ABOUT THE SPEAKER
Kevin Kelly - Digital visionary
There may be no one better to contemplate the meaning of cultural change than Kevin Kelly, whose life story reads like a treatise on the value and impacts of technology.

Why you should listen

Kelly has been publisher of the Whole Earth Review, executive editor at Wired magazine (which he co-founded, and where he now holds the title of Senior Maverick), founder of visionary nonprofits and writer on biology, business and “cool tools.” He’s renounced all material things save his bicycle (which he then rode 3,000 miles), founded an organization (the All-Species Foundation) to catalog all life on Earth, championed projects that look 10,000 years into the future (at the Long Now Foundation), and more. He’s admired for his acute perspectives on technology and its relevance to history, biology and society. His new book, The Inevitable, just published, explores 12 technological forces that will shape our future.

More profile about the speaker
Kevin Kelly | Speaker | TED.com
TED2005

Kevin Kelly: How technology evolves

Kevin Kelly nói chuyện về công nghệ phát triển như thế nào

Filmed:
2,037,387 views

Kevin Kelly, một người say mê công nghe , hỏi "Công nghệ muốn điều gì?" và phát hiện ra rằng sự chuyển động của nó hướng về sự rộng khắp và phức tạp rất giống với sự tiến hóa của sự sống.
- Digital visionary
There may be no one better to contemplate the meaning of cultural change than Kevin Kelly, whose life story reads like a treatise on the value and impacts of technology. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
I don't know about you, but I haven'tđã không quitekhá figuredhình dung out
0
0
4000
Tôi không biết bạn, nhưng tôi vẫn chưa tìm hiểu
00:29
exactlychính xác what technologyCông nghệ meanscó nghĩa in my life.
1
4000
3000
được chính xác công nghệ có ý nghĩa gì trong cuộc sống của tôi.
00:32
I've spentđã bỏ ra the pastquá khứ yearnăm thinkingSuy nghĩ about what it really should be about.
2
7000
7000
Tôi đã dành một năm qua suy nghĩ xem thật sự nó nên là cái gì.
00:39
Should I be pro-technologycông nghệ tiên tiến? Should I embraceôm hôn it fullđầy armscánh tay?
3
14000
3000
Tôi có nên là người ủng hộ công nghệ? Tôi có nên nắm vững nó như lòng bàn tay?
00:42
Should I be warythận trọng? Like you, I'm very temptedbị cám dỗ by the latestmuộn nhất thing.
4
17000
5000
Tôi có nên thận trọng không? Cũng như bạn, tôi bị hấp dẫn bởi những thứ hiện đại nhất.
00:47
But at the other handtay, a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước
5
22000
2000
Nhưng mặt khác, một vài năm trước đây,
00:49
I gaveđưa ra up all of my possessionstài sản,
6
24000
3000
tôi đã từ bỏ toàn bộ tài sản của mình,
00:52
soldđã bán all my technologyCông nghệ -- exceptngoại trừ for a bicycleXe đạp --
7
27000
2000
bán hết tất cả những thứ đồ công nghệ của mình -- chỉ trừ cái xe đạp --
00:54
and rodecưỡi acrossbăng qua 3,000 milesdặm on the U.S. back roadsđường underDưới the powerquyền lực of my one bodythân hình,
8
29000
6000
và đạp xe qua 3000 dặm trên các lẻo đường nước Mỹ chỉ với năng lượng của cơ thế,
01:00
fuelledđược thúc đẩy mostlychủ yếu by TwinkiesTwinkies and junkrác rưởi foodmón ăn.
9
35000
3000
được cung cấp hầu hết bằng nước giải khát Twinkies và đồ ăn vặt.
01:03
(LaughterTiếng cười)
10
38000
1000
(Cười lớn)
01:04
And I've sincekể từ then triedđã thử to keep technologyCông nghệ
11
39000
2000
Từ lúc đó tôi đã cố giữ công nghệ
01:06
at arm'scánh tay lengthchiều dài in manynhiều wayscách, so it doesn't masterbậc thầy my life.
12
41000
4000
trong tầm tay bằng nhiều cách, và vì vậy nó không làm chủ cuộc đời tôi.
01:10
At the sametương tự time, I runchạy a websitetrang mạng on coolmát mẻ toolscông cụ,
13
45000
4000
Cùng lúc đó, tôi điều hành một trang web về những công cụ hay,
01:14
where I issuevấn đề a dailyhằng ngày obsessionnỗi ám ảnh of the latestmuộn nhất things in technologyCông nghệ.
14
49000
4000
nơi mà tôi xuất bản hàng ngày về những công nghệ mới nhất.
01:18
So I'm still perplexedlúng túng about what the truethật meaningÝ nghĩa of technologyCông nghệ is
15
53000
6000
Vì vậy tôi vẫn lúng túng về cái gì là ý nghĩa thực sự của công nghệ
01:24
as it relatesliên quan to humanitynhân loại, as it relatesliên quan to naturethiên nhiên,
16
59000
4000
khi nó liên quan đến con người, hay liên quan đến tự nhiên,
01:28
as it relatesliên quan to the spiritualtinh thần.
17
63000
3000
hay là tâm linh.
01:31
And I'm not even sure we know what technologyCông nghệ is.
18
66000
4000
Và tôi thậm chí không chắc là chúng ta biết công nghệ là gì.
01:35
And one definitionĐịnh nghĩa of technologyCông nghệ is that which is first recordedghi lại.
19
70000
6000
Và một định nghĩa của công nghệ là cái mà được ghi lại đầu tiên.
01:41
This is the first examplethí dụ of the modernhiện đại use of technologyCông nghệ that I can find.
20
76000
5000
Đây là một ví dụ đầu tiên về sử dụng hiện đại của công nghệ mà tôi có thể tìm thấy được.
01:46
It was the suggestedgợi ý syllabusgiáo trình for dealingxử lý with
21
81000
4000
Nó là một đề cương được đề nghị cho
01:50
the AppliedÁp dụng ArtsNghệ thuật and ScienceKhoa học at CambridgeCambridge UniversityTrường đại học in 1829.
22
85000
6000
ngành Nghệ Thuật Ứng Dụng và Khoa Học tại đại học Cambridge năm 1829.
01:56
Before that, obviouslychắc chắn, technologyCông nghệ didn't existhiện hữu. But obviouslychắc chắn it did.
23
91000
5000
Trước đó, dĩ nhiên, công nghệ không tồn tại. Nhưng tất nhiên là nó tồn tại.
02:01
I like one of the definitionscác định nghĩa that AlanAlan KayKay has for technologyCông nghệ.
24
96000
4000
Tôi thích một trong các định nghĩa của Alan Kay về công nghệ.
02:05
He saysnói technologyCông nghệ is anything that was inventedphát minh after you were bornsinh ra.
25
100000
4000
Ông ta nói rằng công nghệ là bất cứ thứ gì được phát minh sau khi bạn sinh ra.
02:09
(LaughterTiếng cười)
26
104000
1000
(Cười)
02:10
So it sumskhoản tiền up a lot of what we're talkingđang nói about.
27
105000
4000
Vì vậy nó tổng kết nhiều cái mà chúng ta đang nói.
02:14
DannyDanny HillisHillis actuallythực ra has an updatecập nhật on that --
28
109000
2000
Danny Hillis thực sự có một cập nhật về định nghĩa đó --
02:16
he saysnói technologyCông nghệ is anything that doesn't quitekhá work yetchưa.
29
111000
4000
ông ta nói rằng công nghệ là bất cứ thứ gì chưa hoạt động.
02:20
(LaughterTiếng cười)
30
115000
1000
(Cười)
02:21
Which alsocũng thế, I think, getsđược into a little bitbit of our currenthiện hành ideaý kiến.
31
116000
5000
Cái mà, tôi nghĩ, gần với ý tưởng hiện tại của chúng ta.
02:26
But I was interestedquan tâm in anotherkhác definitionĐịnh nghĩa of technologyCông nghệ.
32
121000
3000
Nhưng tôi cảm thấy thú vị với một định nghĩa khác của công nghệ.
02:29
Something, again, that wentđã đi back to something more fundamentalcăn bản.
