ABOUT THE SPEAKER
Chris Hadfield - Astronaut
Tweeting (and covering Bowie) from the International Space Station last year, Colonel Chris Hadfield reminded the world how much we love space.

Why you should listen

“Good morning, Earth.” That is how Colonel Chris Hadfield, writing on Twitter, woke up the world every day while living aboard the International Space Station. In his five months on the ISS (including three as commander) Hadfield became a worldwide sensation, using social media to make outer space accessible and infusing a sense of wonder into the collective consciousness. Check out his cover version of David Bowie's "Space Oddity," sung while floating in his tin can, far above the world ...
 
Now back on our home planet, he continues to share the excitement of science and space travel. He's the author of the 2014 book An Astronaut's Guide to Life on Earth. As he says, "There are no wishy-washy astronauts. You don't get up there by being uncaring and blasé. And whatever gave you the sense of tenacity and purpose to get that far in life is absolutely reaffirmed and deepened by the experience itself." A photography geek, in 2014 he also published an album of his photos from the shuttle: You Are Here: Around the World in 92 Minutes.

Hadfield is also a font of Canadian firsts: He was Canada’s first shuttle mission specialist, and the first Canadian to board a Russian spacecraft (he helped build the Mir), do a spacewalk (he's done two), and of course, to command the International Space Station.

 

