ABOUT THE SPEAKER
Hamish Jolly - Inventor, ocean swimmer
Hamish Jolly brings his entrepreneurial eye to the rare but viscerally terrifying issue of shark attacks.

Why you should listen

Hamish Jolly is an ocean swimmer and kitesurfer who's committed to creating sustainable businesses through innovation management, business development, business management, program management, investment analysis and finance. In 2006, Jolly was listed in Western Australian Business News' 40 Under 40 business leaders.

Formerly Director of Strategy and Ventures at BankWest, Jolly was responsible for group strategy and mergers and acquisitions. He is a qualified Chartered Accountant and  fulfils a number of Board positions including Botanic Gardens and Parks Authority Board of Management (Kings Park). He most recently consulted as the Chief Executive Officer of Greening Australia, Australia’s largest environmental not-for-profit organisation and formerly a Director of Ajilon, where he was part of the leadership team for one of the top-3 management and technology consulting firms in Western Australia.

More profile about the speaker
Hamish Jolly | Speaker | TED.com
TEDxPerth

Hamish Jolly: A shark-deterrent wetsuit (and it's not what you think)

Hamish Jolly: Bộ đồ lặn "chống chỉ định" cá mập ( và nó không như bạn nghĩ )

Filmed:
2,723,690 views

Hmaish Jolly, một tay đi biển người Úc, mong muốn có được một bộ đồ lặn giúp anh khỏi bị nhầm lẫn với bữa ăn tiềm năng di động của lũ cá mập hiếu kì. (Trường hợp, theo thống kê, là hiếm gặp nhưng đủ tồi tệ để phòng tránh) Làm việc với một nhóm các nhà khoa học, anh và bạn bè mang đến một ý tưởng --- Không phải lồng sắt, cũng không phải giáp sắt, chỉ là một bộ đồ lặn trơn bóng, giúp ta hiểu hơn về tầm nhìn của cá mập.
- Inventor, ocean swimmer
Hamish Jolly brings his entrepreneurial eye to the rare but viscerally terrifying issue of shark attacks. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
ScientificKhoa học breakthroughđột phá,
0
1202
1509
Đột phá trong khoa học,
00:14
the kindloại that can potentiallycó khả năng savetiết kiệm livescuộc sống,
1
2711
2613
thứ có thể cứu được
nhiều mạng người,
00:17
can sometimesđôi khi be lyingnói dối right out in the openmở
2
5324
2064
đôi khi lại nằm ngay trước mắt,
00:19
for us to discoverkhám phá,
3
7388
1562
ẩn trong tiến trình tiến hóa
00:20
in the evolvedphát triển, accumulatedtích lũy bodythân hình
4
8950
2206
của cơ thể con người
00:23
of humanNhân loại anecdotegiai thoại, for examplethí dụ,
5
11156
2592
00:25
or in the time-testedthời gian thử nghiệm adaptationssự thích nghi
6
13748
2026
hay trong sự thích nghi theo thời gian
00:27
that we observequan sát in the naturaltự nhiên worldthế giới around us.
7
15774
3462
từ thế giới tự nhiên quanh ta.
Khoa học khởi đầu từ quan sát,
00:31
ScienceKhoa học startsbắt đầu with observationquan sát,
8
19236
2620
nhưng thủ thuật để nhận biết
các mẫu hình và đặc thù
00:33
but the tricklừa is to identifynhận định the patternsmẫu and signatureschữ ký
9
21856
3396
mà ta đã vô tình
bỏ sót
00:37
that we mightcó thể otherwisenếu không thì dismissbỏ qua
10
25252
1945
00:39
as mythhuyền thoại or coincidencetrùng hợp ngẫu nhiên,
11
27197
1867
đó là: tách riêng chúng ra
và kiểm tra kĩ lưỡng bằng khoa học.
00:41
isolatecô lập them, and testthử nghiệm them with scientificthuộc về khoa học rigorkhắt khe.
12
29064
3853
00:44
And when we do, the resultscác kết quả will oftenthường xuyên surprisesự ngạc nhiên.
13
32917
4058
Kết quả thường sẽ
gây ngạc nhiên.
Miền Tây nước Úc vừa gặp
vấn đề đặc biệt
00:48
WesternTây AustraliaÚc has had a particularcụ thể problemvấn đề
14
36975
1880
00:50
with sharkcá mập attackstấn công over the last threesố ba yearsnăm,
15
38855
3215
với sự tấn công của cá mập
trong 3 năm gần đây.
00:54
unfortunatelykhông may and tragicallytragically culminatinglên tới đỉnh điểm
16
42070
2181
Thật không may và bi thảm
khi có 5 vụ cá mập làm chết người
chỉ trong 10 tháng
00:56
in fivesố năm fatalgây tử vong sharkcá mập attackstấn công in a 10-month-Tháng periodgiai đoạn
17
44251
3080
00:59
duringsuốt trong that time.
18
47331
1760
01:01
But WesternTây AustraliaÚc is not alonemột mình in this.
19
49091
2129
Không chỉ riêng miền Tây nước Úc,
01:03
The incidentbiến cố of sharkcá mập engagementsđính hôn on humanscon người
20
51220
2905
số lượng những vụ cá mập
"săn" người thế này
01:06
is escalatingleo thang worldwidetrên toàn thế giới.
21
54125
2344
gia tăng trên toàn cầu.
