ABOUT THE SPEAKER
Paul Piff - Social psychologist
Paul Piff studies how social hierarchy, inequality and emotion shape relations between individuals and groups.

Why you should listen

Paul Piff is an Assistant Professor of Psychology and Social Behavior at the University of California, Irvine.​ In particular, he studies how wealth (having it or not having it) can affect interpersonal relationships.

His surprising studies include running rigged games of Monopoly, tracking how those who drive expensive cars behave versus those driving less expensive vehicles and even determining that rich people are literally more likely to take candy from children than the less well-off. The results often don't paint a pretty picture about the motivating forces of wealth. He writes, "specifically, I have been finding that increased wealth and status in society lead to increased self-focus and, in turn, decreased compassion, altruism, and ethical behavior."

More profile about the speaker
Paul Piff | Speaker | TED.com
TEDxMarin

Paul Piff: Does money make you mean?

Paul Piff: Liệu đồng tiền có biến bạn thành kẻ xấu xí?

Filmed:
3,568,059 views

Thật đáng kinh ngạc về điều mà một ván cờ Tỷ phú gian lận có thể tiết lộ. Trong buổi nói chuyện vui vẻ mà nghiêm túc này, nhà tâm lý học xã hội Paul Piff chia sẻ những nghiên cứu của anh về cách mà chúng ta hành xử khi trở nên giàu có. (Gợi ý: tệ bạc). Trong khi bất bình đẳng vẫn còn là một thử thách phức tạp và khó khăn, anh ta cũng mang đến cho chúng ta những tin vui. (Ghi hình tại TEDxMarin)
- Social psychologist
Paul Piff studies how social hierarchy, inequality and emotion shape relations between individuals and groups. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I want you to, for a momentchốc lát,
0
793
2174
Tôi muốn các bạn,
trong một chốc lát
00:14
think about playingđang chơi a gametrò chơi of MonopolyĐộc quyền,
1
2967
3850
hãy nghĩ đến việc
chơi trò Cờ Tỉ Phú
00:18
exceptngoại trừ in this gametrò chơi, that combinationsự phối hợp
2
6817
2607
ngoại trừ trong trò chơi này,
sự kết hợp
00:21
of skillkỹ năng, talentnăng lực and luckmay mắn
3
9424
2969
của kỹ năng, tài năng và may mắn
00:24
that help earnkiếm được you successsự thành công in gamesTrò chơi, as in life,
4
12393
2538
những điều giúp bạn đạt được thành công
trong trò chơi này, cũng như trong cuộc sống
00:26
has been renderedkết xuất irrelevantkhông liên quan,
5
14931
1416
đã được sắp xếp không thích hợp
00:28
because this game'strò chơi been riggedlều,
6
16347
2295
vì nó này đã bị gian lận
00:30
and you've got the upperphía trên handtay.
7
18642
1880
và bạn là người có lợi thế hơn
00:32
You've got more moneytiền bạc,
8
20522
1879
Bạn có nhiều tiền hơn
00:34
more opportunitiescơ hội to movedi chuyển around the boardbảng,
9
22401
2560
nhiều cơ hội để di chuyển quanh bàn hơn
00:36
and more accesstruy cập to resourcestài nguyên.
10
24961
2225
và nhiều khả năng sử dụng các tài nguyên hơn
00:39
And as you think about that experiencekinh nghiệm,
11
27186
1331
Và khi nghĩ về điều này
00:40
I want you to askhỏi yourselfbản thân bạn,
12
28517
2588
tôi muốn bạn tự hỏi bản thân mình
00:43
how mightcó thể that experiencekinh nghiệm of beingđang
13
31105
1770
Việc là một người chơi
00:44
a privilegedcó đặc quyền playerngười chơi in a riggedlều gametrò chơi
14
32875
3130
có nhiều đặc quyền hơn
trong một trò chơi gian lận
00:48
changethay đổi the way that you think about yourselfbản thân bạn
15
36005
2923
thay đổi cách bạn nghĩ về bản thân
00:50
and regardquan tâm that other playerngười chơi?
16
38928
3858
và những người chơi khác như thế nào ?
00:54
So we ranchạy a studyhọc on the U.C. BerkeleyBerkeley campuskhuôn viên
17
42786
3047
Chúng tôi đã tiến hành một nghiên cứu
tại khuôn viên trường U.C. Berkeley
00:57
to look at exactlychính xác that questioncâu hỏi.
18
45833
2302
để trả lời một cách chính xác
câu hỏi đó
01:00
We broughtđưa in more than 100 pairscặp
19
48135
1658
Chúng tôi đã mời hơn 100 cặp đôi
những người không quen biết nhau
01:01
of strangersngười lạ into the labphòng thí nghiệm,
20
49793
2761
vào phòng thí nghiệm
01:04
and with the fliplật of a coinđồng tiền
21
52554
1820
và tung đồng xu
01:06
randomlyngẫu nhiên assignedgiao one of the two
22
54374
1787
để bổ nhiệm một cách ngẫu nhiên
một trong họ
01:08
to be a richgiàu có playerngười chơi in a riggedlều gametrò chơi.
23
56161
2345
là người chơi giàu hơn
trong trò chơi gian lận.
01:10
They got two timeslần as much moneytiền bạc.
24
58506
2821
Họ có nhiều tiền gấp đôi
so với người chơi còn lại
01:13
When they passedthông qua Go,
25
61327
1501
Khi qua Trạm Khởi Hành
01:14
they collectedthu thập twicehai lần the salarytiền lương,
26
62828
2206
họ thu thập được số tiền gấp đôi
01:17
and they got to rollcuộn bothcả hai dicedice insteadthay thế of one,
27
65034
1973
và được lắc cả hai viên xí ngầu
thay vì chỉ một
01:19
so they got to movedi chuyển around the boardbảng a lot more.
28
67007
1811
do vậy họ di chuyển quanh bàn
nhiều hơn
01:20
(LaughterTiếng cười)
29
68818
3006
(Cười)
01:23
And over the coursekhóa học of 15 minutesphút,
30
71824
1713
Và sau một hiệp 15 phút
01:25
we watchedđã xem throughxuyên qua hiddenẩn
camerasmáy ảnh what happenedđã xảy ra.
31
73537
3530
chúng tôi quan sát chuyện gì xảy ra
qua các máy quay được giấu kín
01:29
And what I want to do todayhôm nay, for the first time,
32
77067
1821
Và điều tôi muốn làm hôm nay,
lần đầu tiên,
01:30
is showchỉ you a little bitbit of what we saw.
33
78888
2512
là chỉ cho các bạn biết
một số điều mà chúng tôi đã chứng kiến
01:33
You're going to have to pardontha thứ the soundâm thanh qualityphẩm chất,
34
81400
1509
Xin lỗi các bạn
vì chất lượng âm thanh không tốt lắm
01:34
in some casescác trường hợp, because again,
these were hiddenẩn camerasmáy ảnh.
35
82909
2656
trong một số trường hợp, vì tôi phải nhắc lại,
đây là các camera đã được giấu kín
01:37
So we'vechúng tôi đã providedcung cấp subtitlesphụ đề.
36
85580
2195
Do đó, chúng tôi đã chèn thêm phụ đề
01:39
RichPhong phú PlayerMáy nghe nhạc: How manynhiều 500s did you have?
37
87775
1390
Người chơi giàu: Bạn có bao nhiêu tờ 500?
