ABOUT THE SPEAKER
Andreas Raptopoulos - Airborne logistics activist
Andreas Raptopoulos and his colleagues are building the flying internet of things, using drones to carry essential goods to otherwise inaccessible areas.

Why you should listen

It's a modern-day truism that, in regions where the phone company never bothered to lay network cable, locals quickly adopted mobile phones -- and then innovated mobile services that go far beyond what so-called developed countries have. Could the same pattern hold true with roads?

Andreas Raptopoulos is hoping to find out with Matternet, a project that uses swarms of unmanned aerial vehicles to deliver urgent items -- think emergency and medical supplies -- to places where there are no driveable roads. Imagine a sort of flying bucket brigade or relay race, where autonomous quadricopters pass packages around a flexible network that behaves something like the internet -- but for real goods.

Raptopoulos is a designer, inventor and entrepreneur. Prior to Matternet, he founded FutureAcoustic, a music platform that adjusts to the listener's environment. 

More profile about the speaker
Andreas Raptopoulos | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

Andreas Raptopoulos: No roads? There's a drone for that

Andreas Raptopoulos: Không có đường sá ư? Có một loại máy bay dành cho trường hợp này.

Filmed:
1,056,680 views

Một tỷ người trên thế giới đang thiếu thốn những con đường mà họ có thể sử dụng trong bất kì loại hình thời tiết nào. Liệu cấu trúc của mạng Internet hiện nay có thể cung cấp một mô hình để đáp ứng điều này hay không? Andreas Raptopoulos đến từ Matternet đã suy nghĩ về điều này. Anh giới thiệu một hệ thống giao thông vận tải mới, sử dụng những cỗ máy biết bay tự vận hành và hoạt động bằng điện, để vận chuyển thuốc men, thực phẩm, hàng hóa và vật dụng đến những nơi cần thiết.
- Airborne logistics activist
Andreas Raptopoulos and his colleagues are building the flying internet of things, using drones to carry essential goods to otherwise inaccessible areas. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
One billiontỷ people in the worldthế giới todayhôm nay
0
1046
2519
Hiện nay vẫn còn
1 tỷ người trên thế giới
00:15
do not have accesstruy cập to all-seasonTất cả các mùa roadsđường.
1
3565
2280
không thể tiếp cận với những tuyến đường
có thể đi lại trong mọi thời tiết.
00:17
One billiontỷ people.
2
5845
1705
Một tỷ người.
00:19
One sevenththứ bảy of the Earth'sTrái đất populationdân số
3
7550
2171
Một phần bảy dân số thế giới
00:21
are totallyhoàn toàn cutcắt tỉa off for some partphần of the yearnăm.
4
9721
3309
vào một thời điểm nào đó trong năm,
sẽ phải chịu cách ly hoàn toàn với thế giới.
00:25
We cannotkhông thể get medicinedược phẩm to them reliablyđáng tin cậy,
5
13030
2328
Chúng ta không thể đem thuốc men
đến cho họ kịp thời,
00:27
they cannotkhông thể get criticalchỉ trích suppliesnguồn cung cấp,
6
15358
2346
họ không thể nhận được nhu yếu phẩm,
00:29
and they cannotkhông thể get theirhọ goodsCác mặt hàng to marketthị trường
7
17704
1989
và cũng không đem được hàng hoá của mình
ra chợ bán
00:31
in ordergọi món to createtạo nên a sustainablebền vững incomethu nhập.
8
19693
3890
để kiếm sống qua ngày.
00:35
In sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica, for instanceví dụ,
9
23583
2144
Ví dụ như ở vùng hạ Saharan châu Phi
00:37
85 percentphần trăm of roadsđường are unusablekhông sử dụng được in the wetẩm ướt seasonMùa.
10
25727
3913
có đến 85% đường xá
không thể sử dụng được vào mùa mưa.
00:41
InvestmentsĐầu tư are beingđang madethực hiện,
11
29640
2019
Những khoản đầu tư đang được đưa vào đây,
00:43
but at the currenthiện hành levelcấp độ,
12
31659
1545
nhưng căn cứ vào tình hình hiện tại thì
00:45
it's estimatedước tính it's going to take them
13
33204
1397
dự tính phải đến 50 năm nữa
00:46
50 yearsnăm to catchbắt lấy up.
14
34601
3106
mọi thứ mới theo kịp tiến độ.
