ABOUT THE SPEAKER
Larry Page - CEO of Google
Larry Page is the CEO and cofounder of Google, making him one of the ruling minds of the web.

Why you should listen

Larry Page and Sergey Brin met in grad school at Stanford in the mid-'90s, and in 1996 started working on a search technology based on a new idea: that relevant results come from context. Their technology analyzed the number of times a given website was linked to by other sites — assuming that the more links, the more relevant the site — and ranked sites accordingly. In 1998, they opened Google in a garage-office in Menlo Park. In 1999 their software left beta and started its steady rise to web domination.

Beyond the company's ubiquitous search, including AdSense/AdWords, Google Maps, Google Earth and the mighty Gmail. In 2011, Page stepped back into his original role of chief executive officer. He now leads Google with high aims and big thinking, and finds time to devote to his projects like Google X, the idea lab for the out-there experiments that keep Google pushing the limits.

More profile about the speaker
Larry Page | Speaker | TED.com
TED2014

Larry Page: Where's Google going next?

Charlie Rose và Larry Page: Google sẽ đi về đâu ?

Filmed:
2,575,315 views

Trên diễn đàn TED2014, Charlie Rose phỏng vấn CEO Google Larry Page về tham vọng của Larry Page đối với Google. Nó bao gồm cả đường chạy trên không dành cho xe đạp và khinh khí cầu internet.... câu chuyện trở nên hấp dẫn hơn khi Page cho biết thêm về thương vụ thâu tóm Deep Mind gần đây, đây là một trí tuệ nhân tạo có hiện có khả năng học được những điều khiến ta kinh ngạc.
- CEO of Google
Larry Page is the CEO and cofounder of Google, making him one of the ruling minds of the web. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
CharlieCharlie RoseHoa hồng: So LarryLarry sentgởi me an emaile-mail
0
1381
3626
Charlie Rose:
Larry gửi email cho tôi
00:17
and he basicallyvề cơ bản said,
1
5007
1987
anh ấy nói rằng
00:18
we'vechúng tôi đã got to make sure that
we don't seemhình như like we're
2
6994
3729
hai chúng ta
phải làm thế nào
00:22
a couplevợ chồng of middle-agedTrung niên boringnhàm chán menđàn ông.
3
10723
4491
đừng có như
hai anh luống tuổi buồn tẻ.
00:27
I said, I'm flatteredtâng bốc by that --
4
15214
3042
tôi bảo, tôi thấy thích điều này -
00:30
(LaughterTiếng cười) —
5
18256
2372
(Cười) —
00:32
because I'm a bitbit olderlớn hơn,
6
20628
3515
vì tôi thì lớn tuổi hơn một tí,
00:36
and he has a bitbit more netmạng lưới worthgiá trị than I do.
7
24143
4151
còn anh ấy
thì giỏi về mạng hơn tôi.
00:40
LarryLarry PageTrang: Well, thank you.
8
28294
2599
Larry Page:
Chẹp, cảm ơn.
00:42
CRCR: So we'lltốt have a conversationcuộc hội thoại about
9
30893
2980
CR: Chúng ta sẽ nói chuyện về
00:45
the InternetInternet, and we'lltốt have a conversationcuộc hội thoại GoogleGoogle,
10
33873
2698
Internet và Google,
00:48
and we'lltốt have a conversationcuộc hội thoại about searchTìm kiếm
11
36571
1434
về thuật tìm kiếm
00:50
and privacysự riêng tư,
12
38005
1367
và sự đảm bảo bí mật,
00:51
and alsocũng thế about your philosophytriết học
13
39372
1555
về triết lý của anh
00:52
and a sensegiác quan of how you've connectedkết nối the dotsdấu chấm
14
40927
2456
và cảm nhận khi anh kết nối
các điểm đó lại với nhau,
00:55
and how this journeyhành trình that beganbắt đầu
15
43383
2091
và hành trình này đã
bắt đầu ra sao
00:57
some time agotrước
16
45474
1284
trong quá khứ
00:58
has suchnhư là interestinghấp dẫn prospectstriển vọng.
17
46758
1895
để đến một triển vọng
kỳ thú như hôm nay.
01:00
MainlyChủ yếu là we want to talk about the futureTương lai.
18
48653
2596
Chúng ta chủ yếu muốn
bàn về tương lai.
01:03
So my first questioncâu hỏi: Where is GoogleGoogle
19
51249
1589
Câu hỏi đầu tiên:
Google đang ở đâu ?
01:04
and where is it going?
20
52838
2046
và nó sẽ đi về đâu?
01:06
LPLP: Well, this is something we think about a lot,
21
54884
1459
LP : Đây là điều
chúng tôi nghĩ đến nhiều,
01:08
and our missionsứ mệnh we definedđịnh nghĩa a long time agotrước
22
56343
3575
và là sứ mệnh
chúng tôi đã xác định từ lâu
01:11
is to organizetổ chức the world'scủa thế giới informationthông tin
23
59918
2263
đó là xếp đặt thông tin
của thế giới
01:14
and make it universallyphổ quát accessiblecó thể truy cập and usefulhữu ích.
24
62181
3438
khiến nó dễ truy cập
và hữu ích trên toàn cầu.
01:17
And people always say,
25
65619
2042
Và mọi người luôn nói rằng,
01:19
is that really what you guys are still doing?
26
67661
2215
có thật các anh vẫn
đang làm điều đó chăng?
01:21
And I always kindloại of think about that myselfriêng tôi,
27
69876
2118
Tự tôi cũng luôn
nghĩ đến điều này,
01:23
and I'm not quitekhá sure.
28
71994
2196
và tôi cũng không chắc nữa.
01:26
But actuallythực ra, when I think about searchTìm kiếm,
29
74190
4007
Khi nghĩ về
thuật tìm kiếm,
01:30
it's suchnhư là a deepsâu thing for all of us,
30
78197
2616
tôi thấy đó là một điều
sâu sắc cho tất cả chúng ta,
01:32
to really understandhiểu không what you want,
31
80813
2243
để thật sự hiểu anh muốn gì,
01:35
to understandhiểu không the world'scủa thế giới informationthông tin,
32
83056
2368
để hiểu được thông tin của thế giới,
01:37
and we're still very much in the earlysớm stagesgiai đoạn of that,
33
85424
3532
và chúng ta vẫn đang
trong những bước đầu tiên,
01:40
which is totallyhoàn toàn crazykhùng.
34
88956
1813
nó thật điên đầu.
01:42
We'veChúng tôi đã been at it for 15 yearsnăm alreadyđã,
35
90769
2518
Chúng tôi đã làm
việc này được 15 năm,
01:45
but it's not at all donelàm xong.
36
93287
3575
nhưng tất cả
đều còn dang dở,
01:48
CRCR: When it's donelàm xong, how will it be?
37
96862
2676
CR: Khi hoàn thiện,
nó sẽ như thế nào ?
01:51
LPLP: Well, I guessphỏng đoán,
38
99538
2717
LP: À, tôi đoán,
01:54
in thinkingSuy nghĩ about where we're going --
39
102255
2400
khi nghĩ về đích
chúng tôi đang hướng tới -
01:56
you know, why is it not donelàm xong? --
40
104655
2287
anh biết, tại sao công việc
vẫn chưa hoàn thiện ? -
01:58
a lot of it is just computing'smáy tính của kindloại of a messlộn xộn.
41
106942
2436
rất nhiều trong đó tuyền là
những thuật toán phức tạp.
02:01
You know, your computermáy vi tính
doesn't know where you are,
42
109378
1803
Anh biết, máy tính của anh
không biết anh đang ở đâu,
02:03
it doesn't know what you're doing,
43
111181
2035
nó cũng không biết
anh đang làm gì,
02:05
it doesn't know what you know,
44
113216
1682
cũng không biết
anh biết cái gì,
02:06
and a lot we'vechúng tôi đã been tryingcố gắng to do recentlygần đây
45
114898
2576
và nhiều thứ
chúng tôi làm gần đây
02:09
is just make your devicesthiết bị work,
46
117474
3295
là để cho máy làm việc,
02:12
make them understandhiểu không your contextbối cảnh.
47
120769
2341
để khiến chúng hiểu
được bối cảnh của anh.
02:15
GoogleGoogle Now, you know, knowsbiết where you are,
48
123110
2003
Anh biết đấy, Với Google Now,
nó biết rằng anh đang ở đâu,
02:17
knowsbiết what you mayTháng Năm need.
49
125113
2182
nó biết rằng anh đang cần gì.
02:19
So really havingđang có computingtính toán
work and understandhiểu không you
50
127295
4108
Vậy ta phải khiến cho máy
làm việc và hiểu được mình
02:23
and understandhiểu không that informationthông tin,
51
131403
2056
và hiểu được những thông tin,
02:25
we really haven'tđã không donelàm xong that yetchưa.
52
133459
2310
chúng tôi chưa làm xong cái đó.
02:27
It's still very, very clunkyclunky.
53
135769
1549
Tình hình vẫn rối
như canh hẹ.
02:29
CRCR: Tell me, when you look at what GoogleGoogle is doing,
54
137318
2366
CR: Nhìn vào
những gì Google đang làm
02:31
where does DeepSâu MindTâm trí fitPhù hợp?
55
139684
2969
thì đâu là chỗ của Deep Mind ?
02:34
LPLP: Yeah, so DeepSâu MindTâm trí is a companyCông ty
56
142653
1584
LP: Deep Mind là một công ty
02:36
we just acquiredđã mua recentlygần đây.
57
144237
2531
chúng tôi mới mua gần đây.
02:38
It's in the U.K.
58
146768
3082
ở bên Anh.
02:41
First, let me tell you the way we got there,
59
149850
2654
Tôi nói anh nghe
chúng tôi đến quyết định này thế nào,
02:44
which was looking at searchTìm kiếm
60
152504
2228
tức là hướng đến
thuật toán tìm kiếm
02:46
and really understandinghiểu biết,
61
154732
1623
để hiểu được thực sự,
02:48
tryingcố gắng to understandhiểu không everything,
62
156355
2233
để hiểu được mọi thứ,
02:50
and alsocũng thế make the computersmáy vi tính not clunkyclunky
63
158588
1605
và cũng làm
cho máy bớt vụng về
02:52
and really understandhiểu không you --
64
160193
2201
để nó có thể hiểu được anh --
02:54
like, voicetiếng nói was really importantquan trọng.