Điều này không
thực sự bất ngờ
01:08
And so it's not surprisingthật ngạc nhiên, perhapscó lẽ,
22
56469
1744
01:10
that in JulyTháng bảy of this yearnăm,
23
58213
1643
khi vào tháng 7 năm nay,
01:11
SharkCá mập AttackTấn công MitigationGiảm nhẹ SystemsHệ thống in collaborationhợp tác
24
59856
2479
Bộ Phòng Chống Cá Mập Tấn Công ( SAMS)
01:14
with the UniversityTrường đại học of WesternTây
AustraliaÚc OceansĐại dương InstituteHọc viện
25
62335
3064
cùng với trường Đại Học
Hải Dương Tây Úc
01:17
madethực hiện an announcementthông báo which capturedbị bắt the attentionchú ý
26
65399
2774
đã công bố điều,
thu hút sự chú ý của truyền thông
01:20
of the worldwidetrên toàn thế giới mediaphương tiện truyền thông and of oceanđại dương usersngười sử dụng
27
68173
2236
và những người đi biển
trên khắp thế giới.
01:22
worldwidetrên toàn thế giới,
28
70409
1791
01:24
and that was around the developmentphát triển of technologyCông nghệ
29
72200
1731
Đó là phát triển công nghệ
01:25
to mitigategiảm thiểu or reducegiảm the riskrủi ro of sharkcá mập attacktấn công
30
73931
2641
giúp hạn chế hoặc giảm thiểu
nguy cơ cá mập tấn công
01:28
baseddựa trên on the sciencekhoa học of what sharkscá mập can see.
31
76572
3148
dựa trên nền tảng :
Cá mập có thể nhìn thấy gì.
01:31
And I have for you todayhôm nay
32
79720
1589
Hôm nay, tôi sẽ kể cho các bạn
01:33
the storycâu chuyện of that journeyhành trình,
33
81309
1867
câu chuyện của hành trình đó,
01:35
but alsocũng thế the notionkhái niệm that sciencekhoa học can be
34
83176
2340
cũng là quan điểm cho rằng
khoa học
01:37
as powerfulquyền lực as a translatorngười phiên dịch
35
85516
2465
có sức mạnh như một thông dịch viên
01:39
as it can be for inventionsự phát minh.
36
87981
3359
trong lĩnh vực sáng chế.
01:43
When we beganbắt đầu this processquá trình,
37
91340
1706
Khoảng 3 năm về trước,
01:45
we were looking, it was about threesố ba yearsnăm agotrước,
38
93046
3182
chúng tôi bắt đầu
nghiên cứu
01:48
and we'dThứ Tư just had the first two fatalgây tử vong sharkcá mập attackstấn công
39
96228
3422
từ sau hai vụ cá mập
làm chết người đầu tiên
01:51
in WesternTây AustraliaÚc,
40
99650
1771
tại miền Tây nước Úc,
01:53
and by chancecơ hội, in a previousTrước rolevai trò,
41
101421
2207
và tình cờ thay,
01:55
I happenedđã xảy ra to be havingđang có dinnerbữa tối with HarryHarry ButlerButler.
42
103628
2923
tôi đã có dịp
ăn tối cùng Harry Butler
01:58
Now HarryHarry ButlerButler, who mostphần lớn AustraliansNgười Úc
would know is a famousnổi danh naturalistnhà tự nhiên học,
43
106551
3707
một nhà tự nhiên học nổi tiếng,
02:02
had spentđã bỏ ra a lot of time in the marinethủy environmentmôi trường.
44
110258
2335
Ông dành rất nhiều thời gian
nghiên cứu
02:04
HarryHarry ButlerButler is a precursortiền thân, if you like,
45
112593
2106
môi trường biển
và là người tiền nhiệm
02:06
to the latemuộn SteveSteve IrwinIrwin.
46
114699
1911
của Steve Irwin .
02:08
When I askedyêu cầu him about
47
116610
1311
Khi tôi hỏi ông ấy
02:09
what the solutiondung dịch to the problemvấn đề mightcó thể be,
48
117921
3298
giải pháp nào cho vấn đề này,
02:13
the answercâu trả lời was quitekhá surprisingthật ngạc nhiên.
49
121219
1512
thì câu trả lời khá là kinh ngạc
02:14
He said, "Take a blackđen wetsuitwetsuit,
50
122731
1875
" Lấy một bộ đồ lặn,
02:16
bandban nhạc it in yellowmàu vàng stripessọc like a bumblebeebumblebee,
51
124606
2765
sơn sọc vàng như ong nghệ,
02:19
and you'llbạn sẽ be mimickingbắt chước the warningcảnh báo systemshệ thống
52
127371
2288
và tập tành học theo
hệ thống cảnh giác
02:21
of mostphần lớn marinethủy speciesloài."
53
129659
2309
của phần lớn các loài dưới biển."
02:23
I didn't think about that much at the time,
54
131968
1898
Tôi, vào lúc đó, không mấy quan tâm
02:25
and it wasn'tkhông phải là untilcho đến the nextkế tiếp threesố ba
fatalgây tử vong sharkcá mập attackstấn công happenedđã xảy ra,
55
133866
3590
cho tới khi ba vụ cá mập
tấn công kế tiếp xảy ra,
02:29
and it causedgây ra me to think,
56
137456
1434
tôi nhận ra,
02:30
maybe there's some meritbằng khen to this ideaý kiến.
57
138890
2131
có lẽ ý tưởng này
đáng được tuyên dương.
02:33
And I turnedquay to the webweb
58
141021
1465
Vậy nên, tôi thử tìm kiếm trên mạng
02:34
to see if there mightcó thể be some cluesmanh mối.
59
142486
2255
02:36
And it turnslượt out the webweb is awashAwash
60
144741
2277
và phát hiện ra tràn ngập
02:39
with this sortsắp xếp of evidencechứng cớ that supportshỗ trợ
61
147018
2396
các loại bằng chứng như thế này,
02:41
this sortsắp xếp of thinkingSuy nghĩ.
62
149414
1562
củng cố cho suy nghĩ đó.