00:49
In the U.S. alonemột mình, there's more than fourbốn milliontriệu
15
37707
2294
Chỉ riêng trong nước Mỹ,
có đến khoảng 6,4 triệu kilô mét đường
00:52
milesdặm of roadsđường, very expensiveđắt to buildxây dựng,
16
40001
3131
vừa rất tốn kém để xây dựng,
00:55
very expensiveđắt to maintainduy trì infrastructurecơ sở hạ tầng,
17
43132
3371
vừa ngốn nhiều tiền
để duy trì cơ sở hạ tầng,
00:58
with a hugekhổng lồ ecologicalsinh thái footprintdấu chân,
18
46503
2269
lại còn gây ảnh hưởng
đến môi trường sinh thái,
01:00
and yetchưa, very oftenthường xuyên, congestedtắc nghẽn.
19
48772
3672
vậy mà đường xá vẫn còn thường xuyên
chật chội đông đúc.
01:04
So we saw this and we thought,
20
52444
2382
Chúng tôi đã thấy được điều này
và nghĩ rằng
01:06
can there be a better way?
21
54826
1483
Liệu có một cách nào đó tốt hơn?
01:08
Can we createtạo nên a systemhệ thống usingsử dụng today'sngày nay
mostphần lớn advancednâng cao technologiescông nghệ
22
56309
3455
Liệu chúng ta có thể tạo ra một loại hệ thống
sử dụng những công nghệ tối tân nhất
01:11
that can allowcho phép this partphần of the worldthế giới to leapfrogleapfrog
23
59764
3120
để tạo sự nhảy vọt trong lĩnh vực này
01:14
in the sametương tự way they'vehọ đã donelàm xong with mobiledi động telephonesđiện thoại
24
62884
2355
như chúng ta đã làm
với các thiết bị điện thoại di động
01:17
in the last 10 yearsnăm?
25
65239
1875
trong 10 năm qua hay không?
01:19
ManyNhiều of those nationsquốc gia have excellentTuyệt vời telecommunicationsviễn thông todayhôm nay
26
67114
2945
Nhiều quốc gia có hệ thống viễn thông
thật tuyệt vời
01:22
withoutkhông có ever puttingđặt copperđồng linesđường dây in the groundđất.
27
70059
2977
không cần phải đặt
những sợi cáp đồng dưới lòng đất nữa.
01:25
Could we do the sametương tự for transportationvận chuyển?
28
73036
3350
Vậy liệu chúng ta có thể làm điều tương tự
trong lĩnh vực giao thông?
01:28
ImagineHãy tưởng tượng this scenariokịch bản.
29
76386
2315
Hãy thử tưởng tượng
một tình huống thế này.
01:30
ImagineHãy tưởng tượng you are in a maternitythai sản wardkhu vực in MaliMali,
30
78701
3158
Bạn đang ở trong một bệnh viện phụ sản
ở Mali, châu Phi,
01:33
and have a newborntrẻ sơ sinh in need of urgentkhẩn cấp medicationthuốc men.
31
81859
3230
bạn vừa hạ sinh một em bé
và cần được chăm sóc đặc biệt ngay lập tức.
01:37
What would you do todayhôm nay?
32
85089
2232
Ở thời buổi hiện nay bạn có thể làm gì
trong tình huống này?
01:39
Well, you would placeđịa điểm a requestyêu cầu viathông qua mobiledi động phoneđiện thoại,
33
87321
2397
Rõ ràng bạn có thể gọi cấp cứu
chỉ bằng điện thoại di động,
01:41
and someonengười nào would get the requestyêu cầu immediatelyngay.
34
89718
2864
và ngay lập tức
người ta nhận được yêu cầu.
01:44
That's the partphần that workscông trinh.
35
92582
1993
Đó là lĩnh vực đáp ứng được
nhu cầu của con người.
01:46
The medicationthuốc men mayTháng Năm take daysngày to arriveđến nơi, thoughTuy nhiên,
36
94575
2037
Tuy nhiên, sự chăm sóc y tế
có thể mất vài ngày mới đến nơi
01:48
because of badxấu roadsđường.
37
96612
1410
bởi vì đường xá quá xấu.
01:50
That's the partphần that's brokenbị hỏng.
38
98022
2356
Đó là lĩnh vực chưa đáp ứng được
nhu cầu con người.
01:52
We believe we can delivergiao hàng it withinbên trong hoursgiờ
39
100378
2517
Chúng tôi tin rằng
có thể đến nơi chỉ trong vài giờ
01:54
with an electricđiện autonomoustự trị flyingbay vehiclephương tiện
40
102895
2581
bằng một phương tiện bay bằng điện
tự vận hành
01:57
suchnhư là as this.
41
105476
1405
như thế này đây.