More profile about the speaker
Chris Hadfield | Speaker | TED.com
TED2014

Chris Hadfield: What I learned from going blind in space

Chris Hadfield: Những gì tôi học được khi ra ngoài không gian với đôi mắt bị mù

Filmed:
8,557,375 views

Có một câu nói của một phi hành gia: Trong không gian, "không có vấn đề tồi tệ nào mà bạn không thể làm cho nó tồi tệ hơn." Thế nên, làm thế nào để đối phó với sự phức tạp, áp lực tuyệt đối, với tình huống nguy hiểm và đáng sợ ? Đại tá về hưu Chris Hadfield vẽ ra một bức chân dung sống động về cách thức chuẩn bị cho điều tồi tệ nhất trong không gian (và trong cuộc sống) - và nó bắt đầu với việc đi bộ vào mạng nhện. Cùng thưởng thức một màn trình diễn đặc biệt trong không gian.
- Astronaut
Tweeting (and covering Bowie) from the International Space Station last year, Colonel Chris Hadfield reminded the world how much we love space. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
What's the scariestđáng sợ nhất thing you've ever donelàm xong?
0
694
4853
Điều gì đáng sợ nhất
mà các bạn từng làm?
00:17
Or anotherkhác way to say it is,
1
5547
3050
Hay nói cách khác,
00:20
what's the mostphần lớn dangerousnguy hiểm
thing that you've ever donelàm xong?
2
8597
3474
Việc gì nguy hiểm nhất
mà các bạn từng trải qua?
00:24
And why did you do it?
3
12071
4183
Và tại sao bạn lại làm điều đó?
00:28
I know what the mostphần lớn dangerousnguy hiểm thing is
4
16254
1618
Tôi biết việc nguy hiểm nhất
00:30
that I've ever donelàm xong
5
17872
1193
mà bản thân mình từng làm là gì
00:31
because NASANASA does the mathmôn Toán.
6
19065
2284
vì ... đây là tính toán của NASA:
00:33
You look back to the first fivesố năm shuttleđưa đón launchesra mắt,
7
21349
2352
Thử nhìn lại năm lần đầu tiên
phóng tàu con thoi
00:35
the oddstỷ lệ of a catastrophicthảm khốc eventbiến cố
8
23701
2588
tỉ lệ rủi ro xảy ra
00:38
duringsuốt trong the first fivesố năm shuttleđưa đón launchesra mắt
9
26289
1580
trong năm lần phóng đầu tiên
00:40
was one in ninechín.
10
27869
2924
là một trên chín.
00:42
And even when I first flewbay in the shuttleđưa đón
11
30793
1898
Và ngay cả cho tới ngày
tôi lần đầu tiên bay vào vũ trụ
00:44
back in 1995, 74 shuttleđưa đón flightchuyến bay,
12
32691
2688
vào năm 1995, 74 chuyến bay
00:47
the oddstỷ lệ were still now that we look back
13
35379
1990
khi chúng tôi nhìn lại,
tỉ lệ rủi ro vào khoảng
00:49
about one in 38 or so -- one in 35, one in 40.
14
37369
5668
một trên 38 hoặc khoảng đó
-- 1 trên 35, 40
00:55
Not great oddstỷ lệ, so it's a really interestinghấp dẫn day
15
43037
2567
Không khả quan lắm,
hôm ấy là một ngày tuyệt vời
00:57
when you wakeđánh thức up at the KennedyKennedy SpaceSpace CenterTrung tâm
16
45604
2292
khi bạn thấy mình thức dậy
ở Trung tâm Không gian Kennedy
01:00
and you're going to go to spacekhông gian that day
17
47896
2370
để chuẩn bị bay vào vũ trụ
01:02
because you realizenhận ra by the endkết thúc of the day
18
50266
1735
vì vào cuối ngày hôm đó
bạn sẽ biết được
01:04
you're eitherhoặc going to be floatingnổi
effortlesslydễ dàng, gloriouslyhoành tráng in spacekhông gian,
19
52001
3630
mình sẽ bay thật êm ái và hoành tráng
01:07
or you'llbạn sẽ be deadđã chết.
20
55631
3117
hay sẽ chết.
01:10
You go into, at the KennedyKennedy SpaceSpace CenterTrung tâm,
21
58748
3360
Bạn đến Trung tâm Kennedy
01:14
the suit-upphù hợp-up roomphòng,
22
62108
1990
vào phòng thay áo quần
01:16
the sametương tự roomphòng that our childhoodthời thơ ấu heroesanh hùng
23
64098
4255
căn phòng mà những vị anh hùng
của tuổi thơ chúng ta
01:20
got dressedmặc quần áo in,
24
68353
1258
thay trang phục của họ
01:21
that NeilNeil ArmstrongArmstrong and BuzzBuzz AldrinAldrin got suitedphù hợp in
25
69611
2975
Neil Armstrong và Buzz Aldrin
đã khoác bộ đồ ấy lên
01:24
to go ridedap xe the ApolloApollo rockettên lửa to the moonmặt trăng.
26
72586
2141
để chuẩn bị lái con tàu Apollo
bay đến mặt trăng.
01:26
And I got my pressuresức ép suitbộ đồ builtđược xây dựng around me
27
74727
3467
Và tôi mặc đồ du hành vũ trụ vào
01:30
and rodecưỡi down outsideở ngoài in the vanvan
28
78194
3862
lái xe ra ngoài,
01:34
headingphần mở đầu out to the launchpadLaunchpad --
29
82056
1575
hướng tới chỗ bệ phóng
01:35
in the AstroAstro vanvan -- headingphần mở đầu out to the launchpadLaunchpad,
30
83631
2902
trên chiếc xe Astro
01:38
and as you come around the cornergóc
31
86533
2109
và khi bạn tới nơi
01:40
at the KennedyKennedy SpaceSpace CenterTrung tâm,
32
88642
2005
Trung tâm Không gian Kennedy
01:42
it's normallybình thường predawnpredawn, and in the distancekhoảng cách,
33
90647
3370
thường thì vào rạng sáng,
nhìn từ xa,
01:46
litthắp sáng up by the hugekhổng lồ xenonđèn Xenon lightsđèn,
34
94032
3002
những ngọn đèn xenon khổng lồ
đang chiếu sáng
01:49
is your spaceshiptàu không gian --
35
97034
3415
con tàu vũ trụ
01:52
the vehiclephương tiện that is going to take you off the planethành tinh.
36
100449
3840
cỗ máy chuẩn bị mang bạn
ra khỏi hành tinh này
01:56
The crewphi hành đoàn is sittingngồi in the AstroAstro vanvan
37
104289
2604
Nhóm chúng tôi ngồi trong xe Astro
01:59
sortsắp xếp of hushedhushed, almosthầu hết holdinggiữ handstay,
38
106893
2115
nín thở và nắm chặt tay nhau
02:01
looking at that as it getsđược biggerlớn hơn and biggerlớn hơn.
39
109008
2549
nhìn hình ảnh con tàu vũ trụ ấy
to dần lên
02:03
We ridedap xe the elevatorThang máy up
40
111557
2443
Chúng tôi đi thang máy
lên phía trên
02:06
and we crawlthu thập thông tin in, on your handstay and kneesđầu gối
41
114000
2355
bò vào trong con tàu
bằng tay và đầu gối
02:08
into the spaceshiptàu không gian, one at a time,
42
116355
1648
từng người một.
02:10
and you wormsâu your way up
43
118003
1647
rồi bạn lách mình lên trên
02:11
into your chaircái ghế and plunkplunk yourselfbản thân bạn down
44
119650
2567
vào chỗ ngồi của mình
rồi đặt mình xuống
02:14
on your back.
45
122217
2288
lưng dựa hẳn vào ghế
02:16
And the hatchHatch is closedđóng,
46
124505
3948
Và cửa hầm đóng lại
02:20
and suddenlyđột ngột,
47
128453
2147
và bỗng nhiên,
02:22
what has been a lifetimecả đời of bothcả hai dreamsnhững giấc mơ and denialtừ chối
48
130600
4670
những ước mơ và khát vọng
cả cuộc đời
02:27
is becomingtrở thành realthực,
49
135270
1455
đang trở thành thực sự,
02:28
something that I dreamedmơ ước about,
50
136725
1073
thứ mà tôi hằng mơ ước,
02:29
in factthực tế, that I choseđã chọn to do when I was ninechín yearsnăm old,
51
137798
2547
thật ra, thứ mà tôi chọn làm
từ khi mới chín tuổi
02:32
is now suddenlyđột ngột withinbên trong not too manynhiều minutesphút
52
140345
3374
bỗng nhiên chỉ, sẽ thực sự diễn ra
02:35
of actuallythực ra happeningxảy ra.
53
143719
1858
trong vài phút đồng hồ nữa
02:37
In the astronautdu hành vũ trụ businesskinh doanh --
54
145577
2683
Trong ngành hàng không vũ trụ
02:40
the shuttleđưa đón is a very complicatedphức tạp vehiclephương tiện;
55
148260
1873
Tàu con thoi là một cỗ máy
rất phức tạp
02:42
it's the mostphần lớn complicatedphức tạp flyingbay machinemáy móc ever builtđược xây dựng.
56
150133
3811
nó là cỗ máy biết bay
phức tạp nhất của loài người
02:46
And in the astronautdu hành vũ trụ businesskinh doanh,
we have a sayingnói, which is,
57
153968
3337
