận ra
70
205121
2367
cho đến khi bạn nhận ra
03:39
that I'm a foreignerngười nước ngoài and you're a foreignerngười nước ngoài.
71
207488
3001
tôi là người nước ngoài,
và bạn cũng là người nước ngoài
03:42
In factthực tế, 96 percentphần trăm of the planethành tinh are foreignersngười nước ngoài.
72
210489
3786
Thực tế là, 96% hành tinh này
là người nước ngoài
03:46
(LaughterTiếng cười)
73
214275
1670
(cười)
03:47
Right?
74
215945
1887
Đúng không?
03:49
So it is wholesalebán buôn blanketchăn surveillancegiám sát of all of us,
75
217832
4449
Vậy sự giám sát hàng loạt này
dành cho tất cả chúng ta,
03:54
all of us who use telecommunicationsviễn thông and the InternetInternet.
76
222281
4102
tất cả chúng ta,
những người sử dụng truyền thông và Internet.
03:58
But don't get me wrongsai rồi:
77
226383
1891
Nhưng đừng hiểu lầm ý tôi:
04:00
There are actuallythực ra typesloại
of surveillancegiám sát that are okay.
78
228274
5226
Một số loại giám sát
vẫn mang ý nghĩa tốt
04:05
I love freedomsự tự do, but even I agreeđồng ý
79
233500
3029
Tôi yêu tự do,
nhưng tôi cũng đồng ý
04:08
that some surveillancegiám sát is fine.
80
236529
2279
là một ít giám sát vẫn không có ảnh hưởng gì.
04:10
If the lawpháp luật enforcementthực thi is tryingcố gắng to find a murdererkẻ giết người,
81
238808
3903
Nếu cơ quan chấp pháp
đang truy lùng tên giết người,
04:14
or they're tryingcố gắng to catchbắt lấy a drugthuốc uống lordChúa
82
242711
3102
hay tìm bắt trùm ma tuý
04:17
or tryingcố gắng to preventngăn chặn a schooltrường học shootingchụp,
83
245813
3604
hay ngăn chặn một trận xả súng
tại trường học,
04:21
and they have leadsdẫn and they have suspectsnghi phạm,
84
249417
1677
khi có đầu mối và kẻ bị tình nghi,
04:23
then it's perfectlyhoàn hảo fine for them
to tap the suspect'snghi ngờ của phoneđiện thoại,
85
251094
3717
thì họ tuyệt đối có
quyền đụng tới điện thoại của kẻ khả nghi
04:26
and to interceptđánh chặn his InternetInternet communicationstruyền thông.
86
254811
3356
và ngăn chặn các mối liên lạc
qua Internet của hắn.
04:30
I'm not arguingtranh luận that at all,
87
258167
1938
Tôi không hề tranh cãi
về các trường hợp này
04:32
but that's not what programschương trình like PRISMLĂNG KÍNH are about.
88
260105
2824
vấn đề là chương trình như PRISM
không chỉ dừng ở đó
04:34
They are not about doing surveillancegiám sát on people
89
262929
2885
Họ không chỉ giám sát
04:37
that they have reasonlý do
to suspectnghi ngờ of some wrongdoingswrongdoings.
90
265814
3204
những người mà họ có lý do để nghi ngờ
làm điều xấu.
04:41
They're about doing surveillancegiám sát on people
91
269018
1677
Họ giám sát cả những người
04:42
they know are innocentvô tội.
92
270695
3760
mà họ biết là vô tội
04:46
So the fourbốn mainchủ yếu argumentslập luận
93
274455
2245
Vậy, 4 lý do chính
04:48
supportinghỗ trợ surveillancegiám sát like this,
94
276700
2152
để ủng hộ kiểu giám sát này
04:50
well, the first of all is that wheneverbất cứ khi nào you startkhởi đầu
95
278852
2235
đầu tiên là khi
chúng ta bắt đầu
04:53
discussingthảo luận about these revelationsmạc khải,
96
281087
1895
bàn luận về những tiết lộ,
04:54
there will be naysayersngười không mong muốn tryingcố gắng to minimizegiảm thiểu
97
282982
2293
sẽ có những người phản đối
cố gắng làm giảm đi
04:57
the importancetầm quan trọng of these revelationsmạc khải, sayingnói that
98
285275
2188
tầm quan trọng của chúng,
bằng cách nói rằng
04:59
we knewbiết all this alreadyđã,
99
287463
1613
chúng tôi đã biết tất cả rồi,
05:01
we knewbiết it was happeningxảy ra, there's nothing newMới here.
100
289076
3580
chúng tôi biết chuyện theo dõi xảy ra,
không có gì mới mẻ ở đây cả.
05:04
And that's not truethật. Don't let anybodybất kỳ ai tell you
101
292656
3215
Và điều đó không đúng.
Đừng để ai nói với bạn
05:07
that we knewbiết this alreadyđã,
because we did not know this alreadyđã.
102
295871
5712
là họ biết chuyện này rồi,
chẳng qua là chúng ta chưa biết đến nó mà thôi.
05:13
Our worsttệ nhất fearssợ hãi mightcó thể have been something like this,
103
301583
3773
Mối lo sợ lớn nhất của chúng ta
có thể từng giống như vậy,
05:17
but we didn't know this was happeningxảy ra.
104
305356
1951
nhưng chúng ta không biết rằng
nó đang xảy ra
05:19
Now we know for a factthực tế it's happeningxảy ra.
105
307307
2777
Bây giờ chúng ta mới thật sự biết rằng
nó có thật
05:22
We didn't know about this.
We didn't know about PRISMLĂNG KÍNH.
106
310084
2579
Chúng ta không rõ về chuyện này.
Chúng ta không biết về PRISM.
05:24
We didn't know about XKeyscoreXKeyscore.
We didn't know about CybertransCybertrans.
107
312663
2906
Chúng ta không biết về XKeyscore.
Chúng ta không biết về Cybertrans.
05:27
We didn't know about DoubleArrowDoubleArrow.
108
315569
1950
Chúng ta không biết về DoubleArrow.
05:29
We did not know about SkywriterSkywriter --
109
317519
2148
Chúng ta không rõ về Skywriter --
05:31
all these differentkhác nhau programschương trình
110
319667
1695
tất cả các chương trình theo dõi này
05:33
runchạy by U.S. intelligenceSự thông minh agenciescơ quan.
111
321362
3241
đều được giật dây
bởi cục tình báo Mỹ.
05:36
But now we do.