02:42
So biologicallysinh học, there are plentynhiều of speciesloài
63
150976
1984
Xét về mặt sinh học, có vô vàn loài
02:44
that displaytrưng bày bandingdải or patternsmẫu, warningcảnh báo patternsmẫu,
64
152960
2596
phô ra các dải màu
và kiểu hình mang tính cảnh báo,
02:47
to eitherhoặc be crypticalcryptical in the waterNước
65
155556
1702
để ẩn mình trong nước
02:49
or warncảnh báo againstchống lại beingđang attackedtấn công,
66
157258
2584
hoặc đề phòng bị tấn công,
02:51
not the leastít nhất of which is the pilotPhi công fish
67
159842
2113
Cá thuyền (pilot fish)
02:53
which spendschi tiêu a biglớn slabTấm sàn of its life
68
161955
2156
dành ra hẳn một phần lớn quãng đời
02:56
around the businesskinh doanh endkết thúc of a sharkcá mập.
69
164111
2279
để làm trợ thủ đắc lực cho cá mập.
02:58
On the humanNhân loại sidebên, WalterWalter StarckStarck, an oceanographeroceanographer,
70
166390
3091
Về phía con người thì, Walter Starck,
một nhà hải dương học,
03:01
has been paintingbức vẽ his wetsuitwetsuit sincekể từ the 1970s,
71
169481
2862
đã và đang tô vẽ
cho đồ lặn từ những năm 1970,
03:04
and anthropologicallyanthropologically,
72
172343
1622
Xét về khía cạnh nhân loại học,
03:05
PacificThái Bình Dương islandĐảo tribescác bộ lạc paintedSơn themselvesbản thân họ in bandsdải
73
173965
3630
các bộ tộc thuộc vùng đảo
Thái Bình Dương đã tự tô vẽ
03:09
in a seabiển snakecon rắn ceremonybuổi lễ
74
177595
1781
trong lễ cúng tế rắn biển
03:11
to wardkhu vực off the sharkcá mập god.
75
179376
2594
để xua đi thần cá mập.
03:13
So what's going on here?
76
181970
1442
Vậy chuyện gì đang diễn ra?
03:15
Is this an ideaý kiến lyingnói dối widerộng out in the openmở
77
183412
2878
Phải chăng đây là 1 ý tưởng
rõ rành rạch
03:18
for us to considerxem xét and defineđịnh nghĩa?
78
186290
3131
để ta suy ngẫm và phát triển ?
03:21
We know that sharkscá mập use a rangephạm vi of sensorscảm biến
79
189421
4369
Cá mập sử dụng
nhiều loại phần tử cảm ứng
03:25
when they engagethuê, particularlyđặc biệt for attacktấn công,
80
193790
3372
khi giao chiến, tấn công,
03:29
but the sightthị giác sensorcảm biến is the one that they use
81
197162
1960
nhưng lại dùng cảm ứng thị lực
để xác định mục tiêu
03:31
to identifynhận định the targetMục tiêu, and particularlyđặc biệt
82
199122
1564
03:32
in the last numbercon số of metersmét before the attacktấn công.
83
200686
3734
đặc biệt, ở vài mét cuối cùng
trước khi tấn công.
03:36
It makeslàm cho sensegiác quan to paytrả attentionchú ý
to the biologicalsinh học anecdotegiai thoại
84
204420
2958
Việc chú ý tới điều vặt
về mặt sinh học này thực sự có lý
03:39
because that's time-testedthời gian thử nghiệm evolutionsự phát triển
85
207378
1852
bởi đó là sự tiến hóa
qua nhiều thiên niên kỉ.
03:41
over manynhiều millenniaThiên niên kỷ.
86
209230
2473
03:43
But isn't humanNhân loại anecdotegiai thoại alsocũng thế an evolutionsự phát triển of sortsloại,
87
211703
3477
Liệu giai thoại loài người
cũng là sự tiến hóa về loài,
03:47
the ideaý kiến that there's a kernelhạt nhân of truthsự thật
88
215180
1731
rằng chỉ một phần sự thật
cũng được xem là quan trọng,
03:48
thought to be importantquan trọng,
89
216911
1592
03:50
passedthông qua down from generationthế hệ to generationthế hệ,
90
218503
3285
để được truyền từ thế hệ này
sang thế hệ kia,
03:53
so that it actuallythực ra endskết thúc up shapinghình thành humanNhân loại behaviorhành vi?
91
221788
3315
và ăn sâu vào việc tái tạo
hành vi con người ?
03:57
I wanted to testthử nghiệm this ideaý kiến.
92
225103
1660
Tôi muốn kiểm chứng bằng cách
đặt nó dưới góc nhìn khoa học
03:58
I wanted to put some sciencekhoa học
93
226763
1218
03:59
to this anecdotalgiai thoại evidencechứng cớ,
94
227981
2336
04:02
because if sciencekhoa học could supportủng hộ this conceptkhái niệm,
95
230317
1956
bởi vì nếu được khoa học củng cố,
04:04
then we mightcó thể have at leastít nhất partphần of the solutiondung dịch
96
232273
2095
chúng ta phần nào đã
có cách giải quyết
04:06
to sharkcá mập attacktấn công right underDưới our very nosemũi.
97
234368
3058
cho việc cá mập tấn công.
04:09
To do that, I neededcần some expertsCác chuyên gia
98
237426
1795
Để làm được như vậy, tôi cần vài chuyên gia
về tầm nhìn và thần kinh học cá mập,
04:11
in sharkcá mập visiontầm nhìn and sharkcá mập neurologythần kinh,
99
239221
1853
04:13
and a worldwidetrên toàn thế giới searchTìm kiếm, again,
100
241074
1809
một nghiên cứu toàn cầu,
một lần nữa,
04:14
led to the UniversityTrường đại học of W.A.
