ABOUT THE SPEAKER
Ziauddin Yousafzai - Education activist
Despite an attack on his daughter Malala in 2012, Ziauddin Yousafzai continues his fight to educate children in the developing world.

Why you should listen

Ziauddin Yousafzai is an educator, human rights campaigner and social activist. He hails from Pakistan's Swat Valley where, at great personal risk among grave political violence, he peacefully resisted the Taliban's efforts to shut down schools and kept open his own school. He also inspired his daughter, Malala Yousafzai, to raise her voice to promote the rights of children to an education. Ziauddin is the co-founder and serves as the Chairman of the Board for the Malala Fund. 

He also serves as the United Nations Special Advisor on Global Education and also the educational attaché to the Pakistani Consulate in Birmingham, UK.

More profile about the speaker
Ziauddin Yousafzai | Speaker | TED.com
TED2014

Ziauddin Yousafzai: My daughter, Malala

Ziauddin Yousafzai: Con gái tôi, Malala

Filmed:
2,536,881 views

Nhà giáo dục người Pakistan Ziauddin Yousafzai nhắc nhở thế giới về một sự thật giản đơn mà nhiều người không muốn đề cập đến: Phụ nữ và đàn ông xứng đáng được bình đẳng trong giáo dục, quyền tự chủ và có một danh tính độc lập. Ông đã kể những câu chuyện từ cuộc sống của chính mình và của con gái mình, Malala, người đã bị Taliban bắn vào năm 2012 đơn giản chỉ vì dám đi học. "Tại sao con gái tôi lại mạnh mẽ đến vậy?" Yousafzai hỏi. "Bởi vì tôi đã không cắt đi đôi cánh của con bé."
- Education activist
Despite an attack on his daughter Malala in 2012, Ziauddin Yousafzai continues his fight to educate children in the developing world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
In manynhiều patriarchalthuộc về gia trưởng societiesxã hội and tribalbộ lạc societiesxã hội,
0
1228
4034
Trong nhiều xã hội phụ hệ
và mang tính bộ tộc,
00:17
fatherscha are usuallythông thường knownnổi tiếng by theirhọ sonscon trai,
1
5262
5225
các ông bố thường được biết đến
nhờ con trai mình,
00:22
but I'm one of the fewvài fatherscha
2
10487
3216
nhưng tôi là một trong số ít các ông bố
00:25
who is knownnổi tiếng by his daughterCon gái,
3
13703
2044
những người được mọi người biết đến
nhờ con gái của mình,
00:27
and I am proudtự hào of it.
4
15747
1626
và tôi tự hào về điều đó.
00:29
(ApplauseVỗ tay)
5
17373
4169
(Vỗ tay)
00:35
MalalaMalala startedbắt đầu her campaignchiến dịch for educationgiáo dục
6
23810
2848
Malala đã bắt đầu chiến dịch cho giáo dục
00:38
and stoodđứng for her rightsquyền in 2007,
7
26658
2887
và đứng lên đấu tranh vì quyền lợi của nó
từ năm 2007,
00:41
and when her effortsnỗ lực were honoredvinh danh in 2011,
8
29545
4558
và khi những nỗ lực của con bé
được vinh danh vào năm 2011,
00:46
and she was givenđược the nationalQuốc gia youththiếu niên peacehòa bình prizegiải thưởng,
9
34103
3440
nó đã được trao giải hòa bình
của thanh niên quốc gia,
00:49
and she becameđã trở thành a very famousnổi danh,
10
37543
1869
và con bé trở nên rất nổi tiếng,
00:51
very popularphổ biến youngtrẻ girlcon gái of her countryQuốc gia.
11
39412
4044
trở thành một cô gái trẻ nổi tiếng
tại đất nước của mình.
00:55
Before that, she was my daughterCon gái,
12
43456
3328
Trước khi những điều đó xảy ra, nó là con gái tôi,
00:58
but now I am her fathercha.
13
46784
3005
nhưng bây giờ tôi được xưng là cha của con bé.
01:02
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông,
14
50741
1755
Kính thưa Quý Bà và Quý ông
01:04
if we glancenháy mắt to humanNhân loại historylịch sử,
15
52496
3147
Nếu chúng ta lướt qua lịch sử loài người,
01:07
the storycâu chuyện of womenđàn bà
16
55643
2828
câu chuyện của phụ nữ
01:10
is the storycâu chuyện of injusticebất công,
17
58471
3376
là câu chuyện của bất công,
01:13
inequalitybất bình đẳng,
18
61847
2060
bất bình đẳng,
01:15
violencebạo lực and exploitationkhai thác.
19
63907
5311
bạo lực và bóc lột.
01:21
You see,
20
69218
1835
Bạn thấy đấy,
01:23
in patriarchalthuộc về gia trưởng societiesxã hội,
21
71053
4151
trong xã hội phụ hệ,
01:27
right from the very beginningbắt đầu,
22
75204
2442
ngay từ khi,
01:29
when a girlcon gái is bornsinh ra,
23
77646
3006
một bé gái được sinh ra,
01:32
her birthSinh is not celebratedkỷ niệm.
24
80652
4280
sự chào đời của nó
không được người khác đón mừng.
01:36
She is not welcomedhoan nghênh,
25
84932
2164
Con bé không được hoan nghênh,
01:39
neithercũng không by fathercha norcũng không by mothermẹ.
