ABOUT THE SPEAKER
Anne-Marie Slaughter - Public policy thinker
Anne-Marie Slaughter has exploded the conversation around women’s work-life balance.

Why you should listen

Anne-Marie Slaughter has served as the Dean of Princeton’s Woodrow Wilson School of Public and International Affairs, and was the first female Director of Policy Planning for the US Department of State. In late 2013 she left Princeton to assume the presidency of the New America Foundation. With her husband, Slaughter has also raised two sons. And she is on the record saying that integrating her remarkably high-powered career and motherhood was doable when she had the flexibility to control her own schedule, but impossible once she was no longer her own boss.

In a 2012 article for the Atlantic that became the magazine’s most-read ever, Slaughter dismantles the recently-popularized notion that women who fail to “have it all” lack the ambition to do so. Instead, she argues that the way most top jobs are structured, including the expectations of workers regardless of gender, uphold slavish devotion to work above family life or other passions. Creating a more flexible work environment would benefit not just individual women and men, but society as a whole. It is unacceptable, she argues, that a desire to spend time with one’s family should be cause for shame.

More profile about the speaker
Anne-Marie Slaughter | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

Anne-Marie Slaughter: Can we all "have it all"?

Anne-Marie Slaughter: Chúng ta "có thể có tất cả " không?

Filmed:
1,963,355 views

Chuyên gia chính sách công cộng Anne-Marie Slaughter đã làm dậy sóng dư luận với bài báo năm 2012 nhan đề " Tại sao phụ nữ vẫn không thể có tất cả?". Nhưng thực sự, đây có phải chỉ là câu hỏi cho nữ giới ? Trong bài nói chuyện này, Slaughter mở rộng các khái niệm của mình và giải thích tại sao những thay đổi về văn hóa làm việc, chính sách công cộng và xã hội có thể dẫn tới sự bình đẳng hơn - cho nam và nữ giới, và tất cả chúng ta.
- Public policy thinker
Anne-Marie Slaughter has exploded the conversation around women’s work-life balance. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So my momentchốc lát of truthsự thật
0
834
2038
Khoảnh khắc sự thật của tôi
00:14
did not come all at onceMột lần.
1
2872
3064
không đến ngay lập tức.
00:17
In 2010, I had the chancecơ hội to be consideredxem xét
2
5936
3626
Vào năm 2010, tôi có cơ hội
được cân nhắc
00:21
for promotionquảng cáo from my jobviệc làm
3
9562
2327
để thăng chức từ vị trí hiện tại
00:23
as directorgiám đốc of policychính sách planninglập kế hoạch
4
11889
2072
lên giám đốc quy hoạch cộng đồng
00:25
at the U.S. StateNhà nước DepartmentTỉnh.
5
13961
2757
của Bộ ngoại giao Mỹ.
00:28
This was my momentchốc lát to leannạc in,
6
16718
3731
Đây là cơ hội để tôi tiến sâu
00:32
to pushđẩy myselfriêng tôi forwardphía trước
7
20449
2885
thúc đẩy bản thân
00:35
for what are really only a handfulsố ít
8
23334
2694
đạt được một vị trí đáng mơ ước
00:38
of the very tophàng đầu foreignngoại quốc policychính sách jobscông việc,
9
26028
3017
trong số các công việc hành chính công.
00:41
and I had just finishedđã kết thúc a biglớn, 18-month-Tháng projectdự án
10
29045
3080
và tôi vừa hoàn thành
một dự án lớn kéo dài 18 tháng
00:44
for SecretaryThư ký ClintonClinton, successfullythành công,
11
32125
2573
cho bộ trưởng Clinton
00:46
and I knewbiết I could handlexử lý a biggerlớn hơn jobviệc làm.
12
34698
4231
và tôi biết rằng mình có khả năng
đảm đương một nhiệm vụ lớn hơn
00:50
The womanđàn bà I thought I was
13
38929
3830
Tôi nghĩ mình là người phụ nữ
00:54
would have said yes.
14
42759
2171
sẽ nói đồng ý.
00:56
But I had been commutingđi lại for two yearsnăm
15
44930
2027
Nhưng trong 2 năm, tôi đã đi lại
00:58
betweengiữa WashingtonWashington and PrincetonPrinceton, NewMới JerseyJersey,
16
46957
3143
giữa Washington
và Princeton, New Jersey
01:02
where my husbandngười chồng and my two teenagethiếu niên sonscon trai livedđã sống,
17
50100
3927
nơi chồng và hai đứa con trai thiếu niên
của tôi sinh sống
01:06
and it was not going well.
18
54027
3266
và việc đó không ổn chút nào
01:09
I triedđã thử on the ideaý kiến of ekingeking out anotherkhác two yearsnăm
19
57293
3705
Tôi đã cố thử cách
kéo dài thêm 2 năm nữa
01:12
in WashingtonWashington, or maybe uprootingnhổ my sonscon trai
20
60998
2796
ở Washington, hay đề nghị hai con trai
01:15
from theirhọ schooltrường học and my husbandngười chồng from his work
21
63794
2135
và chồng
chuyển trường và chỗ làm
01:17
and askinghỏi them to jointham gia me.
22
65929
2581
để đoàn tụ với tôi.
01:20
But deepsâu down, I knewbiết
23
68510
3039
Tuy nhiên, trong sâu thẳm,
tôi biết rằng
01:23
that the right decisionphán quyết was to go home,
24
71549
3531
sự lựa chọn đúng đắn
là ở nhà,
01:27
even if I didn't fullyđầy đủ recognizenhìn nhận the womanđàn bà
25
75080
2916
Dù tôi không nhận thức được
đầy đủ rằng
01:29
who was makingchế tạo that choicelựa chọn.
26
77996
3992
người phụ nữ nào trong tôi
đã chọn lựa chọn đó
01:33
That was a decisionphán quyết baseddựa trên on love
27
81988
3507
Đó là một sự lựa chọn
dựa trên tình yêu
01:37
and responsibilitytrách nhiệm.
28
85495
1944
và trách nhiệm.
01:39
I couldn'tkhông thể keep watchingxem my oldestcũ nhất sonCon trai
29
87439
2899
Tôi không thể theo dõi
con trai lớn của mình
01:42
make badxấu choicessự lựa chọn
30
90338
1425
phạm sai lầm
01:43
withoutkhông có beingđang ablecó thể to be there for him
31
91763
2695
mà không có mặt ở đó với nó
01:46
when and if he neededcần me.
32
94458
3783
khi và nếu nó cần đến tôi.
01:50
But the realthực changethay đổi cameđã đến more graduallydần dần.
33
98241
3514
Nhưng sự thay đổi
thật sự đến một cách từ từ.