101
242883
1439
dẫn tới trường Đại Học W.A.
04:16
on the doorstepngưỡng cửa here, with the OceansĐại dương InstituteHọc viện.
102
244322
2403
và viện Hải Dương Học.
04:18
And professorGiáo sư NathanNathan HartHart and his teamđội
103
246725
2597
Giáo sư Nathan Hart
cùng với đội ngũ của ông ấy
04:21
had just writtenbằng văn bản a papergiấy which tellsnói us,
104
249322
2660
cũng vừa hoàn thành một bản luận
04:23
confirmsxác nhận that predatorysăn mồi sharkscá mập see
105
251982
2352
chứng thực rằng cá mập săn mồi
04:26
in blackđen and whitetrắng, or grayscalemàu xám.
106
254334
2863
chỉ thấy màu trắng - đen,
hoặc thang màu xám.
04:29
So I calledgọi là up NathanNathan,
107
257197
1803
Tôi liên lạc với Nathan,
dù có đôi chút lúng túng, về ý tưởng
04:31
a little bitbit sheepishlysheepishly, actuallythực ra, about this ideaý kiến
108
259000
1866
04:32
that maybe we could use these patternsmẫu and shapeshình dạng
109
260866
1881
sử dụng những kiểu mẫu
và hình dáng này
04:34
to producesản xuất a wetsuitwetsuit to try and
mitigategiảm thiểu the riskrủi ro of sharkcá mập attacktấn công,
110
262747
3506
đúc ra một bộ đồ lặn
giảm thiểu nguy cơ cá mập tấn công,
04:38
and fortunatelymay mắn, he thought that was a good ideaý kiến.
111
266253
2172
và ông ấy cho rằng đây là 1 ý hay.
04:40
So what ensuednối tiếp is a collaborativehợp tác bitbit of researchnghiên cứu
112
268425
2462
Tiếp theo
là hợp tác nghiên cứu
04:42
supportedđược hỗ trợ by the WestWest AustralianÚc StateNhà nước GovernmentChính phủ.
113
270887
2624
được khuyến khích bởi
Ủy Ban Tây Úc.
04:45
And we did threesố ba keyChìa khóa things.
114
273511
2559
Chúng tôi đã làm đúng
ba điều then chốt.
04:48
The first is that we mappedánh xạ the characteristicsđặc điểm,
115
276070
2720
Điều thứ nhất: xâu chuỗi
các đặc tính,
04:50
the physicalvật lý characteristicsđặc điểm of the eyesmắt
116
278790
2020
đặc điểm thể trạng mắt
04:52
of the threesố ba mainchủ yếu predatorysăn mồi sharkscá mập,
117
280810
1938
của ba loài cá mập săn mồi chính :
04:54
so the great whitetrắng, tigercon hổ and bullcon bò sharkcá mập.
118
282748
3718
cá mập trắng, cá mập hổ và cá mập bò.
04:58
We did that geneticallycó tính di truyền
119
286466
1554
Chúng tôi thực hành trên khía cạnh
di truyền và tổ chức cấu trúc hình thể.
05:00
and we did that anatomicallyvề mặt giải phẫu.
120
288020
2900
05:02
The nextkế tiếp thing we did was to understandhiểu không,
121
290920
1842
Tiếp theo là tìm hiểu,
những gì mắt nhìn thấy
05:04
usingsử dụng complexphức tạp computermáy vi tính modelingmô hình hóa,
122
292762
1435
05:06
what that eyemắt can see
123
294197
2054
sử dụng kiểu mô hình phức tạp
trên máy tính,
05:08
at differentkhác nhau depthsđộ sâu, distanceskhoảng cách,
124
296251
1769
tại những mực sâu, khoảng cách
05:10
lightánh sáng conditionsđiều kiện, and waterNước claritytrong trẻo in the oceanđại dương.
125
298020
4241
điều kiện ánh sáng, độ trong khác nhau.
05:14
And from there, we were ablecó thể to pinpointxác định
126
302261
1190
Từ đó, chỉ ra
hai đặc tính chủ yếu:
05:15
two keyChìa khóa characteristicsđặc điểm:
127
303451
1800
05:17
what patternsmẫu and shapeshình dạng would presenthiện tại the wearerngười mặc
128
305251
3033
những kiểu và hình dáng này
sẽ làm cho người mặc
05:20
as hiddenẩn or hardcứng to make out in the waterNước, cryptickhó hiểu,
129
308284
3232
khó bị nhận ra dưới nước,
05:23
and what patternsmẫu and shapeshình dạng mightcó thể providecung cấp
130
311516
1496
tạo ra tương phản lớn nhất
cũng như
05:25
the greatestvĩ đại nhất contrasttương phản but providecung cấp the greatestvĩ đại nhất
131
313012
2921
05:27
breakuptan rã of profileHồ sơ
132
315933
1457
giúp họ không bị nhầm lẫn là
con mồi hay thức ăn của cá mập.
05:29
so that that personngười wasn'tkhông phải là confusedbối rối for sharkcá mập preycon mồi
133
317390
3644
05:33
or sharkcá mập foodmón ăn.