26
87096
2776
bởi cả cha lẫn mẹ nó.
01:41
The neighborhoodkhu vực lân cận comesđến
27
89872
1685
Những người láng giềng tìm đến
01:43
and commiseratescommiserates with the mothermẹ,
28
91557
2501
và chia sẻ nỗi buồn với bà mẹ,
01:46
and nobodykhông ai congratulatesChúc mừng the fathercha.
29
94058
5094
và không một ai chúc mừng người cha.
01:51
And a mothermẹ is very uncomfortablekhó chịu
30
99152
4315
Và người mẹ cảm thấy rất khó chịu
01:55
for havingđang có a girlcon gái childđứa trẻ.
31
103467
4367
vì đã sinh ra một đứa bé gái.
01:59
When she givesđưa ra birthSinh to the first girlcon gái childđứa trẻ,
32
107834
3260
Khi hạ sinh đứa con gái đầu tiên,
02:03
first daughterCon gái, she is sadbuồn.
33
111094
4089
cô ấy buồn.
02:07
When she givesđưa ra birthSinh to the secondthứ hai daughterCon gái,
34
115183
3747
Khi sinh đứa con gái thứ hai,
02:10
she is shockedbị sốc,
35
118930
1847
cô ta bị sốc,
02:12
and in the expectationkỳ vọng of a sonCon trai,
36
120777
3384
và với kỳ vọng có được một đứa con trai,
02:16
when she givesđưa ra birthSinh to a thirdthứ ba daughterCon gái,
37
124161
3206
khi hạ sinh đứa con gái thứ ba,
02:19
she feelscảm thấy guiltytội lỗi like a criminalphạm tội.
38
127367
5539
cô ta có cảm giác như một tội đồ.
02:24
Not only the mothermẹ suffersđau khổ,
39
132906
2634
Không chỉ là
các bà mẹ bị dằn vặt,
02:27
but the daughterCon gái, the newlyvừa được bornsinh ra daughterCon gái,
40
135540
2737
mà cả đứa con gái,
đứa con gái vừa được sinh ra,
02:30
when she growsmọc old,
41
138277
2135
khi lớn lên,
02:32
she suffersđau khổ too.
42
140412
2135
nó cũng sẽ bị dằn vặt như thế.
02:34
At the agetuổi tác of fivesố năm,
43
142547
2053
Ở tuổi lênnăm,
02:36
while she should be going to schooltrường học,
44
144600
3329
khi mà lẽ ra con bé được đi học,
02:39
she staysở lại at home
45
147929
1743
nó bị bắt ở nhà
02:41
and her brothersanh em are admittedthừa nhận in a schooltrường học.
46
149672
4622
trong khi anh em trai mình
được nhận vào trường.
02:46
UntilCho đến khi the agetuổi tác of 12, somehowbằng cách nào đó,
47
154294
2593
Cho đến khi tuổi 12,
bằng cách nào đó,
02:48
she has a good life.
48
156887
2641
con bé có được một cuộc sống tốt.
02:51
She can have funvui vẻ.
49
159528
1671
Nó có thể vui chơi.
02:53
She can playchơi with her friendsbạn bè in the streetsđường phố,
50
161199
3189
Nó có thể chơi với bạn bè mình
trên đường phố,
02:56
and she can movedi chuyển around in the streetsđường phố
51
164388
2039
và có thể di chuyển xung quanh
02:58
like a butterflyCon bướm.
52
166427
2775
như một con bướm.
03:01
But when she entersđi vào her teensthiếu niên,
53
169202
3815
Nhưng khi bước vào tuổi thiếu niên,
03:05
when she becomestrở thành 13 yearsnăm old,
54
173017
2340
Khi con bé lên 13,
03:07
she is forbiddenbị cấm to go out of her home
55
175357
3619
nó bị cấm ra khỏi nhà
03:10
withoutkhông có a maleNam giới escorthộ tống.
56
178976
3492
nếu không được hộ tống
bởi một người đàn ông.
03:14
She is confinedhạn chế underDưới the fourbốn wallsbức tường of her home.
57
182468
5375
Cô bé bị giam cầm
bởi bốn bức tường.
03:19
She is no more a freemiễn phí individualcá nhân.
58
187843
5194
không còn có sự tự do cá nhân nữa.
03:25
She becomestrở thành the so-calledcái gọi là honortôn vinh
59
193037
3020
Con bé trở thành
một thứ danh dự
03:28
of her fathercha and of her brothersanh em
60
196057
2481
của cha, anh em
03:30
and of her familygia đình,
61
198538
3450
và của gia đình cô,
03:33
and if she transgressestransgresses
62
201988
2688
và nếu nó vượt qua
03:36
the code of that so-calledcái gọi là honortôn vinh,
63
204676
3211
quy tắc của cái được gọi là danh dự đó,
03:39
she could even be killedbị giết.
64
207887
4364
nó thậm chí có thể bị giết chết.
03:44
And it is alsocũng thế interestinghấp dẫn that this so-calledcái gọi là
65
212251
4001
Và cũng thật thú vị
03:48
code of honortôn vinh,
66
216252
1363
khi mà cái được gọi là danh dự này,
03:49
it does not only affectcó ảnh hưởng đến the life of a girlcon gái,
67
217615
3690
không chỉ ảnh hưởng
đến cuộc sống của cô bé,
03:53
it alsocũng thế affectsảnh hưởng the life
68
221305
2126
mà còn đến cuộc sống
03:55
of the maleNam giới memberscác thành viên of the familygia đình.