01:53
Over the nextkế tiếp yearnăm,
34
101755
1759
Sang năm sau,
01:55
while my familygia đình was rightingrighting itselfchinh no,
35
103514
2875
khi gia đình tôi đã tự nó ổn định,
01:58
I startedbắt đầu to realizenhận ra
36
106389
1664
tôi bắt đầu nhận ra rằng
02:00
that even if I could go back into governmentchính quyền,
37
108053
2939
kể cả khi tôi có thể
quay trở lại chính phủ,
02:02
I didn't want to.
38
110992
1780
tôi cũng không muốn thế.
02:04
I didn't want to missbỏ lỡ the last fivesố năm yearsnăm
39
112772
3947
Tôi không muốn bỏ lỡ
năm năm cuối
02:08
that my sonscon trai were at home.
40
116719
2832
của các con tôi ở nhà.
02:11
I finallycuối cùng allowedđược cho phép myselfriêng tôi to acceptChấp nhận
41
119551
3886
Cuối cùng, tôi cho phép bản thân
chấp nhận
02:15
what was really mostphần lớn importantquan trọng to me,
42
123437
3006
cái nào là quan trọng nhất
đối với mình,
02:18
not what I was conditionedlạnh to want
43
126443
3409
chứ không phải
cái nào tôi muốn
02:21
or maybe what I conditionedlạnh myselfriêng tôi to want,
44
129852
4698
hoặc có thể buộc bản thân
muốn nó,
02:26
and that decisionphán quyết led to a reassessmentđánh giá lại
45
134550
5061
và quyết định đó dẫn tới
việc xem xét lại
02:31
of the feministnữ quyền sĩ narrativetường thuật that I grewlớn lên up with
46
139611
3023
câu chuyện nữ quyền
mà tôi đã lớn lên cùng với nó
02:34
and have always championedđấu tranh.
47
142634
3656
và luôn luôn xem nó
là kim chỉ anm
02:38
I am still completelyhoàn toàn committedcam kết
48
146290
3852
Tôi đã hoàn toàn chấp nhận
02:42
to the causenguyên nhân of male-femaleNam-nữ equalitybình đẳng,
49
150142
5185
căn nguyên của sự bình đẳng nam nữ,
02:47
but let's think about what that equalitybình đẳng really meanscó nghĩa,
50
155327
4946
nhưng hãy suy nghĩ
sự bình đẳng thực chất là gì,
02:52
and how besttốt to achieveHoàn thành it.
51
160273
2927
và cách nào tốt nhất
để đạt được nó.
02:55
I always acceptedchấp nhận the ideaý kiến
52
163200
3123
Tôi đã luôn chấp nhận
quan niệm rằng
02:58
that the mostphần lớn respectedtôn trọng and powerfulquyền lực people
53
166323
2925
những người được kính trọng
và quyền lực nhất trong xã hội
03:01
in our societyxã hội are menđàn ông at the tophàng đầu of theirhọ careersnghề nghiệp,
54
169248
4505
là những người đạt được
chức vụ cao trong nghề nghiệp,
03:05
so that the measuređo of male-femaleNam-nữ equalitybình đẳng
55
173753
4175
do đó, định lượng
về bình đẳng nam nữ
03:09
oughtnên to be how manynhiều womenđàn bà are in those positionsvị trí:
56
177928
4219
có xu hướng đo lường xem
có bao nhiêu phụ nữ nắm giữ các vị trí đó:
03:14
primenguyên tố ministersbộ trưởng, presidentstổng thống, CEOsCEO,
57
182147
2919
thủ tướng, chủ tịch, CEO,
03:17
directorsgiám đốc, managerscán bộ quản lý, NobelGiải Nobel laureatesngười đoạt giải, leaderslãnh đạo.
58
185066
5103
giám đốc, quản lý, nhà khoa học
đoạt giải Nobel, nhà lãnh đạo.
03:22
I still think we should do everything we possiblycó thể can
59
190169
4277
Tôi vẫn nghĩ rằng
chúng ta nên làm tất cả những gì có thể
03:26
to achieveHoàn thành that goalmục tiêu.
60
194446
2080
để đạt được mục đích.
03:28
But that's only halfmột nửa of realthực equalitybình đẳng,
61
196526
5125
Tuy nhiên, đó mới chỉ là
một nửa của sự bình đẳng
03:33
and I now think we're never going to get there
62
201651
3348
và bây giờ, tôi nghĩ rằng
ta sẽ không bao giờ đến được đó
03:36
unlesstrừ khi we recognizenhìn nhận the other halfmột nửa.
63
204999
5282
nếu không nhận ra nửa còn lại.
03:42
I suggestđề nghị that realthực equalitybình đẳng,
64
210281
4311
Tôi nghĩ rằng
bình đẳng thật sự,
03:46
fullđầy equalitybình đẳng,
65
214592
2271
bình đẳng hoàn toàn,
03:48
does not just mean valuingđịnh giá womenđàn bà
66
216863
3215
không có nghĩa là
định giá phụ nữ
03:52
on maleNam giới termsđiều kiện.
67
220078
2167
trong các lĩnh vực của nam giới.
03:54
It meanscó nghĩa creatingtạo a much widerrộng hơn rangephạm vi
68
222245
4618
Mà có nghĩa là
tạo dựng một khoảng rộng hơn
03:58
of equallybằng nhau respectedtôn trọng choicessự lựa chọn
69
226863
4012
cho các sự lựa chọn
được tôn trọng
04:02
for womenđàn bà and for menđàn ông.
70
230875
3051
đối với cả nữ và nam.
04:05
And to get there, we have to changethay đổi our workplacesnơi làm việc,
71
233926
3469
Và để tới được đó, chúng ta
phải thay đổi môi trường làm việc
04:09
our policieschính sách and our culturenền văn hóa.
72
237395
2914
các chính sách và văn hóa của mình.
04:12
In the workplacenơi làm việc,
73
240309
2065
Ở nơi làm việc,
04:14
realthực equalitybình đẳng meanscó nghĩa valuingđịnh giá familygia đình
74
242374
3303
bình đẳng thật sự
nghĩa là đánh giá gia đình
04:17
just as much as work,
75
245677
1623
cũng quan trọng như công việc,
04:19
and understandinghiểu biết that the two reinforcecủng cố eachmỗi other.
76
247300
4563
và hiểu rằng
hai lĩnh vực đó thúc đẩy lẫn nhau.
