ABOUT THE SPEAKER
Deborah Gordon - Ecologist
By studying how ant colonies work without any one leader, Deborah Gordon has identified striking similarities in how ant colonies, brains, cells and computer networks regulate themselves.

Why you should listen

Ecologist Deborah M. Gordon has learned that ant colonies can work without central control by using simple interactions like how often the insects touch antennae. Contrary to the notion that colonies are organized by efficient ants, she has instead discovered that evolution has produced “noisy” systems that tolerate accident and respond flexibly to the environment. When conditions are tough, natural selection favors colonies that conserve resources.

Her studies of ant colonies have led her and her Stanford colleagues to the discovery of the “Anternet,” which regulates foraging in ants in the same way the internet regulates data traffic. But as she said to Wired in 2013, "Insect behavior mimicking human networks ... is actually not what’s most interesting about ant networks. What’s far more interesting are the parallels in the other direction: What have the ants worked out that we humans haven’t thought of yet?" Her latest exploration: How do ants behave in space?

More profile about the speaker
Deborah Gordon | Speaker | TED.com
TED2014

Deborah Gordon: What ants teach us about the brain, cancer and the Internet

Deborah Gordon: Qua loài kiến, hiểu thêm về não bộ, ung thư và Internet

Filmed:
1,481,089 views

Nhà sinh thái học Deborah Gordon nghiên cứu kiến ở bất cứ nơi nào - trong sa mạc, vùng nhiệt đới, trong bếp nhà mình... Trong bài nói chuyện thú vị này, bà chia sẻ những suy ngẫm của mình về loài côn trùng mà nhiều người chúng ta chỉ mới thấy đã muốn diệt ngay không cần suy nghĩ. Bà cho rằng đời sống của loài kiến giúp ta hiểu được những lĩnh vực khác như bệnh tật, công nghệ và cả não bộ con người.
- Ecologist
By studying how ant colonies work without any one leader, Deborah Gordon has identified striking similarities in how ant colonies, brains, cells and computer networks regulate themselves. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I studyhọc antskiến
0
1099
1619
Tôi nghiên cứu kiến
00:14
in the desertSa mạc, in the tropicalnhiệt đới forestrừng
1
2718
3297
ở sa mạc, rừng nhiệt đới,
00:18
and in my kitchenphòng bếp,
2
6015
1528
cả trong bếp nhà mình,
00:19
and in the hillsđồi around SiliconSilicon ValleyThung lũng where I livetrực tiếp.
3
7543
4020
và quanh thung lũng Silicon
nơi tôi đang sinh sống.
00:23
I've recentlygần đây realizedthực hiện that antskiến
4
11563
1676
Tôi nhận ra rằng loài kiến
00:25
are usingsử dụng interactionstương tác differentlykhác
5
13239
2278
tương tác khác nhau
00:27
in differentkhác nhau environmentsmôi trường,
6
15517
1828
trong môi trường khác nhau,
00:29
and that got me thinkingSuy nghĩ
that we could learnhọc hỏi from this
7
17345
2000
khiến tôi nghĩ
qua chúng, ta hiểu thêm
00:31
about other systemshệ thống,
8
19345
1555
về những hệ thống khác,
00:32
like brainsnão and datadữ liệu networksmạng lưới that we engineerkỹ sư,
9
20900
5588
như não bộ và
mạng dữ liệu mà ta thiết kế,
00:38
and even cancerung thư.
10
26488
2846
thậm chí, cả về ung thư.
00:41
So what all these systemshệ thống have in commonchung
11
29334
1752
Những hệ thống này có một điểm chung
00:43
is that there's no centralTrung tâm controlđiều khiển.
12
31086
2857
là không có kiểm soát trung ương.
00:45
An antkiến colonythuộc địa consistsbao gồm of sterilekhô khan femalegiống cái workerscông nhân --
13
33943
3820
Cộng đồng kiến gồm những
con kiến thợ là kiến cái vô sinh --
00:49
those are the antskiến you see walkingđi dạo around —
14
37763
2386
bạn sẽ thấy chúng đi vòng vòng --
00:52
and then one or more reproductivesinh sản femalesnữ giới
15
40149
2156
và có một hay nhiều
con cái sinh sản
00:54
who just layđặt nằm the eggsquả trứng.
16
42305
2103
chỉ có chức năng đẻ trứng.
00:56
They don't give any instructionshướng dẫn.
17
44408
2009
Chúng không hề ra lệnh.
00:58
Even thoughTuy nhiên they're calledgọi là queenshoàng hậu,
18
46417
1984
Dầu được gọi là kiến chúa,
01:00
they don't tell anybodybất kỳ ai what to do.
19
48401
2165
chúng không ra lệnh
cho các con khác.
01:02
So in an antkiến colonythuộc địa, there's no one in chargesạc điện,
20
50566
3276
Trong cộng đồng kiến,
không có ai lãnh đạo,
01:05
and all systemshệ thống like this withoutkhông có centralTrung tâm controlđiều khiển
21
53842
2778
những hệ thống kiểu này không có
điều khiển trung ương
01:08
are regulatedquy định usingsử dụng very simpleđơn giản interactionstương tác.
22
56620
3919
mà được điều phối qua
những tương tác giản đơn.
01:12
AntsLoài kiến interacttương tác usingsử dụng smellmùi.
23
60549
2727
Kiến tương tác bằng mùi.
01:15
They smellmùi with theirhọ antennaerâu,
24
63276
2187
Chúng đánh hơi bằng ăng-ten,
01:17
and they interacttương tác with theirhọ antennaerâu,
25
65463
2761
và tương tác qua đó,
01:20
so when one antkiến toucheschạm vào anotherkhác with its antennaerâu,
26
68224
3009
khi một con kiến chạm vào
ăng-ten của con khác,
01:23
it can tell, for examplethí dụ, if the other antkiến
27
71233
1607
nó sẽ biết, ví dụ, con kiến kia
01:24
is a nestmatenestmate
28
72840
1634
cùng tổ với mình không,
01:26
and what taskbài tập that other antkiến has been doing.
29
74474
4236
nhiệm vụ con kiến đó là gì.
01:30
So here you see a lot of antskiến movingdi chuyển around
30
78710
3200
Trên đây bạn thấy
nhiều con đang di chuyển
01:33
and interactingtương tác in a labphòng thí nghiệm arenađấu trường
31
81910
1933
và tương tác trong
một khay thí nghiệm
01:35
that's connectedkết nối by tubesống to two other arenasArenas.
32
83843
3438
có các ống nối tới 2 khay khác.
