ABOUT THE SPEAKERS
Rebecca Newberger Goldstein - Philosopher and writer
Rebecca Newberger Goldstein writes novels and nonfiction that explore questions of philosophy, morality and being.

Why you should listen

In her latest book, Plato at the Googleplex: Why Philosophy Won't Go Away, Rebecca Newberger Goldstein makes the case for the importance of philosophy -- even as neuroscience tells us more about our brains, and connective technologies teach us more about the world around us. It's written in the form of a Socratic dialog, a form that Goldstein is passionate about teaching and exploring.

Meanwhile, her novels, from The Mind-Body Problem (Contemporary American Fiction) to 2011's 36 Arguments for the Existence of God: A Work of Fiction (Vintage Contemporaries), use techniques of fiction to untangle philosophical questions, such as: How should we balance heart and mind? What should we have faith in?

In 1996 Goldstein became a MacArthur Fellow, receiving the prize popularly known as the “Genius Award.” She was designated Humanist of the Year 2011 by the American Humanist Association. She's also the author of Betraying Spinoza: The Renegade Jew Who Gave Us Modernity, a combination memoir and history.

More profile about the speaker
Rebecca Newberger Goldstein | Speaker | TED.com
Steven Pinker - Psychologist
Steven Pinker is a professor of cognitive science (the study of the human mind) who writes about language, mind and human nature.

Why you should listen

Steven Pinker grew up in the English-speaking community of Montreal but has spent his adult life bouncing back and forth between Harvard and MIT. He is interested in all aspects of human nature: how we see, hear, think, speak, remember, feel and interact.

To be specific: he developed the first comprehensive theory of language acquisition in children, used verb meaning as a window into cognition, probed the limits of neural networks and showed how the interaction between memory and computation shapes language. He has used evolution to illuminate innuendo, emotional expression and social coordination. He has documented historical declines in violence and explained them in terms of the ways that the violent and peaceable components of human nature interact in different eras. He has written books on the language instinct, how the mind works, the stuff of thought and the doctrine of the blank slate, together with a guide to stylish writing that is rooted in psychology.

In his latest book, Enlightenment Now: The Case for Reason, Science, Humanism, and Progress, he writes about progress -- why people are healthier, richer, safer, happier and better educated than ever. His other books include The Language InstinctHow the Mind Works, The Blank Slate: The Modern Denial of Human NatureThe Stuff of Thought, and The Better Angels of Our Nature.