33
124000
4000
Những thứ, một lần nữa, quay lại với những thứ cơ bản hơn,
02:33
Something that was deepersâu sắc hơn. And as I struggledđấu tranh to understandhiểu không that,
34
128000
6000
Những thứ sâu hơn. Và trong khi tôi cố gắng để hiểu điều đó,
02:39
I cameđã đến up with a way of framingrập khuôn the questioncâu hỏi
35
134000
3000
tôi nghĩ ra một cách đóng khung câu hỏi
02:42
that seemeddường như to work for me in my investigationsđiều tra.
36
137000
2000
mà có vẻ có tác dụng cho tôi trong nghiên cứu của tôi.
02:44
And I'm, this morningbuổi sáng, going to talk about this for the first time.
37
139000
3000
Và tôi sáng nay sẽ lần đầu tiên nói về điều này.
02:47
So this is a very roughthô attemptcố gắng to think out loudto tiếng.
38
142000
5000
Vì đây là một cố gắng để nói lên.
02:52
The questioncâu hỏi that I cameđã đến up with was this questioncâu hỏi:
39
147000
4000
Câu hỏi mà tôi nghĩ ra là câu hỏi này,
02:56
what does technologyCông nghệ want? And by that, I don't mean,
40
151000
3000
Công nghệ muốn gì? Ý tôi không phải
02:59
does it want chocolatesô cô la or vanillavanilla? By what it wants, I mean,
41
154000
5000
là nó muốn chocolate hay va ni. Ý tôi là,
03:04
what are its inherentvốn có trendsxu hướng and biasessự thiên vị?
42
159000
2000
xu hướng cố hữu của nó là gì?
03:06
What are its tendencieskhuynh hướng over time? One way to think about this is
43
161000
5000
Nó hướng về những cái gì? Một cách để nghĩ về nó là
03:11
thinkingSuy nghĩ about biologicalsinh học organismssinh vật, which we'vechúng tôi đã heardnghe a lot about.
44
166000
4000
nghĩ về các cơ thể sinh học mà chúng ta được nghe rất nhiều.
03:15
And the tricklừa that RichardRichard DawkinsDawkins does, which is to say,
45
170000
3000
Và mẹo mà Richard Dawkins làm, nói rằng,
03:18
to look at them as simplyđơn giản as genesgen, as vehiclesxe for genesgen.
46
173000
4000
để quan sát chúng đơn giản như là gen, như là phương tiện giao thông cho gen.
03:22
So he's sayingnói, what do genesgen want? The selfishích kỷ genegen.
47
177000
3000
Vì vậy ông ta nói, gen muốn gì? Gen ích kỷ.
03:25
And I'm applyingáp dụng a similargiống tricklừa to say,
48
180000
3000
Và tôi đang áp dụng mẹo tương tự để nói,
03:28
what if we lookednhìn at the universevũ trụ in our culturenền văn hóa
49
183000
3000
nó là gì nếu chúng ta quan sát tổng thể văn hóa của chúng ta
03:31
throughxuyên qua the eyesmắt of technologyCông nghệ? What does technologyCông nghệ want?
50
186000
5000
qua con mắt của công nghệ? Công nghệ muốn gì?
03:36
ObviouslyRõ ràng, this in an incompletechưa hoàn thiện questioncâu hỏi,
51
191000
2000
Hiển nhiên, đây là một câu hỏi không hoàn chỉnh,
03:38
just as looking at an organismcơ thể as only a genegen
52
193000
2000
chỉ quan sát một cơ thể sống qua một gen
03:40
is an incompletechưa hoàn thiện way of looking at it.
53
195000
2000
là một cách không hoàn chỉnh để quan sát nó.
03:42
But it's still very, very productivecó năng suất. So I'm attemptingcố gắng to say,
54
197000
4000
Nhưng nó vẫn rất, rất phong phú. Vì vậy tôi cố gắng để nói,
03:46
if we take technology'scông nghệ viewlượt xem of the worldthế giới, what does it want?
55
201000
4000
nếu chúng ta nhìn thế giới qua công nghệ, nó muốn gì?
03:50
And I think onceMột lần we askhỏi that questioncâu hỏi
56
205000
3000
Và tôi nghĩ khi chúng ta hỏi câu hỏi đó
03:53
we have to go back, actuallythực ra, to life. Because obviouslychắc chắn,
57
208000
5000
chúng ta phải quay lại, thực sự, với cuộc sống. Bởi vì hiển nhiên,
03:58
if we keep extendingmở rộng the originsnguồn gốc of technologyCông nghệ farxa back,
58
213000
3000
nếu chúng ta tiếp tục mở rộng nguồn gốc của công nghệ xa hơn,
04:01
I think we come back to life at some pointđiểm.
59
216000
2000
tôi nghĩ chúng ta quay lại cuộc sống ở vài điểm.
04:03
So that's where I want to beginbắt đầu my little explorationthăm dò, is in life.
60
218000
3000
Vì vậy đó là nơi tôi muốn bắt đầu cuộc khám phá nho nhỏ của tôi, trong cuộc sống.
04:06
And like you heardnghe from the previousTrước speakersdiễn giả,
61
221000
3000
Và như là bạn đã nghe người nói trước tôi,
04:09
we don't really know what life there is on EarthTrái đất right now.
62
224000
3000
chúng ta không thực sự biết sự sống trên trái đất hiện tại.
04:12
We have really no ideaý kiến.
63
227000
2000
Chúng ta thực sự không biết gì cả.
04:14
CraigCraig Venter'sCủa Venter tremendousto lớn and brilliantrực rỡ attemptcố gắng
64
229000
4000
Cố gắng phi thường và rực rỡ của Craig Venter
04:18
to DNADNA sequencetrình tự things in the oceanđại dương is great.
65
233000
3000
về chuỗi ADN dưới đại dương thật tuyệt.
04:21
BrianBrian Farrell'sFarrell của work is all partphần of this agendachương trình nghị sự to try
66
236000
3000
Công trình của Brian Farrell là tất cả các phần của nghị trình này cố gắng
04:24
and actuallythực ra discoverkhám phá all the speciesloài on EarthTrái đất.
67
239000
2000
và thực sự khám phá tất cả các loài trên trái đất.
04:26
And one of the things that we should do is just make a gridlưới of the globequả địa cầu
68
241000
3000
Và một trong những điều mà chúng ta nên làm là làm một mạng lưới trên trái đất
04:29
and randomlyngẫu nhiên go and inspectthanh tra all the placesnơi that the gridlưới intersectsgiao cắt,
69
244000
5000
và ngẫu nhiên đi và thanh tra tất cả các giao điểm trên mạng lưới đó,
04:34
just to see what's on life. And if we did that
70
249000
2000
để thấy điều gì đang diễn ra. Và nếu chúng ta làm vậy
04:36
with our little MartianSao Hỏa probethăm dò, which we have not donelàm xong on EarthTrái đất,
71
251000
3000
với con robot thám hiểm sao Hỏa, điều mà chúng ta chưa hề làm trên trái đất,
04:39
we would beginbắt đầu to see some incredibleđáng kinh ngạc speciesloài.
72
254000
4000
chúng ta có thể bắt đầu thấy nhiều loài tuyệt vời.
04:43
This is not on anotherkhác planethành tinh. These are things
73
258000
2000
Đây không phải là một hành tinh khác. Đây là những thứ
04:45
that are hiddenẩn away on our planethành tinh.
74
260000
2000
mà được ẩn đi trên hành tinh của chúng ta.
04:47
This is an antkiến that storescửa hàng its colleagues'đồng nghiệp' honeymật ong in its abdomenbụng.
75
262000
5000
Đây là một con kiến chứa mật của bạn nó trong bụng.
04:52
EachMỗi one of these organismssinh vật that we'vechúng tôi đã describedmô tả -- that you've seenđã xem
76
267000
3000
Mỗi một cơ thể sống đó mà chúng ta đã miêu tả -- mà các bạn vừa thấy
04:55
from JamieJamie and othersKhác, these magnificenttráng lệ things --
77
270000
3000
từ Jamie tới những người khác, những thứ tuyệt diệu đó --
04:58
what they're doing, eachmỗi one of them,
78
273000
2000
cái mà họ đang làm, mỗi người trong số họ,
05:00
is they're hackinghacking the rulesquy tắc of life.
79
275000
3000
đó là họ đang phá bỏ các luật lệ của cuộc sống.
05:03
I can't think of a singleĐộc thân generalchung principlenguyên tắc of biologysinh học
80
278000
5000
Tôi không thể nghĩ được một quy tắc tổng quát về sinh học
05:08
that does not have an exceptionngoại lệ somewheremột vài nơi by some organismcơ thể.