01:41
PoorNgười nghèo PlayerMáy nghe nhạc: Just one.
38
89165
1235
Người chơi nghèo : Tôi chỉ có một.
01:42
RichPhong phú PlayerMáy nghe nhạc: Are you seriousnghiêm trọng.
PoorNgười nghèo PlayerMáy nghe nhạc: Yeah.
39
90400
1117
Người chơi giàu: Thật á?
Người chơi nghèo : Đúng vậy
01:43
RichPhong phú PlayerMáy nghe nhạc: I have threesố ba. (LaughsCười)
40
91517
1753
Người chơi giàu: Tôi có ba ( cười )
01:45
I don't know why they gaveđưa ra me so much.
41
93270
1926
Tôi không biết tại sao
họ lại đưa cho tôi nhiều thế.
01:47
PaulPaul PiffPiff: Okay, so it was quicklyMau apparentrõ ràng to playersngười chơi
42
95196
1838
Paul Piff: Okie, vậy là các người chơi
đã nhanh chóng nhận ra
01:49
that something was up.
43
97034
1342
là có một số thứ đã bị sắp đặt
01:50
One personngười clearlythông suốt has a lot more moneytiền bạc
44
98376
2295
Một người rõ ràng là có nhiều tiền hơn
01:52
than the other personngười, and yetchưa,
45
100671
2149
so với người kia, tuy nhiên,
01:54
as the gametrò chơi unfoldedunfolded,
46
102820
2142
khi trò chơi diễn ra
01:56
we saw very notableđáng chú ý differencessự khác biệt
47
104962
2005
chúng tôi đã chứng kiến
sự khác biệt đáng kể
01:58
and dramatickịch tính differencessự khác biệt beginbắt đầu to emergehiện ra
48
106967
2449
và những sự khác biệt này
bắt đầu hiện rõ
02:01
betweengiữa the two playersngười chơi.
49
109416
1874
giữa hai người chơi.
02:03
The richgiàu có playerngười chơi
50
111290
1720
Người chơi giàu hơn
02:05
startedbắt đầu to movedi chuyển around the boardbảng louderto hơn,
51
113010
2578
bắt đầu di chuyển quanh bàn cờ
một cách ầm ĩ
02:07
literallynghĩa đen smackingsmacking the boardbảng with theirhọ piececái
52
115588
1881
đập vào bàn cờ bằng các quân của anh ta
theo nghĩa đen
02:09
as he wentđã đi around.
53
117469
2920
khi di chuyển
02:12
We were more likelycó khả năng to see signsdấu hiệu of dominancesự thống trị
54
120389
2993
Chúng tôi đã thấy dấu hiệu của sự thống trị
02:15
and nonverbalnonverbal signsdấu hiệu,
55
123382
1590
và các dấu hiệu không lời
02:16
displayshiển thị of powerquyền lực
56
124972
2422
thể hiện uy quyền
02:19
and celebrationLễ kỷ niệm amongtrong số the richgiàu có playersngười chơi.
57
127394
3955
và sự ăn mừng
giữa những người chơi giàu hơn
02:23
We had a bowlbát of pretzelspretzels
positionedvị trí off to the sidebên.
58
131349
2521
Chúng tôi có đặt một bát bánh quy xoắn
bên ngoài bàn cờ
02:25
It's on the bottomđáy right cornergóc there.
59
133870
1661
Nó nằm ở góc cuối bên phải kia
02:27
That allowedđược cho phép us to watch
participants'người tham gia' consummatoryconsummatory behaviorhành vi.
60
135531
3487
Chúng cho phép chúng tôi
theo dõi các hành vi của người chơi
02:31
So we're just trackingtheo dõi how
manynhiều pretzelspretzels participantsngười tham gia eatăn.
61
139018
4618
Chúng tôi xem xét mỗi người chơi
ăn hết bao nhiêu chiếc bánh
02:35
RichPhong phú PlayerMáy nghe nhạc: Are those pretzelspretzels a tricklừa?
62
143636
1933
Người chơi giàu: Mấy chiếc bánh này
có phải là bịp không nhỉ?
02:37
PoorNgười nghèo PlayerMáy nghe nhạc: I don't know.
63
145569
1926
Người chơi nghèo: Tôi không biết
02:39
PPPP: Okay, so no surprisesnhững bất ngờ, people are ontotrên us.
64
147495
3139
PP: Okay, không có gì ngạc nhiên,
hai người chơi đã nhận ra
02:42
They wonderngạc nhiên what that bowlbát of pretzelspretzels
65
150634
1505
Họ tự hỏi liệu bát bánh quy xoắn
02:44
is doing there in the first placeđịa điểm.
66
152139
1781
là để làm gì
02:45
One even askshỏi, like you just saw,
67
153920
1914
Một người thậm chí còn hỏi rằng,
như các bạn đã thấy
02:47
is that bowlbát of pretzelspretzels there as a tricklừa?
68
155834
2959
liệu bát bánh quy này có phải là bịp không?
02:50
And yetchưa, despitemặc dù that, the powerquyền lực of the situationtình hình
69
158793
2910
Tuy nhiên, mặc dù vậy, tình thế uy quyền
02:53
seemsdường như to inevitablychắc chắn dominatethống trị,
70
161703
2301
dường như lấn át một cách chắc chắn
02:56
and those richgiàu có playersngười chơi startkhởi đầu to eatăn more pretzelspretzels.
71
164004
4453
và các người chơi giàu
bắt đầu ăn nhiều bánh quy hơn.
03:03
RichPhong phú PlayerMáy nghe nhạc: I love pretzelspretzels.
72
171976
2097
Người chơi giàu: Tôi thích bánh quy xoắn.
03:06
(LaughterTiếng cười)
73
174073
2329
( cười )
03:09
PPPP: And as the gametrò chơi wentđã đi on,
74
177988
2130
PP: Và sau khi trò chơi tiếp tục,
03:12
one of the really interestinghấp dẫn and dramatickịch tính patternsmẫu
75
180118
2332
một trong số những khuôn mẫu
rất thú vị
03:14
that we observedquan sát beginbắt đầu to emergehiện ra
76
182450
3073
mà chúng tôi quan sát được
dần dần hiện ra
03:17
was that the richgiàu có playersngười chơi actuallythực ra
77
185523
1871
là các người chơi giàu hơn
03:19
startedbắt đầu to becometrở nên ruderRuder towardđối với the other personngười,
78
187394
3122
bắt đầu trở nên khiếm nhã hơn
với người kia
03:22
lessít hơn and lessít hơn sensitivenhạy cảm to the plighthoàn cảnh
79
190516
2071
ít nhạy cảm hơn
đối với hoàn cảnh khó khăn
03:24
of those poornghèo nàn, poornghèo nàn playersngười chơi,
80
192587
1844
của người chơi nghèo
03:26
and more and more demonstrativedemonstrative
81
194431
2071
và càng chứng tỏ
03:28
of theirhọ materialvật chất successsự thành công,
82
196502
2469
thành công vật chất của mình
03:30
more likelycó khả năng to showcasegiới thiệu how well they're doing.
83
198971
3206
và có xu hướng phô diễn rằng
họ đang làm tốt như thế nào.
03:35
RichPhong phú PlayerMáy nghe nhạc: I have moneytiền bạc for everything.