Và trong ngành hàng không vũ trụ,
chúng tôi hay nói với nhau câu này,
02:49
there is no problemvấn đề so badxấu
58
157305
1968
không có sự cố gì tệ đến mức
02:51
that you can't make it worsetệ hơn.
59
159273
2320
mà bạn không thể làm nó
tồi tệ hơn được nữa.
02:53
(LaughterTiếng cười)
60
161593
1238
(Tiếng cười)
02:55
And so you're very consciouscó ý thức in the cockpitbuồng lái;
61
162831
3102
Và do đó, bạn phải rất tỉnh táo
khi ở trong buồng lái
02:58
you're thinkingSuy nghĩ about all of the things
62
165933
1438
bạn phải nghĩ về tất cả những gì
02:59
that you mightcó thể have to do,
63
167371
1191
mà mình có thể sẽ phải làm
03:00
all the switchesthiết bị chuyển mạch and all the
wicketswickets you have to go throughxuyên qua.
64
168562
2311
tất cả những công tắc
và những ô cửa mà bạn sẽ phải vượt qua
03:03
And as the time getsđược closergần hơn and closergần hơn,
65
170873
2193
Và càng gần thời điểm phóng tàu
03:05
this excitementsự phấn khích is buildingTòa nhà.
66
173066
1669
sự hưng phấn càng lớn dần lên
03:06
And then about threesố ba and a
halfmột nửa minutesphút before launchphóng,
67
174735
2160
Và vào khoảng ba phút rưỡi
trước khi phóng tàu
03:09
the hugekhổng lồ nozzlesđầu phun on the back,
68
176895
1807
các chân phóng lớn
phía sau lưng
03:10
like the sizekích thước of biglớn churchnhà thờ bellschuông,
69
178702
1684
to như chuông trong nhà thờ
03:12
swinglung lay back and forthra
70
180386
1129
bắt đầu dao động lên xuống
03:13
and the masskhối lượng of them is suchnhư là
71
181515
1345
khối lượng chúng lớn đến nỗi
03:15
that it swayssways the wholetoàn thể vehiclephương tiện,
72
182860
1697
làm rung chuyển cả con tàu
03:16
like the vehiclephương tiện is alivesống sót underneathbên dưới you,
73
184557
2884
như thể cả cỗ máy đang trỗi dậy
ngay phía dưới bạn vậy
03:19
like an elephantcon voi gettingnhận được up
off its kneesđầu gối or something.
74
187441
3654
giống như một con voi
đang vùng dậy hoặc tương tự như thế
03:23
And then about 30 secondsgiây before launchphóng,
75
191095
2296
Và sau đó khoảng 30 giây
trước khi khởi động,
03:25
the vehiclephương tiện is completelyhoàn toàn alivesống sót --
76
193391
1832
con tàu đã hoàn toàn thức tỉnh
03:27
it is readysẳn sàng to go --
77
195223
1207
nó đã sẵn sàng
03:28
the APUsAPUs are runningđang chạy,
78
196430
1161
APUs đang chạy,
03:29
the computersmáy vi tính are all self-containedtự chứa,
79
197591
1869
toàn bộ máy vi tính
đều đang tự vận hành
03:31
it's readysẳn sàng to leaverời khỏi the planethành tinh.
80
199460
1489
chúng đã sẵn sàng
rời khỏi hành tinh này
03:33
And 15 secondsgiây before launchphóng, this happensxảy ra:
81
200949
3288
Và 15 giây trước khi khởi động,
điều này xảy ra:
03:36
(VideoVideo) VoiceGiọng nói: 12, 11, 10,
82
204237
4438
(Video) Tiếng đếm: 12, 11, 10,
03:40
ninechín, eighttám, sevenbảy, sixsáu --
83
208675
4028
chín, tám, bảy, sáu--
03:44
(SpaceSpace shuttleđưa đón preparingchuẩn bị for takeoffcất cánh)
84
212703
2548
(Tàu con thoi chuẩn bị cất cánh)
03:47
-- startkhởi đầu, two, one,
85
215251
2892
- bắt đầu, hai, một,
03:50
boostertăng cường ignitionđánh lửa, and liftoffphóng of
the spacekhông gian shuttleđưa đón DiscoveryKhám phá,
86
218143
4143
tăng cường đánh lửa,
và phóng tàu con thoi Discovery,
03:54
returningtrở lại to the spacekhông gian stationga tàu, pavingốp the way ...
87
222286
4031
trở lại trạm không gian, mở đường...
03:58
(SpaceSpace shuttleđưa đón takinglấy off)
88
226317
11567
(Tàu con thoi đang cất cánh)
04:11
ChrisChris HadfieldHadfield: It is incrediblyvô cùng powerfulquyền lực
89
238901
2260
Chris Hadfield : Thật là
một cảm giác phi thường
04:13
to be on boardbảng one of these things.
90
241161
1803
khi được ngồi trên
những thứ như vậy
04:15
You are in the gripnắm chặt of something
91
242964
2031
Bạn đang ngồi lọt thỏm
trong một thứ
04:17
that is vastlybao la more powerfulquyền lực than yourselfbản thân bạn.
92
244995
2197
mà sức mạnh khủng khiếp của nó
vượt hơn cả bạn
04:19
It's shakinglắc you so hardcứng you can't focustiêu điểm
93
247192
2623
Con tàu rung lắc bạn mạnh đến nỗi
bạn không thể tập trung
04:22
on the instrumentsdụng cụ in fronttrước mặt of you.
94
249815
1447
vào những cần điều khiển trước mắt
04:23
It's like you're in the jawshàm of some enormousto lớn dogchó
95
251262
2916
Cảm giác như đang mắc kẹt
giữa hàm răng của một con chó khổng lồ
04:26
and there's a footchân in the smallnhỏ bé of your back
96
254178
2746
và có một bàn chân kề vào sau lưng
04:29
pushingđẩy you into spacekhông gian,
97
256924
1527
đẩy bạn bay vào không gian vậy,
04:30
acceleratingtăng tốc wildlywildly straightthẳng up,
98
258451
2049
gia tốc hướng lên trên
một cách điên cuồng
04:32
shoulderingShouldering your way throughxuyên qua the airkhông khí,
99
260500
1702
Vác cả người bạn
bay xuyên qua bầu trời
04:34
and you're in a very complexphức tạp placeđịa điểm --
100
262202
2531
và bạn đang ở một nơi
rất phức tạp...
04:36
payingtrả tiền attentionchú ý, watchingxem the vehiclephương tiện
101
264733
1805
hết sức tập trung,
dõi theo cả con tàu
04:38
go throughxuyên qua eachmỗi one of its wicketswickets
102
266538
1651
kiểm tra lần lượt từng ô màn hình
04:40
with a steadilyliên tục increasingtăng smilenụ cười on your faceđối mặt.
103
268189
2421
với một nụ cười hé nở trên khuôn mặt.
04:42
After two minutesphút, those solidchất rắn rocketstên lửa explodenổ tung off
104
270610
3197
Hai phút sau, những tên lửa rắn nổ tung
04:46
and then you just have the liquidchất lỏng enginesđộng cơ,
105
273807
2414
bạn chỉ còn lại động cơ lỏng
04:48
the hydrogenhydro and oxygenôxy,
106
276221
1453
hydrogen và oxygen
04:49
and it's as if you're in a dragsterdragster
107
277674
1467
và cảm giác như đang ở trong
một chiếc xe đua
04:51
with your footchân to the floorsàn nhà
108
279141
1775
hai chân bám chặt xuống sàn
04:53
and acceleratingtăng tốc like you've never acceleratedtăng tốc.
109
280916
2419
và tăng tốc như chưa bao giờ
được tăng tốc vậy.
04:55
You get lighternhẹ hơn and lighternhẹ hơn,
110
283335
1315
Bạn trở nên nhẹ hơn và nhẹ hơn
04:56
the forcelực lượng getsđược on us heaviernặng hơn and heaviernặng hơn.
111
284650
2426
trong khi tác động lực lên cơ thể
ngày một lớn
04:59
It feelscảm thấy like
112
287076
1376
Cảm giác như
05:00
someone'scủa ai đó pouringđổ cementxi măng on you or something.
113
288452
2084
người ta đang đổ xi măng lên người bạn
hoặc đại loại như vậy
05:02
UntilCho đến khi finallycuối cùng,
114
290536
1284
Cho đến khi cuối cùng,
05:04
after about eighttám minutesphút and 40 secondsgiây or so,
115
291820
2668
sau khoảng tám phút và 40 giây
05:06
we are finallycuối cùng at exactlychính xác the right altitudeđộ cao,
116
294488
2195
chúng tôi đã ở đúng độ cao cần thiết
05:08
exactlychính xác the right speedtốc độ,
117
296683
2082
với vận tốc và phương hướng chính xác
05:10
the right directionphương hướng, the engineđộng cơ shutđóng lại off,
118
298765
3080
như đã dự toán,
động cơ tự động tắt,
05:14
and we're weightlessweightless.
119
301845
2222
và chúng tôi ở trạng thái
không trọng lực
05:16
And we're alivesống sót.
120
304067
2902
Và chúng tôi vẫn còn sống.
05:19
It's an amazingkinh ngạc experiencekinh nghiệm.
121
306969
1456
Một trải nghiệm tuyệt vời
05:20
