ABOUT THE SPEAKER
Simon Sinek - Leadership expert
Simon Sinek explores how leaders can inspire cooperation, trust and change. He's the author of the classic "Start With Why"; his latest book is "Leaders Eat Last."

Why you should listen

Fascinated by the leaders who make impact in the world, companies and politicians with the capacity to inspire, Simon Sinek has discovered some remarkable patterns in how they think, act and communicate. He wrote Start With Why: How Great Leaders Inspire Everyone to Take Action to explore his idea of the Golden Circle, what he calls "a naturally occurring pattern, grounded in the biology of human decision making, that explains why we are inspired by some people, leaders, messages and organizations over others." His newest work explores "circles of safety," exploring how to enhance feelings of trust and confidence in making bold decisions. It's the subject of his latest book, Leaders Eat Last.

An ethnographer by training, Sinek is an adjunct of the RAND Corporation. He writes and comments regularly for major publications and teaches graduate-level strategic communications at Columbia University.

More profile about the speaker
Simon Sinek | Speaker | TED.com
TED2014

Simon Sinek: Why good leaders make you feel safe

Simon Sinek: Người lãnh đạo giỏi khiến bạn có cảm giác an toàn

Filmed:
12,536,564 views

Điều gì làm nên người lãnh đạo giỏi? Simon Sinek, nhà lý luận quản lý cho rằng, đó là người tạo cho nhân viên mình cảm giác an toàn, sự tin tưởng lẫn nhau. Nhưng để tạo nên niềm tin và sự an toàn - đặc biệt là trong nền kinh tế luôn thay đổi hiện nay - cần phải mang một trách nhiệm lớn.
- Leadership expert
Simon Sinek explores how leaders can inspire cooperation, trust and change. He's the author of the classic "Start With Why"; his latest book is "Leaders Eat Last." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
There's a man by the nameTên of CaptainThuyền trưởng
0
980
2260
Có một Đại úy
00:15
WilliamWilliam SwensonSwenson
1
3240
2330
tên là William Swenson,
00:17
who recentlygần đây was awardedTrao giải thưởng the
congressionalQuốc hội MedalHuy chương of HonorVinh dự
2
5570
3202
vừa được trao tặng
Huân chương Danh Dự của Quốc Hội Hoa Kỳ
cho hành động của mình
vào ngày 08/09/2009.
00:20
for his actionshành động on SeptemberTháng chín 8, 2009.
3
8772
4858
00:25
On that day, a columncột of AmericanNgười Mỹ
4
13630
2365
Vào ngày đó, một nhóm
lính Mỹ và Afghanistan
00:28
and AfghanAfghanistan troopsbinh lính
5
15995
1284
00:29
were makingchế tạo theirhọ way
6
17279
1477
đang hành quân
qua một tỉnh của Afghanistan
00:30
throughxuyên qua a partphần of AfghanistanAfghanistan
7
18756
2884
để bảo vệ
một nhóm quan chức chính phủ Hoa Kỳ,
00:33
to help protectbảo vệ
8
21640
3273
00:37
a groupnhóm of governmentchính quyền officialsquan chức,
9
24913
1095
00:38
a groupnhóm of AfghanAfghanistan governmentchính quyền officialsquan chức,
10
26008
1846
một nhóm quan chức chính phủ
Afghanistan
00:40
who would be meetinggặp gỡ with some localđịa phương
11
27854
2366
sắp sửa gặp gỡ
các già làng địa phương.
00:42
villagelàng eldersgià.
12
30220
1503
00:43
The columncột cameđã đến underDưới ambushphục kích,
13
31723
2267
Nhóm lính bị phục kích
00:46
and was surroundedĐược bao quanh on threesố ba sideshai bên,
14
33990
2507
và bị bao vây từ ba phía
00:48
and amongstgiữa manynhiều other things,
15
36497
2940
và giữa nhiều thứ khác,
00:51
CaptainThuyền trưởng SwensonSwenson was recognizedđược công nhận
16
39437
1406
Đại úy Swenson được ca ngợi
00:53
for runningđang chạy into livetrực tiếp firengọn lửa
17
40843
2217
vì đã băng qua làn đạn
00:55
to rescuecứu hộ the woundedbị thương
18
43060
1181
để cứu những người bị thương
00:56
and pullkéo out the deadđã chết.
19
44241
4223
và đưa thi thể những người đã hi sinh về.
01:00
One of the people he rescuedgiải cứu was a sergeantTrung sĩ,
20
48464
2856
Một trong số những người
được anh cứu là một trung sĩ,
01:03
and he and a comradeđồng chí were makingchế tạo theirhọ way
21
51320
2438
anh ấy cùng một người
đồng đội đang cố chạy đến
01:05
to a medevacmedevac helicoptermáy bay trực thăng.
22
53758
2290
chiếc trực thăng cứu thương.
01:08
And what was remarkableđáng chú ý about this day
23
56048
2188
Điều đặc biệt xảy ra hôm đó là
01:10
is, by sheertuyệt coincidencetrùng hợp ngẫu nhiên,
24
58236
1991
thật trùng hợp
01:12
one of the medevacmedevac medicsmedics
25
60227
1680
một trong những
người lính cứu thương
01:14
happenedđã xảy ra to have a GoProGoPro cameraMáy ảnh on his helmetmũ bảo hiểm
26
61907
2388
có một chiếc camera hành trình gắn trên mũ
01:16
and capturedbị bắt the wholetoàn thể scenebối cảnh on cameraMáy ảnh.
27
64295
4762
và nó đã ghi lại
toàn bộ sự việc.
