ABOUT THE SPEAKER
Naomi Oreskes - Historian of science
Naomi Oreskes is a historian of science who uses reason to fight climate change denial.

Why you should listen

Noami Oreskes is a professor of the History of Science and an affiliated professor of Earth and Planetary Sciences at Harvard University. She received her PhD at Stanford in 1990 in the Graduate Special Program in Geological Research and History of Science.

In her 2004 paper published in Science, "Beyond the Ivory Tower: The Scientific Consensus on Climate Change,” Oreskes analyzed nearly 1,000 scientific journals to directly assess the magnitude of scientific consensus around anthropogenic climate change. The paper was famously cited by Al Gore in his film An Inconvenient Truth and led Oreskes to testify in front of the U.S. Senate Committee on Environment and Public Works.

Oreskes is the co-author of the 2010 book Merchants of Doubt, which looks at how the tobacco industry attempted to cast doubt on the link between smoking and lung cancer, and the 2014 book The Collapse of Western Civilization: A View from the Future, which looks back at the present from the year 2093. Both are written with Erik M. Conway.

More profile about the speaker
Naomi Oreskes | Speaker | TED.com
TEDSalon NY2014

Naomi Oreskes: Why we should trust scientists

Naomi Oreskes: Tại sao chúng ta nên tin tưởng vào các nhà khoa học

Filmed:
1,316,791 views

Rất nhiều những vấn đề lớn nhất của Thế giới cần đặt câu hỏi với các nhà khoa học -- nhưng tại sao chúng ta nên tin vào những gì họ nói? Nhà sử gia khoa học Naomi Oreskes suy nghĩ sâu hơn về mối quan hệ của chúng ta để tin tưởng và rút ra 3 vấn đề với thái độ chung đối với nghiên cứu khoa học -- và cung cấp lý luận riêng của mình về lý do tại sao chúng ta cũng phải tin tưởng vào khoa học.
- Historian of science
Naomi Oreskes is a historian of science who uses reason to fight climate change denial. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
EveryMỗi day we faceđối mặt issuesvấn đề like climatekhí hậu changethay đổi
0
930
3128
Mỗi ngày, chúng ta phải đối mặt với
những vấn đề như thay đổi khí hậu
00:16
or the safetyan toàn of vaccinesvacxin
1
4058
1430
hay sự an toàn của vác-xin
00:17
where we have to answercâu trả lời questionscâu hỏi whose answerscâu trả lời
2
5488
3040
nơi chúng ta phải trả lời những câu hỏi
00:20
relydựa heavilynặng nề on scientificthuộc về khoa học informationthông tin.
3
8528
3461
phụ thuộc rất nhiều vào
các thông tin khoa học.
00:23
ScientistsCác nhà khoa học tell us that the worldthế giới is warmingsự nóng lên.
4
11989
2881
Khoa học nói với chúng ta rằng
trái đất đang nóng dần lên.
00:26
ScientistsCác nhà khoa học tell us that vaccinesvacxin are safean toàn.
5
14870
2541
Khoa học nói với chúng ta rằng
vác-xin là an toàn.
00:29
But how do we know if they are right?
6
17411
2054
Nhưng làm sao chúng ta biết
họ nói đúng hay không?
00:31
Why should be believe the sciencekhoa học?
7
19465
1964
Tại sao lại phải tin vào khoa học?
00:33
The factthực tế is, manynhiều of us actuallythực ra
don't believe the sciencekhoa học.
8
21429
3469
Sự thật là, rất nhiều người trong chúng ta
không tin vào khoa học.
00:36
PublicKhu vực opinionquan điểm pollsthăm dò ý kiến consistentlynhất quán showchỉ
9
24898
2176
Các cuộc thăm dò dư luận
đều cho thấy
00:39
that significantcó ý nghĩa proportionstỷ lệ of the AmericanNgười Mỹ people
10
27074
3010
rằng một tỷ lệ đáng kể người dân Mỹ
00:42
don't believe the climatekhí hậu is
warmingsự nóng lên dueđến hạn to humanNhân loại activitieshoạt động,
11
30084
3541
không tin rằng khí hậu nóng dần lên
là do hoạt động của con người,
00:45
don't think that there is
evolutionsự phát triển by naturaltự nhiên selectionlựa chọn,
12
33625
2939
không tin rằng có sự tiến hóa
bởi chọn lọc tự nhiên,
00:48
and aren'tkhông phải persuadedthuyết phục by the safetyan toàn of vaccinesvacxin.
13
36564
3901
và không bị thuyết phục
bởi tính an toàn của vác-xin.
00:52
So why should we believe the sciencekhoa học?
14
40465
3631
Thế thì, tại sao chúng ta
nên tin tưởng vào khoa học?
00:56
Well, scientistscác nhà khoa học don't like talkingđang nói about
sciencekhoa học as a mattervấn đề of beliefniềm tin.
15
44096
3611
Vâng, các nhà khoa học không thích
nói về khoa học như là một vấn đề của niềm tin.
00:59
In factthực tế, they would contrasttương phản sciencekhoa học with faithđức tin,
16
47707
2587
Trong thực tế,
có sự tương phản giữa khoa học và đức tin,
01:02
and they would say beliefniềm tin is the domainmiền of faithđức tin.
17
50294
2966
và họ sẽ nói rằng
niềm tin là một lĩnh vực của đức tin.
01:05
And faithđức tin is a separatetách rời thing
apartxa nhau and distinctkhác biệt from sciencekhoa học.
18
53260
3778
Và đức tin là một thứ riêng biệt
và khác biệt hẳn với khoa học.
01:09
IndeedThực sự they would say religiontôn giáo is baseddựa trên on faithđức tin
19
57038
3152
Thật vậy, họ có thể nói
tôn giáo là dựa trên đức tin
01:12
or maybe the calculustính toán of Pascal'sPascal wagerĐặt cược.
20
60190
3694
hay có thể tính toán
việc cá cược của Pascal.
01:15
BlaiseBlaise PascalPascal was a 17th-centuryth thế kỷ mathematiciannhà toán học
21
63884
2676
Blaise Pascal là một nhà toán học thế kỷ 17
01:18
who triedđã thử to bringmang đến scientificthuộc về khoa học
reasoninglý luận to the questioncâu hỏi of
22
66560
2810
người đã cố gắng để
mang lý luận khoa học cho câu hỏi
01:21
whetherliệu or not he should believe in God,
23
69370
1872
có nên tin vào Chúa,
01:23
and his wagerĐặt cược wentđã đi like this:
24
71242
2604
và sự cá cược của ông ấy như sau:
01:25
Well, if God doesn't existhiện hữu
25
73846
2549
Vâng, nếu Chúa không tồn tại
01:28
but I decidequyết định to believe in him
26
76395
2025
nhưng tôi lại quyết định tin vào Ngài
01:30
nothing much is really lostmất đi.
27
78420
1978
không có gì thật sự mất đi.
01:32
Maybe a fewvài hoursgiờ on SundayChủ Nhật.
28
80398
1613
Có thể chỉ là vài tiếng đồng hồ
vào ngày chủ nhật.
01:34
(LaughterTiếng cười)
29
82011
993
(Cười lớn)
01:35
But if he does existhiện hữu and I don't believe in him,
30
83004
3381
Nhưng nếu Ngài có tồn tại
và tôi không tin vào điều này,
01:38
then I'm in deepsâu troublerắc rối.
31
86385
2017
thì tôi sẽ gặp rắc rối lớn.
01:40
And so PascalPascal said, we'dThứ Tư better believe in God.
32
88402
3036
Và vì thế, Pascal đã nói,
tốt nhất là nên tin vào Chúa.
01:43
Or as one of my collegetrường đại học professorsgiáo sư said,
33
91438
2172
Hay là một trong số
những giáo sư đại học của tôi cũng nói,
01:45
"He clutchedcắp for the handraillan can of faithđức tin."
34
93610
2226
"Hãy bám chặt lấy cái lan can của đức tin"
01:47
He madethực hiện that leapnhảy vọt of faithđức tin
35
95836
1936
Ông ấy đã tạo ra được
một bước nhảy vọt của đức tin
01:49
leavingđể lại sciencekhoa học and rationalismchủ nghĩa duy lý behindphía sau.
36
97772
4524
bỏ lại phía sau
khoa học và chủ nghĩa duy lý.
01:54
Now the factthực tế is thoughTuy nhiên, for mostphần lớn of us,
37
102296
2696
Mặc dù, thực tế hiện nay là,
hầu hết chúng ta,
01:56
mostphần lớn scientificthuộc về khoa học claimstuyên bố are a leapnhảy vọt of faithđức tin.
38
104992
3134
hầu hết các tuyên bố khoa học
là một bước nhảy vọt của đức tin.
02:00
We can't really judgethẩm phán scientificthuộc về khoa học
claimstuyên bố for ourselveschúng ta in mostphần lớn casescác trường hợp.
39
108126
4385
Chúng ta thật sự không thể tự đánh giá
các tuyên bố khoa học
trong hầu hết các trường hợp.
02:04
And indeedthật this is actuallythực ra
truethật for mostphần lớn scientistscác nhà khoa học as well
40
112511
2840
Và thật vậy, điều này cũng thật sự đúng
với hầu hết các nhà khoa học
02:07
outsideở ngoài of theirhọ ownsở hữu specialtiesđặc sản.