But why would we take that riskrủi ro?
122
308425
3308
Nhưng tại sao chúng tôi
lại mạo hiểm như vậy ?
05:23
Why would you do something that dangerousnguy hiểm?
123
311733
3720
Tại sao bạn lại sẵn sàng
làm một việc nguy hiểm như thế ?
05:27
In my casetrường hợp the answercâu trả lời is fairlycông bằng straightforwardđơn giản.
124
315453
2069
Trong trường hợp của tôi,
câu trả lời khá rõ ràng
05:29
I was inspiredcảm hứng as a youngsterthiếu niên
125
317522
3054
Tôi được truyền cảm hứng
từ khi còn nhỏ
05:32
that this was what I wanted to do.
126
320576
1591
rằng đây chính là điều
mà tôi muốn làm
05:34
I watchedđã xem the first people walkđi bộ on the moonmặt trăng
127
322167
2193
Tôi đã thấy những người đầu tiên
đặt chân lên mặt trăng
05:36
and to me, it was just an obvioushiển nhiên thing --
128
324360
2231
và đối với tôi, mong muốn ấy
thật hiển nhiên
05:38
I want to somehowbằng cách nào đó turnxoay myselfriêng tôi into that.
129
326591
3002
Tôi muốn bằng cách nào đó
phải trở thành như họ.
05:41
But the realthực questioncâu hỏi is,
130
329593
1182
Nhưng câu hỏi ở đây là,
05:42
how do you dealthỏa thuận with the dangernguy hiểm of it
131
330775
2615
bạn phải đối mặt
với những hiểm nguy
05:45
and the fearnỗi sợ that comesđến from it?
132
333390
2156
và nỗi sợ hãi đó như thế nào
05:47
How do you dealthỏa thuận with fearnỗi sợ versusđấu với dangernguy hiểm?
133
335546
3698
Làm thế nào để đối mặt với
nỗi sợ và sự nguy hiểm?
05:51
And havingđang có the goalmục tiêu in mindlí trí,
thinkingSuy nghĩ about where it mightcó thể leadchì,
134
339244
3067
Và với mục tiêu trong đầu,
cân nhắc nó sẽ dẫn đến đâu
05:54
directedđạo diễn me to a life of
135
342311
1809
đã hướng tôi đến một công việc
05:56
looking at all of the smallnhỏ bé detailschi tiết to allowcho phép
136
344120
3345
cẩn thận quan sát
tất cả những chi tiết nhỏ
05:59
this to becometrở nên possiblekhả thi,
137
347465
1701
để có thể biến điều ấy
thành sự thực,
06:01
to be ablecó thể to launchphóng and go
help buildxây dựng a spacekhông gian stationga tàu
138
349166
2909
để có thể xây dựng và vận hành
một trạm không gian
06:04
where you are on boardbảng a million-poundtriệu-pound creationsự sáng tạo
139
352075
2460
Nơi bạn được du hành
trên một tuyệt tác nặng hàng trăm tấn
06:06
that's going around the worldthế giới at fivesố năm milesdặm a secondthứ hai,
140
354535
2836
bay quanh thế giới với vận tốc
5 dặm một giây,
06:09
eighttám kilometerskm a secondthứ hai,
141
357371
1375
tám cây số một giây
06:10
around the worldthế giới 16 timeslần a day,
142
358746
2509
16 vòng quanh trái đất một ngày
06:13
with experimentsthí nghiệm on boardbảng that are teachinggiảng bài us
143
361255
3985
với những thí nghiệm
được thực hiện
06:17
what the substancevật chất of the universevũ trụ is madethực hiện of
144
365240
1992
để chúng ta hiểu hơn
về những chất cấu thành vũ trụ
06:19
and runningđang chạy 200 experimentsthí nghiệm insidephía trong.
145
367232
2586
và khoảng 200 thí nghiệm
được tiến hành bên trong đó.
06:22
But maybe even more importantlyquan trọng,
146
369818
1848
Nhưng có lẽ quan trọng hơn cả,
06:23
allowingcho phép us to see the worldthế giới in a way
147
371666
3817
nó cho phép chúng ta
nhìn thế giới dưới một góc nhìn
06:27
that is impossibleKhông thể nào throughxuyên qua any other meanscó nghĩa,
148
375483
2622
độc nhất và không thể có được
dưới bất kì hình thức nào khác,
06:30
to be ablecó thể to look down
149
378105
1539
có thể nhìn xuống
06:31
and have -- if your jawhàm could droprơi vãi, it would --
150
379644
3303
và thưởng thức
-- bạn sẽ phải há hốc mồm --
06:35
the jaw-droppinghàm-thả gorgeousnessgorgeousness of the turningquay orbOrb
151
382947
3990
trước vẻ đẹp lộng lẫy
của thiên thể đang xoay này
06:39
like a self-propelledPhòng Không tự hành artnghệ thuật gallerybộ sưu tập of fantastictuyệt diệu,
152
386937
4763
như một phòng tranh nghệ thuật
đang tự vận hành,
06:43
constantlyliên tục changingthay đổi beautysắc đẹp, vẻ đẹp that is the worldthế giới itselfchinh no.
153
391700
3711
một thế giới của những vẻ đẹp tuyệt vời
liên tục đổi thay
06:47
And you see, because of the speedtốc độ,
154
395411
1535
Và bạn sẽ được thấy,
nhờ vào vận tốc di chuyển,
06:49
a sunrisebình Minh or a sunsetHoàng hôn everymỗi 45 minutesphút
155
396946
3826
bình minh và hoàng hôn
cứ sau mỗi 45 phút
06:52
for halfmột nửa a yearnăm.
156
400772
3169
trong suốt nửa năm trời
06:56
And the mostphần lớn magnificenttráng lệ partphần of all that
157
403941
2451
Và phần tuyệt diệu nhất chính là
06:58
is to go outsideở ngoài on a spacewalkspacewalk.
158
406392
2799
bạn được bước ra khỏi
trạm không gian.
07:01
You are in a one-personngười spaceshiptàu không gian
159
409191
5408
Trong con-tàu-một-người,
07:06
that is your spacesuitspacesuit,
160
414599
1468
chính là bộ đồ phi hành gia của bạn
07:08
and you're going throughxuyên qua spacekhông gian with the worldthế giới.
161
416067
3764
và bạn sẽ được du hành vũ trụ
với cả thế giới.
07:12
It's an entirelyhoàn toàn differentkhác nhau perspectivequan điểm,
162
419831
1753
Một góc nhìn hoàn toàn mới mẻ,
07:13
you're not looking up at the universevũ trụ,
163
421584
1415
bạn không chỉ đang ngước nhìn
lên vũ trụ
07:15
you and the EarthTrái đất are going
throughxuyên qua the universevũ trụ togethercùng với nhau.
164
422999
3482
bạn và cả Trái Đất đang cùng nhau
du hành xuyên qua đó
07:18
And you're holdinggiữ on with one handtay,
165
426481
1799
Và một bên tay của bạn đang nắm lấy
07:20
looking at the worldthế giới turnxoay besidebên cạnh you.
166
428280
2124
cả thế giới xoay chuyển bên cạnh
07:22
It's roaringroaring silentlyâm thầm
167
430404
3792
đang gầm lên khe khẽ
07:26
with colormàu and texturekết cấu as it poursđổ by
168
434196
2769
với những sắc màu và những đường nét
07:29
mesmerizinglymesmerizingly nextkế tiếp to you.
169
436965
1976
đầy mê hoặc ngay bên cạnh
07:31
And if you can tearnước mắt your eyesmắt away from that
170
438941
2686
Và nếu bạn có thể rời mắt khỏi nơi ấy
07:33
and you look underDưới your armcánh tay
171
441627
1462
và xoay lại nhìn phía dưới cánh tay
07:35
down at the restnghỉ ngơi of everything,
172
443089
2238
vào phần còn lại của không gian
07:37
it's unfathomableunfathomable blacknessmàu đen,
173
445327
5397
một màu đen thăm thẳm
07:42
with a texturekết cấu you feel like you
could stickgậy your handtay into.
174
450724
3068
đến mức dường như
ta có thể sờ chạm
07:45
and you are holdinggiữ on with one handtay,
175
453792
2415
và một bên tay của bạn
giờ đang nắm giữ
07:48
one linkliên kết to the other sevenbảy billiontỷ people.
176
456207
2425
liên kết với bảy tỷ người
còn lại trên Trái Đất
07:50
And I was outsideở ngoài on my first spacewalkspacewalk
177
458632
2138
Đó là lần đầu tôi bay ra ngoài trạm
07:52
when my left eyemắt wentđã đi blindmù quáng,
178
460770
3776
với con mắt bên trái đã bị mù
07:56
and I didn't know why.
179
464546
1670
và tôi không hề biết lí do tại sao.
07:58
SuddenlyĐột nhiên my left eyemắt slammedsập sập shutđóng lại
180
466216
1610
Đột nhiên mắt trái của tôi
tối sầm lại
08:00
in great painđau đớn
181
467826
1124
kèm với cơn đau kinh khủng
08:01
and I couldn'tkhông thể figurenhân vật out why my eyemắt wasn'tkhông phải là workingđang làm việc.
182
468950
4059