81
283000
4000
mà không có một loại trừ đâu đó bởi một vài cá thể.
05:12
EveryMỗi singleĐộc thân thing that we can think of --
82
287000
2000
Mỗi thứ mà chúng ta có thể nghĩ tới --
05:14
and if you heardnghe Olivia'sCủa Olivia talk about the sexualtình dục habitsthói quen,
83
289000
3000
và nếu bạn đã nghe bài nói của Olivia về các thói quen tình dục,
05:17
you'llbạn sẽ realizenhận ra that there isn't anything we can say that's truethật for all life,
84
292000
3000
bạn sẽ nhận ra rằng không có gì chúng ta có thể nói mà đúng cho tất cả sự sống.
05:20
because everymỗi singleĐộc thân one of them is hackinghacking something about it.
85
295000
4000
Vì mỗi một cá thể đang đột phá về chính nó.
05:24
This is a solar-powerednăng lượng mặt trời seabiển slugsên. It's a nudibranchnudibranch
86
299000
4000
Đây là một con sên biển hấp thụ năng lượng mặt trời. Nó là loài thân mềm
05:28
that has incorporatedhợp nhất chloroplastlạp lục insidephía trong it to drivelái xe its energynăng lượng.
87
303000
6000
có diệp lục bên trong cơ thể để tổng hợp năng lượng.
05:34
This is anotherkhác versionphiên bản of that. This is a seabiển dragonrồng,
88
309000
3000
Đây là một phiên bản khác về điều đó. Một con rồng biển,
05:37
and the one on the bottomđáy, the bluemàu xanh da trời one, is a juvenilevị thành niên that has not yetchưa
89
312000
6000
và con ở dưới, con màu xanh, là một con nhỏ
05:43
swallowednuốt the acidaxit, has not yetchưa takenLấy in
90
318000
2000
chưa hấp thụ acid, chưa hấp thụ
05:45
the brown-greennâu-xanh algaerong pondao scumcặn bã into its bodythân hình to give it energynăng lượng.
91
320000
7000
tảo màu xanh nâu vào trong cơ thể để lấy năng lượng.
05:52
These are hackshacks, and if we lookednhìn at the generalchung shapehình dạng
92
327000
5000
Những điều đó là đột phá, và nếu chúng ta nhìn vào hình dạng tổng quan
05:57
of the approachescách tiếp cận to hackinghacking life there are, currenthiện hành consensussự đồng thuận,
93
332000
4000
của những tiếp cận để đột phá cuộc sống ở đây, sự nhất trí hiện tại,
06:01
sixsáu kingdomsvương quốc. SixSáu differentkhác nhau broadrộng lớn approachescách tiếp cận: the plantscây,
94
336000
4000
sáu vương quốc. Sáu tiếp cận khác nhau: thực vật,
06:05
the animalsđộng vật, the funginấm, the protestsphản đối -- the little things -- the bacteriavi khuẩn
95
340000
3000
động vật, nấm, sinh vật nguyên sinh, vi sinh vật
06:08
and the ArchaeaVi khuẩn cổ bacteriavi khuẩn. The ArchaeasArchaeas.
96
343000
3000
và vi khuẩn cổ. Sinh vật cổ xưa.
06:11
Those are the generalchung approachescách tiếp cận to life. That's one way to look at life on EarthTrái đất todayhôm nay.
97
346000
6000
Những thứ đó là những cách tiếp cận tới cuộc sống. Đó là một cách để quan sát sự sống trên trái đất ngày nay.
06:17
But a more interestinghấp dẫn way,
98
352000
2000
Nhưng một cách thú vị hơn,
06:19
the currenthiện hành way to take the long viewlượt xem,
99
354000
3000
cách hiện tại để có một cái nhìn xuyên suốt,
06:22
is to look at it in an evolutionarytiến hóa perspectivequan điểm.
100
357000
3000
là quan sát nó ở khía cạnh tiến hóa.
06:25
And here we have a viewlượt xem of evolutionsự phát triển where ratherhơn than havingđang có evolutionsự phát triển
101
360000
6000
Và ở đây, chúng ta có một cái nhìn về tiến hóa hơn là có tiến hóa
06:31
go over the lineartuyến tính time, we have it comingđang đến out from the centerTrung tâm.
102
366000
3000
theo thời gian tuyến tính, chúng ta thấy nó đi ra từ trung tâm.
06:34
So in the centerTrung tâm is the mostphần lớn primitivenguyên thủy, and this is a genealogicalthuộc về dòng dõi chartđồ thị
103
369000
4000
Và trong trung tâm là nguyên thủy nhất, và đây là một gia phả
06:38
of all life on earthtrái đất. This is all the sametương tự sixsáu kingdomsvương quốc.
104
373000
4000
của tất cả sự sống trên trái đất. Đây là tất cả 6 vương quốc.
06:42
You see 4,000 representativeTiêu biểu speciesloài, and you can see where we are.
105
377000
4000
4000 loài đại diện, và các bạn có thể thấy chúng ta ở đâu.
06:46
But what I like about this is it showstrình diễn that
106
381000
1000
Nhưng cái mà tôi thích về đó là nó cho thấy
06:47
everymỗi livingsống organismcơ thể on EarthTrái đất todayhôm nay is equallybằng nhau evolvedphát triển.
107
382000
6000
mọi sinh vật sống trên trái đất đều tiến hóa ngang nhau.
06:53
Those funginấm and bacteriavi khuẩn are as highlycao evolvedphát triển as humanscon người.
108
388000
4000
Những nấm và vi khuẩn đó đều tiến hóa bậc cao như con người.
06:57
They'veHọ đã been around just as long and goneKhông còn throughxuyên qua
109
392000
2000
Chúng tồn tại và trải qua
06:59
just the sametương tự kindloại of trialthử nghiệm and errorlỗi to get here.
110
394000
4000
quá trình chọn lọc như nhau để tiến hóa như ngày nay.
07:03
But we see that eachmỗi one of these is actuallythực ra hackinghacking,
111
398000
5000
Nhưng chúng ta thấy mỗi thứ đó thực sự là đột phá,
07:08
and has a differentkhác nhau way of findingPhát hiện out how to do life.
112
403000
2000
và có một cách khác để khám phá làm cuộc sống.
07:10
And if we take the long-termdài hạn trendsxu hướng of life, if we beginbắt đầu to say,
113
405000
4000
Và nếu chúng ta lấy một xu hướng dài của cuộc sống, nếu chúng ta nói,
07:14
what does evolutionsự phát triển want? There's severalmột số things that we see.
114
409000
3000
sự tiến hóa muốn gì? Có vài thứ mà chúng ta thấy.
07:17
One of the things about evolutionsự phát triển is that nowherehư không on EarthTrái đất
115
412000
6000
Một trong những thứ về tiến hóa là không nơi đâu trên trái đất
07:23
have we ever been where we don't find life.
116
418000
4000
mà chúng ta không tìm thấy sự sống.
07:27
We find life at the bottomđáy of everymỗi long-termdài hạn,
117
422000
4000
Chúng ta tìm thấy sự sống trong viên đá ở
07:31
long-distancekhoảng cách xa drillingkhoan corecốt lõi into the centerTrung tâm of rockđá
118
426000
3000
nơi sâu thẳm bên trong lòng đất, tâm của khối đá
07:34
that we bringmang đến up -- and there's bacteriavi khuẩn in the poreslỗ chân lông of that rockđá.
119
429000
4000
mà chúng ta mang lên -- và có vi khuẩn trong những lổ hổng trên viên đá đó.
07:38
And whereverở đâu life is, it never retreatscác khóa tu. It's ubiquitousphổ biến and it wants to be more.
120
433000
4000
Và nơi nào có sự sống, nó không mất đi. Nó lan tỏa và nó muốn lan tỏa hơn nữa.
07:42
More and more of the inerttrơ mattervấn đề of the globequả địa cầu
121
437000
3000
Hơn nữa và hơn nữa của những vật chất trơ lỳ trên trái đất
07:45
is beingđang touchedchạm vào and animatedhoạt hình by life.
122
440000
3000
là được chạm và làm sống dậy bởi sự sống.
07:48
The secondthứ hai thing is is we see diversitysự đa dạng. We alsocũng thế see specializationchuyên ngành.
123
443000
4000
Điều thứ hai là chúng ta thấy sự đa dạng. Chúng ta cũng thấy sự chuyên hóa.