65
162394
2112
chẳng hạn, giọng nói,
là cái rất quan trọng.
02:56
So what's the statetiểu bang of the artnghệ thuật
on speechphát biểu recognitionsự công nhận?
66
164506
2861
Vậy có tiến triển gì trong
nhận diện giọng nói?
02:59
It's not very good.
67
167367
1660
Cũng chưa được tốt cho lắm.
03:01
It doesn't really understandhiểu không you.
68
169027
2066
hiện máy chưa thật sự
hiểu được người.
03:03
So we startedbắt đầu doing machinemáy móc learninghọc tập researchnghiên cứu
69
171093
2003
nên, chúng tôi
tạo cho máy khả năng học
03:05
to improvecải tiến that.
70
173096
1537
để cải thiện tình trạng này.
03:06
That helpedđã giúp a lot.
71
174633
1703
Việc đó giúp ích rất nhiều.
03:08
And we startedbắt đầu just looking at things like YouTubeYouTube.
72
176336
2367
Và chúng tôi bắt đầu chú ý
đến cái như Youtube.
03:10
Can we understandhiểu không YouTubeYouTube?
73
178703
1968
Chúng ta có thể
hiểu được YouTube không?
03:12
But we actuallythực ra ranchạy machinemáy móc learninghọc tập on YouTubeYouTube
74
180671
2686
Chúng tôi làm cho
máy tự học trên Youtube
03:15
and it discoveredphát hiện ra catsmèo, just by itselfchinh no.
75
183357
4085
và nó đã tự nhận diện
những con mèo.
03:19
Now, that's an importantquan trọng conceptkhái niệm.
76
187442
2091
Đó là một
bước tiến quan trọng.
03:21
And we realizedthực hiện there's really something here.
77
189533
2991
Và chúng tôi biết
có cái gì đó ở đây.
03:24
If we can learnhọc hỏi what catsmèo are,
78
192524
2117
Nếu máy có thể học được
con mèo là như thế nào,
03:26
that mustphải be really importantquan trọng.
79
194641
2075
thì đó là một điều quan trọng.
03:28
So I think DeepSâu MindTâm trí,
80
196716
2629
Tôi nghĩ rằng Deep Mind,
03:31
what's really amazingkinh ngạc about DeepSâu MindTâm trí
81
199345
2364
điều đặc biệt về Deep Mind,
03:33
is that it can actuallythực ra --
82
201709
2004
là nó thực sự có thể
03:35
they're learninghọc tập things in this unsupervisedkhông có giám sát way.
83
203713
3557
học mà không cần giám sát.
03:39
They startedbắt đầu with videovideo gamesTrò chơi,
84
207270
2567
Bắt đầu với các video game,
03:41
and really just, maybe I can showchỉ the videovideo,
85
209837
2493
tôi có thể trình ra một video,
03:44
just playingđang chơi videovideo gamesTrò chơi,
86
212330
2204
chỉ là chơi video game,
03:46
and learninghọc tập how to do that automaticallytự động.
87
214534
2015
và máy học để làm sao
có thể tự động làm điều đó.
03:48
CRCR: Take a look at the videovideo gamesTrò chơi
88
216549
1852
CR: Hãy nhìn vào video game này,
03:50
and how machinesmáy móc are comingđang đến to be ablecó thể
89
218401
2410
và xem cách mà máy
sắp sửa có thể
03:52
to do some remarkableđáng chú ý things.
90
220811
2456
làm những điều kì diệu.
03:55
LPLP: The amazingkinh ngạc thing about this
91
223267
1329
LP: Điều kì diệu là
03:56
is this is, I mean, obviouslychắc chắn,
92
224596
1680
ở đây, ý tôi,
03:58
these are old gamesTrò chơi,
93
226276
1474
chúng là những game cũ,
03:59
but the systemhệ thống just seesnhìn what you see, the pixelsđiểm ảnh,
94
227750
4798
nhưng hệ thống chỉ thấy
cái bạn thấy, những điểm ảnh,
04:04
and it has the controlskiểm soát and it has the scoreghi bàn,
95
232548
2431
máy kiểm soát và cho điểm
04:06
and it's learnedđã học to playchơi all of these gamesTrò chơi,
96
234979
2211
nó đã học để chơi
tất cả các game này,
04:09
sametương tự programchương trình.
97
237190
1579
với cùng một phần mềm.
04:10
It's learnedđã học to playchơi all of these gamesTrò chơi
98
238769
2037
Nó đã học để chơi
tất cả game này
04:12
with superhumansiêu nhân performancehiệu suất.
99
240806
1786
như siêu nhân.
04:14
We'veChúng tôi đã not been ablecó thể to do things like this
100
242592
1855
Chúng ta không thể
làm những việc như vậy
04:16
with computersmáy vi tính before.
101
244447
1518
với chiếc máy tính trước đây.
04:17
And maybe I'll just narratenarrate this one quicklyMau.
102
245965
2295
Và tôi có thể thuật lại
nhanh chóng.
04:20
This is boxingquyền Anh, and it figuressố liệu out it can
103
248260
2805
Trò này là quyền Anh, và
máy nhận ra là nó có thể
04:23
sortsắp xếp of pinghim the opponentphản đối down.
104
251065
2634
hạ đo ván đối thủ.
04:25
The computer'strên máy tính on the left,
105
253699
1739
Máy tính ở bên trái,
04:27
and it's just rackingkệ up pointsđiểm.
106
255438
3085
đang ghi điểm.
04:30
So imaginetưởng tượng if this kindloại
107
258523
2086
Hãy tưởng tượng nếu
anh có trí thông minh này
04:32
of intelligenceSự thông minh were thrownném at your schedulekế hoạch,
108
260609
2127
để thực hiện thời gian biểu,
04:34
or your informationthông tin needsnhu cầu, or things like that.
109
262736
4637
hoặc để đáp ứng nhu cầu thông tin,
hay làm những việc đại loại.
04:39
We're really just at the beginningbắt đầu of that,
110
267373
2618
Chúng tôi chỉ mới
bất đầu làm việc này,
04:41
and that's what I'm really excitedbị kích thích about.
111
269991
2365
và đó là lý do tôi
cảm thấy hào hứng.
04:44
CRCR: When you look at all that's takenLấy placeđịa điểm
112
272356
2470
CR: Khi anh nhìn vào
tất cả những cái đang diễn ra
04:46
with DeepSâu MindTâm trí and the boxingquyền Anh,
113
274826
2584
với Deep Mind
và trò quyền Anh,
04:49
alsocũng thế a partphần of where we're going
114
277410
2340
một mục tiêu ta đang hướng đến
04:51
is artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh.
115
279750
2889
là trí thông minh nhân tạo (AI)
04:54
Where are we, when you look at that?
116
282639
2799
Vậy con người chúng ta
đang ở đâu, khi nhìn vào đó ?
04:57
LPLP: Well, I think for me,
117
285438
1785
LP : Ồ, với tôi,
04:59
this is kindloại of one of the mostphần lớn excitingthú vị things
118
287223
1503
đây là cái hấp dẫn nhất
05:00
I've seenđã xem in a long time.
119
288726
1912
mà tôi từng thấy.
05:02
The guy who startedbắt đầu this companyCông ty, DemisDemis,
120
290638
2413
Người sáng lập
công ty này, ông Demis,
05:05
has a neurosciencethần kinh học and a
computermáy vi tính sciencekhoa học backgroundlý lịch.
121
293051
2778
có kiến thức về thần kinh học
và khoa học máy tính.
05:07
He wentđã đi back to schooltrường học
122
295829
1630
Ông ấy trở về trường đại học
05:09
to get his PhĐộ pH.D. to studyhọc the brainóc.
123
297459
3126
lấy bằng Tiến sĩ
về hoạt động của não bộ.
05:12
And so I think we're seeingthấy a lot of excitingthú vị work
124
300585
2620
Và vì thế ta đang
chứng kiến rất nhiều điều thú vị
05:15
going on that sortsắp xếp of crossesThánh giá computermáy vi tính sciencekhoa học
125
303205
3081
diễn ra trong một liên nghành
05:18
and neurosciencethần kinh học
126
306286
1750
của khoa học máy tính
và thần kinh học.
05:20
in termsđiều kiện of really understandinghiểu biết
127
308036
2325
để thật sự hiểu được
05:22
what it takes to make something smartthông minh
128
310361
2454
làm thế nào để làm ra
thiết bị thông minh
05:24
and do really interestinghấp dẫn things.
129
312815
1715
làm được nhiều việc thú vị.
05:26
CRCR: But where'sở đâu the levelcấp độ of it now?
130
314530
2138
CR: Nhưng chúng ta
giờ đã đến trình độ nào?
05:28
And how fastNhanh do you think we are movingdi chuyển?
131
316668
2706
và tiến độ công việc ra sao?
05:31
LPLP: Well, this is the statetiểu bang of the artnghệ thuật right now,
132
319374
3269
LP: Ồ, giờ nó đã ngoạn mục lắm rồi,
05:34
understandinghiểu biết catsmèo on YouTubeYouTube
133
322643
2131
máy hiểu những con mèo
trên YouTube
05:36
and things like that,
134
324774
1283
và những cái đại loại,
05:38
improvingnâng cao voicetiếng nói recognitionsự công nhận.
135
326057
2147
nó đang hoàn thiện
khả năng nhận diện giọng nói.
05:40
We used a lot of machinemáy móc learninghọc tập
136
328204
2418
Chúng tôi cho máy móc học rất nhiều
05:42
to improvecải tiến things incrementallyTừng bước,
137
330622
2479
để cải thiện từng bước,
05:45
but I think for me, this example'scủa ví dụ really excitingthú vị,
138
333101
3394
đối với tôi,
ví dụ này rất hấp dẫn.
05:48
because it's one programchương trình
139
336495
2243
bởi vì chỉ với một chương trình
05:50
that can do a lot of differentkhác nhau things.
140
338738
2044
máy có thể làm được
nhiều việc khác nhau.
05:52
CRCR: I don't know if we can do this,
141
340782
1138
CR: Tôi không biết liệu chúng ta
có thể làm được điều này,
05:53
but we'vechúng tôi đã got the imagehình ảnh of the catcon mèo.
142
341920
1185
nhưng ta đã thấy hình ảnh
của một con mèo
05:55
It would be wonderfulTuyệt vời to see this.
143
343105
1754
Sẽ rất kì diệu
được chứng kiến điều này.