04:23
As a leaderlãnh đạo and as a managergiám đốc,
77
251863
1903
Là một người lãnh đạo
và một nhà quản lý,
04:25
I have always actedhoạt động on the mantrathần chú,
78
253766
3045
tôi luôn hành động
theo phương châm,
04:28
if familygia đình comesđến first,
79
256811
2280
nếu gia đình không đứng đầu,
04:31
work does not come secondthứ hai --
80
259091
2847
công việc không thể đứng thứ hai --
04:33
life comesđến togethercùng với nhau.
81
261938
2304
hai cái đó đi cùng nhau
trong cuộc sống.
04:36
If you work for me, and you have a familygia đình issuevấn đề,
82
264242
4165
Nếu bạn làm việc cho tôi,
và bạn có một vấn đề về gia đình,
04:40
I expectchờ đợi you to attendtham dự to it,
83
268407
2434
tôi muốn bạn giải quyết nó,
04:42
and I am confidenttự tin,
84
270841
1645
và tôi tin rằng,
04:44
and my confidencesự tự tin has always been borneBorne out,
85
272486
2697
và sự tự tin của tôi
luôn được chứng minh,
04:47
that the work will get donelàm xong, and donelàm xong better.
86
275183
3991
rằng công việc sẽ suôn sẻ
và được thực hiện tốt hơn.
04:51
WorkersNgười lao động who have a reasonlý do to get home
87
279174
2401
Những nhân viên có lý do
để trở về nhà,
04:53
to carequan tâm for theirhọ childrenbọn trẻ or theirhọ familygia đình memberscác thành viên
88
281575
3379
chăm sóc con cái
hoặc các thành viên trong gia đình,
04:56
are more focusedtập trung, more efficienthiệu quả,
89
284954
2507
luôn tập trung hơn, hiệu quả hơn,
04:59
more results-focusedtập trung vào kết quả.
90
287461
2023
chú trọng đến
kết quả công việc hơn.
05:01
And breadwinnersbreadwinners who are alsocũng thế caregiversnhững người chăm sóc
91
289484
3129
Và người chủ gia đình, cũng là người
đem đến sự quan tâm nhiều nhất
05:04
have a much widerrộng hơn rangephạm vi
92
292613
2607
cho các thành viên còn lại
có phạm vi rộng hơn
05:07
of experienceskinh nghiệm and contactsđịa chỉ liên lạc.
93
295220
2526
về kinh nghiệm và các mối quan hệ.
05:09
Think about a lawyerluật sư who spendschi tiêu partphần of his time
94
297746
3232
Hãy nghĩ về một luật sư,
người đã trải qua một phần đời
05:12
at schooltrường học eventssự kiện for his kidstrẻ em
95
300978
2601
tại các sự kiện của trường
với con mình,
05:15
talkingđang nói to other parentscha mẹ.
96
303579
1826
nói chuyện
với những phụ huynh khác.
05:17
He's much more likelycó khả năng to bringmang đến in
97
305405
2058
Anh ta có xu hướng mang đến
05:19
newMới clientskhách hàng for his firmchắc chắn
98
307463
1940
nhiều hơn các khách hàng mới
cho công ty
05:21
than a lawyerluật sư who never leaves his officevăn phòng.
99
309403
3261
so với một luật sư
không bao giờ rời khỏi văn phòng.
05:24
And caregivingcaregiving itselfchinh no
100
312664
1889
Và sự quan tâm tự nó,
05:26
developsphát triển patiencekiên nhẫn --
101
314553
3782
phát triển tính kiên nhẫn
05:30
a lot of patiencekiên nhẫn --
102
318335
2463
rất nhiều sự kiên nhẫn
05:32
and empathyđồng cảm, creativitysáng tạo, resiliencehồi phục, adaptabilitykhả năng thích ứng.
103
320798
5620
và tính cảm thông, sáng tạo,
sự bền bỉ và thích nghi.
05:38
Those are all attributesthuộc tính that are ever more importantquan trọng
104
326418
3798
Tất cả những đức tính này
thậm chí còn quan trọng hơn
05:42
in a high-speedtốc độ cao, horizontalngang,
105
330216
2093
trong nền kinh tế
mạng lưới toàn cầu
05:44
networkednối mạng globaltoàn cầu economynên kinh tê.
106
332309
4449
đang phát triển nhanh chóng.
05:48
The besttốt companiescác công ty actuallythực ra know this.
107
336758
3188
Những công ty tốt nhất
thật sự biết điều đó.
05:51
The companiescác công ty that winthắng lợi awardsgiải thưởng
108
339946
1727
Các công ty đạt được giải thưởng
05:53
for workplacenơi làm việc flexibilityMềm dẻo in the UnitedVương StatesTiểu bang
109
341673
3252
về môi trường làm việc linh hoạt
ở Mỹ,
05:56
includebao gồm some of our mostphần lớn successfulthành công corporationscông ty,
110
344925
3226
bao gồm một vài trong số
các tập đoàn thành công nhất,
06:00
and a 2008 nationalQuốc gia studyhọc
111
348151
2271
và trong một nghiên cứu
tầm quốc gia vào năm 2008
06:02
on the changingthay đổi workforcelực lượng lao động
112
350422
2053
về thay đổi trong lực lượng lao động,
06:04
showedcho thấy that employeesnhân viên
113
352475
1614
chỉ ra rằng
những nhân viên
06:06
in flexiblelinh hoạt and effectivecó hiệu lực workplacesnơi làm việc
114
354089
3502
linh hoạt và hiệu quả nhất
tại nơi làm việc,
06:09
are more engagedbận with theirhọ work,
115
357591
1713
gắn bó với công việc của họ hơn,
06:11
they're more satisfiedhài lòng and more loyaltrung thành,
116
359304
2490
học hài lòng và trung thành hơn,
06:13
they have lowerthấp hơn levelscấp of stressnhấn mạnh
117
361794
1833
họ ít gặp stress hơn,
06:15
and highercao hơn levelscấp of mentaltâm thần healthSức khỏe.
118
363627
2399
và có tinh thần lành mạnh hơn.
06:18
And a 2012 studyhọc of employerssử dụng lao động
119
366026
3710
Và một nghiên cứu năm 2012
về các doanh nghiệp,
06:21
showedcho thấy that deepsâu, flexiblelinh hoạt practicesthực tiễn
120
369736
2853
chỉ ra rằng
các hoạt động sâu, linh hoạt,
06:24
actuallythực ra loweredhạ xuống operatingđiều hành costschi phí
121
372589
2390
thật sự giảm thiểu
chi phí vận hành,
06:26
and increasedtăng adaptabilitykhả năng thích ứng
122
374979
2465
và tăng tính thích nghi
06:29
in a globaltoàn cầu servicedịch vụ economynên kinh tê.
123
377444
3087
trong nền kinh tế dịch vụ toàn cầu.