69
223431
4799
của các nam giới trong gia đình.
04:00
I know a familygia đình of sevenbảy sisterschị em gái and one brotherem trai,
70
228230
6593
Tôi biết một gia đình
có bảy chị em gái và một cậu con trai,
04:06
and that one brotherem trai,
71
234823
1822
và cậu con trai đó,
04:08
he has migrateddi chuyển to the GulfVịnh countriesquốc gia,
72
236645
3504
đã phải di dân đến các nước vùng Vịnh,
04:12
to earnkiếm được a livingsống for his sevenbảy sisterschị em gái
73
240149
2695
để kiếm sống
nuôi bảy chị em mình
04:14
and parentscha mẹ,
74
242844
2348
và cha mẹ,
04:17
because he thinksnghĩ that it will be humiliatinglàm nhục
75
245192
5854
bởi vì anh ta nghĩ rằng
sẽ rất nhục nhã
04:23
if his sevenbảy sisterschị em gái learnhọc hỏi a skillkỹ năng
76
251046
2722
nếu bảy chị em của anh ta
học lấy một nghề
04:25
and they go out of the home
77
253768
2380
và đi ra khỏi nhà
04:28
and earnkiếm được some livelihoodđời sống.
78
256148
4151
kiếm lấy một kế sinh nhai.
04:32
So this brotherem trai,
79
260299
1590
Vì vậy cậu trai này,
04:33
he sacrificesHy sinh the joysniềm vui of his life
80
261889
3353
anh ta hy sinh niềm vui sống của bản thân
04:37
and the happinesshạnh phúc of his sisterschị em gái
81
265242
3392
và hạnh phúc của chị em anh ta
04:40
at the altarbàn thờ of so-calledcái gọi là honortôn vinh.
82
268634
4584
trên bàn thờ tôn thờ thứ danh dự đấy.
04:45
And there is one more normđịnh mức
83
273218
1534
Và có một luật lệ nữa
04:46
of the patriarchalthuộc về gia trưởng societiesxã hội
84
274752
2358
trong những xã hội phụ hệ
04:49
that is calledgọi là obedienceVâng lời.
85
277110
4450
được gọi là sự vâng lời.
04:53
A good girlcon gái is supposedgiả định to be
86
281560
3786
Một cô gái tốt có nghĩa vụ phải
04:57
very quietYên tĩnh, very humblekhiêm tốn
87
285346
5248
rất yên lặng, rất khiêm tốn
05:02
and very submissivesubmissive.
88
290594
3971
và rất phục tùng.
05:06
It is the criteriatiêu chuẩn.
89
294565
1339
Đó là các tiêu chuẩn.
05:07
The rolevai trò modelmô hình good girlcon gái should be very quietYên tĩnh.
90
295904
3832
Mẫu cô gái tốt là phải rất im lặng.
05:11
She is supposedgiả định to be silentim lặng
91
299736
2289
Cô ta có nghĩa vụ phải im lặng
05:14
and she is supposedgiả định to acceptChấp nhận the decisionsquyết định
92
302025
3171
và chấp nhận các quyết định
05:17
of her fathercha and mothermẹ
93
305196
2220
của cha và mẹ
05:19
and the decisionsquyết định of eldersgià,
94
307416
3225
và các quyết định của trưởng lão,
05:22
even if she does not like them.
95
310641
2406
ngay cả khi cô ta không thích chúng.
05:25
If she is marriedcưới nhau to a man she doesn't like
96
313047
3329
Nếu cô kết hôn với một người đàn ông
mà cô ấy không thích
05:28
or if she is marriedcưới nhau to an old man,
97
316376
2742
hay kết hôn với một ông già,
05:31
she has to acceptChấp nhận,
98
319118
1560
cô vẫn phải chấp nhận nó,
05:32
because she does not want to be dubbedgọi là
99
320678
2518
bởi vì cô ấy không muốn bị gọi là
05:35
as disobedientngô nghịch.
100
323196
2623
ngỗ nghịch.
05:37
If she is marriedcưới nhau very earlysớm,
101
325819
1632
Nếu cô ấy kết hôn rất sớm,
05:39
she has to acceptChấp nhận.
102
327451
1474
cô vẫn phải chấp nhận.
05:40
OtherwiseNếu không, she will be calledgọi là disobedientngô nghịch.
103
328925
4022
Nếu không, cô sẽ bị gọi là ngỗ ngược.
05:44
And what happensxảy ra at the endkết thúc?
104
332947
2803
Và những gì cuối cùng sẽ xảy ra?
05:47
In the wordstừ ngữ of a poetessnhà,
105
335750
1755
Theo lời của một nhà thơ nữa,
05:49
she is weddedwedded, beddedgiường,
106
337505
2787
cô ta bị ép gả
05:52
and then she givesđưa ra birthSinh
to more sonscon trai and daughterscon gái.
107
340292
5171
và sau đó sinh thêm con trai và con gái.