05:56
This is how machinesmáy móc lookednhìn at catsmèo
144
344859
2509
Đây là cách mà máy đọc
những con mèo
05:59
and what they cameđã đến up with.
145
347368
1115
và thứ mà chúng đã tạo ra.
06:00
Can we see that imagehình ảnh?
146
348483
1055
Chúng tôi có thể xem
hình ảnh đó không?
06:01
LPLP: Yeah.
CRCR: There it is. Can you see the catcon mèo?
147
349538
2402
LP: Vâng.
CR: Nó đây. Bạn thấy con mèo không ?
06:03
DesignedThiết kế by machinesmáy móc, seenđã xem by machinesmáy móc.
148
351940
2027
Thiết kế bằng máy,
đọc bằngmáy.
06:05
LPLP: That's right.
149
353967
1110
LP: Đúng rồi
06:07
So this is learnedđã học from just watchingxem YouTubeYouTube.
150
355077
2607
Vậy đây chính là
học từ việc xem YouTube.
06:09
And there's no trainingđào tạo,
151
357684
1867
mà không cần đào tạo,
06:11
no notionkhái niệm of a catcon mèo,
152
359551
1384
không có bất cứ khái niệm nào
về một con mèo,
06:12
but this conceptkhái niệm of a catcon mèo
153
360935
2561
nhưng khái niệm này về một con mèo
06:15
is something importantquan trọng that you would understandhiểu không,
154
363496
2808
là điều quan trọng mà anh hiểu,
06:18
and now that the machinesmáy móc can kindloại of understandhiểu không.
155
366304
2523
và giờ máy móc có thể hiểu.
06:20
Maybe just finishingkết thúc
156
368827
1172
Có thể đang hoàn thiện
06:21
alsocũng thế on the searchTìm kiếm partphần,
157
369999
2222
cũng như đang tìm kiếm,
06:24
it startedbắt đầu with searchTìm kiếm, really understandinghiểu biết
158
372221
2786
nó bắt đầu bằng tìm kiếm,
để thực sự hiểu
06:27
people'sngười contextbối cảnh and theirhọ informationthông tin.
159
375007
2564
bối cảnh và thông tin
của chúng ta.
06:29
I did have a videovideo
160
377571
1860
Tôi có một đoạn video
06:31
I wanted to showchỉ quicklyMau on that
161
379431
2010
Tôi muốn thể hiện
một cách ngắn ngọn
06:33
that we actuallythực ra foundtìm.
162
381441
1647
cái chúng tôi tìm được.
06:35
(VideoVideo) ["SoyĐậu nành, KenyaKenya"]
163
383088
5112
(Video) ["Soy, Kenya"]
06:40
ZackZack MatereMatere: Not long agotrước,
164
388580
1872
Zack Matere : Gần đây,
06:42
I plantedtrồng a cropmùa vụ of potatoeskhoai tây.
165
390452
2586
tôi có trồng một vườn khoai tây
06:45
Then suddenlyđột ngột they startedbắt đầu
dyingchết one after the other.
166
393038
3400
rồi đột nhiên, chúng bắt đầu
chết đi, từng cây một.
06:48
I checkedđã kiểm tra out the bookssách and
they didn't tell me much.
167
396438
2750
Tôi đã tra cứu sách
nhưng chúng chả giúp được nhiều.
06:51
So, I wentđã đi and I did a searchTìm kiếm.
168
399188
1946
Cho nên, tôi đã lên mạng tìm kiếm
06:53
["ZackZack MatereMatere, FarmerNông dân"]
169
401134
3119
["Zack Matere, Farmer"]
06:57
PotatoKhoai tây diseasesbệnh tật.
170
405609
3147
Các loại bệnh của khoai tây
07:00
One of the websitestrang web told me
171
408756
1728
Một website nói rằng
07:02
that antskiến could be the problemvấn đề.
172
410484
1902
rất có thể những con kiến
chính là nguyên nhân.
07:04
It said, sprinklerắc woodgỗ ashAsh over the plantscây.
173
412386
2271
Nó mách rằng,
hãy rắc tro gỗ lên cây.
07:06
Then after a fewvài daysngày the antskiến disappearedbiến mất.
174
414657
2284
Một vài ngày sau,
lũ kiến biến mất.
07:08
I got excitedbị kích thích about the InternetInternet.
175
416941
2594
Tôi thấy khoái Internet quá.
07:11
I have this friendngười bạn
176
419535
1665
Tôi có 1 người bạn
07:13
who really would like to expandmở rộng his businesskinh doanh.
177
421200
3618
rất muốn mở rộng kinh doanh
07:16
So I wentđã đi with him to the cyberCyber cafequán cà phê
178
424818
3195
Nên, chúng tôi hẹn nhau
tại quán cafe internet
07:20
and we checkedđã kiểm tra out severalmột số sitesđịa điểm.
179
428013
2541
và chúng tôi cùng nhau
xem rất nhiều trang web.
07:22
When I metgặp him nextkế tiếp, he was going to put a windmillcối xay gió
180
430554
2541
Khi tôi gặp lại anh ta,
anh sắp xây một cái cánh quạt gió
07:25
at the localđịa phương schooltrường học.
181
433095
2694
tại một trường học địa phương.
07:27
I feltcảm thấy proudtự hào because
182
435789
1604
Tôi cảm thấy tự hào vì
07:29
something that wasn'tkhông phải là there before
183
437393
2028
những thứ trước đây
chưa từng có
07:31
was suddenlyđột ngột there.
184
439421
1887
đột nhiên đã xuất hiện.
07:33
I realizedthực hiện that not everybodymọi người
185
441308
2690
Tôi nhận ra rằng
không phải ai cũng
07:35
can be ablecó thể to accesstruy cập
186
443998
1534
có thể truy cập
07:37
what I was ablecó thể to accesstruy cập.
187
445532
1486
thứ mà tôi đã truy cập.
07:39
I thought that I need to have an InternetInternet
188
447018
1838
Tôi nghĩ rằng
tôi cần phải có Internet
07:40
that my grandmotherbà ngoại can use.
189
448856
1801
để bà tôi có thể dùng.
07:42
So I thought about a noticeđể ý boardbảng.
190
450657
2457
Cho nên, tôi nghĩ đến
một bảng thông báo.
07:45
A simpleđơn giản woodengỗ noticeđể ý boardbảng.
191
453114
1916
Một cái bảng thông báo
đơn giản bằng gỗ.
07:47
When I get informationthông tin on my phoneđiện thoại,
192
455030
2315
Khi tôi nhận thông tin
từ điện thoại của tôi,
07:49
I'm ablecó thể to postbài đăng the informationthông tin
193
457345
2237
tôi có thể viết thông tin đó
07:51
on the noticeđể ý boardbảng.
194
459582
1722
lên bảng thông báo.
07:53
So it's basicallyvề cơ bản like a computermáy vi tính.
195
461304
2858
Về cơ bản, nó giống
như một cái máy vi tinh.
07:56
I use the InternetInternet to help people.
196
464162
3889
Tôi dùng Internet
để giúp đỡ mọi người.
08:00
I think I am searchingđang tìm kiếm for
197
468051
3410
Tôi nghĩ tôi đang tìm kiếm
08:03
a better life
198
471461
1541
một cuộc sống tốt hơn
08:05
for me and my neighborshàng xóm.
199
473002
4114
cho tôi và cho
những người láng giềng.
08:09
So manynhiều people have accesstruy cập to informationthông tin,
200
477116
3984
Nhiều người có thể
truy cập thông tin,
08:13
but there's no follow-uptheo dõi to that.
201
481100
2581
nhưng lại chẳng
tiếp tục thực hiện.
08:15
I think the follow-uptheo dõi to that is our knowledgehiểu biết.
202
483681
2508
Tôi nghĩ sự tiếp tục thực hiện
mới là kiến thức
08:18
When people have the knowledgehiểu biết,
203
486189
1606
Khi mọi người có kiến thức,
08:19
they can find solutionscác giải pháp
204
487795
1630
họ có thể tìm được giải pháp
08:21
withoutkhông có havingđang có to helpedđã giúp out.
205
489425
1984
mà không cần phải giúp đỡ.
08:23
InformationThông tin is powerfulquyền lực,
206
491440
2121
Thông tin là sức mạnh
08:25
but it is how we use it that will defineđịnh nghĩa us.
207
493561
4602
cách chúng ta dùng thông tin
sẽ định nghĩa chúng ta.
08:30
(ApplauseVỗ tay)
208
498163
4381
( Vỗ tay)
08:34
LPLP: Now, the amazingkinh ngạc thing about that videovideo,
209
502544
2546
LP: Cái hay về đoạn video này,
08:37
actuallythực ra, was we just readđọc about it in the newsTin tức,
210
505090
1466
là thực ra, chúng tôi
biết điều này qua tin tức,
08:38
and we foundtìm this gentlemenquý ông,
211
506556
2505
và chúng tôi tìm ra
người đàn ông này,
08:41
and madethực hiện that little clipkẹp.
212
509061
2315
và thực hiện đoạn clip ngắn.
08:43
CRCR: When I talk to people about you,
213
511376
1391
CR: Khi tôi nói
với mọi người về anh,
08:44
they say to me, people who know you well, say,
214
512767
2605
những người biết rõ anh,
họ với với tôi rằng,
08:47
LarryLarry wants to changethay đổi the worldthế giới,
215
515372
1891
Larry muốn thay đổi thế giới,
08:49
and he believestin tưởng technologyCông nghệ can showchỉ the way.
216
517263
4112
và anh ấy tin
công nghệ có thể chỉ ra cách.
08:53
And that meanscó nghĩa accesstruy cập to the InternetInternet.
217
521375
1858
Và điều này có nghĩa
là truy cập vào Internet.
08:55
It has to do with languagesngôn ngữ.
218
523233
1731
Tất nhiên là nó liên quan
đến các ngôn ngữ.
08:56
It alsocũng thế meanscó nghĩa how people can get accesstruy cập
219
524964
2829
Nó cũng có nghĩa là làm thế nào
mọi người có thể truy cập
08:59
and do things that will affectcó ảnh hưởng đến theirhọ communitycộng đồng,
220
527793
2706
và làm những việc
có ích đến cộng đồng,
09:02
and this is an examplethí dụ.
221
530499
2493
và đây là một ví dụ.