41
115351
2330
với những vấn đề
nằm ngoài chuyên môn của họ.
02:09
So if you think about it, a geologistnhà địa chất học can't tell you
42
117681
2520
Nếu bạn nghĩ về nó, thì một nhà địa chất học
sẽ không thể nói cho bạn biết
02:12
whetherliệu a vaccinevắc-xin is safean toàn.
43
120201
1750
vắc-xin có an toàn hay không.
02:13
MostHầu hết chemistshóa học của are not expertsCác chuyên gia in evolutionarytiến hóa theorylý thuyết.
44
121951
3000
Hầu hết các nhà hóa học, không phải
là chuyên gia trong lý thuyết tiến hóa.
02:16
A physicistnhà vật lý cannotkhông thể tell you,
45
124951
2259
Một nhà vật lý học không thể cho bạn biết,
02:19
despitemặc dù the claimstuyên bố of some of them,
46
127210
1443
mặc cho một vài tuyên bố của họ,
02:20
whetherliệu or not tobaccothuốc lá causesnguyên nhân cancerung thư.
47
128653
3354
thuốc lá có gây ung thư hay không.
02:24
So, if even scientistscác nhà khoa học themselvesbản thân họ
48
132007
2450
Vì thế, cho dù là chính các nhà khoa học
02:26
have to make a leapnhảy vọt of faithđức tin
49
134457
1276
cũng phải thực hiện
một bước nhảy vọt của niềm tin
02:27
outsideở ngoài theirhọ ownsở hữu fieldslĩnh vực,
50
135733
1922
với những thứ bên ngoài lĩnh vực của họ,
02:29
then why do they acceptChấp nhận the
claimstuyên bố of other scientistscác nhà khoa học?
51
137655
3928
đó là lý do tại sao họ chấp nhận
những tuyên bố của những nhà khoa học khác.
02:33
Why do they believe eachmỗi other'sKhác claimstuyên bố?
52
141583
2298
Tại sao họ lại tin vào
những tuyên bố của nhau?
02:35
And should we believe those claimstuyên bố?
53
143881
3290
Và chúng ta có nên tin vào
những tuyên bố đó?
02:39
So what I'd like to arguetranh luận is yes, we should,
54
147171
2776
Điều mà tôi muốn tranh luận ở đây là có, chúng ta nên tin
02:41
but not for the reasonlý do that mostphần lớn of us think.
55
149947
2883
nhưng không phải là vì lý do
mà hầu hết trong chúng ta nghĩ tới
02:44
MostHầu hết of us were taughtđã dạy in schooltrường học
that the reasonlý do we should
56
152830
2330
Hầu hết chúng ta được dạy ở trường
lý do mà chúng ta nên
02:47
believe in sciencekhoa học is because of the scientificthuộc về khoa học methodphương pháp.
57
155160
3412
tin tưởng vào khoa học
là vì các phương pháp khoa học.
02:50
We were taughtđã dạy that scientistscác nhà khoa học followtheo a methodphương pháp
58
158572
2916
Chúng ta được dạy rằng
các nhà khoa học tuân theo một phương pháp
02:53
and that this methodphương pháp guaranteesđảm bảo
59
161488
2356
và phương pháp này bảo đảm
02:55
the truthsự thật of theirhọ claimstuyên bố.
60
163844
1996
cho tính đúng đắn về các tuyên bố của họ.
02:57
The methodphương pháp that mostphần lớn of us were taughtđã dạy in schooltrường học,
61
165840
3420
Phương pháp mà hầu hết chúng ta
được dạy ở trường,
03:01
we can call it the textbooksách giáo khoa methodphương pháp,
62
169260
1576
chúng ta có thể gọi nó là
phương pháp sách giáo khoa,
03:02
is the hypotheticalgiả thiết deductivesuy luận methodphương pháp.
63
170836
2784
là phương pháp suy diễn giả thiết.
03:05
AccordingTheo to the standardTiêu chuẩn
modelmô hình, the textbooksách giáo khoa modelmô hình,
64
173620
3094
Theo mô hình chuẩn,
mô hình sách giáo khoa,
03:08
scientistscác nhà khoa học developphát triển, xây dựng hypothesesgiả thuyết, they deducesuy ra
65
176714
2957
các nhà khoa học phát triển những giả thiết,
và họ suy diễn
03:11
the consequenceshậu quả of those hypothesesgiả thuyết,
66
179671
2460
những kết quả của những giả thiết đó,
03:14
and then they go out into the worldthế giới and they say,
67
182131
1710
và sao đó họ đi ra ngoài
và nói với thế giới,
03:15
"Okay, well are those consequenceshậu quả truethật?"
68
183841
2374
"Được rồi, à,
có phải những kết quả đó là đúng?"
03:18
Can we observequan sát them takinglấy
placeđịa điểm in the naturaltự nhiên worldthế giới?
69
186215
3333
Chúng ta có thể quan sát chúng
đang diễn ra trong thế giới tự nhiên không?
03:21
And if they are truethật, then the scientistscác nhà khoa học say,
70
189548
2600
Và nếu kết quả đưa ra là đúng,
thì các nhà khoa học sẽ nói rằng,
03:24
"Great, we know the hypothesisgiả thuyết is correctchính xác."
71
192148
2856
"Tuyệt vời,
chúng tôi biết giả thiết đó là đúng mà"
03:27
So there are manynhiều famousnổi danh examplesví dụ in the historylịch sử
72
195004
2179
Vì thế mà có rất nhiều
những ví dụ nổi tiếng trong lịch sử khoa học
03:29
of sciencekhoa học of scientistscác nhà khoa học doing exactlychính xác this.
73
197183
2879
của các nhà khoa học
làm chính xác những điều như vậy.
03:32
One of the mostphần lớn famousnổi danh examplesví dụ
74
200062
2058
Một trong những ví dụ nổi tiếng nhất
03:34
comesđến from the work of AlbertAlbert EinsteinEinstein.
75
202120
2213
đến từ tác phẩm của Albert Einstein.
03:36
When EinsteinEinstein developedđã phát triển the
theorylý thuyết of generalchung relativitytương đối,
76
204333
2522
Khi Einstein phát triển
Lý thuyết tương đối tổng quát,
03:38
one of the consequenceshậu quả of his theorylý thuyết
77
206855
2316
một trong những kết quả của thuyết này
03:41
was that space-timekhông thời gian wasn'tkhông phải là just an emptytrống voidvoid
78
209171
2839
là thời gian - không gian không
chỉ là một khoảng trống rổng
03:44
but that it actuallythực ra had a fabricvải.
79
212010
1909
nhưng nó thật sự có một kết cấu.
03:45
And that that fabricvải was bentcong
80
213919
1601
Và kết cấu đó đã bị uốn cong
03:47
in the presencesự hiện diện of massiveto lớn objectscác đối tượng like the sunmặt trời.
81
215520
3380
bởi sự hiện diện của một vật thể to lớn
như mặt trời.
03:50
So if this theorylý thuyết were truethật then it meantý nghĩa that lightánh sáng
82
218900
2749
Vì thế, nếu lý thuyết này là đúng
thì điều đó có nghĩa là ánh sáng
03:53
as it passedthông qua the sunmặt trời
83
221649
1528
khi đi qua mặt trời
03:55
should actuallythực ra be bentcong around it.
84
223177
2168
nên bị bẻ cong đi xung quanh nó.
03:57
That was a prettyđẹp startlingstartling predictiondự đoán
85
225345
2400
Đó là một dự đoán gây sửng sốt
03:59
and it tooklấy a fewvài yearsnăm before scientistscác nhà khoa học
86
227745
1988
và phải mất vài năm
trước khi các nhà khoa học
04:01
were ablecó thể to testthử nghiệm it
87
229733
1278
có thể kiểm chứng nó
04:03
but they did testthử nghiệm it in 1919,
88
231011
2510
nhưng họ đã kiểm chứng nó vào năm 1919,
04:05
and lolo and beholdbehold it turnedquay out to be truethật.
89
233521
2450
và thật lạ, nó đúng là sự thật
04:07
StarlightStarlight actuallythực ra does bendbẻ cong
as it travelsđi du lịch around the sunmặt trời.
90
235971
3158
Ánh sáng đã thật sự bị bẻ cong
khi nó đi qua mặt trời.
04:11
This was a hugekhổng lồ confirmationxác nhận of the theorylý thuyết.
91
239129
2494
Đây là một sự khẳng định rất lớn
của lý thuyết này.
04:13
It was consideredxem xét proofbằng chứng of the truthsự thật
92
241623
1805
Nó được xem như là bằng chứng của sự thật
04:15
of this radicalcăn bản newMới ideaý kiến,
93
243428
1312
của ý tưởng mới triệt để này,
04:16
and it was writtenbằng văn bản up in manynhiều newspapersBáo
94
244740
1852
và nó được đăng trên rất nhiều tờ báo
04:18
around the globequả địa cầu.
95
246592
2538
trên toàn cầu.
04:21
Now, sometimesđôi khi this theorylý thuyết or this modelmô hình
96
249130
2350
Bây giờ, đôi khi lý thuyết này
hay mô hình này
04:23
is referredgọi to as the deductive-nomologicalsuy nomological modelmô hình,
97
251480
3434
được gọi tắt là mô hình giảng giải lo-gíc diễn dịch,
04:26
mainlychủ yếu because academicshọc giả like
to make things complicatedphức tạp.
98
254914
3384
chủ yếu là vì các học giả muốn làm cho
mọi thứ trở nên phức tạp.
04:30
But alsocũng thế because in the ideallý tưởng casetrường hợp, it's about lawspháp luật.