112
324603
3029
Nhưng bây giờ
05:39
And we did not know
113
327632
2166
chúng ta mới biết rằng
05:41
that U.S. intelligenceSự thông minh agenciescơ quan go to extremescực đoan
114
329798
3075
cục tình báo Mỹ đã đi đến mức
05:44
suchnhư là as infiltratingthâm nhập standardizationtiêu chuẩn hóa bodiescơ thể
115
332873
3837
xâm nhập vào các hệ thống đuợc chuẩn hóa
05:48
to sabotagephá hoại encryptionmã hóa algorithmsthuật toán on purposemục đích.
116
336710
4748
để ngấm ngầm phá hoại các thuật mã hóa dữ liệu,
một cách có chủ đích.
05:53
And what that meanscó nghĩa
117
341458
2037
Điều đó có nghĩa là
05:55
is that you take something which is securean toàn,
118
343495
1820
những gì bạn cho rằng an toàn,
05:57
an encryptionmã hóa algorithmthuật toán which is so securean toàn
119
345315
2421
các thuật mã hóa dữ liệu,
thứ rất bảo mật
05:59
that if you use that algorithmthuật toán to encryptmật mã hóa one filetập tin,
120
347736
3107
và nếu bạn dùng giải thuật
để mã hoá 1 tài liệu
06:02
nobodykhông ai can decryptgiải mã that filetập tin.
121
350843
1742
không ai có thể giải mã hồ sơ đó.
06:04
Even if they take everymỗi singleĐộc thân computermáy vi tính on the planethành tinh just to decryptgiải mã that one filetập tin,
122
352585
4413
Cho dù họ có lấy tất cả máy tính trên hành tinh này
để giải mã 1 hồ sơ đó
06:08
it's going to take millionshàng triệu of yearsnăm.
123
356998
2060
sẽ tốn đến cả triệu năm.
06:11
So that's basicallyvề cơ bản perfectlyhoàn hảo safean toàn, uncrackableuncrackable.
124
359058
2247
Vậy hồ sơ đó cơ bản là an toàn,
không xâm phạm được.
06:13
You take something which is that good
125
361305
2074
Bạn lấy những thứ, cơ bản là tốt
06:15
and then you weakenlàm suy yếu it on purposemục đích,
126
363379
2484
rồi làm nó yếu đi một cách có chủ đích
06:17
makingchế tạo all of us lessít hơn securean toàn as an endkết thúc resultkết quả.
127
365863
5610
cuối cùng, lại làm cho tất cả chúng ta
trở nên ít được bảo vệ hơn.
06:23
A real-worldthế giới thực equivalenttương đương would be that
128
371473
2131
Một ví dụ thực tế tương đương
06:25
intelligenceSự thông minh agenciescơ quan would forcelực lượng
129
373604
2652
là việc các cục tình báo
06:28
some secretbí mật pinghim code into everymỗi singleĐộc thân housenhà ở alarmbáo thức
130
376256
2827
ép buộc cài đặt mã số bí mật
vào hệ thống báo động của từng nhà
06:31
so they could get into everymỗi singleĐộc thân housenhà ở
131
379083
1793
để họ có thể vào từng hộ gia đình
06:32
because, you know, badxấu people
mightcó thể have housenhà ở alarmsHệ thống báo động,
132
380876
2246
bởi vì, người xấu
có thể sẽ có hệ thống báo động
06:35
but it will alsocũng thế make all of us
133
383122
2439
nhưng nó sẽ làm cho tất cả chúng ta
06:37
lessít hơn securean toàn as an endkết thúc resultkết quả.
134
385561
2229
trở nên dễ bị xâm phạm hơn
06:39
BackdooringBackdooring encryptionmã hóa algorithmsthuật toán
135
387790
3740
Thuật ngữ mã hoá cửa sau
06:43
just bogglesboggles the mindlí trí.
136
391530
3096
làm cho ta phải giật mình
06:46
But of coursekhóa học, these intelligenceSự thông minh agenciescơ quan
are doing theirhọ jobviệc làm.
137
394626
3775
Nhưng, dĩ nhiên là các cục tình báo
đang thực thi công việc của họ.
06:50
This is what they have been told to do:
138
398401
1757
Đây là những thứ họ được sai bảo để làm:
06:52
do signalstín hiệu intelligenceSự thông minh,
139
400158
2230
thu thập thông tin,
06:54
monitorgiám sát telecommunicationsviễn thông,
140
402388
2012
giám sát truyền thông
06:56
monitorgiám sát InternetInternet trafficgiao thông.
141
404400
1422
theo sát giao thông mạng
06:57
That's what they're tryingcố gắng to do,
142
405822
1708
Đó là những thứ
mà họ đang cố gắng thực thi,
06:59
and sincekể từ mostphần lớn, a very biglớn partphần
of the InternetInternet trafficgiao thông todayhôm nay is encryptedmã hóa,
143
407530
3082
và bởi vì phần lớn giao thông trên mạng
hiện nay đang bị mã hoá
07:02
they're tryingcố gắng to find wayscách around the encryptionmã hóa.
144
410612
1957
họ phải tìm cách giải mã
07:04
One way is to sabotagephá hoại encryptionmã hóa algorithmsthuật toán,
145
412569
3057
Cách thứ nhất là
phá hỏng thuật ngữ mã hoá,
07:07
which is a great examplethí dụ
146
415626
1885
đây là ví dụ điển hình
07:09
about how U.S. intelligenceSự thông minh agenciescơ quan
147
417511
2221
về cách các cục tình báo Mỹ
07:11
are runningđang chạy looselỏng lẻo.
148
419732
1749
đang hoạt động tự do tự tại
07:13
They are completelyhoàn toàn out of controlđiều khiển,
149
421481
1841
Họ hoàn toàn không bị kiểm soát
07:15
and they should be broughtđưa back underDưới controlđiều khiển.
150
423322
4442
và họ nên bị kiểm soát.
07:21
So what do we actuallythực ra know about the leaksrò rỉ?
151
429629
2950
Vậy chúng ta biết gì
về các vụ rò rỉ thông tin này?
07:24
Everything is baseddựa trên on the filestập tin
152
432579
2110
Mọi thứ đều dựa vào hồ sơ
07:26
leakedrò rỉ by MrMr. SnowdenSnowden.
153
434689
2498
được tiết lộ bởi Ngài Snowden.