07:52
We see the movementphong trào from a general-purposemục đích chung celltế bào
124
447000
3000
Chúng ta thấy sự biến đổi từ tế bào tổng quát
07:55
to the more specificriêng and specializedchuyên nghành.
125
450000
4000
tới chuyên hóa hơn.
07:59
And we see a drifttrôi dạt towardsvề hướng complexityphức tạp that's very intuitivetrực quan.
126
454000
4000
Và chúng ta thấy sự hướng tới tính phức tạp một cách trực giác.
08:03
And actuallythực ra, we have currenthiện hành datadữ liệu that does showchỉ
127
458000
2000
Và thực sự, chúng ta có dữ liệu hiện tại cho thấy
08:05
that there is an actualthực tế drifttrôi dạt towardsvề hướng complexityphức tạp over time.
128
460000
4000
rằng có một sự hướng tới sự phức tạp theo thời gian.
08:09
And the last thing, I bringmang đến back this nudibranchnudibranch.
129
464000
2000
Và điều cuối cùng tôi mang về, ngành thân mềm này.
08:11
One of the things we see about life is that it movesdi chuyển
130
466000
3000
Một trong những cái chúng ta nhìn thấy về cuộc sống là nó vận động
08:14
from the innerbên trong to increasingtăng sociabilitytính xã hội. And by that it meanscó nghĩa
131
469000
4000
từ nội tại cho tới tính xã hội. Và nó có nghĩa là
08:18
that there is more and more of life whose entiretoàn bộ environmentmôi trường is other life.
132
473000
4000
có ngày càng nhiều sự sống mà toàn thể môi trường là sự sống khác.
08:22
Like those chloroplastlạp lục cellstế bào --
133
477000
2000
Như là những tế bào diệp lục này --
08:24
they're completelyhoàn toàn surroundedĐược bao quanh by other life.
134
479000
1000
chúng được bao quanh hoàn toàn bởi sự sống khác.
08:25
They never touchchạm the innerbên trong mattervấn đề. There is more and more co-evolutionđồng tiến hóa.
135
480000
6000
Chúng không bao giờ tiếp xúc vật chất bên trong. Có nhiều và nhiều sự đồng tiến hóa.
08:31
And so the generalchung, long-termdài hạn trendsxu hướng of evolutionsự phát triển
136
486000
3000
Và vì vậy tổng quát, xu hướng lâu dài của tiến hóa
08:34
are roughlygần these fivesố năm: ubiquityở khắp nơi, diversitysự đa dạng, specializationchuyên ngành,
137
489000
4000
là chỉ 5 thứ: lan tỏa, đa dạng, chuyên hóa,
08:38
complexityphức tạp and socializationxã hội hóa. Now, I tooklấy that and said,
138
493000
5000
phức tạp và xã hội. Tôi dùng nó và phát biểu rằng,
08:43
OK, what are the long-termdài hạn trendsxu hướng in technologyCông nghệ?
139
498000
5000
được rồi, cái gì là xu hướng lâu dài trong công nghệ?
08:48
And again, my questioncâu hỏi is, what does technologyCông nghệ want?
140
503000
4000
Và một lần nữa, câu hỏi của tôi là, công nghệ muốn gì?
08:52
And so, remarkablyđáng lưu ý, I discoveredphát hiện ra
141
507000
3000
Và vì vậy, tôi khám phá rằng
08:55
that there's alsocũng thế a drifttrôi dạt towardđối với specializationchuyên ngành.
142
510000
3000
có một xu hướng tới chuyên hóa.
08:58
That we see there's a generalchung hammercây búa,
143
513000
3000
Mà chúng ta thấy đây là một cây búa,
09:01
and hammersbúa becometrở nên more and more specificriêng over time.
144
516000
3000
và các cây búa trở nên ngày càng chuyên hóa theo thời gian.
09:04
There's obviouslychắc chắn diversitysự đa dạng. HugeRất lớn numberssố of things.
145
519000
5000
Đó hiển nhiên là sự đa dạng. Số lượng khổng lồ.
09:09
This is all the contentsnội dung of a JapaneseNhật bản home.
146
524000
2000
Đây là tất cả đồ vật bên trong một ngôi nhà của Nhật.
09:11
I actuallythực ra had my daughterCon gái -- gaveđưa ra her a tallykiểm đếm counterquầy tính tiền,
147
526000
3000
Tôi có một cô con gái-- đưa cho nó một cái máy đếm gắn nhãn,
09:14
and I gaveđưa ra her an assignmentnhiệm vụ last summermùa hè to go around
148
529000
2000
và tôi cho nó một bài tập mùa hè năm ngoái là đi quanh nhà
09:16
and countđếm the numbercon số of speciesloài of technologyCông nghệ in our householdhộ gia đình.
149
531000
4000
và đếm số lượng cá thể thiết bị công nghệ trong nhà của chúng tôi.
09:20
And it cameđã đến up with 6,000 differentkhác nhau speciesloài of productscác sản phẩm.
150
535000
3000
Và có tới 6000 cá thể khác nhau.
09:23
I did some researchnghiên cứu and foundtìm out that the KingVua of EnglandAnh, HenryHenry VIIIVIII,
151
538000
3000
Tôi làm vài nghiên cứu và thấy rằng quốc vương Anh, Henry VIII,
09:26
had only about 7,000 itemsmặt hàng in his householdhộ gia đình.
152
541000
3000
chỉ có khoảng 7000 đồ vật trong nhà.
09:29
And he was the KingVua of EnglandAnh,
153
544000
1000
Và ông ta là quốc vương Anh
09:30
and that was the entiretoàn bộ wealthsự giàu có of EnglandAnh at the time.
154
545000
2000
và đó là tất cả sự giàu có của nước Anh tại thời điểm đó.
09:32
So we're seeingthấy hugekhổng lồ numberssố of diversitysự đa dạng in the kindscác loại of things.
155
547000
5000
Vì vậy chúng ta đang thấy số lượng khổng lồ sự đa dạng trong các loại đồ vật.
09:37
This is a scenebối cảnh from StarNgôi sao WarsCuộc chiến tranh where the 3POPO comesđến out
156
552000
4000
Đây là một cảnh trong phim Star Wars nơi mà 3PO xuất hiện
09:41
and he seesnhìn machinesmáy móc makingchế tạo machinesmáy móc. How depravedđồi bại!
157
556000
3000
và anh ta thấy máy móc làm ra máy móc. Thật là trụy lạc!
09:44
Well, this is actuallythực ra what we're headedđứng đầu towardsvề hướng: worldthế giới machinesmáy móc.
158
559000
4000
Đây là cái mà chúng ta hướng tới: Thế giới máy móc.
09:48
And the technologyCông nghệ is only beingđang thrownném out by other technologiescông nghệ.
159
563000
3000
Và công nghệ chỉ được tạo ra bởi các công nghệ khác.
09:51
MostHầu hết machinesmáy móc will only ever be in contacttiếp xúc with other technologyCông nghệ
160
566000
3000
Hầu hết máy móc sẽ chỉ liên hệ với công nghệ khác
09:54
and not non-technologyphi công nghệ, or even life.
161
569000
3000
và không phải phi công nghệ, hay thậm chí sự sống.
09:57
And thirdlythứ ba, the ideaý kiến that machinesmáy móc are becomingtrở thành biologicalsinh học and complexphức tạp
162
572000
3000
Và thứ ba, ý tưởng rằng máy móc đang trở nên sinh học hóa và phức tạp
10:00
is at this pointđiểm a clichecliche. And I'm happyvui mừng to say,
163
575000
4000
là tại điểm này của luận điệu xưa cũ. Và tôi vui mừng nói rằng,
10:04
I was partlytừng phần responsiblechịu trách nhiệm for that clichecliche
164
579000
2000
tôi có trách nhiệm một phần cho luận điệu xưa cũ đó
10:06
that machinesmáy móc are becomingtrở thành biologicalsinh học, but that's prettyđẹp evidenthiển nhiên.
165
581000
3000
rằng máy móc đang trở nên sinh học hóa, và điều đó là có bằng chứng.