Video ghi lại cảnh
Đại úy Swenson và đồng đội
01:21
It showstrình diễn CaptainThuyền trưởng SwensonSwenson and his comradeđồng chí
28
69057
3206
01:24
bringingđưa this woundedbị thương soldierlính
29
72263
1226
đang đưa một người lính
bị thương ở cổ đến trực thăng.
01:25
who had receivednhận a gunshotphát súng to the neckcái cổ.
30
73489
4550
Sau khi đặt người lính
lên chiếc trực thăng,
01:30
They put him in the helicoptermáy bay trực thăng,
31
78039
3493
01:33
and then you see CaptainThuyền trưởng SwensonSwenson bendbẻ cong over
32
81532
4328
Đại úy Swenson cúi xuống
hôn anh ta
01:38
and give him a kisshôn
33
85860
2183
trước khi quay lại cứu những người khác.
01:40
before he turnslượt around to rescuecứu hộ more.
34
88043
4838
01:45
I saw this, and I thought to myselfriêng tôi,
35
92881
3207
Sau khi được xem cảnh tượng đó, tôi nghĩ:
01:48
where do people like that come from?
36
96088
2772
Những con người như thế ở đâu ra vậy?
01:51
What is that? That is some deepsâu, deepsâu emotioncảm xúc,
37
98860
3043
Đó là gì? Phải là
cảm xúc cực kì mãnh liệt
01:54
when you would want to do that.
38
101903
1701
mới có thể khiến bạn làm điều đó.
01:55
There's a love there,
39
103604
2040
Đó là tình yêu
01:57
and I wanted to know why is it that
40
105644
2134
và tôi muốn biết tại sao
những người làm việc cùng tôi
01:59
I don't have people that I work with like that?
41
107778
2684
lại không như vậy.
02:02
You know, in the militaryquân đội, they give medalsHuy chương
42
110462
1418
Trong quân đội, người ta trao huân chương
cho những người
02:04
to people who are willingsẵn lòng to sacrificesự hy sinh themselvesbản thân họ
43
111880
2622
sẵn sàng hi sinh
vì người khác.
02:06
so that othersKhác mayTháng Năm gainthu được.
44
114502
1838
Trong kinh doanh, chúng ta
thưởng cho những người
02:08
In businesskinh doanh, we give bonusestiền thưởng to people
45
116340
1928
02:10
who are willingsẵn lòng to sacrificesự hy sinh othersKhác
46
118268
1708
sẵn sàng hi sinh những người khác
để chúng ta có thể phát triển.
02:12
so that we mayTháng Năm gainthu được.
47
119976
1494
02:13
We have it backwardsngược. Right?
48
121470
3664
Thật ngược đời, phải không?
Vì vậy, tôi tự hỏi, những người
như thế đến từ đâu?
02:17
So I askedyêu cầu myselfriêng tôi, where do
people like this come from?
49
125134
1879
02:19
And my initialban đầu conclusionphần kết luận was
that they're just better people.
50
127013
3223
Điều đầu tiên, tôi rút ra
đơn giản họ là những người tốt.
02:22
That's why they're attractedthu hút to the militaryquân đội.
51
130236
1520
Đó là lý do họ gia nhập quân đội.
Những người tốt như họ bị lôi cuốn
02:23
These better people are attractedthu hút
52
131756
1461
02:25
to this conceptkhái niệm of servicedịch vụ.
53
133217
2746
bởi tư tưởng hi sinh vì người khác.
Nhưng điều đó hoàn toàn sai.
02:28
But that's completelyhoàn toàn wrongsai rồi.
54
135963
1100
02:29
What I learnedđã học was that it's the environmentmôi trường,
55
137063
2837
Điều tôi tìm ra là
đó chính là nhờ môi trường,
02:32
and if you get the environmentmôi trường right,
56
139900
2170
nếu có môi trường tốt
bất kì ai trong chúng ta
cũng có thể làm nên điều kì diệu,
02:34
everymỗi singleĐộc thân one of us has the capacitysức chứa
57
142070
1723
02:35
to do these remarkableđáng chú ý things,
58
143793
1518
quan trọng hơn, những người khác
cũng có khả năng đó.
02:37
and more importantlyquan trọng, othersKhác have that capacitysức chứa too.
59
145311
2831
02:40
I've had the great honortôn vinh of gettingnhận được to meetgặp
60
148142
2445
Tôi đã rất vinh dự khi
gặp một vài trong số họ,
02:42
some of these, who we would call heroesanh hùng,
61
150587
3115
những người mà chúng ta
gọi là anh hùng,
02:45
who have put themselvesbản thân họ and put theirhọ livescuộc sống
62
153702
1902
những người liều mình
để cứu nguy cho những người khác.
02:47
at riskrủi ro to savetiết kiệm othersKhác,
63
155604
1599
02:49
and I askedyêu cầu them, "Why would you do it?
64
157203
2503
Tôi hỏi họ: "Tại sao anh
sẵn sàng làm như vậy?"
02:51
Why did you do it?"
65
159706
2053
"Tại sao anh lại làm điều đó?"
02:53
And they all say the sametương tự thing:
66
161759
2901
Tất cả họ đều trả lời giống nhau:
02:56
"Because they would have donelàm xong it for me."
67
164660
2100
"Vì những người khác
cũng sẽ làm vậy vì tôi"
02:58
It's this deepsâu sensegiác quan of trustLòng tin and cooperationhợp tác.
68
166760
2907
Đó là sự tin tưởng và hợp tác sâu sắc.
03:01
So trustLòng tin and cooperationhợp tác are really importantquan trọng here.