More profile about the speaker
Steven Pinker | Speaker | TED.com
TED2012

Steven Pinker and Rebecca Newberger Goldstein: The long reach of reason

Steven Pinker và Rebecca Newberger Goldstein: Con đường dài đến với lý luận

Filmed:
1,110,252 views

Đây là bài diễn thuyết bằng hoạt hình đầu tiên tại TED, và còn trình bày về triết học Sôcrát! Trong thời đại khi những điều vô lý lên ngôi cả lĩnh vực chính trị và văn hoá, liệu có còn chỗ cho lý luận thường thức? Mời bạn theo dõi bài diễn thuyết của nhà tâm lý học Steven Pinker cùng triết gia Rebecca Newberger dần lật mở, thuyết phục bạn rằng lý luận đúng phương cách chính là chìa khoá chủ cốt cho quá trình phát triển đạo đức của con người. Bài luận được quay trực tiếp tại hội thảo TED, và được vẽ hoạt hình bởi hoạ sĩ tài năng hóm hỉnh tại Cognitive.
- Philosopher and writer
Rebecca Newberger Goldstein writes novels and nonfiction that explore questions of philosophy, morality and being. Full bio - Psychologist
Steven Pinker is a professor of cognitive science (the study of the human mind) who writes about language, mind and human nature. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
["RebeccaRebecca NewbergerNewberger GoldsteinGoldstein"]
0
1592
2678
["Rebecca Newberger Goldstein"]
["Steven Pinker"]
00:16
["StevenSteven PinkerPinker"]
1
4270
2079
["Con đường dài đến với lý luận"]
00:18
["The Long ReachTiếp cận of ReasonLý do"]
2
6349
3277
00:23
CabbieCabbie: Twenty-twoHai mươi hai dollarsUSD.
StevenSteven PinkerPinker: Okay.
3
11348
3293
Tài xế: 22 đô la.
Steven Pinker: Gửi anh.
00:29
RebeccaRebecca NewbergerNewberger GoldsteinGoldstein: ReasonLý do
appearsxuất hiện to have fallenrơi on hardcứng timeslần:
4
17857
4118
Rebecca Newberger Goldstein:
Lý luận có vẻ như đang không gặp thời.
00:33
PopularPhổ biến culturenền văn hóa plumbsdây dọi newMới depthsđộ sâu of dumbthdumbth
5
21975
3335
Văn hóa đại chúng
vươn tới tầm xuẩn ngốc mới
00:37
and politicalchính trị discourseđàm luận has becometrở nên a racecuộc đua
6
25310
2466
trong khi
đàm luận chính trị như một cuộc đua
00:39
to the bottomđáy.
7
27776
3015
xem ai lụn bại hơn.
00:42
We're livingsống in an erakỷ nguyên of scientificthuộc về khoa học creationismcreationism,
8
30791
4554
Chúng ta đang sống trong
kỷ nguyên chủ nghĩa sáng tạo khoa học,
00:47
9/11 conspiracyâm mưu theorieslý thuyết, psychictâm linh hotlinesđường dây nóng,
9
35345
4014
mà vẫn tồn tại thuyết âm mưu ngày 11/9,
các đường dây nóng bói toán,
00:51
and a resurgencesự hồi sinh of religiousTôn giáo fundamentalismfundamentalism.
10
39359
3107
và trào lưu tôn giáo
chính thống lại trỗi dậy.
00:54
People who think too well
11
42466
2054
Ai chịu khó chuyên chú suy ngẫm
00:56
are oftenthường xuyên accusedbị cáo of elitismphát triển,
12
44520
2356
lại bị gán chủ nghĩa tinh hoa tự cao.
00:58
and even in the academyhọc viện,
13
46876
2159
Cả trong lĩnh vực học thuật,
01:01
there are attackstấn công on logocentrismlogocentrism,
14
49035
2649
người ta đả kích rằng thuyết ngôn tâm học
01:03
the crimetội ác of lettingcho phép logiclogic dominatethống trị our thinkingSuy nghĩ.
15
51684
4885
phạm trọng tội kiểm soát suy nghĩ của ta.
SP: Điều đó có hẳn không tốt?
01:08
SPSP: But is this necessarilynhất thiết a badxấu thing?
16
56569
2507
01:11
PerhapsCó lẽ reasonlý do is overratedoverrated.
17
59076
2219
Lý luận đang làm vua làm chúa.
01:13
ManyNhiều punditshọc giả have arguedlập luận that a good hearttim
18
61295
2143
Nhiều học giả
biện luận rằng sự lương thiện
01:15
and steadfastkiên định moralđạo đức claritytrong trẻo
19
63438
1950
và đạo đức sáng tỏ vững chắc
01:17
are superiorcấp trên to triangulationstriangulations
of overeducatedovereducated policychính sách wonksWonks,
20
65388
4238
cao siêu hơn kiểu diễn giải của những kẻ
chỉ biết mạnh mồm rao giảng giáo điều,
01:21
like the besttốt and brightestsáng and that draggedkéo us
21
69626
2665
giống như những kẻ học thức
lẫy lừng đã đẩy chúng ta
01:24
into the quagmirequagmire of VietnamViệt Nam.
22
72291
1862
vào vũng lầy chiến tranh Việt Nam.
Và, chẳng phải cũng do lý luận mà ta
01:26
And wasn'tkhông phải là it reasonlý do that gaveđưa ra us the meanscó nghĩa
23
74153
1822
01:27
to despoildespoil the planethành tinh
24
75975
1730
phá hủy hành tinh này
01:29
and threatenđe dọa our speciesloài with
weaponsvũ khí of masskhối lượng destructionsự phá hủy?
25
77705
3021
và đe dọa các giống loài
bằng vũ khí hủy diệt hàng loạt sao?
Theo cách này,
chính tính cách và lương tâm,
01:32
In this way of thinkingSuy nghĩ,
it's charactertính cách and consciencelương tâm,
26
80726
3239
01:35
not cold-heartedtim calculationphép tính, that will savetiết kiệm us.
27
83965
3126
chứ không phải toan tính lạnh lùng
sẽ cứu rỗi chúng ta.
Vả lại, con người đâu phải
chỉ là bộ não có chân,
01:39
BesidesBên cạnh đó, a humanNhân loại beingđang is not a brainóc on a stickgậy.
28
87091
3865
01:42
My fellowđồng bào psychologistsnhà tâm lý học have shownđược hiển thị that we're led
29
90956
2518
Các đồng nghiệp tâm lý học của tôi
đã chứng tỏ chúng ta bị chi phối
01:45
by our bodiescơ thể and our emotionscảm xúc
30
93474
1901
thân thể và cảm xúc chi phối.
và chỉ biết dùng khả năng lý luận yếu ớt
01:47
and use our punypuny powersquyền lực of reasonlý do
31
95375
1985
để hợp lý hóa
cảm xúc của mình khi việc đã rồi.
01:49
merelyđơn thuần to rationalizehợp lý hoá our gutruột feelingscảm xúc after the factthực tế.
32
97360
3360
01:52
RNGRNG: How could a reasonedlý luận
argumenttranh luận logicallyhợp lý entailđòi hỏi
33
100720
3197
Làm thế nào mà một tranh luận từ hợp lý
01:55
the ineffectivenesském hiệu quả of reasonedlý luận argumentslập luận?
34
103917
3432
lại đi đến bất hợp lý
một cách có logic được?
Coi nào, anh đang thuyết phục
chúng tôi rằng lý lẽ không có giá trị.
01:59
Look, you're tryingcố gắng to persuadetruy vấn
us of reason'slý do của impotencebất lực.
35
107349
3836
Anh không đe dọa hay hối lộ chúng tôi,
02:03
You're not threateningđe dọa us or bribinghối lộ us,
36
111185
2387
02:05
suggestinggợi ý that we resolvegiải quyết the issuevấn đề
37
113572
1631
mà ám chỉ chúng ta giải quyết
02:07
with a showchỉ of handstay or a beautysắc đẹp, vẻ đẹp contestCuộc thi.
38
115203
3208
bẳng kiểu như biểu quyết
hoặc tổ chức thi hoa hậu.
02:10
By the very acthành động of tryingcố gắng to
reasonlý do us into your positionChức vụ,
39
118411
3937
Bằng việc cố gắng thuyết phục chúng tôi
ở vào địa vị của anh,
thì có vẻ anh đang thừa nhận
tính hiệu quả của lý luận.
02:14
you're concedingthủng lưới reason'slý do của potencytiềm năng.
40
122348
3018
Lý luận không thể là
giải thưởng để tranh giành.
02:17
ReasonLý do isn't up for grabsgrabs here. It can't be.
41
125366
3006
Anh bước vào đài tranh luận
02:20
You showchỉ up for that debatetranh luận
42
128372
1398
02:21
and you've alreadyđã lostmất đi it.
43
129770
2842
nhưng đã thua ngay từ đầu
SP: Nhưng lý luận có thể dẫn ta
02:24
SPSP: But can reasonlý do leadchì us in directionshướng
44
132612
2715
tới mục đích cao cả,
đúng đắn, đạo đức hơn không?
02:27
that are good or decentPhong Nha or moralđạo đức?
45
135327
2672
Cuối cùng thì cô đã chỉ ra rằng lý luận
02:29
After all, you pointednhọn out that reasonlý do
46
137999
2511
chỉ là phương tiện
để đạt mục đích cuối cùng,
02:32
is just a meanscó nghĩa to an endkết thúc,
47
140510
1774
và mục đích đó phụ thuộc
vào động cơ của người đưa ra lý lẽ.
02:34
and the endkết thúc dependsphụ thuộc on the reasoner'scủa reasoner passionsniềm đam mê.
48
142284
2466
02:36
ReasonLý do can layđặt nằm out a roadđường
mapbản đồ to peacehòa bình and harmonyhòa hợp
49
144750
2567
Lý luận có thể dẫn đường
đến hòa bình, hòa thuận
02:39
if the reasonerreasoner wants peacehòa bình and harmonyhòa hợp,
50
147317
1856
nếu người đưa lập luận muốn điều đó,
02:41