01:58
This can transportvận chuyển a smallnhỏ bé payloadkhối hàng
todayhôm nay, about two kilogramskg,
42
106881
2885
Hiện nay phương tiện này có thể chở được
một khối lượng nhỏ khoảng 2kg
02:01
over a shortngắn distancekhoảng cách, about 10 kilometerskm,
43
109766
2634
bay qua một đoạn ngắn khoảng 10km,
02:04
but it's partphần of a widerrộng hơn networkmạng that mayTháng Năm coverche
44
112400
2355
nhưng nó là một phần
của một mạng lưới lớn hơn
02:06
the entiretoàn bộ countryQuốc gia, maybe even the entiretoàn bộ continentlục địa.
45
114755
3960
có thể phủ khắp đất nước,
thậm chí cả châu lục.
02:10
It's an ultra-flexiblesiêu linh hoạt, automatedtự động logisticshậu cần networkmạng.
46
118715
4338
Đây sẽ là một mạng lưới vận chuyển
tự động và siêu linh hoạt.
02:15
It's a networkmạng for a transportationvận chuyển of mattervấn đề.
47
123053
2935
một mạng lưới dành cho
những nơi có hệ thống giao thông khó khăn.
02:17
We call it MatternetMatternet.
48
125988
1777
Chúng tôi gọi nó là Matternet.
02:19
We use threesố ba keyChìa khóa technologiescông nghệ.
49
127765
1514
Chúng tôi sử dụng
3 loại công nghệ chính .
02:21
The first is electricđiện autonomoustự trị flyingbay vehiclesxe.
50
129279
2635
Loại thứ 1 là những chiếc máy bay điện tử
tự vận hành.
02:23
The secondthứ hai is automatedtự động groundđất stationstrạm
51
131914
2711
Loại thứ 2 là các trạm mặt đất tự động
02:26
that the vehiclesxe flybay in and out of
52
134625
1979
nơi những chiếc máy bay đó
bay ra bay vào
02:28
to swaptrao đổi batteriespin and flybay fartherxa hơn,
53
136604
2258
để thay pin rồi tiếp tục chặng đường,
02:30
or pickchọn up or delivergiao hàng loadstải.
54
138862
1742
hay giao và nhận hàng hoá vận chuyển.
02:32
And the thirdthứ ba is the operatingđiều hành systemhệ thống
55
140604
1731
Loại thứ 3 là bộ điều khiển
02:34
that managesquản lý the wholetoàn thể networkmạng.
56
142335
2743
điều hành toàn bộ hệ thống.
02:37
Let's look at eachmỗi one of those
technologiescông nghệ in a bitbit more detailchi tiết.
57
145078
3339
Hãy xem chi tiết hơn
từng loại một trong số những kỹ thuật này nhé.
02:40
First of all, the UAVsUAV.
58
148417
2245
Trước tiên, hãy nói đến
những chiếc máy bay tự vận hành kia
02:42
EventuallyCuối cùng, we're going to be
usingsử dụng all sortsloại of vehiclesxe
59
150662
2084
Chúng ta cũng sắp đưa vào sử dụng
tất cả các phương tiện này
02:44
for differentkhác nhau payloadkhối hàng capacitiesnăng lực and differentkhác nhau rangesphạm vi.
60
152746
2454
vì những mục đích chuyên chở khác nhau
và dưới nhiều hình thức khác nhau.
02:47
TodayHôm nay, we're usingsử dụng smallnhỏ bé quadsquads.
61
155200
2256
Hiện nay, chúng ta đang sử dụng
những loại nhỏ có 4 bánh.
02:49
These are ablecó thể to transportvận chuyển two kilogramskg
62
157456
2343
Chúng có thể chở được 2kg
vượt qua quãng đường
02:51
over 10 kilometerskm in just about 15 minutesphút.
63
159799
2813
hơn 10km chỉ trong có 15 phút.
02:54
CompareSo sánh this with tryingcố gắng to trespassTrespass a badxấu roadđường
64
162612
2526
Hãy so sánh điều này với việc
cố len lỏi vào một con đường gồ ghề
02:57
in the developingphát triển worldthế giới,
65
165138
1414
tại các quốc gia đang phát triển,
02:58
or even beingđang stuckbị mắc kẹt in trafficgiao thông
66
166552
2220
hay thậm chí bị kẹt xe
03:00
in a developedđã phát triển worldthế giới countryQuốc gia.
67
168772
2045
trong một quốc gia tiên tiến hơn
trên thế giới.
03:02
These flybay autonomouslytự trị.
68
170817
1710
Những chiếc máy bay này
không cần người lái.
03:04
This is the keyChìa khóa to the technologyCông nghệ.
69
172527
1556
Chìa khoá của công nghệ này
là như sau.
03:06
So they use GPSGPS and other sensorscảm biến on boardbảng
70
174083
2360
Chúng sử dụng thiết bị định vị vệ tinh
và cảm biến bên trong
03:08
to navigateđiều hướng betweengiữa groundđất stationstrạm.