69
169667
2599
Vì vậy, tin tưởng và
hợp tác rất quan trọng.
03:04
The problemvấn đề with conceptscác khái niệm of trustLòng tin and cooperationhợp tác
70
172266
3159
Vấn đề là tin tưởng và hợp tác,
là những cảm xúc,
không phải mệnh lệnh.
03:07
is that they are feelingscảm xúc, they are not instructionshướng dẫn.
71
175425
2305
Không thể chỉ nói là: "Hãy tin tôi"
là bạn tự nhiên tin tôi được.
03:09
I can't simplyđơn giản say to you, "TrustTin tưởng me," and you will.
72
177730
3035
03:12
I can't simplyđơn giản instructhướng dẫn two people
to cooperatehợp tác, and they will.
73
180765
3235
Không thể chỉ bảo
hai người hợp tác với nhau
là họ hợp tác với nhau được.
03:16
It's not how it workscông trinh. It's a feelingcảm giác.
74
184000
2434
Không phải vậy,
mà là cảm xúc.
03:18
So where does that feelingcảm giác come from?
75
186434
2414
Vậy cảm xúc đó đến từ đâu?
03:21
If you go back 50,000 yearsnăm
76
188848
2082
Nếu quay trở lại 50.000 năm trước
thời kì đồ đá cũ,
03:23
to the PaleolithicPaleolithic erakỷ nguyên,
77
190930
1179
03:24
to the earlysớm daysngày of HomoHomo sapienssapiens,
78
192109
2156
thời kì đầu của người Homo Sapien,
03:26
what we find is that the worldthế giới
79
194265
1615
thứ chúng ta thấy là
03:28
was filledđầy with dangernguy hiểm,
80
195880
2335
một thế giới đầy rẫy những hiểm nguy
03:30
all of these forceslực lượng workingđang làm việc very, very hardcứng to killgiết chết us.
81
198215
4392
luôn đe dọa tính mạng chúng ta.
03:34
Nothing personalcá nhân.
82
202607
1499
Đây không phải chuyện cá nhân.
03:36
WhetherCho dù it was the weatherthời tiết,
83
204106
2442
Dù cho đó là thời tiết,
03:38
lackthiếu sót of resourcestài nguyên,
84
206548
1640
thiếu thốn tài nguyên
03:40
maybe a saber-toothedrăng tigercon hổ,
85
208188
1482
hay một con hổ nanh kiếm,
03:41
all of these things workingđang làm việc
86
209670
1335
tất cả những thứ đó
03:43
to reducegiảm our lifespantuổi thọ.
87
211005
2136
làm giảm tuổi thọ của con người.
03:45
And so we evolvedphát triển into socialxã hội animalsđộng vật,
88
213141
2301
Và vì thế, ta tiến hóa
thành động vật có tổ chức xã hội,
03:47
where we livedđã sống togethercùng với nhau and workedđã làm việc togethercùng với nhau
89
215442
1975
sinh sống và làm việc cùng nhau
03:49
in what I call a circlevòng tròn of safetyan toàn, insidephía trong the tribebộ lạc,
90
217417
3424
trong cái mà tôi gọi là vòng an toàn,
trong bộ lạc
03:53
where we feltcảm thấy like we belongedthuộc về.
91
220841
2023
nơi chúng ta thuộc về.
03:55
And when we feltcảm thấy safean toàn amongstgiữa our ownsở hữu,
92
222864
2731
Và khi tự thấy an toàn
khi ở cùng đồng loại,
03:57
the naturaltự nhiên reactionphản ứng was trustLòng tin and cooperationhợp tác.
93
225595
3208
phản ứng tự nhiên là
sự tin tưởng và hợp tác.
Điều này có những lợi ích cố hữu.
04:01
There are inherentvốn có benefitslợi ích to this.
94
228803
1102
04:02
It meanscó nghĩa I can fallngã asleepngủ at night
95
229905
1888
Tôi có thể ngủ ngon
khi đêm xuống và tin rằng
04:03
and trustLòng tin that someonengười nào from withinbên trong
my tribebộ lạc will watch for dangernguy hiểm.
96
231793
3872
sẽ có ai đó trong bộ tộc
canh chừng nguy hiểm cho tôi.
Nếu chúng ta không tin nhau,
nếu tôi không tin bạn,
04:07
If we don't trustLòng tin eachmỗi other, if I don't trustLòng tin you,
97
235665
2332
04:10
that meanscó nghĩa you won'tsẽ không watch for dangernguy hiểm.
98
237997
1384
nghĩa là bạn sẽ không
canh chừng nguy hiểm cho tôi.
04:11
BadTồi systemhệ thống of survivalSự sống còn.
99
239381
1871
Điều đó không giúp
ta sinh tồn.
04:13
The modernhiện đại day is exactlychính xác the sametương tự thing.
100
241252
2339
Thế giới hiện đại cũng hệt như vậy.
04:15
The worldthế giới is filledđầy with dangernguy hiểm,
101
243591
1621
Thế giới đầy rẫy hiểm nguy
04:17
things that are tryingcố gắng to frustratefrustrate our livescuộc sống
102
245212
1755
những thứ khiến ta
thất vọng với cuộc sống
04:19
or reducegiảm our successsự thành công,
103
246967
1169
hoặc làm giảm cơ hội
thành công của chúng ta.
04:20
reducegiảm our opportunitycơ hội for successsự thành công.
104
248136
1724
04:22
It could be the upsUPS and downsthăng trầm in the economynên kinh tê,
105
249860
2369
Đó có thể là những biến động kinh tế,
04:24
the uncertaintytính không chắc chắn of the stockcổ phần marketthị trường.