07:29
The very first PRISMLĂNG KÍNH slidesslide
154
437187
2848
Những trang đầu tiên về PRISM
07:32
from the beginningbắt đầu of JuneTháng sáu
155
440035
1989
từ đầu tháng 6
07:34
detailchi tiết a collectionbộ sưu tập programchương trình where the datadữ liệu
156
442024
2094
làm rõ về chương trìng thu thập thông tin
07:36
is collectedthu thập from servicedịch vụ providersnhà cung cấp,
157
444118
1786
từ các nhà cung cấp dịch vụ
07:37
and they actuallythực ra go and nameTên the servicedịch vụ providersnhà cung cấp
158
445904
2878
và họ nói thẳng tên các nhà cung cấp
07:40
they have accesstruy cập to.
159
448782
1331
mà họ có thể truy cập vào được.
07:42
They even have a specificriêng datengày
160
450113
2942
Họ thậm chí còn có
ngày giờ cụ thể
07:45
on when the collectionbộ sưu tập of datadữ liệu beganbắt đầu
161
453055
2664
của việc bắt đầu thu thập thông tin
07:47
for eachmỗi of the servicedịch vụ providersnhà cung cấp.
162
455719
1639
đối với từng nhà cung cấp
07:49
So for examplethí dụ, they nameTên
the collectionbộ sưu tập from MicrosoftMicrosoft
163
457358
2287
Ví dụ như, thu thập thông tin từ Microsoft
07:51
startedbắt đầu on SeptemberTháng chín 11, 2007,
164
459645
3720
bắt đầu từ ngày 11 tháng 9 năm 2007
07:55
for YahooYahoo on the MarchTháng ba 12, 2008,
165
463365
2732
từ Yahoo vào ngày 12 tháng 3 năm 2008,
07:58
and then othersKhác: GoogleGoogle, FacebookFacebook,
166
466097
3016
và các hãng khác như Google, Facebook
08:01
SkypeSkype, AppleApple and so on.
167
469113
3244
Skype, Apple, và nhiều nữa.
08:04
And everymỗi singleĐộc thân one of these companiescác công ty deniestừ chối.
168
472357
2848
Tất cả các công ty này đều phủ nhận.
08:07
They all say that this simplyđơn giản isn't truethật,
169
475205
4395
Họ đều bảo rằng
việc này là không có thực
08:11
that they are not givingtặng
backdoorBackdoor accesstruy cập to theirhọ datadữ liệu.
170
479600
4608
rằng họ không cho phép
thu thập thông tin cửa sau
08:16
YetNào được nêu ra we have these filestập tin.
171
484208
4123
Thế nhưng chúng ta có những tập hồ sơ làm chứng
08:20
So is one of the partiescác bên lyingnói dối,
172
488331
2321
Vậy một trong hai bên nói dối,
08:22
or is there some other alternativethay thế explanationgiải trình?
173
490652
3323
hay là có cách giải thích nào khác không?
08:25
And one explanationgiải trình would be
174
493975
2922
Một cách giải thích khác là
08:28
that these partiescác bên, these servicedịch vụ providersnhà cung cấp,
175
496897
2887
các bên này, các nhà cung cấp dịch vụ
08:31
are not cooperatinghợp tác.
176
499784
1916
không thông đồng với nhau.
08:33
InsteadThay vào đó, they'vehọ đã been hackedtấn công.
177
501700
3021
Thay vì thế, họ bị xâm nhập
08:36
That would explaingiải thích it. They aren'tkhông phải cooperatinghợp tác. They'veHọ đã been hackedtấn công.
178
504721
3217
Điều này giải thích được vấn đề.
Họ không thông đồng. Họ bị xâm nhập
08:39
In this casetrường hợp, they'vehọ đã been hackedtấn công
by theirhọ ownsở hữu governmentchính quyền.
179
507938
4178
Trong trường hợp đó, họ bị thâm nhập
bởi chính chính phủ nước họ
08:44
That mightcó thể soundâm thanh outlandishlạ lùng,
180
512116
2421
Mặc dù nghe có vẻ kỳ cục,
08:46
but we alreadyđã have casescác trường hợp where this has happenedđã xảy ra,
181
514537
2214
việc như thế này đã từng xảy ra
08:48
for examplethí dụ, the casetrường hợp of the FlameNgọn lửa malwarephần mềm độc hại
182
516751
3046
ví dụ như trường hợp
của phần mềm xâm nhập Flame
08:51
which we stronglymạnh mẽ believe was authoredtác giả
183
519797
2033
mà chúng tôi tin rằng
đã được thực thi
08:53
by the U.S. governmentchính quyền,
184
521830
1897
bởi chính quyền Mỹ,
08:55
and which, to spreadLan tràn, subvertedsubverted the securityBảo vệ
185
523727
3899
bày ra để phá hỏng bảo mật
08:59
of the WindowsCửa sổ UpdateCập Nhật networkmạng,
186
527626
2886
của hệ thống cập nhật của Windows
09:02
meaningÝ nghĩa here, the companyCông ty was hackedtấn công
187
530512
4093
trong trường hợp này,
công ty đã bị xâm nhập
09:06
by theirhọ ownsở hữu governmentchính quyền.
188
534605
2358
bởi chínnh nhà cầm quyền.
09:08
And there's more evidencechứng cớ
189
536963
1599
Có nhiều chứng cứ khác
09:10
supportinghỗ trợ this theorylý thuyết as well.
190
538562
2551
đều ủng hộ lý thuyết này.
09:13
DerDer SpiegelSpiegel, from GermanyĐức, leakedrò rỉ more informationthông tin
191
541113
4005
Der Spiegel, từ Đức, tiết lộ thêm thông tin
09:17
about the operationshoạt động runchạy by the eliteưu tú hackerhacker unitscác đơn vị
192
545118
4265
về quá trình hoạt động
của các nhóm hacker cao cấp
09:21
operatingđiều hành insidephía trong these intelligenceSự thông minh agenciescơ quan.
193
549383
3035
hoạt động trong các cục tình báo này
09:24
InsideBên trong NSANSA, the unitđơn vị is calledgọi là TAOTAO,
194
552418
2626
Trong NSA, nhóm này gọi là TAO
09:27
TailoredPhù hợp AccessTruy cập OperationsHoạt động,
195
555044
1845
Nhóm điều chính truy cập
(Tailored Access Operations)
09:28
and insidephía trong GCHQGCHQ, which is the U.K. equivalenttương đương,
196
556889
3564
và trong GCHQ,
cơ quan tương tự cuả Anh
09:32
it's calledgọi là NACNAC, NetworkMạng lưới AnalysisPhân tích CentreTrung tâm.