05:57
And it is the ironymỉa mai of the situationtình hình
108
345463
2769
Và chính sự trớ trêu của hoàn cảnh khiến
06:00
that this mothermẹ,
109
348232
2332
người mẹ này,
06:02
she teachesdạy học the sametương tự lessonbài học of obedienceVâng lời
110
350564
3052
cô ta sẽ lại dạy cho con gái mình
06:05
to her daughterCon gái
111
353616
1060
một bài học tương tự
về sự vâng lời
06:06
and the sametương tự lessonbài học of honortôn vinh to her sonscon trai.
112
354676
4433
và bài học khác
để vinh danh con trai cô ấy.
06:11
And this viciousluẩn quẩn cyclechu kỳ goesđi on, goesđi on.
113
359109
5113
Và vòng luẩn quẩn này cứ thế tiếp tục
06:17
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông,
114
365997
2527
Kính thưa Quý Bà và Quý ông
06:20
this plighthoàn cảnh of millionshàng triệu of womenđàn bà
115
368524
3222
cảnh ngộ nghiệt ngã
mà hàng triệu phụ nữ gặp phải này
06:23
could be changedđã thay đổi
116
371746
2832
có thể được thay đổi
06:26
if we think differentlykhác,
117
374578
2375
Nếu chúng ta suy nghĩ khác đi,
06:28
if womenđàn bà and menđàn ông think differentlykhác,
118
376953
3981
Nếu phụ nữ và nam giới
suy nghĩ khác đi,
06:32
if menđàn ông and womenđàn bà in the
tribalbộ lạc and patriarchalthuộc về gia trưởng societiesxã hội
119
380934
4218
Nếu đàn ông và phụ nữ trong xã hội phụ hệ
và mang tính bộ lạc
06:37
in the developingphát triển countriesquốc gia,
120
385152
1983
ở các nước đang phát triển,
06:39
if they can breakphá vỡ a fewvài normsđịnh mức
121
387135
2911
nếu họ có thể phá vỡ luật lệ
06:42
of familygia đình and societyxã hội,
122
390046
4604
về gia đình và xã hội,
06:46
if they can abolishbãi bỏ the discriminatoryphân biệt đối xử lawspháp luật
123
394650
5480
nếu họ có thể bãi bỏ
luật phân biệt đối xử
06:52
of the systemshệ thống in theirhọ statestiểu bang,
124
400130
2528
trong hệ thống xã hội của mình,
06:54
which go againstchống lại the basiccăn bản humanNhân loại rightsquyền
125
402658
2291
những thứ mà đi ngược lại
các nhân quyền cơ bản
06:56
of the womenđàn bà.
126
404949
3794
của phụ nữ.
07:00
DearThân mến brothersanh em and sisterschị em gái, when MalalaMalala was bornsinh ra,
127
408743
5244
Anh chị em thân mến,
khi Malala được sinh ra,
07:05
and for the first time,
128
413987
2153
lần đầu tiên,
07:08
believe me,
129
416140
1274
Tin tôi đi
07:09
I don't like newborntrẻ sơ sinh childrenbọn trẻ, to be honestthật thà,
130
417414
4977
Tôi không thích trẻ sơ sinh,
thẳng thắn mà nói
07:14
but when I wentđã đi and I lookednhìn into her eyesmắt,
131
422391
3782
nhưng khi tôi nhìn vào đôi mắt con bé,
07:18
believe me,
132
426173
2120
Tin tôi đi
07:20
I got extremelyvô cùng honoredvinh danh.
133
428293
3981
Tôi cảm thấy rất vinh dự.
07:24
And long before she was bornsinh ra,
134
432274
2170
Và rất lâu
trước khi nó được sinh ra,
07:26
I thought about her nameTên,
135
434444
3036
Tôi đã nghĩ về một cái tên cho con bé,
07:29
and I was fascinatedquyến rũ with a heroicAnh hùng
136
437480
3285
và tôi đã thích thú với một anh hùng
07:32
legendaryhuyền thoại freedomsự tự do fightermáy bay chiến đấu in AfghanistanAfghanistan.
137
440765
3865
huyền thoại và tự do
tại Afghanistan.
07:36
Her nameTên was MalalaiMalalai of MaiwandMaiwand,
138
444630
5009
Tên cô ấy là Malalai Maiwand,
07:41
and I namedđặt tên my daughterCon gái after her.
139
449639
4285
và tôi đặt tên con gái tôi theo nhân vật này.
07:45
A fewvài daysngày after MalalaMalala was bornsinh ra,
140
453924
2992
Một vài ngày sau khi Malala chào đời,
07:48
my daughterCon gái was bornsinh ra,
141
456916
1739
con gái tôi được sinh ra,
07:50
my cousinanh chị em họ cameđã đến --
142
458655
1658
người anh em họ của tôi đến thăm--
07:52
and it was a coincidencetrùng hợp ngẫu nhiên --
143
460313
1968
và đó là một sự trùng hợp --
07:54
he cameđã đến to my home
144
462281
2715
anh ta đã đến nhà của tôi
07:56
and he broughtđưa a familygia đình treecây,
145
464996
2705
và mang theo một cây phả hệ,
07:59
a familygia đình treecây of the YousafzaiYousafzai familygia đình,
146
467701
3668
một cây phả hệ của gia đình Yousafzai,
08:03
and when I lookednhìn at the familygia đình treecây,
147
471369
2556
và khi tôi nhìn vào cái cây này,
08:05
it tracedtruy tìm back to 300 yearsnăm of our ancestorstổ tiên.