106
252229
2340
sự thay đổi của thị trường chứng khoán.
Có thể là một công nghệ
mới xuất hiện và làm cho
04:26
It could be a newMới technologyCông nghệ that rendersHiển thị hình ảnh
107
254569
1744
04:28
your businesskinh doanh modelmô hình obsoletelỗi thời overnightqua đêm.
108
256313
2157
mô hình kinh doanh của
bạn lỗi thời chỉ sau 1 đêm.
04:30
Or it could be your competitioncuộc thi
109
258470
1649
Hay những đối thủ cạnh tranh
đôi khi cố gắng giết chết bạn,
04:32
that is sometimesđôi khi tryingcố gắng to killgiết chết you.
110
260119
2000
cố gắng khiến bạn phá sản
04:34
It's sometimesđôi khi tryingcố gắng to put you out of businesskinh doanh,
111
262119
1885
04:36
but at the very minimumtối thiểu
112
264004
1711
hay ít nhất là làm cho
việc kinh doanh của bạn gặp khó khăn
04:37
is workingđang làm việc hardcứng to frustratefrustrate your growthsự phát triển
113
265715
2663
và cướp đi lợi nhuận.
04:40
and steallấy trộm your businesskinh doanh from you.
114
268378
2130
Chúng ta không thể kiểm
soát được chúng.
04:42
We have no controlđiều khiển over these forceslực lượng.
115
270508
1745
04:44
These are a constantkhông thay đổi,
116
272253
1517
Chúng như những hằng số
và không bao giờ mất đi.
04:45
and they're not going away.
117
273770
1978
04:47
The only variablebiến are the conditionsđiều kiện
118
275748
2046
Những biến số duy nhất là
các điều kiện bên trong tổ chức
04:49
insidephía trong the organizationcơ quan,
119
277794
2563
và đó là nơi mà khả năng lãnh đạo
đóng vai trò quan trọng,
04:52
and that's where leadershipkhả năng lãnh đạo mattersvấn đề,
120
280357
1925
04:54
because it's the leaderlãnh đạo that setsbộ the tonetấn.
121
282282
2679
người lãnh đạo sẽ làm gương
cho những người khác
04:57
When a leaderlãnh đạo makeslàm cho the choicelựa chọn
122
284961
2439
Khi người lãnh đạo quyết định
04:59
to put the safetyan toàn and livescuộc sống
123
287400
1529
đặt sinh mạng và an toàn
của những thành viên tổ chức lên trên hết,
05:01
of the people insidephía trong the organizationcơ quan first,
124
288929
2261
05:03
to sacrificesự hy sinh theirhọ comfortsTiện nghi and sacrificesự hy sinh
125
291190
2878
cho dù phải hi sinh tiện ích
05:06
the tangiblehữu hình resultscác kết quả, so that the people remainvẫn còn
126
294068
3505
hay những kết quả cụ thể,
để cho những người khác ở lại,
cảm thấy an toàn, cảm thấy
thực sự thuộc về tổ chức,
05:09
and feel safean toàn and feel like they belongthuộc về,
127
297573
1427
05:11
remarkableđáng chú ý things happenxảy ra.
128
299000
2894
khi đó,
điều phi thường xuất hiện.
05:14
I was flyingbay on a tripchuyến đi,
129
301894
3119
Một lần khi đi máy bay,
05:17
and I was witnessnhân chứng to an incidentbiến cố
130
305013
2115
tôi chứng kiến một sự việc,
05:19
where a passengerhành khách attemptedcố gắng to boardbảng
131
307128
1888
một hành khách cố lên máy bay
trước khi được gọi tên,
05:21
before theirhọ numbercon số was calledgọi là,
132
309016
3611
người gác cổng đối xử với anh ta
như thể anh ta là kẻ phạm pháp
05:24
and I watchedđã xem the gatecánh cổng agentĐại lý
133
312627
2569
05:27
treatđãi this man like he had brokenbị hỏng the lawpháp luật,
134
315196
2424
một tên tội phạm.
05:29
like a criminalphạm tội.
135
317620
1409
05:31
He was yelledla lên at for attemptingcố gắng to boardbảng
136
319029
1846
Anh ta bị quát mắng
05:33
one groupnhóm too soonSớm.
137
320875
2371
vì cố lên máy bay quá sớm.
05:35
So I said something.
138
323246
1444
Thế nên, tôi lên tiếng:
05:36
I said, "Why do you have treatđãi us like cattlegia súc?
139
324690
2670
"Tại sao lại đối xử với
chúng tôi như súc vật vậy?"
05:39
Why can't you treatđãi us like humanNhân loại beingschúng sanh?"
140
327360
3091
"Tại sao không thể đối xử
với chúng tôi như con người?"
05:42
And this is exactlychính xác what she said to me.
141
330451
2121
Cô ấy trả lời chính xác như thế này:
05:44
She said, "SirThưa ngài, if I don't followtheo the rulesquy tắc,
142
332572
2686
"Thưa ông, nếu tôi
không làm theo quy định,
05:47
I could get in troublerắc rối or losethua my jobviệc làm."
143
335258
3150
tôi sẽ gặp rắc rối hoặc bị mất việc."
05:50
All she was tellingnói me
144
338408
1582
Tất cả những gì cô ấy nói với tôi
là cô ấy không cảm thấy an toàn.
05:52
is that she doesn't feel safean toàn.
145
339990
1656
05:53
All she was tellingnói me is that
146
341646
2341
Cô ấy không tin tưởng
người lãnh đạo của mình.