197
560453
3999
nhóm này được gọi là NAC (Network Analysis Centre)
trung tâm phân tích hệ thống
09:36
And these recentgần đây leaksrò rỉ of these threesố ba slidesslide
198
564452
3844
Thông tin rò rỉ gần đây
tiết lộ 3 trang chi tiết
09:40
detailchi tiết an operationhoạt động
199
568296
2204
về hoạt động
09:42
runchạy by this GCHQGCHQ intelligenceSự thông minh agencyđại lý
200
570500
3158
của cục tình báo GCHQ
09:45
from the UnitedVương KingdomQuốc Anh
201
573658
1809
từ Anh
09:47
targetingnhắm mục tiêu a telecomviễn thông here in BelgiumBỉ.
202
575467
4233
nhắm vào viễn thông tại Bỉ
09:51
And what this really meanscó nghĩa
203
579700
2276
Điều này có nghĩa là
09:53
is that an E.U. country'scủa đất nước intelligenceSự thông minh agencyđại lý
204
581976
3888
một cục tình báo trong liên minh Châu Âu
09:57
is breachingvi phạm the securityBảo vệ
205
585864
2215
cố tình chọc thủng bảo mật viễn thông
10:00
of a telecomviễn thông of a fellowđồng bào E.U. countryQuốc gia on purposemục đích,
206
588079
4813
của một nước anh em
10:04
and they discussbàn luận it in theirhọ slidesslide completelyhoàn toàn casuallytình cờ,
207
592892
3835
và họ bàn về việc đó
trong hồ sơ
10:08
businesskinh doanh as usualthường lệ.
208
596727
1601
như chuyện thường ngày ở huyện
10:10
Here'sĐây là the primarysơ cấp targetMục tiêu,
209
598328
1668
Đây là mục tiêu chính
10:11
here'sđây là the secondarythứ hai targetMục tiêu,
210
599996
1378
đây là mục tiêu phụ
10:13
here'sđây là the teamingTeaming.
211
601374
1424
đây là nhóm thực thi
10:14
They probablycó lẽ have a teamđội buildingTòa nhà
on ThursdayThứ năm eveningtối in a pubquán rượu.
212
602798
3856
Họ có thể có sinh hoạt nhóm vào tối thứ Năm
tại một quán nhậu nào đó
10:18
They even use cheesycheesy PowerPointPowerPoint clipkẹp artnghệ thuật
213
606654
3041
Họ thậm chí còn dùng hình đồ hoạ sến súa
của PowerPoint
10:21
like, you know, "SuccessThành công,"
214
609695
1707
chẳng hạn như "Thành công"
10:23
when they gainthu được accesstruy cập to servicesdịch vụ like this.
215
611402
3264
khi xâm nhập vào những dịch vụ như vậy.
10:26
What the hellĐịa ngục?
216
614666
2826
Chết tiệt không?
10:31
And then there's the argumenttranh luận
217
619685
1833
Và rồi có người còn cãi là
10:33
that okay, yes, this mightcó thể be going on,
218
621518
1660
điều đó là bình thường, ừm,
việc này có thể xảy ra
10:35
but then again, other countriesquốc gia are doing it as well.
219
623178
2637
nhưng ngược lại,
các nước khác cũng làm vậy mà
10:37
All countriesquốc gia spygián điệp.
220
625815
2423
Nước nào cũng do thám
10:40
And maybe that's truethật.
221
628238
1738
Có thể như thế.
10:41
ManyNhiều countriesquốc gia spygián điệp, not all of them,
but let's take an examplethí dụ.
222
629976
2438
Nhiều nước dò thám,
nhưng không phải nước nào cũng vậy.
10:44
Let's take, for examplethí dụ, SwedenThuỵ Điển.
223
632414
2111
Để tôi cho bạn một ví dụ
Thụy Điển chẳng hạn
10:46
I'm speakingnói of SwedenThuỵ Điển because SwedenThuỵ Điển
224
634525
1376
Tôi bàn về Thụy Điển
bởi vì nước này
10:47
has a little bitbit of a similargiống lawpháp luật to the UnitedVương StatesTiểu bang.
225
635901
2279
có luật na ná với Hoa Kỳ
10:50
When your datadữ liệu trafficgiao thông goesđi throughxuyên qua SwedenThuỵ Điển,
226
638180
2123
Nếu đường truyền dữ liệu của bạn
đi qua Thụy Điển
10:52
theirhọ intelligenceSự thông minh agencyđại lý has a legalhợp pháp right by the lawpháp luật
227
640303
2810
thì theo luật, cục tình báo của họ
10:55
to interceptđánh chặn that trafficgiao thông.
228
643113
2001
có quyền ngăn chặn mối liên thông đó
10:57
All right, how manynhiều SwedishThụy Điển decisionmakersdecisionmakers
229
645114
3205
Được rồi, bao nhiêu người cầm quyền
11:00
and politicianschính trị gia and businesskinh doanh leaderslãnh đạo
230
648319
2872
chính khách và lãnh đạo của Thụy Điển
11:03
use, everymỗi day, U.S.-based-Dựa trên servicesdịch vụ,
231
651191
3073
dùng các dịch vụ của Mỹ mỗi ngày
11:06
like, you know, runchạy WindowsCửa sổ or OSXOSX,
232
654264
3268
như Windows hay OSX
11:09
or use FacebookFacebook or LinkedInLinkedIn,
233
657532
2210
hay xài Facebook hay LinkedIn
11:11
or storecửa hàng theirhọ datadữ liệu in cloudsđám mây like iCloudiCloud
234
659742
3400
hay trữ dữ liệu trên mạng bằng iCloud
11:15
or SkydriveSkyDrive or DropBoxDropBox,
235
663142
3894
Skydrive hay DropBox
11:19
or maybe use onlineTrực tuyến servicesdịch vụ like
AmazonAmazon webweb servicesdịch vụ or salesbán hàng supportủng hộ?
236
667036
4303
hay dùng dịch vụ trực tuyến như dịch vụ mạng
hay hỗ trợ bán hàng của Amazon
11:23
And the answercâu trả lời is, everymỗi singleĐộc thân SwedishThụy Điển
businesskinh doanh leaderlãnh đạo does that everymỗi singleĐộc thân day.
237
671339
3957
Và sự thật là các nhà lãnh đạo thương mại
của Thụy Điển dùng các dịch vụ này mỗi ngày
11:27
And then we turnxoay it around.
238
675296
1599
Rồi chúng ta lật ngược lại vấn đề.