99
258298
5261
Nhưng cũng bởi vì trong trường hợp lý tưởng,
thì đó là định luật.
04:35
So nomologicalnomological meanscó nghĩa havingđang có to do with lawspháp luật.
100
263559
2502
Vì thế, giảng giải lo-gíc có nghĩa là
phải làm gì với các định luật.
04:38
And in the ideallý tưởng casetrường hợp, the hypothesisgiả thuyết isn't just an ideaý kiến:
101
266061
3424
Và trong trường hợp lý tưởng,
giả thiết không chỉ là một ý tưởng:
04:41
ideallylý tưởng, it is a lawpháp luật of naturethiên nhiên.
102
269485
2326
lý tưởng, đó là một định luật của tự nhiên.
04:43
Why does it mattervấn đề that it is a lawpháp luật of naturethiên nhiên?
103
271811
2287
Tại sao nó lại quan trọng
khi nó là một định luật của tự nhiên?
04:46
Because if it is a lawpháp luật, it can't be brokenbị hỏng.
104
274098
2728
Bởi vì nếu là luật,
thì nó không thể bị phá vỡ.
04:48
If it's a lawpháp luật then it will always be truethật
105
276826
2108
Nếu nó là luật
thì nó sẽ luôn luôn đúng
04:50
in all timeslần and all placesnơi
106
278934
1244
ở mọi lúc mọi nơi
04:52
no mattervấn đề what the circumstanceshoàn cảnh are.
107
280178
2206
trong bất cứ trường hợp nào.
04:54
And all of you know of at leastít nhất
one examplethí dụ of a famousnổi danh lawpháp luật:
108
282384
3229
Và tất cả các bạn đều biết ít nhất
một ví dụ của 1 định luật nổi tiếng:
04:57
Einstein'sCủa Einstein famousnổi danh equationphương trình, E=MCMC2,
109
285613
3755
Phương trình nổi tiếng của Einstein
E=MC2,
05:01
which tellsnói us what the relationshipmối quan hệ is
110
289368
1800
phương trình nói lên mối quan hệ
05:03
betweengiữa energynăng lượng and masskhối lượng.
111
291168
2193
giữa năng lượng và khối lượng.
05:05
And that relationshipmối quan hệ is truethật no mattervấn đề what.
112
293361
4000
Và bất kể như thế nào thì mối quan hệ đó là đúng.
05:09
Now, it turnslượt out, thoughTuy nhiên, that there
are severalmột số problemscác vấn đề with this modelmô hình.
113
297361
3649
Bây giờ, thành ra, mặc dù,
có vài vấn đề với mô hình này.
05:13
The mainchủ yếu problemvấn đề is that it's wrongsai rồi.
114
301010
3635
Vấn đề chính là nó sai.
05:16
It's just not truethật. (LaughterTiếng cười)
115
304645
3502
Nó không đúng.
(Cười lớn)
05:20
And I'm going to talk about
threesố ba reasonslý do why it's wrongsai rồi.
116
308147
2723
Và tôi sẽ nói về 3 lý do
tại sao nó sai.
05:22
So the first reasonlý do is a logicalhợp lý reasonlý do.
117
310870
2679
Lý do thứ nhất là về lo-gíc.
05:25
It's the problemvấn đề of the fallacysai lầm
of affirmingkhẳng định the consequentconsequent.
118
313549
3516
Nó là sự sai lầm của việc ảo tưởng
khẳng định kết quả.
05:29
So that's anotherkhác fancyưa thích, academichọc tập way of sayingnói
119
317065
2826
Đó là một cách thú vị khác,
một cách hàn lâm khi nói
05:31
that falsesai theorieslý thuyết can make truethật predictionsdự đoán.
120
319891
2670
lý thuyết sai lầm đó
có thể dẫn đến một dự đoán đúng.
05:34
So just because the predictiondự đoán comesđến truethật
121
322561
1994
Vì thế, chỉ vì dự đoán đó đúng
05:36
doesn't actuallythực ra logicallyhợp lý
provechứng minh that the theorylý thuyết is correctchính xác.
122
324555
3222
cũng không thực sự hợp lý khi
chứng minh rằng lý thuyết đó đúng.
05:39
And I have a good examplethí dụ of that too,
again from the historylịch sử of sciencekhoa học.
123
327777
3931
Và tôi cũng có một ví dụ hay về điều này,
cũng là từ lịch sử khoa học.
05:43
This is a picturehình ảnh of the PtolemaicPtolemaios universevũ trụ
124
331708
2695
Đây là một bức ảnh của vũ trụ
thuộc triều đại Ptolemy
05:46
with the EarthTrái đất at the centerTrung tâm of the universevũ trụ
125
334403
1862
với Trái đất là trung tâm của vũ trụ
05:48
and the sunmặt trời and the planetsnhững hành tinh going around it.
126
336265
2595
và Mặt trời và các hành tinh
đi xung quanh nó.
05:50
The PtolemaicPtolemaios modelmô hình was believedtin
127
338860
2030
Mô hình của triều đại Ptolemy
đã được tin tưởng
05:52
by manynhiều very smartthông minh people for manynhiều centuriesthế kỉ.
128
340890
3253
bởi rất nhiều những người thông minh
trong nhiều thế kỷ,
05:56
Well, why?
129
344143
1736
Vâng, tại sao?
05:57
Well the answercâu trả lời is because it madethực hiện
lots of predictionsdự đoán that cameđã đến truethật.
130
345879
3437
Là bởi vì nó làm cho
rất nhiều dự đoán trở thành sự thật.
06:01
The PtolemaicPtolemaios systemhệ thống enabledcho phép astronomersnhà thiên văn học
131
349316
2016
Hệ thống Ptolemy
cho phép các nhà thiên văn học
06:03
to make accuratechính xác predictionsdự đoán
of the motionschuyển động of the planethành tinh,
132
351332
2750
đưa ra các dự đoán chính xác
về sự chuyển động của hành tinh,
06:06
in factthực tế more accuratechính xác predictionsdự đoán at first
133
354082
2519
trên thực tế, nhiều dự đoán chính xác hơn lúc đầu
06:08
than the CopernicanCopernicus theorylý thuyết
which we now would say is truethật.
134
356601
4324
so với lý thuyết Copernicus
mà hiện tại chúng ta cho là đúng.
06:12
So that's one problemvấn đề with the textbooksách giáo khoa modelmô hình.
135
360925
2982
Và đó là một vấn đề
của mô hình sách giáo khoa.
06:15
A secondthứ hai problemvấn đề is a practicalthiết thực problemvấn đề,
136
363907
2396
Vấn đề thứ hai là vấn đề thực tiễn,
06:18
and it's the problemvấn đề of auxiliaryphụ trợ hypothesesgiả thuyết.
137
366303
3235
và nó là vấn đề của các giả thiết phụ trợ.
06:21
AuxiliaryLiên minh hypothesesgiả thuyết are assumptionsgiả định
138
369538
2829
Các giả thiết phụ trợ là những giả định
06:24
that scientistscác nhà khoa học are makingchế tạo
139
372367
1779
mà các nhà khoa học đang thực hiện
06:26
that they mayTháng Năm or mayTháng Năm not even
be awareý thức that they're makingchế tạo.
140
374146
3043
mà họ có thể có hoặc không có ý thức
rằng họ đang thực hiện nó.
06:29
So an importantquan trọng examplethí dụ of this
141
377189
2661
Một ví dụ quan trọng của vấn đề này
06:31
comesđến from the CopernicanCopernicus modelmô hình,
142
379850
2095
là mô hình Copernicus,
06:33
which ultimatelycuối cùng replacedthay thế the PtolemaicPtolemaios systemhệ thống.
143
381945
3192
cuối cùng đã thay thế hệ thống Ptolemy.
06:37
So when NicolausNicolaus CopernicusCopernicus said,
144
385137
2040
Khi Nicolaus Copernicus nói
06:39
actuallythực ra the EarthTrái đất is not the centerTrung tâm of the universevũ trụ,
145
387177
2650
thật ra, Trái đất không phải là
trung tâm của vũ trụ,
06:41
the sunmặt trời is the centerTrung tâm of the solarhệ mặt trời systemhệ thống,
146
389827
1918
và mặt trời là trung tâm của
hệ thái dương,
06:43
the EarthTrái đất movesdi chuyển around the sunmặt trời.
147
391745
1382
Trái đất quay xung quanh Mặt trời.
06:45
ScientistsCác nhà khoa học said, well okay, NicolausNicolaus, if that's truethật
148
393127
3728
Các nhà khoa học nói, à vâng, Nicolaus,
nếu điều đó là đúng
06:48
we oughtnên to be ablecó thể to detectphát hiện the motionchuyển động
149
396855
1764
thì chúng ta phải có thể phát hiện ra
chuyển động
06:50
of the EarthTrái đất around the sunmặt trời.
150
398619
1958
của Trái đất xung quanh Mặt trời.
06:52
And so this slidetrượt here illustratesminh hoạ a conceptkhái niệm
151
400577
2056
Và slide này sẽ minh họa cho một khái niệm
06:54
knownnổi tiếng as stellarsao parallaxthị sai.
152
402633
1808
được gọi là thị sai của sao (stellar parallax).
06:56
And astronomersnhà thiên văn học said, if the EarthTrái đất is movingdi chuyển
153
404441
3822
Và các nhà thiên văn học cho biết,
nếu Trái đất đang chuyển động
07:00
and we look at a prominentnổi bật starngôi sao, let's say, SiriusSirius --
154
408263
3200
và chúng ta nhìn vào một ngôi sao nổi bật,
giả sử, sao Thiên Lang -
07:03
well I know I'm in ManhattanManhattan