but it can alsocũng thế layđặt nằm out a roadđường
mapbản đồ to conflictcuộc xung đột and strifexung đột
51
149173
2827
nhưng nó cũng có thể mở đường
cho xung đột, tranh chấp
02:44
if the reasonerreasoner delightsthú vị in conflictcuộc xung đột and strifexung đột.
52
152000
2677
nếu nhà lập luận mưu cầu
xung đột, tranh chấp.
02:46
Can reasonlý do forcelực lượng the reasonerreasoner to want
53
154677
2326
Lý luận có thể buộc người lập luận
02:49
lessít hơn crueltytàn ác and wastechất thải?
54
157003
2309
bớt tàn ác và lãng phí hơn chăng?
02:51
RNGRNG: All on its ownsở hữu, the answercâu trả lời is no,
55
159312
3272
RNG: Về bản chất thì không,
nhưng không khó để biến thành có.
02:54
but it doesn't take much to switchcông tắc điện it to yes.
56
162584
2761
02:57
You need two conditionsđiều kiện:
57
165345
2354
Ta cần hai điều kiện:
02:59
The first is that reasonersreasoners all carequan tâm
58
167699
2559
Thứ nhất là các nhà lập luận chỉ quan tâm
03:02
about theirhọ ownsở hữu well-beinghạnh phúc.
59
170258
1710
đến hạnh phúc bản thân thôi.
03:03
That's one of the passionsniềm đam mê that has to be presenthiện tại
60
171968
2896
Đó là một trong những động lực cần thiết
để đưa đến một lập luận có hiệu quả,
03:06
in ordergọi món for reasonlý do to go to work,
61
174864
2204
03:09
and it's obviouslychắc chắn presenthiện tại in all of us.
62
177068
1888
và hẳn là tất cả chúng ta đều có.
Tất cả chúng ta đều vô cùng quan tâm
03:10
We all carequan tâm passionatelynhiệt tình
63
178956
2530
03:13
about our ownsở hữu well-beinghạnh phúc.
64
181486
2264
đến bản thân mình.
03:15
The secondthứ hai conditionđiều kiện is that reasonersreasoners
65
183750
1833
Điều kiện thứ hai là các nhà lập luận
là thành viên thuộc một cộng đồng
03:17
are memberscác thành viên of a communitycộng đồng of reasonersreasoners
66
185583
2485
03:20
who can affectcó ảnh hưởng đến one another'scủa người khác well-beinghạnh phúc,
67
188068
2074
những người có tầm ảnh hưởng
đến cá nhân khác,
03:22
can exchangetrao đổi, giao dịch messagestin nhắn,
68
190142
1513
có thể trao đổi thông điệp,
03:23
and comprehendthấu hiểu eachmỗi other'sKhác reasoninglý luận.
69
191655
2828
và thấu hiểu lý lẽ của nhau.
Và điều đó hẳn lẽ đúng với bản chất
03:26
And that's certainlychắc chắn truethật of our gregarioussống thành bầy
70
194483
2986
03:29
and loquatiousloquatious speciesloài,
71
197469
2012
bầy đàn, thích giao thiệp của loài người,
những kẻ được trời phú bản năng ngôn ngữ.
03:31
well endowedưu đãi with the instinctbản năng for languagengôn ngữ.
72
199481
2856
03:34
SPSP: Well, that soundsâm thanh good in theorylý thuyết,
73
202337
2322
SP: Vâng, nghe có vẻ
đúng đắn về mặt lý thuyết,
nhưng liệu nó có đúng trên thực nghiệm?
03:36
but has it workedđã làm việc that way in practicethực hành?
74
204659
2014
03:38
In particularcụ thể, can it explaingiải thích
75
206673
1834
Cụ thể thì, nó có thể làm rõ được
03:40
a momentoustrọng historicallịch sử developmentphát triển
76
208507
1931
sự phát triển của những cột mốc lịch sử
mà tôi đã đề cập đến 5 năm trước tại TED?
03:42
that I spokenói about fivesố năm yearsnăm agotrước here at TEDTED?
77
210438
2867
03:45
NamelyCụ thể là, we seemhình như to be gettingnhận được more humanenhân đạo.
78
213305
2645
Đó là, chúng ta có vẻ
dần trở nên "người" hơn.
Hàng thế kỷ trước, tổ tiên của chúng ta
thiêu sống chó mèo
03:47
CenturiesThế kỷ agotrước, our ancestorstổ tiên would burnđốt cháy catsmèo alivesống sót
79
215950
3360
03:51
as a formhình thức of popularphổ biến entertainmentsự giải trí.
80
219310
2260
như một thú tiêu khiển được ưa chuộng.
03:53
KnightsHiệp sĩ wagedtiến hành constantkhông thay đổi warchiến tranh on eachmỗi other
81
221570
1879
Các hiệp sĩ gây chiến tranh bằng cách
03:55
by tryingcố gắng to killgiết chết as manynhiều of eachmỗi
other'sKhác peasantsnông dân as possiblekhả thi.
82
223449
3166
cố sát càng nhiều người của bên địch càng tốt.
03:58
GovernmentsChính phủ executedthực thi people for frivoloushư không reasonslý do,
83
226615
2675
Chính quyền vin vào cớ
vớ vẩn để hành quyết dân chúng
như tội trộm bắp cải
04:01
like stealingăn cắp a cabbagebắp cải
84
229290
1410
04:02
or criticizingchỉ trích the royalhoàng tộc gardenvườn.
85
230700
2248
hoặc chê bai khu vườn của hoàng gia.
04:04
The executionsvụ xử tử were designedthiết kế to be as prolongedkéo dài
86
232948
2253
Những vụ hành quyết
được tiến hành sao cho
04:07
and as painfulđau đớn as possiblekhả thi, like crucifixionđóng đinh,
87
235201
2938
càng đau đớn càng tốt,
như là đóng đinh,
04:10
disembowelmentdisembowelment, breakingphá vỡ on the wheelbánh xe.
88
238139
2094
mổ bụng, đóng đinh vào bánh xe.
Những người có quyền thế giam giữ nô lệ
04:12
RespectableĐáng kính people keptgiữ slavesnô lệ.
89
240233
2066
04:14
For all our flawslỗ hổng, we have abandonedbị bỏ rơi
90
242299
1973
Dù phạm nhiều sai lầm,
giờ chúng ta đã xóa bỏ
những tục lệ dã man đó.
04:16
these barbaricdã man practicesthực tiễn.
91
244272
1493
04:17
RNGRNG: So, do you think it's
humanNhân loại naturethiên nhiên that's changedđã thay đổi?
92
245765
2768
RNG: Vậy anh nghĩ
bản chất con người đã thay đổi?
Không hẳn. Tôi nghĩ
ta vẫn còn bản năng
04:20
SPSP: Not exactlychính xác. I think we still harborHải cảng instinctsbản năng
93
248533
2785
có thể bùng phát thành bạo lực,
04:23
that can eruptphun ra in violencebạo lực,
94
251318
1599
như tham lam, sĩ diện,
hận thù, thích thống trị, tàn bạo.
04:24
like greedtham lam, tribalismtribalism, revengetrả thù, dominancesự thống trị, sadismtánh bạo dâm.
95
252917
4370
04:29
But we alsocũng thế have instinctsbản năng that can steerchỉ đạo us away,
96
257287
2999
Nhưng vẫn còn những bản năng
hướng ta theo hướng khác
như tự chủ, cảm thông, cảm quan công bằng,
04:32
like self-controltự kiểm soát, empathyđồng cảm, a sensegiác quan of fairnesscông bằng,
97
260286
3492
04:35
what AbrahamAbraham LincolnLincoln calledgọi là
98
263778
1276
Abraham Lincoln gọi những điều này là
04:37
the better angelsThiên thần of our naturethiên nhiên.
99
265054
1589
"mặt thánh thiện của con người"
04:38
RNGRNG: So if humanNhân loại naturethiên nhiên didn't changethay đổi,
100
266643
2042
RNG: Vậy nếu
bản chất con người không thay đổi
điều gì đã tiếp sức
cho mặt thánh thiện đó?
04:40
what invigoratedinvigorated those better angelsThiên thần?
101
268685
1999
04:42
SPSP: Well, amongtrong số other things,
102
270684
1533
SP: Thật ra thì phạm vi của sự đồng cảm.
04:44
our circlevòng tròn of empathyđồng cảm expandedmở rộng.
103
272217
2142
đã nới rộng ra.
Nhiều năm trước,
tổ tiên chúng ta chỉ biết vun vén
04:46
YearsNăm agotrước, our ancestorstổ tiên would feel the painđau đớn
104
274359
2447
cho gia đình và bản làng của họ.
04:48
only of theirhọ familygia đình and people in theirhọ villagelàng.
105
276806
2473
Nhưng nhờ biết viết, biết đọc
và đi đây đi đó
04:51
But with the expansionsự bành trướng of literacytrình độ học vấn and traveldu lịch,
106
279279
2802
con người dần biết cảm thông
04:54
people startedbắt đầu to sympathizethông cảm
107
282081
1926
trong phạm vi ngày càng rộng ra
04:56
with widerrộng hơn and widerrộng hơn circleshình tròn,
108
284007
1665
04:57
the clangia tộc, the tribebộ lạc, the nationquốc gia, the racecuộc đua,
109
285672
2881
đến gia tộc, bản làng, quốc gia, dân tộc,
và có thể về sau này
là cả nhân loại nữa.
05:00
and perhapscó lẽ eventuallycuối cùng, all of humanitynhân loại.
110
288553
2955
05:03
RNGRNG: Can hard-headedhard-headed scientistscác nhà khoa học
111
291508
2206
RNG: Vậy những nhà khoa học cứng nhắc
có thể trân trọng
sự đồng cảm mềm yếu đó không?
05:05
really give so much credittín dụng to soft-heartedsoft-hearted. empathyđồng cảm?
112
293714
3021
05:08
SPSP: They can and do.
113
296735
1681
SP: Họ có thể và họ luôn như vậy.
05:10