01:39
So when one antkiến meetsđáp ứng anotherkhác,
33
87281
2504
Khi 2 con kiến gặp nhau,
01:41
it doesn't mattervấn đề which antkiến it meetsđáp ứng,
34
89785
2089
bất luận chúng là ai,
01:43
and they're actuallythực ra not transmittingtruyền
35
91874
1885
chúng đều không truyền đi
01:45
any kindloại of complicatedphức tạp signaltín hiệu or messagethông điệp.
36
93759
3465
bất kỳ tín hiệu hay
thông điệp phức tạp nào.
01:49
All that mattersvấn đề to the antkiến is the ratetỷ lệ
37
97224
2111
Điều quan trọng với chúng
01:51
at which it meetsđáp ứng other antskiến.
38
99335
2821
là số lần gặp nhau.
01:54
And all of these interactionstương tác, takenLấy togethercùng với nhau,
39
102156
2757
Tất cả nhưng tương tác này
01:56
producesản xuất a networkmạng.
40
104913
2505
hợp thành một mạng lưới.
01:59
So this is the networkmạng of the antskiến
41
107418
2210
Đây là mạng lưới bầy kiến
02:01
that you just saw movingdi chuyển around in the arenađấu trường,
42
109628
2644
bạn thấy chúng di chuyển
quanh cái khay
02:04
and it's this constantlyliên tục shiftingchuyển networkmạng
43
112272
3287
và chính hệ thống luôn dịch chuyển này
02:07
that producessản xuất the behaviorhành vi of the colonythuộc địa,
44
115559
2520
sản sinh hành vi của cộng đồng này,
02:10
like whetherliệu all the antskiến are hidingẩn insidephía trong the nesttổ,
45
118079
2881
ví như tất cả đang trốn trong tổ,
02:12
or how manynhiều are going out to foragethức ăn gia súc.
46
120960
2694
hay có bao nhiêu con ra kiếm ăn.
02:15
A brainóc actuallythực ra workscông trinh in the sametương tự way,
47
123654
1759
Não bộ cũng hoạt động tương tự,
02:17
but what's great about antskiến is
48
125413
1500
nhưng cái hay về loài kiến là
02:18
that you can see the wholetoàn thể networkmạng as it happensxảy ra.
49
126913
4867
ta thấy được toàn mạng lưới
khi nó vận hành.
02:23
There are more than 12,000 speciesloài of antskiến,
50
131780
3100
Có hơn 12.000 loài kiến,
02:26
in everymỗi conceivablecó thể hiểu được environmentmôi trường,
51
134880
2125
trong mỗi môi trường từng biết,
02:29
and they're usingsử dụng interactionstương tác differentlykhác
52
137005
2649
và chúng tương tác mỗi khác
02:31
to meetgặp differentkhác nhau environmentalmôi trường challengesthách thức.
53
139654
2768
nhằm phù hợp với những
thách thức trong môi trường.
02:34
So one importantquan trọng environmentalmôi trường challengethử thách
54
142422
2305
Một thách thức môi trường quan trọng
02:36
that everymỗi systemhệ thống has to dealthỏa thuận with
55
144727
1870
hệ thống nào cũng phải đối mặt với
02:38
is operatingđiều hành costschi phí, just what it takes
56
146597
2083
chính là giá vận hành,
cần có gì
02:40
to runchạy the systemhệ thống.
57
148680
2265
để vận hành hệ thống.
02:42
And anotherkhác environmentalmôi trường challengethử thách is resourcestài nguyên,
58
150945
2548
Một thách thức khác nữa
là tài nguyên,
02:45
findingPhát hiện them and collectingthu gom them.
59
153493
2336
tìm kiếm và thu gom tài nguyên.
02:47
In the desertSa mạc, operatingđiều hành costschi phí are highcao
60
155829
2783
Trong sa mạc,
giá vận hành rất cao
02:50
because waterNước is scarcekhan hiếm,
61
158612
1773
bởi nước rất khan hiếm.
02:52
and the seed-eatingăn hạt giống antskiến that I studyhọc in the desertSa mạc
62
160385
2499
Những chú kiến ăn hạt
mà tôi nghiên cứu ở sa mạc
02:54
have to spendtiêu waterNước to get waterNước.
63
162884
2900
phải dùng nước để kiếm ra nước.
02:57
So an antkiến outsideở ngoài foragingforaging,
64
165784
2139
Có một con kiến ra ngoài kiếm mồi,
02:59
searchingđang tìm kiếm for seedshạt giống in the hotnóng bức sunmặt trời,
65
167923
2037
tìm hạt dưới cái nắng như thiêu như đốt,
03:01
just losesmất waterNước into the airkhông khí.
66
169960
2007
nó bị mất nước.
03:03
But the colonythuộc địa getsđược its waterNước
67
171967
1664
Nhưng cả cộng đồng lại có nước
03:05
by metabolizingchuyển hóa the fatschất béo out of the seedshạt giống
68
173631
1766
nhờ chuyển hóa chất béo có trong hạt
03:07
that they eatăn.
69
175397
1934
mà chúng ăn.
03:09
So in this environmentmôi trường, interactionstương tác are used
70
177331
3159
Trong môi trường này,
những tương tác được dùng
03:12
to activatekích hoạt foragingforaging.
71
180490
1549
để vận hành việc kiếm mồi.
03:14
An outgoinggửi đi foragerdịch Forager doesn't go out unlesstrừ khi
72
182039
2264
Một con kiến đi kiếm ăn
sẽ không ra ngoài nếu
03:16
it getsđược enoughđủ interactionstương tác with returningtrở lại foragersforagers,
73
184303
2573
không tương tác đủ với
những con kiến kiếm mồi trở về.
03:18
and what you see are the returningtrở lại foragersforagers
74
186876
1990
Các bạn thấy lũ kiến
đang tha mồi về
03:20
going into the tunnelđường hầm, into the nesttổ,
75
188866
1824
đi qua ống để vào tổ,
03:22
and meetinggặp gỡ outgoinggửi đi foragersforagers on theirhọ way out.
76
190690
2636
lại gặp những con khác đi ra
lên đường kiếm mồi.
03:25
This makeslàm cho sensegiác quan for the antkiến colonythuộc địa,
77
193326
1623
Rất hợp lí trong trường hợp này,
03:26
because the more foodmón ăn there is out there,
78
194949
2323
vì ngoài kia có càng nhiều thức ăn
03:29
the more quicklyMau the foragersforagers find it,
79
197272
1851
thì lũ kiến càng chóng kiếm được mồi,
03:31
the fasternhanh hơn they come back,
80
199123
1236
và càng nhanh quay về,
03:32
and the more foragersforagers they sendgửi out.