71
176443
3694
để định hướng di chuyển
giữa các trạm trên mặt đất.
03:12
EveryMỗi vehiclephương tiện is equippedtrang bị with an automatictự động
72
180137
2425
Mỗi chiếc như vậy được gắn lên
một thiết bị hoạt động tự động
03:14
payloadkhối hàng and batteryắc quy exchangetrao đổi, giao dịch mechanismcơ chế,
73
182562
3038
giúp trao đổi pin
và cả hàng hoá chuyên chở,
03:17
so these vehiclesxe navigateđiều hướng to those groundđất stationstrạm,
74
185600
2406
thế nên chúng có thể tự định hướng
để đi đến các trạm mặt đất kia,
03:20
they dockDock, swaptrao đổi a batteryắc quy automaticallytự động,
75
188006
2116
cập bến, thay pin một cách tự động,
03:22
and go out again.
76
190122
1704
rồi rời đi.
03:23
The groundđất stationstrạm are locatednằm on safean toàn locationsvị trí
77
191826
2756
Các trạm mặt đất
được đặt ở những khu vực an toàn
03:26
on the groundđất.
78
194582
1562
trên mặt đất.
03:28
They securean toàn the mostphần lớn vulnerabledễ bị tổn thương partphần of the missionsứ mệnh,
79
196144
1999
Chúng đảm bảo an toàn
cho phần nhiệm vụ dễ bị lỗi nhất,
03:30
which is the landingđổ bộ.
80
198143
1854
đó chính là phần hạ cánh.
03:31
They are at knownnổi tiếng locationsvị trí on the groundđất,
81
199997
2092
Chúng được đặt ở những vị trí
đã được định sẵn trên mặt đất,
03:34
so the pathslối đi betweengiữa them are alsocũng thế knownnổi tiếng,
82
202089
1920
thế nên những con đường nối giữa chúng
đều được định vị rõ ràng
03:36
which is very importantquan trọng from a reliabilityđộ tin cậy perspectivequan điểm
83
204009
2738
điều này rất quan trọng
xét về khía cạnh độ tin cậy
03:38
from the wholetoàn thể networkmạng.
84
206747
1551
cho toàn bộ hệ thống.
03:40
ApartApart from fulfillinghoàn thành the energynăng lượng
requirementsyêu cầu of the vehiclesxe,
85
208298
2824
Ngoài việc đảm bảo năng lượng
cho những chiếc máy bay này
03:43
eventuallycuối cùng they're going to be becomingtrở thành
86
211122
2372
chúng cũng sẽ trở thành
03:45
commercialthương mại hubsTrung tâm where people can take out loadstải
87
213494
2700
những cổng thương mại
nơi mà người ta có thể lấy ra
03:48
or put loadstải into the networkmạng.
88
216194
3063
hay bỏ vào mạng lưới
các loại hàng hóa.
03:51
The last componentthành phần is the operatingđiều hành systemhệ thống
89
219257
2223
Phần cuối cùng của hệ thống
là bộ điều khiển,
03:53
that managesquản lý the wholetoàn thể networkmạng.
90
221480
1894
nó điều khiển toàn bộ hệ thống.
03:55
It monitorsmàn hình weatherthời tiết datadữ liệu from all the groundđất stationstrạm
91
223374
2741
theo dõi dữ liệu về thời tiết
từ tất cả các trạm mặt đất
03:58
and optimizestối ưu hóa the routescác tuyến of
the vehiclesxe throughxuyên qua the systemhệ thống
92
226115
3341
và tối ưu hoá đường đi của những chiếc máy bay
trong toàn hệ thống
04:01
to avoidtránh adversebất lợi weatherthời tiết conditionsđiều kiện,
93
229456
2591
để tránh thời tiết xấu
04:04
avoidtránh other riskrủi ro factorscác yếu tố,
94
232047
2003
và những yếu tố nguy hiểm khác,
04:06
and optimizetối ưu hóa the use of the resourcestài nguyên
95
234050
1720
đồng thời tối ưu hoá
việc sử dụng nguồn năng lượng
04:07
throughoutkhắp the networkmạng.
96
235770
1898
trong toàn hệ thống
04:09
I want to showchỉ you what one of those flightschuyến bay
97
237668
1642
Bây giờ, tôi sẽ cho các bạn xem
một trong số
04:11
looksnhìn like.
98
239310
1768
những chuyến bay như vậy.
04:13
Here we are flyingbay in HaitiHaiti last summermùa hè,
99
241078
3942
Đây, chúng tôi đã bay ở Haiti
mùa hè vừa rồi.