05:56
she doesn't trustLòng tin her leaderslãnh đạo.
147
343987
3219
05:59
The reasonlý do we like flyingbay SouthwestTây Nam AirlinesAirlines
148
347206
2722
Lý do chúng tôi thích đi
máy bay của Southwest Airlaines
06:02
is not because they necessarilynhất thiết hirethuê mướn better people.
149
349928
2467
không phải vì họ thuê
được những người tốt hơn
06:04
It's because they don't fearnỗi sợ theirhọ leaderslãnh đạo.
150
352395
3039
mà vì họ không sợ
người lãnh đạo của mình.
06:07
You see, if the conditionsđiều kiện are wrongsai rồi,
151
355434
1922
Bạn thấy đấy, nếu điều kiện không đúng
06:09
we are forcedbuộc to expendexpend our ownsở hữu time and energynăng lượng
152
357356
2259
chúng ta bị buộc phải
dành thời gian và sức lực
06:11
to protectbảo vệ ourselveschúng ta from eachmỗi other,
153
359615
2864
để bảo vệ bản thân khỏi những người khác,
06:14
and that inherentlyvốn có weakenslàm suy yếu the organizationcơ quan.
154
362479
3299
và điều này làm tổ chức suy yếu.
06:17
When we feel safean toàn insidephía trong the organizationcơ quan,
155
365778
1631
Khi cảm thấy an toàn
trong tổ chức của mình,
06:19
we will naturallymột cách tự nhiên combinephối hợp our talentsเลือก แทน ท่าน เลือก
156
367409
2194
chúng ta tự nhiên sẽ kết hợp
tài năng và thế mạnh,
06:21
and our strengthsthế mạnh and work tirelesslykhông mệt mỏi
157
369603
2146
làm việc không mệt mỏi để đối mặt
với những hiểm nguy bên ngoài
06:23
to faceđối mặt the dangersnguy hiểm outsideở ngoài
158
371749
1682
06:25
and seizenắm bắt the opportunitiescơ hội.
159
373431
3135
và chớp lấy cơ hội của mình.
Mô tả gần nhất mà
tôi có thể đưa ra
06:28
The closestgần nhất analogysự giống nhau I can give
160
376566
1321
06:30
to what a great leaderlãnh đạo is, is like beingđang a parentcha mẹ.
161
377887
3212
cho một lãnh đạo tốt
là việc làm bố mẹ.
Để làm một bố (mẹ) tốt, bạn muốn gì?
Điều gì làm nên một phụ huynh tốt?
06:33
If you think about what beingđang a great parentcha mẹ is,
162
381099
1659
06:34
what do you want? What makeslàm cho a great parentcha mẹ?
163
382758
1830
06:36
We want to give our childđứa trẻ opportunitiescơ hội,
164
384588
1352
Chúng ta muốn cho con cái mình cơ hội,
06:38
educationgiáo dục, disciplinekỷ luật them when necessarycần thiết,
165
385940
2718
giáo dục, dạy dỗ chúng khi cần thiết,
06:40
all so that they can growlớn lên up and achieveHoàn thành more
166
388658
2036
Tất cả để chúng có thể trưởng thành
và đạt được nhiều thành tựu
06:42
than we could for ourselveschúng ta.
167
390694
2565
hơn cả chúng ta.
Những người lãnh đạo tốt
cũng vậy.
06:45
Great leaderslãnh đạo want exactlychính xác the sametương tự thing.
168
393259
1741
06:47
They want to providecung cấp theirhọ people opportunitycơ hội,
169
395000
1501
Họ muốn tạo cơ hội
cho người của mình,
06:48
educationgiáo dục, disciplinekỷ luật when necessarycần thiết,
170
396501
1787
cho họ giáo dục cũng
như kỉ luật khi cần thiết,
06:50
buildxây dựng theirhọ self-confidencesự tự tin, give
them the opportunitycơ hội to try and failThất bại,
171
398288
3162
giúp họ tự tin, cho họ
cơ hội để thử và thất bại,
06:53
all so that they could achieveHoàn thành more
172
401450
1711
tất cả để họ có thể đạt được
những điều lớn lao
06:55
than we could ever imaginetưởng tượng for ourselveschúng ta.
173
403161
4430
hơn những gì
ta có thể tưởng tượng.
06:59
CharlieCharlie KimKim, who'sai the CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH of
a companyCông ty calledgọi là NextTiếp theo JumpNhảy
174
407591
3137
Charlie Kim là CEO của
một công ty tên Next Jump
07:02
in NewMới YorkYork CityThành phố, a techcông nghệ companyCông ty,
175
410728
2750
ở New York, một công ty công nghệ,
07:05
he makeslàm cho the pointđiểm that
176
413478
1492
ông ấy cho rằng,
07:07
if you had hardcứng timeslần in your familygia đình,
177
414970
2129
nếu gia đình bạn gặp khó khăn,
liệu bạn có ý định từ bỏ
một trong những đứa con của mình?
07:09
would you ever considerxem xét layinglắp đặt
off one of your childrenbọn trẻ?
178
417099
3049
Không bao giờ.
07:12
We would never do it.
179
420148
1502
07:13
Then why do we considerxem xét layinglắp đặt off people
180
421650
2027
Vậy tại sao lại sa thải nhân viên
trong công ty mình?
07:15
insidephía trong our organizationcơ quan?
181
423677
1577
07:17
CharlieCharlie implementedthực hiện a policychính sách
182
425254
2800
Charlie thi hành chính sách
thuê nhân viên trọn đời.