06:32
So you mayTháng Năm think
124
380531
3117
Do đó, bạn có thể nghĩ rằng
06:35
that the privilegingprivileging of work over familygia đình
125
383648
4217
sự ưu tiên công việc
lên trên gia đình
06:39
is only an AmericanNgười Mỹ problemvấn đề.
126
387865
3947
chỉ là vấn đề của nước Mỹ.
06:43
SadlyĐáng buồn thay, thoughTuy nhiên, the obsessionnỗi ám ảnh with work
127
391812
3538
Buồn thay, sự ám ảnh
với công việc
06:47
is no longerlâu hơn a uniquelyđộc nhất AmericanNgười Mỹ diseasedịch bệnh.
128
395350
3160
không chỉ là căn bệnh
của riêng quốc gia này.
06:50
TwentyHai mươi yearsnăm agotrước,
129
398510
1772
Hai mươi năm trước,
06:52
when my familygia đình first startedbắt đầu going to ItalyÝ,
130
400282
1996
khi gia đình tôi
lần đầu tiên đến Ý,
06:54
we used to luxuriateluxuriate in the culturenền văn hóa of siestaSiesta.
131
402278
3603
chúng tôi đã được đắm mình
vào văn hóa ngủ trưa.
06:57
SiestaSiesta is not just about avoidingtránh the heatnhiệt of the day.
132
405881
2883
Giấc ngủ trưa không chỉ
để tránh cái nóng trong ngày.
07:00
It's actuallythực ra just as much
133
408764
1866
Nó thật sự giống như
07:02
about embracingbao gồm the warmthấm áp of a familygia đình lunchBữa trưa.
134
410630
3112
ta hưởng thụ hơi ấm
của bữa ăn gia đình.
07:05
Now, when we go, fewerít hơn and fewerít hơn businessescác doanh nghiệp
135
413742
3203
Bây giờ, càng ngày
càng có ít các hoạt động
07:08
closegần for siestaSiesta,
136
416945
1713
gần với ngủ trưa,
07:10
reflectingphản ánh the advancenâng cao of globaltoàn cầu corporationscông ty
137
418658
3538
phản ảnh sự phát triển
của các tập đoàn toàn cầu,
07:14
and 24-hour-hour competitioncuộc thi.
138
422196
2837
và sự cạnh tranh suốt 24 giờ.
07:17
So makingchế tạo a placeđịa điểm for those we love
139
425033
2869
Do đó, việc dành một nơi
cho những gì chúng ta yêu quý,
07:19
is actuallythực ra a globaltoàn cầu imperativebắt buộc.
140
427902
3745
thật sự là một cấp thiết toàn cầu.
07:23
In policychính sách termsđiều kiện,
141
431647
2730
Theo các thuật ngữ công cộng,
07:26
realthực equalitybình đẳng meanscó nghĩa recognizingcông nhận
142
434377
3436
bình đẳng thật sự
có nghĩa là công nhận
07:29
that the work that womenđàn bà have traditionallytheo truyền thống donelàm xong
143
437813
2958
rằng các công việc mà phụ nữ đã làm
một cách truyền thống
07:32
is just as importantquan trọng
144
440771
1877
cũng quan trọng như,
07:34
as the work that menđàn ông have traditionallytheo truyền thống donelàm xong,
145
442648
2663
các công việc mà nam giới làm,
07:37
no mattervấn đề who does it.
146
445311
3052
dù ai là người thực hiện nó
đi chăng nữa.
07:40
Think about it: BreadwinningBreadwinning and caregivingcaregiving
147
448363
3745
Hãy nghĩ về điều này :
việc chu cấp và chăm sóc
07:44
are equallybằng nhau necessarycần thiết for humanNhân loại survivalSự sống còn.
148
452108
3525
là hai nhu cầu cần thiết nhau
đối với sự tồn vong của nhân loại.
07:47
At leastít nhất if we get beyondvượt ra ngoài a bartertrao đổi economynên kinh tê,
149
455633
3484
Ít nhất, nếu chúng ta đi xa hơn
trong một nền kinh tế trao đổi,
07:51
somebodycó ai has to earnkiếm được an incomethu nhập
150
459117
2237
một ai đó phải kiếm thu nhập
07:53
and someonengười nào elsekhác has to convertđổi that incomethu nhập
151
461354
2954
và người kia
phải chuyển đổi thu nhập đó
07:56
to carequan tâm and sustenanceđồ ăn for lovedyêu onesnhững người.
152
464308
3784
thành sự quan tâm và thức ăn
cho những người mà họ yêu quý.
08:00
Now mostphần lớn of you, when you hearNghe me
153
468092
2138
Hầu hết các bạn, khi nghe nói
08:02
talk about breadwinningbreadwinning and caregivingcaregiving,
154
470230
2725
về việc chu cấp và chăm sóc,
08:04
instinctivelytheo bản năng translatedịch those categoriesThể loại
155
472955
3441
theo bản năng
sẽ phiên dịch hai loại này
08:08
into men'sđàn ông work and women'sphụ nữ work.
156
476396
3731
thành các công việc
của đàn ông và phụ nữ.
08:12
And we don't typicallythường challengethử thách
157
480127
2836
Và chúng ta không thử hỏi,
08:14
why men'sđàn ông work is advantagedthuận lợi.
158
482963
3898
tại sao các công việc của nam giới
lại được đề cao hơn.
08:18
But considerxem xét a same-sexđồng tính couplevợ chồng
159
486861
2590
Nhưng hãy thử xem xét
một cặp đôi đồng giới
08:21
like my friendsbạn bè SarahSarah and EmilyEmily.
160
489451
2019
như các bạn tôi, Sarah và Emily.
08:23
They're psychiatristsbác sĩ tâm thần.
161
491470
1868
Họ đều là bác sỹ tâm lý.
08:25
They got marriedcưới nhau fivesố năm yearsnăm agotrước,
162
493338
1829
Họ kết hôn 5 năm trước,
08:27
and now they have two-year-old2-year-old twinsAnh em sinh đôi.
163
495167
3281
và hiện tại,
họ có một cặp song sinh 2 tuổi.
08:30
They love beingđang mothersmẹ,
164
498448
2072
Họ thích trở thành
những người mẹ,
08:32
but they alsocũng thế love theirhọ work,
165
500520
1568
nhưng họ cũng yêu thích
công việc của mình,
08:34
and they're really good at what they do.
166
502088
2210
và họ thực sự rất giỏi.
08:36
So how are they going to dividechia up
167
504298
2021
Vậy, làm thế nào họ phân chia
08:38
breadwinningbreadwinning and caregivingcaregiving responsibilitiestrách nhiệm?
168
506319
2477
các trách nhiệm chu cấp và chăm sóc?