09:04
LPLP: Yeah, that's right, and I think for me,
222
532992
3576
LP: Vâng, đúng rồi,
tôi nghĩ rằng bản thân tôi,
09:08
I have been focusingtập trung on accesstruy cập more,
223
536568
2382
đang tập trung nâng khả năng
truy cập cao hơn,
09:10
if we're talkingđang nói about the futureTương lai.
224
538950
2198
nếu là nói về tương lai.
09:13
We recentlygần đây releasedphát hành this LoonLoon ProjectDự án
225
541148
2674
Gần đây, chúng tôi đưa ra dự án
gọi là "Loon Project",
09:15
which is usingsử dụng balloonsbóng bay to do it.
226
543822
2300
sử dụng những quả
khinh khí cầu để làm.
09:18
It soundsâm thanh totallyhoàn toàn crazykhùng.
227
546122
1660
Nghe thật điên khùng.
09:19
We can showchỉ the videovideo here.
228
547782
2539
Chúng tôi sẽ chiếu đoạn video này.
09:22
ActuallyTrên thực tế, two out of threesố ba people in the worldthế giới
229
550321
1480
Thực tế, 2/3 nhân loại
09:23
don't have good InternetInternet accesstruy cập now.
230
551801
2386
hiện tại, không có điều kiện tốt
để truy cập Internet .
09:26
We actuallythực ra think this can really help people
231
554187
2906
Chúng tôi thực sự tin
dự án có thể giúp con người
09:29
sortsắp xếp of cost-efficientlychi phí hiệu quả.
232
557093
2057
theo hướng tiết kiệm chi phí.
09:31
CRCR: It's a balloonquả bóng bay.
LPLP: Yeah, get accesstruy cập to the InternetInternet.
233
559150
3371
CR: Nó là quả khinh khí cầu.
LR: Vâng, để truy cập vào Internet.
09:34
CRCR: And why does this balloonquả bóng bay give you accesstruy cập
234
562521
2143
CR: Và tại sao khinh khí cầu
có thể giúp anh truy cập
09:36
to the InternetInternet?
235
564664
1213
vào Internet ?
09:37
Because there was some interestinghấp dẫn things
236
565877
1215
Bởi vì có nhiều thứ thú vị
09:39
you had to do to figurenhân vật out how
237
567092
1834
mà anh phải làm để hình dung
09:40
to make balloonsbóng bay possiblekhả thi,
238
568926
2131
làm sao cho
quả khinh khí cầu này khả thi,
09:43
they didn't have to be tetheredbuộc.
239
571057
1749
chúng không bị ràng buộc.
LP: Đây là một ví dụ
hay về sáng kiến.
Chúng tôi nghĩ về điều này
09:44
LPLP: Yeah, and this is a good examplethí dụ of innovationđổi mới.
240
572806
2081
hơn năm năm nay
09:46
Like, we'vechúng tôi đã been thinkingSuy nghĩ about this ideaý kiến
241
574887
2544
trước khi bắt tay vào làm
09:49
for fivesố năm yearsnăm or more
242
577431
1772
mục đích là để
09:51
before we startedbắt đầu workingđang làm việc on it,
243
579203
1601
truy cập nhiều hơn và rẻ hơn?
09:52
but it was just really,
244
580804
1319
Thường ta phải dùng vệ tinh
09:54
how do we get accesstruy cập pointsđiểm up highcao, cheaplyrẻ?
245
582123
3520
phải mất nhiều thời gian
để phóng vệ tinh.
09:57
You normallybình thường have to use satellitesvệ tinh
246
585643
1792
Nhưng thả quả khinh khí cầu thì dễ
09:59
and it takes a long time to launchphóng them.
247
587435
2939
và để nó bay lơ lửng.
10:02
But you saw there how easydễ dàng it is to launchphóng a balloonquả bóng bay
248
590374
2494
và thực ra, đó là sức mạnh
của Internet,
10:04
and get it up,
249
592868
1519
Tôi đã nghiên cứu việc này
10:06
and actuallythực ra again, it's the powerquyền lực of the InternetInternet,
250
594387
2001
và thấy rằng 30, 40 năm trước
10:08
I did a searchTìm kiếm on it,
251
596388
1780
Có người đã thả
một quả bóng bay
10:10
and I foundtìm, 30, 40 yearsnăm agotrước,
252
598168
2304
nó đi vòng quanh
trái đất nhiều lần.
10:12
someonengười nào had put up a balloonquả bóng bay
253
600472
1889
Và tôi nghĩ, sao chúng ta
không làm điều này hôm nay ?
10:14
and it had goneKhông còn around the EarthTrái đất multiplenhiều timeslần.
254
602361
2805
Và đó là lý do
dự án này được thực hiện.
10:17
And I thought, why can't we do that todayhôm nay?
255
605166
2835
CR: Nhưng anh có bị
lệ thuộc vào gió không?
10:20
And that's how this projectdự án got going.
256
608001
2367
LP : Vâng, nhưng đột nhiên,
10:22
CRCR: But are you at the mercylòng thương xót of the windgió?
257
610368
2330
chung tôi đã làm
một số giả lập về thời tiết
10:24
LPLP: Yeah, but it turnslượt out,
258
612698
2122
điều chắc chắn
chưa ai làm trước đây,
10:26
we did some weatherthời tiết simulationsmô phỏng
259
614820
1493
nếu anh có thể kiểm soát
độ cao của bóng bay,
10:28
which probablycó lẽ hadn'tđã không really been donelàm xong before,
260
616313
2547
bằng cách bơm không khí vào
10:30
and if you controlđiều khiển the altitudeđộ cao of the balloonsbóng bay,
261
618860
2110
và bằng những cách khác,
10:32
which you can do by pumpingbơm airkhông khí into them
262
620970
2281
thì anh có thể điều khiển đại thể
chúng sẽ bay đi đâu,
10:35
and other wayscách,
263
623251
1822
nên tôi nghĩ chúng ta có thể
xây dựng một mạng toàn cầu
10:37
you can actuallythực ra controlđiều khiển roughlygần where they go,
264
625073
2929
các khinh khí cầu này
có thể phủ khắp hành tinh.
10:40
and so I think we can buildxây dựng a worldwidetrên toàn thế giới meshlưới thép
265
628002
2205
CR: Trước khi tôi nói
về tương lai và vận chuyển,
10:42
of these balloonsbóng bay that can coverche the wholetoàn thể planethành tinh.
266
630207
3339
là cái từng làm
anh lúng túng lâu nay,
10:45
CRCR: Before I talk about the futureTương lai and transportationvận chuyển,
267
633546
2242
Và niềm đam mê của anh
về giao thông đi lại
10:47
where you've been a nerdmọt sách for a while,
268
635788
1895
về xe ô-tô điện và xe đạp,
10:49
and this fascinationniềm đam mê you have with transportationvận chuyển
269
637683
2424
cho phép tôi nói một chút về đề tài
10:52
and automatedtự động carsxe hơi and bicyclesxe đạp,
270
640107
2063
mà trước đây
Edward Snowden đã khởi xướng,
10:54
let me talk a bitbit about what's been the subjectmôn học here
271
642170
1737
Đó là bảo mật và tính riêng tư
10:55
earliersớm hơn with EdwardEdward SnowdenSnowden.
272
643907
2443
Hẳn anh vẫn đang nghĩ về điều này.
10:58
It is securityBảo vệ and privacysự riêng tư.
273
646350
3106
LP: Vâng, chắc rồi.
11:01
You have to have been thinkingSuy nghĩ about that.
274
649456
2340
Tôi thấy ảnh của Sergey
với Edward Snowden hôm qua.
11:03
LPLP: Yeah, absolutelychắc chắn rồi.
275
651796
1354
Vài người khác có thể đã thấy.
11:05
I saw the picturehình ảnh of SergeySergey with
EdwardEdward SnowdenSnowden yesterdayhôm qua.
276
653150
2843
Nhưng tôi nghĩ, đối với tôi ,
11:07
Some of you mayTháng Năm have seenđã xem it.
277
655993
2870
bảo mật và tính riêng tư
là thứ cực kì quan trọng.
11:10
But I think, for me, I guessphỏng đoán,
278
658863
3171
Chúng ta phải nghĩ đến
cả hai thứ này
11:14
privacysự riêng tư and securityBảo vệ are a really importantquan trọng thing.
279
662034
3662
tôi nghĩ rằng không thể
có tính riêng tư mà không có bảo mật,
11:17
We think about it in termsđiều kiện of bothcả hai things,
280
665696
2245
để tôi nói về bảo mật trước,
11:19
and I think you can't have privacysự riêng tư withoutkhông có securityBảo vệ,
281
667941
2903
vì anh hỏi về Snowden
và mấy thứ liên quan,
11:22
so let me just talk about securityBảo vệ first,
282
670844
2371
rồi tôi sẽ nói một chút
về tính riêng tư.
11:25
because you askedyêu cầu about SnowdenSnowden and all of that,
283
673215
2596
Tôi nghĩ có sự thất vọng lớn
11:27
and then I'll say a little bitbit about privacysự riêng tư.
284
675811
2441
rằng chính phủ
11:30
I think for me, it's tremendouslyrất nhiều disappointingthất vọng
285
678252
3800
đã bí mật làm tất cả chuyện này
mà không nói với chúng ta,
11:34
that the governmentchính quyền
286
682052
1439
Tôi không nghĩ
chúng ta có dân chủ
11:35
secretlybí mật did all this stuffđồ đạc and didn't tell us.
287
683491
2330
nếu chúng tôi phải bảo vệ anh
và người dùng internet
11:37
I don't think we can have a democracydân chủ
288
685821
3303
khỏi sự xâm phạm
của chính phủ
11:41
if we're havingđang có to protectbảo vệ you and our usersngười sử dụng
289
689124
3430
trên những vấn đề
không hề được thảo luận.
11:44
from the governmentchính quyền
290
692554
1696
Tôi không nói là
chúng tôi phải biết
11:46
for stuffđồ đạc that we'vechúng tôi đã never had a conversationcuộc hội thoại about.