và tôi không thể tìm ra được lí do
08:05
I was thinkingSuy nghĩ, what do I do nextkế tiếp?
183
473009
1356
Tôi nghĩ, giờ phải làm gì đây?
08:06
I thought, well maybe that's why we have two eyesmắt,
184
474365
2255
Tôi nghĩ, có thể đây là lí do
tại sao con người có đến hai mắt
08:08
so I keptgiữ workingđang làm việc.
185
476620
1253
vậy nên tôi tiếp tục làm việc.
08:10
But unfortunatelykhông may, withoutkhông có gravitynghiêm trọng,
186
477873
3339
nhưng thật không may,
trong môi trường không trọng lực
08:13
tearsnhững giọt nước mắt don't fallngã.
187
481212
1930
nước mắt không rơi xuống
08:15
So you just get a biggerlớn hơn and
biggerlớn hơn balltrái bóng of whateverbất cứ điều gì that is
188
483142
3024
và cái bọng nước gì đó
cứ lớn dần lên
08:18
mixedpha trộn with your tearsnhững giọt nước mắt on your eyemắt
189
486166
2008
trộn chung với nước mắt
08:20
untilcho đến eventuallycuối cùng, the balltrái bóng becomestrở thành so biglớn
190
488174
2478
cho đến khi cuối cùng,
cái bọng trở nên quá lớn
08:22
that the surfacebề mặt tensioncăng thẳng takes it
acrossbăng qua the bridgecầu of your nosemũi
191
490652
2561
đến nỗi lực căng bề mặt
đã ép nó trượt qua bên kia sống mũi
08:25
like a tinynhỏ bé little waterfallthác nước
192
493213
1734
như một thác nước nhỏ vậy
08:27
and goesđi "gooshgoosh" into your other eyemắt,
193
494947
2075
và nó phọt hẳn qua
phía con mắt bên kia
08:29
and now I was completelyhoàn toàn blindmù quáng
194
497023
3467
và giờ tôi đã bị mù
cả hai bên mắt
08:32
outsideở ngoài the spaceshiptàu không gian.
195
500490
3098
khi đang lơ lửng ngoài tàu mẹ
08:35
So what's the scariestđáng sợ nhất thing you've ever donelàm xong?
196
503588
2579
Vậy điều gì đáng sợ nhất
mà bạn từng trải qua là gì?
08:38
(LaughterTiếng cười)
197
506167
3702
(Tiếng cười)
08:42
Maybe it's spidersnhện.
198
509869
1480
Có thể là mấy con nhện.
08:43
A lot of people are afraidsợ of spidersnhện.
199
511349
1529
Rất nhiều người sợ nhện
08:45
I think you should be afraidsợ of spidersnhện --
200
512878
1729
Tôi nghĩ sợ nhện cũng hợp lý thôi
08:46
spidersnhện are creepyrùng rợn and they'vehọ đã got long, hairylông legschân,
201
514607
2683
chúng trông thật kinh khủng
với bộ chân dài đầy lông lá
08:49
and spidersnhện like this one, the brownnâu recluseẩn dật --
202
517290
3427
và những con kiểu như thế này,
con Brown Recluse (Nhện nâu ẩn dật)
08:52
it's horriblekinh khủng. If a brownnâu recluseẩn dật bitesvết cắn you,
203
520717
2142
thật đáng sợ.
Nếu bị một con như vậy cắn
08:55
you endkết thúc with one of these
horriblekinh khủng, biglớn necrotichoại tử things
204
522859
1734
vết cắn sẽ hoại tử
và trở thành thế này,
08:56
on your legchân
205
524593
1103
trên chân của bạn
08:57
and there mightcó thể be one right now
206
525696
1253
và cũng có thể bây giờ
08:59
sittingngồi on the chaircái ghế behindphía sau you, in factthực tế.
207
526949
3078
đang có một con như vậy
sau ghế bạn
09:02
And how do you know?
208
530027
1085
Ai biết chắc được ?
09:03
And so a spidernhện landsvùng đất on you,
209
531112
1374
Và khi một con nhện
bò lên người bạn
09:04
and you go throughxuyên qua this great, spasmyspasmy attacktấn công
210
532486
2041
bạn sẽ phải trải qua
một cơn tê liệt đau khủng khiếp
09:06
because spidersnhện are scaryđáng sợ.
211
534527
1728
vậy nên những con nhện thật đáng sợ.
09:08
But then you could say, well
is there a brownnâu recluseẩn dật
212
536255
2504
Nhưng sau đó bạn cũng có thể
tự hỏi rằng, có thật là
09:10
sittingngồi on the chaircái ghế besidebên cạnh me or not?
213
538759
1375
có nhện sau ghế mình không?
09:12
I don't know. Are there brownnâu recluses here?
214
540134
2014
Tôi không biết. Có con brown recluse nào
ở đây không?
09:14
So if you actuallythực ra do the researchnghiên cứu, you find out that
215
542148
2683
Nếu thử làm một phép thống kê,
bạn sẽ biết rằng
09:17
in the worldthế giới there are about
50,000 differentkhác nhau typesloại of spidersnhện,
216
544831
3045
trên thế giới có khoảng
50.000 loài nhện khác nhau
09:20
and there are about two dozen that are venomouscó nọc độc
217
547876
2675
và chỉ khoảng hai chục loài có độc
09:22
out of 50,000.
218
550551
1351
trong số 50.000 đó
09:24
And if you're in CanadaCanada, because of the coldlạnh wintersmùa đông
219
551902
2368
Và nếu bạn ở Canada,
mùa đông rất lạnh
09:26
here in B.C., there's about 720,
730 differentkhác nhau typesloại of spidersnhện
220
554270
4480
Ở đây,trước công nguyên,
có khoảng 720, 730 loài nhện khác nhau
09:30
and there's one -- one --
221
558750
1902
mà chỉ có một -- một --
09:32
that is venomouscó nọc độc,
222
560652
859
loài thực sự có độc.
09:33
and its venomnọc độc isn't even fatalgây tử vong,
223
561511
1706
và nọc độc của nó
thậm chí không gây chết người,
09:35
it's just kindloại of like a nastykhó chịu stingđâm.
224
563217
1901
mà chỉ như một vết cắn khó chịu
09:37
And that spidernhện -- not only that,
225
565118
1925
và không những thế, loài nhện ấy
09:39
but that spidernhện has beautifulđẹp markingsđánh dấu cách on it,
226
567043
3213
còn có một cái đốm tuyệt đẹp
phía trên lưng
09:42
it's like "I'm dangerousnguy hiểm. I got a biglớn radiationsự bức xạ
symbolký hiệu on my back, it's the blackđen widowgóa phụ."
227
570256
4148
kiểu như "Tôi nguy hiểm. Tôi có biểu tượng
phóng xạ trên lưng".
09:46
So, if you're even slightlykhinh bỉ carefulcẩn thận
228
574404
2258
Đó là con Black Widow (Góa Phụ Đen)
Vậy nên, nếu cẩn thận một chút
09:48
you can avoidtránh runningđang chạy into the one spidernhện --
229
576662
2442
bạn hoàn toàn có thể tránh được nó
09:51
and it livescuộc sống closegần the groundđất,
230
579104
2146
nó sống gần mặt đất
09:53
you're walkingđi dạo alongdọc theo, you are
never going to go throughxuyên qua
231
581250
2452
còn bạn chỉ đi ngang qua,
chứ không phải là xuyên qua
09:55
a spidernhện webweb where a blackđen widowgóa phụ bitesvết cắn you.
232
583702
1850
mạng nhện của con Black Widow
để mà bị cắn
09:57
SpiderNhện webswebs like this, it doesn't buildxây dựng those,
233
585552
1973
Nó không giăng
những cái mạng nhện kiểu thế này
09:59
it buildsxây dựng them down in the cornersgóc.
234
587525
1630
mà thường giăng tơ ở góc tường
10:01
And its a blackđen widowgóa phụ because
235
589155
1592
Và người ta gọi nó là "Góa Phụ Đen"
là vì
10:02
the femalegiống cái spidernhện eatsăn the maleNam giới;
236
590747
1339
con cái thường ăn thịt con đực
10:04
it doesn't carequan tâm about you.
237
592086
1791
nó đâu hề quan tâm đến bạn.
10:06
So in factthực tế,
238
593877
1465
Vậy nên, thật ra,
10:07
the nextkế tiếp time you walkđi bộ into a spiderwebspiderweb,
239
595342
2299
lần tới khi đi xuyên qua
một cái mạng nhện
10:09
you don't need to panichoảng loạn and go
with your cavemanthượng cổ reactionphản ứng.
240
597641
3875
bạn không cần phải
giật bắn mình hoảng sợ nữa
10:13
The dangernguy hiểm is entirelyhoàn toàn differentkhác nhau than the fearnỗi sợ.
241
601516
4589
Nguy hiểm là thứ khác xa với nỗi sợ
10:18
How do you get around it, thoughTuy nhiên?
242
606105
2333
Vậy làm sao để có thể vượt qua nó?
10:20
How do you changethay đổi your behaviorhành vi?
243
608438
1254
Làm sao để thay đổi
những hành vi bản năng này?
10:21
Well, nextkế tiếp time you see a spiderwebspiderweb,
244