81
200359
2801
nên lũ kiến mới đi ra kiếm ăn
lại càng đông lên.
03:35
The systemhệ thống workscông trinh to stayở lại stoppeddừng lại,
82
203160
2507
Hệ thống cứ thế vận hành
03:37
unlesstrừ khi something positivetích cực happensxảy ra.
83
205667
2015
nếu không có gì xảy ra.
03:39
So interactionstương tác functionchức năng to activatekích hoạt foragersforagers.
84
207682
3881
Vậy chức năng tương tác
đã điều phối lũ kiến đi kiếm ăn.
03:43
And we'vechúng tôi đã been studyinghọc tập
the evolutionsự phát triển of this systemhệ thống.
85
211563
2907
Chúng tôi đã nghiên cứu
sự tiến hóa của hệ thống này.
03:46
First of all, there's variationbiến thể.
86
214470
1091
Trước hết, nó khác nhau.
03:47
It turnslượt out that coloniesthuộc địa are differentkhác nhau.
87
215561
2479
Hóa ra các cộng đồng là khác nhau.
03:50
On drykhô daysngày, some coloniesthuộc địa foragethức ăn gia súc lessít hơn,
88
218040
2696
Vào ngày khô,
có những cộng đồng bớt kiếm ăn,
03:52
so coloniesthuộc địa are differentkhác nhau in how
89
220736
1505
nên chúng khác biệt về
03:54
they managequản lý this trade-offthương mại-off
90
222241
1354
cách quản lý sự đánh đổi
03:55
betweengiữa spendingchi tiêu waterNước to searchTìm kiếm for seedshạt giống
91
223595
3168
giữa việc chịu mất nước
nhằm đi kiếm hạt về
03:58
and gettingnhận được waterNước back in the formhình thức of seedshạt giống.
92
226763
3320
và việc có lại nước từ hạt.
04:02
And we're tryingcố gắng to understandhiểu không why
93
230083
1719
Chúng tôi gắng tìm hiểu tại sao
04:03
some coloniesthuộc địa foragethức ăn gia súc lessít hơn than othersKhác
94
231802
2140
vài cộng đồng ít chịu kiếm ăn hơn,
04:05
by thinkingSuy nghĩ about antskiến as neuronstế bào thần kinh,
95
233942
2325
bằng việc coi lũ kiến
như những nơ-ron,
04:08
usingsử dụng modelsmô hình from neurosciencethần kinh học.
96
236267
2338
và dùng mô hình
của khoa học thần kinh.
04:10
So just as a neuronneuron addsbổ sung up its stimulationkích thích
97
238605
2674
Cũng như nơ-ron tích lũy kích thích
04:13
from other neuronstế bào thần kinh to decidequyết định whetherliệu to firengọn lửa,
98
241279
2006
từ những nơ-ron khác để kích hoạt,
04:15
an antkiến addsbổ sung up its stimulationkích thích from other antskiến
99
243285
2885
một chú kiến tích lũy kích thích
từ những con kiến khác
04:18
to decidequyết định whetherliệu to foragethức ăn gia súc.
100
246170
2023
để quyết định có đi kiếm ăn không.
04:20
And what we're looking for is whetherliệu there mightcó thể be
101
248193
1637
Chúng tôi muốn tìm ra liệu có
04:21
smallnhỏ bé differencessự khác biệt amongtrong số coloniesthuộc địa
102
249830
1992
sự khác biệt nhỏ nào
trong các cộng đồng
04:23
in how manynhiều interactionstương tác eachmỗi antkiến needsnhu cầu
103
251822
3314
về lượng tương tác
mỗi con kiến cần
04:27
before it's willingsẵn lòng to go out and foragethức ăn gia súc,
104
255136
1926
để sẵn sàng ra ngoài kiếm ăn,
04:29
because a colonythuộc địa like that would foragethức ăn gia súc lessít hơn.
105
257062
3767
khi cộng đồng ấy ít đi kiếm ăn.
04:32
And this raisestăng lên an analogoustương tự questioncâu hỏi about brainsnão.
106
260829
3139
Điều này làm nảy ra
một câu hỏi tương tự về não bộ.
04:35
We talk about the brainóc,
107
263968
1412
Ta nói đến não nói chung,
04:37
but of coursekhóa học everymỗi brainóc is slightlykhinh bỉ differentkhác nhau,
108
265380
2890
nhưng đương nhiên,
mỗi bộ não lại khác nhau,
04:40
and maybe there are some individualscá nhân
109
268270
1379
có lẽ một vài cá nhân
04:41
or some conditionsđiều kiện
110
269649
1319
hay hoàn cảnh
04:42
in which the electricalđiện propertiestính chất of neuronstế bào thần kinh are suchnhư là
111
270968
3222
trong đó những đặc tính điện của nơ-ron
04:46
that they requireyêu cầu more stimuluskích thích to firengọn lửa,
112
274190
3870
đòi hỏi cần nhiều kích thích hơn
để được kích hoạt,
04:50
and that would leadchì to differencessự khác biệt in brainóc functionchức năng.
113
278060
3726
khiến có sự khác biệt
trong chức năng não.
04:53
So in ordergọi món to askhỏi evolutionarytiến hóa questionscâu hỏi,
114
281786
2334
Để hỏi câu hỏi về sự tiến hóa,
04:56
we need to know about reproductivesinh sản successsự thành công.
115
284120
2679
ta cần biết về
thành công của sinh sản.
04:58
This is a mapbản đồ of the studyhọc siteđịa điểm
116
286799
2325
Đây là bản đồ của
vùng nghiên cứu
05:01
where I have been trackingtheo dõi this populationdân số
117
289124
2553
mà tôi đã lần theo
05:03
of harvesterxe chở gỗ antkiến coloniesthuộc địa for 28 yearsnăm,
118
291677
3293
các cộng đồng kiến thợ
suốt 28 năm,
05:06
which is about as long as a colonythuộc địa livescuộc sống.
119
294970
2262
bằng tuổi thọ của một cộng đồng kiến.