04:17
where we'vechúng tôi đã donelàm xong our first fieldcánh đồng trialsthử nghiệm.
100
245020
2443
Nơi mà chúng tôi đã thực hiện
những chuyến bay thử đầu tiên.
04:19
We're modelingmô hình hóa here a medicalY khoa deliverychuyển
101
247463
2144
Chúng tôi đang làm mẫu
một chuyến bay chuyên chở thuốc men
04:21
in a camptrại we setbộ up after the 2010 earthquakeđộng đất.
102
249607
4840
đến một khu trại được dựng lên
sau trận động đất năm 2010.
04:26
People there love this.
103
254447
2551
Mọi người ở đó thích điều này.
04:28
And I want to showchỉ you
104
256998
2129
Và tôi muốn cho các bạn xem
04:31
what one of those vehiclesxe looksnhìn like up closegần.
105
259127
4876
những chiếc máy bay này
nhìn gần như thế nào.
04:36
So this is a $3,000 vehiclephương tiện.
106
264003
2008
Đây là một chiếc trị giá 3000 đô la.
04:38
CostsChi phí are comingđang đến down very rapidlynhanh chóng.
107
266011
4017
Giá thành của nó
vẫn đang giảm xuống rất nhanh.
04:42
We use this in all sortsloại of weatherthời tiết conditionsđiều kiện,
108
270028
3175
Chúng ta sử dụng nó
trong mọi điều kiện thời tiết,
04:45
very hotnóng bức and very coldlạnh climateskhí hậu,
109
273203
1795
trong điều kiện khí hậu cực nóng
hay cực lạnh,
04:46
very strongmạnh windsgió. They're very sturdybền Bỉ vehiclesxe.
110
274998
6098
hay có gió mạnh .
Chúng là những phương tiện rất bền.
04:53
ImagineHãy tưởng tượng if your life dependedphụ thuộc on this packagegói,
111
281096
4019
Hãy tưởng tượng cuộc đời bạn
phụ thuộc vào cái gói này,
04:57
somewheremột vài nơi in AfricaAfrica
112
285115
1444
ở đâu đó tại Châu Phi
04:58
or in NewMới YorkYork CityThành phố, after SandySandy.
113
286559
4263
hay ở thành phố New York,
sau cơn bão hung dữ Sandy.
05:02
The nextkế tiếp biglớn questioncâu hỏi is, what's the costGiá cả?
114
290822
3306
Câu hỏi lớn kế tiếp là
phải tốn bao nhiêu tiền cho nó?
05:06
Well, it turnslượt out that the costGiá cả to transportvận chuyển
115
294128
3810
Hóa ra chi phí cho việc chuyên chở
05:09
two kilogramskg over 10 kilometerskm with this vehiclephương tiện
116
297938
3959
2kg đi xa hơn 10km
bằng phương tiện này
05:13
is just 24 centsxu.
117
301897
3373
chỉ tốn có 24 xu.
05:17
(ApplauseVỗ tay)
118
305270
5072
(Tiếng vỗ tay)
05:22
And it's counterintuitiveCounterintuitive, but the costGiá cả of energynăng lượng
119
310342
2744
Nghe có vẻ khó tin,
nhưng thật ra chi phí về năng lượng
05:25
expendedmở rộng for the flightchuyến bay is only two centsxu
120
313086
1989
dành cho chuyến bay
chỉ tốn có 2 xu
05:27
of a dollarđô la todayhôm nay,
121
315075
1338
của một đồng đô la hiện nay.
05:28
and we're just at the beginningbắt đầu of this.
122
316413
2133
và chúng ta chỉ mới
ở giai đoạn ban đầu.
05:30
When we saw this, we feltcảm thấy that this is something
123
318546
2602
Khi thấy điều này,
chúng tôi đã nghĩ rằng
05:33
that can have significantcó ý nghĩa impactva chạm in the worldthế giới.
124
321148
2999
nó sẽ ảnh hưởng rất lớn
đến thế giới.
05:36
So we said, okay, how much does it costGiá cả
125
324147
2418
Bởi vậy chúng tôi đã nói
được thôi, phải tốn bao nhiêu tiền
05:38
to setbộ up a networkmạng somewheremột vài nơi in the worldthế giới?
126
326565
2068
để xây dựng một hệ thống như vậy
ở đâu đó trên hành tinh này?
05:40
And we lookednhìn at settingcài đặt up a networkmạng in LesothoLesotho
127
328633
2030
Và chúng tôi đã quan sát
việc xây dựng một hệ thống ở Lesotho
05:42
for transportationvận chuyển of HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS samplesmẫu.
128
330663
3041
để vận chuyển những mẫu bệnh phẩm HIV.