08:40
Should one of them stop workingđang làm việc
169
508796
2085
Một người trong số họ
nên nghỉ việc
08:42
or reducegiảm hoursgiờ to be home?
170
510881
2692
hoặc giảm thời gian làm việc
để ở nhà?
08:45
Or should they bothcả hai changethay đổi theirhọ practicesthực tiễn
171
513573
2679
Hoặc họ nên thay đổi
cách làm việc của mình
08:48
so they can have much more flexiblelinh hoạt scheduleslịch trình?
172
516252
3283
để cả hai đều có
thời gian biểu linh hoạt hơn?
08:51
And what criteriatiêu chuẩn should they use
173
519535
1971
Và họ sẽ dựa theo tiêu chuẩn nào
08:53
to make that decisionphán quyết?
174
521506
1294
để quyết định việc đó?
08:54
Is it who makeslàm cho the mostphần lớn moneytiền bạc
175
522800
1774
Dựa trên
ai làm ra nhiều tiền nhất
08:56
or who is mostphần lớn committedcam kết to her careernghề nghiệp?
176
524574
3777
hay ai cam kết
với công việc nhiều nhất?
09:00
Or who has the mostphần lớn flexiblelinh hoạt bosstrùm?
177
528351
4561
Hoặc ai có sếp linh động nhất?
09:04
The same-sexđồng tính perspectivequan điểm helpsgiúp us see
178
532912
3325
Viễn cảnh đồng giới
giúp chúng ta thấy rằng,
09:08
that jugglingtung hứng work and familygia đình
179
536237
2464
gia đình và công việc
09:10
are not women'sphụ nữ problemscác vấn đề,
180
538701
2111
không phải là những vấn đề
của nữ giới
09:12
they're familygia đình problemscác vấn đề.
181
540812
2638
chúng là vấn đề của gia đình.
09:15
And SarahSarah and EmilyEmily are the luckymay mắn onesnhững người,
182
543450
3023
Và Sarah và Emily
là những người may mắn,
09:18
because they have a choicelựa chọn
183
546473
1769
vì họ đều có các sự lựa chọn
09:20
about how much they want to work.
184
548242
2537
về việc họ muốn làm việc
như thế nào.
09:22
MillionsHàng triệu người of menđàn ông and womenđàn bà
185
550779
2829
Hàng triệu đàn ông và phụ nữ
09:25
have to be bothcả hai breadwinnersbreadwinners and caregiversnhững người chăm sóc
186
553608
3337
phải đóng vai trò
là cả người chu cấp và chăm sóc,
09:28
just to earnkiếm được the incomethu nhập they need,
187
556945
3540
chỉ để kiếm thu nhập mà họ cần,
09:32
and manynhiều of those workerscông nhân are scramblingxáo trộn.
188
560485
2548
và rất nhiều người trong số các nhân viên
xáo trộn hai việc đó.
09:35
They're patching togethercùng với nhau carequan tâm arrangementssắp xếp
189
563033
2884
Họ cùng nhau ráp nối
các thỏa thuận chăm sóc
09:37
that are inadequatekhông đầy đủ
190
565917
1173
một cách không thỏa đáng
09:39
and oftenthường xuyên actuallythực ra unsafekhông an toàn.
191
567090
2411
và thường thực sự không an toàn.
09:41
If breadwinningbreadwinning and caregivingcaregiving are really equalcông bằng,
192
569501
4690
Nếu việc chu cấp và chăm sóc cho gia đình
thật sự bình đẳng,
09:46
then why shouldn'tkhông nên a governmentchính quyền
193
574191
1588
thì tại sao chính phủ không đầu tư
09:47
investđầu tư as much in an infrastructurecơ sở hạ tầng of carequan tâm
194
575779
3816
vào cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc
chăm sóc gia đình
09:51
as the foundationnền tảng of a healthykhỏe mạnh societyxã hội
195
579595
3859
cũng như một tổ chức
xã hội lành mạnh
09:55
as it investsđầu tư in physicalvật lý infrastructurecơ sở hạ tầng
196
583454
3112
như khi đầu tư vào
các cơ sở hạ tầng
09:58
as the backbonexương sống of a successfulthành công economynên kinh tê?
197
586566
3876
như xương sống
của một nền kinh tế thành công?
10:02
The governmentscác chính phủ that get it --
198
590442
2336
Chính phủ nào thực hiện
được điều đó
10:04
no surprisesnhững bất ngờ here --
199
592778
1847
không lấy gì làm ngạc nhiên
10:06
the governmentscác chính phủ that get it,
200
594625
1840
rằng các chính phủ
thực hiện được điều đó
10:08
NorwayNa Uy, SwedenThuỵ Điển, DenmarkĐan Mạch, the NetherlandsHà Lan,
201
596465
4705
là Na Uy, Thụy Điển, Đan Mạch, Hà Lan,
10:13
providecung cấp universalphổ cập childđứa trẻ carequan tâm,
202
601170
2930
cung cấp các dịch vụ
chăm sóc trẻ em phổ quát,
10:16
supportủng hộ for caregiversnhững người chăm sóc at home,
203
604100
2119
hỗ trợ những người
chăm sóc gia đình tại nhà,
10:18
schooltrường học and earlysớm childhoodthời thơ ấu educationgiáo dục,
204
606219
3167
trường học, và giáo dục trẻ em sớm,
10:21
protectionsbảo vệ for pregnantcó thai womenđàn bà,
205
609386
2210
các bảo hộ cho phụ nữ mang thai
10:23
and carequan tâm for the elderlyngười lớn tuổi and the disabledtàn tật.
206
611596
4385
và quan tâm đến người già
và người tàn tật.
10:27
Those governmentscác chính phủ investđầu tư in that infrastructurecơ sở hạ tầng
207
615981
3681
Các chính phủ này
đầu tư vào các cơ sở hạ tầng
10:31
the sametương tự way they investđầu tư in roadsđường and bridgescầu
208
619662
3329
giống như cách
họ đầu tư vào đường xá, cầu cống
10:34
and tunnelsđường hầm and trainstàu hỏa.
209
622991
3135
và đường hầm, tàu điện.
10:38
Those societiesxã hội alsocũng thế showchỉ you
210
626126
2408
Các xã hội này
cũng chỉ ra cho bạn rằng
10:40
that breadwinningbreadwinning and caregivingcaregiving
211
628534
2290
việc chu cấp và chăm sóc gia đình
10:42
reinforcecủng cố eachmỗi other.
212
630824
2384
thúc đẩy lẫn nhau.