05:09
EachMỗi symbolký hiệu is a colonythuộc địa,
120
297232
2099
Mỗi chấm là một cộng đồng kiến
05:11
and the sizekích thước of the symbolký hiệu is
how manynhiều offspringcon cái it had,
121
299331
3266
và kích cỡ chấm biểu diễn
các thế hệ con cháu chúng có,
05:14
because we were ablecó thể to use geneticdi truyền variationbiến thể
122
302597
1913
bởi chúng tôi có thể dùng
biến thể gen
05:16
to matchtrận đấu up parentcha mẹ and offspringcon cái coloniesthuộc địa,
123
304510
2711
để tìm cộng đồng bố mẹ tương ứng
với cộng đồng con cái,
05:19
that is, to figurenhân vật out which coloniesthuộc địa
124
307221
3297
tức tìm được cộng đồng nào
05:22
were foundedthành lập by a daughterCon gái queennữ hoàng
125
310518
1925
là con cái của con kiến chúa,
05:24
producedsản xuất by which parentcha mẹ colonythuộc địa.
126
312443
2068
được sinh ra từ cộng đồng cha mẹ nào.
05:26
And this was amazingkinh ngạc for me, after all these yearsnăm,
127
314511
2002
Tôi quá ư xúc động
khi sau bao năm,
05:28
to find out, for examplethí dụ, that colonythuộc địa 154,
128
316513
3128
đã tìm ra, ví dụ, ở cộng đồng 154,
05:31
whomai I've knownnổi tiếng well for manynhiều yearsnăm,
129
319641
2176
tôi đã quan sát nó hàng năm,
05:33
is a great-grandmotherbà cố.
130
321817
1819
có một bà kiến đã lên chức bà cố.
05:35
Here'sĐây là her daughterCon gái colonythuộc địa,
131
323636
1740
Đây là gia đình con gái của bà,
05:37
here'sđây là her granddaughtercháu gái colonythuộc địa,
132
325376
2684
đây là gia đình cháu bà kiến ấy,
05:40
and these are her great-granddaughterchắt coloniesthuộc địa.
133
328060
2392
và đây là gia đình của cô chắt gái.
05:42
And by doing this, I was ablecó thể to learnhọc hỏi
134
330452
2025
Khi thực hiện điều này, tôi nhận ra
05:44
that offspringcon cái coloniesthuộc địa resemblegiống như parentcha mẹ coloniesthuộc địa
135
332477
3283
những cộng đồng con cái
cũng giống cộng đồng cha mẹ
05:47
in theirhọ decisionsquyết định about which daysngày are so hotnóng bức
136
335760
2217
trong cách chọn lựa
ngày nào nóng quá,
05:49
that they don't foragethức ăn gia súc,
137
337977
1778
sẽ không ra ngoài kiếm ăn,
05:51
and the offspringcon cái of parentcha mẹ coloniesthuộc địa
138
339755
1464
và nhà của lũ kiến con cháu
05:53
livetrực tiếp so farxa from eachmỗi other that the antskiến never meetgặp,
139
341219
2906
xa nhà cha mẹ tới mức
chúng hiếm khi gặp nhau
05:56
so the antskiến of the offspringcon cái colonythuộc địa
140
344125
2289
nên lũ kiến con cháu này
05:58
can't be learninghọc tập this from the parentcha mẹ colonythuộc địa.
141
346414
2244
không thể học theo cha mẹ được.
06:00
And so our nextkế tiếp stepbậc thang is to look
142
348658
1381
Vậy bước tiếp theo là xét xem
06:02
for the geneticdi truyền variationbiến thể
underlyingcơ bản this resemblancesự giống nhau.
143
350039
5276
những biến thể gene
có quy định sự giống nhau này không
06:07
So then I was ablecó thể to askhỏi, okay, who'sai doing better?
144
355315
4125
Rồi tôi đặt câu hỏi
ai làm giỏi hơn?
06:11
Over the time of the studyhọc,
145
359440
1460
Trong thời gian nghiên cứu,
06:12
and especiallyđặc biệt in the pastquá khứ 10 yearsnăm,
146
360900
1465
đặc biệt 10 năm qua,
06:14
there's been a very severenghiêm trọng and deepeningsâu sắc droughthạn hán
147
362365
3308
đã có một trận hạn hán nghiêm trọng
06:17
in the SouthwesternTây Nam U.S.,
148
365673
2127
ở Tây Nam Hoa Kỳ,
06:19
and it turnslượt out that the
coloniesthuộc địa that conservebảo tồn waterNước,
149
367800
3053
thành ra, các cộng đồng giữ nước,
06:22
that stayở lại in when it's really hotnóng bức outsideở ngoài,
150
370853
4429
ở trong tổ khi trời nắng nóng,
06:27
and thusdo đó sacrificesự hy sinh gettingnhận được as much foodmón ăn as possiblekhả thi,
151
375282
2632
cố hy sinh kiếm càng nhiều
thức ăn càng tốt,
06:29
are the onesnhững người more likelycó khả năng to have offspringcon cái coloniesthuộc địa.
152
377914
2945
là những cộng đồng
đông con cháu hơn.
06:32
So all this time, I thought that colonythuộc địa 154
153
380859
2269
Suốt thời gian này, tôi nghĩ
cộng đồng số 154
06:35
was a loserkẻ thất bại, because on really drykhô daysngày,
154
383128
2670
yếu kém hơn rồi,
vì vào những ngày khô hạn,
06:37
there'dmàu đỏ be just this trickletia nước of foragingforaging,
155
385798
1868
chỉ một hàng kiến chậm rãi đi kiếm mồi,
06:39
while the other coloniesthuộc địa were out
156
387666
1591
trong khi những cộng đồng khác
06:41
foragingforaging, gettingnhận được lots of foodmón ăn,
157
389257
2117
hăng hái đi ra,
kiếm được vô khối thức ăn,
06:43
but in factthực tế, colonythuộc địa 154 is a hugekhổng lồ successsự thành công.
158
391374
3020
nhưng thực ra, cộng đồng 154
lại thành công hơn cả.
06:46
She's a matriarchmatriarch.
159
394394
1332
Đó là một nữ chúa.
06:47
She's one of the rarehiếm great-grandmothersGreat-bà on the siteđịa điểm.
160
395726
3052
Đó là một bà cố kiến hiếm hoi còn sống.
06:50
To my knowledgehiểu biết, this is the first time
161
398778
2785
Theo tôi hiểu, đây là lần đầu
06:53
that we'vechúng tôi đã been ablecó thể to tracktheo dõi
162
401563
1639
chúng ta có thể lần theo
06:55
the ongoingđang diễn ra evolutionsự phát triển of collectivetập thể behaviorhành vi
163
403202
3001
sự tiến hóa đang diễn ra
hành vi thu lượng
06:58
in a naturaltự nhiên populationdân số of animalsđộng vật
164
406203
2117
trong một cộng đồng động vật
07:00
and find out what's actuallythực ra workingđang làm việc besttốt.
165
408320
4657
và tìm ra cơ chế vận hành
tốt nhất trong đó.