so you guys can't see the starssao,
155
411463
2414
tôi biết là tôi đang ở Manhattan
nên các bạn sẽ không thể nhìn thấy nó,
07:05
but imaginetưởng tượng you're out in the countryQuốc gia,
imaginetưởng tượng you choseđã chọn that ruralnông thôn life —
156
413877
3731
nhưng hãy hình dung, bạn ở ngoài vùng này,
bạn đang ở gần với cuộc sống nông thôn --
07:09
and we look at a starngôi sao in DecemberTháng mười hai, we see that starngôi sao
157
417608
2867
và chúng ta đang ngắm sao vào tháng 12,
chúng ta nhìn thấy ngôi sao đó
07:12
againstchống lại the backdropphông nền of distantxa xôi starssao.
158
420475
2765
trong bối cảnh của các ngôi sao ở xa kia.
07:15
If we now make the sametương tự observationquan sát sixsáu monthstháng latermột lát sau
159
423240
2954
Nếu bây giờ, chúng ta thực hiện
một cuộc quan sát cho 6 tháng sau đó
07:18
when the EarthTrái đất has moveddi chuyển to this positionChức vụ in JuneTháng sáu,
160
426194
3812
khi Trái đất đã di chuyển đến vị trí này
vào tháng 6,
07:22
we look at that sametương tự starngôi sao and we
see it againstchống lại a differentkhác nhau backdropphông nền.
161
430006
4099
chúng ta sẽ nhìn vào cùng ngôi sao ấy
nhưng ở vào một bối cảnh khác.
07:26
That differenceSự khác biệt, that angulargóc
differenceSự khác biệt, is the stellarsao parallaxthị sai.
162
434105
4182
Sự khác biệt đó, sự chênh lệch góc đó,
đó là thị sai sao.
07:30
So this is a predictiondự đoán that the CopernicanCopernicus modelmô hình makeslàm cho.
163
438287
2863
Và đây là dự đoán mà mô hình Copernicus thực hiện.
07:33
AstronomersNhà thiên văn học lookednhìn for the stellarsao parallaxthị sai
164
441150
2561
Các nhà thiên văn học tìm kiếm thị sai sao
07:35
and they foundtìm nothing, nothing at all.
165
443711
4982
và họ không tìm thấy gì cả, không có gì.
07:40
And manynhiều people arguedlập luận that this provedchứng tỏ
that the CopernicanCopernicus modelmô hình was falsesai.
166
448693
3866
Và nhiều người lập luận rằng,
điều này cho thấy mô hình Copernicus là sai.
07:44
So what happenedđã xảy ra?
167
452559
1488
Thế chuyện gì đã xảy ra?
07:46
Well, in hindsighthindsight we can say
that astronomersnhà thiên văn học were makingchế tạo
168
454047
2683
Vâng, khi nhìn lại, chúng ta có thể nói
rằng các nhà thiên văn học đã tạo ra
07:48
two auxiliaryphụ trợ hypothesesgiả thuyết, bothcả hai of which
169
456730
2547
2 giả thiết phụ trợ, và cả hai
07:51
we would now say were incorrectkhông chính xác.
170
459277
2663
chúng ta có thể nói là không đúng.
07:53
The first was an assumptiongiả thiết
about the sizekích thước of the Earth'sTrái đất orbitquỹ đạo.
171
461940
3635
Đầu tiên là giả định về kích cỡ
của quỹ đạo Trái đất.
07:57
AstronomersNhà thiên văn học were assuminggiả định
that the Earth'sTrái đất orbitquỹ đạo was largelớn
172
465575
3036
Các nhà thiên văn học đã giả định
rằng trái đất có quỹ đạo lớn
08:00
relativequan hệ to the distancekhoảng cách to the starssao.
173
468611
2338
so với khoảng cách tới các ngôi sao.
08:02
TodayHôm nay we would drawvẽ tranh the picturehình ảnh more like this,
174
470949
2464
Ngày nay, chúng ta có thể vẽ ra hình ảnh như thế này,
08:05
this comesđến from NASANASA,
175
473413
1347
điều này đến từ NASA,
08:06
and you see the Earth'sTrái đất orbitquỹ đạo is actuallythực ra quitekhá smallnhỏ bé.
176
474760
2423
và bạn có thể thấy đấy,
quỹ đạo Trái đất thật sự khá nhỏ.
08:09
In factthực tế, it's actuallythực ra much
smallernhỏ hơn even than shownđược hiển thị here.
177
477183
2991
Trên thực tế, nó thật ra nhỏ hơn rất nhiều
so với những gì được thấy ở đây.
08:12
The stellarsao parallaxthị sai thereforevì thế,
178
480174
1539
Vì vậy, thị sai sao
08:13
is very smallnhỏ bé and actuallythực ra very hardcứng to detectphát hiện.
179
481713
3584
sẽ rất là nhỏ
và thật sự rất khó để có thể phát hiện ra.
08:17
And that leadsdẫn to the secondthứ hai reasonlý do
180
485297
1974
Và điều đó dẫn đến lý do thứ 2
08:19
why the predictiondự đoán didn't work,
181
487271
1859
tại sao dự đoán đó không đúng,
08:21
because scientistscác nhà khoa học were alsocũng thế assuminggiả định
182
489130
1915
bởi vì các nhà khoa học cũng giả thiết
08:23
that the telescopeskính thiên văn they had were sensitivenhạy cảm enoughđủ
183
491045
3010
rằng kính viễn vọng mà họ có đủ nhạy
08:26
to detectphát hiện the parallaxthị sai.
184
494055
1900
để phát hiện ra thị sai.
08:27
And that turnedquay out not to be truethật.
185
495955
2017
Và nó thành ra không đúng.
08:29
It wasn'tkhông phải là untilcho đến the 19ththứ centurythế kỷ
186
497972
2534
Cho đến thế kỷ 19
08:32
that scientistscác nhà khoa học were ablecó thể to detectphát hiện
187
500506
1684
các nhà khoa học mới có thể phát hiện ra
08:34
the stellarsao parallaxthị sai.
188
502190
1536
thị sai sao.
08:35
So, there's a thirdthứ ba problemvấn đề as well.
189
503726
2646
Vì thế, đó cũng là vấn đề thứ 3.
08:38
The thirdthứ ba problemvấn đề is simplyđơn giản a factualthực tế problemvấn đề,
190
506372
2778
Vấn đề thứ 3 là đơn giản một vấn đề thực tế,
08:41
that a lot of sciencekhoa học doesn't fitPhù hợp the textbooksách giáo khoa modelmô hình.
191
509150
2816
rất nhiều khoa học không phù hợp
với mô hình sách giáo khoa.
08:43
A lot of sciencekhoa học isn't deductivesuy luận at all,
192
511966
2273
Rất nhiều khoa học không suy diễn gì cả,
08:46
it's actuallythực ra inductivequy nạp.
193
514239
1768
nó chính xác là quy nạp.
08:48
And by that we mean that scientistscác nhà khoa học don't necessarilynhất thiết
194
516007
2516
Và do đó, chúng tôi nghĩ rằng
các nhà khoa học không nhất thiết
08:50
startkhởi đầu with theorieslý thuyết and hypothesesgiả thuyết,
195
518523
2231
phải bắt đầu với các giả thiết và lý thuyết,
08:52
oftenthường xuyên they just startkhởi đầu with observationsquan sát
196
520754
1869
thường thì họ chỉ cần bắt đầu quan sát
08:54
of stuffđồ đạc going on in the worldthế giới.
197
522623
2409
những thứ đang xảy ra trên thế giới.
08:57
And the mostphần lớn famousnổi danh examplethí dụ
of that is one of the mostphần lớn
198
525032
2570
Một ví dụ nổi tiếng trong số đó là
08:59
famousnổi danh scientistscác nhà khoa học who ever livedđã sống, CharlesCharles DarwinDarwin.
199
527602
3065
về một nhà khoa học nổi tiếng nhất,
Charles Darwin.
09:02
When DarwinDarwin wentđã đi out as a youngtrẻ
man on the voyagehành trình of the BeagleBeagle,
200
530667
3162
Khi Darwin còn trẻ rong ruổi trên hành trình của tàu Beagle,
09:05
he didn't have a hypothesisgiả thuyết, he didn't have a theorylý thuyết.
201
533829
3612
ông không có các giải thiết,
hay lý thuyết nào cả.
09:09
He just knewbiết that he wanted
to have a careernghề nghiệp as a scientistnhà khoa học
202
537441
3066
Ông chỉ biết rằng ông
muốn có một sự nghiệp của một nhà khoa học
09:12
and he startedbắt đầu to collectsưu tầm datadữ liệu.
203
540507
2012
và ông bắt đầu thu thập các dữ liệu.
09:14
MainlyChủ yếu là he knewbiết that he hatedghét medicinedược phẩm
204
542519
2730
Chủ yếu thì ông biết rằng
ông ấy ghét các loại thuốc
09:17
because the sightthị giác of bloodmáu madethực hiện him sickđau ốm so
205
545249
1818
bởi vì nhìn thấy máu
làm ông phát ốm
09:19
he had to have an alternativethay thế careernghề nghiệp pathcon đường.
206
547067
2268
vì thế, ông cần phải có một
con đường sự nghiệp khác.
09:21
So he startedbắt đầu collectingthu gom datadữ liệu.
207
549335
2134
Ông bắt đầu thu thập các dữ liệu.
09:23
And he collectedthu thập manynhiều things,
includingkể cả his famousnổi danh fincheschim.
208
551469
3166
Ông ấy đã thu thập rất nhiều thứ,
bao gồm cả con chim sẻ nổi tiếng của mình.
09:26
When he collectedthu thập these fincheschim,
he threwném them in a bagtúi
209
554635
2210
Khi ông lượm những con chim sẻ này,
ông ấy ném chúng vào trong một cái túi