84
203589
4110
Người chơi giàu: Tôi có tiền
cho tất cả mọi thứ
03:39
PoorNgười nghèo PlayerMáy nghe nhạc: How much is that?
85
207699
1618
Người chơi nghèo: Vậy đó là bao nhiêu?
03:41
RichPhong phú PlayerMáy nghe nhạc: You owenợ me 24 dollarsUSD.
86
209317
3962
Người chơi giàu: Bạn nợ tôi 24 đôla
03:45
You're going to losethua all your moneytiền bạc soonSớm.
87
213279
2856
Bạn sẽ mất hết tiền nhanh thôi
03:48
I'll buymua it. I have so much moneytiền bạc.
88
216135
2160
Tôi sẽ mua chúng. Tôi có rất nhiều tiền.
03:50
I have so much moneytiền bạc, it takes me forevermãi mãi.
89
218295
1946
Tôi có quá nhiều tiền, biết bao giờ mới xong
03:52
RichPhong phú PlayerMáy nghe nhạc 2: I'm going to buymua out this wholetoàn thể boardbảng.
90
220241
1960
Người chơi giàu 2: Tôi sẽ mua hết
nguyên bàn chơi này cho coi
03:54
RichPhong phú PlayerMáy nghe nhạc 3: You're going
to runchạy out of moneytiền bạc soonSớm.
91
222201
1730
Người chơi giàu 3: Bạn sẽ mau hết tiền thôi
03:55
I'm prettyđẹp much untouchableUntouchable at this pointđiểm.
92
223931
2848
Bây giờ tôi là bất khả xâm phạm
03:58
PPPP: Okay, and here'sđây là what I think
93
226779
2316
Được rồi, đây là điều tôi cho rằng
04:01
was really, really interestinghấp dẫn,
94
229095
1748
rất rất thú vị
04:02
is that at the endkết thúc of the 15 minutesphút,
95
230843
3254
rằng sau 15 phút,
04:06
we askedyêu cầu the playersngười chơi to talk about
theirhọ experiencekinh nghiệm duringsuốt trong the gametrò chơi.
96
234097
4393
chúng tôi hỏi những người chơi
về trải nghiệm của họ trong trò chơi
04:10
And when the richgiàu có playersngười chơi talkednói chuyện about
97
238490
2075
trong khi những người chơi giàu
nói về lý do
04:12
why they had inevitablychắc chắn wonthắng
98
240565
1882
tại sao họ chắc chắn thắng cuộc
04:14
in this riggedlều gametrò chơi of MonopolyĐộc quyền --
99
242447
2019
trong trò Cờ tỷ phú gian lận này
04:16
(LaughterTiếng cười) —
100
244466
4809
(Cười)
04:21
they talkednói chuyện about what they'dhọ muốn donelàm xong
101
249275
3564
họ nói về những gì họ đã làm
04:24
to buymua those differentkhác nhau propertiestính chất
102
252839
2814
để mua bất động sản
04:27
and earnkiếm được theirhọ successsự thành công in the gametrò chơi,
103
255653
2782
và thành công trong trò chơi
04:30
and they becameđã trở thành farxa lessít hơn attunedhài hòa
104
258435
2489
và họ trở nên ít để mắt
04:32
to all those differentkhác nhau featuresTính năng, đặc điểm of the situationtình hình,
105
260924
2715
tới những đặc tính khác của tình huống
04:35
includingkể cả that fliplật of a coinđồng tiền
106
263639
2673
bao gồm việc tung đồng xu
04:38
that had randomlyngẫu nhiên gottennhận them into
107
266312
2315
điều đã mang đến cho họ
04:40
that privilegedcó đặc quyền positionChức vụ in the first placeđịa điểm.
108
268627
2989
một vị trí đặc quyền ngay từ ban đầu.
04:43
And that's a really, really incredibleđáng kinh ngạc insightcái nhìn sâu sắc
109
271616
2838
Và nó mang đến
một thấu hiểu đáng kinh ngạc
04:46
into how the mindlí trí makeslàm cho sensegiác quan of advantagelợi thế.
110
274454
5455
về cách mà tâm trí ta nhìn nhận lợi thế.
04:51
Now this gametrò chơi of MonopolyĐộc quyền can be used
111
279909
2221
Trò chơi cờ tỷ phú này
có thể được dùng
04:54
as a metaphorphép ẩn dụ for understandinghiểu biết societyxã hội
112
282130
2843
như một ẩn dụ
cho việc thấu hiểu xã hội
04:56
and its hierarchicalphân cấp structurekết cấu, whereintrong đó some people
113
284973
3285
và cấu trúc phân cấp,
trong đó một số người
05:00
have a lot of wealthsự giàu có and a lot of statustrạng thái,
114
288258
2392
nắm giữ rất nhiều của cải và địa vị,
05:02
and a lot of people don't.
115
290650
1477
và rất nhiều người không có gì.
05:04
They have a lot lessít hơn wealthsự giàu có and a lot lessít hơn statustrạng thái
116
292127
2933
Họ có ít của cải và quyền lực hơn hẳn
05:07
and a lot lessít hơn accesstruy cập to valuedcó giá trị resourcestài nguyên.
117
295060
3114
và cả sự tiếp cận
với những tài nguyên có giá trị.
05:10
And what my colleaguesđồng nghiệp and I for
the last sevenbảy yearsnăm have been doing
118
298174
3236
Điều mà tôi và các đồng nghiệp đang làm
trong suốt 7 năm qua
05:13
is studyinghọc tập the effectshiệu ứng of these kindscác loại of hierarchiesphân cấp.
119
301410
4069
là nghiên cứu những ảnh hưởng
của những hệ thống giai cấp này.
05:17
What we'vechúng tôi đã been findingPhát hiện acrossbăng qua dozenshàng chục of studieshọc
120
305479
3284
Những gì chúng tôi đang tìm kiếm
qua hàng loạt các nghiên cứu
05:20
and thousandshàng nghìn of participantsngười tham gia acrossbăng qua this countryQuốc gia
121
308763
3417
và cả ngàn người tham gia khắp đất nước
05:24
is that as a person'sngười levelscấp of wealthsự giàu có increasetăng,
122
312180
4532
là rằng khi một người trở nên giàu có hơn
05:28
theirhọ feelingscảm xúc of compassionlòng trắc ẩn and empathyđồng cảm go down,
123
316712
6068
lòng trắc ẩn và sự cảm thông của họ giảm đi
05:34
and theirhọ feelingscảm xúc of entitlementquyền lợi, of deservingnessdeservingness,
124
322780
3771
và những cảm xúc về quyền lực,
về sự xứng đáng,
05:38
and theirhọ ideologytư tưởng of self-interestsự quan tâm increasestăng.
125
326551
4548
và tư tưởng tư lợi của họ cũng gia tăng
05:43
In surveyskhảo sát, we foundtìm that it's actuallythực ra
126
331099
2059
Trong các cuộc khảo sát,
chúng tôi tìm ra rằng
05:45
wealthiergiàu có individualscá nhân who are more likelycó khả năng
127
333158
1877
những người giàu thường có xu hướng
05:47
to moralizemoralize greedtham lam beingđang good,
128
335035
3040
đạo đức hóa lòng tham thành điều tốt,
05:50
and that the pursuittheo đuổi of self-interestsự quan tâm
129
338075
2003
và việc theo đuổi lợi ích cá nhân
05:52
is favorablethuận lợi and moralđạo đức.