NeurophysiologistsNeurophysiologists have foundtìm neuronstế bào thần kinh in the brainóc
114
298416
2001
Các nhà sinh lý học thần kinh đã tìm ra
các nơron
có phản ứng với
hành động của người khác
05:12
that respondtrả lời to other people'sngười actionshành động
115
300417
2180
gần như phản ứng với
hành động của bản thân.
05:14
the sametương tự way they respondtrả lời to our ownsở hữu.
116
302597
2067
Sự cảm thông có từ rất sớm,
05:16
EmpathyĐồng cảm emergesxuất hiện earlysớm in life,
117
304664
1727
có thể là trước 1 tuổi.
05:18
perhapscó lẽ before the agetuổi tác of one.
118
306391
1883
Có những sách viết về
sự cảm thông bán chạy,
05:20
BooksSách on empathyđồng cảm have becometrở nên bestsellersbán chạy nhất,
119
308274
1643
như cuốn "The Empathic Civilization"
("Nền văn minh của sự cảm thông")
05:21
like "The EmpathicEmpathic CivilizationNền văn minh"
120
309917
2014
hay "The Age of Empathy"
("Thời đại cảm thông")
05:23
and "The AgeTuổi of EmpathyĐồng cảm."
121
311931
2180
RNG: Tôi hoàn toàn ủng hộ sự cảm thông.
Ai lại chẳng thế?
05:26
RNGRNG: I'm all for empathyđồng cảm. I mean, who isn't?
122
314111
2698
Nhưng về bản chất thì
nó chỉ là công cụ yếu ớt
05:28
But all on its ownsở hữu, it's a feebleyếu ớt instrumentdụng cụ
123
316809
3668
trong việc xây dựng đạo đức.
05:32
for makingchế tạo moralđạo đức progresstiến độ.
124
320477
1870
Bởi vì, về bản chất người ta luôn ưu ái
05:34
For one thing, it's innatelyinnately biasedcó thành kiến
125
322347
2187
quan hệ máu mủ, trẻ em,
05:36
towardđối với bloodmáu relationsquan hệ, babiesđứa trẻ
126
324534
2126
và con vật mềm mại dễ thương.
05:38
and warmấm áp, fuzzymờ animalsđộng vật.
127
326660
1834
Nếu nói về sự cảm thông,
05:40
As farxa as empathyđồng cảm is concernedliên quan,
128
328494
2399
thì những kẻ lạ mặt và xấu xí
chẳng bao giờ được đâu.
05:42
uglyxấu xí outsidersngười ngoài can go to hellĐịa ngục.
129
330893
3533
Và dù ta có cố gắng cảm thông
05:46
And even our besttốt attemptscố gắng to work up sympathycảm thông
130
334426
3403
với những người xa lạ tới đâu
05:49
for those who are unconnectedkhông liên lạc with us
131
337829
1984
cũng thất bại thảm hại thôi,
đó là sự thật về bản chất con người
05:51
fallngã miserablykhốn khổ shortngắn, a sadbuồn truthsự thật about humanNhân loại naturethiên nhiên
132
339813
4199
như Adam Smith đã khám phá ra.
05:56
that was pointednhọn out by AdamAdam SmithSmith.
133
344012
2554
Adam Smith: "Giả sử Đế chế Trung Hoa
05:58
AdamAdam SmithSmith: Let us supposegiả sử that the great empiređế chế
134
346566
1781
đột nhiên bị chôn vùi
trong động đất,
06:00
of ChinaTrung Quốc was suddenlyđột ngột swallowednuốt
up by an earthquakeđộng đất,
135
348347
2615
thử nghĩ xem một người châu Âu
đầy tính nhân văn
06:02
and let us considerxem xét how a
man of humanitynhân loại in EuropeEurope
136
350962
2590
sẽ phản ứng như thế nào
06:05
would reactphản ứng on receivingtiếp nhận intelligenceSự thông minh
137
353552
1702
khi nghe tin tai họa đáng sợ này?
06:07
of this dreadfulghê gớm calamityThiên tai.
138
355254
2063
Tôi nghĩ là, lúc đầu
anh ta sẽ mạnh dạn thể hiện
06:09
He would, I imaginetưởng tượng, first of all expressbày tỏ very stronglymạnh mẽ
139
357317
2217
thương tiếc cho những
của những con người bất hạnh nọ
06:11
his sorrownỗi buồn for the misfortunebất hạnh of that unhappykhông vui people.
140
359534
2660
Anh ta sẽ suy ngẫm trong phiền muộn
06:14
He would make manynhiều melancholyMelancholy reflectionsphản xạ
141
362194
1877
về sự bất ổn của đời người,
06:16
upontrên the precariousnessprecariousness of humanNhân loại life,
142
364071
2190
và sau khi tất cả những xúc cảm nhân văn
06:18
and when all these humanenhân đạo sentimentstình cảm
143
366261
2014
đã tuôn trào được kha khá,
06:20
had been onceMột lần fairlycông bằng expressedbày tỏ,
144
368275
1843
anh ta sẽ tiếp tục
theo đuổi những thú vui riêng
06:22
he would pursuetheo đuổi his businesskinh doanh or his pleasurevui lòng
145
370118
2252
với phong thái dễ chịu và yên bình
06:24
with the sametương tự easegiảm bớt and tranquilityyên bình
146
372370
2149
như thể chhưa có gì xảy ra.
06:26
as if no suchnhư là accidentTai nạn had happenedđã xảy ra.
147
374519
2092
Còn nhỡ đâu ngày mai
mất đi ngón tay út,
06:28
If he was to losethua his little fingerngón tay tomorrowNgày mai,
148
376611
2542
anh ta sẽ mất ngủ đêm nay,
06:31
he would not sleepngủ tonighttối nay,
149
379153
1537
thế nên nếu không phải chứng kiến
06:32
but providedcung cấp he never saw them,
150
380690
1742
nỗi thống khổ của anh em đồng đạo mình
06:34
he would snorengáy with the mostphần lớn profoundthâm thúy securityBảo vệ
151
382432
2438
thì anh ta sẽ vẫn an tâm ngáy vang ."
06:36
over the ruinphá hoại of a hundredhàng trăm milliontriệu of his brethrenAnh trai.
152
384870
2909
SP: Vậy nếu sự cảm thông thôi chưa đủ
khiến ta "người" hơn,
06:39
SPSP: But if empathyđồng cảm wasn'tkhông phải là enoughđủ
to make us more humanenhân đạo,
153
387779
2903
thì còn gì có thể làm được thế?
06:42
what elsekhác was there?
154
390682
1560
RNG: Chà, anh chưa đề cập tới khía cạnh
06:44
RNGRNG: Well, you didn't mentionđề cập đến what mightcó thể be
155
392242
2694
thánh thiện hữu hiệu nhất của chúng ta:
lý luận
06:46
one of our mostphần lớn effectivecó hiệu lực better angelsThiên thần: reasonlý do.
156
394936
3826
Lý luận có sức mạnh của nó.
06:50
ReasonLý do has musclecơ bắp.
157
398762
2568
Lý luận thúc đẩy chúng ta mở rộng
06:53
It's reasonlý do that providescung cấp the pushđẩy to widenmở rộng
158
401330
3374
phạm vi của sự cảm thông.
06:56
that circlevòng tròn of empathyđồng cảm.
159
404704
2145
Mỗi cá nhân nằm trong
sự phát triển của nhân loại
06:58
EveryMỗi one of the humanitariannhân đạo developmentssự phát triển
160
406849
2908
mà anh đã nói tới đều khởi nguồn
là những người có suy nghĩ
07:01
that you mentionedđề cập originatednguồn gốc with thinkersnhà tư tưởng
161
409757
2598
và họ giải thích được vì sao
07:04
who gaveđưa ra reasonslý do for why some practicethực hành
162
412355
2870
một số hành động là không thể
bào chữa được.
07:07
was indefensiblekhông thể giư.
163
415225
1958
Những người này chỉ ra rằng
cách con người cư xử với
07:09
They demonstratedchứng minh that the way people treatedđã xử lý
164
417183
2639
những nhóm người khác nhau
07:11
some particularcụ thể groupnhóm of othersKhác
165
419822
1947
về mặt logic, là không giống với
07:13
was logicallyhợp lý inconsistentkhông phù hợp
166
421769
1786
cách mà họ muốn mình được cư xử.
07:15
with the way they insistedkhăng khăng
on beingđang treatedđã xử lý themselvesbản thân họ.
167
423555
2572
SP: Ý cô là lý luận có thể
07:18
SPSP: Are you sayingnói that reasonlý do
168
426127
1694
thay đổi tâm trí con người?
07:19
can actuallythực ra changethay đổi people'sngười mindstâm trí?
169
427821
2306
Chẳng phải con người
cứ hay bám lấy niềm tin
07:22
Don't people just stickgậy with whateverbất cứ điều gì convictionniềm tin
170
430127
1930
có lợi cho bản thân
07:24
servesphục vụ theirhọ interestssở thích
171
432057
1481
hoặc không thì
phục tùng văn hoá nơi họ sống ư?
07:25
or conformsphù hợp to the culturenền văn hóa that they grewlớn lên up in?
172
433538
2816
RNG: Có một sự thật về
con người như thế này:
07:28
RNGRNG: Here'sĐây là a fascinatinghấp dẫn factthực tế about us:
173
436354
3159
Mẫu thuẫn làm ta khó chịu
07:31
ContradictionsMâu thuẫn botherbận tâm us,
174
439513
2078
ít nhất là khi ta buộc
phải đối mặt với chúng,
07:33
at leastít nhất when we're forcedbuộc to confrontđối đầu them,
175
441591
2135
điều này cũng như nói rằng
07:35
which is just anotherkhác way of sayingnói
176
443726
1818
con người chúng ta nhạy cảm với lý lẽ.
07:37
that we are susceptiblenhạy cảm to reasonlý do.
177
445544
2746
Nếu nghiên cứu lịch sử xây dựng đạo đức,
07:40
And if you look at the historylịch sử of moralđạo đức progresstiến độ,