09:28
and he had no ideaý kiến what they meantý nghĩa.
210
556845
2340
và không có một ý tưởng gì với chúng.
09:31
ManyNhiều yearsnăm latermột lát sau back in LondonLondon,
211
559185
2287
Nhiều năm sau đó, khi trở về London,
09:33
DarwinDarwin lookednhìn at his datadữ liệu again and beganbắt đầu
212
561472
2233
Darwin xem xét lại các dữ liệu của mình
một lần nữa và bắt đầu
09:35
to developphát triển, xây dựng an explanationgiải trình,
213
563705
2448
phát triển lời giải thích,
09:38
and that explanationgiải trình was the
theorylý thuyết of naturaltự nhiên selectionlựa chọn.
214
566153
3298
và lời giải thích đó chính là
Thuyết chọn lọc tự nhiên.
09:41
BesidesBên cạnh đó inductivequy nạp sciencekhoa học,
215
569451
2059
Bên cạnh khoa học quy nạp,
09:43
scientistscác nhà khoa học alsocũng thế oftenthường xuyên participatetham dự in modelingmô hình hóa.
216
571510
2936
các nhà khoa học cũng thường xuyên
tham gia vào các mô hình hóa.
09:46
One of the things scientistscác nhà khoa học want to do in life
217
574446
2336
Một trong những thứ mà các nhà khoa học
muốn làm trong cuộc sống
09:48
is to explaingiải thích the causesnguyên nhân of things.
218
576782
2268
là giải thích nguyên nhân của sự vật, sự việc.
09:51
And how do we do that?
219
579050
1518
Và chúng ta làm điều đó như thế nào?
09:52
Well, one way you can do it is to buildxây dựng a modelmô hình
220
580568
2252
Vâng, một cách mà bạn có thể làm được đó là
xây dựng một mô hình
09:54
that testskiểm tra an ideaý kiến.
221
582820
1742
để kiểm tra một ý tưởng.
09:56
So this is a picturehình ảnh of HenryHenry CadellCadell,
222
584562
1931
Đây là bức tranh của Henry Cadell,
09:58
who was a ScottishNgười Scotland geologistnhà địa chất học in the 19ththứ centurythế kỷ.
223
586493
2866
một nhà địa chất người Scotland thế kỷ 19.
10:01
You can tell he's ScottishNgười Scotland because he's wearingđeo
224
589359
1433
Bạn có thể nói anh ta là người Scotland
vì anh ta đang đội
10:02
a deerstalkerdeerstalker capmũ lưỡi trai and WellingtonWellington bootsgiày ống.
225
590792
2388
một chiếc mũ deerstalker
và mang ủng Wellington.
10:05
(LaughterTiếng cười)
226
593180
2154
(Cười lớn)
10:07
And CadellCadell wanted to answercâu trả lời the questioncâu hỏi,
227
595334
1566
Và Cadell muốn trả lời câu hỏi
10:08
how are mountainsnúi formedhình thành?
228
596900
1768
các ngọn núi được hình thành như thế nào?
10:10
And one of the things he had observedquan sát
229
598668
1516
Và một trong những thứ mà anh ta đã quan sát
10:12
is that if you look at mountainsnúi
like the AppalachiansAppalachians,
230
600184
2574
là nếu bạn nhìn vào các ngọn núi như
dãy núi Appalachia,
10:14
you oftenthường xuyên find that the rocksđá in them
231
602758
1633
bạn sẽ thấy những tảng đá trên núi
10:16
are foldedgấp lại,
232
604391
1469
có nếp gấp,
10:17
and they're foldedgấp lại in a particularcụ thể way,
233
605860
1646
và chúng bị gấp theo một cách đặc biệt,
10:19
which suggestedgợi ý to him
234
607506
1444
đã đưa anh ta đến với ý tưởng
10:20
that they were actuallythực ra beingđang
compressednén from the sidebên.
235
608950
2949
rằng những viên đá đó bị nén
từ một phía.
10:23
And this ideaý kiến would latermột lát sau playchơi a majorchính rolevai trò
236
611899
2088
Và ý tưởng này đóng vai trò quan trọng
10:25
in discussionsthảo luận of continentallục địa drifttrôi dạt.
237
613987
2423
trong các cuộc thảo luận về
vấn đề trôi dạt lục địa.
10:28
So he builtđược xây dựng this modelmô hình, this crazykhùng contraptioncontraption
238
616410
2506
Vì thế, anh ta đã xây dựng mô hình này,
đây là cái máy điên rồ
10:30
with leversđòn bẩy and woodgỗ, and here'sđây là his wheelbarrowxe cút kít,
239
618916
2152
với các đòn bẩy và gỗ,
và đây là chiếc xe cút kít của anh ta,
10:33
buckets, a biglớn sledgehammerSledgehammer.
240
621068
2442
những cái xô
và một chiếc búa tạ lớn.
10:35
I don't know why he's got the WellingtonWellington bootsgiày ống.
241
623510
1898
Tôi không biết tại sao anh ta lại mang
đôi ủng Wellington.
10:37
Maybe it's going to rainmưa.
242
625408
1577
Có lẽ trời sẽ mưa.
10:38
And he createdtạo this physicalvật lý modelmô hình in ordergọi món
243
626985
3085
Và anh ta đã tạo ra mô hình vật lý này
10:42
to demonstratechứng minh that you could, in factthực tế, createtạo nên
244
630070
3965
để mô tả rằng bạn có thể, trên thực tế,
10:46
patternsmẫu in rocksđá, or at leastít nhất, in this casetrường hợp, in mudbùn,
245
634035
2674
tạo ra các mô hình trên đá, hay ít nhất,
trong trường hợp này, là ở trên bùn
10:48
that lookednhìn a lot like mountainsnúi
246
636709
2226
nó trông rất giống một ngọn núi
10:50
if you compressednén them from the sidebên.
247
638935
1842
nếu bạn nén một bên.
10:52
So it was an argumenttranh luận about
the causenguyên nhân of mountainsnúi.
248
640777
3628
Vì thế, có một sự tranh cãi
về nguyên nhân tạo thành núi.
10:56
NowadaysNgày nay, mostphần lớn scientistscác nhà khoa học preferthích hơn to work insidephía trong,
249
644405
3048
Ngày nay, hầu hết các nhà khoa học
thích làm việc trong nhà,
10:59
so they don't buildxây dựng physicalvật lý modelsmô hình so much
250
647453
2427
vì thế họ không xây dựng một mô hình vật lý
11:01
as to make computermáy vi tính simulationsmô phỏng.
251
649880
2361
mà thực hiện mô phỏng trên máy tính.
11:04
But a computermáy vi tính simulationmô phỏng is a kindloại of a modelmô hình.
252
652241
2839
Nhưng việc mô phỏng máy tính
là một loại của mô hình.
11:07
It's a modelmô hình that's madethực hiện with mathematicstoán học,
253
655080
1863
Nó là mô hình được làm bằng toán học,
11:08
and like the physicalvật lý modelsmô hình of the 19ththứ centurythế kỷ,
254
656943
3233
và giống như mô hình vật lý thế kỷ 19,
11:12
it's very importantquan trọng for thinkingSuy nghĩ about causesnguyên nhân.
255
660176
3778
nó rất quan trọng
cho việc suy nghĩ về các nguyên nhân.
11:15
So one of the biglớn questionscâu hỏi
to do with climatekhí hậu changethay đổi,
256
663954
2615
Và một trong số những câu hỏi lớn về biến đổi khí hậu,
11:18
we have tremendousto lớn amountslượng of evidencechứng cớ
257
666569
1803
chúng ta có một lượng lớn các bằng chứng
11:20
that the EarthTrái đất is warmingsự nóng lên up.
258
668372
1880
rằng Trái đất đang nóng lên.
11:22
This slidetrượt here, the blackđen linehàng showstrình diễn
259
670252
2464
Ở slide này, đường màu đen cho thấy
11:24
the measurementsđo that scientistscác nhà khoa học have takenLấy
260
672716
2120
các phép đo mà các nhà khoa học đã làm
11:26
for the last 150 yearsnăm
261
674836
1963
trong 150 năm qua
11:28
showinghiển thị that the Earth'sTrái đất temperaturenhiệt độ
262
676799
1410
cho thấy nhiệt độ Trái đất
11:30
has steadilyliên tục increasedtăng,
263
678209
1634
luôn tăng lên đều đặn,
11:31
and you can see in particularcụ thể
that in the last 50 yearsnăm
264
679843
2846
và bạn có thể thấy,
đặc biệt là trong 50 năm qua,
11:34
there's been this dramatickịch tính increasetăng
265
682689
1764
có một sự tăng đột biến
11:36
of nearlyGần one degreetrình độ centigradecentigrade,
266
684453
2340
gần 1 độ C,
11:38
or almosthầu hết two degreesđộ FahrenheitFahrenheit.
267
686793
2375
hay nói cách khác là gần 2 độ F.
11:41
So what, thoughTuy nhiên, is drivingđiều khiển that changethay đổi?
268
689168
2437
Vì vậy, tuy nhiên,
cái gì đã tạo nên sự thay đổi đó?
11:43
How can we know what's causinggây ra
269
691605
2335
Làm sao chúng ta biết được nguyên nhân
11:45
the observedquan sát warmingsự nóng lên?
270
693940
1516
của hiện tượng nóng lên toàn cầu?
11:47
Well, scientistscác nhà khoa học can modelmô hình it
271
695456
1714
Vâng, các nhà khoa học có thể
mô hình hóa nó
11:49
usingsử dụng a computermáy vi tính simulationmô phỏng.
272
697170
2368
bằng cách sử dụng mô phỏng máy tính.