130
340078
2716
là thuận lợi và thích hợp
05:54
Now what I want to do todayhôm nay is talk about
131
342794
1849
Điều tôi muốn làm hôm nay là nói về
05:56
some of the implicationshàm ý
of this ideologytư tưởng self-interestsự quan tâm,
132
344643
4821
những hàm ý của hệ tư tưởng cá nhân này
06:01
talk about why we should
carequan tâm about those implicationshàm ý,
133
349464
2363
nói về việc tại sao chúng ta
nên quan tâm đến những hàm ý đó
06:03
and endkết thúc with what mightcó thể be donelàm xong.
134
351827
3642
và kết thúc với những điều
mà ta có thể làm.
06:07
Some of the first studieshọc that we ranchạy in this areakhu vực
135
355469
2165
Một trong số những nghiên cứu đầu tiên
mà chúng tôi làm
06:09
lookednhìn at helpinggiúp behaviorhành vi,
136
357634
1286
trong lĩnh vực này
là nhìn vào hành vi giúp đỡ
06:10
something socialxã hội psychologistsnhà tâm lý học call
137
358920
2159
điều mà những nhà tâm lý học xã hội
gọi là
06:13
pro-socialPro-xã hội behaviorhành vi.
138
361079
2091
hành vi cho xã hội
06:15
And we were really interestedquan tâm in who'sai more likelycó khả năng
139
363170
2713
Chúng tôi đặc biệt quan tâm đến
việc ai sẽ có khả năng
06:17
to offerphục vụ help to anotherkhác personngười,
140
365883
2348
giúp đỡ người khác hơn,
06:20
someonengười nào who'sai richgiàu có or someonengười nào who'sai poornghèo nàn.
141
368231
3157
người giàu hay người nghèo?
06:23
In one of the studieshọc, we bringmang đến in richgiàu có and poornghèo nàn
142
371388
4402
Trong một nghiên cứu,
chúng tôi mang những người giàu, nghèo
06:27
memberscác thành viên of the communitycộng đồng into the labphòng thí nghiệm
143
375790
2300
trong cộng đồng vào phòng thí nghiệm
06:30
and give eachmỗi of them the equivalenttương đương of 10 dollarsUSD.
144
378090
3494
và đưa cho mỗi người
10 đôla tương đương nhau
06:33
We told the participantsngười tham gia
145
381584
1610
Chúng tôi bảo những người tham gia rằng
06:35
that they could keep these 10 dollarsUSD for themselvesbản thân họ,
146
383194
2448
họ có thể giữ 10 đôla này cho bản thân
06:37
or they could sharechia sẻ a portionphần of it,
147
385642
1975
hoặc có thể chia sẻ một phần,
06:39
if they wanted to, with a strangerlạ
148
387617
1995
nếu họ muốn, với một người lạ
06:41
who is totallyhoàn toàn anonymousvô danh.
149
389612
1471
hoàn toàn vô danh
06:43
They'llHọ sẽ never meetgặp that strangerlạ and
the strangerlạ will never meetgặp them.
150
391083
3036
Họ và người lạ
đó sẽ không bao giờ gặp nhau.
06:46
And we just monitorgiám sát how much people give.
151
394119
3218
Và chúng tôi theo dõi
họ cho đi bao nhiêu.
06:49
IndividualsCá nhân who madethực hiện 25,000 sometimesđôi khi
152
397337
2350
Những người kiếm được 25,000 và
06:51
underDưới 15,000 dollarsUSD a yearnăm,
153
399687
2327
đôi khi dưới 15,000 đô la một năm
06:54
gaveđưa ra 44 percentphần trăm more of theirhọ moneytiền bạc
154
402014
2227
đóng góp cho người lạ
06:56
to the strangerlạ
155
404241
1083
44% nhiều tiền hơn
06:57
than did individualscá nhân makingchế tạo 150,000
156
405324
2308
so với những người
kiếm được 150,000
06:59
or 200,000 dollarsUSD a yearnăm.
157
407632
3247
hoặc 200.000 một năm
07:02
We'veChúng tôi đã had people playchơi gamesTrò chơi
158
410879
2748
Chúng tôi cho họ chơi trò chơi
07:05
to see who'sai more or lessít hơn likelycó khả năng to cheatCheat
159
413627
2631
để xem ai có xu hướng gian lận nhiều hơn
07:08
to increasetăng theirhọ chancescơ hội of winningchiến thắng a prizegiải thưởng.
160
416258
2394
để tăng khả năng thắng cuộc của mình
07:10
In one of the gamesTrò chơi, we actuallythực ra riggedlều a computermáy vi tính
161
418652
2720
Trong một trong số các trò chơi,
chúng tôi sắp đặt máy tính
07:13
so that diechết rollsBánh cuốn over a certainchắc chắn scoreghi bàn
162
421372
2792
để xí ngầu không bao giờ
07:16
were impossibleKhông thể nào.
163
424164
986
đổ vào một số nhất định.
07:17
You couldn'tkhông thể get aboveở trên 12 in this gametrò chơi,
164
425150
3092
Bạn không thể nào có được
hơn 12 trong trò này
07:20
and yetchưa, the richerphong phú hơn you were,
165
428242
3112
tuy nhiên, bạn càng giàu
07:23
the more likelycó khả năng you were to cheatCheat in this gametrò chơi
166
431354
1757
thì bạn càng dễ gian lận
07:25
to earnkiếm được creditsCác khoản tín dụng towardđối với a $50 cashtiền mặt prizegiải thưởng,
167
433111
3899
để giành lấy giải thưởng
50 đôla tiền mặt
07:29
sometimesđôi khi by threesố ba to fourbốn timeslần as much.
168
437010
3845
đôi khi gấp 3 hoặc 4 lần mức giá đó.
07:32
We ranchạy anotherkhác studyhọc where we lookednhìn at whetherliệu
169
440855
2233
Chúng tôi cũng thực hiện một thí nghiệm khác
mà chúng tôi quan sát
07:35
people would be inclinednghiêng to take candyCục kẹo
170
443088
3223
liệu người ta sẽ lấy kẹo
07:38
from a jarlọ of candyCục kẹo that we explicitlyrõ ràng identifiedxác định
171
446311
2491
trong một hộp kẹo
mà chúng tôi chắc chắn rằng
07:40
as beingđang reserveddự trữ for childrenbọn trẻ --
172
448802
2240
để dành cho trẻ con
07:43
(LaughterTiếng cười) —
173
451042
3442
(Cười)
07:46
participatingtham gia -- I'm not kiddingđùa giỡn.
174
454484
1841
tham gia, tôi khôn giỡn đâu.
07:48
I know it soundsâm thanh like I'm makingchế tạo a jokeđùa.
175
456325
2729
Tôi biết rằng nó nghe như đang đùa vậy.
07:51
We explicitlyrõ ràng told participantsngười tham gia
176
459054
2241
Chúng tôi thẳng thắn thông báo
cho những người tham gia
07:53
this jarlọ of candy'scủa Candy for childrenbọn trẻ participatingtham gia
177
461295
1869
rằng hộp kẹo này được dành cho trẻ em tham gia
07:55
in a developmentalphát triển labphòng thí nghiệm nearbygần đó.
178
463164
2484
vào một phòng thí nghiệm phát triển gần đó
07:57
They're in studieshọc. This is for them.