07:04
Now, the InternetInternet usessử dụng an algorithmthuật toán
166
412977
2421
Giờ đây, Internet dùng các thuật toán
07:07
to regulateđiều chỉnh the flowlưu lượng of datadữ liệu
167
415398
2853
để điều hành dòng chảy dữ liệu,
07:10
that's very similargiống to the one
168
418251
2227
cũng giống như cách
07:12
that the harvesterxe chở gỗ antskiến are usingsử dụng to regulateđiều chỉnh
169
420478
2376
những con kiến thợ dùng
để điều phối
07:14
the flowlưu lượng of foragersforagers.
170
422854
1541
dòng kiến đi kiếm mồi.
07:16
And guessphỏng đoán what we call this analogysự giống nhau?
171
424395
3366
Sự tương đồng này gọi là gì?
07:19
The anternetanternet is comingđang đến.
172
427761
1518
Sẽ có anternet (mạng kiến).
07:21
(ApplauseVỗ tay)
173
429279
1721
(Vỗ tay)
07:23
So datadữ liệu doesn't leaverời khỏi the sourcenguồn computermáy vi tính
174
431000
3454
Vậy dữ liệu không rời máy nguồn
07:26
unlesstrừ khi it getsđược a signaltín hiệu that there's enoughđủ bandwidthbăng thông
175
434454
2861
nếu không nhận được tín hiệu
là có đủ dải thông (bandwidth)
07:29
for it to traveldu lịch on.
176
437315
2729
để truyền đi.
07:32
In the earlysớm daysngày of the InternetInternet,
177
440044
1441
Vào thời kỳ đầu của Internet,
07:33
when operatingđiều hành costschi phí were really highcao
178
441485
2274
khi phí vận hành còn đắt đỏ
07:35
and it was really importantquan trọng not to losethua any datadữ liệu,
179
443759
3227
nhất thiết phải đảm bảo
không mất đi dữ liệu nào,
07:38
then the systemhệ thống was setbộ up for interactionstương tác
180
446986
2157
thì hệ thống được thiết lập
để các tương tác
07:41
to activatekích hoạt the flowlưu lượng of datadữ liệu.
181
449143
3062
sẽ kích hoạt dòng dữ liệu.
07:44
It's interestinghấp dẫn that the antskiến are usingsử dụng an algorithmthuật toán
182
452205
2385
Thật thú vị khi
lũ kiến dùng thuật toán
07:46
that's so similargiống to the one that we recentlygần đây inventedphát minh,
183
454590
3896
cũng giống như thuật toán
ta mới nghĩ ra đây,
07:50
but this is only one of a handfulsố ít of antkiến algorithmsthuật toán
184
458486
2953
nhưng ta chỉ biết chun chút
về thuật toán
07:53
that we know about,
185
461439
1419
của loài kiến,
07:54
and antskiến have had 130 milliontriệu yearsnăm
186
462858
3193
và chúng đã có 130 triệu năm
07:58
to evolvephát triển a lot of good onesnhững người,
187
466051
2026
để tiến hóa thành
những con siêu việt nhất.
08:00
and I think it's very likelycó khả năng
188
468077
1506
Tôi nghĩ, có lẽ
08:01
that some of the other 12,000 speciesloài
189
469583
2557
một vài loài trong số
12.000 loài kiến
08:04
are going to have interestinghấp dẫn algorithmsthuật toán
190
472140
2697
đều có những thuật toán thú vị
08:06
for datadữ liệu networksmạng lưới
191
474837
1024
cho mạng dữ liệu
08:07
that we haven'tđã không even thought of yetchưa.
192
475861
2697
mà chính ta không ngờ tới.
08:10
So what happensxảy ra when operatingđiều hành costschi phí are lowthấp?
193
478558
3085
Vậy khi phí vận hành thấp thì sao?
08:13
OperatingHoạt động costschi phí are lowthấp in the tropicsvùng nhiệt đới,
194
481643
1787
Phí vận hành thấp
ở các vùng nhiệt đới,
08:15
because it's very humidẩm ướt, and it's easydễ dàng for the antskiến
195
483430
2096
bởi ở đó ẩm và dễ dàng
08:17
to be outsideở ngoài walkingđi dạo around.
196
485526
2824
đi ra ngoài.
08:20
But the antskiến are so abundantdồi dào
197
488350
1653
Nhưng kiến cũng nhiều
08:22
and diversephong phú in the tropicsvùng nhiệt đới
198
490003
1818
và đa dạng ở vùng nhiệt đới
08:23
that there's a lot of competitioncuộc thi.
199
491821
2598
nên có nhiều cạnh tranh.
08:26
WhateverBất cứ điều gì resourcetài nguyên one speciesloài is usingsử dụng,
200
494419
1952
Loài này dùng nguồn tài nguyên nào,
08:28
anotherkhác speciesloài is likelycó khả năng to be usingsử dụng that
201
496371
3172
loài kia cũng muốn dùng nguồn đó
08:31
at the sametương tự time.
202
499543
2379
cùng một lúc.
08:33
So in this environmentmôi trường, interactionstương tác are used
203
501922
2608
Vậy trong môi trường này,
tương tác lại được dùng
08:36
in the oppositeđối diện way.
204
504530
1945
theo cách ngược lại.
08:38
The systemhệ thống keepsgiữ going
205
506475
1395
Hệ thống vận hành
08:39
unlesstrừ khi something negativetiêu cực happensxảy ra,
206
507870
1554
nếu không có gì tiêu cực xảy ra.
08:41
and one speciesloài that I studyhọc makeslàm cho circuitsmạch
207
509424
2167
Một loài kiến mà tôi nghiên cứu
08:43
in the treescây of foragingforaging antskiến
208
511591
2159
đã vây quanh những cái cây
của con kiến tha mồi
08:45
going from the nesttổ to a foodmón ăn sourcenguồn and back,
209
513750
2981
đi từ tổ đến nguồn thức ăn
và ngược lại,
08:48
just roundtròn and roundtròn,
210
516731
1329
cứ vòng quanh như thế,
08:50
unlesstrừ khi something negativetiêu cực happensxảy ra,
211
518060
1442
nếu không có gì tiêu cực xảy ra,
08:51
like an interactionsự tương tác
212
519502
1609
giống như tương tác
08:53
with antskiến of anotherkhác speciesloài.
213
521111
2739
với các con kiến thuộc loài kiến khác.
08:55
So here'sđây là an examplethí dụ of antkiến securityBảo vệ.
214
523850
2937
Đây là ví dụ về an ninh của loài kiến.