148
473925
6053
nó truy ngược trở lại
tổ tiên 300 năm về trước của chúng tôi.
08:11
But when I lookednhìn, all were menđàn ông,
149
479978
4397
Nhưng khi nhìn vào đó,
tất cả đều là đàn ông,
08:16
and I pickedđã chọn my pencây bút,
150
484375
2422
và tôi đã lấy cây bút của mình,
08:18
drewđã vẽ a linehàng from my nameTên,
151
486797
2004
vẽ một đường từ tên của tôi,
08:20
and wroteđã viết, "MalalaMalala."
152
488801
3699
và viết, "Malala."
08:25
And when she growlớn lên old,
153
493585
2770
Và khi con bé lớn lên,
08:28
when she was fourbốn and a halfmột nửa yearsnăm old,
154
496355
3583
Khi nó lên bốn tuổi rưỡi,
08:31
I admittedthừa nhận her in my schooltrường học.
155
499938
3536
tôi đã nhận nó vào trường của mình.
08:35
You will be askinghỏi, then, why should I mentionđề cập đến about
156
503474
2906
Bạn sẽ hỏi, tại sao
tôi đề cập đến
08:38
the admissionnhập học of a girlcon gái in a schooltrường học?
157
506380
2502
việc thu nhận một bé gái
vào trường học?
08:40
Yes, I mustphải mentionđề cập đến it.
158
508882
2055
Có, tôi phải đề cập đến nó.
08:42
It mayTháng Năm be takenLấy for grantedđược cấp in CanadaCanada,
159
510937
3085
Nó có thể được cho là bình thường
ở Canada,
08:46
in AmericaAmerica, in manynhiều developedđã phát triển countriesquốc gia,
160
514022
3827
ở Mỹ, ở nhiều nước phát triển,
08:49
but in poornghèo nàn countriesquốc gia,
161
517849
2458
nhưng ở các nước nghèo,
08:52
in patriarchalthuộc về gia trưởng societiesxã hội, in tribalbộ lạc societiesxã hội,
162
520307
3568
trong xã hội phụ hệ,
trong xã hội mang tính bộ tộc,
08:55
it's a biglớn eventbiến cố for the life of girlcon gái.
163
523875
3614
đó là một sự kiện lớn
trong cuộc đời của một cô gái.
08:59
EnrollmentTuyển sinh in a schooltrường học meanscó nghĩa
164
527489
3639
Tuyển sinh trong trường học có nghĩa là
09:03
recognitionsự công nhận of her identitydanh tính and her nameTên.
165
531128
5749
công nhận của danh tính và tên tuổi của cô ấy.
09:08
AdmissionNhập học in a schooltrường học meanscó nghĩa
166
536877
1678
Nhập học tại một trường nghĩa là
09:10
that she has enteredđã nhập the worldthế giới of dreamsnhững giấc mơ
167
538555
3682
cô ấy đã bước vào thế giới
của những giấc mơ
09:14
and aspirationskhát vọng
168
542237
1663
và khát vọng
09:15
where she can explorekhám phá her potentialstiềm năng
169
543900
3512
nơi cô có thể khám phá tiềm năng của mình
09:19
for her futureTương lai life.
170
547412
3246
cho cuộc sống tương lai của cô.
09:22
I have fivesố năm sisterschị em gái,
171
550658
2079
Tôi có 5 chị em,
09:24
and nonekhông ai of them could go to schooltrường học,
172
552737
3314
và không ai trong số họ
được đi học,
09:28
and you will be astonishedkinh ngạc,
173
556051
1574
và bạn sẽ lấy làm ngạc nhiên,
09:29
two weekstuần before,
174
557625
4094
hai tuần trước,
09:33
when I was fillingđổ đầy out the CanadianNgười Canada visaVisa formhình thức,
175
561735
4283
khi tôi điền vào mẫu thị thực Canada,
09:38
and I was fillingđổ đầy out the familygia đình partphần of the formhình thức,
176
566018
4665
và tôi đã điền vào phần dành cho gia đình
09:42
I could not recallhồi tưởng
177
570683
2084
và tôi đã không thể nhớ ra
09:44
the surnameshọ of some of my sisterschị em gái.
178
572767
4005
họ của một số chị em của mình.
09:48
And the reasonlý do was
179
576772
1849
Và lý do là
09:50
that I have never, never seenđã xem the namestên
180
578621
3292
tôi không bao giờ,
không bao giờ nhìn thấy
09:53
of my sisterschị em gái writtenbằng văn bản on any documenttài liệu.
181
581913
5826
tên của chị em mình
được viết trên bất kỳ tài liệu nào.
09:59
That was the reasonlý do that
182
587739
2940
Đó là lý do mà
10:02
I valuedcó giá trị my daughterCon gái.
183
590679
3533
tôi trân trọng con gái mình.
10:06
What my fathercha could not give to my sisterschị em gái
184
594212
4313
Những gì mà cha tôi không thể cho
các chị em của tôi
10:10
and to his daughterscon gái,
185
598525
1755
và các con gái của ông,
10:12
I thought I mustphải changethay đổi it.
186
600280
4241
Tôi nghĩ rằng tôi phải thay đổi nó.