291
694250
2803
về cuộc tấn công khủng bố
nào đó mà họ lo ngại
11:49
And I don't mean we have to know
292
697053
1896
và có trách nhiệm
bảo vệ chúng ta,
11:50
what the particularcụ thể terroristkhủng bố attacktấn công is they're worriedlo lắng
293
698949
1695
nhưng chúng tôi phải cần biết
11:52
about protectingbảo vệ us from,
294
700644
1762
các tham số của nó,
11:54
but we do need to know
295
702406
1798
rằng chính phủ
đang có sự giám sát nào,
11:56
what the parametersthông số of it is,
296
704204
2410
bằng cách gì và tại sao,
11:58
what kindloại of surveillancegiám sát the government'scủa chính phủ
297
706614
2044
chúng tôi chưa có
sự bàn bạc đó.
12:00
going to do and how and why,
298
708658
2168
Cho nên tôi nghĩ
điều chính phủ đang làm
12:02
and I think we haven'tđã không had that conversationcuộc hội thoại.
299
710826
2277
là điều có hại lớn
12:05
So I think the government'scủa chính phủ actuallythực ra donelàm xong
300
713103
2567
vì đã làm một cách bí mật.
12:07
itselfchinh no a tremendousto lớn disservicetàn phá
301
715670
2168
CR: Không hề đến với Google
12:09
by doing all that in secretbí mật.
302
717838
2161
để có bất kỳ đề nghị nào.
12:11
CRCR: Never comingđang đến to GoogleGoogle
303
719999
1615
Không phải với Google,
mà là công chúng.
12:13
to askhỏi for anything.
304
721614
1525
Chúng ta nên có
cuộc tranh luận về chuyện này,
12:15
LPLP: Not GoogleGoogle, but the publiccông cộng.
305
723139
2030
nếu không sẽ không có
dân chủ trên thực tế.
12:17
I think we need to
have a debatetranh luận about that,
306
725169
3773
Đơn giản là không thể.
12:20
or we can't have a functioningchức năng democracydân chủ.
307
728942
2499
Tôi thấy buồn là Google
12:23
It's just not possiblekhả thi.
308
731441
1406
ở vai trò là bảo vệ
người sử dụng internet
12:24
So I'm sadbuồn that Google'sCủa Google
309
732847
2244
khỏi sự xâm phạm của chính phủ
bởi những bí mật
họ làm không ai biết.
12:27
in the positionChức vụ of protectingbảo vệ you and our usersngười sử dụng
310
735091
2616
Điều đó thật vô lý.
12:29
from the governmentchính quyền
311
737707
1534
CR: Vâng, ở đây
có khía cạnh riêng tư nữa.
12:31
doing secretbí mật thing that nobodykhông ai knowsbiết about.
312
739241
2244
LP: Vâng, về tính riêng tư,
12:33
It doesn't make any sensegiác quan.
313
741485
1747
Tôi nghĩ , thế giới đang thay đổi.
12:35
CRCR: Yeah. And then there's a privacysự riêng tư sidebên of it.
314
743232
2990
Anh mang điện thoại theo.
Nó biết anh đang ở đâu.
12:38
LPLP: Yes. The privacysự riêng tư sidebên,
315
746222
2427
Có thêm rất nhiều
thông tin về anh,
12:40
I think it's -- the worldthế giới is changingthay đổi.
316
748649
1969
và đó là điều quan trọng
12:42
You carrymang a phoneđiện thoại. It knowsbiết where you are.
317
750618
3905
và nó cũng có lý
khi nhiều người cứ hỏi
12:46
There's so much more informationthông tin about you,
318
754523
3085
những câu hỏi khó.
12:49
and that's an importantquan trọng thing,
319
757608
2846
Chúng tôi dành rất nhiều
thời gian nghĩ về điều này
12:52
and it makeslàm cho sensegiác quan why people are askinghỏi
320
760454
2272
và vấn đề là,
12:54
difficultkhó khăn questionscâu hỏi.
321
762726
2036
tôi e rằng
12:56
We spendtiêu a lot of time thinkingSuy nghĩ about this
322
764762
3367
điều chủ yếu chúng ta cần làm
13:00
and what the issuesvấn đề are.
323
768129
2711
là cho mọi người sự lựa chọn,
13:02
I'm a little bitbit --
324
770840
1729
hãy cho họ thấy
dữ liệu được thu thập
13:04
I think the mainchủ yếu thing that we need to do
325
772569
1260
lịch sử tìm kiếm,
dữ liệu địa điểm.
13:05
is just providecung cấp people choicelựa chọn,
326
773829
2362
Chúng tôi rất khoái về
chế độ ẩn danh trong Chrome,
13:08
showchỉ them what data'scủa dữ liệu beingđang collectedthu thập --
327
776191
2512
và còn nhiều cách khác nữa,
13:10
searchTìm kiếm historylịch sử, locationvị trí datadữ liệu.
328
778703
4751
cứ hãy cho mọi người
thêm sự lựa chọn
13:15
We're excitedbị kích thích about incognitoẩn danh modechế độ in ChromeChrome,
329
783454
2772
và nhận biết rõ hơn về
những điều đang diễn ra.
13:18
and doing that in more wayscách,
330
786226
2249
Tôi nghĩ việc này rất dễ.
13:20
just givingtặng people more choicelựa chọn
331
788475
1396
Điều tôi lo lắng là chúng ta
đổ cả chậu nước tắm
13:21
and more awarenessnhận thức of what's going on.
332
789871
3293
cùng với đứa trẻ ở trong đó.
13:25
I alsocũng thế think it's very easydễ dàng.
333
793164
2393
Và tôi nhìn,
trong show này, thực ra,
13:27
What I'm worriedlo lắng is that we throwném out
334
795557
1277
tôi đã bị mất giọng,
13:28
the babyđứa bé with the bathwaterBồn nước.
335
796834
2090
và tôi vẫn chưa hồi phục.
13:30
And I look at, on your showchỉ, actuallythực ra,
336
798924
2914
Hy vọng rằng trò chuyện với anh
13:33
I kindloại of lostmất đi my voicetiếng nói,
337
801838
1719
sẽ giúp tôi trở lại bình thường.
13:35
and I haven'tđã không gottennhận it back.
338
803557
1331
CR: Nếu làm được gì,
tôi sẽ làm cho anh
13:36
I'm hopinghi vọng that by talkingđang nói to you
339
804888
1644
LP: Được. Vậy thì hỡi tà ma,
hãy ra khỏi đây
13:38
I'm going to get it back.
340
806532
1653
cùng với công việc của ngươi.
13:40
CRCR: If I could do anything, I would do that.
341
808185
1732
Anh biết không, tôi nhìn vào đây,
13:41
LPLP: All right. So get out your voodoothư dollbúp bê
342
809917
2180
Tôi làm mọi công việc trở nên công khai,
13:44
and whateverbất cứ điều gì you need to do.
343
812097
2419
và tôi có tất cả thông tin.
13:46
But I think, you know what, I look at that,
344
814516
2328
Chúng tôi đã thực hiện một cuộc
khảo sát về điều kiện thuốc men
13:48
I madethực hiện that publiccông cộng,
345
816844
1830
với những người mắc bệnh giống nhau
13:50
and I got all this informationthông tin.
346
818674
1217
khi nhìn vào lịch sử điều trị,
tôi nghĩ rằng
13:51
We got a surveykhảo sát donelàm xong on medicalY khoa conditionsđiều kiện
347
819891
2729
sẽ tuyệt đến thế nào
13:54
with people who have similargiống issuesvấn đề,
348
822620
3371
nếu lịch sử điều trị
của mọi người đều có sẳn
13:57
and I look at medicalY khoa recordsHồ sơ, and I say,
349
825991
4741
nhưng được giấu tên
14:02
wouldn'tsẽ không it be amazingkinh ngạc
350
830732
1405
để cho các bác sĩ nghiên cứu?
14:04
if everyone'smọi người medicalY khoa recordsHồ sơ were availablecó sẵn
351
832137
2050
Và khi ai đó truy cập
vào lịch sử điều trị của anh,
14:06
anonymouslynặc danh
352
834187
1683
một bác sĩ nghiên cứu,
14:07
to researchnghiên cứu doctorsbác sĩ?
353
835870
2636
người ta và anh có thể
biết được bác sĩ nào
14:10
And when someonengười nào accessestruy cập your medicalY khoa recordghi lại,
354
838506
3041
đã truy cập và lý do tại sao,
14:13
a researchnghiên cứu doctorBác sĩ,
355
841547
1609
và anh cũng có thể biết được
14:15
they could see, you could see which doctorBác sĩ
356
843156
2634
tình trạng của anh.
14:17
accessedtruy cập it and why,
357
845790
1860
Tôi nghĩ nếu làm được điều này,
14:19
and you could maybe learnhọc hỏi about
358
847650
1580
chúng ta có thể cứu được
100,000 sinh mạng năm nay.
14:21
what conditionsđiều kiện you have.
359
849230
1630
CR: Chắc chắn rồi. -- (Vỗ tay)
14:22
I think if we just did that,
360
850860
1502
LP: Vì vậy, tôi lo rằng
14:24
we'dThứ Tư savetiết kiệm 100,000 livescuộc sống this yearnăm.
361
852362
2165
trong việc bảo mật Internet,
14:26
CRCR: AbsolutelyHoàn toàn. Let me go — (ApplauseVỗ tay)
362
854527
2948
Chúng ta đang làm điều
tương tự với lịch sử điều trị,
14:29
LPLP: So I guessphỏng đoán I'm just very worriedlo lắng that
363
857475
2762
chúng ta đổ mất đứa trẻ
cùng với chậu nước tắm,
14:32
with InternetInternet privacysự riêng tư,
364
860237
1806
chúng ta chưa thực sự nghĩ đến
14:34
we're doing the sametương tự thing we're
doing with medicalY khoa recordsHồ sơ,
365
862043
2300
những lợi ích to lớn
14:36
is we're throwingném out the babyđứa bé with the bathwaterBồn nước,
366
864347
2529
của việc chia sẻ thông tin
14:38
and we're not really thinkingSuy nghĩ
367
866876
1828
với đúng người
và theo đúng cách.
14:40
about the tremendousto lớn good that can come
368
868704
2210
CR: Và điều kiện cần là
14:42
from people sharingchia sẻ informationthông tin
369
870914
2191
mọi người phải tin tưởng rằng
14:45
with the right people in the right wayscách.
370
873105
2577
thông tin của họ
sẽ không bị lạm dụng.
14:47
CRCR: And the necessarycần thiết conditionđiều kiện
371
875682
2237
LP: Vâng, khi tôi ốm
và mất giọng.
14:49
that people have to have confidencesự tự tin
372
877919
1702
Tôi cũng rất ngại
chia sẽ thông in về nó
14:51
that theirhọ informationthông tin will not be abusedlạm dụng.