178
448290
2831
ta có thể lần thấy con đường trực tiếp
dẫn từ tranh luận lý lẽ
07:43
you can tracedấu vết a directthẳng thắn pathwaycon đường
from reasonedlý luận argumentslập luận
179
451121
3707
đến những thay đổi
trong cảm giác thực sự của ta.
07:46
to changesthay đổi in the way that we actuallythực ra feel.
180
454828
3339
Hết lần này đến lần khác,
một nhà triết học có thể tranh luận
07:50
Time and again, a thinkertư tưởng would layđặt nằm out an argumenttranh luận
181
458167
3581
tại sao một số chủ đề
hành nghề lý luận lại bất khả phản biện,
07:53
as to why some practicethực hành was indefensiblekhông thể giư,
182
461748
3270
là vô lý, không hợp với
những giá trị dược đề cao.
07:57
irrationalvô lý, inconsistentkhông phù hợp with valuesgiá trị alreadyđã heldđược tổ chức.
183
465018
5049
Bài tiểu luận của họ có thể nổi tiếng,
08:02
TheirCủa họ essaytiểu luận would go viralvirus,
184
470067
2068
dịch ra nhiều thứ tiếng,
08:04
get translateddịch into manynhiều languagesngôn ngữ,
185
472135
2285
được dẫn biện tại các văn đàm,
08:06
get debatedtranh cãi at pubsquán rượu and coffeecà phê housesnhà ở and salonstiệm,
186
474420
3350
các buổi tiệc tối,
08:09
and at dinnerbữa tối partiescác bên,
187
477770
1607
và rồi từ đó đến tai những lãnh đạo,
08:11
and influenceảnh hưởng leaderslãnh đạo, legislatorsnhà lập pháp,
188
479377
4053
những ý kiến có tầm ảnh hưởng.
08:15
popularphổ biến opinionquan điểm.
189
483430
1538
Cuối cùng thì những kết luận của họ
08:16
EventuallyCuối cùng theirhọ conclusionskết luận get absorbedhấp thụ
190
484968
3253
len lỏi và trở thành
quy tắc bất thành văn về chuẩn mực,
08:20
into the commonchung sensegiác quan of decencyđoan,
191
488221
2327
thế chỗ cho lý luận trước đó
08:22
erasingxoá hết the tracksbài hát of the originalnguyên argumenttranh luận
192
490548
2689
đã cắm rễ thành luật.
08:25
that had gottennhận us there.
193
493237
1808
Ngày nay ít người thấy cần phải đưa ra
08:27
FewVài of us todayhôm nay feel any need to put forthra
194
495045
2797
bài tranh cãi triết lý cao siêu để
08:29
a rigorousnghiêm ngặt philosophicaltriết học argumenttranh luận
195
497842
2108
giải thích tại sao chế độ nô lệ, treo cổ,
08:31
as to why slaverychế độ nô lệ is wrongsai rồi
196
499950
2259
đánh đập trẻ em là sai lầm nữa.
08:34
or publiccông cộng hangingstreo or beatingđánh đập childrenbọn trẻ.
197
502209
3558
Thời đại văn minh như hiện nay,
vấn nạn như thế đã không còn.
08:37
By now, these things just feel wrongsai rồi.
198
505767
2900
Những vẫn phải có người khởi phát
những tranh luận như vậy chứ,
08:40
But just those argumentslập luận had to be madethực hiện,
199
508667
2837
trong những thế kỷ trước thì có.
08:43
and they were, in centuriesthế kỉ pastquá khứ.
200
511504
2749
SP: Ý anh nói là người ta cần
08:46
SPSP: Are you sayingnói that people neededcần
201
514253
1752
một cuộc biện luận tuần tự các bước
08:48
a step-by-steptừng bước một argumenttranh luận to graspsự hiểu biết
202
516005
2048
mới hiểu được đâu là điều sai trái
08:50
why something mightcó thể be a weeWee bitbit wrongsai rồi
203
518053
2059
như là thiêu người dị giáo?
08:52
with burningđốt hereticsheretics at the stakecổ phần?
204
520112
1778
RNG: Ồ đúng rồi.
Đây là cách nhà thần học
08:53
RNGRNG: Oh, they did. Here'sĐây là the FrenchTiếng Pháp theologiannhà thần học
205
521890
2917
người Pháp Sebastian Castello biện luận.
08:56
SebastianSebastian CastellioCastellio makingchế tạo the casetrường hợp.
206
524807
2922
Sebastian Castello:
Calvin đề ra một cách chắc chắn,
08:59
SebastianSebastian CastellioCastellio: CalvinCalvin saysnói that he's certainchắc chắn,
207
527729
2015
và các môn phái cũng tán thành.
09:01
and other sectstông phái say that they are.
208
529744
1640
Ai sẽ là quan tòa?
09:03
Who shallsẽ be judgethẩm phán?
209
531384
1273
Vấn đề bàn luận là chắc chắn đối với ai?
Calvin chăng?
09:04
If the mattervấn đề is certainchắc chắn, to whomai is it so? To CalvinCalvin?
210
532657
2438
Vậy thì tại sao ông ấy
viết nhiều sách về chân lý đến vậy?
09:07
But then, why does he writeviết so
manynhiều bookssách about manifestbiểu hiện truthsự thật?
211
535095
3019
Về quan điểm đối với sự không chắc chắn,
ta phải định nghĩa người dị giáo
09:10
In viewlượt xem of the uncertaintytính không chắc chắn, we mustphải defineđịnh nghĩa hereticsheretics
212
538114
2536
là những người
có ý kiến ta không tán thành.
09:12
simplyđơn giản as one with whomai we disagreekhông đồng ý.
213
540650
1764
Nếu ta muốn giết người dị giáo,
09:14
And if then we are going to killgiết chết hereticsheretics,
214
542414
1972
kết quả dễ hiểu dẫn tới
chiến tranh thanh khử lẫn nhau,
09:16
the logicalhợp lý outcomekết quả will be a warchiến tranh of exterminationdiệt,
215
544386
2241
bởi bên nào cũng cho là mình đúng.
09:18
sincekể từ eachmỗi is sure of himselfbản thân anh ấy.
216
546627
1871
SP: Thanh khử bằng kiểu trừng phạt
09:20
SPSP: Or with hideousghê tởm punishmentshình phạt
217
548498
1549
như phá bánh xe ư?
09:22
like breakingphá vỡ on the wheelbánh xe?
218
550047
1843
RNG: HIến pháp về sự ngăn cấm
09:23
RNGRNG: The prohibitionCấm in our constitutionhiến pháp
219
551890
2508
động trừng phạt dã man và bất thường
09:26
of cruelhung ác and unusualbất thường punishmentshình phạt
220
554398
2032
đáp lại tờ rơi kêu gọi khởi nghĩa năm 1764
09:28
was a responsephản ứng to a pamphletcuốn sách nhỏ circulatedlưu thông in 1764
221
556430
3581
quan toà người Ý tên Cesare Beccaria.
09:32
by the ItalianÝ juristluật gia CesareCesare BeccariaBeccaria.
222
560011
3519
Cesare Beccaria: Khi các
hình phạt trở nên tàn nhẫn hơn,
09:35
CesareCesare BeccariaBeccaria: As punishmentshình phạt
becometrở nên more cruelhung ác,
223
563530
2351
tâm trí con người ta,
như dòng nước vậy,
09:37
the mindstâm trí of menđàn ông, which like fluidschất lỏng
224
565881
2083
hạ xuống tầng thực thể
09:39
always adjustđiều chỉnh to the levelcấp độ of the objectscác đối tượng
225
567964
1959
bao quanh nó và trở nên khô cứng hơn.
09:41
that surroundvây quanh them, becometrở nên hardenedcứng,
226
569923
1879
Sau hơn 100 năm hình phạt tàn ác,
09:43
and after a hundredhàng trăm yearsnăm of cruelhung ác punishmentshình phạt,
227
571802
2845
hình phạt cho tội phá bánh xe
09:46
breakingphá vỡ on the wheelbánh xe causesnguyên nhân no more fearnỗi sợ
228
574647
2192
không gây sợ hãi hơn tù tội là mấy.
09:48
than imprisonmentphạt tù previouslytrước đây did.
229
576839
2144
Để một hình phạt đạt được mục đích của nó,
09:50
For a punishmenthình phạt to achieveHoàn thành its objectivemục tiêu,
230
578983
2047
tổn hại mà hình phạt gây ra
09:53
it is only necessarycần thiết that the harmlàm hại that it inflictsinflicts
231
581030
2740
phải lớn hơn lợi ích đạt được.
09:55
outweighsoutweighs the benefitlợi ích that derivescó nguồn gốc from the crimetội ác,
232
583770
3059
Tính toán theo đó phải căn theo yếu tố
09:58
and into this calculationphép tính oughtnên to be factoredyếu tố
233
586829
2108
sự trừng phạt chắc chắn,
10:00
the certaintysự chắc chắn of punishmenthình phạt
234
588937
1666
sự tịch thu của cải
10:02
and the lossmất mát of the good
235
590603
1138
đi theo hành vi tội ác đó.
10:03
that the commissionUỷ ban of the crimetội ác will producesản xuất.
236
591741
2635
Những thứ khác chỉ là đồ thừa,
10:06
Everything beyondvượt ra ngoài this is superfluousthừa,
237
594376
1792
do đó mang tính chuyên chế.
10:08
and thereforevì thế tyrannicalđộc tài.
238
596168
1951
SP: Nhưng chắc chắn phong trào
phản đối chiến tranh phụ thuộc vào
10:10
SPSP: But surelychắc chắn antiwarphản movementsphong trào dependedphụ thuộc
239
598119
2350
biểu tình trên diện rộng,
10:12
on masskhối lượng demonstrationscuộc biểu tình
240
600469
1529
tuyên truyền bằng các bài hát,
10:13
and catchyhấp dẫn tunesgiai điệu by folkdân gian singersca sĩ