134
321034
2353
Điều cần làm tiếp theo là chuyển
những thông tin này
05:35
The nextkế tiếp thing we neededcần to do was to convertđổi this
135
323387
2192
05:37
into wetsuitsWetsuits that people mightcó thể actuallythực ra wearmặc,
136
325579
2749
vào loại đồ lặn
mà người ta có thể mặc,
05:40
and to that endkết thúc, I invitedđược mời RayRay SmithSmith,
137
328328
2622
để làm được điều đó,
tôi đã mời Ray Smith,
05:42
a surferLướt sóng, industrialcông nghiệp designernhà thiết kế, wetsuitwetsuit designernhà thiết kế,
138
330950
3230
một tay lướt sóng, nhà thiết kế
công nghiệp và đồ lặn,
05:46
and in factthực tế the guy that designedthiết kế
the originalnguyên QuiksilverQuiksilver logoLogo,
139
334180
2362
người đã thiết kế
logo đầu tiên của Quiksilver,
05:48
to come over and sitngồi with the sciencekhoa học teamđội
140
336542
2285
đến để bàn với đội nghiên cứu
05:50
and interpretgiải thích that sciencekhoa học
141
338827
3596
và chuyển thể loại khoa học đó
05:54
into aestheticthẩm mỹ wetsuitsWetsuits that
people mightcó thể actuallythực ra wearmặc.
142
342423
3142
vào trong những bộ đồ lặn
có thẩm mỹ và mặc được.
05:57
And here'sđây là an examplethí dụ of one of the first drawingsbản vẽ.
143
345565
2456
Đây là một trong những bản phác đầu.
06:00
So this is what I call a "don't eatăn me" wetsuitwetsuit.
144
348021
3004
Tôi gọi nó là "Đừng "chén" tôi".
06:03
So this takes that bandingdải ideaý kiến,
145
351025
4269
Bộ đồ này thể hiện ý tưởng sơn màu,
06:07
takes that bandingdải ideaý kiến, it's highlycao visiblecó thể nhìn thấy,
146
355294
2586
ở mức độ
có thể nhìn thấy rõ rệt nhất
06:09
providescung cấp a highlycao disruptivegây rối profileHồ sơ,
147
357880
2005
tạo một nhân ảnh "dễ vỡ",
06:11
and is intendeddự định to preventngăn chặn the sharkcá mập
148
359885
1827
ngăn cá mập để ý đến bạn
06:13
from consideringxem xét that you would be ordinarybình thường foodmón ăn,
149
361712
2668
như loại thức ăn thông thường,
06:16
and potentiallycó khả năng even createtạo nên confusionsự nhầm lẫn for the sharkcá mập.
150
364380
3346
thậm chí làm nó bối rối.
Bộ đồ này đi kèm
với một tấm ván lướt sóng.
06:19
And this one'scủa một người configuredcấu hình to go with a surfboardván trượt.
151
367726
3775
Bạn có thể thấy cái ván
tối màu, đục mờ phía trước ấy,
06:23
You can see that darktối, opaquemờ mịt panelbảng điều khiển on the fronttrước mặt,
152
371501
2613
06:26
and it's particularlyđặc biệt better for the surfacebề mặt,
153
374114
2727
nó hoạt động tốt hơn
trên bề mặt nước,
06:28
where beingđang backlitđèn nền and providingcung cấp a silhouetteSilhouette
154
376841
2848
nơi ngược sáng
và khó để tạo ra
06:31
is problematiccó vấn đề.
155
379689
1612
bóng hình thể.
06:33
SecondThứ hai iterationlặp đi lặp lại is the cryptickhó hiểu wetsuitwetsuit,
156
381301
2908
Mẫu thứ hai là một bộ đồ
khó thể nhận diện,
06:36
or the one which attemptscố gắng to hideẩn giấu the wearerngười mặc
157
384209
1611
giấu người mặc
06:37
in the waterNước columncột.
158
385820
1490
trong những cột nước.
06:39
There are threesố ba panelstấm on this suitbộ đồ,
159
387310
1690
Có 3 mảng trên bộ đồ,
06:41
and in any givenđược conditionsđiều kiện,
160
389000
1624
trong bất cứ điều kiện nào,
06:42
one or more of those panelstấm
161
390624
1355
một hay nhiều mảng này
06:43
will matchtrận đấu the reflectivephản xạ spectraquang phổ of the waterNước
162
391979
2590
sẽ khớp với quang phổ
phản xạ của nước
06:46
so as to disappearbiến mất fullyđầy đủ or partiallymột phần,
163
394569
2599
biến mất hoàn toàn
hoặc một phần nào đó,
06:49
leavingđể lại the last panelbảng điều khiển or panelstấm
164
397168
2192
những mảng còn lại
06:51
to createtạo nên a disruptivegây rối profileHồ sơ in the waterNước columncột.
165
399360
2887
tạo nên một nhân ảnh
dễ phai mờ trong cột nước.
06:54
And this one'scủa một người particularlyđặc biệt well-suitedrất phù hợp
166
402247
2165
Lần này, nó đặc biệt phù hợp
06:56
to the divelặn configurationcấu hình,
167
404412
2447
cho nhu cầu của nghề lặn,
06:58
so when you're deepersâu sắc hơn underDưới the waterNước.
168
406859
3068
chẳng hạn như lúc xuống sâu dưới biển.
07:01
So we knewbiết that we had
169
409927
1710
Chúng tôi biết rằng mình có được
nền tảng khoa học vững chắc.
07:03
some really solidchất rắn sciencekhoa học here.
170
411637
1770
07:05
We knewbiết, if you wanted to standđứng out,
171
413407
1626
nếu muốn mình nổi bật,
bạn cần phải trông thật "ngựa vằn",
07:07
you neededcần to look stripystripy,
172
415033
1172
07:08
and we knewbiết if you wanted to be cryptickhó hiểu,
173
416205
1424
nếu muốn ẩn mình đi,
bạn cần phải trông như thế này.
07:09
you neededcần to look like this.
174
417629
1552
07:11
But the acidaxit testthử nghiệm is always going to be,
175
419181
1826
Nhưng buổi kiểm tra xương máu
sẽ luôn là
07:13
how would sharkscá mập really behavehành xử
176
421007
1332
cá mập hành động ra sao
07:14
in the contextbối cảnh of these patternsmẫu and shapeshình dạng.
177
422339
2731
khi chạm mặt với
những mẫu hình này.