05:45
The problemvấn đề there is how do you take them
129
333704
2407
Vấn đề là có cách nào để vận chuyển nó
05:48
from clinicsphòng khám where they're beingđang collectedthu thập
130
336111
2229
ra khỏi phòng khám
nơi bạn thu thập được mẫu bệnh
05:50
to hospitalsbệnh viện where they're beingđang analyzedphân tích?
131
338340
3020
và đem nó tới bệnh viện để phân tích?
05:53
And we said, what if we wanted to coverche an areakhu vực
132
341360
2142
Và chúng tôi cũng tự hỏi
nếu muốn nó hoạt động
05:55
spanningkéo dài around 140 squareQuảng trường kilometerskm?
133
343502
2657
khắp một khu vực rộng lớn
khoảng 140km vuông thì sao?
05:58
That's roughlygần one and a halfmột nửa timeslần
the sizekích thước of ManhattanManhattan.
134
346159
3474
Thậm chí lớn gấp 1,5 lần quận Manhattan.
06:01
Well it turnslượt out that the costGiá cả to do that there
135
349633
2167
Và rồi chúng tôi nghiệm ra
chi phí để thực hiện điều này
06:03
would be lessít hơn than a milliontriệu dollarsUSD.
136
351800
2975
khoảng chừng ít hơn 1 triệu đô la.
06:06
CompareSo sánh this to normalbình thường infrastructurecơ sở hạ tầng investmentsđầu tư.
137
354775
3231
Nếu so sánh với việc đầu tư cơ sở hạ tầng
bình thường thì
06:10
We think this can be -- this is the powerquyền lực
138
358006
3157
chúng tôi nghĩ rằng đó là khả thi
- đó chính là sức mạnh
06:13
of a newMới paradigmmô hình.
139
361163
2719
của một mô hình mới.
06:15
So here we are: a newMới ideaý kiến
140
363882
2483
Và đây, một ý tưởng mới
06:18
about a networkmạng for transportationvận chuyển
141
366365
1870
về một mạng lưới vận chuyển
06:20
that is baseddựa trên on the ideasý tưởng of the InternetInternet.
142
368235
2646
dựa vào những ý tưởng về mạng Internet.
06:22
It's decentralizedphân quyền, it's peer-to-peerPeer-to-peer,
143
370881
2229
Nó đã được phân cấp,
được đồng bộ hóa,
06:25
it's bidirectionalhai chiều, highlycao adaptablethích nghi,
144
373110
2703
tương tác hai chiều,
dễ dàng tương thích,
06:27
with very lowthấp infrastructurecơ sở hạ tầng investmentđầu tư,
145
375813
2510
tốn ít vốn đầu tư cơ sở hạ tầng,
06:30
very lowthấp ecologicalsinh thái footprintdấu chân.
146
378323
4133
và ít làm tổn hại đến môi trường.
06:34
If it is a newMới paradigmmô hình, thoughTuy nhiên,
147
382456
2284
Và dĩ nhiên, nếu nó là mô hình mới
06:36
there mustphải be other usessử dụng for it.
148
384740
2146
thì chắc chắn phải có thêm
những công dụng khác nữa.
06:38
It can be used perhapscó lẽ in other placesnơi in the worldthế giới.
149
386886
2166
Có thể nó sẽ được dùng
ở nhiều nơi trên thế giới.
06:41
So let's look at the other endkết thúc of the spectrumquang phổ:
150
389052
4178
Bây giờ, hãy nhìn vào một trái :
06:45
our citiescác thành phố and megacitiessiêu thành phố.
151
393230
2005
những thành phố, những siêu đô thị của chúng ta.
06:47
HalfMột nửa of the Earth'sTrái đất populationdân số livescuộc sống in citiescác thành phố todayhôm nay.
152
395235
2872
Hiện nay, phân nửa dân số thế giới
sống ở thành thị.
06:50
HalfMột nửa a billiontỷ of us livetrực tiếp in megacitiessiêu thành phố.
153
398107
2720
Nửa tỷ người sống ở những siêu đô thị.
06:52
We are livingsống throughxuyên qua an amazingkinh ngạc urbanizationđô thị hóa trendkhuynh hướng.
154
400827
2680
Chúng ta đang sống trong một xu thế
đô thị hóa nhanh không thể tưởng.
06:55
ChinaTrung Quốc alonemột mình is addingthêm a megacitysiêu đô thị
155
403507
1973
Riêng Trung Quốc, cứ mỗi 2 năm
lại xây dựng thêm một siêu đô thị
06:57
the sizekích thước of NewMới YorkYork CityThành phố everymỗi two yearsnăm.
156
405480
3107
lớn bằng thành phố New York.