609692
1484
Vâng, lần tới nếu có thấy
một cái mạng nhện
10:23
have a good look, make sure
it's not a blackđen widowgóa phụ spidernhện,
245
611176
2214
hãy nhìn kĩ, đảm bảo rằng
đây không phải của con Black Widow
10:25
and then walkđi bộ into it.
246
613390
1792
rồi hẵng bước qua nó
10:27
And then you see anotherkhác spiderwebspiderweb
247
615182
1638
Và khi bạn nhìn thấy
một cái mạng nhện khác
10:29
and walkđi bộ into that one.
248
616820
1222
và bước qua nó
10:30
It's just a little bitbit of fluffyfluffy stuffđồ đạc. It's not a biglớn dealthỏa thuận.
249
618042
2246
Chỉ là một chút tơ thôi.
Chẳng có gì to tác.
10:32
And the spidernhện that mayTháng Năm come out is
no more threatmối đe dọa to you than a ladyquý bà buglỗi
250
620288
3516
Và con nhện đằng sau màng tơ đó
có thể cũng vô hại như một con bọ rùa
10:36
or a butterflyCon bướm.
251
623804
2868
hay một con bướm
10:38
And then I guaranteeBảo hành you if you
walkđi bộ throughxuyên qua 100 spiderwebsspiderwebs
252
626672
2928
Và tôi đảm bảo với bạn, nếu đã bước qua
100 cái màng nhện
10:41
you will have changedđã thay đổi
253
629600
1588
thì bạn đã thay đổi
10:43
your fundamentalcăn bản humanNhân loại behaviorhành vi,
254
631188
2555
những hành động bản năng,
10:45
your cavemanthượng cổ reactionphản ứng,
255
633743
1505
những hành vi từ trong tiềm thức
của bạn
10:47
and you will now be ablecó thể to walkđi bộ
in the parkcông viên in the morningbuổi sáng
256
635248
2827
và giờ bạn đã có thể đi bộ
quanh vườn mỗi sáng
10:50
and not worrylo about that spiderwebspiderweb --
257
638075
1789
mà không phải sợ gì
về những cái mạng nhện
10:52
or into your grandma'sGrandma's atticgác xép or whateverbất cứ điều gì,
258
639864
2460
trên gác mái nhà ngoại
hay bất cứ cái gì khác,
10:54
into your ownsở hữu basementtầng hầm.
259
642324
5085
trong tầng hầm nhà mình.
10:59
And you can applyứng dụng this to anything.
260
647409
3511
Và bạn có thể áp dụng điều này
vào mọi thứ
11:03
If you're outsideở ngoài on a spacewalkspacewalk and you're blindedbị mù,
261
650920
2815
Nếu bạn một mình ngoài không gian
với cả hai mắt đều mù
11:05
your naturaltự nhiên reactionphản ứng would be to panichoảng loạn, I think.
262
653735
2624
phản ứng tự nhiên của bạn,
theo tôi nghĩ, sẽ là hoảng loạn
11:08
It would make you nervouslo lắng and worriedlo lắng.
263
656359
2060
Điều đó sẽ làm bạn
càng lo lắng và sợ hãi.
11:10
But we had consideredxem xét all the venomnọc độc,
264
658419
2488
Nhưng chúng tôi đã cân nhắc
hết mọi loại nhện độc,
11:13
and we had practicedthực hành with a wholetoàn thể
varietyđa dạng of differentkhác nhau spiderwebsspiderwebs.
265
660907
2881
và cũng đã luyện tập bước qua
đủ loại mạng nhện rồi,
11:15
We knewbiết everything there is to know
266
663788
1734
Chúng tôi đã biết mọi thứ cần phải biết
11:17
about the spacesuitspacesuit
267
665522
1458
về bộ đồ bay
11:19
and we trainedđào tạo underwaterdưới nước thousandshàng nghìn of timeslần.
268
666980
2513
và đã luyện tập dưới nước cả nghìn lần
11:21
And we don't just practicethực hành things going right,
269
669493
1731
chúng tôi không chỉ luyện tập
để làm đúng
11:23
we practicethực hành things going wrongsai rồi all the time,
270
671224
2824
còn luyện tập đối mặt với
những rủi ro,
11:26
so that you are constantlyliên tục walkingđi dạo
throughxuyên qua those spiderwebsspiderwebs.
271
674048
3264
và khi bạn cứ liên tục bước qua
những thứ mạng nhện như vậy
11:29
And not just underwaterdưới nước, but
alsocũng thế in virtualảo realitythực tế labsphòng thí nghiệm
272
677312
3077
không chỉ dưới nước mà còn ở
các phòng thí nghiệm thực tại ảo
11:32
with the helmetmũ bảo hiểm and the glovesGăng tay
273
680389
1391
với mũ bảo hiểm và bao tay
11:33
so you feel like it's realisticthực tế.
274
681780
1407
bạn sẽ cảm thấy rất thực
11:35
So when you finallycuối cùng actuallythực ra
get outsideở ngoài on a spacewalkspacewalk,
275
683187
3328
Vậy nên khi thực sự
bước ra ngoài không gian
11:38
it feelscảm thấy much differentkhác nhau than it would
276
686515
1962
bạn sẽ cảm thấy rất khác
11:40
if you just wentđã đi out first time.
277
688477
1838
nếu chưa từng ra ngoài đó,
trước kia
11:42
And even if you're blindedbị mù,
278
690315
1761
Và ngay cả khi đang bị mù,
11:44
your naturaltự nhiên, panickyhoảng reactionphản ứng doesn't happenxảy ra.
279
692076
3646
cái phản ứng hoảng loạn bản năng ấy,
sẽ không còn nữa
11:47
InsteadThay vào đó you kindloại of look around and go,
280
695722
1359
Thay vào đó bạn bắt đầu
nhìn xung quanh và nghĩ
11:49
"Okay, I can't see,
281
697081
1652
"Được rồi, tôi không thể nhìn thấy
11:50
but I can hearNghe, I can talk,
282
698733
2422
nhưng tôi có thể nghe, có thể nói được
11:53
ScottScott ParazynskiParazynski is out here with me.
283
701155
1729
Scott Parazynski chỉ ở quanh đây thôi
11:55
He could come over and help me."
284
702884
1431
Anh ấy có thể tới giúp."
11:56
We actuallythực ra practicedthực hành incapacitatedvô hiệu hóa crewphi hành đoàn rescuecứu hộ,
285
704315
3914
Thật ra, chúng tôi từng thực hành
bài tập giải cứu đồng đội rồi,
12:00
so he could floatphao nổi me like a blimpkhí cầu nhỏ
286
708229
1791
nên anh ấy có thể đẩy tôi đi
như một quả bóng
12:02
and stuffđồ đạc me into the airlockAirlock if he had to.
287
710020
2175
và tọng tôi vào
cái nút không khí nếu cần
12:04
I could find my ownsở hữu way back.
288
712195
2200
Tôi có thể tự tìm đường quay trở lại
12:06
It's not nearlyGần as biglớn a dealthỏa thuận.
289
714395
1370
Chẳng có gì to tát cả.
12:07
And actuallythực ra, if you keep on cryingkhóc for a while,
290
715765
2022
Và thật ra, nếu bạn
cứ tiếp tục khóc một lúc nữa
12:09
whateverbất cứ điều gì that gunkGunk was that's
in your eyemắt startsbắt đầu to dilutepha loãng
291
717787
2395
cái bọng chất nhầy ấy
cuối cùng cũng sẽ phải tan ra thôi
12:12
and you can startkhởi đầu to see again,
292
720182
1520
và thị giác sẽ dần trở lại
12:13
and HoustonHouston, if you negotiateđàm phán with them,
293
721702
2067
và với trạm mặt đất Houston,
với một chút thương lượng
12:15
they will let you then keep workingđang làm việc.
294
723769
2997
thì họ sẽ cho bạn
quay trở lại công việc thôi
12:18
We finishedđã kết thúc everything on the spacewalkspacewalk
295
726766
2059
Chúng tôi đã hoàn tất mọi công việc
trong chuyến đi ấy
12:21
and when we cameđã đến back insidephía trong,
296
728825
1597
và khi chúng tôi trở lại tàu mẹ
12:22
JeffJeff got some cottonbông battingbatting and tooklấy
the crustyhay quạu stuffđồ đạc around my eyesmắt,
297
730422
3723
Jeff đã lấy vải cotton gỡ và lau chùi
thứ chất nhầy đóng quanh mắt tôi
12:26
and it turnedquay out it was just the anti-fogchống sương mù,
298
734145
2452
hóa ra cái thứ ấy
chỉ là hỗn hợp chống sương mù,
12:28
sortsắp xếp of a mixturehỗn hợp of oildầu and soapxà bông, that got in my eyemắt.
299
736597
3447
một kiểu hỗn hợp giữa dầu và xà phòng,
vô tình lọt vào mắt tôi
12:32
And now we use Johnson'sJohnson No More TearsGiọt nước mắt,
300
740044
3548
Và giờ chúng tôi sử dụng
dầu Johnson's chống cay mắt
12:35
which we probablycó lẽ should'venên đã been usingsử dụng
301
743592
1315
thứ mà lẽ ra
12:37
right from the very beginningbắt đầu. (LaughterTiếng cười)
302
744907
3636
chúng tôi đã phải xài đến
ngay từ đầu rồi. (Tiếng cười)