11:28
How manynhiều AmericanNgười Mỹ leaderslãnh đạo
239
676895
1905
Bao nhiêu lãnh đạo Mỹ
11:30
use SwedishThụy Điển webmailsWebmails and cloudđám mây servicesdịch vụ?
240
678800
4293
dùng thư điện tử và dịch vụ lưu trữ trực tuyến
của Thụy Điển?
11:35
And the answercâu trả lời is zerokhông.
241
683093
2040
Câu trả lời là không một ai cả.
11:37
So this is not balancedcân bằng.
242
685133
2269
Việc này không cân bằng
11:39
It's not balancedcân bằng by any meanscó nghĩa, not even closegần.
243
687402
4625
Và nó không cân bằng
dưới mọi hình thức, không cân một chút nào
11:44
And when we do have the occasionalthỉnh thoảng
244
692027
2441
Và khi chúng ta thỉnh thoảng
11:46
EuropeanChâu Âu successsự thành công storycâu chuyện,
245
694468
2001
có một điển hình thành công từ châu Âu
11:48
even those, then, typicallythường endkết thúc up beingđang soldđã bán
to the UnitedVương StatesTiểu bang.
246
696469
3566
kể cả số đó, cuối cùng
cũng thường bị bán lại cho Mỹ
11:52
Like, SkypeSkype used to be securean toàn.
247
700035
2264
Skype từng được bảo mật
11:54
It used to be end-to-endend-to-end encryptedmã hóa.
248
702299
2733
nó từng được mã hóa từ đầu tới đuôi
11:57
Then it was soldđã bán to the UnitedVương StatesTiểu bang.
249
705032
2041
rồi nó bị bán cho Mỹ
11:59
TodayHôm nay, it no longerlâu hơn is securean toàn.
250
707073
2649
Ngày nay, nó không còn được bảo mật nữa
12:01
So onceMột lần again, we take something which is securean toàn
251
709722
3221
Một lần nữa, chúng ta lấy cái bảo mật
12:04
and then we make it lessít hơn securean toàn on purposemục đích,
252
712943
1870
rồi làm cho nó bớt bảo mật đi,
12:06
makingchế tạo all of us lessít hơn securean toàn as an outcomekết quả.
253
714813
4484
cuối cùng làm cho tất cả chúng ta
trở nên ít được bảo vệ.
12:12
And then the argumenttranh luận that the UnitedVương StatesTiểu bang
254
720855
2247
Có lý luận cho rằng
12:15
is only fightingtrận đánh terroristskẻ khủng bố.
255
723102
2018
Hoa Kỳ chỉ là
đang đấu tranh chống khủng bố mà thôi.
12:17
It's the warchiến tranh on terrorkhủng bố.
256
725120
1166
Đó là chiến tranh chống lại khủng bố
12:18
You shouldn'tkhông nên worrylo about it.
257
726286
2547
Bạn không nên lo lắng về nó
12:20
Well, it's not the warchiến tranh on terrorkhủng bố.
258
728833
2230
Thật ra, đó không phải
là chiến tranh chống khủng bố
12:23
Yes, partphần of it is warchiến tranh on terrorkhủng bố, and yes,
259
731063
2173
Đúng là phần nào nó chống khủng bố
12:25
there are terroristskẻ khủng bố, and they do killgiết chết and maimMaim,
260
733236
2976
và đúng là có kẻ khủng bố thật
và họ muốn giết và làm bị thương người khác
12:28
and we should fightchiến đấu them,
261
736212
1551
và chúng ta nên chống lại họ
12:29
but we know throughxuyên qua these leaksrò rỉ
262
737763
1606
nhưng qua các tiết lộ này
chúng ta biết rằng
12:31
that they have used the sametương tự techniqueskỹ thuật
263
739369
2582
họ dùng các kỹ thuật tương tự
12:33
to listen to phoneđiện thoại callscuộc gọi of EuropeanChâu Âu leaderslãnh đạo,
264
741951
3336
để nghe lỏm điện thoại
của các lãnh đạo châu Âu
12:37
to tap the emaile-mail of residentscư dân of MexicoMexico and BrazilBra-xin,
265
745287
3455
để mở thư điện tử
của công dân Mêhicô và Bra-xin
12:40
to readđọc emaile-mail trafficgiao thông insidephía trong the UnitedVương NationsQuốc gia HeadquartersTrụ sở chính and E.U. ParliamentQuốc hội,
266
748742
4806
để đọc lưu thông điện tử
trong cơ quan đầu não của LHQ
12:45
and I don't think they are tryingcố gắng to find terroristskẻ khủng bố
267
753548
3154
và quốc hội liên minh châu Âu
và tôi không nghĩ rằng họ cố tìm khủng bố
12:48
from insidephía trong the E.U. ParliamentQuốc hội, right?
268
756702
3018
từ trong quốc hội liên minh châu Âu,
phải không nào?
12:51
It's not the warchiến tranh on terrorkhủng bố.
269
759720
1948
Nó không phải cuộc chiến chống khủng bố
12:53
PartMột phần of it mightcó thể be, and there are terroristskẻ khủng bố,
270
761668
4142
Có thể là phần nào đó,
và đúng là có khủng bố thật
12:57
but are we really thinkingSuy nghĩ about terroristskẻ khủng bố
271
765810
2427
nhưng chúng ta có thật nghĩ về khủng bố
13:00
as suchnhư là an existentialhiện hữu threatmối đe dọa
272
768237
2169
như một mối hiểm hoạ đang tồn tại
13:02
that we are willingsẵn lòng to do anything at all to fightchiến đấu them?
273
770406
3676
để ta sẵn sàng làm mọi thứ
để chống lại nó?
13:06
Are the AmericansNgười Mỹ readysẳn sàng
to throwném away the ConstituionConstituion
274
774082
3491
Công dân Mỹ có sẵn sàng
quăng hiến pháp vào sọt rác
13:09
and throwném it in the trashrác
just because there are terroristskẻ khủng bố?
275
777573
4241
bởi vì khủng bố tồn tại?
13:13
And the sametương tự thing with the BillHóa đơn of RightsQuyền lợi
and all the amendmentsSửa đổi
276
781814
2524
Và làm điều tương tự với bản tuyên ngôn nhân quyền
và tất cả các đề nghị bổ sung
13:16
and the UniversalUniversal DeclarationTuyên bố of HumanCon người RightsQuyền lợi
277
784338
2317
và Tuyên ngôn Quốc tế về Nhân quyền
13:18
and the E.U. conventionsCông ước on humanNhân loại rightsquyền
and fundamentalcăn bản freedomstự do
278
786655
5151
và Hiệp định nhân quyền
và quyền cơ bản của liên minh châu Âu
13:23
and the pressnhấn freedomsự tự do?