11:51
So this diagrambiểu đồ illustratesminh hoạ a computermáy vi tính simulationmô phỏng
273
699538
2792
Sơ đồ này minh họa một mô hình mô phỏng máy tính
11:54
that has lookednhìn at all the differentkhác nhau factorscác yếu tố
274
702330
2121
đã xem xét tất cả các yếu tố khác nhau
11:56
that we know can influenceảnh hưởng the Earth'sTrái đất climatekhí hậu,
275
704451
2605
mà chúng ta biết có thể tác động
đến nhiệt độ của Trái đất,
11:59
so sulfatesulfat particlescác hạt from airkhông khí pollutionsự ô nhiễm,
276
707056
2752
như các phân tử sunfat sinh ra từ không khí ô nhiễm,
12:01
volcanicnúi lửa dustbụi bặm from volcanicnúi lửa eruptionsphun trào,
277
709808
2970
bụi núi lửa từ các đợt phun trào,
12:04
changesthay đổi in solarhệ mặt trời radiationsự bức xạ,
278
712778
2234
những thay đổi trong bức xạ mặt trời,
12:07
and, of coursekhóa học, greenhousenhà kính gaseskhí.
279
715012
2378
và dĩ nhiên, khí nhà kính nữa.
12:09
And they askedyêu cầu the questioncâu hỏi,
280
717390
1818
Và họ đã đặt câu hỏi,
12:11
what setbộ of variablesbiến put into a modelmô hình
281
719208
3696
tổ hợp các biến đổi nào khi đưa vào mô hình
12:14
will reproducetái sản xuất what we actuallythực ra see in realthực life?
282
722904
2976
sẽ tái tạo ra được điều mà chúng ta thấy
trong đời thực?
12:17
So here is the realthực life in blackđen.
283
725880
2020
Và đây là cuộc sống thực trong màu đen.
12:19
Here'sĐây là the modelmô hình in this lightánh sáng graymàu xám,
284
727900
2280
Đây là mô hình trong ánh sáng màu xám này,
12:22
and the answercâu trả lời is
285
730180
1560
và câu trả lời là
12:23
a modelmô hình that includesbao gồm, it's the answercâu trả lời E on that SATTHỨ BẢY,
286
731740
4387
một mô hình bao gồm,
nó là câu trả lời E trên SAT,
12:28
all of the aboveở trên.
287
736127
2141
tất cả các yếu tố trên.
12:30
The only way you can reproducetái sản xuất
288
738268
1506
Cách duy nhất bạn có thể tái tạo lại
12:31
the observedquan sát temperaturenhiệt độ measurementsđo
289
739774
1828
các phép đo nhiệt độ quan sát được
12:33
is with all of these things put togethercùng với nhau,
290
741602
1978
là đặt tất cả chúng lại với nhau,
12:35
includingkể cả greenhousenhà kính gaseskhí,
291
743580
2139
bao gồm cả khí nhà kính,
12:37
and in particularcụ thể you can see that the increasetăng
292
745719
2551
và đặc biệt, bạn có thể thấy rằng
sự tăng lên
12:40
in greenhousenhà kính gaseskhí tracksbài hát
293
748270
1884
trong việc theo dõi khí nhà kính
12:42
this very dramatickịch tính increasetăng in temperaturenhiệt độ
294
750154
2206
làm nhiệt độ tăng lên đột ngột
12:44
over the last 50 yearsnăm.
295
752360
1480
trong vòng 50 năm qua.
12:45
And so this is why climatekhí hậu scientistscác nhà khoa học say
296
753840
2434
Và đây là lý do tại sao
các nhà khoa học khí hậu nói rằng
12:48
it's not just that we know that
climatekhí hậu changethay đổi is happeningxảy ra,
297
756274
3108
Đó không chỉ là điều chúng ta biết rằng
biến đổi khí hậu đang xảy ra
12:51
we know that greenhousenhà kính gaseskhí are a majorchính partphần
298
759382
2768
mà là khí nhà kính là một phần quan trọng
12:54
of the reasonlý do why.
299
762150
2730
trong các lý do.
12:56
So now because there all these differentkhác nhau things
300
764880
2388
Và bây giờ,
bởi vì tất cả những điều khác nhau
12:59
that scientistscác nhà khoa học do,
301
767268
1489
mà các nhà khoa học làm,
13:00
the philosophernhà triết học PaulPaul FeyerabendFeyerabend famouslynổi tiếng said,
302
768757
3486
nhà triết gia nổi tiếng Paul Feyerabend
đã nói,
13:04
"The only principlenguyên tắc in sciencekhoa học
303
772243
1626
"Nguyên tắc duy nhất của khoa học
13:05
that doesn't inhibitức chế progresstiến độ is: anything goesđi."
304
773869
3979
mà không gây cản trở tiến trình là:
thử bất cứ thứ gì."
13:09
Now this quotationbảng báo giá has oftenthường xuyên
been takenLấy out of contextbối cảnh,
305
777848
2616
Bây giờ, trích dẫn này
thường được đưa ra khỏi ngữ cảnh,
13:12
because FeyerabendFeyerabend was not actuallythực ra sayingnói
306
780464
2118
bởi vì Feyerabend không thật sự nói
13:14
that in sciencekhoa học anything goesđi.
307
782582
1950
rằng trong khoa học,
mọi thứ đều có thể thử.
13:16
What he was sayingnói was,
308
784532
1344
Điều mà ông ấy đã nói là,
13:17
actuallythực ra the fullđầy quotationbảng báo giá is,
309
785876
2024
thật ra, trích dẫn đầy đủ là,
13:19
"If you pressnhấn me to say
310
787900
2090
"Nếu bạn thúc giục tôi để nói
13:21
what is the methodphương pháp of sciencekhoa học,
311
789990
1646
phương pháp của kho học là gì,
13:23
I would have to say: anything goesđi."
312
791636
3629
tôi sẽ nói là: thử bất cứ thứ gì."
13:27
What he was tryingcố gắng to say
313
795265
1078
Điều mà ông cố gắng để truyền đạt
13:28
is that scientistscác nhà khoa học do a lot of differentkhác nhau things.
314
796343
2567
đó là các nhà khoa học
thực hiện rất nhiều việc khác nhau.
13:30
ScientistsCác nhà khoa học are creativesáng tạo.
315
798910
2308
Các nhà khoa học rất sáng tạo.
13:33
But then this pushesđẩy the questioncâu hỏi back:
316
801218
2110
Nhưng sau đó, lại có những câu hỏi như:
13:35
If scientistscác nhà khoa học don't use a singleĐộc thân methodphương pháp,
317
803328
3471
Nếu các nhà khoa học không chỉ sử dụng
duy nhất 1 phương pháp,
13:38
then how do they decidequyết định
318
806799
1899
thì làm sao họ quyết định được
13:40
what's right and what's wrongsai rồi?
319
808698
1458
cái gì là đúng và cái gì là sai?
13:42
And who judgesban giám khảo?
320
810156
1894
Và ai sẽ đánh giá điều đó?
13:44
And the answercâu trả lời is, scientistscác nhà khoa học judgethẩm phán,
321
812050
2080
Và câu trả lời là,
các nhà khoa học sẽ đánh giá,
13:46
and they judgethẩm phán by judgingxét xử evidencechứng cớ.
322
814130
2883
và họ đánh giá
bằng việc đánh giá các bằng chứng.
13:49
ScientistsCác nhà khoa học collectsưu tầm evidencechứng cớ in manynhiều differentkhác nhau wayscách,
323
817013
3409
Các nhà khoa học thu thập các bằng chứng
theo nhiều cách khác nhau,
13:52
but howeverTuy nhiên they collectsưu tầm it,
324
820422
1622
khi bất cứ khi nào họ thu thập chứng cứ,
13:54
they have to subjectmôn học it to scrutinyGiám sát.
325
822044
2577
họ phải chịu sự giám sát.
13:56
And this led the sociologistnhà xã hội học RobertRobert MertonMerton
326
824621
2560
Và điều này dẫn đến việc nhà xã hội học
Robert Merton
13:59
to focustiêu điểm on this questioncâu hỏi of how scientistscác nhà khoa học
327
827181
2180
tập trung hơn vào câu hỏi
làm sao các nhà khoa học
14:01
scrutinizerà soát datadữ liệu and evidencechứng cớ,
328
829361
1679
có thể xem xét kỹ lưỡng
các dữ liệu và chứng cứ,
14:03
and he said they do it in a way he calledgọi là
329
831040
2808
và anh ta nói rằng họ làm nó theo cách
mà anh ta gọi là
14:05
"organizedtổ chức skepticismchủ nghĩa hoài nghi."
330
833848
1919
"Tính hoài nghi"
14:07
And by that he meantý nghĩa it's organizedtổ chức
331
835767
1884
Ý anh ta là sự hoài nghi là cố tổ chức hẳn hoi
14:09
because they do it collectivelychung,
332
837651
1478
vì các nhà khoa học làm theo một tập thể,
14:11
they do it as a groupnhóm,
333
839129
1629
họ làm việc theo nhóm,
14:12
and skepticismchủ nghĩa hoài nghi, because they do it from a positionChức vụ
334
840758
2816
và hoài nghi, bởi vì họ làm việc trên vị thế
14:15
of distrustmất lòng tin.
335
843574
1454
của sự ngờ vực.
14:17
That is to say, the burdengánh nặng of proofbằng chứng
336
845028
1962
Tức là, nghĩa vụ chứng minh
14:18
is on the personngười with a novelcuốn tiểu thuyết claimyêu cầu.
337
846990
2481
thuộc về người có tuyên bố mới.
14:21
And in this sensegiác quan, sciencekhoa học
is intrinsicallybản chất conservativethận trọng.
338
849471
3143
Và theo nghĩa này,