179
465648
2050
Chúng đang trong nghiêm cứu,
cái này là dành cho chúng
07:59
And we just monitoredtheo dõi how
much candyCục kẹo participantsngười tham gia tooklấy.
180
467698
3643
Và chúng tôi quan sát xem
họ lấy bao nhiêu kẹo
08:03
ParticipantsNhững người tham gia who feltcảm thấy richgiàu có
181
471341
1513
Những người cảm thấy mình giàu có
08:04
tooklấy two timeslần as much candyCục kẹo
182
472854
1405
lấy gấp đôi số kẹo
08:06
as participantsngười tham gia who feltcảm thấy poornghèo nàn.
183
474259
3149
so với những người nghèo.
08:09
We'veChúng tôi đã even studiedđã học carsxe hơi,
184
477408
2653
Chúng tôi cũng đã nghiên cứu về xe,
08:12
not just any carsxe hơi,
185
480061
1862
không phải bất kì xe nào,
08:13
but whetherliệu driverstrình điều khiển of differentkhác nhau kindscác loại of carsxe hơi
186
481923
3071
mà về tài xế của những loại xe khác nhau
08:16
are more or lessít hơn inclinednghiêng to breakphá vỡ the lawpháp luật.
187
484994
3103
sẽ có xu hướng vi phạm luật như thế nào.
08:20
In one of these studieshọc, we lookednhìn at
188
488097
2837
Trong một nghiên cứu, chúng tôi quan sát xem
08:22
whetherliệu driverstrình điều khiển would stop for a pedestrianngười đi bộ
189
490934
4156
liệu các tài xế sẽ dừng lại
để nhường đường cho một người đi bộ
08:27
that we had posedĐặt ra waitingđang chờ đợi to crossvượt qua at a crosswalkcrosswalk.
190
495090
2899
đang chờ để được qua đường
08:29
Now in CaliforniaCalifornia, as you all know,
191
497989
1744
Ở California, như bạn biết đấy,
08:31
because I'm sure we all do this,
192
499733
2524
vì tôi chắc rằng
tất cả chúng ta đều làm điều này,
08:34
it's the lawpháp luật to stop for a pedestrianngười đi bộ
who'sai waitingđang chờ đợi to crossvượt qua.
193
502257
3928
theo luật, xe phải dừng
để cho người đi bộ qua đường
08:38
So here'sđây là an examplethí dụ of how we did it.
194
506185
1932
Vậy đây là một ví dụ
về cách chúng tôi đã làm
08:40
That's our confederateLiên minh miền Nam off to the left
195
508117
2116
Bên trái là người của chúng tôi
08:42
posingĐặt ra as a pedestrianngười đi bộ.
196
510233
1589
đóng giả làm người đi bộ
08:43
He approachescách tiếp cận as the redđỏ truckxe tải successfullythành công stopsdừng lại.
197
511822
4251
Anh ta tiến lại gần khi chiếc xe màu đỏ dừng lại.
08:48
In typicalđiển hình CaliforniaCalifornia fashionthời trang, it's overtakenvượt qua
198
516073
2318
Với phong cách rặt California,
nó bị lấn át bởi
08:50
by the busxe buýt who almosthầu hết runschạy our pedestrianngười đi bộ over.
199
518391
2337
chiếc xe buýt gần như tông vào
người đi bộ của chúng tôi
08:52
(LaughterTiếng cười)
200
520728
1556
(Cười)
08:54
Now here'sđây là an examplethí dụ of a more expensiveđắt carxe hơi,
201
522284
1867
Bây giờ là ví dụ của một chiếc xe đắt tiền hơn.
08:56
a PriusPrius, drivingđiều khiển throughxuyên qua,
202
524151
1738
Một chiếc Prius, chạy thẳng qua
08:57
and a BMWBMW doing the sametương tự.
203
525889
4308
và một chiếc BMW cũng làm tương tự
09:03
So we did this for hundredshàng trăm of vehiclesxe
204
531388
2499
Như vậy, chúng tôi lặp lại
với hàng trăm chiếc xe
09:05
on severalmột số daysngày,
205
533887
2356
trong vòng vài ngày
09:08
just trackingtheo dõi who stopsdừng lại and who doesn't.
206
536243
2952
chỉ theo dõi xem ai dừng lại và ai không
09:12
What we foundtìm was that as the expensivenessexpensiveness
207
540466
2194
Điều chúng tôi nhận thấy rằng
09:14
of a carxe hơi increasedtăng,
208
542660
4300
giá tiền của xe càng cao
09:18
the driver'sngười lái xe tendencieskhuynh hướng to breakphá vỡ the lawpháp luật
209
546960
1884
thì xu hướng tài xế vi phạm luât
09:20
increasedtăng as well.
210
548844
1244
càng tăng.
09:22
NoneKhông có of the carsxe hơi, nonekhông ai of the carsxe hơi
211
550088
2692
Không một chiếc xe nào
09:24
in our leastít nhất expensiveđắt carxe hơi categorythể loại
212
552780
3300
trong mục những chiếc xe giá rẻ nhất
của chúng tôi
09:28
brokeđã phá vỡ the lawpháp luật.
213
556080
1565
vi phạm luật.
09:29
CloseĐóng to 50 percentphần trăm of the carsxe hơi
214
557645
2393
Gần 50 phần trăm những chiếc xe
09:32
in our mostphần lớn expensiveđắt vehiclephương tiện categorythể loại
215
560038
2408
trong danh mục đắt tiền nhất
09:34
brokeđã phá vỡ the lawpháp luật.
216
562446
2843
vi phạm luật.
09:37
We'veChúng tôi đã runchạy other studieshọc findingPhát hiện that
217
565289
1893
Chúng tôi cũng tiến hành
những nghiên cứu khác
09:39
wealthiergiàu có individualscá nhân are more
likelycó khả năng to lienói dối in negotiationsđàm phán,
218
567182
3551
và tìm ra được rằng những người giàu có
có nhiều khả năng nói dối hơn trong đàm phán,
09:42
to endorsexác nhận unethicalphi đạo Đức behaviorhành vi at work
219
570733
2090
có nhiều hành vi vô đạo đức hơn
ở nơi làm việc
09:44
like stealingăn cắp cashtiền mặt from the cashtiền mặt registerghi danh,
220
572823
2608
như trộm tiền ở máy tính tiền.
09:47
takinglấy bribeshối lộ, lyingnói dối to customerskhách hàng.
221
575431
5083
nhận hối lộ, nói dối khách hàng.
09:52
Now I don't mean to suggestđề nghị
222
580514
1562
Tôi không cố ý nói rằng
09:54
that it's only wealthygiàu có people
223
582076
1703
chỉ có những người giàu
09:55
who showchỉ these patternsmẫu of behaviorhành vi.
224
583779
1912
mới thể hiện những mẫu hành vi
như thế này.
09:57
Not at all. In factthực tế, I think that we all,
225
585691
2769
Thật ra, tôi nghĩ rằng tất cả chúng ta
10:00
in our day-to-dayngày qua ngày, minute-by-minutephút bằng phút livescuộc sống,
226
588460
2964
trong cuộc sống hằng ngày
10:03
struggleđấu tranh with these competingcạnh tranh motivationsđộng lực
227
591424
2972
đều đấu tranh với những động lực
10:06
of when, or if, to put our ownsở hữu interestssở thích
228
594396
3297
về khi nào, hoặc liệu có nên chăng,
đặt những lợi ích cá nhân
10:09
aboveở trên the interestssở thích of other people.