08:58
In the middleở giữa, there's an antkiến
215
526787
1858
Ở giữa, có một con kiến
09:00
pluggingcắm the nesttổ entrancecổng vào with its headcái đầu
216
528645
2463
chui đầu mình vào để
đóng cửa tổ lại
09:03
in responsephản ứng to interactionstương tác with anotherkhác speciesloài.
217
531108
2993
khi có tương tác với
một loài kiến khác.
09:06
Those are the little onesnhững người runningđang chạy around
218
534101
1659
Kia là những con kiến nhỏ
chạy vòng quanh
09:07
with theirhọ abdomensabdomens up in the airkhông khí.
219
535760
2751
bụng vểnh lên trời.
09:10
But as soonSớm as the threatmối đe dọa is passedthông qua,
220
538511
2046
Nhưng ngay khi mối đe dọa qua đi,
09:12
the entrancecổng vào is openmở again,
221
540557
2755
đường vào tổ lại mở ra,
09:15
and maybe there are situationstình huống
222
543312
1790
có lẽ cũng có tình huống
09:17
in computermáy vi tính securityBảo vệ
223
545102
1089
trong an ninh mạng,
09:18
where operatingđiều hành costschi phí are lowthấp enoughđủ
224
546191
2206
chi phí vận hành xuống thấp
09:20
that we could just blockkhối accesstruy cập temporarilytạm thời
225
548397
3375
đến mức ta có thể tạm thời
chặn truy cập
09:23
in responsephản ứng to an immediatengay lập tức threatmối đe dọa,
226
551772
2193
khi có một mối đe dọa
khẩn cấp nào đó,
09:25
and then openmở it again,
227
553965
2026
rồi sau lại mở cổng,
09:27
insteadthay thế of tryingcố gắng to buildxây dựng
228
555991
1269
thay vì cố xây
09:29
a permanentdài hạn firewalltường lửa or fortresspháo đài.
229
557260
3980
một pháo đài hay tường lửa vĩnh viễn.
09:33
So anotherkhác environmentalmôi trường challengethử thách
230
561240
1940
Một thách thức môi trường khác
09:35
that all systemshệ thống have to dealthỏa thuận with
231
563180
1695
tất cả các hệ thống phải đối mặt
09:36
is resourcestài nguyên, findingPhát hiện and collectingthu gom them.
232
564875
5452
là tài nguyên,
tìm và thâu lượm chúng.
09:42
And to do this, antskiến solvegiải quyết the problemvấn đề
233
570327
1673
Loài kiến đã tìm giải pháp cho
09:44
of collectivetập thể searchTìm kiếm,
234
572000
1258
vấn đề tìm kiếm tổng hợp,
09:45
and this is a problemvấn đề that's of great interestquan tâm
235
573258
1576
là vấn đề hiện được quan tâm
09:46
right now in roboticsrobot,
236
574834
1484
trong ngành rô-bốt học,
09:48
because we'vechúng tôi đã understoodhiểu that,
237
576318
1732
bởi ta biết rằng
09:50
ratherhơn than sendinggửi a singleĐộc thân,
238
578050
1614
thay vì gửi
09:51
sophisticatedtinh vi, expensiveđắt robotrobot out
239
579664
3495
một robot đơn lẻ, phức tạp, đắt tiền
09:55
to explorekhám phá anotherkhác planethành tinh
240
583159
1417
đi khám phá một hành tinh khác,
09:56
or to searchTìm kiếm a burningđốt buildingTòa nhà,
241
584576
2567
hoặc đi tìm kiếm trong
một tòa nhà hỏa hoạn,
09:59
that insteadthay thế, it mayTháng Năm be more effectivecó hiệu lực
242
587143
2600
có lẽ sẽ hiệu quả hơn
10:01
to get a groupnhóm of cheapergiá rẻ hơn robotsrobot
243
589743
4377
nếu sai một nhóm robot rẻ tiền hơn
10:06
exchangingtrao đổi only minimaltối thiểu informationthông tin,
244
594120
2545
trao đổi chỉ những
thông tin tiểu tiết
10:08
and that's the way that antskiến do it.
245
596665
2799
đó là cách của loài kiến.
10:11
So the invasivexâm hại ArgentineArgentina antkiến
246
599464
1765
Loài kiến Ác-hen-ti-na
10:13
makeslàm cho expandablemở rộng searchTìm kiếm networksmạng lưới.
247
601229
2330
xây mạng lưới tìn kiếm mở rộng.
10:15
They're good at dealingxử lý with the mainchủ yếu problemvấn đề
248
603559
2273
Chúng rất giỏi xử lí
các vấn đề chính yếu
10:17
of collectivetập thể searchTìm kiếm,
249
605832
1331
trong tìm kiếm tổng hợp,
10:19
which is the trade-offthương mại-off betweengiữa
250
607163
2566
là cán cân giữa
10:21
searchingđang tìm kiếm very thoroughlytriệt để
251
609729
1336
một mặt tìm kiếm kĩ càng
10:23
and coveringbao gồm a lot of groundđất.
252
611065
1997
một mặt bao quát được
một diện tích rộng.
10:25
And what they do is,
253
613062
895
Cách chúng làm là
10:25
when there are manynhiều antskiến in a smallnhỏ bé spacekhông gian,
254
613957
2387
khi có nhiều con
trong không gian hẹp,
10:28
then eachmỗi one can searchTìm kiếm very thoroughlytriệt để
255
616344
2213
mỗi con tìm kiếm kĩ càng
10:30
because there will be anotherkhác antkiến nearbygần đó
256
618557
1624
bởi đã có các con khác ngay bên
10:32
searchingđang tìm kiếm over there,
257
620181
1357
đang tìm kiếm,
10:33
but when there are a fewvài antskiến
258
621538
1647
nhưng khi chỉ có ít con
10:35
in a largelớn spacekhông gian,
259
623185
2055
trên diện rộng,
10:37
then they need to stretchcăng ra out theirhọ pathslối đi
260
625240
2414
chúng cần giãn ra
10:39
to coverche more groundđất.
261
627654
1803
để bao được rộng hơn.
10:41
I think they use interactionstương tác to assessđánh giá densitytỉ trọng,
262
629457
2954
Tôi nghĩ chúng dùng tương tác
để đánh giá mật độ,
10:44
so when they're really crowdedĐông người,
263
632411
1229
khi đông đúc,
10:45
they meetgặp more oftenthường xuyên,
264
633640
1102
chúng hay gặp nhau
10:46
and they searchTìm kiếm more thoroughlytriệt để.
265
634742
2465
và tìm kĩ hơn.