12:40
But the keyChìa khóa to that is
303
748543
4946
Nhưng điều quan trọng ở đây là
12:45
by looking at the differenceSự khác biệt
304
753489
1555
bằng cách nhìn vào
sự khác nhau giữa
12:47
betweengiữa perceivedcảm nhận dangernguy hiểm and actualthực tế dangernguy hiểm,
305
755044
1995
mối nguy hiểm trong nhận thức
và mối nguy hiểm thật sự
12:49
where is the realthực riskrủi ro?
306
757039
1367
cái gì mới thật sự nguy hiểm
12:50
What is the realthực thing that you should be afraidsợ of?
307
758406
2054
cái gì mới thật sự làm bạn phải lo ngại?
12:52
Not just a genericchung fearnỗi sợ of badxấu things happeningxảy ra.
308
760460
2768
Không chỉ là kiểu sợ chung chung
về những rủi ro
12:55
You can fundamentallyvề cơ bản changethay đổi
your reactionphản ứng to things
309
763228
2367
Bạn có thể thay đổi tường tận
những phản ứng của bản thân
12:57
so that it allowscho phép you to go placesnơi
310
765595
2937
cho phép bản thân đặt chân tới những nơi,
13:00
and see things and do things
311
768532
1637
chứng kiến những thứ và làm những việc
13:02
that otherwisenếu không thì would be completelyhoàn toàn deniedtừ chối to you ...
312
770169
2496
mà lẽ ra bạn đã không bao giờ
có thể làm được
13:04
where you could see the
hardpantạo southmiền Nam of the SaharaSa mạc Sahara,
313
772665
3347
nơi mà bạn có thể nhìn thấy
phần đất nền ở phía nam Sahara
13:08
or you can see NewMới YorkYork CityThành phố
314
776012
1952
hoặc ngắm thành phố NewYork
13:10
in a way that is almosthầu hết dreamlikemơ tưởng,
315
777964
2099
từ một góc nhìn như chỉ có trong mơ
13:12
or the unconsciousbất tỉnh ginghamgingham
of EasternĐông EuropeEurope fieldslĩnh vực
316
780063
4523
hay những ô ruộng mơ màng ở Đông Âu
13:16
or the Great LakesHồ nước
317
784586
2131
hay Ngũ Đại Hồ
13:18
as a collectionbộ sưu tập of smallnhỏ bé puddlesvũng nước.
318
786717
2741
bao gồm nhiều vũng nhỏ
13:21
You can see the faultlỗi linesđường dây of SanSan FranciscoFrancisco
319
789473
3230
Bạn cũng có thể thấy
đường đứt gãy ở San Francisco
13:24
and the way the waterNước poursđổ out underDưới the bridgecầu,
320
792703
1898
hay ngắm nhìn thác nước
tuôn ra dưới chân cầu
13:26
just entirelyhoàn toàn differentkhác nhau
321
794601
1732
sẽ là hoàn toàn khác biệt
13:28
than any other way that you could have
322
796333
1669
với tất cả những gì
bạn có thể cố gắng làm
13:30
if you had not foundtìm a way to conquerchinh phục your fearnỗi sợ.
323
798002
3283
nếu không tìm được cách
vượt qua nỗi sợ của mình
13:33
You see a beautysắc đẹp, vẻ đẹp that otherwisenếu không thì
324
801285
2439
Bạn sẽ được chiêm ngưỡng
những vẻ đẹp
13:35
never would have happenedđã xảy ra.
325
803724
2477
mà nếu ngược lại, sẽ không bao giờ
được chiêm ngưỡng
13:39
It's time to come home at the endkết thúc.
326
807694
1754
Cuối cùng cũng tới lúc trở về
13:41
This is our spaceshiptàu không gian,
327
809448
1319
Đây là tàu của chúng tôi
13:42
the SoyuzSoyuz, that little one.
328
810767
1107
tàu Soyuz, con tàu nhỏ đó
13:44
ThreeBa of us climbleo in,
329
811874
1465
Ba người chúng tôi leo vào trong
13:45
and then this spaceshiptàu không gian detachesdetaches from the stationga tàu
330
813339
2452
và rồi con tàu tách mình
ra khỏi trạm không gian
13:47
and fallsngã into the atmospherekhông khí.
331
815791
1670
để rơi vào bầu khí quyển
13:49
These two partscác bộ phận here
332
817461
1622
Hai phần đó
13:51
actuallythực ra meltlàm tan chảy, we jettisonvứt bỏ them and they burnđốt cháy up
333
819083
2164
sẽ tan chảy, bị gỡ đi
và cháy rụi hoàn toàn
13:53
in the atmospherekhông khí.
334
821247
1082
trong khí quyển.
13:54
The only partphần that survivestồn tại is the little bulletđạn
335
822329
2253
Phần duy nhất còn lại
là viên đạn nhỏ
13:56
that we're ridingcưỡi ngựa in,
336
824582
1176
mà chúng tôi cưỡi bên trong
13:57
and it fallsngã into the atmospherekhông khí,
337
825758
2038
và nó rơi vào trong khí quyển
13:59
and in essenceBản chất
338
827796
1576
nói nôm na
14:01
you are ridingcưỡi ngựa a meteoriteThiên thạch home,
339
829372
3561
chúng tôi đang cưỡi thiên thạch
bay về nhà
14:05
and ridingcưỡi ngựa meteoritesthiên thạch is scaryđáng sợ,
340
832933
2933
và cưỡi thiên thạch
thì cực kì đáng sợ
14:08
and it oughtnên to be.
341
835866
1513
và nên là như vậy.
14:09
But insteadthay thế of ridingcưỡi ngựa into the atmospherekhông khí
342
837379
2239
Nhưng thay vì vừa bay vào khí quyển
vừa la hét, như mọi người vẫn sẽ làm
14:11
just screamingla hét, like you would
343
839618
1238
14:13
if suddenlyđột ngột you foundtìm yourselfbản thân bạn ridingcưỡi ngựa a meteoriteThiên thạch
344
840856
2345
nếu bỗng nhiên thấy
mình đang cưỡi một quả thiên thạch
14:15
back to EarthTrái đất -- (LaughterTiếng cười) --
345
843201
2930
bay vào Trái Đất -- (Tiếng cười) --
14:18
insteadthay thế, 20 yearsnăm previouslytrước đây
346
846131
2424
Thay vào đó, 20 năm trước
14:20
we had startedbắt đầu studyinghọc tập RussianNga,
347
848555
2616
chúng tôi đã bắt đầu học tiếng Nga
14:23
and then onceMột lần you learnhọc hỏi RussianNga, then we
348
851171
2580
và một khi đã học tiếng Nga, chúng tôi
14:25
learnedđã học orbitalquỹ đạo mechanicscơ học in RussianNga,
349
853751
2514
học luôn Cơ Học Quỹ Đạo
bằng tiếng Nga
14:28
and then we learnedđã học vehiclephương tiện controlđiều khiển theorylý thuyết,
350
856265
2970
chúng tôi đã học
Lý Thuyết Điều Khiển Động Cơ,
14:31
and then we got into the simulatorMô phỏng
351
859235
1469
chúng tôi đã chui vào
trong máy giả lập
14:32
and practicedthực hành over and over and over again.
352
860704
2572
rồi làm đi làm lại nó
14:35
And in factthực tế, you can flybay this meteoriteThiên thạch
353
863276
2010
Và trong thực tế, bạn hoàn toàn
có thể cưỡi quả thiên thạch này
14:37
and steerchỉ đạo it and landđất đai in about a 15-kilometer-cây số circlevòng tròn
354
865286
2209
và lái nó đáp xuống
bên trong một đường tròn 15km
14:39
anywhereở đâu on the EarthTrái đất.
355
867495
1424
đặt ở bất kì nơi nào trên mặt đất
14:41
So in factthực tế, when our crewphi hành đoàn was comingđang đến back
356
868919
2925
Vậy nên, khi nhóm chúng tôi
14:44
into the atmospherekhông khí insidephía trong the SoyuzSoyuz,
357
871844
2560
bay vào khí quyển bên trong Soyuz,
14:46
we weren'tkhông phải screamingla hét, we were laughingcười;
358
874404
2376
chúng tôi không hề la hét
mà lại cười giỡn
14:48
it was funvui vẻ.
359
876780
1068
vì nó vui
14:50
And when the great biglớn parachutecái dù bay openedmở ra,
360
877848
1928
Và khi tấm dù lớn được bật ra
14:51
we knewbiết that if it didn't openmở
361
879776
1219
chúng tôi biết rằng
nếu nó không mở
14:53
there's a secondthứ hai parachutecái dù bay,
362
880995
1215
thì vẫn còn cái thứ hai,
14:54
and it runschạy on a nicetốt đẹp little clockworkclockwork mechanismcơ chế.
363
882210
2181
sẽ được kích hoạt êm đẹp
theo cơ chế đếm giờ
14:56
So we cameđã đến back, we cameđã đến thunderingthundering back
364
884391
2382
Vậy nên, chúng tôi trở về,
lao như sấm sét
14:58
to EarthTrái đất and this is what it lookednhìn like
365
886773
1886
xuống Trái Đất,
và nó trông như thế này:
15:00
to landđất đai in a SoyuzSoyuz, in KazakhstanKazakhstan.
366
888659
2600
khi hạ cánh tại Soyuz ở Kazakhstan.
15:03
(VideoVideo) ReporterPhóng viên: And you can see one of those