229
597693
2354
lên trên lợi ích của cộng đồng.
10:12
And that's understandablecó thể hiểu được because
230
600047
2382
Và điều đó hoàn toàn dễ hiểu
bởi vì
10:14
the AmericanNgười Mỹ dreammơ tưởng is an ideaý kiến
231
602429
2563
Giấc mơ Mỹ là một tư tưởng
10:16
in which we all have an equalcông bằng opportunitycơ hội
232
604992
3099
rằng tất cả chúng ta
đều có cơ hội như nhau
10:20
to succeedthành công and prosperthịnh vượng,
233
608091
2034
để thành công và thịnh vượng
10:22
as long as we applyứng dụng ourselveschúng ta and work hardcứng,
234
610125
2557
miễn là chúng ta
làm việc chăm chỉ
10:24
and a piececái of that meanscó nghĩa that sometimesđôi khi,
235
612682
2704
và một phần trong đó
có nghĩa rằng, đôi khi
10:27
you need to put your ownsở hữu interestssở thích
236
615386
3099
bạn cần đặt lợi ích của bản thân
10:30
aboveở trên the interestssở thích and well-beinghạnh phúc
of other people around you.
237
618485
3430
lên trên lợi ích của những người xung quanh.
10:33
But what we're findingPhát hiện is that,
238
621915
2169
Nhưng chúng tôi phát hiện ra rằng
10:36
the wealthiergiàu có you are, the more likelycó khả năng you are
239
624084
2408
càng giàu, thì bạn càng có xu hướng
10:38
to pursuetheo đuổi a visiontầm nhìn of personalcá nhân successsự thành công,
240
626492
2715
theo đuổi ảo tưởng về thành công cá nhân
10:41
of achievementthành tích and accomplishmenthoàn thành,
241
629207
2235
của thành tích, thành tựu
10:43
to the detrimentthiệt hại of othersKhác around you.
242
631442
3348
mà gây tổn hại
đến những người xung quanh.
10:46
Here I've plottedâm mưu for you the mean householdhộ gia đình incomethu nhập
243
634790
2764
Đây, tôi đã vẽ sẵn cho bạn
thu nhập trung bình
10:49
receivednhận by eachmỗi fifththứ năm and tophàng đầu
fivesố năm percentphần trăm of the populationdân số
244
637554
3616
mà mỗi hộ gia định nhận được ở mỗi ngũ phân vị
và 5 phần trăm cao nhất của dân số
10:53
over the last 20 yearsnăm.
245
641170
2170
trong vòng 20 năm qua
10:55
In 1993, the differencessự khác biệt betweengiữa the differentkhác nhau
246
643340
2542
Năm 1993, sự khác biệt
giữa các nhóm ngũ phân vị khác nhau
10:57
quintilesquintiles of the populationdân số, in termsđiều kiện of incomethu nhập,
247
645882
3085
trong dân số, xét về thu nhập
11:00
are fairlycông bằng egregiousquá khôn.
248
648967
2597
có hơi đặc biệt.
11:03
It's not difficultkhó khăn to discernphân biệt that there are differencessự khác biệt.
249
651564
2597
Không khó để nhận ra
những khác biệt
11:06
But over the last 20 yearsnăm, that significantcó ý nghĩa differenceSự khác biệt
250
654161
2884
nhưng trong vòng 20 năm qua,
khác biệt đáng kể
11:09
has becometrở nên a grandlớn canyonhẻm núi of sortsloại
251
657045
2174
đã dần trở thành khe núi lớn
11:11
betweengiữa those at the tophàng đầu and everyonetất cả mọi người elsekhác.
252
659219
3154
giữa những người trên cùng
và những người còn lại
11:14
In factthực tế, the tophàng đầu 20 percentphần trăm of our populationdân số
253
662373
3692
Sự thật là, 20 phần trăm
những người giàu nhất
11:18
ownsở hữu closegần to 90 percentphần trăm of the
totaltoàn bộ wealthsự giàu có in this countryQuốc gia.
254
666065
3078
nắm giữ gần 90 phần trăm
của cải trên đất nước này.
11:21
We're at unprecedentedchưa từng có levelscấp
255
669143
2259
Chúng ta đang ở một mức độ
chưa từng thấy
11:23
of economicthuộc kinh tế inequalitybất bình đẳng.
256
671402
2488
của sự bất bình đẳng kinh tế
11:27
What that meanscó nghĩa is that wealthsự giàu có is not only becomingtrở thành
257
675634
2336
Điều đó có nghĩa là
sự giàu có không chỉ
11:29
increasinglyngày càng concentratedtập trung in the handstay
of a selectlựa chọn groupnhóm of individualscá nhân,
258
677970
4480
càng tập trung vào tay
một nhóm các cá nhân
11:34
but the AmericanNgười Mỹ dreammơ tưởng is becomingtrở thành
259
682450
2384
mà Giấc mơ Mỹ càng trở nên
11:36
increasinglyngày càng unattainablekhông thể đạt được
260
684834
1948
khó để đạt được
11:38
for an increasingtăng majorityđa số of us.
261
686782
3193
đối với phần lớn chúng ta
11:41
And if it's the casetrường hợp, as we'vechúng tôi đã been findingPhát hiện,
262
689975
2267
Và nếu đúng như
những gì chúng tôi tìm thấy
11:44
that the wealthiergiàu có you are,
263
692242
1995
rằng càng giàu
11:46
the more entitledđược phép you feel to that wealthsự giàu có,
264
694237
2542
bạn càng cảm thấy có quyền
với những của cải đó
11:48
and the more likelycó khả năng you are
to prioritizeưu tiên your ownsở hữu interestssở thích
265
696779
2993
thì bạn càng có xu hướng
đặt lợi ích của bản thân
11:51
aboveở trên the interestssở thích of other people,
266
699772
1967
lên trên lợi ích của người khác.
11:53
and be willingsẵn lòng to do things to servephục vụ that self-interestsự quan tâm,
267
701739
3390
và sẵn sàng làm những điều
phục vụ cho tư lợi đó
11:57
well then there's no reasonlý do to think
268
705129
1734
Không có lý do gì để nghĩ rằng
11:58
that those patternsmẫu will changethay đổi.
269
706863
2098
những mẫu hành vi đó
sẽ thay đổi
12:00
In factthực tế, there's everymỗi reasonlý do to think
270
708961
1543
Thật ra có tất cả các lý do
để cho rằng
12:02
that they'llhọ sẽ only get worsetệ hơn,
271
710504
1983
chúng sẽ càng trở nên tồi tệ hơn
12:04
and that's what it would look like
if things just stayedở lại the sametương tự,
272
712487
2847
và đó là những gì sẽ diễn ra
nếu như mọi chuyện không thay đổi
12:07
at the sametương tự lineartuyến tính ratetỷ lệ, over the nextkế tiếp 20 yearsnăm.
273
715334
4627
với cùng tốc độ như thế này,
trong vòng 20 năm tới.