279
791806
1517
và tự do ngôn luận?
13:25
Do we really think terrorismkhủng bố
is suchnhư là an existentialhiện hữu threatmối đe dọa,
280
793323
3815
Chúng ta có thật nghĩ rằng
khủng bố thật sữ là mối nguy hiểm
13:29
we are readysẳn sàng to do anything at all?
281
797138
3126
để ta sẵn sàng từ bỏ hết tất cả?
13:34
But people are scaredsợ hãi about terroristskẻ khủng bố,
282
802490
2664
Nhưng ai cũng sợ khủng bố
13:37
and then they think that
maybe that surveillancegiám sát is okay
283
805154
2414
và họ nghĩ rằng
việc nghe lén không phải là việc gì to tát
13:39
because they have nothing to hideẩn giấu.
284
807568
2044
vì họ không có gì để che giấu cả
13:41
Feel freemiễn phí to surveykhảo sát me if that helpsgiúp.
285
809612
2707
Cứ tự do khảo sát nếu muốn
13:44
And whoeverbất cứ ai tellsnói you that they have nothing to hideẩn giấu
286
812319
2888
và bất kỳ ai nói với bạn rằng
họ không có gì để che giấu
13:47
simplyđơn giản hasn'tđã không thought about this long enoughđủ.
287
815207
4713
đơn giản là họ chưa suy nghĩ thấu đáo mà thôi.
13:54
(ApplauseVỗ tay)
288
822520
5865
(vỗ tay)
14:00
Because we have this thing calledgọi là privacysự riêng tư,
289
828385
2772
Bởi vì chúng ta có thứ gọi là sự riêng tư
14:03
and if you really think that you have nothing to hideẩn giấu,
290
831157
2345
và nếu bạn thật nghĩ rằng
mình không có gì để giấu
14:05
please make sure that's the first thing you tell me,
291
833502
2216
làm ơn nói trước với tôi
14:07
because then I know
292
835718
1550
vì khi đó tôi biết rằng
14:09
that I should not trustLòng tin you with any secretsbí mật,
293
837268
1640
không nên tin tưởng tiết lộ với bạn
bất kỳ bí mật nào
14:10
because obviouslychắc chắn you can't keep a secretbí mật.
294
838908
3298
vì rõ ràng là
bạn không thể giữ bí mật
14:17
But people are brutallydã man honestthật thà with the InternetInternet,
295
845065
3829
Nhưng ai cũng thành thật
một cách tàn bạo với internet
14:20
and when these leaksrò rỉ startedbắt đầu,
296
848894
2696
và khi các tiết lộ này rò rỉ ra bên ngoài
14:23
manynhiều people were askinghỏi me about this.
297
851590
1878
rất nhiều người đã hỏi tôi về nó
14:25
And I have nothing to hideẩn giấu.
298
853468
1574
và tôi không có gì để giấu cả.
14:27
I'm not doing anything badxấu or anything illegalbất hợp pháp.
299
855042
3290
Tôi không làm gì xấu hay phạm pháp
14:30
YetNào được nêu ra, I have nothing that I would in particularcụ thể
300
858332
2785
Nhưng tôi cũng không có chuyện gì đặc biệt
14:33
like to sharechia sẻ with an intelligenceSự thông minh agencyđại lý,
301
861117
2793
để chia sẻ với cục tình báo,
14:35
especiallyđặc biệt a foreignngoại quốc intelligenceSự thông minh agencyđại lý.
302
863910
4137
đặc biệt là cục tình báo ngoại quốc.
14:40
And if we indeedthật need a BigLớn BrotherAnh trai,
303
868047
2855
Và nếu chúng ta thật cần một kẻ độc tài
14:42
I would much ratherhơn have a domestictrong nước BigLớn BrotherAnh trai
304
870902
3478
tôi thà chọn kẻ độc tài trong nước
14:46
than a foreignngoại quốc BigLớn BrotherAnh trai.
305
874380
3160
hơn là kẻ độc tài ngoại quốc
14:49
And when the leaksrò rỉ startedbắt đầu,
the very first thing I tweetedtweeted about this
306
877545
5059
Khi các rò rỉ bắt đầu,
điều đầu tiên tôi tweet về nó
14:54
was a commentbình luận about how,
307
882604
2074
là lời bình luận về việc
14:56
when you've been usingsử dụng searchTìm kiếm enginesđộng cơ,
308
884678
1688
khi sử dụng bộ máy tìm kiếm
14:58
you've been potentiallycó khả năng leakingrò rỉ all that
to U.S. intelligenceSự thông minh.
309
886366
3649
bạn có khả năng tiết lộ thông tin đó
cho tình báo Mỹ
15:02
And two minutesphút latermột lát sau, I got a replyĐáp lại
310
890015
1972
Và hai phút sau, tôi nhận được hồi đáp
15:03
by somebodycó ai calledgọi là KimberlyKimberly from the UnitedVương StatesTiểu bang
311
891987
2336
từ một người tên là Kimberly từ Mỹ
15:06
challengingthách thức me, like, why am I worriedlo lắng about this?
312
894323
2167
thách thức tôi rằng
tại sao tôi lại lo lắng về điều này?
15:08
What am I sendinggửi to worrylo about this?
Am I sendinggửi nakedtrần truồng picturesnhững bức ảnh or something?
313
896503
4032
Tôi làm gì mà phải lo lắng?
Làm như tôi gửi hình nuy không bằng?
15:12
And my answercâu trả lời to KimberlyKimberly was
314
900535
1968
Và tôi trả lời Kimberly
15:14
that what I'm sendinggửi is nonekhông ai of your businesskinh doanh,
315
902503
3029
rằng tôi gửi gì mặc tôi
15:17
and it should be nonekhông ai
of your government'scủa chính phủ businesskinh doanh eitherhoặc.
316
905532
4265
và chính phủ của cô
cũng nên mặc tôi
15:21
Because that's what it's about. It's about privacysự riêng tư.
317
909797
2252
Vì đó mới chính là quyền riêng tư
15:24
PrivacySự riêng tư is nonnegotiablenonnegotiable.
318
912049
1914
Quyền riêng tư là không thương lượng
15:25
It should be builtđược xây dựng in to all the systemshệ thống we use.