241
601998
2082
những tấm ảnh cảm động
về những thương tổn chiến tranh.
10:16
and wrenchingwrenching photographshình ảnh
of the humanNhân loại costschi phí of warchiến tranh.
242
604080
2907
RNG: Chính xác.
Nhưng những phong trào phản chiến
10:18
RNGRNG: No doubtnghi ngờ, but modernhiện đại anti-warchống chiến tranh movementsphong trào
243
606987
3178
có thể truy về một loạt những nhà tư tưởng
10:22
reachchạm tới back to a long chainchuỗi of thinkersnhà tư tưởng
244
610165
2693
đã không ngừng tranh luận lý do tại sao
ta nên ngăn cách
10:24
who had arguedlập luận as to why we oughtnên to mobilizehuy động
245
612858
2588
cảm xúc của mình đối với chiến tranh,
10:27
our emotionscảm xúc againstchống lại warchiến tranh,
246
615446
2239
tổ tiên của nền hiện đại, Eramus.
10:29
suchnhư là as the fathercha of modernityhiện đại, ErasmusErasmus.
247
617685
3127
Erasmus: Những lợi ích đến từ hoà bình
10:32
ErasmusErasmus: The advantageslợi thế derivednguồn gốc from peacehòa bình
248
620812
1857
khuyến đại ảnh hưởng xa rộng
10:34
diffusekhuếch tán themselvesbản thân họ farxa and widerộng,
249
622669
1665
đến số lượng lớn con người,
10:36
and reachchạm tới great numberssố,
250
624334
1899
trong thời chiến,
nếu sự kiện hoà bình nào xảy ra
10:38
while in warchiến tranh, if anything turnslượt out happilyhạnh phúc,
251
626233
2001
lợi ích về tay số ít,
10:40
the advantagelợi thế redoundsredounds only to a fewvài,
252
628234
2224
số ít không xứng đáng với lợi ích đó.
10:42
and those unworthykhông xứng đáng of reapinggặt hái it.
253
630458
2011
Sự an toàn của người này đe doạ kẻ khác.
10:44
One man'sngười đàn ông safetyan toàn is owingnhờ
to the destructionsự phá hủy of anotherkhác.
254
632469
2877
Người này lợi, kẻ kia lụn bại.
10:47
One man'sngười đàn ông prizegiải thưởng is derivednguồn gốc
from the plundercướp bóc of anotherkhác.
255
635346
2669
Nguyên nhân hạnh phúc của nhà này
10:50
The causenguyên nhân of rejoicingsrejoicings madethực hiện by one sidebên
256
638015
2167
gây cảnh than khóc cho nhà khác.
10:52
is to the other a causenguyên nhân of mourningtang.
257
640182
2348
Những điều tệ hại chiến tranh mang lại
10:54
WhateverBất cứ điều gì is unfortunatekhông may in warchiến tranh,
258
642530
1541
là bằng chứng khủng khiếp
10:56
is severelynghiêm trọng so indeedthật,
259
644071
1660
đến mức sống sót
10:57
and whateverbất cứ điều gì, on the contraryngược lại,
260
645731
1402
lại là niềm may mắn,
10:59
is calledgọi là good fortunevận may,
261
647133
1289
tức sự cứu rỗi,
hay niềm may mắn dã man,
11:00
is a savagedã man and a cruelhung ác good fortunevận may,
262
648422
1919
một niềm hạnh phúc
ích kỷ lấy từ niềm đau của kẻ khác.
11:02
an ungenerousungenerous happinesshạnh phúc derivingphát sinh
its existencesự tồn tại from another'scủa người khác woekhốn khổ.
263
650341
3637
SP: Nhưng ai cũng hiểu cuộc Cách mạng đó
11:05
SPSP: But everyonetất cả mọi người knowsbiết that the movementphong trào
264
653978
1857
là để ngăn cách sự nộ lệ
với niềm tin và hy vọng.
11:07
to abolishbãi bỏ slaverychế độ nô lệ dependedphụ thuộc on faithđức tin and emotioncảm xúc.
265
655835
3218
Cuộc Cách mạng được
dẫn đầu bởi phái Quây-cơ
11:11
It was a movementphong trào spearheadeddẫn đầu by the QuakersQuakers,
266
659053
2250
trở nên nổi tiếng lúc tiểu thuyết
"Túp lều của bác Tom" của nhà văn
11:13
and it only becameđã trở thành popularphổ biến when
HarrietHarriet BeecherBeecher Stowe'sCủa Stowe novelcuốn tiểu thuyết
267
661303
3335
Harriet Beecher Stower đứng đầu bảng xếp hạng
11:16
"UncleChú Tom'sCủa Tom CabinCabin" becameđã trở thành a bestsellerbán chạy nhất.
268
664638
2284
RNG: Nhưng Cách mạng đã
manh mún từ thế kỷ trước.
11:18
RNGRNG: But the balltrái bóng got rollinglăn a centurythế kỷ before.
269
666922
2917
John Locke đã khởi nguồn thế kỷ
11:21
JohnJohn LockeLocke buckedbucked the tidethủy triều of millenniaThiên niên kỷ
270
669839
3238
bình thường hoá những việc hành nghề lý luận.
11:25
that had regardedđược xem the practicethực hành as perfectlyhoàn hảo naturaltự nhiên.
271
673077
3425
Ông lý luận rằng, việc đó không liên quan
11:28
He arguedlập luận that it was inconsistentkhông phù hợp
272
676502
2574
luật lệ quy củ của chính phủ.
11:31
with the principlesnguyên lý of rationalhợp lý governmentchính quyền.
273
679076
1922
John Locke: Tự do con người
dưới quyền chính phủ
11:32
JohnJohn LockeLocke: FreedomTự do of menđàn ông underDưới governmentchính quyền
274
680998
1645
tức là sở hữu luật lệ có hiệu lực
11:34
is to have a standingđứng rulequi định to livetrực tiếp by
275
682643
2019
lên tất cả mọi người trong xã hội
11:36
commonchung to everyonetất cả mọi người of that societyxã hội
276
684662
2053
bằng quyền lực của giới cầm quyền,
11:38
and madethực hiện by the legislativelập pháp powerquyền lực erectedxây dựng in it,
277
686715
3072
nền độc lập cho phép bạn tuỳ ý hoạt động
11:41
a libertytự do to followtheo my ownsở hữu will in all things
278
689787
2184
những nơi luật không cho phép,
11:43
where that rulequi định prescribesquy định not,
279
691971
1720
không bị hạn chế bới sự bất đồng,
11:45
not to be subjectmôn học to the inconstantinconstant,
280
693691
1911
không chắc chắc của người khác,
11:47
uncertainkhông chắc chắn, unknownkhông rõ, arbitrarytùy tiện will of anotherkhác man,
281
695602
3407
cũng như giới tự nhiên tự do
11:51
as freedomsự tự do of naturethiên nhiên is to
be underDưới no other restrainthạn chế
282
699009
2599
khuôn khổ Luật tự nhiên.
11:53
but the lawpháp luật of naturethiên nhiên.
283
701608
1950
SP: Những lời này nghe quen quen.
11:55
SPSP: Those wordstừ ngữ soundâm thanh familiarquen.
284
703558
1792
Tôi đã đọc ở đâu nhỉ? À nhớ rồi.
11:57
Where have I readđọc them before? AhAh, yes.
285
705350
2726
Mary Astelle: Nếu quyền hạn tối cao là vô dụng
12:00
MaryMary AstellAstell: If absolutetuyệt đối sovereigntychủ quyền
be not necessarycần thiết
286
708076
2743
bang này, thế thì tại sao
trong phạm vi gia đình cũng vậy?
12:02
in a statetiểu bang, how comesđến it to be so in a familygia đình?
287
710819
2612
Hoặc ngược lại,
có tác dụng trong gia đình, tại sao không ở bang?
12:05
Or if in a familygia đình, why not in a statetiểu bang?
288
713431
2980
Không có lý do nào có thể viện ra
12:08
SinceKể từ khi no reasonlý do can be allegedbị cáo buộc for the one
289
716411
1868
lại đủ sức đánh bật hai vế đó cả.
12:10
that will not holdgiữ more stronglymạnh mẽ for the other,
290
718279
2108
Nếu tất cả mọi người sinh ra đã tự do,
12:12
if all menđàn ông are bornsinh ra freemiễn phí,
291
720387
1433
vậy tại sao phụ nữ lại mang phận nô lệ,
12:13
how is it that all womenđàn bà are bornsinh ra slavesnô lệ,
292
721820
2389
bởi nếu vậy thì khi
danh phận của họ phải phục theo
12:16
as they mustphải be if beingđang subjectedphải chịu
293
724209
2428
ý muốn không thống nhất,
12:18
to the inconstantinconstant, uncertainkhông chắc chắn,
294
726637
2038
của đàn ông thì như thế đã
12:20
unknownkhông rõ, arbitrarytùy tiện will of menđàn ông
295
728675
2520
đúng điệu kiện của nộ lệchưa?
12:23
be the perfecthoàn hảo conditionđiều kiện of slaverychế độ nô lệ?
296
731195
2900
RNG: Dạng lựa chọn tương hỗ như vậy
12:26
RNGRNG: That sortsắp xếp of co-optionđồng tùy chọn
297
734095
1933
chính là công việc của lý luận.
12:28
is all in the jobviệc làm descriptionsự miêu tả of reasonlý do.
298
736028
2566
Một cuộc Cách mạng đòi quyền lợi
12:30
One movementphong trào for the expansionsự bành trướng of rightsquyền
299
738594
2175
dấy lên cuộc Cách mạng khác
cùng hình thức
12:32
inspirestruyền cảm hứng anotherkhác because the logiclogic is the sametương tự,
300
740769
3890
và một khi khi lý luận đã lên đà,
12:36
and onceMột lần that's hammeredbúa home,
301
744659
1899
thì vô cùng khó để có thể
12:38
it becomestrở thành increasinglyngày càng uncomfortablekhó chịu