khoa học có tính chất bảo thủ.
14:24
It's quitekhá hardcứng to persuadetruy vấn the scientificthuộc về khoa học communitycộng đồng
339
852614
2572
Hơi khó khăn để thuyết phục
cộng đồng khoa học
14:27
to say, "Yes, we know something, this is truethật."
340
855186
3711
để nói rằng,
"Vâng, chúng tôi biết, điều này là đúng."
14:30
So despitemặc dù the popularityphổ biến of the conceptkhái niệm
341
858897
2496
Vì vậy, mặc cho sự phổ biến của khái niệm
14:33
of paradigmmô hình shiftsthay đổi,
342
861393
1597
thay đổi khuôn mẫu nhận thức
(paradigm shift),
14:34
what we find is that actuallythực ra,
343
862990
1284
cái cuối cùng chúng ta tìm thấy là,
14:36
really majorchính changesthay đổi in scientificthuộc về khoa học thinkingSuy nghĩ
344
864274
2785
những thay đổi chủ yếu trong tư duy khoa học
14:39
are relativelytương đối rarehiếm in the historylịch sử of sciencekhoa học.
345
867059
3720
là tương đối hiếm trong lịch sử khoa học.
14:42
So finallycuối cùng that bringsmang lại us to one more ideaý kiến:
346
870779
3563
Vì thế, cuối cùng
điều đó mang chúng ta đến một ý tưởng khác:
14:46
If scientistscác nhà khoa học judgethẩm phán evidencechứng cớ collectivelychung,
347
874342
3708
Nếu các nhà khoa học đánh giá
các bằng chứng theo tập thể,
14:50
this has led historiansnhà sử học to focustiêu điểm on the questioncâu hỏi
348
878050
2562
điều này làm các nhà sử học
lại tập trung vào câu hỏi
14:52
of consensussự đồng thuận,
349
880612
1419
của sự đồng thuận,
14:54
and to say that at the endkết thúc of the day,
350
882031
1895
và cuối cùng, để nói rằng
14:55
what sciencekhoa học is,
351
883926
1934
khoa học là,
14:57
what scientificthuộc về khoa học knowledgehiểu biết is,
352
885860
1670
kiến thức khoa học là,
14:59
is the consensussự đồng thuận of the scientificthuộc về khoa học expertsCác chuyên gia
353
887530
3379
là sự đồng thuận của các
chuyên gia khoa học
15:02
who throughxuyên qua this processquá trình of organizedtổ chức scrutinyGiám sát,
354
890909
2154
người thông qua
quá trình giám sát có tổ chức,
15:05
collectivetập thể scrutinyGiám sát,
355
893063
2305
giám sát tập thể,
15:07
have judgedđánh giá the evidencechứng cớ
356
895368
1242
đánh giá các bằng chứng
15:08
and come to a conclusionphần kết luận about it,
357
896610
2797
và đi tới kết luận về chúng,
15:11
eitherhoặc yea or naynay.
358
899407
2477
dù có hoặc không.
15:13
So we can think of scientificthuộc về khoa học knowledgehiểu biết
359
901884
1724
Vì thế, chúng ta có thể nghĩ về
các kiến thức khoa học
15:15
as a consensussự đồng thuận of expertsCác chuyên gia.
360
903608
2052
như là một sự đồng thuận của các chuyên gia.
15:17
We can alsocũng thế think of sciencekhoa học as beingđang
361
905660
1772
Chúng ta cũng có thể nghĩ về khoa học
15:19
a kindloại of a juryban bồi thẩm,
362
907432
1578
giống như một bồi thẩm đoàn,
15:21
exceptngoại trừ it's a very specialđặc biệt kindloại of juryban bồi thẩm.
363
909010
2514
ngoại trừ việc bồi thẩm đoàn này là 1 thể loại đặc biệt
15:23
It's not a juryban bồi thẩm of your peersđồng nghiệp,
364
911524
2104
Không chỉ là bồi thẩm đoàn của đồng môn
15:25
it's a juryban bồi thẩm of geekschuyên viên máy tính.
365
913628
1896
mà là bồi thẩm đoàn của
các chuyên gia.
15:27
It's a juryban bồi thẩm of menđàn ông and womenđàn bà with PhĐộ pH.D.s,
366
915524
3634
Đó là bồi thẩm đoàn của nam giới và nữ giới
có bằng tiến sĩ,
15:31
and unlikekhông giống a conventionalthông thường juryban bồi thẩm,
367
919158
2442
và không giống như
một bồi thẩm đoàn thông thường,
15:33
which has only two choicessự lựa chọn,
368
921600
1690
chỉ có 2 lựa chọn,
15:35
guiltytội lỗi or not guiltytội lỗi,
369
923290
2685
có tội hay không có tội,
15:37
the scientificthuộc về khoa học juryban bồi thẩm actuallythực ra has a numbercon số of choicessự lựa chọn.
370
925975
3401
bồi thẩm đoàn khoa học có một số lựa chọn.
15:41
ScientistsCác nhà khoa học can say yes, something'smột số điều truethật.
371
929376
2784
Các nhà khoa học có thể nói có,
nếu điều đó là đúng.
15:44
ScientistsCác nhà khoa học can say no, it's falsesai.
372
932160
2580
Họ có thể nói không nếu là sai.
15:46
Or, they can say, well it mightcó thể be truethật
373
934740
2540
Hoặc, họ cũng có thể nói,
vâng, có lẽ đúng
15:49
but we need to work more
and collectsưu tầm more evidencechứng cớ.
374
937280
3044
nhưng chúng tôi cần phải làm việc nhiều hơn
và thu thập nhiều bằng chứng hơn.
15:52
Or, they can say it mightcó thể be truethật,
375
940324
1616
Hoặc, họ cũng có thể nói có lẽ đúng
15:53
but we don't know how to answercâu trả lời the questioncâu hỏi
376
941940
1700
nhưng chúng tôi không biết làm sao
để trả lời câu hỏi
15:55
and we're going to put it asidequa một bên
377
943640
1310
và chúng tôi sẽ để nó sang một bên
15:56
and maybe we'lltốt come back to it latermột lát sau.
378
944950
2923
và có lẽ chúng tôi sẽ xem xét lại sau.
15:59
That's what scientistscác nhà khoa học call "intractableintractable."
379
947873
4002
Đó là thứ mà các nhà khoa học gọi là
"nan giải"
16:03
But this leadsdẫn us to one finalsau cùng problemvấn đề:
380
951875
2606
Và điều này dẫn chúng ta đến
vấn đề cuối cùng:
16:06
If sciencekhoa học is what scientistscác nhà khoa học say it is,
381
954481
2938
Nếu khoa học
là điều mà các nhà khoa học nói đúng như vậy
16:09
then isn't that just an appealkháng cáo to authoritythẩm quyền?
382
957419
2541
sau đó thì không phải chỉ là viện dẫn thẩm quyền sao?
16:11
And weren'tkhông phải we all taughtđã dạy in schooltrường học
383
959960
1062
Không phải chúng ta được dạy ở trường
16:13
that the appealkháng cáo to authoritythẩm quyền is a logicalhợp lý fallacysai lầm?
384
961022
3227
rằng viện dẫn thẩm quyền là lỗi logic sao?
16:16
Well, here'sđây là the paradoxnghịch lý of modernhiện đại sciencekhoa học,
385
964249
3032
Vâng,
đây là nghịch lý của khoa học hiện đại,
16:19
the paradoxnghịch lý of the conclusionphần kết luận I think historiansnhà sử học
386
967281
2272
nghịch lý của kết luận
mà tôi nghĩ các nhà lịch sử học
16:21
and philosophersnhà triết học and sociologistsnhà xã hội học have come to,
387
969553
2601
triết học và xã hội học đã gặp,
16:24
that actuallythực ra sciencekhoa học is the appealkháng cáo to authoritythẩm quyền,
388
972154
3501
đó là, trên thực tế,
khoa học là sự viện dẫn thẩm quyền
16:27
but it's not the authoritythẩm quyền of the individualcá nhân,
389
975655
3776
nhưng đó không phải là thẩm quyèn của một cá nhân
16:31
no mattervấn đề how smartthông minh that individualcá nhân is,
390
979431
2399
không quan trọng là cá nhân có thông minh đến đâu,
16:33
like PlatoPlato or SocratesSocrates or EinsteinEinstein.
391
981830
3865
như Plato hay Socrates hay Einstein.
16:37
It's the authoritythẩm quyền of the collectivetập thể communitycộng đồng.
392
985695
3114
Nó là quyền lực của một cộng đồng tập thể.
16:40
You can think of it is a kindloại of wisdomsự khôn ngoan of the crowdđám đông,
393
988809
2986
Bạn có thể nghĩ về nó như một kiểu
trí tuệ của đám đông,
16:43
but a very specialđặc biệt kindloại of crowdđám đông.
394
991795
4126
nhưng là một kiểu đám đông rất đặc biệt.
16:47
ScienceKhoa học does appealkháng cáo to authoritythẩm quyền,
395
995921
1890
Khoa học là thực hiện viện dẫn thẩm quyền,
16:49
but it's not baseddựa trên on any individualcá nhân,
396
997811
2050
nhưng không dựa trên bất cứ cá nhân nào,
16:51
no mattervấn đề how smartthông minh that individualcá nhân mayTháng Năm be.
397
999861
2586
không quan trọng là cá nhân đó có thông minh đến đâu.
16:54
It's baseddựa trên on the collectivetập thể wisdomsự khôn ngoan,
398
1002447
1751
Khoa học dựa trên trí tuệ tập thể,
16:56
the collectivetập thể knowledgehiểu biết, the collectivetập thể work,
399
1004198
2642
kiến thức tập thể, làm việc tập thể,