07:20
of lifetimecả đời employmentviệc làm.
183
428054
1936
Nếu được tuyển dụng vào Next Jump,
07:22
If you get a jobviệc làm at NextTiếp theo JumpNhảy,
184
429990
1630
07:23
you cannotkhông thể get firedBị sa thải for performancehiệu suất issuesvấn đề.
185
431620
3460
bạn sẽ không bị đuổi việc
vì năng suất làm việc thấp.
07:27
In factthực tế, if you have issuesvấn đề,
186
435080
1983
Trên thực tế, nếu bạn có vấn đề,
07:29
they will coachhuấn luyện viên you and they will give you supportủng hộ,
187
437063
3047
họ sẽ hướng dẫn và hỗ trợ bạn,
giống như cách chúng ta
làm với con cái mình
07:32
just like we would with one of our childrenbọn trẻ
188
440110
1461
07:33
who happensxảy ra to come home with a C from schooltrường học.
189
441571
2839
nếu chúng bị điểm C ở trường.
Đa số các công ty
khác thì ngược lại.
07:36
It's the completehoàn thành oppositeđối diện.
190
444410
953
07:37
This is the reasonlý do so manynhiều people
191
445363
1617
Đây là lý do tại sao
rất nhiều người
07:39
have suchnhư là a visceralnội tạng hatredsự thù ghét, angerSự phẫn nộ,
192
446980
4264
oán ghét và căm giận
các CEO ngân hàng
07:43
at some of these bankingNgân hàng CEOsCEO
193
451244
1668
07:45
with theirhọ disproportionatekhông cân xứng
salarieslương and bonustiền thưởng structurescấu trúc.
194
452912
2828
vì cấu trúc lương và
thưởng không cân xứng.
07:47
It's not the numberssố.
195
455740
1970
Vấn đề không phải là các con số.
07:49
It's that they have violatedvi phạm the
very definitionĐịnh nghĩa of leadershipkhả năng lãnh đạo.
196
457710
2838
Mà là họ đã làm trái
định nghĩa về lãnh đạo.
07:52
They have violatedvi phạm this deep-seatedsâu xa socialxã hội contracthợp đồng.
197
460548
2894
Họ đã làm trái bản giao kèo
xã hội cố hữu này.
07:55
We know that they allowedđược cho phép theirhọ people
198
463442
1603
Họ sẵn sàng hi sinh người của mình
để bảo vệ lợi ích bản thân,
07:57
to be sacrificedHy sinh so they could
protectbảo vệ theirhọ ownsở hữu interestssở thích,
199
465045
2515
hay tệ hơn, luôn hi sinh người của mình
để bảo vệ lợi ích bản thân.
07:59
or worsetệ hơn, they sacrificedHy sinh theirhọ people
200
467560
3192
08:02
to protectbảo vệ theirhọ ownsở hữu interestssở thích.
201
470752
1460
Đây là điều làm ta giận dữ,
không phải những con số.
08:04
This is what so offendsxúc phạm us, not the numberssố.
202
472212
2811
08:07
Would anybodybất kỳ ai be offendedxúc phạm if we gaveđưa ra
203
475023
1597
Liệu có ai tức giận nếu Gandhi
nhận được khoản thưởng 150 triệu đôla?
08:08
a $150 milliontriệu bonustiền thưởng to GandhiGandhi?
204
476620
2573
Hoặc khoản thưởng
250 triệu đô cho Mẹ Teresa?
08:11
How about a $250 milliontriệu bonustiền thưởng to MotherMẹ TeresaTeresa?
205
479193
3039
08:14
Do we have an issuevấn đề with that? NoneKhông có at all.
206
482232
2734
Có ai có vấn đề gì với nó không?
Chắc chắn là không.
Hoàn toàn không
08:17
NoneKhông có at all.
207
484966
1332
08:18
Great leaderslãnh đạo would never sacrificesự hy sinh
208
486298
2211
Những lãnh đạo tốt sẽ
không bao giờ hi sinh
08:20
the people to savetiết kiệm the numberssố.
209
488509
1361
con người để cứu
các con số.
08:22
They would soonersớm hơn sacrificesự hy sinh the numberssố
210
489870
1679
Họ sẽ hi sinh các con số
để cứu con người.
08:23
to savetiết kiệm the people.
211
491549
2979
Bob Chapman,
người điều hành công ty ở Midwest
08:26
BobBob ChapmanChapman, who runschạy
212
494528
2123
08:28
a largelớn manufacturingchế tạo companyCông ty in the MidwestMidwest
213
496651
2313
08:31
calledgọi là Barry-WehmillerBarry-Wehmiller,
214
498964
2076
tên là Barry-Wehmiller,
08:33
in 2008 was hitđánh very hardcứng by the recessionsuy thoái kinh tế,
215
501040
5357
năm 2008, công ty bị ảnh hưởng
rất lớn từ cuộc khủng hoảng kinh tế
08:38
and they lostmất đi 30 percentphần trăm of theirhọ ordersđơn đặt hàng overnightqua đêm.
216
506397
4001
và họ đã mất 30% đơn đặt
hàng trong vòng một đêm.
08:42
Now in a largelớn manufacturingchế tạo companyCông ty,
217
510398
1386
Với một công ty lớn,
đó là vấn đề nghiêm trọng
08:43
this is a biglớn dealthỏa thuận,
218
511784
1541
và họ có thể không đủ tiền
trả lương cho nhân viên.
08:45
and they could no longerlâu hơn affordđủ khả năng theirhọ laborlao động poolbơi.
219
513325
2847
Họ cần giữ lại
10 triệu đô la.