373
879621
2455
Sergey đã khích lệ
tôi làm điều này,
14:54
LPLP: Yeah, and I had this problemvấn đề with my voicetiếng nói stuffđồ đạc.
374
882076
1777
và thật tuyệt vời
vì làm được điều này.
14:55
I was scaredsợ hãi to sharechia sẻ it.
375
883853
1508
CR: Và sự hưởng ứng của mọi người
thật là ngoài sức tưởng tượng.
14:57
SergeySergey encouragedkhuyến khích me to do that,
376
885361
1890
LP: vâng, và thái độ mọi người
rất tích cực.
14:59
and it was a great thing to do.
377
887251
1827
Chúng ta đã có hàng nghìn người
15:01
CRCR: And the responsephản ứng has been overwhelmingáp đảo.
378
889078
1734
có những bệnh giống nhau,
15:02
LPLP: Yeah, and people are supersiêu positivetích cực.
379
890812
1660
nhưng tận ngày hôm nay
vẫn chưa có cơ sở dữ liệu.
Cho nên, đây là môt điều rất tốt.
15:04
We got thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn of people
380
892472
2833
CR: Còn về tương lai,
chuyện của anh
15:07
with similargiống conditionsđiều kiện,
381
895305
1288
và hệ thống vận tải như thế nào?
15:08
which there's no datadữ liệu on todayhôm nay.
382
896593
3028
LP: vâng, tôi thấy thất vọng
15:11
So it was a really good thing.
383
899621
1356
15:12
CRCR: So talkingđang nói about the futureTương lai, what is it about you
384
900977
3019
với việc này khi tôi còn học
đại học Michigan.
Tôi phải đi xe bus
15:15
and transportationvận chuyển systemshệ thống?
385
903996
3758
15:19
LPLP: Yeah. I guessphỏng đoán I was just frustratedbực bội
386
907754
2177
và đợi xe.
15:21
with this when I was at collegetrường đại học in MichiganMichigan.
387
909931
2539
Trời thì lạnh và tuyết đang rơi.
Tôi đã nghiên cứu về chi phí của nó,
15:24
I had to get on the busxe buýt and take it
388
912470
1450
và tôi bị ám ảnh một chút
với hệ thống giao thông vận chuyển.
15:25
and wait for it.
389
913920
1642
CR: Và từ đó bắt nguồn ý tưởng về xe tự động
15:27
And it was coldlạnh and snowingtuyết.
390
915562
2179
LP: Vâng, khoảng
18 năm về trước, tôi biết được
15:29
I did some researchnghiên cứu on how much it costGiá cả,
391
917741
2655
15:32
and I just becameđã trở thành a bitbit obsessedbị ám ảnh
with transportationvận chuyển systemshệ thống.
392
920396
6425
có người đang làm
những chiếc xe tự động
15:38
CRCR: And that beganbắt đầu the ideaý kiến of an automatedtự động carxe hơi.
393
926821
2370
và tôi cảm thấy
rất thích thú về điều này,
15:41
LPLP: Yeah, about 18 yearsnăm agotrước I learnedđã học about
394
929191
1694
và mất một thời gian để
khiến các dự án này hoạt động,
15:42
people workingđang làm việc on automatedtự động carsxe hơi,
395
930885
3182
nhưng tôi cực phấn khích
về triển vọng của nó
15:46
and I becameđã trở thành fascinatedquyến rũ by that,
396
934067
1623
khả năng cải thiện thế giới của nó.
15:47
and it takes a while to
get these projectsdự án going,
397
935690
2777
Có hơn 20 triệu người bị tai nạn mỗi năm.
15:50
but I'm supersiêu excitedbị kích thích about the possibilitieskhả năng of that
398
938467
5097
đây là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu
cho người dưới 34 tuổi ở Mỹ.
15:55
improvingnâng cao the worldthế giới.
399
943564
1668
15:57
There's 20 milliontriệu people or more injuredbị thương permỗi yearnăm.
400
945232
4526
CR: Vậy anh đang nói đến
việc cứu những sinh mạng.
LP: Vâng, và đồng thời tiết kiệm chỗ
16:01
It's the leadingdẫn đầu causenguyên nhân of deathtử vong
401
949758
1986
16:03
for people underDưới 34 in the U.S.
402
951744
2130
và làm cho cuộc sống tốt hơn.
16:05
CRCR: So you're talkingđang nói about savingtiết kiệm livescuộc sống.
403
953874
1551
Bãi đỗ xe, đường sá
chiếm nửa diện tích Los Angeles,
16:07
LPLP: Yeah, and alsocũng thế savingtiết kiệm spacekhông gian
404
955425
2355
những một nửa diện tích,
16:09
and makingchế tạo life better.
405
957780
3915
ở các thành phố khác cũng tương tự.
16:13
LosLos AngelesAngeles is halfmột nửa parkingbãi đỗ xe lots and roadsđường,
406
961695
4245
Điều này thật điên rồ
đấy là kiểu chúng ta
đang sử dụng không gian.
16:17
halfmột nửa of the areakhu vực,
407
965940
1733
CR: Bao lâu nữa thì
làm được điều đó ?
16:19
and mostphần lớn citiescác thành phố are not farxa behindphía sau, actuallythực ra.
408
967673
2827
LP: Tôi nghĩ chúng ta sắp, sớm thôi.
16:22
It's just crazykhùng
409
970500
1564
16:24
that that's what we use our spacekhông gian for.
410
972064
1593
Chúng tôi hiện tại đã cho chạy
hơn 100,000 dặm rồi
16:25
CRCR: And how soonSớm will we be there?
411
973657
2343
nó hoàn toàn tự động.
16:28
LPLP: I think we can be there very, very soonSớm.
412
976000
1926
Tôi đặc biệt phấn khích về việc
đưa ra sử dụng nhanh chóng.
16:29
We'veChúng tôi đã drivenlái xe well over 100,000 milesdặm
413
977926
3501
CR: Nhưng anh không chỉ
nói về xe tự động.
16:33
now totallyhoàn toàn automatedtự động.
414
981427
4093
mà anh còn định
thực hiện nó với xe đạp.
16:37
I'm supersiêu excitedbị kích thích about gettingnhận được that out quicklyMau.
415
985520
3652
LP : Vâng, ở Google,
chúng tôi có ý tưởng
16:41
CRCR: But it's not only you're
talkingđang nói about automatedtự động carsxe hơi.
416
989172
2405
là chúng ta nên cung cấp
xe đạp miễn phí cho mọi người
16:43
You alsocũng thế have this ideaý kiến for bicyclesxe đạp.
417
991577
2386
và nó sẽ rất tuyệt,
hầu hết các chuyến đi.
16:45
LPLP: Well at GoogleGoogle, we got this ideaý kiến
418
993963
2246
Bạn sẽ thấy xe đạp ở khắp nơi,
16:48
that we should just providecung cấp freemiễn phí bikesxe đạp to everyonetất cả mọi người,
419
996209
3451
và được tận dụng triệt để.
16:51
and that's been amazingkinh ngạc, mostphần lớn of the tripschuyến đi.
420
999660
2768
Chúng sẽ được sử dụng
24 giờ một ngày.
16:54
You see bikesxe đạp going everywheremọi nơi,
421
1002428
1586
CR: Nhưng anh muốn
chúng chạy đường trên không.
16:56
and the bikesxe đạp wearmặc out.
422
1004014
1566
LP: vâng, tôi nói ,
làm sao khiến mọi người
16:57
They're gettingnhận được used 24 hoursgiờ a day.
423
1005580
1454
sử dụng xe đạp nhiều hơn?
16:59
CRCR: But you want to put them aboveở trên the streetđường phố, too.
424
1007034
2160
CR: Chúng ta có thể
chiếu một đoạn video.
17:01
LPLP: Well I said, how do we get people
425
1009194
1575
LP: Vâng, hãy chiếu video này
17:02
usingsử dụng bikesxe đạp more?
426
1010769
1527
Tôi rất khoái cái này.
17:04
CRCR: We mayTháng Năm have a videovideo here.
427
1012296
1625
(Âm nhạc)
17:05
LPLP: Yeah, let's showchỉ the videovideo.
428
1013921
1278
Đây là cách mà anh sẽ tách
17:07
I just got excitedbị kích thích about this.
429
1015199
3092
xe đạp ra khỏi xe hơi
với chi phí nhỏ nhất.
17:10
(MusicÂm nhạc)
430
1018291
4042
Dù sao xem vẫn có vẻ điên rồ
17:16
So this is actuallythực ra how you mightcó thể separatetách rời
431
1024213
2425
nhưng tôi nhớ khuôn viên
trường đại học chúng tôi
hiện đang dùng
các loại Zippy và tương tự,
17:18
bikesxe đạp from carsxe hơi with minimaltối thiểu costGiá cả.
432
1026638
3629
17:26
AnywayDù sao, it looksnhìn totallyhoàn toàn crazykhùng,
433
1034711
1755
để cho mọi người càng ngày
càng dùng nhiều xe đạp
17:28
but I was actuallythực ra thinkingSuy nghĩ about our campuskhuôn viên,
434
1036466
2327
và tôi đã đang nghĩ
17:30
workingđang làm việc with the ZippiesZippies and stuffđồ đạc,
435
1038793
2060
làm thế nào tách được
với chi phí ít nhất
17:32
and just tryingcố gắng to get a lot more bikexe đạp usagesử dụng,
436
1040853
2298
xe đạp ra khỏi
hệ thống giao thông ?
tôi đã tìm kiếm
17:35
and I was thinkingSuy nghĩ about,
437
1043151
1548
17:36
how do you cost-effectively separatetách rời
438
1044699
2831
và đây tôi đã tìm ra
Chúng tôi vẫn chưa thực sự
bắt tay vào làm,
17:39
the bikesxe đạp from trafficgiao thông?
439
1047530
1414
17:40
And I wentđã đi and searchedtìm kiếm,
440
1048944
1150
thứ đặc biệt này,
17:42
and this is what I foundtìm.
441
1050094
1371
nhưng nó khiến đầu óc
nghĩ riết.
CR: Cho phép tôi kết thúc
câu chuyện bằng đề nghị này.
17:43
And we're not actuallythực ra workingđang làm việc on this,
442
1051465
1845
Xin cho tôi biết cảm nghĩ
về triết lý trong anh.