10:45
They routinelythường rankXếp hạng amongtrong số the tophàng đầu 15 countriesquốc gia
213
633208
5839
Các quốc gia này vẫn đều đặn
lọt vào top 15 quốc gia
10:51
of the mostphần lớn globallytoàn cầu competitivecạnh tranh economiesnền kinh tế,
214
639047
3333
có nền kinh tế toàn cầu
cạnh tranh phát triển nhất,
10:54
but at the sametương tự time,
215
642380
1652
nhưng cùng lúc,
10:56
they rankXếp hạng very highcao on the OECDOECD Better Life IndexChỉ số.
216
644032
4691
họ được xếp hạng rất cao
về chỉ số cuộc sống tốt hơn của OECD.
11:00
In factthực tế, they rankXếp hạng highercao hơn than other governmentscác chính phủ,
217
648723
3536
Thật ra, các quốc gia đó được xếp hạng
cao hơn các chính phủ khác,
11:04
like my ownsở hữu, the U.S., or SwitzerlandThuỵ Sỹ,
218
652259
2669
như chúng ta, Mỹ, hoặc Thụy Sỹ,
11:06
that have highercao hơn averageTrung bình cộng levelscấp of incomethu nhập
219
654928
2929
những nước có mức thu nhập bình quân
trên đầu người cao hơn,
11:09
but lowerthấp hơn rankingsbảng xếp hạng on work-lifelàm việc-cuộc sống balancecân đối.
220
657857
5763
nhưng có chỉ số xếp hạng về sự cân bằng
giữa công việc và cuộc sống thấp hơn.
11:15
So changingthay đổi our workplacesnơi làm việc
221
663620
2676
Do đó, việc thay đổi môi trường làm việc
11:18
and buildingTòa nhà infrastructurescơ sở hạ tầng of carequan tâm
222
666296
3296
và xây dựng các cơ sở hạ tầng
dành cho việc chăm sóc gia đình
11:21
would make a biglớn differenceSự khác biệt,
223
669592
1475
có thể đem đến
một sự thay đổi lớn.
11:23
but we're not going to get equallybằng nhau valuedcó giá trị choicessự lựa chọn
224
671067
4484
Tuy nhiên, chúng ta không thể đạt được
sự cân bằng về giá trị giữa các lựa chọn
11:27
unlesstrừ khi we changethay đổi our culturenền văn hóa,
225
675551
2505
trừ khi ta
thay đổi văn hóa của chính mình,
11:30
and the kindloại of culturalvăn hoá changethay đổi requiredcần thiết
226
678056
3141
và sự thay đổi về văn hóa này
đòi hỏi
11:33
meanscó nghĩa re-socializinglại xã hội menđàn ông.
227
681197
2755
các phương tiện
để xã hội hóa lại nam giới.
11:35
(ApplauseVỗ tay)
228
683952
3674
( Vỗ tay)
11:39
IncreasinglyNgày càng in developedđã phát triển countriesquốc gia,
229
687626
1735
Tại các quốc gia phát triển,
11:41
womenđàn bà are socializedxã hội hóa to believe that our placeđịa điểm
230
689361
3082
phụ nữ ngày càng được xã hội hóa
để tin rằng vị trí của chúng ta
11:44
is no longerlâu hơn only in the home,
231
692443
3660
không chỉ là xó bếp,
11:48
but menđàn ông are actuallythực ra still where they always were.
232
696103
4896
nhưng đàn ông thực sự
vẫn chưa có sự thay đổi.
11:52
MenNgười đàn ông are still socializedxã hội hóa to believe
233
700999
3398
Họ vẫn được xã hội hóa
để tin rằng,
11:56
that they have to be breadwinnersbreadwinners,
234
704397
2255
họ phải là người chu cấp
trong gia đình,
11:58
that to derivelấy được theirhọ self-worthgiá trị bản thân
235
706652
2875
rằng giá trị bản thân của họ
bắt nguồn
12:01
from how highcao they can climbleo over other menđàn ông
236
709527
2879
từ việc có thể leo cao đến đâu
so với những người khác
12:04
on a careernghề nghiệp ladderthang.
237
712406
2345
trong nấc thang sự nghiệp.
12:06
The feministnữ quyền sĩ revolutionCuộc cách mạng still has a long way to go.
238
714751
2783
Cuộc cách mạng nữ quyền
vẫn còn một con đường rất dài trước mắt.
12:09
It's certainlychắc chắn not completehoàn thành.
239
717534
1902
Nó chắc chắn
vẫn chưa hoàn thành.
12:11
But 60 yearsnăm after
240
719436
1656
Nhưng 60 năm
12:13
"The FeminineNữ tính
MystiqueMystique" was publishedđược phát hành,
241
721092
2310
sau " Bí ấn nữ giới" được xuất bản,
12:15
manynhiều womenđàn bà actuallythực ra have
242
723402
2301
rất nhiều phụ nữ đã thật sự
12:17
more choicessự lựa chọn than menđàn ông do.
243
725703
2978
có nhiều sự lựa chọn hơn nam giới.
12:20
We can decidequyết định to be a breadwinnergia trưởng,
244
728681
2728
Chúng ta có thể quyết định
trở thành người chu cấp,
12:23
a caregiverngười chăm sóc, or any combinationsự phối hợp of the two.
245
731409
4147
người chăm sóc, hoặc cả hai
12:27
When a man, on the other handtay,
246
735556
2526
Nhưng mặt khác,
nếu một người đàn ông,
12:30
decidesquyết định to be a caregiverngười chăm sóc,
247
738082
2889
quyết định trở thành người chăm sóc,
12:32
he putsđặt his manhoodnhân loại on the linehàng.
248
740971
3304
anh ấy đã đặt
nam tính của mình sang một bên.
12:36
His friendsbạn bè mayTháng Năm praiseca ngợi his decisionphán quyết,
249
744275
3220
Bạn bè của anh ta
có thể chúc mừng cho quyết định đó,
12:39
but underneathbên dưới, they're scratchingtrầy xước theirhọ headsđầu.
250
747495
3872
nhưng trong sâu thẳm,
họ đang gãi đầu.
12:43
Isn't the measuređo of a man
251
751367
3101
Liệu có đúng không
nếu đánh giá một người đàn ông
12:46
his willingnesssẵn sàng to competecạnh tranh with other menđàn ông
252
754468
2931
bằng ý chí khi cạnh tranh
với những người đàn ông khác
12:49
for powerquyền lực and prestigeuy tín?
253
757399
2380
vì quyền lực và sự thịnh vượng?
12:51
And as manynhiều womenđàn bà holdgiữ that viewlượt xem as menđàn ông do.
254
759779
4096
Và nhiều phụ nữ
cũng giữ quan điểm này.