302
746558
2534
không tuân theo quy luật.
12:41
to ignorebỏ qua the inconsistencymâu thuẫn.
303
749092
2194
Những năm 1960, Cách mạng Văn hoá
12:43
In the 1960s, the CivilDân sự RightsQuyền lợi MovementPhong trào
304
751286
2795
dẫn tới cách mạng đòi quyền phụ nữ,
12:46
inspiredcảm hứng the movementsphong trào for women'sphụ nữ rightsquyền,
305
754081
1918
quyền trẻ em, quyền cho người
đồng tính, và cả quyền động vật.
12:47
children'strẻ em rightsquyền, gaygay rightsquyền and even animalthú vật rightsquyền.
306
755999
3623
Trong khi hai thế kỷ trước đó,
12:51
But fullyđầy đủ two centuriesthế kỉ before,
307
759622
2422
nhà tư tưởng thời kỳ Khai sáng
nhà tư tưởng Jeremy Bentham
12:54
the EnlightenmentGiác ngộ thinkertư tưởng JeremyJeremy BenthamBentham
308
762044
2148
phơi bày sự bất khả phản khảng
12:56
had exposedlộ ra the indefensibilityindefensibility
309
764192
2702
của những hành vi hành nghề lý luận
12:58
of customaryphong tục practicesthực tiễn suchnhư là as
310
766894
2442
như bảo vệ quyền động vật.
13:01
the crueltytàn ác to animalsđộng vật.
311
769336
2103
Jeremy Bentham: Vấn đề ở đây là,
động vật không thể lý luận,
13:03
JeremyJeremy BenthamBentham: The questioncâu hỏi
is not, can they reasonlý do,
312
771439
2380
không thể nói,
nhưng được phép bị ngược đãi?
13:05
norcũng không can they talk, but can they sufferđau khổ?
313
773819
3393
RNG: Như các cuộc
hành xử người đồng tính vậy.
13:09
RNGRNG: And the persecutionkhủng bố of homosexualsnhững người đồng tính.
314
777212
2844
JB: Cũng như các nhiễu nhương đó,
13:12
JBJB: As to any primarysơ cấp mischiefnghịch ngợm,
315
780056
1968
rõ ràng không ai thấy cảm thương cảm.
13:14
it's evidenthiển nhiên that it producessản xuất no painđau đớn in anyonebất kỳ ai.
316
782024
3257
Thậm chí, người ta còn thấy thích thú.
13:17
On the contraryngược lại, it producessản xuất pleasurevui lòng.
317
785281
2250
Cả hai bên đều thuận tình cả.
13:19
The partnersđối tác are bothcả hai willingsẵn lòng.
318
787531
1530
Nếu có một bên không đồng ý,
13:21
If eitherhoặc of them be unwillingkhông,
319
789061
1544
hành vi trở thành sự xúc phạm,
13:22
the acthành động is an offensehành vi phạm tội,
320
790605
1358
hoàn toàn khác với bản chất hữu dụng của nó.
13:23
totallyhoàn toàn differentkhác nhau in its naturethiên nhiên of effectshiệu ứng.
321
791963
2209
Đó là công cụ toà án cá nhân.
Một dạng cưỡng hiếp.
13:26
It's a personalcá nhân injurychấn thương. It's a kindloại of rapehãm hiếp.
322
794172
2612
Như những mối nguy hiểm không gây đau đớn,
13:28
As to the any dangernguy hiểm exclusiveđộc quyền of painđau đớn,
323
796784
2244
mối nguy, có hay không, cũng đồng nhất
13:31
the dangernguy hiểm, if any, much consistbao gồm
324
799028
1712
với ví dụ tôi nêu.
13:32
in the tendencykhuynh hướng of the examplethí dụ.
325
800740
1839
Xu hướng của những ví dụ tương tự ư?
13:34
But what is the tendencykhuynh hướng of this examplethí dụ?
326
802579
3134
Loại bỏ những người cùng hành nghề.
13:37
To disposevứt bỏ othersKhác to engagethuê in the sametương tự practicesthực tiễn.
327
805713
2272
Nhưng sự hành nghề này
không gây ra đau đớn nào
13:39
But this practicethực hành producessản xuất not painđau đớn of any kindloại
328
807985
2694
cho bất kỳ ai.
13:42
to anyonebất kỳ ai.
329
810679
1634
SP: Dù sao thì phải mất
ít nhất một thế kỷ
13:44
SPSP: Still, in everymỗi casetrường hợp, it tooklấy at leastít nhất a centurythế kỷ
330
812313
2466
để tầm ảnh hưởng nhiều nhà tư tưởng
13:46
for the argumentslập luận of these great thinkersnhà tư tưởng
331
814779
1859
lan rộng dần và ảnh hưởng đến
số đông quần chúng,
13:48
to trickletia nước down and infiltratexâm nhập
the populationdân số as a wholetoàn thể.
332
816638
3405
làm ta suy ngẫm về
thời đại của chính mình.
13:52
It kindloại of makeslàm cho you wonderngạc nhiên about our ownsở hữu time.
333
820043
2479
Tất cả những tranh luận ta đang tham gia
13:54
Are there practicesthực tiễn that we engagethuê in
334
822522
1969
với luận điểm chống lại ta rành rành
13:56
where the argumentslập luận againstchống lại
them are there for all to see
335
824491
2795
nhưng ta vẫn khư khư giữ lấy?
13:59
but nonethelessdù sao we persistvẫn tồn tại in them?
336
827286
2289
RNG: Khi cháu chắt ta
nhìn vào gương chúng ta,
14:01
RNGRNG: When our great grandchildrencháu look back at us,
337
829575
2992
chúng có bị thu hút bởi
những tội lỗi của ta
14:04
will they be as appalledkinh hoàng by some of our practicesthực tiễn
338
832567
3215
như là sở hữu nô lệ, thiêu người dị giáo,
14:07
as we are by our slave-owningsở hữu nô lệ, heretic-burningHeretic-đốt cháy,
339
835782
3659
vũ phu hay chống đốo người đồng tính?
14:11
wife-beatingđánh đập vợ, gay-bashingGay bashing ancestorstổ tiên?
340
839441
3088
Sp: Tôi chắc là mọi người
ở đây đều có thể nêu ra ví dụ.
14:14
SPSP: I'm sure everyonetất cả mọi người here
could think of an examplethí dụ.
341
842529
2792
RNG: Tôi chọn theo
luận điểm ngược đãi thú vật
14:17
RNGRNG: I optopt for the mistreatmentngược đãi of animalsđộng vật
342
845321
2030
trong các trang trại.
14:19
in factorynhà máy farmstrang trại.
343
847351
1711
SP: Việc cầm tù những phạm nhân
không liên quan đến thuốc phiện
14:21
SPSP: The imprisonmentphạt tù of nonviolentbất bạo động drugthuốc uống offendersngười phạm tội
344
849062
2230
và khoan hồng cho
tội hiếp dâm ở nhà tù liên bang.
14:23
and the tolerationtoleration of rapehãm hiếp in our nation'scủa quốc gia prisonsnhà tù.
345
851292
2702
RNG: Việc cắt lậm vào các khoản viện trợ từ thiện
14:25
RNGRNG: ScrimpingScrimping on donationssự đóng góp to life-savingcứu sinh charitiestổ chức từ thiện
346
853994
2725
đến các nước đang phát triển.
14:28
in the developingphát triển worldthế giới.
347
856719
1657
SP: Sự sở hữu vũ khí hạt nhân.
14:30
SPSP: The possessionchiếm hữu of nuclearNguyên tử weaponsvũ khí.
348
858376
2342
RNG: Sự hấp dẫn của việc
vin vào tôn giáo mà biện hộ
14:32
RNGRNG: The appealkháng cáo to religiontôn giáo to justifybiện hộ
349
860718
2377
cho những tội lỗi không thể tha thứ,
14:35
the otherwisenếu không thì unjustifiableunjustifiable,
350
863095
1640
ví dụ như luật cấm
các hình thức tránh thai.
14:36
suchnhư là as the banlệnh cấm on contraceptiontránh thai.
351
864735
2512
SP: Vậy còn nhiềm tin
tín ngưỡng nói chung thì sao?
14:39
SPSP: What about religiousTôn giáo faithđức tin in generalchung?
352
867247
1788
RNG: Ờ... Tôi thì không lo lắng lắm.
14:41
RNGRNG: EhEh, I'm not holdinggiữ my breathhơi thở.
353
869035
2181
SP: Tôi vẫn tin chắc rằng
14:43
SPSP: Still, I have becometrở nên convincedthuyết phục
354
871216
2057
lý luận là bản chất lương thiện
14:45
that reasonlý do is a better angelThiên thần
355
873273
1711
cần được công nhận nhiều hơn
14:46
that deservesxứng đáng the greatestvĩ đại nhất credittín dụng
356
874984
1572
trong việc phát triển đạo đức
loài người mà ta đang hưởng thụ
14:48
for the moralđạo đức progresstiến độ our speciesloài has enjoyedrất thích
357
876556
2654
và từ đó đem đến niềm hy vọng
14:51
and that holdsgiữ out the greatestvĩ đại nhất hopemong
358
879210
2115
tiếp nối công cuộc
đạo đức trong tương lai.
14:53
for continuingtiếp tục moralđạo đức progresstiến độ in the futureTương lai.
359
881325
2816
RNG: Vàcác bạn khán giả
14:56
RNGRNG: And if, our friendsbạn bè,
360
884141
1902
nếu có phát hiện ra
lỗi trong bài tranh luận này,
14:58
you detectphát hiện a flawlỗ hổng in this argumenttranh luận,
361
886043
2680
hãy nhớ rằng bạn cũng cần dùng đến
15:00
just remembernhớ lại you'llbạn sẽ be dependingtùy on reasonlý do
362
888723
3322
lý lẽ để chỉ ra lỗi đó.
15:04
to pointđiểm it out.
363
892045
1371
Xin cảm ơn.
SP: Cảm ơn.
15:05
Thank you.
SPSP: Thank you.
364
893416
2714
(Vỗ tay)
15:08
(ApplauseVỗ tay)
365
896130
6995
Translated by Linh Tran
Reviewed by Khanh Do-Bao