07:17
And testingthử nghiệm to simulatemô phỏng a personngười in a wetsuitwetsuit
178
425070
3311
Thử nghiệm bằng cách lấy thế thân
mặc đồ lặn để trong nước
07:20
in the waterNước with a predatorysăn mồi sharkcá mập
179
428381
1548
với một con cá mập ăn thịt,
trong môi trường tự nhiên
07:21
in a naturaltự nhiên environmentmôi trường
180
429929
1366
07:23
is actuallythực ra a lot harderkhó hơn than you mightcó thể think.
181
431295
1952
thì khó hơn nhiều
so với tưởng tượng.
07:25
(LaughterTiếng cười)
182
433247
3351
(Tiếng cười)
07:28
So we have to baitmồi câu the riggiàn khoan,
183
436598
2566
Chúng tôi phải gắn mồi câu hoàn chỉnh,
07:31
because we need to get the statisticalthống kê numbercon số
184
439164
1544
để lấy số liệu cụ thể
07:32
of samplesmẫu throughxuyên qua to get the scientificthuộc về khoa học evidencechứng cớ,
185
440708
3024
cùng với chứng cứ khoa học,
07:35
and by baitingbaiting the riggiàn khoan,
186
443732
789
bằng cách đó,
07:36
we're obviouslychắc chắn changingthay đổi sharkcá mập behaviorhành vi.
187
444521
2229
chúng tôi hiển nhiên thay đổi được
hành vi của con cá mập.
07:38
We can't put humanscon người in the waterNước.
188
446750
1817
Chúng tôi không thể nào
dùng người thật.
07:40
We're ethicallyĐạo Đức precludedloại trừ from even usingsử dụng
189
448567
2886
về đạo đức, cũng khó thể sử dụng
07:43
humanoidHumanoid shapeshình dạng and baitingbaiting them up in the waterNước.
190
451453
2647
vật hình người làm mồi câu
ngâm trong nước.
07:46
But neverthelessTuy nhiên, we startedbắt đầu the testingthử nghiệm processquá trình
191
454100
2272
Chúng tôi bắt đầu thực nghiệm
07:48
in JanuaryTháng một of this yearnăm,
192
456372
1848
vào tháng Một năm nay,
07:50
initiallyban đầu with tigercon hổ sharkscá mập
193
458220
1136
ban đầu là với cá mập hổ
07:51
and subsequentlysau đó with great whitetrắng sharkscá mập.
194
459356
3339
và sau này là cá mập trắng.
07:54
The way we did that
195
462695
1435
Cách làm là
lấy một cái trống thủng
07:56
was to get a perforatedđục lỗ drumtrống which is fullđầy of baitmồi câu,
196
464130
4755
cho đầy mồi, bọc trong
một lớp cao su tổng hợp Neoprene,
08:00
wrapbọc it in a neopreneNeoprene skinda,
197
468885
1896
08:02
and then runchạy two stereoâm thanh nổi underwaterdưới nước camerasmáy ảnh
198
470781
2563
tiếp theo là
chạy hai máy ghi hình dưới nước
08:05
to watch how the sharkcá mập
actuallythực ra engagestham gia with that riggiàn khoan.
199
473344
3349
theo dõi cách lũ cá
tiếp cận với miếng mồi giả.
08:08
And because we use stereoâm thanh nổi,
200
476693
1688
Và vì dùng máy ghi nổi,
08:10
we can capturenắm bắt all the statisticssố liệu thống kê
on how biglớn the sharkcá mập is,
201
478381
2792
chúng tôi có thể bao quát dữ liệu
về kích thước của con cá mập,
08:13
what anglegóc it comesđến in at, how quicklyMau it leaves,
202
481173
2256
góc độ mà nó tiến đến,
tốc độ mà nó bỏ đi,
08:15
and what its behaviorhành vi is
203
483429
1856
hành vi nào của nó thì
08:17
in an empiricalthực nghiệm ratherhơn than a subjectivechủ quan way.
204
485285
3206
theo bản năng hơn là do xúc tiến.
08:20
Because we neededcần to
preservegiữ gìn the scientificthuộc về khoa học methodphương pháp,
205
488491
2488
Do phải lưu trữ
phương pháp khoa học này,
08:22
we ranchạy a controlđiều khiển riggiàn khoan
206
490979
1698
chúng tôi đã cho chạy
bộ đồ điều khiển
08:24
which was a blackđen neopreneNeoprene riggiàn khoan
207
492677
3712
màu đen bằng cao su Neoprene
08:28
just like a normalbình thường blackđen wetsuitwetsuit
208
496389
1809
như những bộ đồ lặn thông thường khác
08:30
againstchống lại the, what we call,
209
498198
1479
chống lại công nghệ SAMS.
08:31
SAMSSAMS technologyCông nghệ riggiàn khoan.
210
499677
2128
08:33
And the resultscác kết quả were not just excitingthú vị,
211
501805
2728
Kết quả không chỉ khả quan,
mà còn rất khích lệ,
08:36
but very encouragingkhuyến khích,
212
504533
1438
08:37
and todayhôm nay I would like to just give you a snapshotảnh chụp nhanh
213
505971
2548
Hôm nay, tôi hân hạnh cho bạn
chiêm ngưỡng
08:40
of two of those engagementsđính hôn.
214
508519
3662
hình ảnh của hai loại tiếp cận này.
08:44
So here we'vechúng tôi đã got a four-meterbốn mét tigercon hổ sharkcá mập
215
512181
2120
Ở đây, ta có một con cá mập hổ dài 4m
08:46
engaginghấp dẫn the blackđen controlđiều khiển riggiàn khoan,
216
514301
3087
từ từ tiến đến bộ điều khiển màu đen,
08:49
which it had encounteredđã gặp about
217
517388
1341
cái mà nó đã giáp mặt
khoảng một phút rưỡi trước đó.