319
913963
3960
Nó nên nằm trong
tất cả các hệ thống mà ta sử dụng
15:31
(ApplauseVỗ tay)
320
919968
3578
(vỗ tay)
15:38
And one thing we should all understandhiểu không
321
926830
2619
Và một điều mà chúng ta đều phải hiểu
15:41
is that we are brutallydã man honestthật thà with searchTìm kiếm enginesđộng cơ.
322
929449
4599
là chúng ta thành thật một cách tàn bạo
với các bộ máy tìm kiếm
15:46
You showchỉ me your searchTìm kiếm historylịch sử,
323
934048
2751
Bạn cho tôi xem lịch sử tìm kiếm của bạn
15:48
and I'll find something incriminatingbuộc tội
324
936799
2366
tôi sẽ tìm ra cái gì đó để buộc tội bạn
15:51
or something embarrassinglúng túng there in fivesố năm minutesphút.
325
939165
3437
hoặc gì đó làm bạn bẽ bàng
trong vòng 5 phút
15:54
We are more honestthật thà with searchTìm kiếm enginesđộng cơ
326
942602
1788
Chúng ta thành thật với bộ máy tìm kiếm
15:56
than we are with our familiescác gia đình.
327
944390
1762
hơn là với gia đình mình.
15:58
SearchTìm kiếm enginesđộng cơ know more about you
328
946152
2091
Bộ máy tìm kiếm biết về bạn
16:00
than your familygia đình memberscác thành viên know about you.
329
948243
2766
nhiều hơn điều mà gia đình bạn
biết về bạn.
16:03
And this is all the kindloại
of informationthông tin we are givingtặng away,
330
951009
3088
Đó là kiểu thông tin
mà tất cả chúng ta đều đang đưa ra
16:06
we are givingtặng away to the UnitedVương StatesTiểu bang.
331
954097
4375
chúng ta đưa cho Mỹ
16:10
And surveillancegiám sát changesthay đổi historylịch sử.
332
958472
2478
và sự theo dõi thay đổi lịch sử.
16:12
We know this throughxuyên qua examplesví dụ
of corrupttham nhũng presidentstổng thống like NixonNixon.
333
960950
3209
Chúng ta biết điều này
qua ví dụ của tổng thống thối nát như Nixon
16:16
ImagineHãy tưởng tượng if he would have had the kindloại
of surveillancegiám sát toolscông cụ that are availablecó sẵn todayhôm nay.
334
964159
4472
Tưởng tượng nếu ông ta
có các phương tiện theo dõi như ngày nay
16:20
And let me actuallythực ra quoteTrích dẫn
335
968631
2309
Để tôi trích dẫn
16:22
the presidentchủ tịch of BrazilBra-xin, MsMS. DilmaDilma RousseffRousseff.
336
970940
3133
lời của tổng thống Bra-xin, bà Dilma Rousseff
16:26
She was one of the targetsmục tiêu of NSANSA surveillancegiám sát.
337
974073
3286
Bà là một trong các mục tiêu theo dõi
của NSA
16:29
Her emaile-mail was readđọc, and she spokenói
338
977359
2276
Thư điện tử của bà bị đọc lén,
và bà phát biểu
16:31
at the UnitedVương NationsQuốc gia HeadquartersTrụ sở chính, and she said,
339
979635
3023
tại cơ quan đầu não của LHQ rằng
16:34
"If there is no right to privacysự riêng tư,
340
982658
2013
"Nếu không có quyền riêng tư,
16:36
there can be no truethật freedomsự tự do
of expressionbiểu hiện and opinionquan điểm,
341
984671
2827
sẽ không có tự do ngôn luận thật sự
16:39
and thereforevì thế, there can be no effectivecó hiệu lực democracydân chủ."
342
987498
5111
và vì vậy, sẽ không có nền dân chủ thực thụ"
16:44
That's what it's about.
343
992609
2345
Nó là vậy đấy.
16:46
PrivacySự riêng tư is the buildingTòa nhà blockkhối of our democraciesnền dân chủ.
344
994954
3868
Quyền riêng tư là viên gạch căn bản
của nền Dân chủ.
16:52
And to quoteTrích dẫn a fellowđồng bào securityBảo vệ researchernhà nghiên cứu, MarcusMarcus RanumRanum,
345
1000611
3465
Và trích lời một đồng nghiệp nghiên cứu bảo mật,
Marcus Ranum,
16:56
he said that the UnitedVương StatesTiểu bang
is right now treatingđiều trị the InternetInternet
346
1004076
3827
anh ta nói rằng
Mỹ lúc này đối xử với internet
16:59
as it would be treatingđiều trị one of its coloniesthuộc địa.
347
1007903
3093
như là đối xử với thuộc địa của họ vậy.
17:02
So we are back to the agetuổi tác of colonizationthuộc địa,
348
1010996
2565
Vậy nên, chúng ta đang đi ngược về
thời thuộc địa,
17:05
and we, the foreignngoại quốc usersngười sử dụng of the InternetInternet,
349
1013561
3062
và chúng ta,
những người ngoại quốc sử dụng internet,
17:08
we should think about AmericansNgười Mỹ as our mastersThạc sĩ.
350
1016623
3705
chúng ta nên nghĩ về Mỹ
như là chủ nhân của mình.
17:15
So MrMr. SnowdenSnowden, he's been blamedđổ lỗi for manynhiều things.
351
1023005
3975
Ngài Snowden, ông ấy bị chỉ trích
vì nhiều việc.
17:18
Some are blamingđổ lỗi him for causinggây ra problemscác vấn đề
352
1026980
2654
Nhiều người đổ tội cho ông đã gây rắc rối
17:21
for the U.S. cloudđám mây industryngành công nghiệp
and softwarephần mềm companiescác công ty with these revelationsmạc khải --
353
1029634
3191
cho hệ thống lưu trữ trên mạng
và công ty phần mềm Mỹ với các tiết lộ này
17:24
and blamingđổ lỗi SnowdenSnowden for causinggây ra problemscác vấn đề
for the U.S. cloudđám mây industryngành công nghiệp
354
1032825
4296
và việc kết tội Snowden đã gây rắc rối
cho ngành lưu trữ trên mạng của Mỹ
17:29
would be the equivalenttương đương of blamingđổ lỗi AlAl GoreGore
355
1037121
2459
cũng giống như kết tội Al Gore
17:31
for causinggây ra globaltoàn cầu warmingsự nóng lên.