12:11
Now, inequalitybất bình đẳng, economicthuộc kinh tế inequalitybất bình đẳng,
274
719961
2721
Giờ đây, sự bất bình đẳng
12:14
is something we should all be concernedliên quan about,
275
722682
1924
nên là điều
mà chúng ta cần phải quan tâm tới,
12:16
and not just because of those at the bottomđáy
276
724606
2529
không phải chỉ bởi vì
12:19
of the socialxã hội hierarchyhệ thống cấp bậc,
277
727135
1514
những người ở tận cùng
của phân cấp xã hội
12:20
but because individualscá nhân and groupscác nhóm
278
728649
2240
mà vì những cá nhân và nhóm người
12:22
with lots of economicthuộc kinh tế inequalitybất bình đẳng do worsetệ hơn,
279
730889
5200
với nhiều bất bình đẳng kinh tế
sẽ trở nên tệ hơn
12:28
not just the people at the bottomđáy, everyonetất cả mọi người.
280
736089
2839
không chỉ những người thấp cấp nhất
mà là tất cả mọi người.
12:30
There's a lot of really compellinghấp dẫn researchnghiên cứu
281
738928
2127
Có rất nhiều nghiên cứu hấp dẫn
12:33
comingđang đến out from tophàng đầu labsphòng thí nghiệm all over the worldthế giới
282
741055
2592
từ những phòng thí nghiệm hàng đầu
từ khắp nơi trên thế giới
12:35
showcasingtrưng bày the rangephạm vi of things
283
743647
2888
trình bày về một loạt những điều
12:38
that are underminedlàm suy yếu
284
746535
1889
sẽ suy yếu
12:40
as economicthuộc kinh tế inequalitybất bình đẳng getsđược worsetệ hơn.
285
748424
2640
khi mà bất bình đẳng kinh tế
trở nên tồi tệ hơn
12:43
SocialXã hội mobilitytính di động, things we really carequan tâm about,
286
751064
2653
Cơ động xã hội,
những điều chúng ta thật sự quan tâm,
12:45
physicalvật lý healthSức khỏe, socialxã hội trustLòng tin,
287
753717
2481
sức khỏe thể chất, lòng tin trong xã hội
12:48
all go down as inequalitybất bình đẳng goesđi up.
288
756198
3045
tất cả sẽ tuột dốc
khi bất bình đẳng gia tăng.
12:51
SimilarlyTương tự như vậy, negativetiêu cực things
289
759243
2015
Tương tự, những điều tiêu cực
12:53
in socialxã hội collectivestập thể and societiesxã hội,
290
761258
2612
trong tập thể xã hội,
12:55
things like obesitybéo phì, and violencebạo lực,
291
763870
2094
như là béo phì, và bạo lực,
12:57
imprisonmentphạt tù, and punishmenthình phạt,
292
765964
1621
giam cầm và trừng phạt
12:59
are exacerbatedtrầm trọng hơn as economicthuộc kinh tế inequalitybất bình đẳng increasestăng.
293
767585
4142
càng trở nên trầm trọng
khi bất bình đẳng gia tăng.
13:03
Again, these are outcomeskết quả not just experiencedcó kinh nghiệm
294
771727
2410
Một lần nữa, những kết quả này
không chỉ xảy ra
13:06
by a fewvài, but that resoundvang lên
295
774137
2061
với một số người,
13:08
acrossbăng qua all stratađịa tầng of societyxã hội.
296
776198
2601
mà còn lan ra
khắp mọi tầng lớp của xã hội
13:10
Even people at the tophàng đầu experiencekinh nghiệm these outcomeskết quả.
297
778799
3116
Ngay cả những người tầng trên cùng
cũng chịu ảnh hưởng.
13:13
So what do we do?
298
781915
3243
Vậy chúng ta sẽ làm gì?
13:17
This cascadeCascade of self-perpetuatingtự perpetuating,
299
785158
3471
Dòng thác của những ảnh hưởng
13:20
perniciousđộc hại, negativetiêu cực effectshiệu ứng
300
788629
2508
tiêu cực, nguy hiểm này
13:23
could seemhình như like something that's spuntách out of controlđiều khiển,
301
791137
3409
có vẻ giống như điều gì đó
đã vượt khỏi tầm kiểm soát
13:26
and there's nothing we can do about it,
302
794546
1918
và không có gì chúng ta có thể làm.
13:28
certainlychắc chắn nothing we as individualscá nhân could do.
303
796464
2796
Không gì chúng ta, với vai trò là những cá nhân,
có thể làm.
13:31
But in factthực tế, we'vechúng tôi đã been findingPhát hiện
304
799260
3833
Nhưng thật ra,
chúng tôi đang tìm hiểu
13:35
in our ownsở hữu laboratoryphòng thí nghiệm researchnghiên cứu
305
803093
3188
trong nghiên cứu
ở phòng thí nghiệm của mình
13:38
that smallnhỏ bé psychologicaltâm lý interventionscan thiệp,
306
806281
5090
rằng những can thiệp nhỏ
về tâm lý
13:43
smallnhỏ bé changesthay đổi to people'sngười valuesgiá trị,
307
811371
3309
những thay đổi nhỏ
về giá trị của mỗi người
13:46
smallnhỏ bé nudgesnhích in certainchắc chắn directionshướng,
308
814680
3223
những sự thúc đẩy nhỏ
theo một vài hướng nhất định
13:49
can restorephục hồi levelscấp of egalitarianismegalitarianism and empathyđồng cảm.
309
817903
3565
có thể khôi phục
mức độ bình đẳng và sự đồng cảm.
13:53
For instanceví dụ, remindingnhắc nhở people
310
821468
2052
Ví dụ, nhắc nhở mọi người
13:55
of the benefitslợi ích of cooperationhợp tác,
311
823520
2256
về lợi ích của sự hợp tác
13:57
or the advantageslợi thế of communitycộng đồng,
312
825776
2904
hoặc lợi ích của cộng đồng
14:00
causenguyên nhân wealthiergiàu có individualscá nhân to be just as egalitarianegalitarian
313
828680
3935
làm cho những cá nhân giàu có
trở nên bình đẳng
14:04
as poornghèo nàn people.
314
832615
2535
như những người nghèo.
14:07
In one studyhọc, we had people watch a briefngắn gọn videovideo,
315
835150
3377
Trong một nghiên cứu,
chúng tôi cho người ta xem
14:10
just 46 secondsgiây long, about childhoodthời thơ ấu povertynghèo nàn
316
838527
4361
một đoạn phim ngắn,
chỉ 46 giây,
14:14
that servedphục vụ as a remindernhắc nhở of the needsnhu cầu of othersKhác
317
842888
3050
về sự đói nghèo ở trẻ em,
như một lời nhắc nhở
14:17
in the worldthế giới around them,
318
845938
2026
về nhu cầu của những người xung quanh họ
14:19
and after watchingxem that,
319
847964
2030
và sau khi xem nó,
14:21
we lookednhìn at how willingsẵn lòng people were
320
849994
1698
chúng tôi quan sát xem
họ sẵn sàng như thế nào
14:23
to offerphục vụ up theirhọ ownsở hữu time to a strangerlạ
321
851692
3704
để dành thời gian của mình
cho một người lạ
14:27
presentedtrình bày to them in the labphòng thí nghiệm who was in distressphiền muộn.
322
855396
3419
đang trong tình cảnh khó khăn,
14:30
After watchingxem this videovideo, an hourgiờ latermột lát sau,
323
858815
3267
Sau khi xem đoạn phim,
một tiếng sau,
14:34
richgiàu có people becameđã trở thành just as generoushào phóng
324
862082
2370
những người giàu
cũng trở nên rộng lượng
14:36
of theirhọ ownsở hữu time to help out this other personngười,
325
864452
1959
với thời gian của mình để giúp đỡ người lạ này
14:38
a strangerlạ, as someonengười nào who'sai poornghèo nàn,
326
866411
2705
giống như một người nghèo.