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKERS
Rebecca Newberger Goldstein - Philosopher and writer
Rebecca Newberger Goldstein writes novels and nonfiction that explore questions of philosophy, morality and being.

Why you should listen

In her latest book, Plato at the Googleplex: Why Philosophy Won't Go Away, Rebecca Newberger Goldstein makes the case for the importance of philosophy -- even as neuroscience tells us more about our brains, and connective technologies teach us more about the world around us. It's written in the form of a Socratic dialog, a form that Goldstein is passionate about teaching and exploring.

Meanwhile, her novels, from The Mind-Body Problem (Contemporary American Fiction) to 2011's 36 Arguments for the Existence of God: A Work of Fiction (Vintage Contemporaries), use techniques of fiction to untangle philosophical questions, such as: How should we balance heart and mind? What should we have faith in?

In 1996 Goldstein became a MacArthur Fellow, receiving the prize popularly known as the “Genius Award.” She was designated Humanist of the Year 2011 by the American Humanist Association. She's also the author of Betraying Spinoza: The Renegade Jew Who Gave Us Modernity, a combination memoir and history.

More profile about the speaker
Rebecca Newberger Goldstein | Speaker | TED.com
Steven Pinker - Psychologist
Steven Pinker is a professor of cognitive science (the study of the human mind) who writes about language, mind and human nature.

Why you should listen

Steven Pinker grew up in the English-speaking community of Montreal but has spent his adult life bouncing back and forth between Harvard and MIT. He is interested in all aspects of human nature: how we see, hear, think, speak, remember, feel and interact.

To be specific: he developed the first comprehensive theory of language acquisition in children, used verb meaning as a window into cognition, probed the limits of neural networks and showed how the interaction between memory and computation shapes language. He has used evolution to illuminate innuendo, emotional expression and social coordination. He has documented historical declines in violence and explained them in terms of the ways that the violent and peaceable components of human nature interact in different eras. He has written books on the language instinct, how the mind works, the stuff of thought and the doctrine of the blank slate, together with a guide to stylish writing that is rooted in psychology.

In his latest book, Enlightenment Now: The Case for Reason, Science, Humanism, and Progress, he writes about progress -- why people are healthier, richer, safer, happier and better educated than ever. His other books include The Language InstinctHow the Mind Works, The Blank Slate: The Modern Denial of Human NatureThe Stuff of Thought, and The Better Angels of Our Nature.

More profile about the speaker
Steven Pinker | Speaker | TED.com