10:16
I used to appreciateđánh giá the intelligenceSự thông minh
187
604521
3007
Tôi đánh giá cao
10:19
and the brilliancesáng chói of my daughterCon gái.
188
607528
3672
sự thông minh và sáng dạ
của con gái mình.
10:23
I encouragedkhuyến khích her to sitngồi with me
189
611200
2594
Tôi khuyến khích con bé
đến ngồi với tôi
10:25
when my friendsbạn bè used to come.
190
613794
1659
khi bạn bè đến thăm.
10:27
I encouragedkhuyến khích her to go with
me to differentkhác nhau meetingscuộc họp.
191
615453
4784
Tôi khuyến khích nó
đi với tôi đến các cuộc họp.
10:32
And all these good valuesgiá trị,
192
620237
1661
Và tất cả những giá trị tốt này,
10:33
I triedđã thử to inculcateinculcate in her personalitynhân cách.
193
621898
3210
Tôi đã cố gắng khắc sâu
vào tính cách của con bé.
10:37
And this was not only she, only MalalaMalala.
194
625108
3663
Và điều này không chỉ cho nó,
chỉ cho Malala.
10:40
I impartedtruyền đạt all these good valuesgiá trị
195
628771
2736
Tôi truyền đạt tất cả những giá trị tốt này
10:43
to my schooltrường học, girlcon gái studentssinh viên
and boycon trai studentssinh viên as well.
196
631507
4543
vào trường học của mình,
các học sinh nữ cũng như học sinh nam.
10:48
I used educationgiáo dục for emancipationgiải phóng nô lệ.
197
636050
4379
Tôi sử dụng giáo dục
để giải phóng phụ nữ.
10:52
I taughtđã dạy my girlscô gái,
198
640429
1865
Tôi đã dạy các cô gái của mình,
10:54
I taughtđã dạy my girlcon gái studentssinh viên,
199
642294
1955
Tôi đã dạy những nữ sinh của mình,
10:56
to unlearnunlearn the lessonbài học of obedienceVâng lời.
200
644249
5069
quên đi bài học vềsự vâng lời.
11:01
I taughtđã dạy my boycon trai studentssinh viên
201
649318
2965
Tôi đã dạy những nam sinh
11:04
to unlearnunlearn the lessonbài học of so-calledcái gọi là pseudo-honorgiả danh dự.
202
652283
5481
quên đi bài học về cái gọi là danh dự hão.
11:13
DearThân mến brothersanh em and sisterschị em gái,
203
661696
3985
Anh chị em thân mến ,
11:17
we were strivingphấn đấu for more rightsquyền for womenđàn bà,
204
665681
4583
chúng tôi phấn đấu
để có thêm nhiều quyền cho phụ nữ,
11:22
and we were strugglingđấu tranh to have more,
205
670264
3622
và chúng tôi đã đấu tranh
để có nhiều hơn,
11:25
more and more spacekhông gian for the womenđàn bà in societyxã hội.
206
673886
4227
nhiều hơn và nhiều không gian
dành cho phụ nữ trong xã hội.
11:30
But we cameđã đến acrossbăng qua a newMới phenomenonhiện tượng.
207
678113
3213
Nhưng chúng tôi
đã gặp phải một hiện tượng mới.
11:33
It was lethalgây chết người to humanNhân loại rightsquyền
208
681326
2493
nguy hiểm đến quyền con người
11:35
and particularlyđặc biệt to women'sphụ nữ rightsquyền.
209
683819
3448
và đặc biệt là quyền của phụ nữ.
11:39
It was calledgọi là TalibanizationTalibanization.
210
687267
4677
Nó được gọi là taliban hoá.
11:43
It meanscó nghĩa a completehoàn thành negationphủ định
211
691944
3688
có nghĩa là phủ định hoàn toàn
11:47
of women'sphụ nữ participationsự tham gia
212
695632
2210
sự tham gia của phụ nữ
11:49
in all politicalchính trị, economicalkinh tế and socialxã hội activitieshoạt động.
213
697842
6195
vào mọi hoạt động chính trị, kinh tế và xã hội.
11:56
HundredsHàng trăm of schoolstrường học were lostmất đi.
214
704037
3547
Hàng trăm ngôi trường bị tàn phá.
11:59
GirlsCô gái were prohibitedCấm from going to schooltrường học.
215
707584
6231
các cô gái bị cấm đi học.
12:05
WomenPhụ nữ were forcedbuộc to wearmặc veilsRèm
216
713815
3706
Phụ nữ bị buộc phải mang mạng che mặt
12:09
and they were stoppeddừng lại from going to the marketsthị trường.
217
717521
3556
và ngừng đi ra ngoài.
12:13
MusiciansNhạc sĩ were silencedim lặng,
218
721077
2584
Các nhạc công im tiếng,
12:15
girlscô gái were floggedđánh đập
219
723661
1957
các cô gái bị đòn roi
12:17
and singersca sĩ were killedbị giết.
220
725618
3483
và những ca sĩ bị thiệt mạng.