10:09
So the majorchính trendsxu hướng in technologyCông nghệ evolutionsự phát triển actuallythực ra
166
584000
6000
Vì vậy xu hướng chính sự tiến hóa của công nghệ thực sự
10:15
are the sametương tự as in biologicalsinh học evolutionsự phát triển. The sametương tự drivesổ đĩa that we see
167
590000
5000
là giống với tiến hóa sinh học. Sự điều chỉnh giống như chúng ta thấy
10:20
towardsvề hướng ubiquityở khắp nơi, towardsvề hướng diversitysự đa dạng, towardsvề hướng socializationxã hội hóa,
168
595000
3000
hương tới lan tỏa, hướng tới đa dạng, hướng tới xã hội,
10:23
towardsvề hướng complexityphức tạp. That is maybe not a biglớn surprisesự ngạc nhiên
169
598000
4000
hướng tới sự phức tạp. Và đó có thể khổng phải là một ngạc nhiên lớn
10:27
because if we mapbản đồ out, say, the evolutionsự phát triển of armoráo giáp,
170
602000
5000
vì nếu chúng ta ướm thử, xem nào, sự tiến hóa của áo giáp,
10:32
you can actuallythực ra followtheo a sortsắp xếp of an evolutionary-typeloại tiến hóa cladisticcladistic treecây.
171
607000
4000
các bạn có thể thực sự đi theo giống như một cây tiến hóa.
10:36
I suggestđề nghị that, in factthực tế, technologyCông nghệ is the sevenththứ bảy kingdomVương quốc of life.
172
611000
5000
Tôi đề nghị, thực sự, công nghệ là vương quốc thứ bay của sự sống.
10:41
That its operationshoạt động and how it workscông trinh is so similargiống
173
616000
4000
Rằng hoạt động của nó và cách nó vận hành tương tự
10:45
that we can think of it as the sevenththứ bảy kingdomVương quốc.
174
620000
4000
như chúng ta xem nó là vương quốc thứ bảy.
10:49
And so it would be sortsắp xếp of approximatelyxấp xỉ up there,
175
624000
3000
Và vì vậy nó là một sự xấp xỉ,
10:52
comingđang đến out of the animalthú vật kingdomVương quốc. And if we were to do that,
176
627000
6000
xuất hiện từ vương quốc động vật. Và nếu chúng ta làm vậy,
10:58
we would find out -- we could actuallythực ra approachtiếp cận technologyCông nghệ in this way.
177
633000
3000
chúng ta có thể tìm ra -- chúng ta có thể thực sự tiếp cận công nghệ theo cách này.
11:01
This is NilesNiles EldredgeEldredge. He was the co-developerđồng phát triển with StephenStephen JayJay GouldGould
178
636000
5000
Đây là Niles Eldredge. Ông ta là người đồng phát triển với Stephen Jay Gould
11:06
of the theorylý thuyết of punctuatedchấm dứt equilibriumcân bằng.
179
641000
2000
về thuyết cân bằng chấm.
11:08
But as a sidelinebên lề, he happensxảy ra to collectsưu tầm cornetsống ngô.
180
643000
3000
Nhưng mặt khác, ông ta cũng sưu tập kèn ống.
11:11
He has one of the world'scủa thế giới largestlớn nhất collectionsbộ sưu tập -- about 500 of them.
181
646000
4000
Ông ta có bộ sưu tập lớn nhất thế giới -- khoảng 500 cái.
11:15
And he has decidedquyết định to treatđãi them as if they were trilobitestrilobite, or snailsCon Ốc Sên,
182
650000
3000
Và ông ta quyết định đối xử với chúng như thể chúng là những con bọ ba chân, hay những con sên,
11:18
and to do a morphologicalhình thái học analysisphân tích,
183
653000
2000
và để làm một phân tích hình thái học,
11:20
and try to derivelấy được theirhọ genealogicalthuộc về dòng dõi historylịch sử over time.
184
655000
4000
và cố gắng chuyển hóa lịch sử gia phả của chúng theo thời gian.
11:24
This is his chartđồ thị, which is not quitekhá publishedđược phát hành yetchưa.
185
659000
2000
Đây là biểu đồ của ông ấy, chưa được xuất bản rộng rãi.
11:26
But the mostphần lớn interestinghấp dẫn aspectkhía cạnh about this
186
661000
3000
Nhưng khía cạnh hấp dẫn nhất về điều này
11:29
is that if you look at those redđỏ linesđường dây at the bottomđáy,
187
664000
3000
là nếu bạn nhìn những đường đỏ ở dưới cùng,
11:32
those indicatebiểu thị basicallyvề cơ bản a parentagenguồn gốc of a typekiểu of cornetcornet
188
667000
7000
những đường đó biểu thị cha mẹ của một loại kèn ống
11:39
that was no longerlâu hơn madethực hiện. That does not happenxảy ra in biologysinh học.
189
674000
4000
mà không được sản xuất nữa. Điều đó không xảy ra trong sinh học.
11:43
When something is extincttuyệt chủng, you can't have it as your parentcha mẹ.
190
678000
3000
Khi thứ gì đó tuyệt chủng, bạn không thể có nó như là cha mẹ,
11:46
But that does happenxảy ra in technologyCông nghệ. And it turnslượt out
191
681000
3000
Nhưng điều không xảy ra trong công nghệ. Và nó trở thành
11:49
that that's so distinctiveđặc biệt that you can actuallythực ra look at this treecây,
192
684000
4000
quá đặc biệt để bạn thực sự nhìn vào cây này,
11:53
and you can actuallythực ra use it to determinemục đích
193
688000
3000
và bạn có thể thực sự sử dụng nó để quyết định
11:56
that this is a technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw systemhệ thống versusđấu với a biologicalsinh học systemhệ thống.
194
691000
4000
rằng đây là một hệ thống công nghệ so với một hệ thống sinh học.
12:00
In factthực tế, this ideaý kiến of resurrectinghồi sinh the wholetoàn thể ideaý kiến is so importantquan trọng
195
695000
4000
Thực ra, ý tưởng của sự hồi sinh toàn bộ ý tưởng rất quan trọng
12:04
that I beganbắt đầu to think about what happensxảy ra with old technologyCông nghệ.
196
699000
4000
rằng tôi bắt đầu nghĩ về cái xảy ra với công nghệ cũ.
12:08
And it turnslượt out that, in factthực tế, technologiescông nghệ don't diechết.
197
703000
5000
Và nó rằng thực sự, công nghệ không chết.
12:13
So I suggestedgợi ý this to an historiannhà sử học of sciencekhoa học, and he said,
198
708000
2000
Vì vậy tôi đưa ra điều này với một nhà sử học về khoa học, và ông ta nói,
12:15
"Well, what about, you know, come on, what about steamhơi nước carsxe hơi?
199
710000
5000
"Và các chiếc xe hơi chạy hơi nước thì như thế nào? Ông biết đấy.
12:20
They're not around anymorenữa không." Well actuallythực ra, they are.
200
715000
4000
Chúng đâu còn nữa." Thực ra, chúng còn.
12:24
In factthực tế, they're so around that you can buymua newMới partscác bộ phận for a StanleyStanley steamhơi nước automobileôtô.
201
719000
7000
Thực ra, chúng còn quanh bạn và bạn có thể mua các bộ phận mới cho một chiếc xe hơi nước hiệu Stanley.
12:31
And this is a websitetrang mạng of a guy who'sai sellingbán brandnhãn hiệu newMới partscác bộ phận
202
726000
3000
Và đây là một trang web của một anh bán các bộ phận mới
12:34
for the StanleyStanley automobileôtô. And the thing that I likedđã thích
203
729000
4000
cho xe hơi Stanley. Và cái mà tôi thích
12:38
is sortsắp xếp of this one-clickmột cú nhấp chuột, add-to-your-cartadd-to-your-cart buttonnút --
204
733000
3000
là cái nút 1-nhấp chuột, thêm-vào-giỏi-hàng --
12:41
(LaughterTiếng cười) --
205
736000
1000
(Cười)
12:42
for buyingmua steamhơi nước valvesvan. I mean, it was just -- it was really there.
206
737000
5000
để mua các van hơi nước. Ý tôi là, nó chỉ -- nó chỉ thực sự ở đó.
12:47
And so, I beganbắt đầu to think about, well, maybe that's just a randomngẫu nhiên samplemẫu vật.
207
742000
5000
Và vì vậy, tôi bắt đầu suy nghĩ về, có thể đó chỉ là một mẫu ngẫu nhiên.
12:52
Maybe I should do this sortsắp xếp of in a more conservativethận trọng way.
208
747000
3000
Có thể tôi nên làm điều đó với một cách bảo thủ.