356
1039580
2317
đã gây ra sự nóng lên của trái đất
17:33
(LaughterTiếng cười)
357
1041897
2254
(cười)
17:36
(ApplauseVỗ tay)
358
1044151
5071
(vỗ tay)
17:43
So, what is there to be donelàm xong?
359
1051853
6208
Vậy, phải làm gì đây?
17:50
Should we worrylo. No, we shouldn'tkhông nên worrylo.
360
1058061
1780
Có nên lo sợ không?
Không, chúng ta không nên lo lắng.
17:51
We should be angrybực bội, because this is wrongsai rồi,
361
1059841
2436
Chúng ta nên giận dữ, vì việc này sai trái
17:54
and it's rudethô lỗ, and it should not be donelàm xong.
362
1062277
2739
và nó khiếm nhã và cần bị loại trừ.
17:57
But that's not going to really changethay đổi the situationtình hình.
363
1065016
2268
Nhưng nó sẽ không làm thay đổi tình thế.
17:59
What's going to changethay đổi the situationtình hình
for the restnghỉ ngơi of the worldthế giới
364
1067284
3221
Để thay đổi tình thế cả thế giới
18:02
is to try to steerchỉ đạo away
365
1070505
2282
phải cố né tránh
18:04
from systemshệ thống builtđược xây dựng in the UnitedVương StatesTiểu bang.
366
1072787
2633
các hệ thống được xây dựng tại Mỹ.
18:07
And that's much easierdễ dàng hơn said than donelàm xong.
367
1075420
2630
Và điều đó thì dễ nói khó làm
18:10
How do you do that?
368
1078050
1709
Làm sao đây?
18:11
A singleĐộc thân countryQuốc gia, any singleĐộc thân countryQuốc gia in EuropeEurope
369
1079759
1799
Một nước lẻ loi, bất kỳ quốc gia châu Âu nào
18:13
cannotkhông thể replacethay thế and buildxây dựng replacementsthay thế
370
1081558
2793
cũng không thể thay thế
và xây dựng các thế thân
18:16
for the U.S.-made-thực hiện operatingđiều hành systemshệ thống
and cloudđám mây servicesdịch vụ.
371
1084351
2762
cho các hệ vận hành và lưu trữ trên mạng của Mỹ
18:19
But maybe you don't have to do it alonemột mình.
372
1087113
1893
Nhưng có lẽ
bạn không phải làm điều đó một mình.
18:21
Maybe you can do it togethercùng với nhau with other countriesquốc gia.
373
1089006
1769
Bạn có thể chung sức với các nước khác.
18:22
The solutiondung dịch is openmở sourcenguồn.
374
1090775
3496
Mã nguồn mở là một giải pháp
18:26
By buildingTòa nhà togethercùng với nhau openmở, freemiễn phí, securean toàn systemshệ thống,
375
1094271
5613
Và bằng cách góp sức dựng nên hệ thống mở,
miễn phí và bảo mật
18:31
we can go around suchnhư là surveillancegiám sát,
376
1099884
3108
chúng ta có thể tránh khỏi các theo dõi
18:34
and then one countryQuốc gia doesn't have
to solvegiải quyết the problemvấn đề by itselfchinh no.
377
1102992
3223
và một nước không phải giải quyết vấn đề này
một mình
18:38
It only has to solvegiải quyết one little problemvấn đề.
378
1106215
2472
Chỉ cần giải quyết một vấn đề nhỏ thôi.
18:40
And to quoteTrích dẫn a fellowđồng bào securityBảo vệ researchernhà nghiên cứu, HaroonHaroon MeerMeer,
379
1108687
5523
Trích lời đồng nghiệp nghiên cứu bảo mật,
Haroon Meer
18:46
one countryQuốc gia only has to make a smallnhỏ bé wavelàn sóng,
380
1114210
2969
mỗi nước chỉ cần góp một con sóng nhỏ
18:49
but those smallnhỏ bé wavessóng biển togethercùng với nhau becometrở nên a tidethủy triều,
381
1117179
3467
nhiều con sóng nhỏ sẽ tạo nên thuỷ triều
18:52
and the tidethủy triều will liftthang máy all the boatsthuyền up at the sametương tự time,
382
1120646
3620
và thủy triều sẽ cùng một lúc
nâng tất cả những con thuyền
18:56
and the tidethủy triều we will buildxây dựng
383
1124266
1651
và thuỷ triều chúng ta tạo nên
18:57
with securean toàn, freemiễn phí, open-sourcemã nguồn mở systemshệ thống,
384
1125917
3441
cùng với hệ thống mở nguồn,
bảo mật và miễn phí
19:01
will becometrở nên the tidethủy triều that will liftthang máy all of us
385
1129358
2399
sẽ trở thành ngọn thuỷ triều
nâng tất cả chúng ta lên cao
19:03
up and aboveở trên the surveillancegiám sát statetiểu bang.
386
1131757
5582
khỏi tầm theo dõi của nước Mỹ
19:09
Thank you very much.
387
1137339
2112
Cám ơn các bạn nhiều.
19:11
(ApplauseVỗ tay)
388
1139451
2398
(vỗ tay)
Translated by Vi Nguyen
Reviewed by Ngoc Chu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Mikko Hypponen - Cybersecurity expert
As computer access expands, Mikko Hypponen asks: What's the next killer virus, and will the world be able to cope with it? And also: How can we protect digital privacy in the age of government surveillance?

Why you should listen

The chief research officer at F-Secure Corporation in Finland, Mikko Hypponen has led his team through some of the largest computer virus outbreaks in history. His team took down the world-wide network used by the Sobig.F worm. He was the first to warn the world about the Sasser outbreak, and he has done classified briefings on the operation of the Stuxnet worm -- a hugely complex worm designed to sabotage Iranian nuclear enrichment facilities.

As a few hundred million more Internet users join the web from India and China and elsewhere, and as governments and corporations become more sophisticated at using viruses as weapons, Hypponen asks, what's next? Who will be at the front defending the world’s networks from malicious software? He says: "It's more than unsettling to realize there are large companies out there developing backdoors, exploits and trojans."

Even more unsettling: revelations this year that the United States' NSA is conducting widespread digital surveillance of both US citizens and anyone whose data passes through a US entity, and that it has actively sabotaged encryption algorithms. Hypponen has become one of the most outspoken critics of the agency's programs and asks us all: Why are we so willing to hand over digital privacy?

 

 

Read his open-season Q&A on Reddit:"My TED Talk was just posted. Ask me anything.

See the full documentary on the search for the Brain virus

More profile about the speaker
Mikko Hypponen | Speaker | TED.com