12:21
MillionsHàng triệu người were sufferingđau khổ,
221
729101
1874
Hàng triệu người khốn khổ
12:22
but fewvài spokenói,
222
730975
3245
nhưng ít ai dám cất lên tiếng nói,
12:26
and it was the mostphần lớn scaryđáng sợ thing
223
734220
2224
và đó là điều đáng sợ nhất
12:28
when you have all around suchnhư là people
224
736444
6086
khi xung quanh bạn là những người như vậy
12:34
who killgiết chết and who flogđánh bằng roi,
225
742530
2026
những người bị giết và bị đòn roi,
12:36
and you speaknói for your rightsquyền.
226
744556
1296
và bạn lên tiếng cho quyền lợi của mình.
12:37
It's really the mostphần lớn scaryđáng sợ thing.
227
745852
4207
Nó thực sự là điều đáng sợ nhất.
12:42
At the agetuổi tác of 10,
228
750059
1893
Ở tuổi lên 10,
12:43
MalalaMalala stoodđứng, and she stoodđứng for the right
229
751952
4244
Malala đứng lên và đứng lên cho quyền
12:48
of educationgiáo dục.
230
756196
2311
được giáo dục.
12:50
She wroteđã viết a diaryNhật ký for the BBCĐÀI BBC blogBlog,
231
758507
4772
Con bé đã viết một cuốn nhật ký
cho blog BBC ,
12:55
she volunteeredtình nguyện herselfcô ấy
232
763279
2204
con bé tình nguyện
12:57
for the NewMới YorkYork TimesThời gian documentariestài liệu,
233
765483
3594
trở thành tài liệu
cho tờ New York Times,
13:01
and she spokenói from everymỗi platformnền tảng she could.
234
769077
4916
và lên tiếng trên tất cả những phương tiện
mà nó có thể.
13:05
And her voicetiếng nói was the mostphần lớn powerfulquyền lực voicetiếng nói.
235
773993
4388
Và giọng nói của con bé
là giọng nói mạnh mẽ nhất.
13:10
It spreadLan tràn like a crescendocrescendo all around the worldthế giới.
236
778381
6253
Nó lây lan như đỉnh cao
trên toàn thế giới.
13:16
And that was the reasonlý do the TalibanTaliban
237
784634
1852
Và đó là lý do
13:18
could not toleratetha thứ her campaignchiến dịch,
238
786486
4331
Taliban không thể chịu đựng được
chiến dịch của nó,
13:22
and on OctoberTháng mười 9 2012,
239
790817
2849
và ngày 9 tháng 10 năm 2012,
13:25
she was shotbắn in the headcái đầu at pointđiểm blankchỗ trống rangephạm vi.
240
793666
5749
con bé đã bị bắn vào đầu.
13:31
It was a doomsdayNgày tận thế for my familygia đình and for me.
241
799415
4145
Đó là một ngày tận thế
cho gia đình tôi và cho cả tôi.
13:35
The worldthế giới turnedquay into a biglớn blackđen holelỗ.
242
803560
5819
Thế giới sụp đổ thành một lỗ đen lớn.
13:41
While my daughterCon gái was
243
809379
1666
Trong khi con gái tôi
13:43
on the vergevách đá of life and deathtử vong,
244
811045
3452
trên bờ vực giữa cuộc sống và cái chết,
13:46
I whisperedthì thầm into the earsđôi tai of my wifengười vợ,
245
814497
3839
Tôi đã thì thầm vào tai vợ mình,
13:50
"Should I be blamedđổ lỗi for what happenedđã xảy ra
246
818336
3102
"Liệu anh có nên bị kết tội
vì những gì đã xảy ra
13:53
to my daughterCon gái and your daughterCon gái?"
247
821438
3676
cho con gái anh và con gái em không?"
13:57
And she abruptlyđột ngột told me,
248
825114
2521
Và cô ấy đột ngột nói với tôi rằng,
13:59
"Please don't blamekhiển trách yourselfbản thân bạn.
249
827635
2511
"Anh làm ơn đừng tự trách bản thân mình.
14:02
You stoodđứng for the right causenguyên nhân.
250
830146
3216
Anh đã đứng lên
vì những điều đúng đắn.
14:05
You put your life at stakecổ phần
251
833362
2135
Anh lao vào hiểm nguy
14:07
for the causenguyên nhân of truthsự thật,
252
835497
1403
vì lẽ phải,
14:08
for the causenguyên nhân of peacehòa bình,
253
836900
1181
vì hòa bình,
14:10
and for the causenguyên nhân of educationgiáo dục,
254
838081
2108
và vì giáo dục,
14:12
and your daughterCon gái in inspiredcảm hứng from you
255
840189
2049
và con gái của anh
được truyền cảm hứng từ anh
14:14
and she joinedgia nhập you.
256
842238
2231
và nó đã tham gia cùng anh.
14:16
You bothcả hai were on the right pathcon đường
257
844469
1675
Cả hai cha con
đang đi đúng hướng
14:18
and God will protectbảo vệ her."
258
846144
3373
"và Chúa sẽ bảo vệ cho con bé."
14:21
These fewvài wordstừ ngữ meantý nghĩa a lot to me,
259
849517
3346
Những từ này có nghĩa rất lớn với tôi,
14:24
and I didn't askhỏi this questioncâu hỏi again.
260
852863
4111
và tôi đã không hỏi câu hỏi này một lần nữa.