12:55
We know that lots of womenđàn bà
255
763875
2966
Chúng ta biết rằng nhiều phụ nữ
12:58
still judgethẩm phán the attractivenesssức hấp dẫn of a man
256
766841
3319
vẫn đánh giá độ hấp dẫn
của một người đàn ông
13:02
baseddựa trên in largelớn partphần on how successfulthành công he is
257
770160
2725
bằng mức độ thành công
của anh ta
13:04
in his careernghề nghiệp.
258
772885
1497
trong công việc.
13:06
A womanđàn bà can droprơi vãi out of the work forcelực lượng
259
774382
2351
Một người phụ nữ có thể nghỉ làm
13:08
and still be an attractivehấp dẫn partnercộng sự.
260
776733
2160
và vẫn là một người bạn đời hấp dẫn.
13:10
For a man, that's a riskyrủi ro propositionDự luật.
261
778893
4539
Nhưng với đàn ông,
đó là điều khá mạo hiểm.
13:15
So as parentscha mẹ and partnersđối tác,
262
783432
2241
Do đó, với tư cách
là những bậc phụ huynh, và vợ chồng
13:17
we should be socializingxã hội hoá our sonscon trai
263
785673
3187
chúng ta nên để cho
13:20
and our husbandschồng
264
788860
2451
các con trai và chồng mình
13:23
to be whateverbất cứ điều gì they want to be,
265
791311
3324
đảm nhận bất cứ vai trò nào
mà họ mong muốn
13:26
eitherhoặc caregiversnhững người chăm sóc or breadwinnersbreadwinners.
266
794635
3619
cho dù là người chăm sóc,
hoặc người chu cấp.
13:30
We should be socializingxã hội hoá them to make caregivingcaregiving
267
798254
3356
Chúng ta nên xã hội hoá họ
để khiến cho việc chăm sóc
13:33
coolmát mẻ for guys.
268
801610
1987
cũng trở nên tuyệt vời
cho nam giới.
13:35
(ApplauseVỗ tay)
269
803597
3765
( Vỗ tay )
13:39
I can almosthầu hết hearNghe lots of you thinkingSuy nghĩ, "No way."
270
807362
6312
Tôi có thể nghe thấy
nhiều người trong số các bạn
13:45
But in factthực tế, the changethay đổi is
actuallythực ra alreadyđã happeningxảy ra.
271
813674
4647
đang nghĩ rằng : " Không thể nào".
Tuy nhiên, sự thay đổi đó
13:50
At leastít nhất in the UnitedVương StatesTiểu bang,
272
818321
1957
thật sự đã và đang diễn ra.
Ít nhất, ở Mỹ,
13:52
lots of menđàn ông take prideniềm tự hào in cookingnấu nướng,
273
820278
2224
nhiều nam giới
phụ trách việc nấu nướng
13:54
and franklythẳng thắn obsesstheo đuổi over stovesbếp lò.
274
822502
3316
và các công việc bếp núc khác.
13:57
They are in the birthingbirthing roomsphòng.
275
825818
2987
Họ làm việc trong các phòng sinh đẻ.
14:00
They take paternitytư cách làm cha leaverời khỏi when they can.
276
828805
2644
Họ có thể nghỉ phép để chăm sóc
đứa con mới sinh bất cứ khi nào họ muốn.
14:03
They can walkđi bộ a babyđứa bé or soothelàm dịu a toddlertrẻ mới biết đi
277
831449
2462
Họ có thể đưa con đi dạo,
hay nựng nịu một đứa trẻ
14:05
just as well as theirhọ wivesvợ can,
278
833911
2642
cũng giỏi giang
như những người vợ vậy
14:08
and they are increasinglyngày càng
279
836553
1749
Và họ đang làm
càng ngày càng nhiều
14:10
doing much more of the houseworkviệc nhà.
280
838302
2567
các công việc nội trợ.
14:12
IndeedThực sự, there are maleNam giới collegetrường đại học studentssinh viên now
281
840869
2088
Thật ra, hiện tại
họ là những sinh viên nam
14:14
who are startingbắt đầu to say,
282
842957
1527
sẵn sàng nói rằng,
14:16
"I want to be a stay-at-home dadcha."
283
844484
1876
" Tôi muốn làm một người bố ở nhà".
14:18
That was completelyhoàn toàn unthinkablekhông thể tưởng tượng
284
846360
2251
Đó là điều hoàn toàn
chưa bao giờ được nghĩ đến
14:20
50 or even 30 yearsnăm agotrước.
285
848611
2867
trong 50 hoặc thậm chí 30 năm trước.
14:23
And in NorwayNa Uy, where menđàn ông have
286
851478
2891
Và ở Na Uy, nơi mà nam giới có
14:26
an automatictự động threesố ba month'stháng paternitytư cách làm cha leaverời khỏi,
287
854369
2789
3 tháng tự động nghỉ phép
khi có con mới sinh,
14:29
but they losethua it if they decidequyết định not to take it,
288
857158
3337
nhưng họ sẽ mất quyền này
nếu họ quyết định không nghỉ,
14:32
a highcao governmentchính quyền officialchính thức told me
289
860495
1925
một nhân viên cấp cao của chính phủ
nói với tôi rằng
14:34
that companiescác công ty are startingbắt đầu to look
290
862420
2232
các công ty đang bắt đầu chú ý tới
14:36
at prospectivetiềm năng maleNam giới employeesnhân viên
291
864652
2085
các nhân viên nam tiềm năng,
14:38
and raisenâng cao an eyebrowlông mày if they didn't in factthực tế
292
866737
3978
và nhíu mày nếu họ không
14:42
take theirhọ leaverời khỏi when they had kidstrẻ em.
293
870715
2396
thực hiện kì nghỉ phép đó
khi có con.
14:45
That meanscó nghĩa that it's startingbắt đầu to seemhình như
294
873111
2829
Điều đó nghĩa là
việc này đang bắt đầu được xem xét
14:47
like a charactertính cách defectđào tẩu
295
875940
2202
như một điểm yếu
14:50
not to want to be a fullyđầy đủ engagedbận fathercha.
296
878142
4220
nếu không trở thành
một người cha có trách nhiệm.
14:57
So I was raisednâng lên
297
885421
5522
Do đó, tôi đã bắt đầu tin rằng
15:02
to believe that championingchampioning women'sphụ nữ rightsquyền
298
890943
3649
các quyền cho nữ giới
15:06
meantý nghĩa doing everything we could
299
894592
2119
nghĩa là làm tất cả những gì
chúng ta có thể
15:08
to get womenđàn bà to the tophàng đầu.
300
896711
1774
để đưa nữ giới lên đỉnh cao.