12:55
So I tooklấy the great biglớn 1895 MontgomeryMontgomery Ward'sCủa Phường catalogmục lục
209
750000
5000
Vì vậy tôi lấy một cuốn ca-ta-lô bự của Montgomery Ward năm 1895
13:00
and I randomlyngẫu nhiên wentđã đi throughxuyên qua it. And I tooklấy a pagetrang -- not quitekhá a randomngẫu nhiên pagetrang --
210
755000
3000
và tôi lướt qua nó một cách ngẫu nhiên. Và tôi lấy vài trang -- không hẳn là trang ngẫu nhiên --
13:03
I tooklấy a pagetrang that was actuallythực ra more difficultkhó khăn than othersKhác
211
758000
3000
Tôi lấy một trang mà thực sự khó hơn các trang còn lại
13:06
because lots of the pagestrang are filledđầy with things
212
761000
2000
vì nhiều trang được phủ đầy những thứ
13:08
that are still beingđang madethực hiện. But I tooklấy this pagetrang
213
763000
3000
mà còn đang được sản xuất. Nhưng tôi lấy trang này
13:11
and I said, how manynhiều of these things are still beingđang madethực hiện?
214
766000
4000
và tôi nói, bao nhiêu những thứ này vẫn đang được sản xuất?
13:15
And not antiquesđồ cổ. I want to know how manynhiều of these things are still in productionsản xuất.
215
770000
5000
Và không phải đồ cổ. Tôi muốn biết bao nhiêu những thứ này vẫn được sản xuất.
13:20
And the answercâu trả lời is: all of them.
216
775000
3000
Và câu trả lời là: tất cả chúng.
13:23
All of them are still beingđang producedsản xuất. So you've got cornNgô shellersvỏ sò.
217
778000
7000
Tất cả chúng đang được sản xuất. Vì vậy các máy lột bắp.
13:30
I don't know who needsnhu cầu a cornNgô shellermáy phay.
218
785000
2000
Tôi không biết ai cần một cái máy lột bắp.
13:32
Be it cornNgô shellersvỏ sò -- you've got ploughsmáy cày; you've got fanquạt millsnhà máy;
219
787000
4000
Một cái máy lột bắp -- Các bạn có máy cày, các bạn có cối xay,
13:36
all these things -- and these are not, again, antiquesđồ cổ. These are --
220
791000
3000
tất cả những thứ đó, và chúng không phải là đồ cổ. Chúng là --
13:39
you can ordergọi món these. You can go to the webweb and you can buymua them now,
221
794000
3000
các bạn có thể đặt mua chúng. Các bạn có thể vào mạng và các bạn có thể mua chúng bây giờ,
13:42
brand-newthương hiệu mới madethực hiện. So in a certainchắc chắn sensegiác quan, technologiescông nghệ don't diechết.
222
797000
5000
mới toanh. Vì vậy nhìn cách nào đó, công nghệ không chết.
13:47
In factthực tế, you can buymua, for 50 bucksBucks, a stone-agethời kì đồ đá knifedao
223
802000
7000
Thực sự, bạn có thể mua, với 50 đô, một con dao thời đồ đá
13:54
madethực hiện exactlychính xác the sametương tự way that they were madethực hiện 10,000 yearsnăm agotrước.
224
809000
4000
được làm chính xác theo cách mà chúng được làm cách đây 10000 năm.
13:58
It's shortngắn, bonekhúc xương handlexử lý, 50 bucksBucks. And in factthực tế,
225
813000
4000
Nó ngắn, cán bằng xương, 50 đô. Và thực sự,
14:02
what's importantquan trọng is that this informationthông tin actuallythực ra never diedchết out.
226
817000
3000
cái quan trọng là thông tin này thực sự không bao giờ chết đi.
14:05
It's not just that it was resurrectedphục sinh. It's continuedtiếp tục all alongdọc theo.
227
820000
2000
Nó không chỉ là cái mà nó được tái sinh. Nó tiếp tục.
14:07
And in PapuaPapua NewMới GuineaGuinea, they were makingchế tạo stoneCục đá axestrục
228
822000
3000
Và ở Papua New Guinea, họ làm rìu đá
14:10
untilcho đến two decadesthập kỷ agotrước, just as a coursekhóa học of practicalthiết thực mattersvấn đề.
229
825000
7000
tới tận 2 thập kỷ trước, vì chúng còn hữu ích.
14:17
Even when we try to get ridthoát khỏi of a technologyCông nghệ, it's actuallythực ra very hardcứng.
230
832000
4000
Thậm chí khi chúng ta cố gắng loại bỏ công nghệ, nó vẫn thực sự rất khó.
14:21
So we'vechúng tôi đã all heardnghe about the AmishAmish givingtặng up carsxe hơi.
231
836000
4000
Vì vậy chúng ta từng nghe về Amish từ bỏ xe.
14:25
We'veChúng tôi đã heardnghe about the JapaneseNhật bản givingtặng up gunssúng.
232
840000
2000
Chúng ta từng nghe về người Nhật bỏ súng.
14:27
We'veChúng tôi đã heardnghe about this and that. But I actuallythực ra wentđã đi back and
233
842000
2000
Chúng ta đã nghe về điều này và điều kia. Nhưng tôi thực sự đi lùi lại và
14:29
tooklấy what I could find, the examplesví dụ in historylịch sử
234
844000
3000
lấy cái mà chúng ta có thể tìm thấy, các ví dụ trong lịch sử
14:32
where there have been prohibitionscấm đoán againstchống lại technologyCông nghệ,
235
847000
3000
nơi mà có các sự cấm đoán công nghệ,
14:35
and then I triedđã thử to find out when they cameđã đến back in,
236
850000
3000
và rồi tôi đã thử tìm xem khi nào chúng -- chúng trở lại,
14:38
because they always cameđã đến back in. And it turnslượt out that the time,
237
853000
3000
vì chúng luôn trở lại. Và thực ra thời điểm,
14:41
the durationthời gian of when they were outlawedbị cấm and prohibitedCấm,
238
856000
2000
giai đoạn khi mà chúng bị coi là phạm pháp,
14:43
is decreasinggiảm dần over time. And that basicallyvề cơ bản, you can delaysự chậm trễ technologyCông nghệ,
239
858000
5000
đang giảm theo thời gian. Và một cách cơ bản, các bạn có thể làm chậm công nghệ,
14:48
but you can't killgiết chết it. So this makeslàm cho sensegiác quan, because in a certainchắc chắn sensegiác quan
240
863000
3000
nhưng các bạn không thể giết nó. Vì vậy điều này hợp lý, bởi vì theo cách nào đó
14:51
what culturenền văn hóa is, is the accumulationtích lũy of ideasý tưởng.
241
866000
5000
với văn hóa nào, thì sự tích lũy ý tưởng.
14:56
That's what it's for. It's so that ideasý tưởng don't diechết out.
242
871000
3000
Rằng ý tưởng không bao giờ chết.
14:59
And when we take that, we take this ideaý kiến of what culturenền văn hóa is doing
243
874000
6000
Và khi chúng ta chấp nhận, chúng ta chấp nhận ý tưởng về cái mà văn hóa đang làm
15:05
and addthêm vào it to what the long-termdài hạn trajectoryquỹ đạo -- again, in life'scuộc đời evolutionsự phát triển --
244
880000
6000
và thêm nó vào quỹ đạo lâu dài -- một lần nữa, trong sự tiến hóa sự sống --
15:11
we find that eachmỗi casetrường hợp -- eachmỗi of the majorchính transitionschuyển tiếp in life --
245
886000
3000
chúng ta tìm thấy mỗi trường hợp -- mỗi chuyển biến chính trong cuộc sống --
15:14
what they're really about is acceleratingtăng tốc and changingthay đổi
246
889000
3000
cái mà chúng thực sự là sự tăng tốc và thay đổi
15:17
the way in which evolutionsự phát triển happensxảy ra.
247
892000
3000
cách mà sự tiến hóa xảy ra.
15:20
They're actuallythực ra changingthay đổi the way in which ideasý tưởng are generatedtạo ra.
248
895000
3000
Chúng thực sự đang thay đổi cách mà ý tưởng được tạo ra.
15:23
So all these stepscác bước in evolutionsự phát triển are increasingtăng, basicallyvề cơ bản,
249
898000
4000
Vì vậy tất cả những bước này trong tiến hóa đang tăng lên, một cách cơ bản,
15:27
the evolutionsự phát triển of evolvabilitykhả năng tiến hóa.