07:00
These are placesnơi that do have roadđường infrastructurecơ sở hạ tầng,
157
408587
2653
Đây đều là những nơi đ
ã có cơ sở hạ tầng đường sá,
07:03
but it's very inefficientkhông hiệu quả.
158
411240
2314
nhưng không thực sự hiệu quả.
07:05
CongestionTắc nghẽn is a hugekhổng lồ problemvấn đề.
159
413554
2132
Sự tắc nghẽn giao thông
là một vấn nạn lớn.
07:07
So we think it makeslàm cho sensegiác quan in those placesnơi
160
415686
1940
Cho nên, chúng tôi nghĩ rằng
việc xây dựng một mạng lưới vận chuyển như vậy
07:09
to setbộ up a networkmạng of transportationvận chuyển
161
417626
2370
ở những nơi này là hoàn toàn hợp lý.
07:11
that is a newMới layerlớp that sitsngồi betweengiữa the roadđường
162
419996
2166
Nó như là một tầng mới
xuất hiện giữa đường sá
07:14
and the InternetInternet,
163
422162
1271
và mạng Internet hiện tại,
07:15
initiallyban đầu for lightweightnhẹ, urgentkhẩn cấp stuffđồ đạc,
164
423433
2906
ban đầu chỉ dùng để vận chuyển hàng nhẹ
và hàng khẩn cấp,
07:18
and over time, we would hopemong to developphát triển, xây dựng this
165
426339
2049
nhưng qua một thời gian nữa,
chúng tôi hy vọng sẽ phát triển nó
07:20
into a newMới modechế độ of transportationvận chuyển
166
428388
1992
thành một loại hình vận chuyển mới
07:22
that is trulythực sự a modernhiện đại solutiondung dịch to a very old problemvấn đề.
167
430380
3452
cung cấp một giải pháp thực sự hiện đại
cho một vấn đề đã tồn tại từ rất lâu.
07:25
It's ultimatelycuối cùng scalablecó thể mở rộng
168
433832
1554
Sau cùng thì, nó còn có khả năng mở rộng
07:27
with a very smallnhỏ bé ecologicalsinh thái footprintdấu chân,
169
435386
2858
với rất ít tác hại đến môi trường,
07:30
operatingđiều hành in the backgroundlý lịch 24/7,
170
438244
2976
có thể vận hành liên tục suốt ngày đêm,
07:33
just like the InternetInternet.
171
441220
2346
giống như mạng Internet vậy.
07:35
So when we startedbắt đầu this
172
443566
2422
Khi khởi xướng ý tưởng này
07:37
a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước now,
173
445988
3002
cách đây vài năm,
07:40
we'vechúng tôi đã had a lot of people come up to us who said,
174
448990
2344
có rất nhiều người đã đến gặp chúng tôi
và nói rằng
07:43
"This is a very interestinghấp dẫn but crazykhùng ideaý kiến,
175
451334
2832
"Đây là một ý tưởng hay
nhưng thật điên rồ,
07:46
and certainlychắc chắn not something that you should
176
454166
1834
và chắc chắn các bạn
không nên bắt tay vào làm
07:48
engagethuê with anytimeBất cứ lúc nào soonSớm."
177
456000
2714
tại một thời điểm quá sớm như vậy."
07:50
And of coursekhóa học, we're talkingđang nói about dronesmục tiêu giả lập, right,
178
458714
2143
Tất nhiên, ta đang nói về máy bay đúng không,
07:52
a technologyCông nghệ that's not only unpopularkhông được ưa chuộng in the WestWest
179
460857
3702
một công nghệ không chỉ chưa phổ biến
ở phương Tây
07:56
but one that has becometrở nên a very, very unpleasantkhó chịu
180
464559
1948
mà còn là một sự thật không vui vẻ gì
07:58
factthực tế of life for manynhiều livingsống in poornghèo nàn countriesquốc gia,
181
466507
2865
ở những nước kém phát triển,
08:01
especiallyđặc biệt those engagedbận in conflictcuộc xung đột.
182
469372
2811
đặc biệt ở những nơi thường xảy ra xung đột.
08:04
So why are we doing this?
183
472183
4534
Vậy tại sao chúng tôi lại làm chuyện này?
08:08
Well, we choseđã chọn to do this one
184
476717
2784
Chúng tôi đã chọn nó
08:11
not because it's easydễ dàng,
185
479501
1786
không phải vì nó dễ làm
08:13
but because it can have amazingkinh ngạc impactva chạm.
186
481287
2835
mà bởi vì nó sẽ tạo ra
một ảnh hưởng thần kì.