15:10
And I still hopemong that I livetrực tiếp long enoughđủ
301
898485
2719
Và tôi vẫn hi vọng rằng
mình sẽ sống đủ lâu
15:13
to see menđàn ông and womenđàn bà equallybằng nhau representedđại diện
302
901204
3263
để chứng kiến đàn ông và phụ nữ
đại diện ngang hàng
15:16
at all levelscấp of the work forcelực lượng.
303
904467
3047
tại tất cả các cấp bậc
của lực lượng lao động.
15:19
But I've come to believe that we have to valuegiá trị familygia đình
304
907514
4099
Nhưng tôi cũng tin rằng
chúng ta phải coi trọng gia đình
15:23
everymỗi bitbit as much as we valuegiá trị work,
305
911613
2832
ở tất cả các khía cạnh
như công việc,
15:26
and that we should entertaingiải trí the ideaý kiến
306
914445
2512
và chúng ta nên nuôi dưỡng ý tưởng
15:28
that doing right by those we love
307
916957
3549
rằng làm những gì chúng ta yêu thích
15:32
will make all of us better at everything we do.
308
920506
3916
sẽ khiến ta trở nên tốt hơn
trong mỗi việc ta làm.
15:36
ThirtyBa mươi yearsnăm agotrước, CarolCarol GilliganGilligan,
309
924422
2068
Ba mươi năm trước, Carol Gilligan,
15:38
a wonderfulTuyệt vời psychologistnhà tâm lý học, studiedđã học adolescentvị thành niên girlscô gái
310
926490
2957
một nhà tâm lý học tuyệt vời,
nghiên cứu về những thiếu nữ,
15:41
and identifiedxác định an ethicĐạo Đức of carequan tâm,
311
929447
3057
và nhận ra rằng
giá trị của sự quan tâm,
15:44
an elementthành phần of humanNhân loại naturethiên nhiên everymỗi bitbit as importantquan trọng
312
932504
3155
một trong những yếu tố
của bản chất loài người
15:47
as the ethicĐạo Đức of justiceSự công bằng.
313
935659
1987
cũng quan trọng như
giá trị của công lý.
15:49
It turnslượt out that "you don't carequan tâm"
314
937646
3305
Hóa ra câu " bạn không quan tâm "
15:52
is just as much a partphần of who we are
315
940951
2921
cũng là một phần của việc
chúng ta là ai
15:55
as "that's not fairhội chợ."
316
943872
2280
như " điều đó không công bằng ".
15:58
BillHóa đơn GatesCổng agreesđồng ý.
317
946152
1800
Bill Gates cũng đồng ý với điều này.
15:59
He argueslập luận that the two great forceslực lượng of humanNhân loại naturethiên nhiên
318
947952
3171
Ông lý luận rằng
hai sức mạnh lớn nhất
16:03
are self-interestsự quan tâm and caringchăm sóc for othersKhác.
319
951123
4207
của bản chất con người
là quyền lợi bản thân
16:07
Let's bringmang đến them bothcả hai togethercùng với nhau.
320
955330
2642
và sự quan tâm đến người khác.
Hãy đem hai thứ đó lại gần nhau.
16:09
Let's make the feministnữ quyền sĩ revolutionCuộc cách mạng
321
957972
2659
Hãy biến cuộc cách mạng nữ quyền
16:12
a humanistnhân văn revolutionCuộc cách mạng.
322
960631
2732
thành một cuộc cách mạng nhân văn.
16:15
As wholetoàn thể humanNhân loại beingschúng sanh,
323
963363
1744
Tất cả mọi người,
16:17
we will be better caregiversnhững người chăm sóc and breadwinnersbreadwinners.
324
965107
3844
chúng ta sẽ trở thành
những người chu cấp và chăm sóc tốt hơn.
16:20
You mayTháng Năm think that can't happenxảy ra,
325
968951
2108
Bạn có thể nghĩ
rằng điều này là không thể,
16:23
but I grewlớn lên up in a societyxã hội
326
971059
1700
nhưng tôi đã lớn lên ở một xã hội,
16:24
where my mothermẹ put out smallnhỏ bé vasesBình quà tặng
327
972759
2346
mà mẹ tôi đã ném đi
nhiều hộp thuốc lá
16:27
of cigarettesthuốc lá for dinnerbữa tối partiescác bên,
328
975105
2662
trong các bữa tiệc tối,
16:29
where blacksngười da đen and whitesda trắng used separatetách rời bathroomsphòng tắm,
329
977767
4193
nơi mà người da trắng và người da đen
phải sử dụng các nhà vệ sinh riêng,
16:33
and where everybodymọi người claimedtuyên bố to be heterosexualdị tính.
330
981960
5530
và nơi mà mọi người
chỉ công nhận rằng mình dị tính.
16:40
TodayHôm nay, not so much.
331
988602
4439
Hiện nay, không có quá nhiều biến chuyển.
16:45
The revolutionCuộc cách mạng for humanNhân loại equalitybình đẳng
332
993041
3640
Cuộc cách mạng
về quyền bình đẳng của con người
16:48
can happenxảy ra.
333
996681
1790
có thể xảy ra.
16:50
It is happeningxảy ra.
334
998471
2246
đang xảy ra.
16:52
It will happenxảy ra.
335
1000717
2282
sẽ xảy ra.
16:54
How farxa and how fastNhanh is up to us.
336
1002999
4718
Nhanh và xa như thế nào
đều tuỳ thuộc vào chúng ta.
16:59
Thank you.
337
1007717
2143
Xin cảm ơn.
17:01
(ApplauseVỗ tay)
338
1009860
4000
( Vỗ tay)
Translated by Huong Do Thu
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Anne-Marie Slaughter - Public policy thinker
Anne-Marie Slaughter has exploded the conversation around women’s work-life balance.

Why you should listen

Anne-Marie Slaughter has served as the Dean of Princeton’s Woodrow Wilson School of Public and International Affairs, and was the first female Director of Policy Planning for the US Department of State. In late 2013 she left Princeton to assume the presidency of the New America Foundation. With her husband, Slaughter has also raised two sons. And she is on the record saying that integrating her remarkably high-powered career and motherhood was doable when she had the flexibility to control her own schedule, but impossible once she was no longer her own boss.

In a 2012 article for the Atlantic that became the magazine’s most-read ever, Slaughter dismantles the recently-popularized notion that women who fail to “have it all” lack the ambition to do so. Instead, she argues that the way most top jobs are structured, including the expectations of workers regardless of gender, uphold slavish devotion to work above family life or other passions. Creating a more flexible work environment would benefit not just individual women and men, but society as a whole. It is unacceptable, she argues, that a desire to spend time with one’s family should be cause for shame.

More profile about the speaker
Anne-Marie Slaughter | Speaker | TED.com