17:45
that particularcụ thể thing,
443
1053310
1292
17:46
but it getsđược your imaginationtrí tưởng tượng going.
444
1054602
2054
Anh có ý tưởng này [ Goole X]
Anh không chỉ đơn giản muốn
17:48
CRCR: Let me closegần with this.
445
1056656
1764
đạt được tiến bộ trong
một địa hạt nhỏ bé nào đó.
17:50
Give me a sensegiác quan of the philosophytriết học
of your ownsở hữu mindlí trí.
446
1058420
2345
LP: Vâng, tôi nghĩ vậy.
17:52
You have this ideaý kiến of [GoogleGoogle X].
447
1060765
2488
nhiều thứ đề cập đến
vừa nãy đều giống như vậy,
17:55
You don't simplyđơn giản want
448
1063253
2996
thực sự nó là --
17:58
to go in some smallnhỏ bé, measurableđo lường arenađấu trường of progresstiến độ.
449
1066249
5596
18:03
LPLP: Yeah, I think
450
1071845
1713
Tôi phải sử dụng
thuật ngữ kinh tế về bổ sung,
18:05
manynhiều of the things we just
talkednói chuyện about are like that,
451
1073558
2131
nghĩa là khi anh
đang làm điều gì đó
sẽ chẳng có điều gì xảy ra
nếu anh không làm ăn thực sự.
18:07
where they're really --
452
1075689
2952
Anh càng thực sự làm việc như vậy,
18:10
I almosthầu hết use the economicthuộc kinh tế conceptkhái niệm of additionalityadditionality,
453
1078641
3630
công việc anh làm càng ngày
càng có tác động mạnh hơn,
18:14
which meanscó nghĩa that you're doing something
454
1082271
2190
đó chính là làm những việc
18:16
that wouldn'tsẽ không happenxảy ra unlesstrừ khi
you were actuallythực ra doing it.
455
1084461
2948
mà người ta nghĩ
không thể làm được
Tôi thấy kinh ngạc,
18:19
And I think the more you can do things like that,
456
1087409
3140
tôi càng hiểu thêm về công nghệ
tôi càng nhận ra là tôi không biết,
18:22
the biggerlớn hơn impactva chạm you have,
457
1090549
2071
vì chân trời công nghệ này,
18:24
and that's about doing things
458
1092620
2990
vì những gì mà chúng ta
có thể thấy sẽ làm được,
18:27
that people mightcó thể not think are possiblekhả thi.
459
1095610
3607
càng hiểu thêm về công nghệ,
18:31
And I've been amazedkinh ngạc,
460
1099217
1829
ta càng biết chuyện gì
là có thể làm được.
18:33
the more I learnhọc hỏi about technologyCông nghệ,
461
1101046
2229
Anh biết khinh khí cầu là có thể
18:35
the more I realizenhận ra I don't know,
462
1103275
2196
vì có chất liệu để thực hiện việc đó
18:37
and that's because this technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw horizonđường chân trời,
463
1105471
3337
CR: Đấy cũng là điều thú vị về anh,
tôi nghĩ,
18:40
the thing that you can see to do nextkế tiếp,
464
1108808
2897
là, chúng ta có nhiều người
18:43
the more you learnhọc hỏi about technologyCông nghệ,
465
1111705
1840
đang suy nghĩ về tương lai,
18:45
the more you learnhọc hỏi what's possiblekhả thi.
466
1113545
2602
và họ cứ đi và nhìn,
rồi họ quay lại,
18:48
You learnhọc hỏi that the balloonsbóng bay are possiblekhả thi
467
1116147
2246
nhưng chúng ta không bao giờ nhìn
thấy công việc được triển khai.
18:50
because there's some materialvật chất
that will work for them.
468
1118393
2337
tôi nghĩ về một vài ngườ
mà anh biết
18:52
CRCR: What's interestinghấp dẫn about
you too, thoughTuy nhiên, for me,
469
1120730
2379
và đã đọc về họ, như Tesla.
18:55
is that, we have lots of people
470
1123109
1711
Vậy nguyên tắc của anh là gì?
18:56
who are thinkingSuy nghĩ about the futureTương lai,
471
1124820
2142
LP: Vâng, tôi nghĩ
phát minh thì chưa đủ
18:58
and they are going and looking
and they're comingđang đến back,
472
1126962
3268
Nếu anh phát minh
ra thứ gì đó,
19:02
but we never see the implementationthực hiện.
473
1130230
2127
Tesla phát minh ra
điện năng mà chúng ta sử dụng,
19:04
I think of somebodycó ai you knewbiết
474
1132357
1605
nhưng gặp khó khăn
khi đến với mọi người.
19:05
and readđọc about, TeslaTesla.
475
1133962
2907
Điều này phải được
thực hiện bởi một người khác.
19:08
The principlenguyên tắc of that for you is what?
476
1136869
3804
Phải mất một thời gian dài,
19:12
LPLP: Well, I think inventionsự phát minh is not enoughđủ.
477
1140673
1785
Tôi nghĩ có thể
kết hợp hai việc lại,
19:14
If you inventphát minh something,
478
1142458
1221
chúng ta có sức tập trung
sáng tạo và phát minh
19:15
TeslaTesla inventedphát minh electricđiện powerquyền lực that we use,
479
1143679
3195
cộng với năng lực thực tế
của một công ty
19:18
but he struggledđấu tranh to get it out to people.
480
1146874
2661
có thể thương mại hóa
phát minh đó
19:21
That had to be donelàm xong by other people.
481
1149535
1684
và mang đến cho mọi người
19:23
It tooklấy a long time.
482
1151219
1626
cái đó có ý nghĩa
tích cực cho thế giới
19:24
And I think if we can actuallythực ra combinephối hợp bothcả hai things,
483
1152845
3867
và mang hy vọng
đến cho con người.
19:28
where we have an innovationđổi mới and inventionsự phát minh focustiêu điểm,
484
1156712
3531
Anh biết đó,
tôi kinh ngạc với dự án Loon
19:32
plusthêm the abilitycó khả năng to really -- a companyCông ty
485
1160243
2972
hãy hình dung mọi người
phấn khởi thế nào
19:35
that can really commercializethương mại hóa things
486
1163215
1998
vì nó mang hy vọng đến
19:37
and get them to people
487
1165213
1630
cho 2/3 dân số thế giới
19:38
in a way that's positivetích cực for the worldthế giới
488
1166843
2075
vẫn chưa chưa được lợi
nhờ Internet lúc này.
19:40
and to give people hopemong.
489
1168918
2056
CR: Đó là điều thứ hai
trong vai trò các công ty.
19:42
You know, I'm amazedkinh ngạc with the LoonLoon ProjectDự án
490
1170974
2774
Anh là một trong số
những người tin
19:45
just how excitedbị kích thích people were about that,
491
1173748
2786
rằng các công ty
là nhân tố thay đổi
19:48
because it gaveđưa ra them hopemong
492
1176534
1814
nếu được điều hành tốt.
19:50
for the two thirdsthứ ba of the worldthế giới
493
1178348
1621
LP: Vâng. Tôi lấy làm buồn
19:51
that doesn't have InternetInternet right now that's any good.
494
1179969
2726
vì hầu hết mọi người nghĩ
các công ty đều làm chuyện xấu.
19:54
CRCR: Which is a secondthứ hai thing about corporationscông ty.
495
1182695
2122
Họ nghe phải một đoạn rap dở.
19:56
You are one of those people who believe
496
1184817
2476
Và tôi nghĩ rằng
điều đó có phần đúng.
19:59
that corporationscông ty are an agentĐại lý of changethay đổi
497
1187293
2317
Các công ty hiện vẫn
làm việc gia tăng sản xuất
20:01
if they are runchạy well.
498
1189610
1471
mà họ đã làm 50 năm,
20:03
LPLP: Yeah. I'm really dismayedkinh hoàng
499
1191081
1821
hay 20 năm trước.
20:04
mostphần lớn people think companiescác công ty are basicallyvề cơ bản eviltà ác.
500
1192902
3294
Đó là thứ chúng tôi
không thực sự cần.
20:08
They get a badxấu raprap.
501
1196196
1766
Chúng tôi cần, đặc biệt
ở lĩnh vực công nghệ,
20:09
And I think that's somewhatphần nào correctchính xác.
502
1197962
2241
chúng ta cần
sự thay đổi cách mạng,
20:12
CompaniesCông ty are doing the sametương tự incrementalgia tăng thing
503
1200203
2870
chứ không chỉ
là sự gia tăng.
20:15
that they did 50 yearsnăm agotrước
504
1203073
1763
CR: Thực ra, anh đã từng nói,
20:16
or 20 yearsnăm agotrước.
505
1204836
1631
tôi nghĩ tôi đã hiểu gần đúng.
20:18
That's not really what we need.
506
1206467
1370
rằng anh có thể xem xét,
20:19
We need, especiallyđặc biệt in technologyCông nghệ,
507
1207837
2218
thay vì việc giúp đỡ bằng tiền
20:22
we need revolutionarycách mạng changethay đổi,
508
1210055
2117
anh có thể đầu tư cho một sự nghiệp,
20:24
not incrementalgia tăng changethay đổi.
509
1212172
1413
chẳng hạn như cho Elon Musk,
20:25
CRCR: You onceMột lần said, actuallythực ra,
510
1213585
1169
vì anh tin tưởng
20:26
as I think I've got this about right,
511
1214754
1818
ông ấy sẽ thay đổi tương lai,
20:28
that you mightcó thể considerxem xét,
512
1216572
1645
nên anh ủng hộ ông ấy,
20:30
ratherhơn than givingtặng your moneytiền bạc,
513
1218217
1753
LP : Vâng, nếu anh muốn
lên Sao Hỏa,
20:31
if you were leavingđể lại it to some causenguyên nhân,
514
1219970
3320
thì anh ấy cũng muốn
lên sao hỏa,
20:35
just simplyđơn giản givingtặng it to ElonElon MuskXạ hương,
515
1223290
2006
vì sự nghiệp của nhân loại,
20:37
because you had confidencesự tự tin
516
1225296
1163
đó là mục đích đáng giá,
nhưng đây là một công ty,
20:38
that he would changethay đổi the futureTương lai,
517
1226459
1842
còn đấy là vấn đề nhân đạo.
20:40
and that you would thereforevì thế
518
1228301
1777
Chúng tôi hướng tới
những việc tương tự.