10:49
DifferentKhác nhau antkiến speciesloài mustphải use differentkhác nhau algorithmsthuật toán,
266
637207
3400
Những loài kiên skhacs nhau
dùng những thuật toán khác nhau
10:52
because they'vehọ đã evolvedphát triển to dealthỏa thuận with
267
640607
2522
bởi chúng đã tiến hóa
để ứng phó với
10:55
differentkhác nhau resourcestài nguyên,
268
643129
1671
những tài nguyên khác nhau,
10:56
and it could be really usefulhữu ích to know about this,
269
644800
2559
và có lẽ rất hữu ích
khi biết điều này.
10:59
and so we recentlygần đây askedyêu cầu antskiến
270
647359
1642
Gần đây chúng tôi
11:01
to solvegiải quyết the collectivetập thể searchTìm kiếm problemvấn đề
271
649001
2450
bắt lũ kiến giải một bài toán
tìm kiếm tổng hợp
11:03
in the extremecực environmentmôi trường
272
651451
1368
trong môi trường khắc nghiệt
11:04
of microgravitymicrogravity
273
652819
1558
không trọng lực
11:06
in the InternationalQuốc tế SpaceSpace StationStation.
274
654377
1976
ở Trung Tâm Không Gian Quốc Tế.
11:08
When I first saw this picturehình ảnh, I thought,
275
656353
1545
Khi mới xem hình này, tôi nghĩ:
11:09
Oh no, they'vehọ đã mountedgắn kết the habitatmôi trường sống verticallytheo chiều dọc,
276
657898
2857
Ôi không, chúng xây nhà
dựng đứng lên rồi
11:12
but then I realizedthực hiện that, of coursekhóa học, it doesn't mattervấn đề.
277
660755
2618
nhưng rồi tồi nhận ra,
đương nhiên, cũng chả sao.
11:15
So the ideaý kiến here is that the antskiến
278
663373
2637
Vấn đề ở đây là lũ kiến
11:18
are workingđang làm việc so hardcứng to hangtreo on
279
666010
1970
đã nỗ lực hết sức để trụ lại
11:19
to the wallTường or the floorsàn nhà or whateverbất cứ điều gì you call it
280
667980
3057
trên tường hay trên sàn
hay bất cứ nơi nào
11:23
that they're lessít hơn likelycó khả năng to interacttương tác,
281
671037
3009
chúng ít được tương tác.
11:26
and so the relationshipmối quan hệ betweengiữa
282
674046
1244
Mối quan hệ giữa
11:27
how crowdedĐông người they are and how oftenthường xuyên they meetgặp
283
675290
2120
mật độ đông đúc
và tần số gặp nhau
11:29
would be messedsai lầm up.
284
677410
1725
đã bị nhiễu.
11:31
We're still analyzingphân tích the datadữ liệu.
285
679135
1395
Vẫn đang phân tích dữ liệu,
11:32
I don't have the resultscác kết quả yetchưa.
286
680530
1964
tôi chưa biết kết quả.
11:34
But it would be interestinghấp dẫn to know
287
682494
1694
Sẽ rất thú vị khi biết
11:36
how other speciesloài solvegiải quyết this problemvấn đề
288
684188
2459
các loài khác xử trí ra sao
trước vấn đề này
11:38
in differentkhác nhau environmentsmôi trường on EarthTrái đất,
289
686647
2564
trong những môi trường
khác nhau trên trái đất,
11:41
and so we're settingcài đặt up a programchương trình
290
689211
1266
nên chúng tôi đã lập
11:42
to encouragekhuyến khích kidstrẻ em around the worldthế giới
291
690477
2160
chương trình khuyến khích trẻ em
quanh thế giới
11:44
to try this experimentthí nghiệm with differentkhác nhau speciesloài.
292
692637
2536
thí nghiệm với những loài khác nhau.
11:47
It's very simpleđơn giản.
293
695173
1767
Rất đơn giản.
11:48
It can be donelàm xong with cheapgiá rẻ materialsnguyên vật liệu.
294
696940
2090
Có thể thực hiện
với nguyên liệu rẻ tiền.
11:51
And that way, we could make a globaltoàn cầu mapbản đồ
295
699030
2833
Qua đó, chúng tôi dựng
bản đồ toàn cầu
11:53
of antkiến collectivetập thể searchTìm kiếm algorithmsthuật toán.
296
701863
3347
về thuật toán của loài kiến
trong tìm kiếm tổng hợp.
11:57
And I think it's prettyđẹp likelycó khả năng that the invasivexâm hại speciesloài,
297
705210
2483
Tôi nghĩ, có lẽ,
những loài kiến xâm lấn
11:59
the onesnhững người that come into our buildingscác tòa nhà,
298
707693
2149
những loài làm tổ
trong các tòa nhà
12:01
are going to be really good at this,
299
709842
1742
khá giỏi chuyện này
12:03
because they're in your kitchenphòng bếp
300
711584
1848
bởi chúng ở ngay trong
bếp nhà bạn
12:05
because they're really good
at findingPhát hiện foodmón ăn and waterNước.
301
713432
3907
bởi chúng rất giỏi
tìm nước và thức ăn.
12:09
So the mostphần lớn familiarquen resourcetài nguyên for antskiến
302
717339
3265
Nguồn tài nguyên
quen thuộc nhất của lũ kiến
12:12
is a picnicdã ngoại,
303
720604
1315
là picnic,
12:13
and this is a clusteredtập hợp điểm resourcetài nguyên.
304
721919
2145
đây là một cụm tài nguyên.
12:16
When there's one piececái of fruittrái cây,
305
724064
999
Có một miếng trái cây,
12:17
there's likelycó khả năng to be anotherkhác piececái of fruittrái cây nearbygần đó,
306
725063
2515
tức gần đấy cũng có thêm miếng nữa,
12:19
and the antskiến that specializechuyên môn hóa on clusteredtập hợp điểm resourcestài nguyên
307
727578
3432
và các con kiến chuyên lần mò
những cụm tài nguyên
12:23
use interactionstương tác for recruitmenttuyển dụng.
308
731010
1942
sẽ tương tác để gọi các tân binh.
12:24
So when one antkiến meetsđáp ứng anotherkhác,
309
732952
1277
Khi con kiến này gặp con kia,
12:26
or when it meetsđáp ứng a chemicalhóa chất depositedlắng đọng
310
734229
1625
hay khi gặp chất dịch
12:27
on the groundđất by anotherkhác,
311
735854
1736
con kiến khác để lại trên đất,
12:29
then it changesthay đổi directionphương hướng to followtheo
312
737590
1833
nó sẽ đổi hướng để đi theo
12:31
in the directionphương hướng of the interactionsự tương tác,
313
739423
1573
hướng phát ra tương tác,
12:32
and that's how you get the trailđường mòn of antskiến
314
740996
1977
đó cũng là cách loài kiến tìm đến
12:34
sharingchia sẻ your picnicdã ngoại.