250
902000
2000
liến hóa của sự tiến hóa.
15:29
So what's happeningxảy ra over time in life is
251
904000
2000
Vì vậy cái đang diễn ra theo thời gian trong cuộc sống là
15:31
that the wayscách in which you generatetạo ra these newMới ideasý tưởng, these newMới hackshacks,
252
906000
3000
các cách mà bạn tạo ra những ý tưởng đó, những đột phá mới,
15:34
are increasingtăng. And the realthực tricksthủ thuật are wayscách
253
909000
4000
đang tăng lên. Và những mẹo thực sự là những cách
15:38
in which you kindloại of explorekhám phá the way of exploringkhám phá.
254
913000
3000
mà bạn khám phá cách khám phá.
15:41
And then what we see in the singularitykỳ dị,
255
916000
2000
Và rồi cái mà bạn thấy duy nhất,
15:43
that prophesizedtiên đoán by KurzweilKurzweil and othersKhác --
256
918000
3000
được tiên đoán bởi Kurwell và những người khác --
15:46
his ideaý kiến that technologyCông nghệ is acceleratingtăng tốc evolutionsự phát triển.
257
921000
4000
ý tưởng của anh ta về công nghệ là sự tiến hóa đang tăng tốc.
15:50
It's acceleratingtăng tốc the way in which we searchTìm kiếm for ideasý tưởng.
258
925000
3000
Nó đang tăng tốc cách mà chúng ta tìm kiếm ý tưởng.
15:53
So if you have life hackinghacking --
259
928000
3000
Vì vậy nếu bạn có đột phá cuộc sống --
15:56
life meanscó nghĩa hackinghacking, the gametrò chơi of survivalSự sống còn --
260
931000
2000
cuộc sống nghĩa là đột phá, trò chơi sống còn --
15:58
then evolutionsự phát triển is a way to extendmở rộng the gametrò chơi by changingthay đổi the rulesquy tắc of the gametrò chơi.
261
933000
4000
và tiến hóa là một cách để mở rộng trò chơi bằng cách thay đổi luật chơi.
16:02
And what technologyCông nghệ is really about is better wayscách to evolvephát triển.
262
937000
4000
Và cái mà công nghệ thực sự là là những cách tốt hơn để tiến hóa.
16:06
That is what we call an "infinitevô hạn gametrò chơi."
263
941000
3000
Đó là cái mà chúng ta gọi là trò chơi bất tận.
16:09
That's the definitionĐịnh nghĩa of "infinitevô hạn gametrò chơi." A finitecó hạn gametrò chơi is playchơi to winthắng lợi,
264
944000
3000
Đó là định nghĩa của trò chơi bất tận. Một trò chơi có giới hạn chơi để thắng,
16:12
and an infinitevô hạn gametrò chơi is playedchơi to keep playingđang chơi.
265
947000
3000
và một trò chơi bất tận là chơi để tiếp tục chơi.
16:15
And I believe that technologyCông nghệ is actuallythực ra a cosmicvũ trụ forcelực lượng.
266
950000
5000
Và tôi tin rằng công nghệ thực sự là một thế lực rộng lớn.
16:20
The originsnguồn gốc of technologyCông nghệ was not in 1829,
267
955000
3000
Các xuất xứ của công nghệ không phải vào 1829,
16:23
but was actuallythực ra at the beginningbắt đầu of the BigLớn BangBang,
268
958000
3000
mà thực sự bắt đầu vào lúc bắt đầu của Big Bang,
16:26
and at that momentchốc lát the entiretoàn bộ hugekhổng lồ billionshàng tỷ of starssao in the universevũ trụ
269
961000
4000
và vào thời điểm toàn bộ hàng tỉ ngôi sao trong vũ trụ
16:30
were compressednén. The entiretoàn bộ universevũ trụ was compressednén into a little quantumlượng tử dotdấu chấm,
270
965000
4000
bị nén lại. Toàn bộ vũ trụ bị nén lại thành một chấm nhỏ lượng tử,
16:34
and it was so tightchặt chẽ in there, there was no roomphòng for any differenceSự khác biệt at all.
271
969000
3000
và nó thật chặt, không có chỗ cho bất kỳ sự khác biệt nào.
16:37
That's the definitionĐịnh nghĩa. There was no temperaturenhiệt độ.
272
972000
2000
Đó là định nghĩa. Không có nhiệt độ,
16:39
There was no differenceSự khác biệt whatsoeverbất cứ điều gì. And at the BigLớn BangBang,
273
974000
3000
Dù thế nào cũng không có khác biệt gì. Trong vụ nổ Big Bang,
16:42
what it expandedmở rộng was the potentialtiềm năng for differenceSự khác biệt.
274
977000
3000
cái nở ra là khả năng của sự khác biệt.
16:45
So as it expandsmở rộng and as things expandmở rộng what we have
275
980000
3000
Cho nên khi nó nở ra và khi các thứ nở ra, điều mà chúng ta có
16:48
is the potentialtiềm năng for differencessự khác biệt, diversitysự đa dạng, optionslựa chọn, choicessự lựa chọn,
276
983000
5000
là khả năng tiềm ẩn của những sự khác biệt, sự đa dạng, các lựa chọn, cơ hội
16:53
opportunitiescơ hội, possibilitieskhả năng and freedomstự do.
277
988000
2000
tiềm năng, khả năng và sự tự do.
16:55
Those are all basicallyvề cơ bản the sametương tự thing.
278
990000
2000
Chúng cơ bản là giống nhau.
16:57
And those are the things that technologyCông nghệ bringsmang lại us.
279
992000
4000
Và đó chính là những điều công nghệ mang đến cho chúng ta.
17:01
That's what technologyCông nghệ is bringingđưa us: choicessự lựa chọn, possibilitieskhả năng, freedomstự do.
280
996000
4000
Đó là những gì công nghệ mang đến: cơ hội, khả năng, sự tự do.
17:05
That's what it's about. It's this expansionsự bành trướng of roomphòng to make differencessự khác biệt.
281
1000000
4000
Công nghệ là như vậy. Nó là sự mở rộng đế tạo sự khác biệt.
17:09
And so a hammercây búa, when we grabvồ lấy a hammercây búa, that's what we're grabbingnắm lấy.
282
1004000
4000
Và vì vậy một cây búa, khi chúng ta cầm một cây búa, đó là cái mà chúng ta đang cầm.
17:13
And that's why we continuetiếp tục to grabvồ lấy technologyCông nghệ --
283
1008000
3000
Và đó là vì sao chúng ta tiếp tục nắm công nghệ --
17:16
because we want those things. Those things are good.
284
1011000
2000
vì chúng ta muốn những thứ đó. Những thứ tốt.
17:18
DifferencesSự khác biệt, freedomsự tự do, choicessự lựa chọn, possibilitieskhả năng.
285
1013000
4000
Những sự khác biệt, tự do, lựa chọn, khả năng.
17:22
And eachmỗi time we make a newMới opportunitycơ hội placeđịa điểm,
286
1017000
2000
Và mỗi lần chúng ta tạo ra một nơi tiềm năng,
17:24
we're allowingcho phép a platformnền tảng to make newMới onesnhững người.
287
1019000
4000
chúng ta đang cho phép một nền tảng để tạo nên cái mới.
17:28
And I think it's really importantquan trọng. Because if you can imaginetưởng tượng
288
1023000
3000
Và tôi nghĩ nó thật sự quan trọng. Vì nếu bạn có thể tưởng tượng
17:31
MozartMozart before the technologyCông nghệ of the pianođàn piano was inventedphát minh --
289
1026000
3000
Mozart được sinh ra trước khi công nghệ của piano được chế tạo,
17:34
what a lossmất mát to societyxã hội there would be.
290
1029000
2000
thật là một mất mát của xã hội.
17:36
ImagineHãy tưởng tượng VanVan GoghGogh beingđang bornsinh ra
291
1031000
2000
Tưởng tượng Van Gogh được sinh ra
17:38
before the technologiescông nghệ of cheapgiá rẻ oildầu paintssơn.
292
1033000
3000
trước khi công nghệ của tranh sơn dầu.
17:41
ImagineHãy tưởng tượng HitchcockHitchcock before the technologiescông nghệ of filmphim ảnh.
293
1036000
4000
Tưởng tượng Hitchcock được sinh ra trước công nghệ của phim.