14:41
suggestinggợi ý that these differencessự khác biệt are not
327
869116
2451
Cho thấy rằng, những khác biệt này
14:43
innatebẩm sinh or categoricalphân loại,
328
871567
1883
không phải do bẩm sinh
hay phân biệt
14:45
but are so malleablecó thể dẻo dai
329
873450
1724
mà rất dễ uốn nắn
14:47
to slightnhẹ changesthay đổi in people'sngười valuesgiá trị,
330
875174
1926
theo những thay đổi nhỏ
trong giá trị con người
14:49
and little nudgesnhích of compassionlòng trắc ẩn
331
877100
2281
và những thúc đẩy cho lòng trắc ẩn
14:51
and bumpsbumps of empathyđồng cảm.
332
879381
1655
và tiếp thêm đồng cảm
14:53
And beyondvượt ra ngoài the wallsbức tường of our labphòng thí nghiệm,
333
881036
1556
Vượt ra khỏi căn phòng thí nghiệm
14:54
we're even beginningbắt đầu to see
signsdấu hiệu of changethay đổi in societyxã hội.
334
882592
4030
chúng tôi bắt đầu nhận ra
những thay đổi trong xã hội
14:58
BillHóa đơn GatesCổng, one of our nation'scủa quốc gia wealthiestgiàu có individualscá nhân,
335
886622
3443
Bill Gate, một trong những cá nhân
giàu nhất nước Mỹ,
15:02
in his HarvardĐại học Harvard commencementkhởi công công trình speechphát biểu,
336
890065
1745
trong bài diễn văn của mình tại Harvard
15:03
talkednói chuyện about the problemvấn đề facingđối diện societyxã hội
337
891810
2124
ông đã nói về vấn đề
mà xã hội đang phải đương đầu
15:05
of inequalitybất bình đẳng as beingđang the mostphần lớn dauntingnản chí challengethử thách,
338
893934
3350
trước sự bất bình đẳng
như một thử thách khó khăn
15:09
and talkednói chuyện about what mustphải be donelàm xong to combatchống lại it,
339
897284
2596
và về việc chúng ta phải làm những gì
15:11
sayingnói, "Humanity'sCủa nhân loại greatestvĩ đại nhất advancesnhững tiến bộ
340
899880
3235
để đấu tranh với nó,
"Những tiến bộ vĩ đại nhất của nhân loại,
15:15
are not in its discoverieskhám phá,
341
903115
1951
không nằm ở những phát hiện mới
15:17
but in how those discoverieskhám phá are appliedáp dụng
342
905066
3151
mà ở cách những phát hiện ấy
được ứng dụng như thế nào
15:20
to reducegiảm inequitythiếu."
343
908217
2814
để làm suy giảm sự bất bình đẳng"
15:23
And there's the GivingĐem lại cho PledgeCam kết,
344
911031
2003
Và Cam Kết Cho Đi (Giving Pledge)
15:25
in which more than 100 of our nation'scủa quốc gia
345
913034
2422
với sự tham gia của hơn
100 người giàu nhất nước Mỹ
15:27
wealthiestgiàu có individualscá nhân
346
915456
2387
cam kết
15:29
are pledgingcam kết halfmột nửa of theirhọ fortunesmay mắn to charitytừ thiện.
347
917843
3914
dành một nửa tài sản của họ
cho từ thiện
15:33
And there's the emergencesự xuất hiện
348
921757
1624
Và sự nổi dậy của
15:35
of dozenshàng chục of grassrootscơ sở movementsphong trào,
349
923381
3633
hàng loạt phong trào
15:39
like We are the One PercentPhần trăm,
350
927014
2303
như Chúng tôi là một phần trăm
(We are the One Percent)
15:41
the ResourceTài nguyên GenerationThế hệ,
351
929317
1864
Thế hệ tài nguyên
(Resource Generation
15:43
or WealthSự giàu có for CommonPhổ biến Good,
352
931181
2121
hay Sự giàu có cho lợi ích chung
(Wealth for Common Good)
15:45
in which the mostphần lớn privilegedcó đặc quyền
353
933302
2567
trong đó những thành viên
15:47
memberscác thành viên of the populationdân số,
354
935869
1825
có đặc quyền nhất trong dân số
15:49
memberscác thành viên of the one percentphần trăm and elsewhereở nơi khác,
355
937694
2756
thành viên của một phần trăm
15:52
people who are wealthygiàu có,
356
940450
1931
những người giàu có
15:54
are usingsử dụng theirhọ ownsở hữu economicthuộc kinh tế resourcestài nguyên,
357
942381
3588
đang dùng tài sản kinh tế của mình,
15:57
adultsngười trưởng thành and youththiếu niên alikenhư nhau, that's
what's mostphần lớn strikingnổi bật to me,
358
945969
4029
dù trưởng thành hay còn trẻ,
đó là điều làm tôi bất ngờ nhất,
16:01
leveragingtận dụng theirhọ ownsở hữu privilegeđặc quyền,
359
949998
1649
dùng những đặc quyền của họ
16:03
theirhọ ownsở hữu economicthuộc kinh tế resourcestài nguyên,
360
951647
2071
những tài sản kinh tế của họ
16:05
to combatchống lại inequalitybất bình đẳng
361
953718
3027
để chống lại sự bất bình đẳng
16:08
by advocatingủng hộ for socialxã hội policieschính sách,
362
956745
2910
bằng cách ủng hộ
những chính sách xã hội
16:11
changesthay đổi in socialxã hội valuesgiá trị,
363
959655
1881
những thay đổi về giá trị xã hội
16:13
and changesthay đổi in people'sngười behaviorhành vi,
364
961536
2374
và thay đổi trong hành vi con người
16:15
that work againstchống lại theirhọ ownsở hữu economicthuộc kinh tế interestssở thích
365
963910
3063
cho dù chúng chống lại
lợi ích kinh tế của chính họ
16:18
but that mayTháng Năm ultimatelycuối cùng restorephục hồi the AmericanNgười Mỹ dreammơ tưởng.
366
966973
4273
nhưng trên hết sẽ khôi phục
Giấc mơ Mỹ
16:23
Thank you.
367
971246
2000
Xin cảm ơn
16:25
(ApplauseVỗ tay)
368
973246
4000
(Vỗ tay)
Translated by Son Huynh
Reviewed by Thu Ha Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Paul Piff - Social psychologist
Paul Piff studies how social hierarchy, inequality and emotion shape relations between individuals and groups.

Why you should listen

Paul Piff is an Assistant Professor of Psychology and Social Behavior at the University of California, Irvine.​ In particular, he studies how wealth (having it or not having it) can affect interpersonal relationships.

His surprising studies include running rigged games of Monopoly, tracking how those who drive expensive cars behave versus those driving less expensive vehicles and even determining that rich people are literally more likely to take candy from children than the less well-off. The results often don't paint a pretty picture about the motivating forces of wealth. He writes, "specifically, I have been finding that increased wealth and status in society lead to increased self-focus and, in turn, decreased compassion, altruism, and ethical behavior."

More profile about the speaker
Paul Piff | Speaker | TED.com