08:50
a minutephút and a halfmột nửa before.
218
518729
3960
09:11
Now that exactchính xác sametương tự sharkcá mập had engagedbận,
219
539780
2430
Cùng một con cá mập đó
tiếp xúc hay chạm mặt
09:14
or encounteredđã gặp this SAMSSAMS riggiàn khoan,
220
542210
1830
với bộ SAMS này,
09:16
which is the EludeLân khéo SAMSSAMS riggiàn khoan,
221
544040
1612
một bộ SAMS Lẩn Tránh,
09:17
about eighttám minutesphút before,
222
545652
1179
tám phút trước đó,
09:18
and spentđã bỏ ra sixsáu minutesphút circlingQuanh it, huntingsăn bắn for it,
223
546831
3143
nó đã dành khoảng sáu phút
dạo vòng và đánh mùi
để tìm ra thứ mà nó chỉ có thể ngửi
và cảm nhận chứ không nhìn thấy,
09:21
looking for what it could
smellmùi and sensegiác quan but not see,
224
549974
2805
09:24
and this was the finalsau cùng engagementhôn ước.
225
552779
2472
Đây là lần cuối nó tấn công.
09:29
Great whitetrắng sharkscá mập are more
confidenttự tin than the tigershổ,
226
557734
2953
Cá mập trắng thì tự tin hơn nhiều
so với cá mập hổ,
09:32
and here you see great whitetrắng sharkcá mập
227
560687
2048
Bạn thấy nó tấn công bộ điều khiển,
09:34
engaginghấp dẫn a controlđiều khiển riggiàn khoan,
228
562735
1407
cũng như bộ đồ lặn màu đen Neoprene,
09:36
so a blackđen neopreneNeoprene wetsuitwetsuit,
229
564142
1833
09:37
and going straightthẳng to the bottomđáy,
230
565975
1584
và đi thẳng xuống tận cùng,
09:39
comingđang đến up
231
567559
2551
tiến đến
09:42
and engaginghấp dẫn.
232
570110
3037
và tấn công.
09:46
In contrasttương phản to the SAMSSAMS technologyCông nghệ riggiàn khoan,
233
574257
2683
Đối nghịch với bộ công nghệ SAMS,
09:48
this is the bandeddải one,
234
576940
1469
đây là cái được sơn sọc,
09:50
where it's more tactilexúc giác,
235
578409
1941
dễ tiếp xúc hơn,
09:52
it's more investigativeđiều tra,
236
580350
1510
dễ dò la hơn,
09:53
it's more apprehensivesợ hãi,
237
581860
1634
nhạy cảm hơn,
09:55
and showstrình diễn a reluctancemiễn cưỡng to come straightthẳng in and go.
238
583494
4005
nó chần chừ trong việc
tiến đến và xâu xé.
10:08
(ApplauseVỗ tay)
239
596297
7303
(Vỗ tay)
10:18
So, it's importantquan trọng for us that all
the testingthử nghiệm is donelàm xong independentlyđộc lập,
240
606601
4276
Những thử nghiệm này đều được
xúc tiến riêng biệt
trường Đại Học Miền Tây Nước Úc
thực hiện việc kiểm tra.
10:22
and the UniversityTrường đại học of W.A. is doing the testingthử nghiệm.
241
610877
2318
10:25
It'llNó sẽ be an ongoingđang diễn ra processquá trình.
242
613195
1752
Nó vẫn đang được tiến hành
10:26
It's subjectmôn học to peerngang nhau reviewôn tập and subjectmôn học to publicationxuất bản.
243
614947
2409
được đánh giá và phổ biến.
10:29
It's so importantquan trọng that this conceptkhái niệm
244
617356
2343
Khái niệm này rất cần
10:31
is led with the sciencekhoa học.
245
619699
1798
được dẫn dắt bởi khoa học.
10:33
From the perspectivequan điểm of SharkCá mập
AttackTấn công MitigationGiảm nhẹ SystemsHệ thống,
246
621497
2244
Theo Bộ Phòng Chống Cá Mập Tấn Công,
10:35
we're a biotechnologycông nghệ sinh học licensingcấp phép companyCông ty,
247
623741
2405
là công ty công nghệ sinh học
có giấy phép,
10:38
so we don't make wetsuitsWetsuits ourselveschúng ta.
248
626146
2287
chúng tôi không thể tự tạo ra đồ lặn.
10:40
We'llChúng tôi sẽ licensegiấy phép othersKhác to do that.
249
628433
2280
mà sẽ giao việc đó cho người khác.
10:42
But I thought you mightcó thể be interestedquan tâm
250
630713
959
Nhưng tôi nghĩ sẽ hứng thú
khi chứng kiến Công Nghệ SAMS
10:43
in seeingthấy what SAMSSAMS technologyCông nghệ looksnhìn like
251
631672
2001
10:45
embeddednhúng in a wetsuitwetsuit, and to that endkết thúc,
252
633673
2999
được chuyển hóa vào bộ đồ lặn,
10:48
for the first time, livetrực tiếp, worldwidetrên toàn thế giới --
253
636672
3216
lần đầu tiên, trực tiếp, toàn cầu --
10:51
(LaughterTiếng cười) —
254
639888
1974
( Tiếng cười) ---
10:53
I can showchỉ you what biologicalsinh học adaptationthích nghi,
255
641862
2896
Tôi có thể chỉ cho các bạn
thích ứng sinh học,
10:56
sciencekhoa học and designthiết kế looksnhìn like in realthực life.
256
644758
3527
khoa học và thiết kế
trông như thế nào ngoài đời thực.