17:45
SomewhereMột nơi nào đó, todayhôm nay, there are millionshàng triệu of youngtrẻ childrenbọn trẻ beingđang bornsinh ra
294
1040000
5000
Nơi nào đó, hiện tại, có hàng triệu trẻ em được sinh ra
17:50
whose technologyCông nghệ of self-expressiontự biểu hiện has not yetchưa been inventedphát minh.
295
1045000
5000
mà công nghệ biểu hiện bản thân chưa được chết tạo.
17:55
We have a moralđạo đức obligationnghĩa vụ to inventphát minh technologyCông nghệ
296
1050000
3000
Chúng ta có một nghĩa vụ ché tạo công nghệ
17:58
so that everymỗi personngười on the globequả địa cầu has the potentialtiềm năng
297
1053000
2000
vì mọi người trên quả đất có một tiềm năng
18:00
to realizenhận ra theirhọ truethật differenceSự khác biệt.
298
1055000
3000
để nhận thức sự khác biệt thực sự của họ.
18:03
We want a trillionnghìn tỉ zillionzillion speciesloài of one individualscá nhân.
299
1058000
3000
Chúng ta muốn một trong vô kể sinh vật.
18:06
That's what technologyCông nghệ really wants.
300
1061000
3000
Mà công nghệ thực sự muốn.
18:09
I'm going to skipbỏ qua throughxuyên qua some of the objectionsphản đối
301
1064000
2000
Tôi sẽ bỏ qua vài và sự phản đối
18:11
because I don't have answerscâu trả lời to why there's deforestationnạn phá rừng.
302
1066000
4000
vì tôi không có câu trả lời cho tại sao có sự phá rừng.
18:15
I don't have an answercâu trả lời to the factthực tế that there seemhình như to be
303
1070000
3000
Tôi không có câu trả lời cho hiện thực rằng có -- có vẻ là có
18:18
badxấu technologiescông nghệ. I don't have an answercâu trả lời to
304
1073000
2000
công nghệ xấu. Tôi không có câu trả lời cho
18:20
how this impactstác động on our dignityphẩm giá, other than to suggestđề nghị that
305
1075000
4000
ảnh hưởng thế nào đến phẩm giá của chúng ta, ngoài việc đưa ra
18:24
maybe the sevenththứ bảy kingdomVương quốc, because it's so closegần to what life is about,
306
1079000
6000
có thể vương quốc thứ bảy, vì nó quá gần với sự sống,
18:30
maybe we can bringmang đến it back and have it help us monitorgiám sát life.
307
1085000
3000
có thể chúng ta có thể mang nó trở lại và chúng giúp chúng ta theo dõi cuộc sống.
18:33
Maybe in some wayscách
308
1088000
2000
Có thể bằng cách nào đó
18:35
the factthực tế that what we're tryingcố gắng to do with technologyCông nghệ is find a good home for it.
309
1090000
5000
thực sự rằng cái mà chúng ta cố gắng làm với công nghệ là tìm một ngôi nhà cho nó.
18:40
It's a terriblekhủng khiếp thing to sprayXịt nước DDTDDT on cottonbông fieldslĩnh vực,
310
1095000
3000
Nó thực sự là điều tồi tệ khi mà phun DDT trên ruộng bông,
18:43
but it's a really good thing to use
311
1098000
2000
nhưng nó thực sự tốt để
18:45
to eliminateloại bỏ millionshàng triệu of casescác trường hợp of deathtử vong dueđến hạn to malariabệnh sốt rét in a smallnhỏ bé villagelàng.
312
1100000
4000
tiêu diệt màng triệu ca tử vong vì bệnh sốt rét trong một ngôi làng nhỏ.
18:49
Our humanitynhân loại is actuallythực ra definedđịnh nghĩa by technologyCông nghệ.
313
1104000
3000
Phẩm giá con người chúng ta thực sự được định nghĩa bởi công nghệ.
18:52
All the things that we think that we really like about humanitynhân loại
314
1107000
3000
Tất cả những thứ mà chúng ta nghĩ rằng chúng ta thực sự thích về con người
18:55
is beingđang drivenlái xe by technologyCông nghệ. This is the infinitevô hạn gametrò chơi.
315
1110000
5000
là được lái bởi công nghệ. Đây là một trò chơi bất tận.
19:00
That's what we're talkingđang nói about.
316
1115000
2000
Mà chúng ta đang nói về.
19:02
You see, technologyCông nghệ is a way to evolvephát triển the evolutionsự phát triển.
317
1117000
4000
Các bạn thấy, công nghệ là một cách để tiến hóa sự tiến hóa.
19:06
It's a way to explorekhám phá possibilitieskhả năng and opportunitiescơ hội and createtạo nên more.
318
1121000
6000
Nó là một cách để khám phá các khả năng và cơ hội và tạo ra thêm.
19:12
And it's actuallythực ra a way of playingđang chơi the gametrò chơi, of playingđang chơi all the gamesTrò chơi.
319
1127000
5000
Và nó thực sự là một cách để chơi tất cả các trò chơi.
19:17
That's what technologyCông nghệ wants.
320
1132000
2000
Đó là cái mà công nghệ muốn.
19:19
And so when I think about what technologyCông nghệ wants,
321
1134000
3000
Và vì vậy khi tôi nghĩ về cái mà công nghệ muốn,
19:22
I think that it has to do with the factthực tế that everymỗi personngười here -- and I really believe this --
322
1137000
5000
Tôi nghĩ rằng nó phải có gì đó liên quan đên sự thật rằng mỗi người ở đây -- và tôi thực sự tin tưởng --
19:27
everymỗi personngười here has an assignmentnhiệm vụ. And your assignmentnhiệm vụ is
323
1142000
5000
mỗi người ở đây có một sứ mệnh. Và sứ mệnh của các bạn là
19:32
to spendtiêu your life discoveringkhám phá what your assignmentnhiệm vụ is.
324
1147000
3000
sử dụng cuộc sống của các bạn để khám phá ra sứ mệnh của các bạn là gì.
19:35
That recursiveđệ quy naturethiên nhiên is the infinitevô hạn gametrò chơi.
325
1150000
3000
Bản chất đệ quy đó là một trò chơi bất tận.
19:38
And if you playchơi that well, you'llbạn sẽ have other people involvedcó tính liên quan,
326
1153000
3000
Và nếu bạn chơi tốt, những người khác sẽ tham gia
19:41
so even that gametrò chơi extendskéo dài and continuestiếp tục even when you're goneKhông còn.
327
1156000
4000
vì vậy thậm chí rằng trò chơi mở rộng và tiếp tục thậm chí khi bạn qua đời.
19:45
That is the infinitevô hạn gametrò chơi. And what technologyCông nghệ is
328
1160000
3000
Đó là trò chơi bất tận. Và công nghệ là,
19:48
is the mediumTrung bình in which we playchơi that infinitevô hạn gametrò chơi.
329
1163000
3000
vật dẫn để chúng ta chơi trò chơi đó.
19:51
And so I think that we should embraceôm hôn technologyCông nghệ
330
1166000
3000
Và vì vậy tôi nghĩ rằng chúng ta nên nắm lấy công nghệ
19:54
because it is an essentialCần thiết partphần of our journeyhành trình
331
1169000
3000
vì nó là phần bản chất của cuộc hành trình của chúng ta
19:57
in findingPhát hiện out who we are.
332
1172000
2000
để tìm ra chúng ta là ai.
19:59
Thank you.
333
1174000
2000
Cảm ơn.
20:01
(ApplauseVỗ tay)
334
1176000
1000
(Vỗ tay)
Translated by Minh-Tuan Ta
Reviewed by Dang Trang Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kevin Kelly - Digital visionary
There may be no one better to contemplate the meaning of cultural change than Kevin Kelly, whose life story reads like a treatise on the value and impacts of technology.

Why you should listen

Kelly has been publisher of the Whole Earth Review, executive editor at Wired magazine (which he co-founded, and where he now holds the title of Senior Maverick), founder of visionary nonprofits and writer on biology, business and “cool tools.” He’s renounced all material things save his bicycle (which he then rode 3,000 miles), founded an organization (the All-Species Foundation) to catalog all life on Earth, championed projects that look 10,000 years into the future (at the Long Now Foundation), and more. He’s admired for his acute perspectives on technology and its relevance to history, biology and society. His new book, The Inevitable, just published, explores 12 technological forces that will shape our future.

More profile about the speaker
Kevin Kelly | Speaker | TED.com