08:48
They neededcần to savetiết kiệm 10 milliontriệu dollarsUSD,
220
516172
1703
08:50
so, like so manynhiều companiescác công ty todayhôm nay,
221
517875
2023
Giống như nhiều công ty khác,
08:52
the boardbảng got togethercùng với nhau and discussedthảo luận layoffssa thải.
222
519898
3394
Ban giám đốc họp và thảo luận
về việc cắt giảm nhân viên.
08:55
And BobBob refusedtừ chối.
223
523292
1624
Và Bob đã từ chối.
08:57
You see, BobBob doesn't believe in headcái đầu countsđếm.
224
524916
4252
Bob không tin vào số lượng khối óc.
09:01
BobBob believestin tưởng in hearttim countsđếm,
225
529168
3441
Bob tin vào số lượng con tim
09:04
and it's much more difficultkhó khăn to simplyđơn giản reducegiảm
226
532609
2508
và mọi việc sẽ khó khăn hơn
nếu giảm đi số lượng con tim.
09:07
the hearttim countđếm.
227
535117
1730
Và thế là họ đưa ra
chương trình cho nghỉ phép.
09:09
And so they cameđã đến up with a furloughphép nghi programchương trình.
228
536847
3007
09:12
EveryMỗi employeeNhân viên, from secretaryThư ký to CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH,
229
539854
2091
Tất cả nhân viên, từ thư ký đến CEO
09:14
was requiredcần thiết to take fourbốn weekstuần of unpaidchưa thanh toán vacationkỳ nghỉ.
230
541945
3466
được yêu cầu nghỉ phép
không lương trong bốn tuần.
09:17
They could take it any time they wanted,
231
545411
1911
Nghỉ phép bất cứ khi nào họ muốn,
không bắt buộc phải nghỉ liên tiếp.
09:19
and they did not have to take it consecutivelyliên tiếp.
232
547322
2981
Cách mà Bob đề xướng chương trình
này có ý nghĩa rất lớn.
09:22
But it was how BobBob announcedđã thông báo the programchương trình
233
550303
1332
09:23
that matteredảnh hưởng so much.
234
551635
1897
09:25
He said, it's better that we should all sufferđau khổ a little
235
553532
2648
Ông nói: "Tất cả chịu đựng
một ít sẽ tốt hơn là
09:28
than any of us should have to sufferđau khổ a lot,
236
556180
2785
để bất kỳ ai trong chúng ta
chịu đựng nhiều."
09:31
and moraletinh thần wentđã đi up.
237
558965
3118
Và tinh thần nhân viên
trong công ty đi lên.
09:34
They savedđã lưu 20 milliontriệu dollarsUSD,
238
562083
2927
Họ tiết kiệm được 20 triệu đô la,
09:37
and mostphần lớn importantlyquan trọng, as would be expectedkỳ vọng,
239
565010
2437
và quan trọng hơn cả,
như đã nói lúc nãy,
khi người ta cảm thấy
an toàn và được bảo vệ
09:39
when the people feel safean toàn and protectedbảo vệ
by the leadershipkhả năng lãnh đạo in the organizationcơ quan,
240
567447
3229
bởi người lãnh đạo,
09:42
the naturaltự nhiên reactionphản ứng is to trustLòng tin and cooperatehợp tác.
241
570676
2507
phản ứng tự nhiên là
tin tưởng và hợp tác.
09:45
And quitekhá spontaneouslymột cách tự nhiên, nobodykhông ai expectedkỳ vọng,
242
573183
2757
Không ai ngờ tới rằng
mọi người bắt đầu trao đổi với nhau.
09:48
people startedbắt đầu tradingthương mại with eachmỗi other.
243
575940
1916
Những người
có năng suất làm việc cao
09:50
Those who could affordđủ khả năng it more
244
577856
1496
09:51
would tradebuôn bán with those who could affordđủ khả năng it lessít hơn.
245
579352
2077
trao đổi với người
có năng suất làm việc thấp.
09:53
People would take fivesố năm weekstuần
246
581429
1489
Người ta sẵn sàng nhận 5 tuần phép
để người khác còn lại 3 tuần.
09:55
so that somebodycó ai elsekhác only had to take threesố ba.
247
582918
4162
Lãnh đạo là
một sự lựa chọn
09:59
LeadershipLãnh đạo is a choicelựa chọn. It is not a rankXếp hạng.
248
587080
2934
Không phải bảng xếp hạng
10:02
I know manynhiều people at the seniormostmột
249
590014
1708
Tôi biết nhiều người ở vị trí
cao nhất của tổ chức
10:03
levelscấp of organizationstổ chức
250
591722
1158
10:05
who are absolutelychắc chắn rồi not leaderslãnh đạo.
251
592880
1604
không phải là lãnh đạo thực thụ.
10:06
They are authoritiescơ quan chức năng, and we do what they say
252
594484
2553
Họ là những người cầm quyền
và ta phải làm theo lời họ
10:09
because they have authoritythẩm quyền over us,
253
597037
3043
vì họ có toàn quyền quyết định
nhưng ta sẽ không tự nguyện đi theo.
10:12
but we would not followtheo them.
254
600080
1860
10:14
And I know manynhiều people
255
601940
2034
Tôi biết nhiều người
ở vị trí thấp nhất,
10:16
who are at the bottomsđáy of organizationstổ chức
256
603974
1362
10:17
who have no authoritythẩm quyền
257
605336
1263
không có quyền lực trong tay
lại là những lãnh đạo thực sự,
10:18
and they are absolutelychắc chắn rồi leaderslãnh đạo,
258
606599
2063
10:20
and this is because they have chosenđã chọn to look after
259
608662
1785
bởi vì họ chọn chăm sóc
người ở bên trái và bên phải mình.