315
742973
1413
ăn picnic cùng bạn.
12:36
Now this is a placeđịa điểm where I think we mightcó thể be ablecó thể
316
744386
1695
Tôi cho rằng, ta cũng có thể
12:38
to learnhọc hỏi something from antskiến about cancerung thư.
317
746081
3741
qua loài kiến,
hiểu thêm về bệnh ung thư.
12:41
I mean, first, it's obvioushiển nhiên that we could do a lot
318
749822
1981
Trước tiên, rõ ràng,
có thể làm nhiều điều
12:43
to preventngăn chặn cancerung thư
319
751803
1610
để ngăn ngừa ung thư
12:45
by not allowingcho phép people to spreadLan tràn around
320
753413
2577
bằng cách không cho phép
người ta truyền ra
12:47
or sellbán the toxinschất độc that promoteQuảng bá
321
755990
1944
hay bán những chất độc
12:49
the evolutionsự phát triển of cancerung thư in our bodiescơ thể,
322
757934
2780
kích thích tế bào ung thư
phát triển trong cơ thể
12:52
but I don't think the antskiến can help us much with this
323
760714
2346
nhưng loài kiến
chả giúp được chuyện này
12:55
because antskiến never poisonchất độc theirhọ ownsở hữu coloniesthuộc địa.
324
763060
3358
bởi chúng không đầu độc
chính cộng đồng mình.
12:58
But we mightcó thể be ablecó thể to learnhọc hỏi something from antskiến
325
766418
1332
Nhưng ta cũng học được từ loài kiến
12:59
about treatingđiều trị cancerung thư.
326
767750
1763
về cách chữa bệnh ung thư.
13:01
There are manynhiều differentkhác nhau kindscác loại of cancerung thư.
327
769513
2225
Có rất nhiều loại ung thư.
13:03
EachMỗi one originatesnguồn gốc in a particularcụ thể partphần of the bodythân hình,
328
771738
2978
Mỗi loại bắt nguồn
từ một bộ phân trong cơ thể,
13:06
and then some kindscác loại of cancerung thư will spreadLan tràn
329
774716
2966
khi ung thư lan ra
13:09
or metastasizemetastasize to particularcụ thể other tissues
330
777682
2830
di căn vào các mô
13:12
where they mustphải be gettingnhận được
resourcestài nguyên that they need.
331
780512
2880
chúng bắt đầu ăn các bộ phận.
13:15
So if you think from the perspectivequan điểm
332
783392
1808
Nếu nhìn theo góc nhìn
13:17
of earlysớm metastaticdi căn cancerung thư cellstế bào
333
785200
1950
của tế bào ung thư
di căn giai đoạn đầu,
13:19
as they're out searchingđang tìm kiếm around
334
787150
1623
khi chúng bắt đầu nhìn quanh
13:20
for the resourcestài nguyên that they need,
335
788773
2317
tìm những tài nguyên chúng cần,
13:23
if those resourcestài nguyên are clusteredtập hợp điểm,
336
791090
1983
nếu các tài nguyên ấy là một cụm
13:25
they're likelycó khả năng to use interactionstương tác for recruitmenttuyển dụng,
337
793073
3013
chúng sẽ phát tín hiệu
để gọi tân binh
13:28
and if we can figurenhân vật out how
cancerung thư cellstế bào are recruitingtuyển dụng,
338
796086
3093
và nếu ta tìm ra được cách
chúng thu hút tân binh
13:31
then maybe we could setbộ trapsbẫy
339
799179
2347
thì chắc sẽ có thể đặt bẫy
13:33
to catchbắt lấy them before they becometrở nên establishedthành lập.
340
801526
4049
để tóm gọm chúng
trước khi chúng hoành hành.
13:37
So antskiến are usingsử dụng interactionstương tác in differentkhác nhau wayscách
341
805575
3235
Loài kiến dùng tương tác
trong những cách khác nhau
13:40
in a hugekhổng lồ varietyđa dạng of environmentsmôi trường,
342
808810
2602
trong những môi trường khác nhau
13:43
and we could learnhọc hỏi from this
343
811412
1821
và từ đó,
ta có thể rút ra bài học
13:45
about other systemshệ thống that operatevận hành
344
813233
1777
về các hệ thống vận hành
13:47
withoutkhông có centralTrung tâm controlđiều khiển.
345
815010
2337
mà không cần điều khiển trung ương.
13:49
UsingBằng cách sử dụng only simpleđơn giản interactionstương tác,
346
817347
1979
Chỉ dùng sự tương tác,
13:51
antkiến coloniesthuộc địa have been performingbiểu diễn
347
819326
1795
các cộng đồng kiến đã
13:53
amazingkinh ngạc featsnhững kỳ công for more than 130 milliontriệu yearsnăm.
348
821121
3633
vận hành tài tình suốt
hơn 130 triệu năm qua.
13:56
We have a lot to learnhọc hỏi from them.
349
824754
2140
Chúng ta có thể học hỏi
nhiều điều từ chúng.
13:58
Thank you.
350
826894
2738
Xin cảm ơn.
14:01
(ApplauseVỗ tay)
351
829632
2733
(Vỗ tay)
Translated by Nam Nguyen Cong
Reviewed by An Nguyen Hoang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Deborah Gordon - Ecologist
By studying how ant colonies work without any one leader, Deborah Gordon has identified striking similarities in how ant colonies, brains, cells and computer networks regulate themselves.

Why you should listen

Ecologist Deborah M. Gordon has learned that ant colonies can work without central control by using simple interactions like how often the insects touch antennae. Contrary to the notion that colonies are organized by efficient ants, she has instead discovered that evolution has produced “noisy” systems that tolerate accident and respond flexibly to the environment. When conditions are tough, natural selection favors colonies that conserve resources.

Her studies of ant colonies have led her and her Stanford colleagues to the discovery of the “Anternet,” which regulates foraging in ants in the same way the internet regulates data traffic. But as she said to Wired in 2013, "Insect behavior mimicking human networks ... is actually not what’s most interesting about ant networks. What’s far more interesting are the parallels in the other direction: What have the ants worked out that we humans haven’t thought of yet?" Her latest exploration: How do ants behave in space?

More profile about the speaker
Deborah Gordon | Speaker | TED.com