16:58
of all of the scientistscác nhà khoa học who have workedđã làm việc
400
1006840
1898
của tất cả các nhà khoa học làm việc
17:00
on a particularcụ thể problemvấn đề.
401
1008738
2717
trong một vấn đề cụ thể.
17:03
ScientistsCác nhà khoa học have a kindloại of culturenền văn hóa of collectivetập thể distrustmất lòng tin,
402
1011455
2796
Các nhà khoa học có một kiểu văn hóa
của sự ngờ vực tập thể,
17:06
this "showchỉ me" culturenền văn hóa,
403
1014251
2200
văn hóa "thể hiện bản thân",
17:08
illustratedminh họa by this nicetốt đẹp womanđàn bà here
404
1016451
1950
minh họa bằng người phụ nữ xinh đẹp ở đây
17:10
showinghiển thị her colleaguesđồng nghiệp her evidencechứng cớ.
405
1018401
3082
cho đồng nghiệp
xem các bằng chứng của mình.
17:13
Of coursekhóa học, these people don't
really look like scientistscác nhà khoa học,
406
1021483
1857
Dĩ nhiên, những người này
trông không giống như những nhà khoa học,
17:15
because they're much too happyvui mừng.
407
1023340
1986
bởi vì họ quá vui vẻ.
17:17
(LaughterTiếng cười)
408
1025326
4012
(Cười lớn)
17:21
Okay, so that bringsmang lại me to my finalsau cùng pointđiểm.
409
1029338
4322
Được thôi,
và điều đó đưa tôi đến kết luận.
17:25
MostHầu hết of us get up in the morningbuổi sáng.
410
1033660
2648
Hầu hết chúng ta thức dậy vào buổi sáng.
17:28
MostHầu hết of us trustLòng tin our carsxe hơi.
411
1036308
1410
Hầu hết chúng ta
tin tưởng vào chiếc xe hơi của mình.
17:29
Well, see, now I'm thinkingSuy nghĩ, I'm in ManhattanManhattan,
412
1037718
1542
Vâng, bây giờ tôi đang suy nghĩ,
tôi đang ở Manhattan,
17:31
this is a badxấu analogysự giống nhau,
413
1039260
1298
đây là một phép loại suy xấu.
17:32
but mostphần lớn AmericansNgười Mỹ who don't livetrực tiếp in ManhattanManhattan
414
1040558
2824
nhưng hầu hết người Mỹ không sống ở Manhattan
17:35
get up in the morningbuổi sáng and get in theirhọ carsxe hơi
415
1043382
1738
thức dậy vào buổi sáng và bước vào xe
17:37
and turnxoay on that ignitionđánh lửa, and theirhọ carsxe hơi work,
416
1045120
2529
và kích hoạt động cơ,
và chiếc xe hoạt động,
17:39
and they work incrediblyvô cùng well.
417
1047649
2001
và họ làm việc cực kỳ tốt.
17:41
The modernhiện đại automobileôtô hardlykhó khăn ever breaksnghỉ giải lao down.
418
1049650
2715
Những ô tô hiện đại
hầu như không bao giờ bị hư hỏng.
17:44
So why is that? Why do carsxe hơi work so well?
419
1052365
2783
Tại sao?
Tại sao những chiếc xe hơi lại chạy rất tốt?
17:47
It's not because of the geniusThiên tài of HenryHenry FordFord
420
1055148
2504
Không phải vì sự thiên tài
của Henry Ford
17:49
or KarlKarl BenzBenz or even ElonElon MuskXạ hương.
421
1057652
3091
hay Karl Benz
hay ngay cả Elon Musk.
17:52
It's because the modernhiện đại automobileôtô
422
1060743
2142
Mà bởi vì những ô tô hiện đại
17:54
is the productsản phẩm of more than 100 yearsnăm of work
423
1062885
5034
là sản phẩm của hơn 100 năm làm việc
17:59
by hundredshàng trăm and thousandshàng nghìn
424
1067919
1590
của hàng trăm hàng ngàn
18:01
and tenshàng chục of thousandshàng nghìn of people.
425
1069509
1336
và hàng chục ngàn người.
18:02
The modernhiện đại automobileôtô is the productsản phẩm
426
1070845
2111
Những ô tô hiện đại là sản phẩm
18:04
of the collectedthu thập work and wisdomsự khôn ngoan and experiencekinh nghiệm
427
1072956
2789
của làm việc tập thể
và trí tuệ và kinh nghiệm
18:07
of everymỗi man and womanđàn bà who has ever workedđã làm việc
428
1075745
2347
của mỗi người cả nam lẫn nữ đã từng làm việc
18:10
on a carxe hơi,
429
1078092
1608
về xe hơi,
18:11
and the reliabilityđộ tin cậy of the technologyCông nghệ is the resultkết quả
430
1079700
2915
và độ tin cậy của công nghệ này là kết quả
18:14
of that accumulatedtích lũy effortcố gắng.
431
1082615
2683
của sự tích lũy nổ lực đó.
18:17
We benefitlợi ích not just from the geniusThiên tài of BenzBenz
432
1085298
2857
Chúng ta được hưởng lợi không chỉ từ
sự khôn ngoan của Benz
18:20
and FordFord and MuskXạ hương
433
1088155
1066
và Ford và Musk
18:21
but from the collectivetập thể intelligenceSự thông minh and hardcứng work
434
1089221
2768
mà là tự trí tuệ tập thể
và làm việc chăm chỉ
18:23
of all of the people who have workedđã làm việc
435
1091989
2251
của tất cả mọi người đã làm việc
18:26
on the modernhiện đại carxe hơi.
436
1094240
1670
trên chiếc xe hơi hiện đại này.
18:27
And the sametương tự is truethật of sciencekhoa học,
437
1095910
2050
Và điều tương tự cũng đúng với khoa học,
18:29
only sciencekhoa học is even olderlớn hơn.
438
1097960
2844
chỉ là khoa học thì cũ xưa hơn.
18:32
Our basisnền tảng for trustLòng tin in sciencekhoa học is actuallythực ra the sametương tự
439
1100804
2574
Điều cơ bản để tin vào khoa học
cũng giống như
18:35
as our basisnền tảng in trustLòng tin in technologyCông nghệ,
440
1103378
2674
điều cơ bản khi chúng ta tin vào công nghệ,
18:38
and the sametương tự as our basisnền tảng for trustLòng tin in anything,
441
1106052
3987
và giống với các điều cơ bản
khi chúng ta tin vào bất cứ thứ gì,
18:42
namelycụ thể là, experiencekinh nghiệm.
442
1110039
2278
cụ thể là, kinh nghiệm.
18:44
But it shouldn'tkhông nên be blindmù quáng trustLòng tin
443
1112317
1844
Nhưng đó không thể là niềm tin mù quáng
18:46
any more than we would have blindmù quáng trustLòng tin in anything.
444
1114161
2760
khi chúng ta tin mù quáng vào bất cứ thứ gì.
18:48
Our trustLòng tin in sciencekhoa học, like sciencekhoa học itselfchinh no,
445
1116921
2841
Niềm tin của chúng ta trong khoa học,
giống như bản thân khoa học,
18:51
should be baseddựa trên on evidencechứng cớ,
446
1119762
1913
nên dựa trên các bằng chứng,
18:53
and that meanscó nghĩa that scientistscác nhà khoa học
447
1121675
1502
và điều đó nghĩa là các nhà khoa học
18:55
have to becometrở nên better communicatorsbộ chuyển mạch.
448
1123177
2048
phải trở thành người truyền thông tốt hơn.
18:57
They have to explaingiải thích to us not just what they know
449
1125225
2887
Họ phải giải thích cho chúng ta
không chỉ cái họ biết
19:00
but how they know it,
450
1128112
1728
mà còn là làm sao họ biết điều đó,
19:01
and it meanscó nghĩa that we have
to becometrở nên better listenersthính giả.
451
1129840
3890
và điều đó cũng có nghĩa là
chúng ta phải trở thành người nghe tốt hơn.
19:05
Thank you very much.
452
1133730
1419
Cảm ơn rất nhiều.
19:07
(ApplauseVỗ tay)
453
1135149
2303
(Vỗ tay)
Translated by Jenny Nguyen
Reviewed by Vi Phan Thi

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Naomi Oreskes - Historian of science
Naomi Oreskes is a historian of science who uses reason to fight climate change denial.

Why you should listen

Noami Oreskes is a professor of the History of Science and an affiliated professor of Earth and Planetary Sciences at Harvard University. She received her PhD at Stanford in 1990 in the Graduate Special Program in Geological Research and History of Science.

In her 2004 paper published in Science, "Beyond the Ivory Tower: The Scientific Consensus on Climate Change,” Oreskes analyzed nearly 1,000 scientific journals to directly assess the magnitude of scientific consensus around anthropogenic climate change. The paper was famously cited by Al Gore in his film An Inconvenient Truth and led Oreskes to testify in front of the U.S. Senate Committee on Environment and Public Works.

Oreskes is the co-author of the 2010 book Merchants of Doubt, which looks at how the tobacco industry attempted to cast doubt on the link between smoking and lung cancer, and the 2014 book The Collapse of Western Civilization: A View from the Future, which looks back at the present from the year 2093. Both are written with Erik M. Conway.

More profile about the speaker
Naomi Oreskes | Speaker | TED.com