367
891259
2023
(Video) Phóng viên: Và bạn có thể
nhìn thấy một trong những
15:05
searchTìm kiếm and recoveryphục hồi helicoptersmáy bay trực thăng, onceMột lần again
368
893282
2716
chiếc trực thăng tìm kiếm và cứu nạn,
một lần nữa
15:08
that helicoptermáy bay trực thăng partphần of dozen suchnhư là RussianNga
369
895998
3011
chiếc trực thăng ấy
nằm trong bộ 12 chiếc
15:11
Mi-Mi-8 helicoptersmáy bay trực thăng.
370
899009
4628
Mi-8 của Nga
15:15
TouchdownTouchdown -- 3:14 and 48 secondsgiây,
371
903637
3909
Tiếp đất - 3:14 và 48 giây,
15:19
a.m. CentralMiền trung Time.
372
907546
1475
buổi sáng
theo múi giờ Central Time
15:21
CHCH: And you rollcuộn to a stop
373
909021
1171
CH: Và bạn cứ lăn cho đến khi dừng lại
15:22
as if someonengười nào threwném your
spaceshiptàu không gian at the groundđất
374
910192
1669
như thể ai đó
đã ném con tàu xuống mặt đất
15:24
and it tumblestumbles endkết thúc over endkết thúc,
375
911861
1382
và nó cứ nhào lộn lên xuống
như vậy
15:25
but you're readysẳn sàng for it
376
913243
1006
nhưng bạn đã sẵn sàng cho nó
15:26
you're in a custom-builttheo đặc thù seatghế,
377
914249
1376
chỗ ngồi của bạn
được thiết kế rất đặc thù
15:27
you know how the shocksốc absorberhấp thụ workscông trinh.
378
915625
1437
bạn biết bộ phận giảm xóc
sẽ hoạt động thế nào
15:29
And then eventuallycuối cùng the RussiansNgười Nga reachchạm tới in,
379
917062
1991
Và cuối cùng người Nga đã đến
15:31
dragkéo you out,
380
919053
1158
kéo bạn ra,
15:32
plunkplunk you into a chaircái ghế,
381
920211
1700
đặt bạn vào một cái ghế
15:34
and you can now look back at
382
921911
3443
và giờ bạn có thể nhìn lại
15:37
what was an incredibleđáng kinh ngạc experiencekinh nghiệm.
383
925354
3182
thật là một trải nghiệm
không thể tin được
15:40
You have takenLấy the dreamsnhững giấc mơ of that
384
928536
1967
Bạn đã thực hiện được ước mơ
15:42
nine-year-oldchín tuổi boycon trai,
385
930503
1612
của cậu bé chín tuổi ấy
15:44
which were impossibleKhông thể nào
386
932115
1639
một ước mơ gần như bất khả thi
15:45
and dauntinglydauntingly scaryđáng sợ,
387
933754
2890
đi kèm với nỗi sợ
15:48
dauntinglydauntingly terrifyingđáng sợ,
388
936644
1700
kinh khủng đến nản lòng
15:50
and put them into practicethực hành,
389
938344
2724
và đặt chúng vào hiện thực
15:53
and figuredhình dung out a way to reprogramlập lại chương trình yourselfbản thân bạn,
390
941068
3233
và tìm ra cách lập trình lại
chính bản thân mình
15:56
to changethay đổi your primalban sơ fearnỗi sợ
391
944301
2128
để vứt bỏ đi
những nỗi sợ nguyên thủy
15:58
so that it allowedđược cho phép you to come back
392
946429
2899
để cho phép bản thân
được trở lại
16:01
with a setbộ of experienceskinh nghiệm and a levelcấp độ of inspirationcảm hứng
393
949328
3940
mang theo những trải nghiệm
và một nguồn cảm hứng
16:05
for other people
394
953268
1343
dành cho những người khác
16:06
that never could have been possiblekhả thi otherwisenếu không thì.
395
954611
3126
mà nếu ngược lại,
đã không bao giờ có thể xảy ra
16:11
Just to finishhoàn thành, they askedyêu cầu me to playchơi that guitarguitar.
396
959120
6227
Để kết thúc, họ yêu cầu tôi
chơi một bản guitar
16:17
I know this songbài hát,
397
965347
2260
Tôi biết bài hát này,
16:19
and it's really a tributecống vật to the geniusThiên tài
398
967607
5220
bài hát như một lời
bày tỏ lòng kính trọng
16:25
of DavidDavid BowieBowie himselfbản thân anh ấy,
399
972827
2033
với nhạc sĩ tài năng David Bowie
16:27
but it's alsocũng thế, I think,
400
974860
1913
nhưng ngoài ra, tôi nghĩ,
16:28
a reflectionsự phản chiếu of the factthực tế that we are not machinesmáy móc
401
976773
2438
bài hát còn phản ánh một chân lý
rằng, chúng ta không phải những cỗ máy
16:31
exploringkhám phá the universevũ trụ,
402
979211
1333
đang khám phá vũ trụ,
16:32
we are people,
403
980544
1113
chúng ta là con người,
16:33
and we're takinglấy
404
981657
2164
chúng ta có khả năng
16:36
that abilitycó khả năng to adaptphỏng theo
405
983821
2176
thích nghi
16:38
and that abilitycó khả năng to understandhiểu không
406
985997
1530
khả năng thấu hiểu
16:39
and the abilitycó khả năng to take
407
987527
1976
và khả năng đổi mới
16:41
our ownsở hữu self-perceptionself-Perception into a newMới placeđịa điểm.
408
989503
4359
những nhận thức
về chính bản thân chúng ta
16:46
(MusicÂm nhạc)
409
994369
5730
(Âm nhạc)
16:52
♫ This is MajorChính TomTom to groundđất controlđiều khiển
410
1000099
4673
♫ Major Tom gọi trạm mặt đất ♫
16:56
♫ I've left forevermoreforevermore
411
1004772
5059
♫ Tôi đã bay xa mãi mãi ♫
17:02
♫ And I'm floatingnổi in a mostphần lớn peculiarkỳ dị way ♫
412
1009831
6807
♫ Và tôi đang trôi nổi
theo kiểu kì lạ nhất ♫
17:08
♫ And the starssao look very differentkhác nhau todayhôm nay
413
1016638
7105
♫ Và những vì sao hôm nay trông lạ lắm ♫
17:15
♫ For here am I floatingnổi in the tinthiếc can ♫
414
1023743
7454
♫ Giờ đây tôi đang trôi nổi
trong cái hộp thiếc ♫
17:23
♫ A last glimpsenhìn thoáng qua of the worldthế giới
415
1031197
6830
♫ Ngoái nhìn lại thế giới lần cuối ♫
17:30
PlanetHành tinh EarthTrái đất is bluemàu xanh da trời and
there's so much left to do ♫
416
1038027
7178
♫ Hành tinh Trái Đất màu lam,
và vẫn còn nhiều lắm việc để làm ♫
17:38
(MusicÂm nhạc)
417
1045820
18963
(Âm nhạc)
17:56
FearNỗi sợ hãi not.
418
1064783
1526
Đừng sợ.
17:58
(ApplauseVỗ tay)
419
1066309
13243
(Tiếng vỗ tay)
18:11
That's very nicetốt đẹp of you. Thank you very much.
420
1079552
3186
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
18:14
Thank you.
421
1082738
2167
Cảm ơn.
Translated by Hoàng Triều Trịnh
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Chris Hadfield - Astronaut
Tweeting (and covering Bowie) from the International Space Station last year, Colonel Chris Hadfield reminded the world how much we love space.

Why you should listen

“Good morning, Earth.” That is how Colonel Chris Hadfield, writing on Twitter, woke up the world every day while living aboard the International Space Station. In his five months on the ISS (including three as commander) Hadfield became a worldwide sensation, using social media to make outer space accessible and infusing a sense of wonder into the collective consciousness. Check out his cover version of David Bowie's "Space Oddity," sung while floating in his tin can, far above the world ...
 
Now back on our home planet, he continues to share the excitement of science and space travel. He's the author of the 2014 book An Astronaut's Guide to Life on Earth. As he says, "There are no wishy-washy astronauts. You don't get up there by being uncaring and blasé. And whatever gave you the sense of tenacity and purpose to get that far in life is absolutely reaffirmed and deepened by the experience itself." A photography geek, in 2014 he also published an album of his photos from the shuttle: You Are Here: Around the World in 92 Minutes.

Hadfield is also a font of Canadian firsts: He was Canada’s first shuttle mission specialist, and the first Canadian to board a Russian spacecraft (he helped build the Mir), do a spacewalk (he's done two), and of course, to command the International Space Station.

 

More profile about the speaker
Chris Hadfield | Speaker | TED.com