08:16
ImagineHãy tưởng tượng one billiontỷ people beingđang connectedkết nối
187
484122
2825
Hãy tưởng tượng 1 tỷ người
được kết nối với hàng hóa
08:18
to physicalvật lý goodsCác mặt hàng in the sametương tự way
188
486947
2395
theo cùng một cách giống như
08:21
that mobiledi động telecommunicationsviễn thông connectedkết nối them
189
489342
3024
công nghệ viễn thông di động
kết nối con người
08:24
to informationthông tin.
190
492366
2092
với thông tin vậy.
08:26
ImagineHãy tưởng tượng if the nextkế tiếp biglớn networkmạng we builtđược xây dựng in the worldthế giới
191
494458
3740
Hãy tưởng tượng một mạng lưới rộng lớn kế tiếp
mà chúng ta sẽ xây dựng trên trái đất này
08:30
was a networkmạng for the transportationvận chuyển of mattervấn đề.
192
498198
3763
sẽ là một mạng lưới giao thông vận tải.
08:33
In the developingphát triển worldthế giới, we would hopemong
193
501961
2402
Đối với các nước đang phát triển,
chúng ta hy vọng
08:36
to reachchạm tới millionshàng triệu of people with better vaccinesvacxin,
194
504363
2705
đem đến cho hàng triệu người
những loại vắc xin tốt hơn,
08:39
reachchạm tới them with better medicationthuốc men.
195
507068
1884
và những dịch vụ điều trị y khoa tốt hơn.
08:40
It would give us an unfairkhông công bằng advantagelợi thế againstchống lại battlingchiến đấu
196
508952
1858
Điều này có thể cho chúng ta
một lợi thế có phần thiên vị
08:42
HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS, tuberculosisbệnh lao and other epidemicsDịch bệnh.
197
510810
3992
trong cuộc chiến chống bệnh AIDS, lao phổi,
và các dịch bệnh khác.
08:46
Over time, we would hopemong it would becometrở nên
198
514802
1696
Dần dà, chúng tôi hy vọng nó sẽ trở thành
08:48
a newMới platformnền tảng for economicthuộc kinh tế transactionsgiao dịch,
199
516498
2174
một nền tảng mới cho những giao dịch kinh tế,
08:50
liftingNâng millionshàng triệu of people out of povertynghèo nàn.
200
518672
2461
giúp hàng triệu người thoát cảnh đói nghèo.
08:53
In the developedđã phát triển worldthế giới and the emergingmới nổi worldthế giới,
201
521133
2210
Đối với các nước đã phát triển
và các quốc gia mới nổi,
08:55
we would hopemong it would becometrở nên a newMới modechế độ
202
523343
1468
chúng tôi hy vọng
nó sẽ là một mô hình giao thông vận tải mới
08:56
of transportationvận chuyển that could help make our citiescác thành phố
203
524811
3721
có thể giúp cho
những thành phố của chúng ta
09:00
more livablelivable.
204
528532
1853
trở nên dễ sống hơn.
09:02
So for those that still believe
that this is sciencekhoa học fictionviễn tưởng,
205
530385
3343
Đối với những ai vẫn còn cho rằng
điều này chỉ nằm trong tiểu thuyết viễn tưởng,
09:05
I firmlyvững chắc say to you that it is not.
206
533728
2815
tôi xin khẳng định rằng
đó là một thực tế.
09:08
We do need to engagethuê, thoughTuy nhiên,
207
536543
1669
Chúng ta cần đưa nó vào xã hội
09:10
in socialxã hội fictionviễn tưởng to make it happenxảy ra.
208
538212
3068
để biến nó thành hiện thực.
09:13
Thank you.
209
541280
2167
Xin cảm ơn tất cả các bạn.
09:15
(ApplauseVỗ tay)
210
543447
4000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by TAN PHAM
Reviewed by Thanh Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Andreas Raptopoulos - Airborne logistics activist
Andreas Raptopoulos and his colleagues are building the flying internet of things, using drones to carry essential goods to otherwise inaccessible areas.

Why you should listen

It's a modern-day truism that, in regions where the phone company never bothered to lay network cable, locals quickly adopted mobile phones -- and then innovated mobile services that go far beyond what so-called developed countries have. Could the same pattern hold true with roads?

Andreas Raptopoulos is hoping to find out with Matternet, a project that uses swarms of unmanned aerial vehicles to deliver urgent items -- think emergency and medical supplies -- to places where there are no driveable roads. Imagine a sort of flying bucket brigade or relay race, where autonomous quadricopters pass packages around a flexible network that behaves something like the internet -- but for real goods.

Raptopoulos is a designer, inventor and entrepreneur. Prior to Matternet, he founded FutureAcoustic, a music platform that adjusts to the listener's environment. 

More profile about the speaker
Andreas Raptopoulos | Speaker | TED.com