20:42
LPLP: Yeah, if you want to go MarsSao Hỏa,
519
1230078
1584
Và tôi nghĩ, ,
chúng tôi có nhiều nhân viên
20:43
he wants to go to MarsSao Hỏa,
520
1231662
1721
làm việc tại Google,
những người trở nên khá giả.
20:45
to back up humanitynhân loại,
521
1233383
1971
Mọi người kiếm rất nhiều tiền
từ công nghệ.
20:47
that's a worthyxứng đáng goalmục tiêu, but it's a companyCông ty,
522
1235354
1672
Nhiều người rất khá giả.
20:49
and it's philanthropicalphilanthropical.
523
1237026
2555
Anh làm việc
vì anh muốn thay đổi thế giới.
20:51
So I think we aimmục đích to do kindloại of similargiống things.
524
1239581
2952
Anh muốn nó tốt hơn.
20:54
And I think, you askhỏi, we have a lot of employeesnhân viên
525
1242533
2987
Tại sao công ty
anh đang làm việc
20:57
at GoogleGoogle who have becometrở nên prettyđẹp wealthygiàu có.
526
1245520
3315
không chỉ đáng
để anh dành thời gian
21:00
People make a lot of moneytiền bạc in technologyCông nghệ.
527
1248835
2520
mà cả tiền bạc của anh
cho nó nữa?
21:03
A lot of people in the roomphòng are prettyđẹp wealthygiàu có.
528
1251355
2156
Tôi muốn nói chúng ta
chưa có suy nghĩ đó.
21:05
You're workingđang làm việc because you
want to changethay đổi the worldthế giới.
529
1253511
2314
Chúng ta chưa nghĩ
về công ty theo cách đó,
21:07
You want to make it better.
530
1255825
1762
và đó là điều đáng buồn,
21:09
Why isn't the companyCông ty that you work for
531
1257587
3445
vì đây là nơi chúng ta
dành hầu hết sức lực.
21:13
worthyxứng đáng not just of your time
532
1261032
1943
Đây là nơi chúng ta
dành hầu hết thời gian,
21:14
but your moneytiền bạc as well?
533
1262975
2151
nơi ta thu được nhiều tiền bạc,
21:17
I mean, but we don't have a conceptkhái niệm of that.
534
1265126
1722
cho nên tôi muốn
chúng ta làm được nhiều hơn
21:18
That's not how we think about companiescác công ty,
535
1266848
2304
cái chúng ta đang làm.
21:21
and I think it's sadbuồn,
536
1269152
1467
CR: Khi tôi kết thúc cuộc trò chuyện
với khá là nhiều người,
21:22
because companiescác công ty are mostphần lớn of our effortcố gắng.
537
1270619
3767
Tôi luôn hỏi một câu :
21:26
They're where mostphần lớn of people'sngười time is,
538
1274386
2515
Tinh thần nào,
21:28
where a lot of the moneytiền bạc is,
539
1276901
1854
tâm thần nào,
21:30
and so I think I'd like for us to help out
540
1278755
2352
giúp sức cho anh nhiều nhất?
21:33
more than we are.
541
1281107
1126
Người như Rupert Murdoch
trả lời đấy là tính tò mò,
21:34
CRCR: When I closegần conversationscuộc trò chuyện with lots of people,
542
1282233
1721
và cánh truyền thông
cũng nói như vậy.
21:35
I always askhỏi this questioncâu hỏi:
543
1283954
1779
Bill Gates và Warrent Buffet
nói đó là sự tập trung.
21:37
What statetiểu bang of mindlí trí,
544
1285733
1515
Phẩm chất gì,
21:39
what qualityphẩm chất of mindlí trí is it
545
1287248
1809
trước khi nói lời
chia tay khán giả,
21:41
that has servedphục vụ you besttốt?
546
1289057
1767
đã giúp anh nghĩ về tương lai
21:42
People like RupertRupert MurdochMurdoch have said curiositysự tò mò,
547
1290824
2521
và đồng thời
21:45
and other people in the mediaphương tiện truyền thông have said that.
548
1293345
2628
thay đổi hiện tai?
21:47
BillHóa đơn GatesCổng and WarrenWarren BuffettBuffett have said focustiêu điểm.
549
1295973
3024
LP : Anh biết đó,
tôi nghĩ điều quan trọng nhất --
21:50
What qualityphẩm chất of mindlí trí,
550
1298997
1427
tôi đã xem rất nhiều công ty
21:52
as I leaverời khỏi this audiencethính giả,
551
1300424
1374
và nghĩ vì sao họ đã
không thành công lâu dài.
21:53
has enabledcho phép you to think about the futureTương lai
552
1301798
3530
Họ đều là công ty có
mức thu hồi vốn nhanh.
21:57
and at the sametương tự time
553
1305328
1647
Tôi tự nhủ, họ đã sai
trên điểm cơ bản nào?
21:58
changethay đổi the presenthiện tại?
554
1306975
2205
Các công ty này đều
vấp phải sai lầm gì?
22:01
LPLP: You know, I think the mostphần lớn importantquan trọng thing --
555
1309180
1670
Thường thường đó là
họ đã bỏ lỡ tương lai.
22:02
I lookednhìn at lots of companiescác công ty
556
1310850
1612
Vì vậy, tôi nghĩ,
đối với tôi.
22:04
and why I thought they don't succeedthành công over time.
557
1312462
3303
Tôi cố gắng tập trung vào đó
và tự hỏi,
22:07
We'veChúng tôi đã had a more rapidnhanh turnoverdoanh thu of companiescác công ty.
558
1315765
2833
22:10
And I said, what did they fundamentallyvề cơ bản do wrongsai rồi?
559
1318598
2769
22:13
What did those companiescác công ty all do wrongsai rồi?
560
1321367
2167
22:15
And usuallythông thường it's just that they missedbỏ lỡ the futureTương lai.
561
1323534
3272
tương lai rồi đây sẽ ra sao
22:18
And so I think, for me,
562
1326806
2444
chúng ta làm ra nó
như thế nào đây,
22:21
I just try to focustiêu điểm on that and say,
563
1329250
2424
và làm thế nào
khiến tổ chức của chúng ta
22:23
what is that futureTương lai really going to be
564
1331674
2184
thật sự tập trung vào đó
22:25
and how do we createtạo nên it,
565
1333858
1787
và dồn sức vào đó cao độ?
22:27
and how do we causenguyên nhân our organizationcơ quan,
566
1335645
4667
Và đó là điều tò mò.
22:32
to really focustiêu điểm on that
567
1340312
2440
chúng ta nhắm
vào những cái
22:34
and drivelái xe that at a really highcao ratetỷ lệ?
568
1342752
3325
mọi người có thể
không nghĩ tới,
22:38
And so that's been curiositysự tò mò,
569
1346077
1360
làm những việc
mà chưa có ai làm,
22:39
it's been looking at things
570
1347437
1733
bởi vì đây mới thực sự
là sự bổ sung,
22:41
people mightcó thể not think about,
571
1349170
1718
và chúng ta sẵn lòng
làm việc ấy
22:42
workingđang làm việc on things that no one elsekhác is workingđang làm việc on,
572
1350888
3105
chấp nhận rủi ro ấy.
22:45
because that's where the additionalityadditionality really is,
573
1353993
3306
Hãy cứ nhìn Android mà xem.
22:49
and be willingsẵn lòng to do that,
574
1357299
1551
tôi từng cảm thấy tội lỗi
vì đã trót rước Android
22:50
to take that riskrủi ro.
575
1358850
1382
khi nó mới bắt đầu.
22:52
Look at AndroidAndroid.
576
1360232
1065
Khi chúng tôi mua
quy mô nó còn nhỏ.
22:53
I feltcảm thấy guiltytội lỗi about workingđang làm việc on AndroidAndroid
577
1361297
2785
Khác hẳn với nó về sau.
22:56
when it was startingbắt đầu.
578
1364082
1316
Tôi từng ân hận
vì đã phí thời gian với nó.
22:57
It was a little startupkhởi động we boughtđã mua.
579
1365398
1958
Nghĩ như thế là ngu xuẩn.
22:59
It wasn'tkhông phải là really what we were really workingđang làm việc on.
580
1367356
2670
Vì ta phải thấy tương lai,
phải không?
23:02
And I feltcảm thấy guiltytội lỗi about spendingchi tiêu time on that.
581
1370026
2495
Đó là một công việc
tốt lành đáng làm.
23:04
That was stupidngốc nghếch.
582
1372521
1454
CR: Thật vui được gặp anh ở đây.
23:05
That was the futureTương lai, right?
583
1373975
1051
Rất bổ ích được nghe anh nói,
23:07
That was a good thing to be workingđang làm việc on.
584
1375026
2285
thật là vinh hạnh
được ngồi trò chuyện với anh.
23:09
CRCR: It is great to see you here.
585
1377311
1417
Cảm ơn anh Larry.
23:10
It's great to hearNghe from you,
586
1378728
1460
LP: Cảm ơn anh.
23:12
and a pleasurevui lòng to sitngồi at this tablebàn with you.
587
1380188
2297
(Vỗ tay)
23:14
ThanksCảm ơn, LarryLarry.
588
1382485
928
23:15
LPLP: Thank you.
589
1383413
2103
23:17
(ApplauseVỗ tay)
590
1385516
3932
CR: Larry Page.
23:21
CRCR: LarryLarry PageTrang.
591
1389448
3311
Translated by An Nguyen Hoang
Reviewed by Nam Nguyen Cong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Larry Page - CEO of Google
Larry Page is the CEO and cofounder of Google, making him one of the ruling minds of the web.

Why you should listen

Larry Page and Sergey Brin met in grad school at Stanford in the mid-'90s, and in 1996 started working on a search technology based on a new idea: that relevant results come from context. Their technology analyzed the number of times a given website was linked to by other sites — assuming that the more links, the more relevant the site — and ranked sites accordingly. In 1998, they opened Google in a garage-office in Menlo Park. In 1999 their software left beta and started its steady rise to web domination.

Beyond the company's ubiquitous search, including AdSense/AdWords, Google Maps, Google Earth and the mighty Gmail. In 2011, Page stepped back into his original role of chief executive officer. He now leads Google with high aims and big thinking, and finds time to devote to his projects like Google X, the idea lab for the out-there experiments that keep Google pushing the limits.

More profile about the speaker
Larry Page | Speaker | TED.com