11:00
So I can welcomechào mừng SamSam, the surferLướt sóng,
257
648285
1897
Vậy nên, mời Sam,
một tay lướt sóng,
11:02
from this sidebên. Where are you, SamSam?
258
650182
2708
từ phía bên này không?
Cậu đâu rồi, Sam?
11:04
(ApplauseVỗ tay)
259
652890
1796
( Vỗ Tay)
11:06
And EduardoEduardo.
260
654686
1670
Và Eduardo.
11:08
(ApplauseVỗ tay)
261
656356
1816
( Vỗ tay)
11:10
CheersChúc vui vẻ, mateMate.
262
658172
2694
Hân hạnh.
11:12
CheersChúc vui vẻ.
263
660866
2090
Hân hạnh.
11:14
ThanksCảm ơn, gentlemenquý ông. (ApplauseVỗ tay)
264
662956
4964
Xin cám ơn. ( Vỗ tay)
Chúng tôi đã làm được gì ?
11:21
So what have we donelàm xong here?
265
669656
1287
11:22
Well, to my mindlí trí, ratherhơn than take a blankchỗ trống sheettấm
266
670943
3017
Thà lấy một tờ giấy trắng
11:25
and use sciencekhoa học as a tooldụng cụ for inventionsự phát minh,
267
673960
3320
và sử dụng khoa học
như công cụ sáng chế,
11:29
we'vechúng tôi đã paidđã thanh toán attentionchú ý to the biologicalsinh học evidencechứng cớ,
268
677280
2856
chúng tôi chú ý đến
các chứng cứ sinh học,
11:32
we'vechúng tôi đã put importancetầm quan trọng to the
269
680136
1690
đặt nặng những bằng chứng
11:33
humanNhân loại anecdotalgiai thoại evidencechứng cớ,
270
681826
1710
về giai thoại của con người,
11:35
and we'vechúng tôi đã used sciencekhoa học as a tooldụng cụ
271
683536
3082
chúng tôi cũng đã sử dụng khoa học
như một công cụ thông dịch,
11:38
for translationdịch,
272
686618
1403
11:40
translationdịch of something that was alreadyđã there
273
688021
2227
thông dịch những gì có sẵn
11:42
into something that we can
use for the benefitlợi ích of mankindnhân loại.
274
690248
3571
thành thứ đem lại lợi ích
cho con người.
Tôi cho rằng
ý tưởng khoa học này
11:45
And it strikesđình công me that this ideaý kiến of sciencekhoa học
275
693819
1924
11:47
as a tooldụng cụ for translationdịch ratherhơn than inventionsự phát minh
276
695743
3056
là một công cụ phiên dịch
hơn là một phát minh
11:50
is one that we can applyứng dụng much more widelyrộng rãi than this
277
698799
2664
thứ mà ta có thể áp dụng triệt để
và rộng rãi hơn
11:53
in the pursuittheo đuổi of innovationđổi mới.
278
701463
1947
trên con đường theo đuổi sự đổi mới.
11:55
After all, did the WrightWright brothersanh em
279
703410
2325
Sau cùng thì, liệu có phải
anh em nhà Wright
11:57
discoverkhám phá mannedcó người lái flightchuyến bay,
280
705735
2052
đã khám phá ra
máy bay người lái,
11:59
or did they observequan sát the biologicalsinh học factthực tế of flightchuyến bay
281
707787
3189
hay họ đã quan sát thấy
sự thật sinh học của việc bay lượn
12:02
and translatedịch that mechanicallyMáy móc, replicatesao chép it
282
710976
3192
và phiên dịch nó theo cách
máy móc, kĩ thuật
12:06
in a way that humanscon người could use?
283
714168
2517
tái tạo nó theo cách
mà con người có thể sử dụng?
12:08
As for the humblekhiêm tốn wetsuitwetsuit,
284
716685
1534
Còn về lĩnh vực đồ lặn,
12:10
who knowsbiết what oceanwearoceanwear will look like
285
718219
1941
ai mà biết được sẽ như thế nào
12:12
in two years'năm ' time, in fivesố năm years'năm ' time
286
720160
2951
trong vòng hai hay năm năm tới
thậm chí năm mươi năm.
12:15
or in 50 years'năm ' time, but with this newMới thinkingSuy nghĩ,
287
723111
3092
Nhưng với suy nghĩ mới mẻ này,
12:18
I'm guessingđoán there's a fairhội chợ chancecơ hội
288
726203
1266
tôi phỏng đoán rằng
bộ đồ đen tuyền
12:19
it won'tsẽ không be purenguyên chất blackđen.
289
727469
1721
sẽ rất khó thể xảy ra.
12:21
Thank you.
290
729190
2169
Xin cám ơn.
12:23
(ApplauseVỗ tay)
291
731359
3911
(Vỗ tay)
Translated by Trang Rương
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Hamish Jolly - Inventor, ocean swimmer
Hamish Jolly brings his entrepreneurial eye to the rare but viscerally terrifying issue of shark attacks.

Why you should listen

Hamish Jolly is an ocean swimmer and kitesurfer who's committed to creating sustainable businesses through innovation management, business development, business management, program management, investment analysis and finance. In 2006, Jolly was listed in Western Australian Business News' 40 Under 40 business leaders.

Formerly Director of Strategy and Ventures at BankWest, Jolly was responsible for group strategy and mergers and acquisitions. He is a qualified Chartered Accountant and  fulfils a number of Board positions including Botanic Gardens and Parks Authority Board of Management (Kings Park). He most recently consulted as the Chief Executive Officer of Greening Australia, Australia’s largest environmental not-for-profit organisation and formerly a Director of Ajilon, where he was part of the leadership team for one of the top-3 management and technology consulting firms in Western Australia.

More profile about the speaker
Hamish Jolly | Speaker | TED.com