14:28
When MalalaMalala was in the hospitalbệnh viện,
261
856974
4120
Khi Malala ở trong bệnh viện,
14:33
and she was going throughxuyên qua the severenghiêm trọng painsđau
262
861094
3247
và con bé đã trải qua
những đau đớn
14:36
and she had had severenghiêm trọng headachesđau đầu
263
864341
2520
những cơn đau đầu như búa bổ
14:38
because her facialda mặt nervedây thần kinh was cutcắt tỉa down,
264
866861
3188
bởi vì các dây thần kinh mặt của con bé
bị cắt lìa,
14:42
I used to see a darktối shadowbóng tối
265
870049
2452
Tôi đã nhìn thấy sự u tối
14:44
spreadingtruyền bá on the faceđối mặt of my wifengười vợ.
266
872501
5537
trên khuôn mặt của vợ tôi.
14:50
But my daughterCon gái never complainedphàn nàn.
267
878038
6101
Nhưng con gái tôi
không bao giờ phàn nàn.
14:56
She used to tell us,
268
884139
2061
Con bé kể chúng tôi nghe,
14:58
"I'm fine with my crookedquanh co smilenụ cười
269
886200
2051
"Con ổn với nụ cười méo này
15:00
and with my numbnesstê liệt in my faceđối mặt.
270
888251
2742
và sự đơ cứng của khuôn mặt mình.
15:02
I'll be okay. Please don't worrylo."
271
890993
2079
Con sẽ ổn thôi. Cha mẹ đừng lo lắng nhé."
15:05
She was a solacean ủi for us,
272
893072
2129
Con bé là một sự an ủi cho chúng tôi,
15:07
and she consoledủi us.
273
895201
2897
và nó đã an ủi chúng tôi.
15:12
DearThân mến brothersanh em and sisterschị em gái,
274
900120
4221
Anh chị em thân mến ,
15:16
we learnedđã học from her how to be resilientđàn hồi
275
904341
2622
chúng tôi đã học từ con bé
về việc làm thế nào để bật dậy
15:18
in the mostphần lớn difficultkhó khăn timeslần,
276
906963
3305
trong những thời điểm khó khăn nhất,
15:22
and I'm gladvui vẻ to sharechia sẻ with you
277
910268
3008
và tôi vui mừng chia sẻ với các bạn
15:25
that despitemặc dù beingđang an iconbiểu tượng
278
913276
5892
rằng mặc dù là một biểu tượng
15:31
for the rightsquyền of childrenbọn trẻ and womenđàn bà,
279
919168
2829
về quyền trẻ em và phụ nữ,
15:33
she is like any 16-year-năm old girlcon gái.
280
921997
5293
con bé cũng giống như
bất kỳ bé gái 16 tuổi nào.
15:39
She crieskhóc when her homeworkbài tập về nhà is incompletechưa hoàn thiện.
281
927290
5132
Con bé khóc khi bài tập ở nhà của mình
không được hoàn thành đầy đủ.
15:44
She quarrelsquarrels with her brothersanh em,
282
932422
2068
Con bé tranh cãi với em trai mình,
15:46
and I am very happyvui mừng for that.
283
934490
3723
và tôi rất hạnh phúc vì điều đó.
15:50
People askhỏi me,
284
938213
2403
Người ta hỏi tôi rằng,
15:52
what specialđặc biệt is in my mentorshipchương trình men
285
940616
3492
có gì đặc biệt
trong cách giảng dạy của tôi
15:56
which has madethực hiện MalalaMalala so boldDũng cảm
286
944108
2540
thứ đã làm cho Malala
trở nên kiên cường
15:58
and so courageousdũng cảm and so vocalgiọng hát and poisedsẵn sàng?
287
946648
4492
dũng cảm, dán lên tiếng
và đĩnh đạc như thế?
16:03
I tell them, don't askhỏi me what I did.
288
951140
6275
Tôi nói với họ,
đừng hỏi tôi về những gì tôi đã làm.
16:09
AskYêu cầu me what I did not do.
289
957415
3861
Hãy hỏi tôi về những gì tôi đã không làm.
16:13
I did not clipkẹp her wingscánh, and that's all.
290
961276
5257
Tôi đã không cắt đi đôi cánh của con bé.
Chỉ có vậy
16:18
Thank you very much.
291
966533
2882
Cảm ơn rất nhiều.
16:21
(ApplauseVỗ tay)
292
969415
5496
(Vỗ tay)
16:26
Thank you. Thank you very much. Thank you. (ApplauseVỗ tay)
293
974911
4000
Cảm ơn. Cảm ơn rất nhiều. Xin cảm ơn.
(Vỗ tay)
Translated by Nhu PHAM
Reviewed by Chau Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ziauddin Yousafzai - Education activist
Despite an attack on his daughter Malala in 2012, Ziauddin Yousafzai continues his fight to educate children in the developing world.

Why you should listen

Ziauddin Yousafzai is an educator, human rights campaigner and social activist. He hails from Pakistan's Swat Valley where, at great personal risk among grave political violence, he peacefully resisted the Taliban's efforts to shut down schools and kept open his own school. He also inspired his daughter, Malala Yousafzai, to raise her voice to promote the rights of children to an education. Ziauddin is the co-founder and serves as the Chairman of the Board for the Malala Fund. 

He also serves as the United Nations Special Advisor on Global Education and also the educational attaché to the Pakistani Consulate in Birmingham, UK.

More profile about the speaker
Ziauddin Yousafzai | Speaker | TED.com