10:22
the personngười to the left of them,
260
610447
1518
10:24
and they have chosenđã chọn to look after
261
611965
1278
10:25
the personngười to the right of them.
262
613243
1794
Đó mới đúng là một
người lãnh đạo.
10:27
This is what a leaderlãnh đạo is.
263
615037
4733
10:31
I heardnghe a storycâu chuyện
264
619770
3030
Tôi có nghe một câu chuyện
từ vài người Lính Thủy Đánh Bộ
10:35
of some MarinesThủy quân lục chiến
265
622800
1590
10:36
who were out in theaterrạp hát,
266
624390
3321
những người đã từng ra chiến trường
10:39
and as is the MarineThủy customtùy chỉnh,
267
627711
2046
và theo luật của Lính Thủy Đánh Bộ
10:41
the officernhân viên văn phòng ateăn last,
268
629757
2325
người chỉ huy ăn sau cùng
10:44
and he let his menđàn ông eatăn first,
269
632082
3176
anh để cho lính mình ăn đầu tiên
10:47
and when they were donelàm xong,
270
635258
1852
và khi họ ăn xong
10:49
there was no foodmón ăn left for him.
271
637110
4090
không còn thức ăn nào cho anh.
10:53
And when they wentđã đi back out in the fieldcánh đồng,
272
641200
2733
Khi họ trở ra chiến trường,
10:56
his menđàn ông broughtđưa him some of theirhọ foodmón ăn
273
643933
2944
lính của anh đem phần
thức ăn của mình cho anh ấy.
10:59
so that he mayTháng Năm eatăn,
274
646877
1857
11:00
because that's what happensxảy ra.
275
648734
2139
Ta gọi họ là lãnh đạo
vì họ luôn đi đầu.
11:03
We call them leaderslãnh đạo because they go first.
276
650873
2689
11:05
We call them leaderslãnh đạo because they take the riskrủi ro
277
653562
1743
Ta gọi họ là lãnh đạo vì họ
dám nhận rủi ro trước bất kỳ ai.
11:07
before anybodybất kỳ ai elsekhác does.
278
655305
1655
11:09
We call them leaderslãnh đạo because they will choosechọn
279
656960
2030
Chúng ta gọi họ là lãnh đạo
vì họ sẽ chọn
11:11
to sacrificesự hy sinh so that theirhọ people
280
658990
2009
hy sinh bản thân
để người của mình được an toàn
11:13
mayTháng Năm be safean toàn and protectedbảo vệ
281
660999
1119
11:14
and so theirhọ people mayTháng Năm gainthu được,
282
662118
2136
cũng như vì lợi ích cho người mình.
11:16
and when we do, the naturaltự nhiên responsephản ứng
283
664254
3054
Và khi làm thế, tự nhiên
người của chúng ta
sẽ hy sinh vì chúng ta.
11:19
is that our people will sacrificesự hy sinh for us.
284
667308
3847
11:23
They will give us theirhọ bloodmáu and sweatmồ hôi and tearsnhững giọt nước mắt
285
671155
2498
Họ sẽ trao cho chúng ta máu,
mồ hôi và nước mắt
11:25
to see that theirhọ leader'slãnh đạo visiontầm nhìn comesđến to life,
286
673653
3439
để thực hiện mong muốn
của người lãnh đạo
11:29
and when we askhỏi them, "Why would you do that?
287
677092
2772
và khi chúng ta hỏi họ:
"Tại sao lại làm vậy?
Tại sao lại đem máu, mồ hôi,
nước mắt để giúp đỡ người đó?",
11:32
Why would you give your bloodmáu and sweatmồ hôi and tearsnhững giọt nước mắt
288
679864
2387
11:34
for that personngười?" they all say the sametương tự thing:
289
682251
4484
họ đều trả lời giống nhau:
11:38
"Because they would have donelàm xong it for me."
290
686735
2498
"Vì những người khác
cũng sẽ làm vậy vì tôi."
11:41
And isn't that the organizationcơ quan
291
689233
2150
Và đó chẳng phải là tổ chức
11:43
we would all like to work in?
292
691383
2321
mà tất cả chúng ta
đều muốn làm việc cùng ư?
11:45
Thank you very much.
293
693704
2557
Xin cám ơn rất nhiều
11:48
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
294
696261
3601
Cám ơn
11:52
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
295
699862
2030
Cám ơn
Translated by Xuan Nguyen
Reviewed by An V. Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Simon Sinek - Leadership expert
Simon Sinek explores how leaders can inspire cooperation, trust and change. He's the author of the classic "Start With Why"; his latest book is "Leaders Eat Last."

Why you should listen

Fascinated by the leaders who make impact in the world, companies and politicians with the capacity to inspire, Simon Sinek has discovered some remarkable patterns in how they think, act and communicate. He wrote Start With Why: How Great Leaders Inspire Everyone to Take Action to explore his idea of the Golden Circle, what he calls "a naturally occurring pattern, grounded in the biology of human decision making, that explains why we are inspired by some people, leaders, messages and organizations over others." His newest work explores "circles of safety," exploring how to enhance feelings of trust and confidence in making bold decisions. It's the subject of his latest book, Leaders Eat Last.

An ethnographer by training, Sinek is an adjunct of the RAND Corporation. He writes and comments regularly for major publications and teaches graduate-level strategic communications at Columbia University.

More profile about the speaker
Simon Sinek | Speaker | TED.com